Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 10 - Năm học 2024-2025 - Đỗ Thị Nhung
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 10 - Năm học 2024-2025 - Đỗ Thị Nhung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_3_tuan_10_nam_hoc_2024_2025_do.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 10 - Năm học 2024-2025 - Đỗ Thị Nhung
- TUẦN 10 BUỔI SÁNG Thứ 2, ngày 11 tháng 11 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TRIỂN LÃM TRANH VỀ CHỦ ĐỀ “TÌNH BẠN” I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - Nghe nhận xét đánh giá trong tuần và phổ biến nội dung tuần tới. - HS hào hứng tham gia triển lãm tranh về chủ đề “Tình bạn” - Phát triển năng lực và phẩm chất: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. Chia sẻ hiểu biết của bản thân về các bức tranh với chủ đề tình bạn. Thể hiện nguyện vọng tham gia triển lãm tranh. II. QUY MÔ - Tổ chức theo quy mô toàn khối III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Phối hợp kiểm tra các phương tiện: âm li, loa đài, micro; - Nhắc HS mặc đúng đồng phục IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Phần 1: Thực hiện nghi lễ chào cờ - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi lễ chào cờ. Phần 2: Nhận xét đánh giá trong tuần và phổ biến nội dung tuần tới. - Gv tổng phụ trách Đội nhận xét tuần học qua. - Hiệu trưởng phổ biến kế hoạch trong tuần. Phần 3: Sinh hoạt dưới cờ: Triển lãm tranh về chủ đề “Tình bạn” 1.Khởi động - GV mở bài hát “ Em yêu trường em. để khởi động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá Hoạt động: Triển lãm tranh về chủ đề “ Tình bạn” - GV yêu cầu các lớp đã chuẩn bị các bức tranh của mình để triển làm. - Các lớp sắp xếp các tranh của mình - Cả khối quan sát sau đó mời đại diện lớp lên thuyết trình bức tranh của mình nhé. - Các lớp nhận xét, bổ sung. - Bình chọn bức tranh đẹp, nội dung hay. - Gv nhận xét, tuyên dương các ý tưởng và yêu cầu HS thực hiện ở lớp mình nhé.
- - Gv chốt: Buổi sinh hoạt dưới cờ hôm nay, cô thay mặt các giáo viên trong khối cảm ơn các em đã chia sẻ những bức tranh nhiều màu sắc bắt mắt, nội dung phong phú. 3. Vận dụng - Về nhà các em có nhiều thời gian hơn hãy suy nghĩ thêm các ý tưởng để có thêm nhiều bức tranh đẹp hơn nhé. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ........................................................................................................................ _________________________ Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: MÁI NHÀ YÊU THƯƠNG Bài 17: NGƯỠNG CỬA . NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN SỰ TÍCH NHÀ SÀN (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - Học sinh đọc đúng và rõ ràng bài thơ Ngưỡng cửa; biết nghỉ ngơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa cá dòng thơ; bước đầu biết thể hiện cảm xúc của bạn nhỏ (nhân vật xưng “tôi” trong bài thơ ) qua giọng đọc. - Dựa vào từ ngữ, hình ảnh thơ và tranh minh họa, nhận biết những kỉ niệm của bạn nhỏ gắn bó với ngưởng cửa, với những người thân yêu từ thuở ấu thơ đến lúc khôn lớn. - Nghe hiểu nội dung câu chuyện Sự tích nhà sàn, kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh ( không bắt buộc kể đúng nguyên văn câu chuyện trong bài đọc). - Hình thành và phát triển tình cảm yêu quý ngôi nhà của mình, những đồ vật thân quen trong ngôi nhà và những người thân trong gia đình. Biết chia sẻ với người thân về nội dung câu chuyện hoặc đọc cho người thân nghe bài thơ nói về mái ấm gia đình. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Tranh, ti vi, máy tính, bài giảng Power point - Học sinh: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động. - GV chiếu tranh khởi động tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Em cảm thấy thế nào nếu phải xa ngôi nhà của mình nhiều ngày? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. Đặc biệt là 2 khổ thơ cuối. - GV HD đọc: Đọc diễn cảm các câu thơ. Đọc đúng các tiếng dễ phát âm sai: nơi, đến , lớp, đèn, khuya Nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ hoặc ngắt nhịp thơ: Nơi ấy/ đã đưa tôi Buổi đầu tiên/ đến lớp Nay/con đường xa tắp - Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - HS đọc theo nhóm. - GV nhận xét các nhóm. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong SGK. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. Câu 1: “Nơi ấy” trong bài thơ chỉ cái gì? + “Nơi ấy” là cái ngưỡng cửa. Câu 2: “ Nơi ấy” đã chứng kiến những điều gì trong cuộc sống của bạn nhỏ? + HS trao đổi trước lớp. + GV và HS nhận xét, góp ý. Câu 3: Theo em hình ảnh”con đường xa tắp” muốn nói đến điều gì? Chọn câu trả lời hoặc nêu ý kiến khác của em. + HS trao đổi trước lớp. + GV và HS nhận xét, góp ý. + GV diễn giải thêm ý của khổ thơ thứ 3: Ngưỡng cửa là điểm kết nối từ trong nhà ra cuộc sống bên ngoài. Ngưỡng cửa chứng kiến sự trưởng thành của
- bạn nhỏ theo năm tháng. Từ ngưỡng cửa bạn nhỏ khôn lớn và trưởng thành hơn trong cuộc sống. Câu 4: Ngưỡng cửa đã nhắc bạn nhỏ nhớ tới những ai, giúp bạn nhỏ cảm nhận điều gì về những người đó? - GV và HS nhận xét, tuyên dương. - GV khen ngợi HS. Hoạt động 3: Học thuộc lòng. - GV hướng dẫn học thuộc lòng 3 khổ thơ đầu. - HS thi đọc thuộc lòng trước lớp. - GV và HS nhận xét, tuyên dương. 3. Nói và nghe: Sự tích nhà sàn Hoạt động 1: Dựa vào tranh, đoán nội dung câu chuyện. - GV cho HS quan sát và nêu nội dung của từng tranh. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: HS nêu nội dung từng tranh . + Tranh 1: Người sống trong hang đá, hốc cây + Tranh 2; Người đàn ông đang nói chuyện với chú rùa đá. + Tranh 3: Cảnh 2 vợ chồng đang làm nhà sàn. + Tranh 4: Cảnh làng có nhiều ngôi nhà sàn. - Gọi HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Nghe kể chuyện. - GV gọi HS đọc yêu cầu trước lớp. - GV kể chuyện “ Sự tích nhà sàn” lần 1. - GV kể chuyện “ Sự tích nhà sàn” lần 2. Hoạt động 3: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh - GV hướng dẫn HS thực hiện: + HS làm việc theo cặp nhắc lại sự việc trong từng tranh. + Cá nhân tập kể từng đoạn. + Nhóm tập kể nối tiếp từng đoạn, đến hết bài. - HS thi kể chuyện trước lớp ( nối tiếp/ cả bài) - Gv động viên và khen ngợi. *Gv chốt: Thoát khỏi cảnh sống trong hang đá, hốc cây. Người Mường đã có ngôi nhà an toàn , ấm áp. Chúng ta phải biết yêu thương ngôi nhà của mình, biết chăm chút để ngôi nhà luôn sạch đẹp. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. + HS quan sát video. + Trả lời các câu hỏi.
- - Nhận xét, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Toán CHỦ ĐỀ 4: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 100 Bài 23: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Tiếp) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - Thực hiện được phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). - Thực hiện được nhân nhẩm trong những trường hợp đơn giàn. - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép nh ân số có hai chữ số với số có một chữ số. - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học. - Năng lực giao tiếp toán học thông qua hoạt động khám phá ki ến thức mới và hoạt động giải quyết các bài toán. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. - Ở bài tập 1, GV giải thích thêm chùa Một Cột ở đâu, được xây dựng khi nào? - Làm thêm phần luyện tập trang 69. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ ti vi, máy tính, máy hắt, bài giảng Power point - Học sinh: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Tính nhẩm: 30 x 2 = ? 40 x 5 = ? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - GV nêu bài toán trong SGK: Mỗi chùm có 26 quả nho. Vậy 3 chùm có tất cả bao nhiêu quả nho?
