Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 12 - Năm học 2024-2025 - Hà Thị Thúy Giang

doc 50 trang Thủy Bình 13/09/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 12 - Năm học 2024-2025 - Hà Thị Thúy Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_3_tuan_12_nam_hoc_2024_2025_ha.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 12 - Năm học 2024-2025 - Hà Thị Thúy Giang

  1. 1 TUẦN 12 BUỔI SÁNG: Thứ 2, ngày 25 tháng 11 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: GƯƠNG SÁNG ĐỘI TA I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nghe nhận xét đánh giá trong tuần và phổ biến nội dung tuần tới. - HS hào hứng tham gia hoạt cảnh và ghi nhớ thông tin về anh Kim Đồng. - Biết chia sẻ về sự quyết tâm phấn đấu trở thành đội viên. - Phát triển năng lực và phẩm chất: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. Chia sẻ hiểu biết của bản thân về các bức tranh với chủ đề tình bạn. Thể hiện nguyện vọng tham gia triển lãm tranh. - HSKT : Nghe các bạn chia sẻ II. QUY MÔ - Tổ chức theo quy mô toàn khối III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Phối hợp kiểm tra các phương tiện: âm li, loa đài, micro; - Nhắc HS mặc đúng đồng phục IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Phần 1: Thực hiện nghi lễ chào cờ - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi lễ chào cờ. Phần 2: Nhận xét đánh giá trong tuần và phổ biến nội dung tuần tới. - Gv tổng phụ trách Đội nhận xét tuần học qua. - Hiệu trưởng phổ biến kế hoạch trong tuần. Phần 3: Sinh hoạt dưới cờ: Gương sáng đội ta 1.Khởi động - GV mở bài hát “ Em yêu trường em. để khởi động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá Hoạt động: Gương sáng đội ta - GV yêu cầu các lớp đã chuẩn bị các hoạt cảnh của các lớp. - Các lớp biểu diễn các hoạt cảnh mình chuẩn bị. - Cả khối theo dõi các hoạt cảnh mà các lớp biểu diễn. - Các lớp nhận xét, bổ sung. - Bình chọn hoạt cảnh hay, ấn tượng. - Gv nhận xét, tuyên dương các lớp đã chuẩn bị các hoạt động công phu và có nội dung hay.
  2. 2 - Gv chốt: Buổi sinh hoạt dưới cờ hôm nay, cô thay mặt các giáo viên trong khối cảm ơn các em biểu diễn các hoạt cảnh có nội dung để phấn dấu dội viên tốt. Vậy để phấn đấu vào hàng ngũ của đội mỗi các em phải ra sức học tập và thực hiện năm điều bác hồ dạy nhé. 3. Vận dụng. - Phát động phong trào thi đua học tập tốt làm động tốt, em nào thực hiện tốt các cô sẻ đề nghị bạn đó kết nạp vào Đội thiếu thiên tiền phong Hồ Chí Minh nhé. Các em có đồng ý không? IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có): ...................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... __________________________ Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: NHỮNG TRẢI NGHIỆM THÚ VỊ ĐỌC: TIA NẮNG BÉ NHỎ. NÓI VÀ NGHE: TIA NẮNG BÉ NHỎ (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Tia nắng bé nhỏ. Bước đầu nhận biết được tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian cụ thể. Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm và lời nói của nhân vật. Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Khi chúng ta biết yêu thương và quan tâm đến những người thân trong gia đình, thì người thân của chúng ta sẽ rất vui và hạnh phúc. - Dựa vào tranh minh hoạ, kể lại được câu chuyện Tia nắng bé nhỏ. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - phát triển các năng lực và phẩm chất: Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. Biết bày tỏ tình cảm với người thân trong gia đình, có ý thức quan tâm tới người khác, nhận ra và biết bày tỏ cảm xúc của bản thân. - HSKT : Nghe các bạn chia sẻ ,viết , đọc 1 câu trong bài TV II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, tranh minh họa bài đọc. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
  3. 3 + Câu 1: Vì sao thời gian trò chuyện của ba mẹ con cứ được cộng thêm mãi?( Vì ba mẹ con có nhiều điều để nói với nhau, để kể cho nhau nghe...) + Câu 2: Mẹ đã kể cho chị em Thư những chuyện gì?( Mẹ kể cho chị em Thư về công việc của mẹ, kể chuyện ngày mẹ còn bé vì mẹ muốn chị em Thư biết về công việc của mẹ, biết những chuyện ngày mẹ còn bé.) - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: + GV nêu câu hỏi chung cho cả lớp: Quan sát tranh, đoán xem bạn nhỏ đang làm gì? + GV mời 1 – 2 HS nêu nội dung tranh và đoán hành động của bạn nhỏ. - 1- 2 HS trả lời Tranh vẽ cảnh đồng cỏ rộng mênh mông, trên trời ông mặt trời đang cười tươi, toả nắng rực rỡ. Một bạn gái đang đứng chìa vạt áo ra, trên vạt áo có ánh sáng bừng lên. Có lẽ bạn ấy đang hứng nắng vào vạt áo. - GV giới thiệu bài học: Hôm nay các em sẽ học bài Tia nắng bé nhỏ. Các em sẽ đọc kĩ để tìm hiểu tình cảm yêu thương giữa bạn nhỏ và bà của bạn ấy được thể hiện như thế nào trong bài đọc. 2. Khám phá. Hoạt động 1. Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp của bà và bạn nhỏ. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV hướng dẫn HS chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến đem nắng cho bà. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến chẳng có tia nắng nào ở đó cả. + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: nắng, tán lá, nhảy nhót, reo lên, lóng lánh - Luyện đọc câu dài: Hằng ngày,/ nắng xuyên qua những tán lá trong khu vườn trước nhà/ tạo thành những vệt sáng lóng lánh/ rất đẹp. Một buổi sáng,/ khi đnag dạo chơi trên đồng cỏ,/Na cảm thấy/ nắng suổi ấm mái tóc mình/ và ngảy nhót trên vạt áo. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. Hoạt động 2. Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong SGK. GV nhận xét, tuyên dương.
  4. 4 - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Vì sao bà nội của Na khó thấy được nắng? (Bà khó thấy được nắng vì nắng không lọt vào phòng bà, bà lại già yếu, khó đi lại nên không đi ra chỗ có nắng được) + Câu 2: Na nghĩ ra cách nào để mang nắng cho bà? (+ Na nghĩ ra cách bắt nắng trên vạt áo mang về cho bà.) + Câu 3: Na có mang được nắng cho bà không? Vì sao? (+ Na không mang được nắng cho bà vì nắng là thứ không thể) ? Hãy nhắc lại lời của bà nói với Na? + Câu 4: Câu nói của bà cho em biết điều gì? Chọn câu trả lời hoặc nêu ý kiến khác của em. a. Bà hiểu tình cảm của Na b. Bà không muốn Na buồn. c. Bà rất yêu Na + Câu 5: Nếu là Na, em sẽ làm gì để giúp bà nhìn thấy nắng? - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV chốt: Khi chúng ta biết yêu thương và quan tâm đến những người thân trong gia đình, thì người thân của chúng ta sẽ rất vui và hạnh phúc. *GV nói thêm: Bài tập đọc Tia nắng bé nhỏ cho các em thấy tình cảm gia đình là tình cảm thiêng liêng, quý giá nhất. Các em cần biết quan tâm, yêu thương mọi người trong gia đình và học cách thể hiện tình yêu thương, quan tâm đó. Hoạt động 3. Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Luyện : Nói và nghe: Tia nắng bé nhỏ Hoạt động 1. Nên nội dung từng tranh - GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh, nêu hoạt động từng người trong tranh. - GV mời HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét. Hoạt động 2. Kể lại câu chuyện. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 2: HS kể lại câu chuyện dựa vào gợi ý dưới tranh. - Gọi HS kể lại trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. - Em nghĩ gì về cô bé Na? - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - GV cho HS làm việc nhóm 2: Các nhóm nói suy nghĩ của mình. - Mời các nhóm trình bày.
  5. 5 - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. + Cho HS quan sát video các bạn nhỏ giúp đỡ người thân một số công việc phù hợp với sức của mình. + GV nêu câu hỏi các bạn nhỏ giúp đỡ ai và những một số công việc gì? + Khi làm xong, tâm trạng các bạn thế nào? - Nhắc nhở các em cần giúp đỡ người thân một số công việc phù hợp với sức của mình như gấp quần áo, quét nhà, dọn dẹp nhà cùng người thân ... - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có): ...................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... __________________________ Toán CHỦ ĐỀ: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 100 Bài 28: BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI BƯỚC TÍNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận biết được bài toán giải bằng hai bước. - Nắm được các bước giải bài toán: + Tìm hiểu, phân tích, tóm tắt đề bài. + Tìm cách giải (lựa chọn phép tính giải phù hợp) + Trình bày bài giải (kiểm tra kết quả bài giải) - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - Phát triển các năng lực và phẩm chất: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - HSKT : Nghe các bạn chia sẻ ,làm các phép tính cộng trừ trong phạm vi 10 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, bảng phụ. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - Gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp. Đặt tính rồi tính: 48 : 2 ; 72 : 3 - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương.
