Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 10 - Năm học 2024-2025 - Hà Thị Thúy Giang

docx 44 trang Thủy Bình 13/09/2025 110
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 10 - Năm học 2024-2025 - Hà Thị Thúy Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_3_tuan_10_nam_hoc_2024_2025_ha.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 10 - Năm học 2024-2025 - Hà Thị Thúy Giang

  1. TUẦN 10 Thứ Hai, ngày 06 tháng 11 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TRIỂN LÃM TRANH VỀ CHỦ ĐỀ “ TÌNH BẠN” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nghe nhận xét đánh giá trong tuần và phổ biến nội dung tuần tới. - HS hào hứng tham gia triển lãm tranh về chủ đề “ Tình bạn” - Phát triển năng lực và phẩm chất: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. Chia sẻ hiểu biết của bản thân về các bức tranh với chủ đề tình bạn. Thể hiện nguyện vọng tham gia triển lãm tranh. HSKT: nghe bạn chia sẻ . II. QUY MÔ: - Tổ chức theo quy mô toàn khối III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: - Phối hợp kiểm tra các phương tiện: âm li, loa đài, micro; - Nhắc HS mặc đúng đồng phục IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Phần 1: Thực hiện nghi lễ chào cờ - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi lễ chào cờ. Phần 2: Nhận xét đánh giá trong tuần và phổ biến nội dung tuần tới. - Gv tổng phụ trách Đội nhận xét tuần học qua. - Hiệu trưởng phổ biến kế hoạch trong tuần. Phần 3: Sinh hoạt dưới cờ: Triển lãm tranh về chủ đề “ Tình bạn” 1. Khởi động - GV mở bài hát “ Em yêu trường em. để khởi động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá Hoạt động: Triển lãm tranh về chủ đề “ Tình bạn” - GV yêu cầu các lớp đã chuẩn bị các bức tranh của mình để triển làm. - Các lớp sắp xếp các tranh của mình - Cả khối quan sát sau đó mời đại diện lớp lên thuyết trình bức tranh của mình nhé. - Các lớp nhận xét, bổ sung. - Bình chọn bức tranh đẹp, nội dung hay. - Gv nhận xét, tuyên dương các ý tưởng và yêu cầu HS thực hiện ở lớp mình nhé.
  2. - Gv chốt: Buổi sinh hoạt dưới cờ hôm nay, cô thay mặt các giáo viên trong khối cảm ơn các em đã chia sẻ những bức tranh nhiều màu sắc bắt mắt, nội dung phong phú. 3. Vận dụng - Về nhà các em có nhiều thời gian hơn hãy suy nghĩ thêm các ý tưởng để có thêm nhiều bức tranh đẹp hơn nhé. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ... .. . ... .. ... ... . Tiếng Việt ĐỌC: NGƯỠNG CỬA. NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN SỰ TÍCH NHÀ SÀN (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh đọc đúng và rõ ràng bài thơ Ngưỡng cửa; biết nghỉ ngơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa cá dòng thơ; bước đầu biết thể hiện cảm xúc của bạn nhỏ (nhân vật xưng “tôi” trong bài thơ ) qua giọng đọc. - Dựa vào từ ngữ, hình ảnh thơ và tranh minh họa, nhận biết những kỉ niệm của bạn nhỏ gắn bó với ngưởng cửa, với những người thân yêu từ thuở ấu thơ đến lúc khôn lớn. - Nghe hiểu nội dung câu chuyện Sự tích nhà sàn, kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh ( không bắt buộc kể đúng nguyên văn câu chuyện trong bài đọc). - Hình thành và phát triển tình cảm yêu quý ngôi nhà của mình, những đồ vật thân quen trong ngôi nhà và những người thân trong gia đình. Biết chia sẻ với người thân về nội dung câu chuyện hoặc đọc cho người thân nghe bài thơ nói về mái ấm gia đình. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Phát triển các năng lực và phẩm chất : Tham gia trò chơi, vận dụng.Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. -HSKT : Đọc được 1-2 câu trong bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