- - HS nêu phép tính 26 + 26 +26 Hoặc: 26 x 3 = - HS thực hiện phép tính rồi nêu cách tính và kết quả phép tính. - GV viết phép nhân 26 x 3 và hướng dẫn HS đặt tính và tính như SGK. 26 * 3 nhân 6 bằng 18, viết 8, nhớ 1 3 * 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7 78 26 x 3 = 78 - GV chốt kết quả phép tính và cách nhân số có hai chữ số với số có môt chữ số: 26 x 3 = 78 3. Hoạt động: Tính. - GV yêu cầu HS thực hiện phép tính (theo mẫu đã học). - HS làm bảng con. - HS giơ bảng nêu cách thực hiện: - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Luyện tập. Bài 1. (Làm việc nhóm 4) Gắn chữ cái với kết quả phép tính. - GV chia nhóm 4 rồi yêu cầu HS thực hiện phép tính (tính nhẩm hoặc đặt tính rồi tính) để gắn được chữ cái tương ứng với kết quả phép tính. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV giới thiệu/ hướng dẫn HS tìm hiểu đôi nét về Chùa Một Cột: Chùa Một Cột là công trình nổi tiếng nhất nằm trong quần thể kiến trúc chùa Diên Hựu (延祐寺) (có nghĩa là ngôi chùa "Phúc lành dài lâu"). Công trình chùa Diên Hựu nguyên bản được xây vào thời vua Lý Thái Tông mùa đông năm 1049 và hoàn thiện vào năm 1105 thời vua Lý Nhân Tông. Vào thời Lý, chùa Một Cột tọa lạc trên đất thôn Thanh Bảo, huyện Quảng Đức, ở phía Tây Hoàng thành Thăng Long. Ngày nay, quần thể chùa Một Cột nằm tại công viên phía sau phố Ông Ích Khiêm, ngay cạnh quần thể Quảng trường Ba Đình - Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, thuộc quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội. Bài 2: (Làm việc nhóm đôi) Tính nhẩm? - GV hướng dẫn HS thực hiện theo yê cầu: - HS làm việc theo nhóm 2. + Đổi chỗ hai thẻ số bất kì rồi tính và kiểm tra tính đúng/ sai của phép tính mới cho đến khi tìm được cách đổi thẻ phù hợp. - GV chia nhóm 2, yêu cầu các nhóm làm việc rồi báo cáo kết quả. - HS làm việc theo nhóm 2. - GV Nhận xét, tuyên dương. 5. Vận dụng.
- - GV tổ chức cho HS thi giải nhanh tính đúng bài toán sau: + Bài toán: Bốn anh em sinh tư năm nay 24 tuổi. Hỏi tổng số tuổi của bốn anh em hiện nay là bao nhiêu tuổi? - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Thứ 5, ngày 14 tháng 11 năm 2024 Tiếng việt CHỦ ĐIỂM: MÁI NHÀ YÊU THƯƠNG Bài 18: ĐỌC: MÓN QUÀ ĐẶC BIỆT. VIẾT: ÔN CHỮ HOA G, H (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc đúng, rõ ràng văn bản truyện Món quà đặc biệt. Bước đầu làm quen với văn bản đa phương thức, biết đọc phân biệt nội dung của câu chuyện và nội dung trong tấm thiệp; đọc diễn cảm đạon văn bộc lộ cảm xúc, biết nhấn vào từ ngữ thể hiện cảm xúc của nhận vật như băn khoăn, đăm chiêu, hồi hộp, ngạc nhiên...; đọc lời của nhân vật trong câu chuyện với ngữ điệu phù hợp. - Hiểu nội dung câu chuyện: nhận biết được tình cảm của con cái dành cho cha mẹ và ngược lại. Hiểu được điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Tình cảm yêu thương của những người than trong gia đình là rất quý giá. - Tìm được từ chỉ đặc điểm trong đoạn thơ. Nhận biết được câu khiến ( nêu được dấu hiệu nhận biết); đặt được câu khiến trong cá tình huống khác nhau. - Viết đúng chữ viết hoa G, H cỡ nhỏ, viết đúng từ ngữ và câu ứng dụng có chữ viết hoa G,H. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ. Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bà và những người thân qua bài thơ. Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. * Tích hợp môn HĐTN (Chủ đề 3: Em yêu trường em)Tuần 12 tiết 2 ở hoạt động: Chia sẻ món quà hoặc bưu thiếp em tặng thầy cô. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Máy tính, ti vi, bảng phụ. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
