Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2024-2025 - Hà Thị Thúy Giang

doc 47 trang Thủy Bình 13/09/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2024-2025 - Hà Thị Thúy Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_3_tuan_13_nam_hoc_2024_2025_ha.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2024-2025 - Hà Thị Thúy Giang

  1. TUẦN 13 BUỔI SÁNG: Thứ 2, ngày 02 tháng 12 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TỰ PHỤC VỤ BẢN THÂN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nghe nhận xét đánh giá trong tuần và phổ biến nội dung tuần tới. - HS hào hứng tham gia vở kịch vui “Đồ đạc chạy trốn” - Biết chia sẻ cảm nhận về vở kịch. - Phát triển năng lực và phẩm chất: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. Chia sẻ hiểu biết của bản thân về các bức tranh với chủ đề tình bạn. Thể hiện nguyện vọng tham gia triển lãm tranh. -HSKT: Nghe các b￿n chia s￿ II. QUY MÔ - Tổ chức theo quy mô toàn khối III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Phối hợp kiểm tra các phương tiện: âm li, loa đài, micro; - Nhắc HS mặc đúng đồng phục IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Phần 1: Thực hiện nghi lễ chào cờ - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi lễ chào cờ. Phần 2: Nhận xét đánh giá trong tuần và phổ biến nội dung tuần tới. - Gv tổng phụ trách Đội nhận xét tuần học qua. - Hiệu trưởng phổ biến kế hoạch trong tuần. Phần 3: Sinh hoạt dưới cờ: Tự phục vụ bản thân 1.Khởi động - GV mở bài hát “ Em yêu trường em. để khởi động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá Hoạt động 1: Tự phục vụ bản thân - GV yêu cầu các lớp đã chuẩn bị vở kịch của các lớp. - Các lớp biểu diễn vở kịch mình chuẩn bị. - Cả khối theo dõi các hoạt cảnh mà các lớp biểu diễn. - Các lớp nhận xét, bổ sung. - Bình chọn hoạt cảnh hay, ấn tượng. - Gv nhận xét, tuyên dương các lớp đã chuẩn bị các hoạt động công phu và có nội dung hay. - Gv mời một số em ở dưới chia sẻ của bản thân khi xem xong vở kịch của bạn diễn. Hoạt động 2. Chia sẻ.
  2. - 5 đến 7 chia sẻ. - Gv chốt: Buổi sinh hoạt dưới cờ hôm nay, cô thay mặt các giáo viên trong khối cảm ơn các em biểu diễn vở kịch rất thiết thực trong đời sống của chúng ta. Vậy nên chúng ta cần phải ngăn nắp ngọn gàng nhé. 3. Vận dụng. - GV dặn HS về nhà thực hành làm cho ngôi nhà của các em được ngăn nắp, sạch sẻ nhé. Các em có đồng ý không? IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có): ...................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ________________________________________ Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: MÁI NHÀ YÊU THƯƠNG ĐỌC: TÔI YÊU EM TÔI. NÓI VÀ NGHE: TÌNH CẢM ANH CHỊ EM (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài thơ “Tôi yêu em tôi”. - Biết nghỉ hơi giữa các dòng thơ; giọng đọc thể hiện cảm xúc của bạn nhỏ đối với em gái của mình. - HS cảm nhận được vẻ đáng yêu của cô em gái qua cảm nhận của nhân vật “ Tôi” và tình cảm yêu quý nhau của hai em. - Hiểu được nội dung bài thơ thể hiện tình cảm anh chị em trong nhà rất cảm động. Tình cảm anh chị em ruột thịt làm cho cuộc sống thêm đẹp, thêm vui. - Hiểu nội dung, ý nghĩa của các câu tục ngữ nói về mối quan hệ anh chị em trong nhà; biết kể những việc đã làm cùng anh, chị, em và nêu cảm nghĩ khi làm việc cùng anh, chị, em. - Nói rõ ràng, tập trung vào mục đích nói và đề tài được nói tới. - Phát triển năng lực ngôn ngữ: có thái độ tự tin và có thói quen nhìn vào người nghe. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. - Phẩm chất yêu nước: Biết bày tỏ tình cảm với người thân qua cử chỉ, lời nói, hành động. - Phẩm chất nhân ái: Biết phát triển tình cảm yêu quý, quan tâm đối với người thân trong gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. -HSKT: Vi￿t 1 trang v￿ , đ￿c 1-2 câu văn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  3. - Máy tính, ti vi. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy về những việc anh – chị - em trong nhà thường làm cùng nhau. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Bạn lớp trưởng thể hiện cử chỉ, việc làm của người thân. HS quan sát nêu được cử chỉ, việc làm đó. - HS tham gia trò chơi quan sát quản trò để nhận ra được cử chỉ, việc làm của người thân và xung phong trả lời. - Lần lượt 2 -3 HS chia sẻ trước lớp. + Chia sẻ với các bạn: Em yêu nhất điều gì ở anh, chị hoặc em của mình. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: cho HS quan sát tranh 2. Khám phá. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc đúng các câu thơ có tiếng dễ phát âm sai. Nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ. Dọc diễn cảm các câu thơ thể hiện được cảm xúc đang nhắc nhở các kỉ niệm đã qua. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV hướng dẫn HS chia đoạn: (3 đoạn- mỗi đoạn 2 khổ thơ) - GV gọi HS đọc nối tiếp 3 em mỗi em đọc 2 khổ thơ. - Cho HS đọc nhẩm toàn bài 1 lượt hoặc đọc nối tiếp theo cặp. - Đọc nối tiếp đoạn - Luyện đọc từ khó: rúc rích, khướu hót; - Luyện đọc câu dài: - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Khổ thơ đầu cho biết bạn nhỏ yêu em gái điều gì? (+ Bạn nhỏ yêu em gái vì em cười rúc rích khi bạn nhỏ nói đùa. + Câu 2: Trong khổ 2,3 bạn nhỏ tả em gái mình đáng yêu như thế nào? + Bạn nhỏ tả em gái của mình rất xinh đẹp, rất đáng yêu: Mắt em đen ngòi, trong veo như nước. Miệng em tươi hồng, nói như khướu hót.
  4. Cách làm điệu của em hoa lan, hoa lí em nhặt cái dầu, hương thơm bay theo em sân trước vườn sau. + Câu 3: Khổ thơ nào cho thấy bạn nhỏ được em gái của mình yêu quý? + Tôi đi đâu lâu nó mong nó, nó ước nó nấp sau cây oà ra ôm chặt. + Câu 4: Chi tiết nào cho thấy bạn nhỏ rất hiểu sở thích, tính cách của em mình? (+ Nó thích vẽ lắm, vẽ thỏ có đôi... Em không muón ai buồn kể cả con vật trong tranh...) + Câu 5: Bài thơ giúp em hiểu điều gì về tình cảm anh chị em trong gia đình? (+ Bài thơ thể hiện tình cảm anh chị em trong nhà rất cảm động. Tình cảm anh chị em ruột thịt làm cho cuộc sống thêm đẹp, thêm vui) - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV Chốt: Hoạt động: Luyện đọc lại. - Hướng dẫn HS đọc thuộc lòng những khổ thơ em yêu thích. - GV đọc diễn cảm toàn bài thơ, HS đọc nhẩm - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. - Cho HS xung phong đọc những khổ thơ mình thuộc. 3. Nói và nghe: Tình cảm anh chị em Hoạt động 3: Cùng bạn trao đổi để hiểu nghĩa của câu tục ngữ, ca dao - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. - 1 HS đọc to chủ đề: Mùa hè của em + Yêu cầu: Kể về điều em nhớ nhất trong kì nghỉ hè vừa qua - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4, cặp, cá nhân: HS trao đổi với các bạn. - Gọi HS trình bày trước lớp. + Các câu tục ngữ, ca dao cho ta biết: Anh chị em trong nhà phải che chở, giúp đỡ nhau lúc khó khăn, hoạn nạn. + Các câu tục ngữ, ca dao khuyên chúng ta: Anh chị em trong nhà cần giúp đỡ nhau lúc khó khăn, hoạn nạn luôn bên nhau dù giàu hay nghèo, dù hay hay dở. - GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 4: Kể những việc em thường làm cùng anh chị em của mình. Nêu cảm nghĩ của em khi có anh, chị hoặc em làm việc cùng - GV cho HS quan sát tranh. Gợi ý câu hỏi: Mỗi bức tranh vẽ gì? Mỗi bức tranh muón nói điều gì về mối quan hệ giữa anh chị em trong nhà. - GV cho HS làm việc nhóm 2: + Kể những việc em thường làm cùng với anh chị em của em. Nêu cảm nghĩ của em khi có anh, chị hoặc em làm việc cùng. + Hoặc: Với các em chưa có anh, chị hoặc em có thể mình muốn có người anh chị hoặc người em như thế nào? - Mời các nhóm trình bày.