  3. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động. - GV chiếu tranh khởi động tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Em cảm thấy thế nào nếu phải xa ngôi nhà của mình nhiều ngày? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. Đặc biệt là 2 khổ thơ cuối. - GV HD đọc: Đọc diễn cảm các câu thơ. Đọc đúng các tiếng dễ phát âm sai: nơi, đến , lớp, đèn, khuya Nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ hoặc ngắt nhịp thơ: Nơi ấy/ đã đưa tôi Buổi đầu tiên/ đến lớp Nay/con đường xa tắp - Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. Câu 1: “Nơi ấy” trong bài thơ chỉ cái gì? (“Nơi ấy” là cái ngưỡng cửa.) Câu 2: “ Nơi ấy” đã chứng kiến những điều gì trong cuộc sống của bạn nhỏ ? - HS trao đổi trước lớp. - GV và HS nhận xét, góp ý. Câu 3: Theo em hình ảnh “con đường xa tắp” muốn nói đến điều gì? Chọn câu trả lời hoặc nêu ý kiến khác của em. - HS trao đổi trước lớp. - GV và HS nhận xét, góp ý. - GV diễn giải thêm ý của khổ thơ thứ 3: Ngưỡng cửa là điểm kết nối từ trong nhà ra cuộc sống bên ngoài. Ngưỡng cửa chứng kiến sự trưởng thành của bạn nhỏ theo năm tháng. Từ ngưỡng cửa bạn nhỏ khôn lớn và trưởng thành hơn trong cuộc sống. Câu 4: Ngưỡng cửa đã nhắc bạn nhỏ nhớ tới những ai, giúp bạn nhỏ cảm nhận điều gì về những người đó?
  4. - GV và HS nhận xét, tuyên dương. - GV khen ngợi HS. 2.3. Học thuộc lòng. - GV hướng dẫn học thuộc lòng 3 khổ thơ đầu. - HS thi đọc thuộc lòng trước lớp. - GV và HS nhận xét, tuyên dương. 3. Luyện tập : Nói và nghe – Sự tích nhà sàn 3.1. Dựa vào tranh, đoán nội dung câu chuyện. - GV cho HS quan sát và nêu nội dung của từng tranh. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: HS nêu nội dung từng tranh . + Tranh 1: Người sống trong hang đá, hốc cây + Tranh 2: Người đàn ông đang nói chuyện với chú rùa đá. + Tranh 3: Cảnh 2 vợ chồng đang làm nhà sàn. + Tranh 4: Cảnh làng có nhiều ngôi nhà sàn. - Gọi HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3.2. Nghe kể chuyện. - GV gọi HS đọc yêu cầu trước lớp. - GV kể chuyện “ Sự tích nhà sàn” lần 1. - GV kể chuyện “ Sự tích nhà sàn” lần 2. 3.3. Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh - GV hướng dẫn HS thực hiện: + HS làm việc theo cặp nhắc lại sự việc trong từng tranh. + Cá nhân tập kể từng đoạn. + Nhóm tập kể nối tiếp từng đoạn, đến hết bài. - HS thi kể chuyện trước lớp ( nối tiếp/ cả bài) - Gv động viên và khen ngợi. * GV chốt: Thoát khỏi cảnh sống trong hang đá, hốc cây. Người Mường đã có ngôi nhà an toàn , ấm áp. Chúng ta phải biết yêu thương ngôi nhà của mình, biết chăm chút để ngôi nhà luôn sạch đẹp. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. - HS quan sát video. - Trả lời các câu hỏi. - GV nhận xét, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có)
  5. ... .. . ... .. ... . Toán NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Thực hiện được phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). - Thực hiện được nhân nhẩm trong những trường hợp đơn giàn. - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép nh ân số có hai chữ số với số có một chữ số. - Phát triển các năng lực và phẩm chất: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học. Năng lực giao tiếp toán học thông qua hoạt động khám phá kiến thức mới và hoạt động giải quyết các bài toán.Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. -HSKT : Viết số từ 1-5 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - Bộ đồ dùng Toán 3 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Trof chơi “Ai nhanh ai đúng” - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. 40 x 2 = ? 50 x 5 = ? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - GV nêu bài toán trong SGK: Mỗi chùm có 26 quả nho. Vậy 3 chùm có tất cả bao nhiêu quả nho? - HS nêu phép tính 26 + 26 +26 Hoặc: 26 x 3 = - HS thực hiện phép tính rồi nêu cách tính và kết quả phép tính. - GV viết phép nhân 26 x 3 và hướng dẫn HS đặt tính và tính như SGK. 26 * 3 nhân 6 bằng 18, viết 8, nhớ 1 3 * 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7 78
  6. 26 x 3 = 78 - GV chốt kết quả phép tính và cách nhân số có hai chữ số với số có môt chữ số: 26 x 3 = 78 3. Hoạt động. Tính. - GV yêu cầu HS thực hiện phép tính (theo mẫu đã học). - HS làm bảng con. - HS giơ bảng nêu cách thực hiện: - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Luyện tập. Bài 1. (Làm việc nhóm 4) Gắn chữ cái với kết quả phép tính. - GV chia nhóm 4 rồi yêu cầu HS thực hiện phép tính (tính nhẩm hoặc đặt tính rồi tính) để gắn được chữ cái tương ứng với kết quả phép tính. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV giới thiệu/ hướng dẫn HS tìm hiểu đôi nét về Chùa Một Cột Bài 2: (Làm việc nhóm đôi) Tính nhẩm? - GV hướng dẫn HS thực hiện theo yê cầu: - HS làm việc theo nhóm 2. + Đổi chỗ hai thẻ số bất kì rồi tính và kiểm tra tính đúng/ sai của phép tính mới cho đến khi tìm được cách đổi thẻ phù hợp. - GV chia nhóm 2, yêu cầu các nhóm làm việc rồi báo cáo kết quả. - HS làm việc theo nhóm 2. - GV Nhận xét, tuyên dương. 5. Vận dụng. - GV tổ chức cho HS thi giải nhanh tính đúng bài toán sau: + Bài toán: Bốn anh em sinh tư năm nay 24 tuổi. Hỏi tổng số tuổi của bốn anh em hiện nay là bao nhiêu tuổi? - GV nhận xét, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ... .. . ... .. ... . Thứ Ba, ngày 11 tháng 11 năm 2024 Tiếng Việt NGHE – VIẾT: ĐỒ ĐẠC TRONG NHÀ. PHÂN BIẾT IÊU/ƯƠU; EN/ENG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
  7. - Viết đúng chính tả đoạn thơ trong bài Đồ đạc trong nhà theo hình thức nghe – viết; biết viết hoa chữ cái mở đầu tên bài thơ và chữ cái mỗi câu thơ ( Viết đúng mẫu chữ viết hoa đã học ở lớp 2). - Viết đúng từ ngữ có tiếng chứa iêu/ươu, en/eng. - Hình thành và phát triển tình cảm yêu quý ngôi nhà của mình, những đồ vật thân quen trong ngôi nhà và những người thân trong gia đình. Biết chia sẻ với người thân về nội dung câu chuyện hoặc đọc cho người thân nghe bài thơ nói về mái ấm gia đình. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Phát triển các năng lực và phẩm chất : Lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. Tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. -HSKT : Đọc được 1-2 câu trong bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Xem tranh đoán tên đồ vật có trong tranh. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - GV giới thiệu nội dung: Bài thơ Đồ đạc trong nhà. - GV đọc toàn bài thơ. - Mời HS đọc lại bài viết. - GV hướng dẫn cách viết bài thơ: + Viết theo khổ thơ 6-8 chữ như trong SGK + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng. + Chú ý các dấu chấm cuối câu. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: trò chuyện, rừng xanh, quạt nan, thiết tha, trời khuya. - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Làm bài tập a hoặc b (làm việc nhóm 2).