- III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Em đã làm những việc gì để thể hiện tình cảm yêu thương đối với người thân của em? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. Phân biệt nội dung trong văn bản và nội dung trong tấm thiệp. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ. - HS nối tiếp nhau đọc khổ thơ. - Gọi HS đọc toàn bài. - HS đọc trước lớp. - GV nhận xét việc luyện đọc của lớp. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong SGK. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Câu 1: Hai chị em đã viết gì trong tấm thiệp tặng bố? ( Tính rất hiền, nói rất to, ngủ rất nhanh, ghét nói dối,nấu ăn không ngon, yêu mẹ) - Câu 2: Từ nào dưới đây thể hiện cảm xúc của bố khi nhận quà của hai chị em? a.băn khoăn b. đăm chiêu c. hồi hộp d. ngạc nhiên - Câu 3: Vì sao bố rất vui khi nhận quà mà người chị lại rơm rớm nước mắt? ( Hai chị em muốn xóa dòng Bố nấu ăn không ngon, nhưng lại quên xóa) - Câu 4: Bố đã làm gì để hai chị em cảm thấy rất vui? + GV và HS chốt câu trả lời đúng: Bố đã cảm ơn hai chị em vì món quà với bố là đặc biệt. Bố rất yêu hai chị em. - Câu 5: Em thích nhất chi tiết nào trong câu chuyện trên? Vì sao? - GV nhận xét tuyên dương cá ý kiến hay Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gv đọc diễn cảm toàn bài 3. Luyện viết. Hoạt động 1: Ôn chữ viết hoa (làm việc cá nhân, nhóm 2) - GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa G, H.
- - GV viết mẫu lên bảng. - GV cho HS viết bảng con (hoặc vở nháp). - Nhận xét, sửa sai. - GV cho HS viết vào vở. - GV chấm một số bài, nhận xét tuyên dương. Hoạt động 2: Viết ứng dụng (làm việc cá nhân, nhóm 2). a. Viết tên riêng. - GV mời HS đọc tên riêng. - GV giới thiệu: Hà Giang là một tỉnh miền núi nằm ở cực bắc của Tổ quốc. Nơi đây có nhiều địa điểm du lịch nổi tiếng như Cao nguyên Đồng Văn, cột cờ Lũng Cú. - GV yêu cầu HS viết tên riêng vào vở. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. b. Viết câu. - GV yêu cầu HS đọc câu. - GV giới thiệu câu ứng dụng: Đây la hai câu thơ nói về vẻ đẹp của Hà Giang, một tỉnh miền nói phía Bắc với những đỉnh núi sương mù bao phủ, sông cháy quanh co, hoa gạo nở đỏ bên bờ sông... - GV nhắc HS viết hoa các chữ trong câu thơ: K,H,G. Lưu ý cách trình bày câu thơ, viết đúng chính tả: sương, giăng, trắng - GV cho HS viết vào vở. - GV yêu cầu nhận xét chéo nhau trong bàn. - GV chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - Trong gia đình em bố hoặc mẹ đã làm gì để chị em trong gia đình đều vui? - GV nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Toán LUYỆN TẬP(Trang 71) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - Luyện tập, thực hành các bài toán về gấp một số lên một số lần, phân biệt với thêm đơn vị vào một số.
- - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến gấp lên một số lần (một bước tính). - Hình thành và phát triển năng lực: tự chủ, tự học; giải quyết vấn đề và sáng tạo; giao tiếp và hợp tác. - Hình thành và phát triển phẩm chất yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, ti vi, máy tính, máy hắt, bài giảng Power point - Học sinh: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. Số đã cho là số lẻ bé nhất có hai chữ số. a. Gấp 8 lần số đã cho. b. Thêm vào số đã cho 8 đơn vị. - HS tham gia trò chơi + Trả lời: a. 88 b. 19 - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập. Bài 1: (Làm việc cá nhân)Số? - Yêu cầu HS phân biệt: thêm một số đơn vị và gấp lên một số lần. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Điền Đ/S? - GV hướng dẫn HS thực hiện mẫu phần a. + 7 gấp lên 9 lần được 63 Đ + 7 thêm 9 đơn vị được 63 là S - GV yêu cầu HS làm bài nhóm 2 - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cá nhân) Giải toán lời văn? - GV đọc đề bài - Bài toán cho biết gì? (1 cái bàn: 2 cái ghế ) - Bài toán hỏi gì?( 9 cái bàn: ? cái ghế) - Đây là dạng toán nào mà em đã được học?(Gấp một số lên một số lần) - Muốn gấp một số lên một số lần ta làm thế nào?( Ta lấy số đó nhân với số lần) - Yêu cầu HS giải bài toán vào vở - Đại diện HS trình bày bảng lớp.
- - Cả lớp chữa bài, nhận xét Giải: Nam cần số cái ghế là: 2 x 9 = 18 (cái) Đáp số: 18 cái ghế - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4: (Làm việc nhóm 4) Tìm các phép tính có kết quả bằng 45 - GV hướng dẫn HS - Tính kết quả tất cả các phép tính. Dựa vào kết quả phép tính để tìm được đường tới tòa thành. - HS chỉ đường bằng cách nêu các phép tính: - Các nhóm báo cáo - Đường tới tòa thành đi qua các phép tính: 15 x 3= 45; 9 x 5 = 45; 75 – 30 = 45 - GV nhận xét, chốt kết quả đúng - GV giới thiệu một chút về thành Cổ Loa 4. Vận dụng. - GV tổ chức cho HS thi giải nhanh tính đúng bài toán sau: + Bài toán: Lan hái được 17 bông hoa. Lan hái được số hoa gấp 3 lần số hoa của Huệ. Hỏi Huệ hái được bao nhiêu bông hoa? - HS thi đua giải nhanh, tính đúng bài toán. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Thứ 6, ngày 15 tháng 11 năm 2024 Toán LUYỆN TẬP (Trang 74) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - Củng cố thực hành đặt tính và tính các phép chia. - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép chia hết và phép chia có dư (một bước tính). - Phát triển các năng lực và phẩm chất : Giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học.Năng lực giao tiếp toán học thông qua hoạt động khám phá kiến thức mới và hoạt động giải quyết các bài toán.Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, ti vi, máy tính, máy hắt, bài giảng Power point - Học sinh: SGK. Bộ đồ dùng Toán 3/ Một số viên phấn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. Câu 1: Có 9 người muốn sang sông cùng lúc mà mỗi thuyền chỉ chở được 2 người (không kể bác lái đò). Hỏi cần mấy chiếc thuyền để chở hết số khách đó sang sông? . - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập. Bài 1: (Làm việc cá nhân) Tính. - GV yêu cầu HS thực hiện các phép tính vào vở. - GV yêu cầu HS dựa vào kết quả các phép tính ở phần a, nêu phép tính chia hết? Nêu các phép tính chia có dư? Nêu phép chia có số dư là 3? - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc cá nhân) Chọn số dư của mỗi phép chia. - GV yêu cầu HS thực hiện từng phép tính ra vở nháp rồi ghi số dư mỗi phép tính (bông hoa) vào vở. - HS trình bày bài vào vở 17 : 2 = 8 dư 1 41 : 6 = 6 dư 5 19 : 7 = 2 dư 5 19 : 5 = 3 dư 4 34 : 6 = 5 dư 4 16 : 6 = 2 dư 4 - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cá nhân) Giải toán lời văn. - GV đọc bài toán. - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Muốn tìm số rổ Rô- bốt chia cá, em thực hiện phép tính nào? - HS đọc bài toán. - HS trả lời - HS làm bài vào vở - 8 con cá: 1 rổ - 56 con cá: ? rổ Giải Rô- bốt chia được số rổ cá là:
- 56 : 8 = 7 (rổ) Đáp số: 7 rổ cá - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng Bài 1: Tính? - Lan thực hiện phép chia 49 : 8 = 5 dư 9. Hỏi bạn Lan thực hiện phép tính đã đúng chưa? Vì sao? Bài 2: Liên hệ thực tế? - GV đọc đề bài: Có 17m vải đem may quần áo. Mỗi bộ quần áo hết 3m vải. Hỏi may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo và thừa bao nhiêu mét vải - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - GV nhận xét, tuyên dương. Giải Ta có: 17 : 3 = 5 dư 2 Vậy 17 mét vải may được nhiều nhất 5 bộ quần áo và còn dư 2 mét vải Đáp số: 5 bộ dư 2m vải - Cả lớp chữa bài, nhận xét IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: MÁI NHÀ YÊU THƯƠNG LUYỆN TẬP: VIẾT ĐOẠN VĂN TẢ MỘT ĐỒ VẬT TRONG NHÀ HOẶC Ở LỚP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - Biết cách quan sát đồ vật và viết đoạn văn khoảng 3-4 câu tả đồ vật theo gợi ý. - Cảm nhận được tình yêu thương , sự quan tâm của các thành viên trong gia đình; biết thể hiện tình cảm của mình với người thân bằng những việc làm phù hợp. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Phát triển các năng lực và phẩm: Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ. Biết yêu quý bà và những người thân qua bài thơ. *Tích hợp ATGT Bài 5: Làm quen với xe đạp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- - Giáo viên: Bảng phụ, ti vi, máy tính, máy hắt, bài giảng Power point - Học sinh: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Em đã làm những việc gì để thể hiện tình cảm yêu thương đối với người thân của em? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Bài 1. Quan sát một đồ vật trong tranh, ghi lại những điều quan sát được về đạc điểm của đồ vật - Gv hướng dẫn học sinh làm việc nhóm: + Cả nhóm chọn 1 đồ vật và cùng nhau quan sát + Cá nhân quan sát, ghi chép đặc điểm của đồ vật đó. + Cá nhân nêu từng đặc điểm của đồ vật - Cả lớp nêu kết quả quan sát được - GV và HS nhận xét, bổ sung Bài 2. Quan sát một đồ vật có trong nhà hoặc ở lớp. Viết 3-4 câu tả đồ vật đó. - HS dựa vào bài tập 1, quan sát đồ vật có trong nhà hoặc ở lớp, viết đoạn văn theo gợi ý. - Cá nhân quan sát đồ vật, viết từng câu tả đồ vật theo mẫu. - Nhóm đôi trao đổi bài và soát lỗi. - Gv nhắc HS viết câu có đủ 2 bộ phận chủ ngữ và vị ngữ - HS đọc bài trước lớp. - GV và HS nhận xét Bài 3. Chia sẻ đọan văn của em với bạn, chỉnh sửa và bổ sung ý hay - HS trao đổi theo cặp: Đọc bài văn của mình cho bạn tìm lỗi và sửa lại lỗi sai 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. + HS ghi chép thông tin về tên bài, tác giả, chi tiết, nhân vật mình thích nhất - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có)
- ____________________________________ Tự nhiên và xã hội CHỦ ĐỀ 3: CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG Bài 09: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Trình bày được ích lợi của hoạt động sản xuất nông nghiệp ở địa phương. - Giới thiệu được một số các sản phẩm nông nghiệp của địa phương dựa trên các thông tin, tranh ảnh, vật thật,... sưu tầm được. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học.Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý, tiết kiệm khi sử dụng những sản phẩm nông nghiệp và biết ơn những người nông dân đã làm ra các sản phẩm đó. Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. - GDĐP: Giới thiệu các sản phẩm nông nghiệp: lạc, khoai, lúa, ở địa phương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, tranh ảnh minh hoạ. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV khởi động bài học thông qua trả lời câu hỏi:. + GV nêu câu hỏi: Hãy kể tên các loại lương thực, thực phẩm mà gia đình em thường sử dụng? Các loại lương thực, thực phẩm mà gia đình em thường sử dụng: lúa, ngô, khoai, sắn, ...; các loại thịt bò, lợn, dê, trâu, ...; gà, vịt, ngan , ngỗng, chim bồ câu, chim cút, ...; nuôi thả cá, tôm; ...) - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: Hoạt động 1. Hoạt động sản xuất nông nghiệp. - GV chia sẻ các bức tranh từ 9 đến 12 và nêu câu hỏi. Sau đó mời học sinh quan sát, làm việc nhóm 4 và mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả. + Nêu một số lợi ích của sản phẩm nông nghiệp?