  6. 6 - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: Giới thiệu bài toán giải bằng hai phép tính Bài toán 1: (SGK Toán/81) - Gọi 1 HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn phân tích đề toán: H: Có bao nhiêu bông hoa cúc? H: Số hoa hồng nhiều hơn số hoa cúc bao nhiêu bông? - GV vẽ sơ đồ đoạn thẳng lên bảng lớp. H: Có bao nhiêu bông hoa hồng? Vì sao? H: Vậy có tất cả bao nhiêu bông hoa hồng và hoa cúc? - Gọi HS nhận xét. - GV kết luận: Vậy bài toán 1 là ghép của hai bài toán, bài toán về nhiều hơn khi ta tính số hoa hồng và bài toán tính tổng của hai số khi ta tính cả số hoa hồng và hoa cúc. Bài toán 2: (SGK Toán/81) - Gọi 1 HS đọc đề. H: Ngăn trên có mấy quyển sách? H: Ngăn dưới như thế nào so với ngăn trên? GV vẽ sơ đồ biểu diễn: Tóm tắt 10 quy￿n Ngăn trên: 3 quy￿n ? quy￿n Ngăn dư￿i: H: Để tính được số quyển sách ở ngăn dưới ta làm như thế nào? H: Vậy để tìm được số số quyển sách ở cả 2 ngăn ta làm như thế nào? - GV kết luận: Đây là bài toán giải bằng 2 bước tính. Trước hết, tìm số quyển sách ở ngăn dưới. Sau đó tìm số quyển sách ở cả hai ngăn. 3. Luyện tập Bài 1. Số? (Làm việc nhóm đôi) - Gọi 1 HS đọc đề bài. H: Bài toán cho biết gì? H: Bài toán hỏi gì? - GV vẽ sơ đồ biểu diễn: Tóm tắt 5 l Can th￿ nh￿t: ? l Can th￿ hai:
  7. 7 H: Can thứ nhất có bao nhiêu lít nước mắm? H: Can thứ hai như thế nào so với can thứ nhất? H: Muốn gấp một số lên một số lần ta làm như thế nào? - Gọi HS điền số thích hợp vào ô trống. Bài giải Số lít nước mắm ở can thứ hai là: 5 x 3 = 15 (l) Số lít nước mắm cả hai can là: 5 + 15 = 20 (l) Đáp số: 20 l nước mắm - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2. (Làm việc cá nhân) - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS phân tích đề bài : H: Mai gấp được bao nhiêu cái thuyền? H: Số thuyền Nam gấp được như thế nào so với Mai? H: Bài toán yêu cầu ta tìm gì? H: Muốn biết số thuyền cả hai bạn gấp được ta phải biết những gì? H: Đã biết số thuyền của bạn nào đã gấp? Số thuyền của bạn nào chưa biết? H: Muốn tìm số thuyền của cả hai bạn gấp được ta làm thế nào? - GV hướng dẫn HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng. - GV yêu cầu các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. Bài giải Số thuyền Nam gấp được là: 10 - 3 = 7 (cái thuyền) Số thuyền cả hai bạn gấp được là: 10 + 7 = 17 (cái thuyền) Đáp số: 17 cái thuyền - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - Gọi HS đọc lại nhắc lại tên bài học. + Em hãy cho biết các bài toán hôm nay có gì khác với các bài toán chúng ta đã học? + Bài toán giản bằng 2 phép tình thường có mấy câu trả lời và mấy phép tính? => GV lưu ý: Trong bài toán giải bằng 2 phép tính, kết quả của phép tính thứ nhất sẽ là 1 thành phần của phép tính thứ 2. Phần đáp số chỉ ghi kết quả của phép tính thứ 2.