  8. - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau quan sát tranh, tìm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động có tiếng chứa iêu/ ươu. - Gv nhắc thêm: Ngoài các bức tranh các em có thể tìm thêm nhiêu từ ngữ khác nhau ở ô cửa có dấu chấm hỏi. - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - Kết quả: hươu cao cổ, chim khướu,thả diều, đà điểu, cây liễu, cái miễu.... 3. Vận dụng. - Hướng dẫn HS về kể lại câu chuyện “Sự tích nhà sàn” hoặc đọc lại bài thơ Ngưỡng cửa cho người thân cùng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ... .. . ... .. ... . Toán LUYỆN TẬP (Trang 71) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - Luyện tập, thực hành các bài toán về gấp một số lên một số lần, phân biệt với thêm đơn vị vào một số. - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến gấp lên một số lần (một bước tính). - Hình thành và phát triển năng lực: tự chủ, tự học; giải quyết vấn đề và sáng tạo; giao tiếp và hợp tác. - Hình thành và phát triển phẩm chất yêu thích môn học. -HSKT : Viết số từ 1-5 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bảng phụ, ti vi, máy tính, máy hắt, bài giảng Power point - Học sinh: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. Số đã cho là số lẻ bé nhất có hai chữ số.
  9. a. Gấp 8 lần số đã cho. b. Thêm vào số đã cho 8 đơn vị. - HS tham gia trò chơi + Trả lời: a. 88 b. 19 - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập. Bài 1: (Làm việc cá nhân)Số? - Yêu cầu HS phân biệt: thêm một số đơn vị và gấp lên một số lần. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Điền Đ/S? - GV hướng dẫn HS thực hiện mẫu phần a. + 7 gấp lên 9 lần được 63 Đ + 7 thêm 9 đơn vị được 63 là S - GV yêu cầu HS làm bài nhóm 2 - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cá nhân) Giải toán lời văn? - GV đọc đề bài - Bài toán cho biết gì? (1 cái bàn: 2 cái ghế ) - Bài toán hỏi gì? (9 cái bàn: ? cái ghế) - Đây là dạng toán nào mà em đã được học? (Gấp một số lên một số lần) - Muốn gấp một số lên một số lần ta làm thế nào? (Ta lấy số đó nhân với số lần) - Yêu cầu HS giải bài toán vào vở - Đại diện HS trình bày bảng lớp. - Cả lớp chữa bài, nhận xét. Bài giải: Nam cần số cái ghế là: 2 x 9 = 18 (cái) Đáp số: 18 cái ghế - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4: (Làm việc nhóm 4) Tìm các phép tính có kết quả bằng 45 - GV hướng dẫn HS - Tính kết quả tất cả các phép tính. Dựa vào kết quả phép tính để tìm được đường tới tòa thành. - HS chỉ đường bằng cách nêu các phép tính:
  10. - Các nhóm báo cáo - Đường tới tòa thành đi qua các phép tính: 15 x 3= 45; 9 x 5 = 45; 75 – 30 = 45 - GV nhận xét, chốt kết quả đúng - GV giới thiệu một chút về thành Cổ Loa 4. Vận dụng. - GV tổ chức cho HS thi giải nhanh tính đúng bài toán sau: + Bài toán: Lan hái được 18 bông hao. Lan hái được số hoa gấp 3 lần số hoa của Huệ. Hỏi Huệ hái được bao nhiêu bông hoa? - HS thi đua giải nhanh, tính đúng bài toán. - GV nhận xét, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ... .. . ... .. ... . Công nghệ SỬ DỤNG MÁY THU THANH (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - Kể tên và nêu được nội dung phát thanh của một số chương trình phù hợp với lứa tuổi HS trên đài phát thanh. - Chọn được kênh phát thanh, thay đổi âm lượng theo ý muốn - Phát triển các năng lực và phẩm chất : Có thói quen trao đổi, tự giác tìm hiểu thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Biết xác định và làm rõ thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Biết thu thập thông tin từ tình huống. Biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của Gv; Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. Phẩm chất trách nhiệm: Chăm chỉ vận dụng kiến thức đã học về máy thu thanh vào cuộc sống hàng ngày trong gia đình. - HSKT: nghe bạn chia sẻ . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: 4 máy thu thanh, ti vi, máy tính. - Học sinh: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động:
  11. - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng” để khởi động bài học. GV nêu: Kể tên một số chương trình phát thanh em đã được biết? - Đại diện 2 -3 HS lên thực hiện sắp xếp và đọc nội dung - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: Hoạt động 1. Sử dụng máy thu thanh. (làm việc cá nhân) - GV cho HS quan sát hình 4 SGK và cho biết các bước cần thực hiện khi sử dụng máy thu thanh - GV HS nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Gv phát cho 4 HS 4 thẻ lên bảng thực hiện ghép 4 thẻ đúng theo các bước khi sử sử dụng máy thu thanh - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. Bước 1: Bật công tác nguồn Bước 2: Điều chỉnh âm thanh to / nhỏ Bước 3: Chọn kênh phát thanh Bước 4: Tắt nguồn khi không sử dụng 3. Thực hành - Vận dụng: Hoạt động 2. Thực hành sử dụng máy thu thanh. (Làm việc nhóm) - GV phát 4 nhóm 4 máy thu thanh - Cho HS quan sát bảng mẫu trang 23 SGK 3 nêu yêu cầu. - GV cho các nhóm thực hiện yêu cầu quan sát theo Gv thao tác mẫu và thực hành sử dụng máy thu thanh để chọn kênh phát thanh theo các bước đã nêu. - GV mời học sinh khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chia sẻ thêm thông tin về nội dung một số chương trình phát thanh có trong bảng trang 23 để Hs hiểu rõ hơn kênh nào phù hợp, không phù hợp với lứa tuổi các em. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ... .. . ... .. ... . Thứ Năm, ngày 14 tháng 11 năm 2024
  12. Tiếng Việt ĐỌC: MÓN QUÀ ĐẶC BIỆT. VIẾT: ÔN CHỮ HOA G, H (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc đúng, rõ ràng văn bản truyện Món quà đặc biệt. Bước đầu làm quen với văn bản đa phương thức, biết đọc phân biệt nội dung của câu chuyện và nội dung trong tấm thiệp; đọc diễn cảm đạon văn bộc lộ cảm xúc, biết nhấn vào từ ngữ thể hiện cảm xúc của nhận vật như băn khoăn, đăm chiêu, hồi hộp, ngạc nhiên...; đọc lời của nhân vật trong câu chuyện với ngữ điệu phù hợp. - Hiểu nội dung câu chuyện: nhận biết được tình cảm của con cái dành cho cha mẹ và ngược lại. Hiểu được điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Tình cảm yêu thương của những người than trong gia đình là rất quý giá. - Tìm được từ chỉ đặc điểm trong đoạn thơ. Nhận biết được câu khiến (nêu được dấu hiệu nhận biết); đặt được câu khiến trong cá tình huống khác nhau. - Viết đúng chữ viết hoa G,H cỡ nhỏ, viết đúng từ ngữ và câu ứng dụng có chữ viết hoa G,H. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ.Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bà và những người thân qua bài thơ. Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. -HSKT : Đọc được 1-2 câu trong bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Em đã làm những việc gì để thể hiện tình cảm yêu thương đối với người thân của em? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. Phân biệt nội dung trong văn bản và nội dung trong tấm thiệp.