  5. GV chốt: Khi làm việc cùng người thân cần biết nhường nhịn, hỗ trợ nhau. Qua công việc và trò chuyện trong lúc làm cùng, sẽ hiểu tình cảm của người thân, tình cảm càng thêm gắn bó. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. + Cho HS quan sát một số bức tranh những việc bạn nhỏ trong tranh cùng làm với anh, chị hoặc em của mình. + GV nêu câu hỏi bạn nhỏ trong trong tranh đã làm gì cùng anh, chị hoặc em trong từng bức tranh. + Việc làm đó có vui không? Có an toàn không? - Nhắc nhở các em tham khi tham gia làm việc cùng cần đảm bảo vui, đáng nhớ nhưng phải an toàn. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có): ...................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... __________________________ Toán CHỦ ĐỀ 5: MỘT SỐ ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI, KHỐI LƯỢNG, DUNG TÍCH, NHIỆT ĐỘ Bài 30: LUYỆN TẬP – Trang 86 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Thực hiện được phép tính cộng trừ số đo mi-li-mét. - Biết thực hiện các phép toán gấp một số lên một số lần và giảm một số đi một số lần. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến đơn vị mm - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. -HSKT: làm các phép tính c￿ng tr￿ trong ph￿m vi 10 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, bảng phụ. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
  6. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - Tổ chức cho HS chơi trò chơi Đố bạn. GV nêu lại luật chơi - Gọi một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - HS chơi trò chơi Đố bạn theo nhóm đôi - 2-3 HS đố bạn về đổi đơn vị đo độ dài. - HS nhận xét bài bạn. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Bài 1. (Làm việc cá nhân) Tính - Yêu cầu HS làm bảng con. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Số? - HDHS giảm một số lần làm tính chia, gấp lên 1 số lần làm tính nhân( Có thể đặt câu hỏi) - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - Các nhóm trình bày kết quả. 16 mm gấp 5 lần được 80 mm, 68 cm giảm 4 lần còn 17 cm, 15 mm gấp 4 lần được 60 mm, 78 mm giảm 3 lần còn 26 mm. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm cá nhân): Ốc sên đi từ nhà đến trường. Bạn ấy đã đi được 152mm. Quãng đường còn lại phải đi là 264mm. Hỏi quãng đường ốc sến đi từ nhà đến trường dài bao nhiêu mi-li-mét?
  7. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán: + Bài toán cho biết gì?( Ốc sên đi được: 152 mm, quãng đường còn phải đi: 264 mm.) + Bài toán hỏi gì?( - Ốc sên đi bao nhiêu mm.) + Muốn biết ốc sên đi bao nhiêu mm ta phải làm phép tính gì? - Yêu cầu HS làm vở, theo dõi hướng dẫn. - Thu vở chấm, sửa bài. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 4: (Làm nhóm 4): Cào cào tập nhảy mỗi ngày. Ngày đầu tiên cào cào nhảy xa được 12mm. Một tuần sau thì cào cào nhảy xa được gấp 3 lần ngày đầu tiên. Hỏi khi đó cào cào nhảy xa được bao nhiêu mi-li-mét? - Hướng dẫn HS phân tích bài toán: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết cào cào nhảy xa bao nhiêu mm ta phải làm phép tính gì? - Yêu cầu HS làm nhóm 4. - GV Nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh biết thực hiện phép tính cộng, trừ có đơn vị đo mm - Nhận xét, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có): ...................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... __________________________ Thứ 3, ngày 03 tháng 12 năm 2024 Tiếng Việt Nghe – Viết: TÔI YÊU EM TÔI. PHÂN IỆT: R/D/GI; ƯƠN/ƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Viết đúng chính tả 4 khổ thơ đầu trong bài thơ “ Tôi yêu em tôi” theo hình thức nghe – viết trong khoảng 15 phút. - Trình bày đúng các đoạn thơ, biết viết hoa chữ cái mở đầu tên bài thơ và chữ cái đầu mỗi dòng thơ. Viết đúng từ ngữ chứa tiếng mở đầu bằng r/ d/ gi hoặc ươn, ương.