  8. 8 - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có): ...................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... __________________________ Thứ 3, ngày 26 tháng 11 năm 2024 Tiếng Việt Nghe – Viết: KHO SÁCH CỦA ÔNG BÀ. PHÂN BIỆT: S/X; UÔN/UÔNG. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Viết đúng chính tả đoạn văn “Kho sách của ông bà” trong khoảng 15 phút. - Viết đúng từ ngữ chứa vần s/x hoặc uôn/uông - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Phát triển các năng lực và phẩm chất: Lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - HSKT : Nghe các bạn chia sẻ ,viết , đọc 1 câu trong bài TV II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Khởi động GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Tìm tiếng chứa vần iu. + Trả lời: địu, dìu, rìu, tíu, trĩu, líu ríu, thiu thiu, dìu dịu, đìu hiu, tiu nghỉu, ỉu xìu ... + Câu 2: Xem tranh đoán tên con vật chứa vần ưu.( Con cừu) - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá a. Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - GV giới thiệu nội dung: Đoạn văn viết về cảm nhận của bạn nhổ khi được đọc sách cùng ông bà và nghe truyện của bà. Bạn nhỏ cảm thấy cả một thế giới kì diệu được mở ra nhờ những kho sách đó. - GV đọc toàn đoạn văn - Mời 1 HS đọc lại đoạn văn - GV hướng dẫn cách viết bài thơ: + Viết hoa tên bài và các chữ đầu mỗi câu. + Lùi đầu dòng khi viết câu đầu tiên của đoạn.
  9. 9 + Chú ý các dấu chấm cuối câu. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: giá sách, đầy ắp, trí nhớ, kho sách, kì diệu. - GV đọc từng cụm từ cho HS viết. - GV đọc lại đoạn văn cho HS soát lỗi. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. b.Tìm từ ngữ được tạo bởi mỗi tiếng dưới đây. Đặt câu với 2 từ ngữ vừa tìm được (làm việc nhóm 2). - GV mời HS nêu yêu cầu. -GV chiếu các bông hoa chứa tiếng cho trước lên màn hình. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm từ ngữ được tạo bởi mỗi tiếng dưới đây. Kết quả: + xiêu vẹo, liêu xiêu, siêu phàm, siêu nhân, siêu thị + sôi nổi, sôi động, sôi sục, xôi gấc, xôi ngô, xôi vò + sinh động, sinh nhật, sinh sôi, sinh sống, xinh đẹp, xinh xắn, xinh tươi + lịch sử, sử dụng, sử sách, xử lí, xử phạt, xử sự c. Tìm tiếng chứa vần uôn hay uông thay vào ô vuông. Viết vào vở các từ ngữ có tiếng đó trong đoạn văn. (làm việc nhóm 4) - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Mỗi HS tự đọc thầm đoạn văn. HS dựa vào các tiếng trước và sau ô trống để tìm tiếng còn thiếu. - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, chốt đáp án Cơn dông nổi lên. Trời sập tối, gió giật mạnh, cuốn phăng những đám lá rụng và thổi ttung chúng lên không trung. Bụi bay cuồn cuộn. Mẹ bỏ đám rau muống đang hái dở, cuống quýt chạy đi lùa gà vịt vào chuồng. 3. Vận dụng - GV gợi ý cho HS về hoạt động viết thiệp: Em muốn viết cho ai? Người thân đó đã chăm sóc, yêu thương em thế nào? Em cảm thấy thế nào về người thân đó?
  10. 10 - Hướng dẫn HS về trang trí, viết lời thể hiện tình cảm yêu thương và lòng biết ơn đối với người thân. Sau đó, chia sẻ với người thân tấm thiệp đã làm - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có): ...................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... __________________________ Toán CHỦ ĐỀ: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 100 LUYỆN TẬP (TRANG 83) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - Thực hiện được phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. - Thực hiện được phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. - Củng cố hai khái niệm “gấp lên một số lần” và “giảm đi một số lần”. - Vận dụng các khái niệm, phép tính đã học để giải q uyết các bài toán thực tế liên quan. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. - HSKT : Nghe các bạn chia sẻ ,làm các phép tính cộng trừ trong phạm vi 10 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, ti vi, máy tính, máy hắt, bài giảng Power point - Học sinh: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cả lớp hát: Lớp chúng ta đoàn kết. - Gọi 1 HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở nháp: Hoa có 10 viên kẹo, Hồng có nhiều hơn Hoa 3 viên kẹo. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu viên kẹo? Tóm tắt: 10 viên kẹo Hoa: 3 viên k￿o ? viên H￿ng: k￿o
  11. 11 Bài giải Số viên kẹo Hồng có là: 10 + 3 = 13 (viên kẹo) Số viên kẹo cả hai bạn có là: 10 + 13 = 23 (viên kẹo) Đáp số: 23 viên kẹo - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Bài 1. (Làm việc cá nhân) Tính nhẩm - Gọi HS đọc đề. H: BT yêu cầu gì? (Tính nhẩm) H: Tính nhẩm là tính như thế nào? (Tính nhanh, tính trong đầu mà không cần dùng đến nháp) - Tổ chức cho HS chơi trò “truyền điện” H: Theo các em dòng điện truyền như thế nào? (Truyền rất nhanh.) - GV phổ biến luật chơi: GV đọc phép tính đầu tiên và chỉ định 1 HS trả lời, nếu HS trả lời đúng thì đọc phép tính tiếp theo và chỉ định HS khác trả lời cho đến hết phép tính bài tập 1 trong thời gian 3 phút. - GV tổ chức - HS chơi: 10 x 7=70 20 x 4=80 40 x 2=80 30 x 3=90 60 : 2=30 90 : 3=30 70 : 7=10 40 : 2=20 cho HS chơi. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi.