  13. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ. - Gọi HS đọc toàn bài. - HS đọc trước lớp. - GV nhận xét việc luyện đọc của lớp. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong SGK. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. Câu 1: Hai chị em đã viết gì trong tấm thiệp tặng bố? (Tính rất hiền, nói rất to, ngủ rất nhanh, ghét nói dối,nấu ăn không ngon, yêu mẹ) Câu 2: Từ nào dưới đây thể hiện cảm xúc của bố khi nhận quà của hai chị em? a.băn khoăn b. đăm chiêu c. hồi hộp d. ngạc nhiên Câu 3: Vì sao bố rất vui khi nhận quà mà người chị lại rơm rớm nước mắt? (Hai chị em muốn xóa dòng Bố nấu ăn không ngon, nhưng lại quên xóa) Câu 4: Bố đã làm gì để hai chị em cảm thấy rất vui? - GV và HS chốt câu trả lời đúng: Bố đã cảm ơn hai chị em vì món quà với bố là đặc biệt. Bố rất yêu hai chị em. Câu 5: Em thích nhất chi tiết nào trong câu chuyện trên? Vì sao? - GV nhận xét tuyên dương cá ý kiến hay 2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gv đọc diễn cảm toàn bài 3. Luyện viết. 3.1. Hoạt động 1: Ôn chữ viết hoa (làm việc cá nhân, nhóm 2) - GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa G, H. - GV viết mẫu lên bảng. - GV cho HS viết bảng con (hoặc vở nháp). - Nhận xét, sửa sai. - GV cho HS viết vào vở. - GV chấm một số bài, nhận xét tuyên dương. 3.2. Hoạt động 2: Viết ứng dụng (làm việc cá nhân, nhóm 2). a. Viết tên riêng. - GV mời HS đọc tên riêng. - GV giới thiệu: Hà Giang là một tỉnh miền núi nằm ở cực bắc của Tổ quốc. Nơi đây có nhiều địa điểm du lịch nổi tiếng như Cao nguyên Đồng Văn, cột cờ Lũng Cú. - GV yêu cầu HS viết tên riêng vào vở.
  14. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. b. Viết câu. - GV yêu cầu HS đọc câu. - GV giới thiệu câu ứng dụng: Đây là hai câu thơ nói về vẻ đẹp của Hà Giang, một tỉnh miền nói phía Bắc với những đỉnh núi sương mù bao phủ, sông cháy quanh co, hoa gạo nở đỏ bên bờ sông... - GV nhắc HS viết hoa các chữ trong câu thơ: K,H,G. Lưu ý cách trình bày câu thơ, viết đúng chính tả: sương, giăng, trắng - GV cho HS viết vào vở. - GV yêu cầu nhận xét chéo nhau trong bàn. - GV chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ... .. . ... .. ... . Toán PHÉP CHIA HẾT, PHÉP CHIA CÓ DƯ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết được phép chia hết và phép chia có dư. - Biết cách đặt phép chia và tính được phép chia. - Nhận biết được số dư phải bé hơn số chia. - Biết cách đọc kết quả của phép chia có dư - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép chia hết và phép chia có dư (một bước tính). - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học. thông qua hoạt động khám phá kiến thức mới và hoạt động giải quyết các bài toán.Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. -HSKT : Viết số từ 1-5 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - Bộ đồ dừng Toán 3/ Một số viên phấn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
  15. Em có 7 viên phấn, cô đem chia đều số phấn này cho 2 bạn. Em sẽ chia số phấn đó cho 2 bạn như thế nào? . Mỗi bạn được 3 viên phấn nguyên và nửa viên phấn Mỗi bạn được 3 viên phấn và còn thừa 1 viên phấn - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. Hoạt động 1.Hình thành phép chia hết. - GV nêu VD1: Có 6 quả táo chia đều cho 2 bạn. Hỏi mỗi bạn được mấy quả táo? - Bài toán cho biết gì? 2 bạn: 6 quả táo - Bài toán hỏi gì? 1 bạn: ? quả táo - Muốn tìm số táo của mỗi bạn, em thực hiện phép tính nào? Thực hiện