  8. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Phát triển các năng lực và phẩm chất: Lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi trong bài. Biết bày tỏ tình cảm với người thân qua cử chỉ, lời nói, hành động. -HSKT: Vi￿t 1 trang v￿ , đ￿c 1-2 câu văn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, bảng phụ. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Xem tranh đoán tên việc bạn nhỏ cùng làm với anh, chị, em là gì? + Câu 2: Xem tranh đoán xem tình cảm của từng người trong tranh em quan sát. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. Hoạt động 1.Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - GV giới thiệu nội dung: Bài thơ thể hiện tình cảm anh chị em trong nhà rất cảm động. Tình cảm anh chị em ruột thịt làm cho cuộc sống thêm đẹp, thêm vui. - GV đọc toàn bài thơ. - Mời 4 HS đọc nối tiếp bài thơ. - GV hướng dẫn cách viết bài thơ: + Viết theo khổ thơ 4 chữ như trong SGK + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng. + Chú ý các dấu chấm và dấu chấm than cuối câu. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: rúc rích, ngời, khướu hót.... - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. Hoạt động 2. Quan sát tranh, tìm và viết tên sự vật bắt đầu bằng r, d, hoặc gi trong các hình (làm việc nhóm 2). - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau quan sát tranh, gọi tên các đồ vật và tìm tên sự vật bắt đầu bằng r, d, hoặc gi
  9. - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. Hoạt động 3. Tìm thêm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động có tiếng bắt đầu r, d, hoặc gi.(làm việc nhóm 4) - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm thêm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động có tiếng bắt đầu r, d, hoặc gi, ươn, ương - GV gợi mở thêm: - Đại diện các nhóm trình bày KQ có thể: + ra rả, rì rào, rộn ràng, reo vui... + dồi dào, dẻo dai, dùng dằng, dẫn đường... + giặt giũ, giúp đỡ, tranh giành.. - Mời đại diện nhóm trình bày. 3. Vận dụng. - GV gợi ý cho HS viết 2 – 3 câu về một việc em đã làm khiến người thân vui - Hướng dẫn HS về trao đổi với người thân suy nghĩ của mình đã làm được những điều gì khiến người thân vui? Người thân của em đã vui như thế nào khi em làm việc đó? Khi người thân vui em cảm thấy thế nào? - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. - Dặn dò HS về nhà thực hiên hoạt động vận dụng. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có): ...................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... __________________________ Toán MI - LI - LÍT I. YÊU C￿U C￿N Đ￿T: Sau bài h￿c HS đ￿t đư￿c nh￿ng yêu c￿u sau: - Nh￿n bi￿t đư￿c đơn v￿ đo dung tích mi-li-lít (ml). - Bi￿t đ￿c, vi￿t t￿t đơn v￿ đo dung tích mi-li-lít. - Nh￿n bi￿t đư￿c 1l = 1 000 ml - V￿n d￿ng vào th￿c hành đo lư￿ng nư￿c trong các đ￿ v￿t the o đơn
  10. v￿ mi-li-lít (ml). - Th￿c hi￿n đư￿c đ￿i đơn v￿ đo l và ml và phép tính trên cá c đơn v￿ đo ml. - Phát tri￿n năng l￿c giao ti￿p toán h￿c. - Năng l￿c t￿ ch￿, t￿ h￿c: l￿ng nghe, tr￿ l￿i câu h￿i, làm bài t￿p. - Năng l￿c gi￿i quy￿t v￿n đ￿ và sáng t￿o: tham gia trò chơi, v￿n d￿ng. - Năng l￿c giao ti￿p và h￿p tác: ho￿t đ￿ng nhóm. - Ph￿m ch￿t nhân ái: Có ý th￿c giúp đ￿ l￿n nhau trong ho￿t đ￿ng nhóm đ￿ hoàn thành nhi￿m v￿. - Ph￿m ch￿t chăm ch￿: Chăm ch￿ suy nghĩ, tr￿ l￿i câu h￿i; làm t￿t các bài t￿p. - Ph￿m ch￿t trách nhi￿m: Gi￿ tr￿t t￿, bi￿t l￿ng nghe, h￿c t￿p nghiêm túc. -HSKT: làm các phép tính c￿ng tr￿ trong ph￿m vi 10 II. Đ￿ DÙNG D￿Y H￿C: - Giáo viên: Phích đ￿ng nư￿c, ca đ￿ng nư￿c, ti vi, máy tính, máy h￿t, bài gi￿ng Power point. Phi￿u h￿c t￿p n￿u t￿ ch￿c m￿t s￿ ho￿t đ￿ng theo nhóm. - H￿c sinh: SGK. Ca đ￿ng nư￿c. III. HO￿T Đ￿NG D￿Y H￿C: 1. Kh￿i đ￿ng - GV t￿ ch￿c trò chơi đ￿ kh￿i đ￿ng bài h￿c. + Câu 1: Tính: 240 g : 8; 125g-27 g - HS tham gia trò chơi + H￿c sinh th￿c hi￿n vào b￿ng con 240g:8 =30g; 125g-27g=98g + Câu 2: Gv đưa 1 s￿ d￿ng c￿ đã chu￿ b￿ đ￿ đo dung tích và h￿i các con d￿ đoán dùng đ￿ làm gì, con nêu hi￿u bi￿t c￿a mình v￿ các đơn v￿ đo c￿a nư￿c, m￿m, d￿u, xăng...? + Nêu ý ki￿n theo cá nhân h￿c sinh: đ￿ đ￿ng và đo các đơn v￿ c￿a các ch￿t l￿ng như xăng d￿u m￿m, nư￿c.... đơn v￿ thư￿ng hay dùng nh￿t là lít - GV Nh￿n xét, tuyên dương. - GV d￿n d￿t vào bài m￿i: Hôm nay, chúng ta s￿ h￿c v￿ đơn v￿ đo nh￿ hơn lít : Mi – li - lít.” 2. Khám phá - GV hư￿ng d￿n cho HS nh￿n bi￿t - Cho h￿c sinh quan sát hình v￿ và nêu hình v￿ gì? Đ￿c kênh ch￿ đ￿ bi￿t thông tin c￿m tìm hi￿u
  11. - HS l￿n lư￿t th￿c hi￿n nêu hình v￿ ca đ￿ng nư￿c có chia v￿ch và đ￿ chai nư￿c vào ca đo đư￿c 500ml - GV Th￿c hi￿n đ￿ lư￿ng nư￿c t￿ chai vào ca có chia v￿ch và nêu lư￿ng nư￿c theo v￿ch chia c￿a ca ch￿a, nêu tên đơn v￿ bài h￿c là mi li lít: Mi li lít là đơn v￿ đo dung tích, vi￿t t￿t là ml, 1l = 1000ml Hs nêu lư￿ng nư￿c Gv đ￿ vào ca chia v￿ch, Nêu l￿i n￿i dung v￿a đư￿c h￿c v￿ mi-li-lít và m￿i quan h￿ c￿a lít và mi-li-lít. - L￿y ví d￿ cách đ￿c vi￿t v￿ ml: 10 ml, 200ml... - GV nh￿n xét, tuyên dương các em bi￿t ch￿ đúng và nêu đúng k￿t qu￿ 3. Ho￿t đ￿ng. Bài 1: S￿? (Làm vi￿c chung c￿ l￿p). Rót h￿t nư￿c t￿ bình sang các ca (như hình v￿) . - GV m￿i 1 HS đ￿c đ￿ bài - GV m￿i 1 HS lên cùng làm. a. Ca A có 500ml nư￿c, ca B có ? ml nư￿c, ca C có ? ml nư￿c. b. Lúc đ￿u lư￿ng nư￿c trong bình có là ?ml. - C￿ l￿p quan sát và tr￿ l￿i câu h￿i: a. Ca B có 200 ml nư￿c, ca C có 300 ml nư￿c. b. Lúc đ￿u lư￿ng nư￿c trong bình có là 1000ml. - GV nh￿n xét tuyên dương. Bài 2. Đi￿n S￿? (Làm vi￿c chung c￿ l￿p). Trong phích có 1 l nư￿c. Rót nư￿c ￿ phích sang ba ca (như hình v￿). - GV m￿i 1 HS đ￿c đ￿ bài - GV m￿i 1 HS lên cùng làm. - Tr￿ l￿i câu h￿i:
  12. a. 1 lít = ... ml b. Sau khi rót lư￿ng nư￿c trong phích còn l￿i là ? ml - C￿ l￿p quan sát và tr￿ l￿i câu h￿i: a. 1 l =1000ml b. 1000ml - 200ml - 200ml - 100ml = 500ml. Sau khi rót lư￿ng nư￿c trong phích còn l￿i 500ml - GV Nh￿n xét, tuyên dương. 4. Luy￿n t￿p. Bài 1: Tính theo m￿u (làm vi￿c cá nhân): - GV HD th￿c hi￿n m￿u: 100ml + 20ml = 120 ml 8ml x 4 = 32ml - GV yêu c￿u h￿c sinh làm b￿ng và vi￿t v￿ a. 120ml -20 ml b. 12ml x 3 + Th￿c hi￿n vào b￿ng con r￿i ghi l￿i vào v￿ 120ml = 20ml = 100 ml 12ml x 3 = 36 ml + H￿c sinh nh￿n xét bài c￿a b￿n khi làm b￿ng con, đ￿i v￿ soát sau khi làm v￿. - GV m￿i HS nh￿n xét - GV nh￿n xét k￿t qu￿ Bài 2. (Làm vi￿c cá nhân) M￿t chai d￿u ăn có 750ml d￿u .Sau khi m￿ đã dùng đ￿ n￿u ăn thì trong chai còn l￿i 350ml d￿u. H￿i m￿ đã dùng bao nhiêu mililít d￿u đ￿ n￿u ăn? - H￿c sinh đ￿c yêu c￿u đ￿ bài tóm t￿t và làm v￿, 1 em làm phi￿u nhóm, l￿p nh￿n xét b￿ sung: Tóm t￿t Chai có 750 ml Đã dùng 350ml Còn l￿i? ml Bài gi￿i Lư￿ng d￿u đã dùng đ￿ n￿u ăn là: Hay đã n￿u ăn h￿t s￿ d￿u là: 750-350= 400ml Đáp s￿ : 400ml - Gv Ch￿m 1 s￿ v￿, nh￿n xét đánh giá - GV Nh￿n xét, tuyên dương. 5. V￿n d￿ng.