  12. 12 - GV nêu luật chơi: Mỗi bạn cầm một thẻ số, cần đi qua cây cầu A hoặc cây cầu B để lấy một giỏ táo thích hợp. Ví dụ: Rô - bốt đang cầm thẻ số 9, đi qua cây cầu B (gấp 3 lần) sẽ lấy được giỏ táo ghi số 27. - GV chia làm 2 đội chơi tham gia trò chơi. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cá nhân) - Gọi HS đọc đề bài. * Hướng dẫn HS phân tích đề và tìm cách giải. H: Bài toán cho biết gì?( Mai làm được 27 tấm thiệp, số tấm thiệp của Rô - bốt gấp 3 lần của Mai.) H: Bài toán hỏi gì?( Rô - bốt làm được bao nhiêu tấm thiệp?) H: Bài toán thuộc dạng toán gì? (Gấp một số lên nhiều lần.) H: Đối với dạng toán này ta tóm tắt như thế nào? (Tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng.) - Gọi HS lên bảng tóm tắt, HS làm vào vở. Tóm tắt 27 t￿m thi￿p Mai: Rô - b￿t: ? t￿m thi￿p - Yêu cầu HS tự giải vào vở, 1 HS làm bài trên bảng lớp. Bài giải Số tấm thiệp Rô - bốt làm được là: 27 x 3 = 81 (tấm thiệp) Đáp số: 81 tấm thiệp - Gọi HS nhận xét. - GV kiểm tra bài làm, nhận xét, chữa bài trên bảng. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 4: (Làm việc nhóm 4) - Gọi 1 HS đọc đề. H: Bài toán cho biết gì?( Buổi sáng bán được 30 kg gạo. Số gạo buổi chiều bán được bằng số gạo buổi sáng giảm đi 2 lần.) H: Bài toán hỏi gì?( Buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu ki- lô - gam gạo.) H: Bài toán thuộc dạng toán gì? (Giảm một số đi một số lần.) - Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt, dưới lớp làm vào nháp.
  13. 13 - HS làm vào vở nháp, 1 HS khác lên làm bài trên bảng: Tóm tắt 30 kg Buổi sáng: Buổi chiều: ? kg g￿o - Yêu cầu các nhóm thảo luận trong 3 phút và trình bày bài giải của nhóm mình. Bài giải Số ki - lô - gam gạo buổi chiều cửa hàng đó bán được là: 30 : 2 = 15 (kg) Đáp số: 15 kg - Gọi HS nhận xét. - Nhận xét. 3. Vận dụng. - Luyện tập thực hiện các phép tính nhân, chia các số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số. - Nhận xét tiết học, tuyên dương một số học sinh tích cực xây dựng bài. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có): ...................