phép tính: 6 : 2 - GV hướng dẫn HS cách đặt tính và tính phép chia 6: 2 6 2 * 6 chia 2 được 3, viết 3 6 3 * 3 nhân 2 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0 0 - Chia 6 quả táo cho 2 bạn thì mỗi bạn được mấy quả, có thừa quả nào không? Chia 6 quả táo cho 2 bạn thì mỗi bạn được 3 quả, không thừa quả táo nào. - Như vậy người ta gọi, 6: 2 = 3 là phép chia hết. Hoạt động 2. Hình thành phép chia có dư. - GV nêu VD2: Có 7 quả táo chia cho 2 bạn. Hỏi mỗi bạn được mấy quả táo? - Bài toán cho biết gì? 2 bạn: 7 quả táo - Bài toán hỏi gì? 1 bạn: ? quả táo - Muốn tìm số táo của mỗi bạn, em thực hiện phép tính nào? Thực hiện phép tính: 7 : 2 - GV hướng dẫn HS cách đặt tính và tính phép chia 7: 2 7 2 * 6 chia 2 được 3, viết 3 6 3 * 3 nhân 2 bằng 6, 7 trừ 6 bằng 1 1
  16. - Chia 7 quả táo cho 2 bạn thì mỗi bạn được mấy quả? Thừa mấy quả? Chia 7 quả táo cho 2 bạn thì mỗi bạn được 3 quả, thừa 1 quả. - 7 chia 2 là phép chia có dư, 3 là thương, 1 là số dư - Số dư luôn nhỏ hơn số chia. 7: 2 = 3 dư 1 là phép chia có dư. - GV lấy thêm ví dụ: 9 : 4; 16 : 4 3. Hoạt động Bài 1: (Làm việc cá nhân) Tính? - GV hướng dẫn HS thực hiện mẫu phép tính thứ nhất, phần a. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Liên hệ thực tế? - GV đọc đề bài - Yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính ra nháp rồi kết luận cách chia táo của bạn nào cho ta phép chia hết(không thừa táo), cách chia táo của bạn nào cho ta phép chia có dư(còn thừa táo). Cách chia táo của bạn Nam cho ta phép chia hết. + Cách chia táo của bạn Mai và Rô-bốt cho ta phép chia có dư. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV tổ chức cho HS thi giải nhanh tính đúng bài toán sau: + Bài toán: Trong phép chia cho 7 thì số dư lớn nhất là bao nhiêu? Số dư bé nhất là bao nhiêu? - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ___________________________________ Tự nhiên và xã hội CHỦ ĐỀ 3: CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG Bài 09: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Trình bày được ích lợi của hoạt động sản xuất nông nghiệp ở địa phương. - Giới thiệu được một số các sản phẩm nông nghiệp của địa phương dựa trên các thông tin, tranh ảnh, vật thật,... sưu tầm được.
  17. - Phát triển các năng lực và phẩm chất : Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. Có biểu hiện yêu quý, tiết kiệm khi sử dụng những sản phẩm nông nghiệp và biết ơn những người nông dân đã làm ra các sản phẩm đó. Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. - HSKT: nghe bạn chia sẻ . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV khởi động bài học thông qua trả lời câu hỏi:. + GV nêu câu hỏi: Hãy kể tên các loại lương thực, thực phẩm mà gia đình em thường sử dụng? Các loại lương thực, thực phẩm mà gia đình em thường sử dụng: lúa, ngô, khoai, sắn, ...; các loại thịt bò, lợn, dê, trâu, ...; gà, vịt, ngan , ngỗng, chim bồ câu, chim cút, ...; nuôi thả cá, tôm; ...) - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - GV chia sẻ các bức tranh từ 9 đến 12 và nêu câu hỏi. Sau đó mời học sinh quan sát, làm việc nhóm 4 và mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả. + Nêu một số lợi ích của sản phẩm nông nghiệp? Hoạt động sản xuất nông nghiệp làm ra các sản phẩm như: thức ăn, đồ uống, trang trí nhà cửa, thuốc,..., sản xuất thủ công, công nghiệp), đem bán hoặc xuất khẩu thu lại lợi ích kinh tế, ... - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả.