- Hoạt động sản xuất nông nghiệp làm ra các sản phẩm như: thức ăn, đồ uống, trang trí nhà cửa, thuốc,..., sản xuất thủ công, công nghiệp), đem bán hoặc xuất khẩu thu lại lợi ích kinh tế, ... - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả. - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại: Hoạt động sản xuất nông nghiệp làm ra các sản phẩm để phục vụ cuộc sống con người (thức ăn, đồ uống, trang trí nhà cửa, thuốc,...), làm nguyên liệu cho các ngành sản xuất khác (sản xuất thủ công, công nghiệp), đem bán hoặc xuất khẩu thu lại lợi ích kinh tế, Hoạt động 2. Ích lợi của một số sản phẩm nông nghiệp ở địa phương. (làm việc cặp đôi) - GV cho HS đọc thông tin trong đoạn hội thoại và nêu câu hỏi. Sau đó mời học sinh quan sát, làm việc cặp đôi và mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả. + Hai bạn trong hình đang trao đổi về lợi ích của hoạt động sản xuất nông nghiệp nào? + Hoạt động sản xuất nông nghiệp đó có ích lợi gì? Hoạt động sản xuất nông nghiệp đó có ích lợi cung cấp lương thực, thực phẩm, trang trí nhà cửa,...; cung cấp cho các hoạt động sản xuất khác (chế biến); buôn bán và mang lại các lợi ích kinh tế,... - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả. - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung.
- - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt HĐ2 và mời HS đọc lại: Vai trò và tầm quan trọng của hoạt động sản xuất nông nghiệp: cung cấp lương thực, thực phẩm, trang trí nhà cửa,...; cung cấp cho các hoạt động sản xuất khác (chế biến); buôn bán và mang lại các lợi ích kinh tế,... Bên cạnh đó trồng rừng, trồng cây giúp bảo vệ môi trường, chống xói mòn đất, ngăn mưa lũ, 3. Thực hành - Vận dụng: Hoạt động 3. Tên hoạt động sản xuất nông nghiệp, sản phẩm và ích lợi của hoạt động sản xuất nông nghiệp đó (Làm việc cặp đôi) - GV giao nhiệm vụ cho HS, sau đó yêu cầu HS làm việc cặp đôi, hoàn thiện phiếu theo gợi ý và trình bày kết quả. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Nhận xét bài học. - Dặn dò về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) __________________________________ Hoạt động trải nghiệm CHỦ ĐỀ: MÁI TRƯỜN MẾN YÊU Sinh hoạt theo chủ đề: BẢO VỆ TÌNH BẠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh biết cách giải quyết những bất đồng giữa mình và bạn. - Phát triển kĩ năng ứng xử trong giao tiếp. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: bản thân tự tin về cách giải quyết mâu thuẫn với bạn. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết đưa ra những cách xử lý sáng tạo để giải quyết mâu thuẫn với bạn.
- - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về mong muón vun đắp tình bạn trong sáng, đoàn kết. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý bạn để hạn chế xảy ra mâu thuẫn. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng tình bạn đẹp - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng nền nếp lớ và ý kiến của bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Học sinh kể tên những người bạn thân của mình và đánh giá tình trạng mối quan hệ giữa mình và bạn. - Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu hoạt động khởi động bài học. + GV yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ “Sao tình bạn” theo hướng dẫn của giáo viên. + Em vẽ ngôi sao có chữ TÔI, xung quanh là ngôi sao có tên những người bạn. Em có thể vẽ 1-3 ngôi sao. + GV gợi ý: em nghĩ vê từng người bạn xem gần đây có cãi nhau với em không hay mối quan hệ đang tốt đẹp. Nếu em và bạn có mối quan hệ HOÀ THUẬN em hãy vẽ hình trái tim. Nếu mối quan hệ BẤT ĐỒNG, em hãy vẽ dấu chấm than để nhắc mình phải lưu tâm điều chỉnh. + GV cho HS làm việc cá nhân, không để ai biết. - Sau khi học sinh làm xong, GV kiểm tra kết quả không đánh giá về sản phẩm của học sinh. - GV dẫn dắt vào phần phám phá. 2. Khám phá - Mục tiêu: Học sinh biết chia sẻ những mong muốn của mình về xây dựng một tình bạn đẹp, đoàn kết.
- - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Lựa chọn cách giải quyết bất đồng giữa những người bạn. (làm việc cá nhân) - GV mời một số em chia sẻ về mong muốn vun đắp tình bạn giữa em và các bạn khác. - GV kết luận: * Em có nhiều người bạn. Đôi khi em có thể có mâu thuẫn với bạn. Nếu em tìm cách giải quyết những bất đồng để em và bạn em hoà thuận lại với nhau thì sẽ cảm thấy hạnh phúc hơn. - GV mời học sinh khác nhận xét. - GV nhận xét cung, tuyên dương. 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + Học sinh nhớ lại những tình huống bất đồng có thật đã xảy ra và đưa ra cách giải quyết. - Cách tiến hành: * Hoạt động 2: Lựa chọn cách giải quyết bất đồng giữa những người bạn. (làm việc cá nhân - GV Yêu cầu học sinh suy nghĩ và nhớ lại một tình huống giận dỗi với bạn và chia sẻ trước lớp: + Lý do xảy ra giận dỗi. + Cảm xúc khi đang giận dỗi. + Cách làm lành với nhau. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV đưa ra một tình huống và yêu cầu HS làm việc nhóm 2 đóng vai và xử lý: Nam và Thắng ngồi học cùng bàn, là đôi bạn thân thiết. Nhưng một hôm Nam đang viết chính tả, Thắng quơ tay đụng vào tay Nam làm Nam vạch một đường vào vở, thế là Nam giận Thắng. Mỗi người đều có một nét riêng của mình. Ai cũng có nét đáng yêu, đáng nhớ,... - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương và kết luận:
- Để xử lý được bất đồng với bạn, em cần thẳng thắn chia sẻ cảm xúc của mình với bạn. Cần phải bình tĩnh suy nghĩ để đặt mình vào vị trí của người khác đồng thời dám nói ra và biết lắng nghe. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Biết chủ động giải quyết bất đồng để có tình bạn đẹp. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV giới thiệu câu chuyện “Đôi bạn tốt” bằng Video. - GV mời HS xem video và cùng trao đổi: + Gà đã là gì với vịt? + Sau khi vịt đi, gà gặp chuyện gì? + Vịt xử sự thế nào với gà? + Gà đã nhận ra điều gì? + Tình bạn của gà và vị tư đó như thế nào? - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - GV yêu cầu HS cam kết tìm bạn có mâu thuẫn và giải quyết phù hợp để có tình bạn đẹp. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... .......................................................................................................................... ___________________________________ BUỔI CHIỀU Thứ 2, ngày 11 tháng 11 năm 2024 Tiết Đọc Thư Viện ĐỌC TO NGHE CHUNG: CÁI HẠT ĐI LẠC ___________________________________ Tự nhiên và Xã hội CHỦ ĐỀ 3: CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG



