Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 12 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Sỹ

doc 53 trang Thủy Bình 13/09/2025 130
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 12 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Sỹ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_3_tuan_12_nam_hoc_2024_2025_ngu.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 12 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Sỹ

  1. TUẦN 12 BUỔI SÁNG: Thứ 2, ngày 25 tháng 11 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: GƯƠNG SÁNG ĐỘI TA I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nghe nhận xét đánh giá trong tuần và phổ biến nội dung tuần tới. - HS hào hứng tham gia hoạt cảnh và ghi nhớ thông tin về anh Kim Đồng. - Biết chia sẻ về sự quyết tâm phấn đấu trở thành đội viên. - Phát triển năng lực và phẩm chất: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. Chia sẻ hiểu biết của bản thân về các bức tranh với chủ đề tình bạn. Thể hiện nguyện vọng tham gia triển lãm tranh. II. QUY MÔ - Tổ chức theo quy mô toàn khối III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Phối hợp kiểm tra các phương tiện: âm li, loa đài, micro; - Nhắc HS mặc đúng đồng phục IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Phần 1: Thực hiện nghi lễ chào cờ - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi lễ chào cờ. Phần 2: Nhận xét đánh giá trong tuần và phổ biến nội dung tuần tới. - Gv tổng phụ trách Đội nhận xét tuần học qua. - Hiệu trưởng phổ biến kế hoạch trong tuần. Phần 3: Sinh hoạt dưới cờ: Gương sáng đội ta 1.Khởi động - GV mở bài hát “ Em yêu trường em. để khởi động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá Hoạt động: Gương sáng đội ta - GV yêu cầu các lớp đã chuẩn bị các hoạt cảnh của các lớp. - Các lớp biểu diễn các hoạt cảnh mình chuẩn bị. - Cả khối theo dõi các hoạt cảnh mà các lớp biểu diễn. - Các lớp nhận xét, bổ sung. - Bình chọn hoạt cảnh hay, ấn tượng. - Gv nhận xét, tuyên dương các lớp đã chuẩn bị các hoạt động công phu và có nội dung hay. - Gv chốt: Buổi sinh hoạt dưới cờ hôm nay, cô thay mặt các giáo viên trong khối cảm ơn các em biểu diễn các hoạt cảnh có nội dung để phấn dấu dội viên tốt. Vậy để phấn đấu vào hàng ngũ của đội mỗi các em phải ra sức học tập và thực hiện năm điều bác hồ dạy nhé. 3. Vận dụng.
  2. - Phát động phong trào thi đua học tập tốt làm động tốt, em nào thực hiện tốt các cô sẻ đề nghị bạn đó kết nạp vào Đội thiếu thiên tiền phong Hồ Chí Minh nhé. Các em có đồng ý không? IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có): ...................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... __________________________ Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: NHỮNG TRẢI NGHIỆM THÚ VỊ ĐỌC: TIA NẮNG BÉ NHỎ. NÓI VÀ NGHE: TIA NẮNG BÉ NHỎ (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Tia nắng bé nhỏ. Bước đầu nhận biết được tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian cụ thể. Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm và lời nói của nhân vật. Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Khi chúng ta biết yêu thương và quan tâm đến những người thân trong gia đình, thì người thân của chúng ta sẽ rất vui và hạnh phúc. - Dựa vào tranh minh hoạ, kể lại được câu chuyện Tia nắng bé nhỏ. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - phát triển các năng lực và phẩm chất: Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. Biết bày tỏ tình cảm với người thân trong gia đình, có ý thức quan tâm tới người khác, nhận ra và biết bày tỏ cảm xúc của bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, tranh minh họa bài đọc. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Vì sao thời gian trò chuyện của ba mẹ con cứ được cộng thêm mãi?( Vì ba mẹ con có nhiều điều để nói với nhau, để kể cho nhau nghe...) + Câu 2: Mẹ đã kể cho chị em Thư những chuyện gì?( Mẹ kể cho chị em Thư về công việc của mẹ, kể chuyện ngày mẹ còn bé vì mẹ muốn chị em Thư biết về công việc của mẹ, biết những chuyện ngày mẹ còn bé.) - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: + GV nêu câu hỏi chung cho cả lớp: Quan sát tranh, đoán xem bạn nhỏ đang làm gì? + GV mời 1 – 2 HS nêu nội dung tranh và đoán hành động của bạn nhỏ. - 1- 2 HS trả lời
  3. Tranh vẽ cảnh đồng cỏ rộng mênh mông, trên trời ông mặt trời đang cười tươi, toả nắng rực rỡ. Một bạn gái đang đứng chìa vạt áo ra, trên vạt áo có ánh sáng bừng lên. Có lẽ bạn ấy đang hứng nắng vào vạt áo. - GV giới thiệu bài học: Hôm nay các em sẽ học bài Tia nắng bé nhỏ. Các em sẽ đọc kĩ để tìm hiểu tình cảm yêu thương giữa bạn nhỏ và bà của bạn ấy được thể hiện như thế nào trong bài đọc. 2. Khám phá. Hoạt động 1. Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp của bà và bạn nhỏ. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV hướng dẫn HS chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến đem nắng cho bà. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến chẳng có tia nắng nào ở đó cả. + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: nắng, tán lá, nhảy nhót, reo lên, lóng lánh - Luyện đọc câu dài: Hằng ngày,/ nắng xuyên qua những tán lá trong khu vườn trước nhà/ tạo thành những vệt sáng lóng lánh/ rất đẹp. Một buổi sáng,/ khi đnag dạo chơi trên đồng cỏ,/Na cảm thấy/ nắng suổi ấm mái tóc mình/ và ngảy nhót trên vạt áo. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. Hoạt động 2. Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong SGK. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Vì sao bà nội của Na khó thấy được nắng? (Bà khó thấy được nắng vì nắng không lọt vào phòng bà, bà lại già yếu, khó đi lại nên không đi ra chỗ có nắng được) + Câu 2: Na nghĩ ra cách nào để mang nắng cho bà? (+ Na nghĩ ra cách bắt nắng trên vạt áo mang về cho bà.) + Câu 3: Na có mang được nắng cho bà không? Vì sao? (+ Na không mang được nắng cho bà vì nắng là thứ không thể) ? Hãy nhắc lại lời của bà nói với Na? + Câu 4: Câu nói của bà cho em biết điều gì? Chọn câu trả lời hoặc nêu ý kiến khác của em. a. Bà hiểu tình cảm của Na b. Bà không muốn Na buồn. c. Bà rất yêu Na + Câu 5: Nếu là Na, em sẽ làm gì để giúp bà nhìn thấy nắng? - GV mời HS nêu nội dung bài.
  4. - GV chốt: Khi chúng ta biết yêu thương và quan tâm đến những người thân trong gia đình, thì người thân của chúng ta sẽ rất vui và hạnh phúc. *GV nói thêm: Bài tập đọc Tia nắng bé nhỏ cho các em thấy tình cảm gia đình là tình cảm thiêng liêng, quý giá nhất. Các em cần biết quan tâm, yêu thương mọi người trong gia đình và học cách thể hiện tình yêu thương, quan tâm đó. Hoạt động 3. Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Luyện : Nói và nghe: Tia nắng bé nhỏ Hoạt động 1. Nên nội dung từng tranh - GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh, nêu hoạt động từng người trong tranh. - GV mời HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét. Hoạt động 2. Kể lại câu chuyện. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 2: HS kể lại câu chuyện dựa vào gợi ý dưới tranh. - Gọi HS kể lại trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. - Em nghĩ gì về cô bé Na? - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - GV cho HS làm việc nhóm 2: Các nhóm nói suy nghĩ của mình. - Mời các nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. + Cho HS quan sát video các bạn nhỏ giúp đỡ người thân một số công việc phù hợp với sức của mình. + GV nêu câu hỏi các bạn nhỏ giúp đỡ ai và những một số công việc gì? + Khi làm xong, tâm trạng các bạn thế nào? - Nhắc nhở các em cần giúp đỡ người thân một số công việc phù hợp với sức của mình như gấp quần áo, quét nhà, dọn dẹp nhà cùng người thân ... - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có): ........................................................................................................................ ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... __________________________ Thứ 3, ngày 26 tháng 11 năm 2024 Tiếng Việt Nghe – Viết: KHO SÁCH CỦA ÔNG BÀ. PHÂN BIỆT: S/X; UÔN/UÔNG. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Viết đúng chính tả đoạn văn “Kho sách của ông bà” trong khoảng 15 phút.
  5. - Viết đúng từ ngữ chứa vần s/x hoặc uôn/uông - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Phát triển các năng lực và phẩm chất: Lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Khởi động GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Tìm tiếng chứa vần iu. + Trả lời: địu, dìu, rìu, tíu, trĩu, líu ríu, thiu thiu, dìu dịu, đìu hiu, tiu nghỉu, ỉu xìu ... + Câu 2: Xem tranh đoán tên con vật chứa vần ưu.( Con cừu) - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá a. Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - GV giới thiệu nội dung: Đoạn văn viết về cảm nhận của bạn nhổ khi được đọc sách cùng ông bà và nghe truyện của bà. Bạn nhỏ cảm thấy cả một thế giới kì diệu được mở ra nhờ những kho sách đó. - GV đọc toàn đoạn văn - Mời 1 HS đọc lại đoạn văn - GV hướng dẫn cách viết bài thơ: + Viết hoa tên bài và các chữ đầu mỗi câu. + Lùi đầu dòng khi viết câu đầu tiên của đoạn. + Chú ý các dấu chấm cuối câu. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: giá sách, đầy ắp, trí nhớ, kho sách, kì diệu. - GV đọc từng cụm từ cho HS viết. - GV đọc lại đoạn văn cho HS soát lỗi. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. b.Tìm từ ngữ được tạo bởi mỗi tiếng dưới đây. Đặt câu với 2 từ ngữ vừa tìm được (làm việc nhóm 2). - GV mời HS nêu yêu cầu. -GV chiếu các bông hoa chứa tiếng cho trước lên màn hình. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm từ ngữ được tạo bởi mỗi tiếng dưới đây.
  6. Kết quả: + xiêu vẹo, liêu xiêu, siêu phàm, siêu nhân, siêu thị + sôi nổi, sôi động, sôi sục, xôi gấc, xôi ngô, xôi vò + sinh động, sinh nhật, sinh sôi, sinh sống, xinh đẹp, xinh xắn, xinh tươi + lịch sử, sử dụng, sử sách, xử lí, xử phạt, xử sự c. Tìm tiếng chứa vần uôn hay uông thay vào ô vuông. Viết vào vở các từ ngữ có tiếng đó trong đoạn văn. (làm việc nhóm 4) - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Mỗi HS tự đọc thầm đoạn văn. HS dựa vào các tiếng trước và sau ô trống để tìm tiếng còn thiếu. - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, chốt đáp án Cơn dông nổi lên. Trời sập tối, gió giật mạnh, cuốn phăng những đám lá rụng và thổi ttung chúng lên không trung. Bụi bay cuồn cuộn. Mẹ bỏ đám rau muống đang hái dở, cuống quýt chạy đi lùa gà vịt vào chuồng. 3. Vận dụng - GV gợi ý cho HS về hoạt động viết thiệp: Em muốn viết cho ai? Người thân đó đã chăm sóc, yêu thương em thế nào? Em cảm thấy thế nào về người thân đó? - Hướng dẫn HS về trang trí, viết lời thể hiện tình cảm yêu thương và lòng biết ơn đối với người thân. Sau đó, chia sẻ với người thân tấm thiệp đã làm - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có): ...................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... __________________________ Toán LUYỆN TẬP (TRANG 82) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Vận dụng, thực hành giải bài toán có hai bước tính. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - Phát triển các năng lực và phẩm chất: Lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. Tham gia trò chơi, vận dụng. Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
  7. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, bảng phụ. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - Chiếu màn hình có câu hỏi khởi động. Khoanh tròn vào câu trả lời đúng Bể thứ nhất có 4 con cá, bể thứ hai có nhiều hơn bể thứ nhất 3 con cá. Hỏi cả hai bể có bao nhiêu con cá? - GV gọi HS nhận xét. - GV chiếu đáp án để HS so sánh, đối chiếu: A) 11 con cá B) 15 con cá C) 20 con cá - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Bài 1. (Làm việc cá nhân) - Gọi 1 HS đọc đề. H: Bài toán cho biết gì? TL: Bài toán cho biết buổi sáng bán được 10 máy tính, buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 4 máy tính. H: Bài toán hỏi gì? TL: Bài toán hỏi cả hai hai buổi bán được bao nhiêu máy tính? - Giáo viên tóm tắt lên bảng H: Muốn tìm được số máy tính cả hai buổi bán được, ta phải làm gì trước ? H: Muốn tìm được số máy tính buổi chiều bán được, ta làm sao? H: Vậy để tìm được số máy tính cả hai buổi cửa hàng bán được, ta làm như thế nào? - Gọi 1 HS lên bảng giải, dưới lớp làm vào vở. - HS lên bảng làm bài: Bài giải Số máy tính buổi chiều bán được là: 10 - 4 = 6 (máy tính) Số máy tính cả hai buổi bán được là: 10 + 6 = 16 (máy tính) Đáp số: 16 máy tính Bài 2. (Làm việc cá nhân) - Gọi HS đọc đề bài. * Hướng dẫn HS phân tích đề và tìm cách giải. H: Bài toán cho biết gì? TL: Bài toán cho biết đường gấp khúc ABC có AB = 9cm, đoạn BC dài gấp 2 lần đoạn AB. H: Bài toán hỏi gì?
  8. TL: Bài toán hỏi đường gấp khúc ABC dài bao nhiêu xăng - ti - mét? - Yêu cầu HS tự giải vào vở, 1 HS làm bài trên bảng nhóm. - Gọi HS nhận xét. - GV kiểm tra bài làm, nhận xét, chữa bài trên bảng. Bài 3. (Làm việc nhóm 4) - Gọi 1 HS đọc đề. - Chia lớp thành 4 nhóm, thảo luận và đưa ra đề cho bài toán trong thời gian 3 phút. - Gọi đại diện 1 nhóm đọc đề toán. - Đại diện 1 HS trình bày: Bao ngô cân nặng 30kg, bao gạo cân nặng hơn bao ngô 10 kg. Hỏi cả hai bao cân nặng bao nhiêu ki – lô – gam? - GV nêu: Muốn biết cả 2 bao nặng bao nhiêu kg thì trước hết ta phải biết mỗi bao nặng bao nhiêu kg. - Yêu cầu các nhóm thảo luận trong 3 phút và trình bày bài giải của nhóm mình. Bài giải Bao gạo cân nặng là: 30 + 10 = 40 (kg) Cả hai bao cân nặng là: 30 + 40 = 70 (kg) Đáp số: 70kg 3. Vận dụng - GV gọi 1 đến 2 HS nêu các bước giải bài toán bằng hai bước tính. Gồm có 3 bước. + Phân tích đề bài. + Tìm cách giải + Trình bày bài giải IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có): ...................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... __________________________ Tự nhiện và Xã hội HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT THỦ CÔNG VÀ CÔNG NGHIỆP (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - Kể được tên của một số hoạt động sản xuất công nghiệp ở địa phương, sản phẩm và lợi ích của hoạt động sản xuất đó. - Giới thiệu được một sản phẩm công nghiệp của địa phương dựa trên thông tin, tranh ảnh, vật thật ... sưu tầm được. - HS nêu được một số việc nên làm và đưa ra được cách xử lí khi gặp các tình huống liên quan đến tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường.
  9. - Phát triển năng lực hợp tác, năng lực tìm tòi và khám phá khoa học và năng lực giao tiếp . - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sổng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi và thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - GV: Máy tính, ti vi, tranh ảnh minh họa bài học. - HS: SGK, vở ghi, giấy A4, sưu tầm tranh ảnh, vật thật về một số sản phẩm công nghiệp ở địa phương... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi: + Câu 1: Hoạt động sản xuất thủ công là gì? + Hoạt động sản xuất thủ công là hoạt động tạo ra sản phẩm chủ yếu bằng tay với công cụ đơn giản và thưởng sử dụng nguyên liệu lấy từ thiên nhiên. + Câu 2: Lợi ích của hoạt động sản xuất thủ công là gì? + Các sản phẩm thủ công phục vụ cuộc sống và mang lại lợi ích kinh tế cho con người. + Câu 3: Kể tên một số sản phẩm của hoạt động sản xuất thủ công ? + Đồ gốm sứ, các sản phẩm từ mây tre đan, trang Đông Hồ, nón, ... - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: Xe máy và bút bi được sản xuất bằng máy móc là chủ yếu. Đây là hoạt động sản xuất công nghiệp. Để tìm hiểu rõ hơn về hoạt động sản xuất công nghiệp, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 10: Hoạt động sản xuất thủ công và công nghiệp (Tiết 2) 2. Khám phá Hoạt động 1: Hoạt động sản xuất công nghiệp - GV chiếu hình 12,13,14,15 và yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi hoàn thành vào phiếu học tập: Phiếu học tập: Nói tên hoạt động sản xuất công nghiệp trong mỗi hình và cho biết hoạt động đó làm ra sản phẩm gì Hình Tên hoạt động công nghiệp Sản phẩm 12 13 14
  10. 15 - Mời đại diện nhóm trình bày Hình Tên hoạt động công nghiệp Sản phẩm 12 Chế biến thực phẩm Thực phẩm đóng hộp (thịt hộp, cá hộp, ...) 13 Sản xuất gang thép Gang, thép, sắt 14 Dệt may Vải, quần áo 15 Khai thác dầu thô Dầu thô - GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 2: Lợi ích của một số hoạt động sản xuất công nghiệp - GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập: Quan sát các tranh 16 và nêu lợi ích của các sản phẩm công nghiệp ở trong hình. Hình 16 Lợi ích của sản phẩm - GV NX - GV hỏi: Hoạt động sản xuất thủ công có lợi ích gì? - GV NX và chốt: Hoạt động sản xuất công nghiệp làm ra các sản phẩm để phục vụ cuộc sống con người như làm đồ ăn cho con người, quần áo, ... ngoài ra còn đem bán để mang lại các ích lợi về kinh tế. Hoạt động 3: Kể tên một số hoạt động sản xuất thủ công mà em biết - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm đôi kể tên một số hoạt động sản xuất công nghiệp mà em biết. Nói tên sản phẩm của các hoạt động đó.
  11. - Gọi HS lần lượt nói tên một hoạt động sản xuất công nghiệp cùng với một sản phẩm của hoạt động đó. - GV NX và bổ sung thông tin về hoạt động sản xuất công nghiệp: Công nghiệp là một lĩnh vực sản xuất, bao gồm các nhiều ngành nghề: khai thác tài nguyên, chế biến sản phẩm, chế tạo và sửa chữa máy móc, thiết bị... Hoạt động sản xuất công nghiệp thường diễn ra trong các nhà máy hoặc các khu vực riêng. Có nhiều ngành công nghiệp như: công nghiệp khai thác khoáng san, công nghiệp năng lượng, công nghiệp dệt may, công nghiệp đóng tàu, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm... 3. Vận dụng – Thực hành Hoạt động 1: Kể tên một số hoạt động sản xuất công nghiệp ở địa phương - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu Bài tập 1. - GV chia HS thành các nhóm, phát giấy để HS thảo luận nhóm trong 5 phút. + Tên và sản phẩm của hoạt động sản xuất công nghiệp + Ích lợi của hoạt động sản xuất đó + GV quan sát và giúp đỡ HS ghi đủ và chính xác thông tin nhất. - Mời đại diện nhóm trình bày - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm. Hoạt động 2: Xử lí tình huống - GV chiếu yêu cầu tình huống của bài tập 2. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi theo gợi ý: + Mọi người trong hình đang ở đâu? + Tình huống gì đang diễn ra? + Nếu là em, em sẽ làm gì để tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường? -Mời đại diện nhóm trình bày Tình huống 1: Tình huống: Một bạn nam phát hiện ra em gái của mình đã xé vở trắng để lấy giấy gấp máy bay làm đồ chơi. Xử lí: Em sẽ khuyên em gái là không nên sử dụng giấy trắng để gấp máy bay vì sẽ phải tốn tiền mua vở mới, như thế là không tiết kiệm tiền: nên dùng giấy đã qua sử dụng để gấp máy bay hay làm đồ chơi. - GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 3: Những việc nên làm để tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường - Mời HS đọc yêu cầu của bài tập 3 - Mời HS chia sẻ trước lớp về những việc nên làm để tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường. - GV nhận xét và chốt: Một số việc nên làm để tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường như: sử dụng tiết kiệm thức ăn, đồ uống, đồ dùng ở trong nhà; sử dụng điện, nước... tiết kiệm; tái chế, tái sử dụng; hạn chế túi ni – lông - GV mời HS đọc kết luận trong sách 4. HĐ tổng kết - dặn dò - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. - Dặn HS về nhà sưu tầm thông tin, tranh ảnh, vật thật ... về các sản phẩm thủ công và/hoặc công nghiệp ở địa phương.
  12. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có): ...................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... __________________________ Giáo dục thể chất ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện động tác phối hợp, động tác nhảy động tác điều hòa trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được động tác phối hợp, động tác nhảy động tác điều hòa của bài thể dục. Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện động tác phối hợp, động tác nhảy động tác điều hòa. II. ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp - GV nhận lớp thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe HS phổ - Khởi động  biến nội dung, yêu cầu - Xoay các khớp cổ  giờ học. tay, cổ chân, vai,  hông, gối,... - GV HD học sinh 2x8N khởi động - HS khởi động theo GV. - Trò chơi “ Chạy - GV hướng dẫn chơi 2-3’ gheo tín hiệu ”
  13. - HS Chơi trò chơi. II. Phần cơ bản: 16-18’ - Kiến thức. - Ôn 8 động tác của GV nhắc lại kỹ thuật bài tập thể dục. động tác - HS nghe và quan - GV cho 1 tổ lên sát thực hiện 8 động tác của bài tập thể   dục.  - HS tiếp tục quan sát GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên dương
  14. -Luyện tập - GV hô - HS tập theo GV. - Đội hình tập luyện Tập đồng loạt đồng loạt. 2 lần - Gv quan sát, sửa  sai cho HS.   - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập ĐH tập luyện theo tổ theo khu vực.   Tập theo tổ nhóm 2 lần - Tiếp tục quan sát,   nhắc nhở và sửa sai   cho HS GV - Phân công tập theo Tập theo cặp đôi 3 lần cặp đôi - HS vừa tập vừa Tập theo cá nhân 4 lần GV Sửa sai giúp đỡ nhau sửa động tác sai - GV tổ chức cho HS Thi đua giữa các tổ 1 lần thi đua giữa các tổ. - Từng tổ lên thi đua - GV và HS nhận xét trình diễn đánh giá tuyên dương. - Trò chơi “Chim bay về tổ”. - GV nêu tên trò - Chơi theo hướng chơi, hướng dẫn cách dẫn chơi, tổ chức chơi thở và chơi chính 3-5’ thức cho HS. - Nhận xét tuyên - Bài tập PT thể lực: dương và sử phạt người phạm luật 2 lần - Cho HS chạy bước HS thực hiện kết hợp nhỏ tại chỗ đánh tay đi lại hít thở tự nhiên 20 lần
  15. 15 - Vận dụng: - Yêu cầu HS quan - HS trả lời sát tranh trong sách 4- 5’ trả lời câu hỏi BT? - HS thực hiện thả III.Kết thúc - Thả lỏng cơ toàn lỏng thân. - GV hướng dẫn -ĐH kết thúc - Thả lỏng cơ toàn  thân. - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của   - Nhận xét, đánh giá hs. chung của buổi học. - VN ôn lại bài và Hướng dẫn HS Tự chuẩn bị bài sau. ôn ở nhà - Xuống lớp IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có): ........................................................................................................................ ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... __________________________ Thứ 5, ngày 28 tháng 11 năm 2024 Tiếng việt ĐỌC: ĐỂ CHÁU NẮM TAY ÔNG . ÔN CHỮ HOA I, K (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài đọc Để cháu nắm tay ông. Bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nhân vật, từ lời người dẫn truyện đến giọng của người ông và người cháu. - Nhận biết được nội dung và những chi tiết quan trọng trong câu chuyện: Trong một lần đi du lịch cùng ông ngoại, cô bé Dương bỗng nhận ra người ông thân yêu của mình đã già yếu, và trong lòng Dương, một tình cảm yêu thương vô bờ bến cũng trào dâng. Từ tình yêu ấy, Dương muốn mình sẽ là người chăm sóc và bảo vệ ông. - Đọc thêm được một số văn bản về tình cảm giữa những người thân trong gia đình. Cũng có thể đọc bài Ông ngoại (Nguyễn Việt Bắc) có trong SGK. Hiểu được tinh thần chung của các bài đọc đó. - Viết đúng chữ viết hoa I, K cỡ nhỏ, viết đúng từ ngữ và câu ứng dụng có chữ viết hoa I, K. - Đọc mở rộng theo yêu cầu. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Phát triển các năng lực và phẩm chất: Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ. Phẩm chất
  16. 16 nhân ái: Biết yêu quý ông và những người thân qua bài tập đọc. Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Máy tính, ti vi, chữ mẫu. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Đọc đoạn 2 bài “Tia nắng bé nhỏ” và trả lời câu hỏi : Na nghĩ ra cách nào để mang nắng cho bà? Na nghĩ ra cách bắt nắng trên vạt áo mang về cho bà. + GV nhận xét, tuyên dương. + Câu 2: Đọc đoạn 3 bài “Tia nắng bé nhỏ” nêu nội dung bài tập đọc Khi chúng ta biết yêu thương và quan tâm đến những người thân trong gia đình, thì người thân của chúng ta sẽ rất vui và hạnh phúc. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: +Gọi HS đọc yêu cầu HS kể về một lần em cảm thấy xúc động trước cử chỉ hoặc việc làm của người thân. - Tổ chức cho HS làm việc nhóm 2 - Mời HS phát biểu ý kiến - GV giới thiệu: Hãy cùng nhau đọc bài Để cháu nắm tay ông để xem bạn nhỏ phát hiện ra điều gì và đã có những thay đổi như thế nào khi vùng ông đi du lịch. 2. Khám phá 2.1. Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (4 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến cùng bố mẹ và ông ngoại. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến yêu thương khó tả. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến yêu ông nhiều lắm. + Đoạn 4: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: Tháp bà Pô-na-ga; chạm trổ, tinh xảo, - Luyện đọc ngắt nhịp thơ: “Ông ngoại ơi,/ cháu yêu ông nhiều lắm!//”
  17. 17 (Đọc diễn cảm: Giọng thanh của một em bé, âm điệu nhẹ nhàngm thiết tha.) - GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa trong SGK. GV giải thích thêm. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc khổ thơ theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Điểm tham quan cuối cùng của gia đình Dương là ở đâu? Điểm tham quan cuối cùng của gia đình Dương là ở Tháp Bà Pô-na-ga – Nha Trang + Câu 2: Tìm những chi tiết cho thấy ông ngoại ngắm ngôi đền rất kĩ và đầy xúc động? -GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi - Gọi đại diện nhóm trả lời - GV NX và chốt: Những chi tiết cho thấy ông ngoại ngắm ngôi đền rất kĩ và đầy xúc động là: ông đứng trầm ngâm trước những bức vẽ; bàn tay run run chạm vào cột đá, chần chừ chưa muốn đi GV giải thích thêm từ “chần chừ”: đắn đo, do dự, chưa quyết tâm ngay để làm việc gì. + Câu 3: Dương đã thay đổi những suy nghĩ về ông như thế nào? Trước khi đi du lịch, Dương nghĩ ông rất nhanh nhẹn. Trong khi đi du lịch, Dương nhận ra ông không còn kheẻ như trước. + Câu 4: Theo em, vì sao Dương nghĩ từ bây giờ mình mới là người đưa tay cho ông nắm? Dương nghĩ từ bây giờ mình mới là người đưa tay cho ông nắm vì Dương tự cảm thấy mình đã lớn, trong khi ông đã già và yếu, do vậy mình phải là người bảo vệ ông, chăm sóc ông. Qua đó, ta có thể thấy Dương rất yêu ông. - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV chốt: Bài tập đọc nói về sự xúc động của cô bé Dương khi phát hiện ra người ông thân yêu của mình đã già yếu. Cô bé có một suy nghĩ rất “người lớn” đó là muốn trở thành người che chở, chăm sóc và bảo vệ ông. 2.3. Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Luyện viết. 3.1. Ôn chữ viết hoa (làm việc cá nhân, nhóm 2) - GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa I, K
  18. 18 - GV viết mẫu lên bảng. - GV cho HS viết bảng con (hoặc vở nháp). - Nhận xét, sửa sai. - GV cho HS viết vào vở. HS viết vào vở chữ hoa I, K - GV chấm một số bài, nhận xét tuyên dương. 3.2. Viết ứng dụng (làm việc cá nhân, nhóm 2). a. Viết tên riêng. - GV mời HS đọc tên riêng. - GV giới thiệu: Khánh Hòa là một tỉnh ở miền Nam Trung Bộ, nổi tiếng với biển Nha Trang, Tháp Bà Pô-na-ga. - GV yêu cầu HS viết tên riêng vào vở. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. b. Viết câu. - GV yêu cầu HS đọc câu. Khánh Hòa là xứ trầm hương Non xanh nước biệc người thương đi về. - GV giải thích từ khó: Trầm hương: là phần gỗ chứa nhựa thơm đặc biệt sinh ra từ thân cây dó mọc trong những cánh rừng già của Việt Nam. trầm hương Khánh Hòa nhiều và tốt nhất ở Việt Nam. - GV giới thiệu câu ứng dụng: Câu thơ giới thiệu về Khánh Hòa: Khánh Hòa là nơi có trầm hương nổi tiếng, có cảnh non nước thơ mông, hữu tình, cuốn hút du khách. - GV nhắc HS viết hoa các chữ trong câu thơ: K, H, N. Lưu ý cách viết thơ lục bát. - GV cho HS viết vào vở. - GV yêu cầu nhận xét chéo nhau trong bàn. - GV chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. + Cho HS quan sát video cảnh một số cảnh đẹp ở Việt Nam. + GV nêu câu hỏi em thấy có những cảnh đẹp nào mà em thích nhất? - Hướng dẫn các em lên kế hoạch nghỉ hè năm tới vui vẻ, an toàn.
  19. 19 - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có): ...................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... __________________________ Toán LUYỆN TẬP (TRANG 84) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh củng cố kĩ năng tính phép nhân và phép chia trong phạm vi 100. - Vận dụng các khái niệm, phép tính đã học để giải q uyết các bài toán thực tế liên quan. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi , bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động:- Giáo viên tổ chức trò chơi: “Điền đúng-điền nhanh” cho học sinh thi đua để khởi động bài học. 6 x 3 = 7 x 4 = 6 x 5 = 25 : 5 = 49 : 7 = 54 : 6= - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Bài 1. (Làm việc cá nhân) Đặt tính rồi tính (theo mẫu) - Gọi HS đọc đề. H: BT yêu cầu gì? - Gọi HS nhắc lại cách thực hiện phép tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
  20. 20 - GV nhận xét, làm mẫu phép tính: 45 7 42 6 03 - Tương tự, GV chia lớp thành 3 tổ mỗi tổ thực hiện 1 phép tính vào bảng con, 3 HS lên bảng làm - HS thực hiện 60 2 73 4 39 3 6 30 4 18 3 13 00 33 09 0 32 9 0 1 0 - Gọi HS nhận xét - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Số? - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. H: Muốn gấp một số lên một số lần ta làm thế nào? H: Muốn giảm một số đi một số lần ta làm thế nào? H: Muốn tăng một số lên một số đơn vị ta làm thế nào? H: Muốn giảm một số đi một số đơn vị ta làm thế nào? - GV cho lớp thảo luận nhóm đôi, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cá nhân) Số? - Gọi HS đọc đề bài.