  18. - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại: Hoạt động sản xuất nông nghiệp làm ra các sản phẩm để phục vụ cuộc sống con người (thức ăn, đồ uống, trang trí nhà cửa, thuốc,...), làm nguyên liệu cho các ngành sản xuất khác (sản xuất thủ công, công nghiệp), đem bán hoặc xuất khẩu thu lại lợi ích kinh tế, 2.1 Ích lợi của một số sản phẩm nông nghiệp ở địa phương. (làm việc cặp đôi) - GV cho HS đọc thông tin trong đoạn hội thoại và nêu câu hỏi. Sau đó mời học sinh quan sát, làm việc cặp đôi và mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả. + Hai bạn trong hình đang trao đổi về lợi ích của hoạt động sản xuất nông nghiệp nào? + Hoạt động sản xuất nông nghiệp đó có ích lợi gì? Hoạt động sản xuất nông nghiệp đó có ích lợi cung cấp lương thực, thực phẩm, trang trí nhà cửa,...; cung cấp cho các hoạt động sản xuất khác (chế biến); buôn bán và mang lại các lợi ích kinh tế,... - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả. - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt HĐ2 và mời HS đọc lại: Vai trò và tầm quan trọng của hoạt động sản xuất nông nghiệp: cung cấp lương thực, thực phẩm, trang trí nhà cửa,...; cung cấp cho các hoạt động sản xuất khác (chế biến); buôn bán và mang lại các lợi ích kinh tế,... Bên cạnh đó trồng rừng, trồng cây giúp bảo vệ môi trường, chống xói mòn đất, ngăn mưa lũ, 3. Thực hành - Vận dụng: 3.1. Tên hoạt động sản xuất nông nghiệp, sản phẩm và ích lợi của hoạt động sản xuất nông nghiệp đó (Làm việc cặp đôi) - GV giao nhiệm vụ cho HS, sau đó yêu cầu HS làm việc cặp đôi, hoàn thiện phiếu theo gợi ý và trình bày kết quả.
  19. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Nhận xét bài học. - Dặn dò về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ... .. . ... .. ... . Thứ Sáu, ngày 15 tháng 11 năm 2024 Toán LUYỆN TẬP (Trang 74) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - Củng cố thực hành đặt tính và tính các phép chia. - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép chia hết và phép chia có dư (một bước tính). - Phát triển các năng lực và phẩm chất : Giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học.Năng lực giao tiếp toán học thông qua hoạt động khám phá kiến thức mới và hoạt động giải quyết các bài toán.Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. -HSKT : Viết số từ 1-5 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, ti vi, máy tính, máy hắt, bài giảng Power point - Học sinh: SGK. Bộ đồ dùng Toán 3/ Một số viên phấn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. Câu 1: Có 9 người muốn sang sông cùng lúc mà mỗi thuyền chỉ chở được 2 người (không kể bác lái đò). Hỏi cần mấy chiếc thuyền để chở hết số khách đó sang sông? . - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập.
  20. Bài 1: (Làm việc cá nhân) Tính. - GV yêu cầu HS thực hiện các phép tính vào vở. - GV yêu cầu HS dựa vào kết quả các phép tính ở phần a, nêu phép tính chia hết? Nêu các phép tính chia có dư? Nêu phép chia có số dư là 3? - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc cá nhân) Chọn số dư của mỗi phép chia. - GV yêu cầu HS thực hiện từng phép tính ra vở nháp rồi ghi số dư mỗi phép tính (bông hoa) vào vở. - HS trình bày bài vào vở 17 : 2 = 8 dư 1 41 : 6 = 6 dư 5 19 : 7 = 2 dư 5 19 : 5 = 3 dư 4 34 : 6 = 5 dư 4 16 : 6 = 2 dư 4 - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cá nhân) Giải toán lời văn. - GV đọc bài toán. - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Muốn tìm số rổ Rô- bốt chia cá, em thực hiện phép tính nào? - HS đọc bài toán. - HS trả lời - HS làm bài vào vở - 8 con cá: 1 rổ - 56 con cá: ? rổ Giải Rô- bốt chia được số rổ cá là: 56 : 8 = 7 (rổ) Đáp số: 7 rổ cá - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng Bài 1: Tính? - Lan thực hiện phép chia 49 : 8 = 5 dư 9. Hỏi bạn Lan thực hiện phép tính đã đúng chưa? Vì sao? Bài 2: Liên hệ thực tế? - GV đọc đề bài: Có 17m vải đem may quần áo. Mỗi bộ quần áo hết 3m vải. Hỏi may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo và thừa bao nhiêu mét vải - Yêu cầu HS làm bài cá nhân