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ______________________________ Công ngh￿ CH￿ Đ￿ 5: S￿ D￿NG MÁY THU HÌNH Bài 05: S￿ D￿NG MÁY THU HÌNH (TI￿T 2) I. YÊU C￿U C￿N Đ￿T Sau bài h￿c HS đ￿t đư￿c nh￿ng yêu c￿u sau: - Mô t￿ đư￿c m￿i quan hệ đơn giản giữa đài truyền hình và máy thu hình. - Phát tri￿n các năng l￿c và ph￿m ch￿t: Có bi￿u hi￿n chú ý h￿c t￿p, t￿ giác tìm hi￿u thông tin t￿ nh￿ng ng￿ li￿u cho s￿n trong bài h￿c. V￿n d￿ng thông qua tìm tòi, khám phá thêm các kênh truy￿n hình, chương trình truy￿n hình khác phù hợp với lứa tuổi HS. Bi￿t xác đ￿nh và làm rõ thông tin t￿ nh￿ng ng￿ li￿u cho s￿n trong bài h￿c. Bi￿t thu th￿p thông tin t￿ tình hu￿ng. Có bi￿u hi￿n tích c￿c, sôi n￿i và nhi￿t tình trong ho￿t đ￿ng nhóm. Có kh￿ năng trình bày, thuy￿t trình trong các ho￿t đ￿ng h￿c t￿p. Có tinh th￿n chăm ch￿ h￿c t￿p,
  14. 14 luôn t￿ giác tìm hi￿u bài. Có ý th￿c b￿o qu￿n, gi￿ gìn s￿n ph￿m công ngh￿ trong gia đình. HSKT : Nghe các bạn chia sẻ II. Đ￿ DÙNG D￿Y H￿C - GV: Bài gi￿ng Power point. Ti vi, máy tính. - HS: SGK. III. HO￿T Đ￿NG D￿Y H￿C 1. Kh￿i đ￿ng: - GV t￿ ch￿c cho HS kh￿i đ￿ng thông qua tr￿ l￿i m￿t s￿ câu h￿i sau: + Hôm trư￿c các em h￿c bài gì? + Chia s￿ hi￿u bi￿t của mình về tác d￿ng c￿a máy thu hình? (Máy thu hình dùng đ￿ xem các chương trình truy￿n hình.) - HS suy nghĩ và tr￿ lời câu hòi. - GV g￿i 1 - 2 HS tr￿ lời câu hỏi, HS khác nhận xét, góp ý. - GV Nh￿n xét, tuyên dương. - GV nh￿n xét và k￿t luận, d￿n d￿t vào bài m￿i: Máy thu hình được sử dụng rất ph￿ bi￿n hi￿n nay trong các gia đình. Có r￿t nhiều chương trình hấp dẫn và bổ ích cho các em. Để tìm hiểu m￿i quan hệ đơn giản giữa đài truyền hình v à máy thu hình, các em s￿ đư￿c h￿c trong bài học này. 2. Khám phá: Ho￿t đ￿ng 1. Tìm hi￿u v￿ m￿i quan hệ giữa đài truyền hình v à máy thu hình. (làm vi￿c c￿p đôi) - GV chia s￿ hình 2 và nêu câu h￿i. Cho HS trao đ￿i c￿p đôi. Sau đó m￿i h￿c sinh quan sát và trình bày k￿t qu￿. Em hãy quan sát hình 2 và cho bi￿t: + Các chương trình truy￿n hình đư￿c s￿n xu￿t ￿ đâu? (Đài truy￿n hình là các nơi s￿n xu￿t các chương trình truy￿n hình.) + Máy thu hình thu nh￿n các chương trình t￿ đài truy￿n hình b￿ng cách nào? (Đài truy￿n hình phát tín hi￿u truy￿n hình qua ăng ten ho￿c truy￿n qua các cáp truy￿n hình. Ti vi thu tín hi￿u truy￿n hình, phát hình ￿nh trên màn hình và âm thanh ra loa.)
  15. 15 GV gợi ý HS khai thác Hình 2 thông qua một số cảu hỏi phụ như: Trong Hình 2 đang thể hiện hoạt động gì ở đài truyển hình? Ai là người dẫn các chương trình truyền hình? Quan sát kí hiệu sóng cùa đài truyền hì nh phát ra qua ăng ten để biết máy thu hình thu nhận các chương trình truyền hình từ đâu? - GV m￿i các HS khác nh￿n xét. - GV nh￿n xét chung, tuyên dương. - GV ch￿t HĐ1 và m￿i HS đ￿c l￿i. Đài truy￿n hình là các nơi s￿n xu￿t các chương trình truy￿n hình, phát tín hi￿u truy￿n hình qua ăng ten ho￿c truy￿n qua các cáp truy￿n hình. Ti voi thu tín hi￿u truy￿n hình, phát hình ￿nh trên màn hình và âm thanh ra loa. 3. V￿n d￿ng. - GV t￿ ch￿c trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”. - Chia l￿p thành 2 đ￿i (ho￿c 4 đ￿i chơi, tu￿ vào th￿c t￿), vi￿t nh￿ng s￿n ph￿m công ngh￿ mà em bi￿t. - Cách chơi: + Th￿i gian: 2-4 phút + Khi có hi￿u l￿nh c￿a GV các đ￿i nhanh nh￿n xung phong lên mô t￿ mối quan hệ đơn giản giữa đài truy￿n hình và máy thu hình. + H￿t th￿i gian, đ￿i nào mô t￿ mối quan hệ đơn giản giữa đài truy￿n hình và máy thu hình đúng, đ￿i đó th￿ng. - GV đánh giá, nh￿n xét trò chơi. - Nh￿n xét sau ti￿t d￿y, d￿n dò v￿ nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có): ...................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... __________________________ Thứ 5, ngày 28 tháng 11 năm 2024 Tiếng việt ĐỌC: ĐỂ CHÁU NẮM TAY ÔNG . ÔN CHỮ HOA I, K (Tiết 1+2)
  16. 16 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài đọc Để cháu nắm tay ông. Bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nhân vật, từ lời người dẫn truyện đến giọng của người ông và người cháu. - Nhận biết được nội dung và những chi tiết quan trọng trong câu chuyện: Trong một lần đi du lịch cùng ông ngoại, cô bé Dương bỗng nhận ra người ông thân yêu của mình đã già yếu, và trong lòng Dương, một tình cảm yêu thương vô bờ bến cũng trào dâng. Từ tình yêu ấy, Dương muốn mình sẽ là người chăm sóc và bảo vệ ông. - Đọc thêm được một số văn bản về tình cảm giữa những người thân trong gia đình. Cũng có thể đọc bài Ông ngoại (Nguyễn Việt Bắc) có trong SGK. Hiểu được tinh thần chung của các bài đọc đó. - Viết đúng chữ viết hoa I, K cỡ nhỏ, viết đúng từ ngữ và câu ứng dụng có chữ viết hoa I, K. - Đọc mở rộng theo yêu cầu. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Phát triển các năng lực và phẩm chất: Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ. Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý ông và những người thân qua bài tập đọc. Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. - HSKT : Nghe các bạn chia sẻ ,viết , đọc 1 câu trong bài TV II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Máy tính, ti vi, chữ mẫu. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Đọc đoạn 2 bài “Tia nắng bé nhỏ” và trả lời câu hỏi : Na nghĩ ra cách nào để mang nắng cho bà? Na nghĩ ra cách bắt nắng trên vạt áo mang về cho bà. + GV nhận xét, tuyên dương. + Câu 2: Đọc đoạn 3 bài “Tia nắng bé nhỏ” nêu nội dung bài tập đọc Khi chúng ta biết yêu thương và quan tâm đến những người thân trong gia đình, thì người thân của chúng ta sẽ rất vui và hạnh phúc. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: +Gọi HS đọc yêu cầu HS kể về một lần em cảm thấy xúc động trước cử chỉ hoặc việc làm của người thân.
  17. 17 - Tổ chức cho HS làm việc nhóm 2 - Mời HS phát biểu ý kiến - GV giới thiệu: Hãy cùng nhau đọc bài Để cháu nắm tay ông để xem bạn nhỏ phát hiện ra điều gì và đã có những thay đổi như thế nào khi vùng ông đi du lịch. 2. Khám phá 2.1. Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (4 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến cùng bố mẹ và ông ngoại. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến yêu thương khó tả. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến yêu ông nhiều lắm. + Đoạn 4: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: Tháp bà Pô-na-ga; chạm trổ, tinh xảo, - Luyện đọc ngắt nhịp thơ: “Ông ngoại ơi,/ cháu yêu ông nhiều lắm!//” (Đọc diễn cảm: Giọng thanh của một em bé, âm điệu nhẹ nhàngm thiết tha.) - GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa trong SGK. GV giải thích thêm. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc khổ thơ theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Điểm tham quan cuối cùng của gia đình Dương là ở đâu? Điểm tham quan cuối cùng của gia đình Dương là ở Tháp Bà Pô-na-ga – Nha Trang + Câu 2: Tìm những chi tiết cho thấy ông ngoại ngắm ngôi đền rất kĩ và đầy xúc động? -GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi - Gọi đại diện nhóm trả lời - GV NX và chốt: Những chi tiết cho thấy ông ngoại ngắm ngôi đền rất kĩ và đầy xúc động là: ông đứng trầm ngâm trước những bức vẽ; bàn tay run run chạm vào cột đá, chần chừ chưa muốn đi GV giải thích thêm từ “chần chừ”: đắn đo, do dự, chưa quyết tâm ngay để làm việc gì.
  18. 18 + Câu 3: Dương đã thay đổi những suy nghĩ về ông như thế nào? Trước khi đi du lịch, Dương nghĩ ông rất nhanh nhẹn. Trong khi đi du lịch, Dương nhận ra ông không còn kheẻ như trước. + Câu 4: Theo em, vì sao Dương nghĩ từ bây giờ mình mới là người đưa tay cho ông nắm? Dương nghĩ từ bây giờ mình mới là người đưa tay cho ông nắm vì Dương tự cảm thấy mình đã lớn, trong khi ông đã già và yếu, do vậy mình phải là người bảo vệ ông, chăm sóc ông. Qua đó, ta có thể thấy Dương rất yêu ông. - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV chốt: Bài tập đọc nói về sự xúc động của cô bé Dương khi phát hiện ra người ông thân yêu của mình đã già yếu. Cô bé có một suy nghĩ rất “người lớn” đó là muốn trở thành người che chở, chăm sóc và bảo vệ ông. 2.3. Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Luyện viết. 3.1. Ôn chữ viết hoa (làm việc cá nhân, nhóm 2) - GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa I, K - GV viết mẫu lên bảng. - GV cho HS viết bảng con (hoặc vở nháp). - Nhận xét, sửa sai. - GV cho HS viết vào vở. HS viết vào vở chữ hoa I, K - GV chấm một số bài, nhận xét tuyên dương. 3.2. Viết ứng dụng (làm việc cá nhân, nhóm 2). a. Viết tên riêng. - GV mời HS đọc tên riêng. - GV giới thiệu: Khánh Hòa là một tỉnh ở miền Nam Trung Bộ, nổi tiếng với biển Nha Trang, Tháp Bà Pô-na-ga. - GV yêu cầu HS viết tên riêng vào vở. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. b. Viết câu. - GV yêu cầu HS đọc câu. Khánh Hòa là xứ trầm hương
  19. 19 Non xanh nước biệc người thương đi về. - GV giải thích từ khó: Trầm hương: là phần gỗ chứa nhựa thơm đặc biệt sinh ra từ thân cây dó mọc trong những cánh rừng già của Việt Nam. trầm hương Khánh Hòa nhiều và tốt nhất ở Việt Nam. - GV giới thiệu câu ứng dụng: Câu thơ giới thiệu về Khánh Hòa: Khánh Hòa là nơi có trầm hương nổi tiếng, có cảnh non nước thơ mông, hữu tình, cuốn hút du khách. - GV nhắc HS viết hoa các chữ trong câu thơ: K, H, N. Lưu ý cách viết thơ lục bát. - GV cho HS viết vào vở. - GV yêu cầu nhận xét chéo nhau trong bàn. - GV chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. + Cho HS quan sát video cảnh một số cảnh đẹp ở Việt Nam. + GV nêu câu hỏi em thấy có những cảnh đẹp nào mà em thích nhất? - Hướng dẫn các em lên kế hoạch nghỉ hè năm tới vui vẻ, an toàn. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có): ...................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... __________________________ Toán LUYỆN TẬP (TRANG 84) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh củng cố kĩ năng tính phép nhân và phép chia trong phạm vi 100. - Vận dụng các khái niệm, phép tính đã học để giải q uyết các bài toán thực tế liên quan. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
  20. 20 - HSKT : Nghe các bạn chia sẻ ,làm các phép tính cộng trừ trong phạm vi 10 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi , bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động:- Giáo viên tổ chức trò chơi: “Điền đúng-điền nhanh” cho học sinh thi đua để khởi động bài học. 6 x 3 = 7 x 4 = 6 x 5 = 25 : 5 = 49 : 7 = 54 : 6= - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Bài 1. (Làm việc cá nhân) Đặt tính rồi tính (theo mẫu) - Gọi HS đọc đề. H: BT yêu cầu gì? - Gọi HS nhắc lại cách thực hiện phép tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. - GV nhận xét, làm mẫu phép tính: 45 7 42 6 03 - Tương tự, GV chia lớp thành 3 tổ mỗi tổ thực hiện 1 phép tính vào bảng con, 3 HS lên bảng làm - HS thực hiện 60 2 73 4 39 3 6 30 4 18 3 13 00 33 09 0 32 9 0 1 0 - Gọi HS nhận xét - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Số? - Gọi 1 HS đọc yêu cầu.