Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Sỹ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Sỹ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_3_tuan_14_nam_hoc_2024_2025_ngu.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Sỹ
- TUẦN 14 BUỔI SÁNG: Thứ 2, ngày 9 tháng 12 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: THƯ VIỆN EM YÊU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - Nghe nhận xét đánh giá trong tuần và phổ biến nội dung tuần tới. - HS hào hứng nghe cô phụ trách thư viện giới thiệu về thư viện của trường. - Phát triển năng lực và phẩm chất: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. Chia sẻ hiểu biết của bản thân về các bức tranh với chủ đề tình bạn. Thể hiện nguyện vọng tham gia triển lãm tranh. *GV tổ chức cho HS tham quan thư viện nhà trường. II. QUY MÔ - Tổ chức theo quy mô toàn khối III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Phối hợp kiểm tra các phương tiện: âm li, loa đài, micro; - Nhắc HS mặc đúng đồng phục IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Phần 1: Thực hiện nghi lễ chào cờ - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi lễ chào cờ. Phần 2: Nhận xét đánh giá trong tuần và phổ biến nội dung tuần tới. - Gv tổng phụ trách Đội nhận xét tuần học qua. - Hiệu trưởng phổ biến kế hoạch trong tuần. Phần 3: Sinh hoạt dưới cờ: Thư viện em yêu. 1.Khởi động - GV mở bài hát “ Em yêu trường em. để khởi động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá Hoạt động: Thư viện em yêu. HĐ 1: Cô Thuỷ phụ trách thư viện giới thiệu về thư viện của trường - Cả khối lắng nghe phần giới thiệu về thư viện truòng mình. HĐ2: Gv đưa ra một số câu hỏi về cách sắp xếp sách ở thư viên như thế nào? Đã ngăn nắp chưa, đã khoa họ chưa? Đã đảm bảo phòng cháy chữa cháy chưa? - Hs tham gia phát biểu. - Gv tuyên dương các em chia sẻ về thư viện của mình và hỏi thêm các ý tưởng khác về cách sắp xếp thư viện.
- HĐ3: GV tuyên dương một số bạn đọc sách tích cực, có ý thức tốt khi đến thư viện đọc sách. - HS lắng nghe. - Gv chốt: Buổi sinh hoạt dưới cờ hôm nay, cô thay mặt các giáo viên trong khối cảm ơn các em đã chia sẻ cách sắp xếp cho thư viện mình được sạch đẹp, khoa học hơn nhé. Hi vọng trong thời gian sắp tới sẻ có nhiều bạn nhỏ đến với thư viện để đọc sách nhiều nhé. 3. Vận dụng - Các em hãy mượn nhiều cuốn sách hay về nhà đọc cho người thân cùng nghe nhé. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có): ...................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ________________________________________ Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: CỘNG ĐỒNG GẮN BÓ ĐỌC: NHỮNG BẬC ĐÁ CHẠM MÂY. NÓI VÀ NGHE: NHỮNG BẬC ĐÁ CHẠM MÂY. (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Những bậc đá chạm mây”. - Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu, biết nhấn giọng ở những từ ngữ nói về những khó khăn gian khổ, những từ ngữ thể hiện sự cảm xúc, quyết tâm của nhân vật. - Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. - Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm của nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Trong cuộc sống, có những người rất đáng trân trọng vì họ biết sống vì cộng đồng. - Kể lại được từng câu chuyện “Những bậc đá chạm mây” dựa theo tranh và lời gợi ý. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
- - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. * Tích hợp GD: Giáo dục việc có trách nhiệm, biết quan tâm vì cộng đồng (Như Cố Đương dù gặp việc gì khó ông cũng đảm đương gánh vác). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Tranh, ti vi, máy tính, bài giảng Power point - Học sinh: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Chú chó trông như thế nào khi về nhà bạn nhỏ?( nó tuyệt xinh: lông trắng, khoang đen, đôi mắt tròn xoe và loáng ướt.) + Câu 2: Em hãy nói về sở thích của chú chó?( chú chó thích nghe bạn nhỏ đọc truyện.) - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV hướng dẫn HS chia đoạn: (4 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến đường vòng rất xa. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến không làm được. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến đến làm cùng. + Đoạn 4: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: cuốn phăng thuyền bè, chài lưới, đương đầu với khó khăn, - Luyện đọc câu dài: Người ta gọi ông là cố Đương/vì/ hễ gặp chuyện gì khó,/ ông đều đảm đương gánh vác.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Vì sao ngày xưa người dân dưới chân núi Hồng Lĩnh phải bỏ nghề đánh cá, lên núi kiếm củi?( Vì tất cả thuyền bè của họ bị bão cuốn mất.) + Câu 2: Vì sao cô Đương có ý định ghép đá thành bậc thang lên núi?(Cố Đương là môt người luôn sẵn lòng đương đầu với khó khăn, bất kể là việc của ai. Thương dân làng phải đi đường vòng rất xa để lên núi ông đã một mình tìm cách làm đường.) + Câu 3: Công việc làm đường của cố Đương diễn ra như thế nào?(Từ lúc ông làm một mình, tới lúc trong xóm có nhiều người đến làm cùng.) + Câu 4: Hình ảnh “những bậc đá chạm mây” nói lên điều gì về việc làm của cố Đương? + Câu 5: Đóng vai một người dân trong xóm nói về cố Đương. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm - GV mời một số nhóm lên đóng vai - GV nhận xét, kích lệ HS có cách giới thiêu tự nhiên, đúng với nhân vật. - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV Chốt: Trong cuộc sống, có những người rất đáng trân trọng vì họ biết sống vì cộng đồng. 2.3. Hoạt động: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - YC HS đọc nối tiếp, cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Những bậc đá chạm mây 3.1. Hoạt động 3: Quan sát tranh minh họa, nói về sự việc trong từng tranh. - GV YC HS quan sát tranh - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4 nói về sự việc trong từng tranh. - HS sinh hoạt nhóm và về sự việc trong từng tranh - Gọi HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3.2. Hoạt động 4: Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - GV cho HS làm việc nhóm 2: Các nhóm cùng nhau nhắc lại sự việc thể hiện trong mỗi tranh và tập kể thành đoạn - Mời các nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng.
- - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. - Cho HS nhắc lại nội dung câu chuyện “Những bậc đá chạm mây” - Giáo dục HS biết trân trọng những người biết sống vì cộng đồng - GV khuyến khích HS về nhà kể cho người thân nghe câu chuyện “Những bậc đá chạm mây” - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có): ...................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ________________________________________ Thứ 3, ngày 10 tháng 12 năm 2024 Tiếng Việt NGHE VIẾT: NHỮNG BẬC ĐÁ CHẠM MÂY. PHÂN BIỆT: CH/TR; ĂN/ĂNG. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - Viết đúng chính tả bài thơ “Những bậc đá chạm mây” trong khoảng 15 phút. - Viết đúng từ ngữ chứa vần ch/tr - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Phát triển các năng lực và phẩm chất; Lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. Tham gia trò chơi, vận dụng. Tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, ti vi, máy tính, máy hắt, bài giảng Power point - Học sinh: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa c. + Câu 2: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa k. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. Hoạt động 1. Nghe – Viết. (làm việc cá nhân)
- - GV giới thiệu nội dung: Trong cuộc sống, có những người rất đáng trân trọng vì họ biết sống vì cộng đồng. - GV đọc toàn bài - Mời 4 HS đọc nối tiếp bài - GV hướng dẫn cách viết bài: + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng. + Chú ý các dấu chấm và dấu chấm than cuối câu. + Chú ý cách viết một số từ dễ nhầm lẫn - GV đọc cho HS viết. - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. Hoạt động 2. Luyện tập a, Chọn ch hoặc tr thay cho ô vuông (làm việc cá nhân). - GV mời HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm việc cá nhân làm bài - GV mời HS trình bày. - Kết quả: Gà trống, mặt trời, câu chào, buổi chiều, mặt trời,... - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. b, Quan sát tranh, tìm từ ngữ có chứa tiếng ăn hoặc ăng. - Cho HS quan sát tranh - YC HS thảo luận nhóm 2 tìm từ ngữ chỉ hoạt động hoặc sự vật có trong tranh. - YC HS đại diện nhóm trình bày - GV nhận xét, tuyên dương c. Tìm thêm các từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng ch, tr (hoặc ăn, ăng) - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm thêm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động có tiếng bắt đầu ch, tr hoặc ăn, ăng - GV gợi mở thêm - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - GV giáo dục HS biết trân trọng những người biết sống vì cộng đồng - Nêu cảm nhận của em về bài học hôm nay? - Nhắc nhở HS có ý thức viết bài, trình bày sạch đẹp. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có): ......................................................................................................................
- ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ________________________________________ Toán LUYỆN TẬP– Trang 96 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - Thực hiện được các phép tính với các số đo. - Biết cách sử dụng công cụ đo. - Vận dụng giải quyết được các bài toán thực tế liên quan đến các đơn vị đo. - Phát triển các năng lực và phẩm chất: Lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, ti vi, máy tính, máy hắt, bài giảng Power point - Học sinh: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: GV tổ chức cho HS hát tập thể. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập. Bài 1. (Làm việc cá nhân) Tính? - Gọi 1 số HS lên bảng làm bài - - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) - HDHS quan sát đồ vật sau đó viết phép tính ứng với mỗi ý của bài -GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm.
- - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm cá nhân) - HDHS phân tích bài toán: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn đơm 5 chiếc bao nhiêu mm ta phải làm phép tính gì? - Yêu cầu HS làm vở, theo dõi hướng dẫn. - Thu vở chấm, sửa bài. GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 4: (Làm cá nhân) - Nếu đổ nước từ cốc 400ml sang cốc 150 ml thì còn dư bao nhiêu ml? - GV Nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh củng cố bài - Để đo nhiệt độ cơ thể ta dùng gì ? - Nhiệt độ bình thường của cơ thể là bao nhiêu ? - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có): ...................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ________________________________________ Tự nhiên và xã hội CHỦ ĐỀ 3: CỘNG ĐỒNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG ÔN TẬP CHỦ ĐỀ CỘNG ĐỒNG; ĐỊA PHƯƠNG(T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau khi học, học sinh sẽ: - Hệ thống hóa được các kiến thức đã học về chủ đề cộng đồng và địa phương. - Xử lí được một số tình huống giả định liên quan đến tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường. - Kể lại được một số việc đã thực hiện để tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường trong cuộc sống hằng ngày. - Thể hiện tinh thần tiết kiệm, trách nhiệm bảo vệ môi trường.
- - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Tranh, ti vi, máy tính, bài giảng Power point - Học sinh: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS kể tên các bài học đã học trong chủ đề Cộng đồng và địa phương. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV đặt vấn đề, giới thiệu bài 2. Thực hành: Hoạt động 1. Chia sẻ những điều em đã học theo gợi ý sau: - GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm 4 kể tên các bài học đã học trong chủ đề Cộng đồng và địa phương theo sơ đồ gợi ý sau: - - GV mời đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Học sinh đọc yêu cầu bài. HS làm việc vào phiếu học tập.
- - HS dán lên bảng, đại diện trình bày - GV chỉnh sửa sơ đồ và mời HS đọc lại. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Hoạt động 2. Em sẽ ứng xử như thế nào trong tình huống sau:(làm việc nhóm 2) - GV chia sẻ bức tranh 1 và nêu câu hỏi. Sau đó mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết quả. + Quan sát tranh, tranh vẽ tình huống gì?( Tranh vẽ: Hoa đi học về nhìn thấy em của mình đang chơi đồ chơi trên sàn nhà.) + Điều gì đang diễn ra?( Đèn bàn học vẫn bật sáng. Ti vi đang bật và phát ra âm thanh) + Nếu là em, em sẽ làm gì, nói gì khi gặp tình huống đó?( Em sẽ nói với em trai là nên tắt các thiết bị điện khi không sử dụng. )
- - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của các nhóm, tuyên dương các nhóm đưa ra cách xử lí phù hợp, đồng thời nhắc nhở HS không chỉ sử dụng tiết kiệm điện mà cần phải tiêu dùng tiết kiệm điện mà cần phải tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường. GV chốt: Tắt các thiết bị khi không sử dụng để tiết kiệm điện, tiết kiệm tiền bạc và bảo vệ môi trường. 3. Luyện tập: Hoạt động 3. Kể một số việc em và gia đình đã thực hiện để tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường trong cuộc sống hằng ngày. (Làm việc nhóm 2) - GV nêu câu hỏi. Sau đó mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết quả. - Mỗi HS lần lượt chia sẻ những việc đã thực hiện để tiết kiệm tiêu dùng, bảo vệ môi trường: + Tắt các thiết bị điện trước khi ra ngoài. + Không lãng phí thức ăn. + Sử dụng các nguồn năng lượng xanh. + Sử dụng túi giấy, túi vải thay cho túi nilon. + Sử dụng đồ dùng ở trong nhà một cách cẩn thận để tránh hư hỏng. + Không mua các đồ dùng, đồ chơi không cần thiết. + Sử dụng các bộ phận của thực vật để làm thức ăn cho các vật nuôi hoặc làm phân bón. - Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”: Kể lại được các địa danh ở địa phương và một số việc đã thực hiện để tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường trong cuộc sống hằng ngày. + HS tìm nêu tên các địa danh ở địa phương em và những việc nên làm để bảo vệ môi trường. - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có): ...................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ________________________________________
- Thứ 5, ngày 12 tháng 12 năm 2024 Tiếng việt CHỦ ĐIỂM: CỘNG ĐỒNG GẮN BÓ Bài 26: ĐỌC - ĐI TÌM MẶT TRỜI ; VIẾT - ÔN CHỮ HOA L (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Đi tìm mặt trời”. - Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu, biết nhấn giọng. - Nhận biết được các sự việc gắn với thời gian, địa điểm cụ thể - Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. - Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm của nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Trong cuộc sống, có những người rất đáng trân trọng vì họ biết sống vì cộng đồng. - Viết đúng chữ hoa L cỡ nhỏ, viết đúng từ ngữ và câu ứng dụng có chữ viết hoa L. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài đọc Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bà và những người thân qua bài đọc. Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. *GDHS biết tác dụng của mặt trời và bảo vệ mặt trời. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Tranh, ti vi, máy tính, bài giảng Power point - Học sinh: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Đọc đoạn 1 bài “Những bậc đá chạm mây” và trả lời câu hỏi : Vì sao ngày xưa người dân dưới chân núi Hồng Lĩnh phải bỏ nghề đánh cá, lên núi kiếm củi? Vì tất cả thuyền bè của họ bị bão cuốn mất. + GV nhận xét, tuyên dương. + Câu 2: Đọc đoạn 4 bài “Những bậc đá chạm mây”và nêu nội dung bài.
- Trong cuộc sống, có những người rất đáng trân trọng vì họ biết sống vì cộng đồng. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt/ nghỉ đúng chỗ - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV hướng dẫn HS chia đoạn: (4 đoạn) + Khổ 1: Từ đầu đến đi tìm mặt trời + Khổ 2: Tiếp theo cho đến chờ mặt trời + Khổ 3: Tiếp theo cho đến trời đất ơi ơi! + Khổ 4: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn - Luyện đọc từ khó: gõ cửa, nhận lời, rừng nứa, rừng lim, - Luyện đọc ngắt/ nghỉ: Mặt trời/ vươn những cánh tay ánh sáng,/ đính lên đầu gà trống một cụm lửa hồng,/ - GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa trong SGK. GV giải thích thêm. - Luyện đọc: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Vì sao gõ kiến phải gõ cửa từng nhà hỏi xem ai có thể đi tìm mặt trời? Muôn loài trong rừng lâu nay phải sống trong cảnh tối tăm ẩm ướt. Cuộc sống vô cùng hổ sở khi không có ánh sáng, không nhìn thấy nhau....Vì thế, gõ kiến được giao nhiệm vụ đến các nhà hỏi xem ai có thể đi tìm mặt trời,... + Câu 2: Gõ kiến đã gặp những ai để nhờ đi tìm mặt trời? Kết quả ra sao? Gõ kiến gõ cửa rất nhiều nhà như liếu điếu, chích chòe và nhiều nhà khác nhưng không ai đi, chỉ có gà trống sẵn sàng đi tìm mặt trời. + Câu 3: Kể lại hành trình đi tìm mặt trời gian nan của gà trống? Gió lạnh ù ù. Mấy lần gà trống suýt ngã, phải quắp những ngón chân thật chặt vào thân cây. + Câu 4: Theo em, vì sao gà trống được mặt trời tặng một cụm lửa hồng? + Câu 5: Câu chuyện muốn nói điều gì?
- - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV chốt: Ca ngợi những việc làm cao đẹp vì cộng đồng *GDHS biết tác dụng của mặt trời và bảo vệ mặt trời. 2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc thuộc lòng (làm việc cá nhân, nhóm 2). - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Luyện viết. 3.1. Hoạt động 4: Ôn chữ viết hoa (làm việc cá nhân, nhóm 2) - GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa L - GV viết mẫu lên bảng. - GV cho HS viết bảng con (hoặc vở nháp). - Nhận xét, sửa sai. - GV cho HS viết vào vở. - GV chấm một số bài, nhận xét tuyên dương. 3.2. Hoạt động 5: Viết ứng dụng (làm việc cá nhân, nhóm 2). a. Viết tên riêng. - GV mời HS đọc tên riêng. - GV giới thiệu: Lam Sơn là tên gọi của một ngọn núi ở tình Thanh Hóa, nơi đây từng là khu căn cứ đầu tiên của nghĩa quân Lam Sơn đánh giặc Minh. - GV yêu cầu HS viết tên riêng vào vở. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. b. Viết câu. - GV yêu cầu HS đọc câu. - GV giới thiệu câu ứng dụng: Cao nhất là núi Lam Sơn Có ông Lê Lợi chặn đường giặc Minh - GV nhắc HS viết hoa các chữ trong câu thơ: L, S, M Lưu ý cách viết thơ lục bát. - GV cho HS viết vào vở. - GV yêu cầu nhận xét chéo nhau trong bàn. - GV chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. GV giáo dục HS biết trân trọng những người biết sống vì cộng đồng - Nêu cảm nhận của em về bài học hôm nay? - Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
- IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có): ...................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ________________________________________ Toán CHỦ ĐỀ 6: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 1000 Bài 36: NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - Thực hiện được phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực tư duy và lập luận: Khám phá kiến thức mới, vận dụng giải quyết các bìa toán. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, ti vi, máy tính, máy hắt, bài giảng Power point - Học sinh: SGK, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. Ai nhanh ai đúng: Gv cho 3 số 5, 4, 4, 64, 185; 160 Chọn các số đã cho viết vào chỗ chấm để có kết quả đúng: a. 23 x 2 = ... b. 16 x ... = ... c. 37 x ... = ... d. 40 x ... = - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá
- GV cho HS quan sát hình vẽ, đọc lời thoại của Việt và Rô-bót trong SGK để tìm hiểu - GV hỏi để HS hiểu được cách muốn tìm câu trả lời. - HS nêu GV chốt cụ thể đó là phép nhân số có ba chữ số cho số có một chữ số. - GV hướng dẫn HS thực hiện phép tính. Tương tự nhân số có hai chữ số với số có một chữ số cho HS nêu từng bước tính và thực hiện tính và tính - GV chiếu HS quan sát. b) GV cho HS làm bảng con phép tính: 215 x 4 - GV nhận xét, tuyên dương. 3.Hoạt động: Bài 1: GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV cho HS chốt: Giúp HS rèn luyện kĩ năng thực hiện phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số trong trường hợp đã đặt tính sẵn. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc cá nhân) Đặt tính rồi tính - GV cho HS làm bài tập vào vở. Lưu ý: Cách đặt tính và viết các chữ số thẳng hàng. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - Củng cố kĩ năng đặt tính và tính. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3b. (Làm việc nhóm) Đọc và giải bài toán: -GV gọi HS đọc bài toán. ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? ? Bài toán này thuộc dạng toán nào? - Nhóm thảo luận và ghi vào vở. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau -HS củng có ý nghĩa cùa phép nhân thông qua bài toán gấp một sổ lên một sổ lần. Bài giải:
- Hôm nay mèo được số tuổi là: 118 x 3 = 354 ( ngày) Đáp số: 354 ngày - GV nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng. GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi “ Bắn tên”,...sau bài học để học sinh nhận biết nhân số có ba chữ với số có một chữ số. + Nêu kết quả phép tính + Đặt bài toán liên quan nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có): ...................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ________________________________________ Thứ 6, ngày 13 tháng 12 năm 2024 Toán CHỦ ĐỀ 6: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 1000 LUYỆN TẬP – Trang 98 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - Luyện tập thực hành về nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. - Tính nhẩm được các phép nhân số tròn trăm với số có một chữ số và trong một số trường hợp đơn giản. - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan, giải bài toán bằng hai bước tính. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - Phát triển các năng lực và phẩm chất: Lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, ti vi, máy tính, máy hắt, bài giảng Power point - Học sinh: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Nêu các bước nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. + Câu 2: Nêu 1 phép tính cụ thể và tính
- - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập: Bài 1. (Làm việc cá nhân) Số - GV hướng dẫn cho HS nhận biết ý 1. Lưu ý: GV hướng dẫn HS ý thứ nhất về tìm tích với hai thừa số đã cho là 209 và 4. Sau đó, GV cho HS làm bài rồi chữa bài. - ý 2, 3, 4 học sinh làm bảng con. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc cả lớp) Tính nhẩm - GV cho HS quan sát mẫu nêu cách nhẩm - Lần lượt HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - Cho HS củng cố kĩ năng tính nhẩm phép nhân số tròn trăm với số có một chữ số. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cá nhân) Số? - GV cho HS đọc đề bài và suy nghĩ cách làm. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. -HS giải thích rõ ràng (nêu phép tính). - Nêu và thực hiện phép tính 128 X 3 = 384 - Kết quả: Cái ấm nặng 384 g. Bài 4. (Làm việc nhóm 4) Giải bài toán - GV cho HS đọc đề toán. - Phân tích đề toán: + Để biết gấu đen còn lại bao nhiêu mi-li-lít mật ong thì ta phải xác định được lượng mật ong ban đầu của gấu đen và lượng mật ong mà gấu đen đã dùng. + Đề bài đã cho trước lượng mật ong mà gấu đen đã dùng, vậy ta cẩn phải xác định đầu của gấu đen. - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm.
- - Giúp HS giải quyết bài toán thực tế ứng dụng giải bài toán bằng hai bước tính. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - - GV Nhận xét, tuyên dương. - Bài giải - Lúc đầu, gấu đen có số mi-li-lít mật ong là: - 250 X 3 = 750 (ml) - Gấu đen còn lại số mi-li-lít mật ong là: - 750 - 525 = 225 (ml) - Đáp số: 225 ml mật ong. 3. Vận dụng. - GV tổ chức HS nêu Bài toán:.... - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có): ...................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ________________________________________ Tiếng Việt LUYỆN TẬP : VIẾT 2- 3 CÂU NÊU LÝ DO EM THÍCH HOẶC KHÔNG THÍCH MỘT CÂU CHUYỆN EM ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - Viết một đoạn văn nêu được lí do em thích hoặc không thích một nhân vật trong câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe. - Đọc mở rộng theo yêu cầu. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Phát triển các năng lực và phẩm chất: Lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài. Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, ti vi, máy tính, máy hắt, bài giảng Power point - Học sinh: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động. - Gv tổ chức trò chơi “Tiếp sức” kể tên các câu chuyện mà em biết - Gv nhận xét nhóm nào kể được nhiều tên nhóm đó thắng cuộc 2. Khám phá.
- Hoạt động 1: Kể tên một số câu chuyện em yêu thích - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - GV yêu cầu HS nêu tên câu chuyện em yêu thích - Yêu cầu HS nêu tên nhận vật trong câu chuyện em thích. - GV nhận xét, tuyên dương + Hỏi – đáp về nhân vật e thích hoặc không thích trong câu chuyện e đã đọc hoặc đã nghe. - GV mời HS đọc yêu cầu bài 2. - YC HS hỏi - đáp nhóm đôi theo gợi ý sau: + Bạn muốn nói về nhân vật nào? Trong câu chuyện nào? + Bạn thích hoặc không thích nhận vật đó ở điểm nào? (ngoại hình, tính cách, hành động, suy nghĩ, tình cảm, lời nói,..) - GV yêu cầu HS trình bày. - GV mời HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. Hoạt động 2. Luyện viết đoạn: Viết 2 – 3 câu nêu lí do em thích hoặc không thích - Yêu cầu HS đọc đề bài - GVhướng dẫn HS thực hiện yêu cầu - YC HS viết cá nhân vào vở - YC HS trình bày - GV nhận xét, tuyên dương 3. Vận dụng. - GV cho HS đọc bài mở rộng “Bài hát trồng cây” trong SGK. - GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu thích trong bài - GV giao nhiệm vụ HS về nhà tìm đọc thêm những bài văn, bài thơ,...viết về những hoạt động yêu thích của em. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có): ...................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ________________________________________ Tự nhiên xã hội ÔN TẬP: CHỦ ĐỀ CỘNG ĐỒNG, ĐỊA PHƯƠNG (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - Báo cáo được các kết quả của việc thực hiện Dự án giới thiệu về địa phương em.