  13. - GV t￿ ch￿c v￿n d￿ng b￿ng các hình th￿c như trò chơi “Đ￿ nư￿c” - GV dùng ca, c￿c đã chu￿n b￿ ￿ ho￿t đ￿ng khám phá đ￿ chơi theo cách, GV đ￿ nư￿c ra m￿t s￿ c￿c, nêu câu h￿i nư￿c trong c￿c, nư￿c còn l￿i trong phích,... - Nh￿n xét, tuyên dương (có th￿ khen, thư￿ng n￿u có đi￿u ki￿n) - Nh￿n xét, tuyên dương IV. Đi￿u ch￿nh sau bài d￿y (N￿u có) ... .. . . ... .. ... ... ... Công nghệ CHỦ ĐỀ 5: SỬ DỤNG MÁY THU HÌNH Bài 05: SỬ DỤNG MÁY THU HÌNH (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Kể được tên và nêu được nội dung của một số kênh truyề n hình phổ biến, phù hợp với HS. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Vận dụng thông qua tìm tòi, khám phá thêm các kênh truyền hình, chương trình truyền hình khác phù hợp với lứa tuổi HS. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Biết thu thập thông tin từ tình huống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn sản phẩm công nghệ trong gia đình. -HSKT: Nghe các b￿n chia s￿ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, tranh ảnh. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS khởi động thông qua trả lời một số câu hỏi sau: + Hôm trước các em học bài gì? + Chia sẻ hiểu biết của mình về mối quan hệ đơn giản giữa đài truyển hình và máy thu hình. - HS suy nghĩ và trả lời câu hòi.
  14. - GV gọi 1 - 2 HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét, góp ý. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét và kết luận, dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Hoạt động 1. Tìm hiểu về một số chương trình truyền hình. (làm việc cặp đôi) - GV chia sẻ hình 3 và nêu câu hỏi. Cho HS trao đổi cặp đôi. Sau đó mời học sinh quan sát và trình bày kết quả. + Em hãy đọc thông tin trong hình 3 và cho biết chương trình truyền hình nào phù hợp với em? - GV mời các HS khác nhận xét. GV cho HS sử dụng thêm một số câu hỏi phụ như: Bố mẹ em thường thích xem các chương trình truyền hình nào? Chương trình đ ó được phát trên kênh nào? để gợi ý cho HS hiểu rõ hơn nội dung và phân biệt được kê nh truyền hình và chương trình truyền hình. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại: Đài truyền hình phát nhiều kênh truyền hình khác nhau. Mỗi kênh truyền hình gồm nhiều chương trình truyền hình với nội dung đa dạng, phù hợp với nhiều lứa tuổi. 3. Thực hành Hoạt động 2. Tìm hiểu về một số chương trình truyền hình. (Làm việc nhóm 2) - GV chia sẻ các bức tranh 3, nội dung các chương trình truyển hình trong hộp chức năng Luyện tập ở trang 26 SGK và nêu câu hỏi. Cho HS trao đổi cặp đôi. Sau đó mời học sinh quan sát và trình bày kết quả. + Em hãy nói với bạn tên và nội dung chương trình truyền hình có trong hình 3 mà em biết?
  15. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. 4. Vận dụng - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”. - Chia lớp thành 2 đội, viết tên và nội dung chương trình truyền hình mà em biết. - Cách chơi: + Thời gian: 2-4 phút + Mỗi đội xếp thành 1 hàng, chơi nối tiếp. + Khi có hiệu lệnh của GV các đội lên viết tên và nội dung chương trình truyền hình mà em biết. + Hết thời gian, đội nào viết được nhiều tên và nội dung chương trình truyền hình, đội đó thắng. - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có): ...................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... __________________________ Thứ 5, ngày 05 tháng 12 năm 2024 Tiếng việt CHỦ ĐIỂM: NHỮNG TRẢI NGHIỆM THÚ VỊ Bài 24: BẠN NHỎ TRONG NHÀ. ĐỌC MỞ RỘNG. (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh đọc đúng rõ ràng bài “Bạn nhỏ trong nhà”. - Biết đọc diễn cảm câu, đoạn văn bộc lộ cảm xúc; đọc nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả. - Hiểu nội dung bài: Vật nuôi trong nhà là những người bạn của chúng ta. Tình cảm thân thiết, gắn bó giữa bạn nhỏ và chú chó Cúp. Qua đó khuyên các em biết yêu quý vật nuôi trong nhà.
  16. - Đọc mở rộng vốn từ về những người bạn trong nhà. Viết được những thông tin về bài đọc vào phiếu đọc theo mẫu, chia sẻ về nội dung và chi tiết thú vị, cảm động. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. - Phẩm chất yêu nước: Biết tình yêu thương, quý trọng vật nuôi như những người bạn trong nhà. Phẩm chất nhân ái: Có ý thức bảo vệ và chăm sóc vật nuôi. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. -HSKT: Vi￿t 1 trang v￿ , đ￿c 1-2 câu văn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Máy tính, ti vi, tranh ảnh minh họa. - SGK phiều học tạp ghi theo hai nhóm; Sách truyện phục vụ yêu cầu đọc mở rộng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Đọc thuộc lòng 2 khổ thơ bài “Tôi yêu em tôi” và trả lời câu hỏi : Tìm những chi tiết em thích nhất trong khổ thơ em vừa đọc? + GV nhận xét, tuyên dương. + Câu 2: Đọc 2 câu ca dao, tục ngữ nói về tình cảm anh chị em. Câu ca dao, tục ngữ đó khuyên chúng ta điều gì? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV hướng dẫn HS chia đoạn bài văn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến làm nũng mẹ. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến Từ lúc nào. + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: khe khẽ, bé xíu, ngoáy tít, làm nũng mẹ, quấn quýt - Luyện đọc ngắt nghỉ câu dài: (đoạn 2) - GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa trong SGK. Gv giải thích thêm. - Luyện đọc: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn
  17. - GV nhận xét các nhóm. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Chú chó trông như thế nào trong ngày đầu tiên về nhà bạn nhỏ? (Chú chó tuyệt xinh, lông trắng, khoang đen, đôi mắt tròn xoe và loáng ướt.) + Câu 2: Chú chó được đặt tên là gì và biết làm những gì? (Chú chó được đặt tên là Cúp. Chú cúp biết chui gầm giường lấy trái banh, đem chiếc khăn lau nhà, đưa hai chân trước lên bắt tay.) + Câu 3: Em hãy nói về sở thích của chú chó? (Sở thích của chú chó thích nghe bạn nhỏ đọc truyện.) + Câu 4: Tìm những chi tiết thể hiện tình cảm giữa bạn nhỏ và chú chó.? (Bạn nhỏ đọc truyện cho chú chó nghe, mỗi khi chú cúp chạy ra mừng bạn nhỏ vỗ về chú. Chú chó rúc vào chân bạn nhỏ, đuôi ngoáy tít,... Như làm nũng mẹ. Cúp chạy ra mừng rỡ khi bạn nhỏ đi học về.... Bạn nhỏ và Cúp ngày càng quấn quýt bên nhau.) *Em nghĩ gì về tình cảm đó? - GV mời HS nêu nội dung bài văn - GV chốt: Vật nuôi trong nhà là những người bạn của chúng ta. Tình cảm thân thiết, gắn bó giữa bạn nhỏ và chú chó Cúp. Qua đó khuyên các em biết yêu quý vật nuôi trong nhà. Hoạt động 3: Luyện đọc (làm việc cá nhân, nhóm 2). - GV cho 3 HS chọn 3 đoạn mình thích và đọc một lượt. - GV cho HS luyện đọc theo cặp. - GV cho HS luyện đọc nối tiếp. - GV mời một số học sinh thi diễn cảm. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Đọc mở rộng. Hoạt động 4: Đọc câu chuyện, bài văn, bài thơ....về tình cảm giữa những ngừi thân trong gia đình, hoặc tình cảm với mọi vật trong nhà (làm việc cá nhân, nhóm 2) - GV cho HS đọc sách và thực hiện vào phiếu - Nhận xét, sửa sai. - GV đánh giá một số bài, nhận xét tuyên dương. Hoạt động 5: Trao đổi với bạn về những chi tiết làm em thấy thú vị và cảm động (làm việc nhóm 2, cả lớp). - GV mời HS chia sẻ nhóm đôi - GV yêu cầu HS chia sẻ trước lớp. - GV yêu cầu cả lớp nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng.
  18. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. + Cho HS quan sát video một số hình ảnh, câu chuyện vật nuôi có tình cảm với con người. + GV nêu câu hỏi em thấy có những chi tiết nào trong hình ảnh, câu chuyện em thấy thú vị và cảm động? - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có): ...................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... __________________________ Toán Bài 33: NHIỆT ĐỘ. ĐƠN VỊ ĐO NHIỆT ĐỘ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận biết, cảm nhận được nóng hơn, lạnh hơn. Từ đó bước đầu làm quen biểu tượng nhiệt độ. - Nhận biết được đơn vị đo nhiệt độ ( oC) . Đọc, viết được đơn vị đo nhiệt độ (oC) - Nhận biết và bước đầu làm quen,sử dụng được nhiệt kế đo nhiệt độ không khí và nhiệt kế đo thân nhiệt. - Qua hoạt động quan sát thời tiết. Đọc bản tin dự báo thời tiết, nhiệt độ không khí. Qua hoạt động theo dõi nhiệt độ cơ thể ( lúc bình thường, lúc nóng sốt ...) HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. -HSKT: làm các phép tính c￿ng tr￿ trong ph￿m vi 10 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, bảng phụ. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV tổ chức hát tập thể - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới
  19. 2. Khám phá Bài 1. (Làm việc cá nhân) - GV cho HS và nêu yêu cầu bài1. - Cho HS quan sát bảng sau: Buổi Sáng Trưa Đêm Nhiệt độ 27oC 36oC 15oC -Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: + Từng buổi trong ngày là bao nhiêu độ? + Thấp nhất là bao nhiêu độ, cao nhất à bao nhiêu độ? - GV nhận xét và chốt đáp án đúng. Bài 2: ( Làm việc nhóm ) - GV cho các nhóm nêu yêu cấu bài 3 và thảo luận - Cho nhóm thảo luận thống nhất kết quả và báo cáo trước lớp. Nếu nhiệt độ cơ thể của người bình thường là 37 oC thì 38oC, 39oC là nhiệt độ cao hơn nhiệt độ cơ thể người bình thường - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: ( Làm việc cả lớp) - GV gọi HS nêu hoạt động ở nhà - Giao nhiệm vụ cho các em thực hiện ý a và b của bài 3. Vận dụng. - GV tổ chức cho HS thực hành cặp nhiệt độ cơ thể và đo nhiệt độ không khí - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có): ...................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... __________________________ Tự nhiên và xã hội CHỦ ĐỀ 3: CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG Bài 11: DI TÍCH LỊCH SỬ VĂN HOÁ VÀ CẢNH QUAN THIÊN NHIÊN (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Sưu tầm thông tin và giới thiệu được( bằng lời hoặc kết hợp với lời nói với hình ảnh) một di tích lịch sử - văn hoá hoặc cảnh quan thiên nhiên ở địa phương - Nêu được những việc nên làm và không nên làm khi đi tham quan dic tích lịch sử - văn hoá hoặc cảnh quan thiên nhiên. - Đưa ra một số cách ứng xử phù hợp trong các tình huống liên quan đến cách ứng xử để thể hiện sự tôn trọng và ý thức giữ gìn vệ sinh khi đi tham quan. - Làm việc nhóm xây dựng được sản phẩm học tập để giới thiệu về địa phương.
  20. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. - Phẩm chất nhân ái: Thể hiện tình yêu quê hương, đất nước, sự tôn trọng và có ý thức giữ gìn vệ sinh khi đi tham quan. Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. -HSKT: Nghe các b￿n chia s￿ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, tranh ảnh minh họa. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy: Tranh, ảnh, thông tin. HS: Mang theo thông tin thu thập được để hoàn thiện sản phẩm của dự án III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV cho HS xem đoạn video giới thiệu một địa danh lịch sử của Việt Nam. + Em hãy nêu địa danh lịch sử của Việt Nam có trong video là gì. Ấn tượng nhất trong địa danh này là gì? - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: Hoạt động 1. Kể tên những việc nên làm – Không nên làm. (làm việc nhóm đôi) - GV nêu yêu cầu 1 HS đọc HĐ 1, quan sát nhóm đôi hình 6 – 9, thực hiện yêu cầu và trả lời câu hỏi - Đại diện nhóm lên trình bày - GV mời các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt HĐ1 : + Những việc nên làm: Mặc quần áo lịch sự khi đến những nơi tôn nghiêm như: đền, chùa, di tích lịch sử - văn hoá; bảo vệ cảnh quan di tích lịch sử; giữ vệ sinh chung, nhắc nhở người khác giữ gìn và bảo vệ di tích; giữ vệ sinh...