Giáo án Toán Lớp 8 theo CV5512 - Chương trình học kì 2

docx 316 trang nhungbui22 09/08/2022 3040
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 8 theo CV5512 - Chương trình học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_8_theo_cv5512_chuong_trinh_hoc_ki_2.docx

Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 8 theo CV5512 - Chương trình học kì 2

  1. TUẦN Ngày soạn: Ngày dạy: PHẦN 1 : ĐẠI SỐ CHƯƠNG III. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN TIẾT : §1. MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết khái niệm phương trình và các thuật ngữ: vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình; khái niệm giải phương trình, hai phương trình tương đương. 2. Năng lực - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Kiểm tra một giá trị của ẩn có phải là nghiệm của phương trình hay không, tìm nghiệm của phương trình. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Thước kẻ, phấn màu, SGK 2 - HS : Đọc trước bài học bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục đích: Kích thích sự tò mò về mối quan hệ giữa bài toán tìm x và bài toán thực tế b) Nội dung: Học sinh sử dụng SGK để trao đổi, vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi c) Sản phẩm: Từ bài toán HS trả lời được các câu hỏi của giáo viên đưa ra d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Đọc phần mở đầu chương III SGK/4 - Em hãy tìm xem đó là những phương pháp nào ? Sau đó GV chốt lại giới thiệu nội dung chương III + Khái niệm chung về phương trình + Pt bậc nhất một ẩn và một số dạng pt khác. + Giải bài toán bằng cách lập pt * Vậy bài toán tìm x là giải phương trình mà hôm nay ta sẽ tìm hiểu - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh đọc sgk và tìm hiểu sách giáo khoa, tìm các phương phap giải - Tìm hiểu sgk, tìm các phương pháp giải - Nghe GV giới thiệu nội dung chương III - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời và các HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
  3. HOẠT ĐỘNG 1: Phương trình một ẩn a. Mục tiêu: HS biết khái niệm phương trình, nghiệm của phương trình. b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Phöông trình moät aån: - GV đặt câu hỏi yêu cầu học sinh trả lời: Ta goïi heä thöùc : + Có nhận xét gì về các hệ thức 2x + 5 = 3(x 1) + 2 laø moät phöông 2x + 5 = 3(x 1) + 2 trình vôùi aån soá x (hay aån x). 2x2 + 1 = x + 1 Moät phöông trình vôùi aån x coù daïng 5 3 2x = x + x A(x) = B(x), trong ñoù veá traùi A(x) vaø + Theo các em thế nào là một phương trình veá phaûi B(x) laø hai bieåu thöùc cuûa với ẩn x cuøng moät bieán x. + Cả lớp thực hiện lần lượt thay x = -2 và x = ?2 2 để tính giá trị hai vế của pt và trả lời : Cho phöông trình: - GV giới thiệu chú ý : Một phương trình có thể có bao nhiêu nghiệm ? 2x + 5 = 3 (x 1) + 2 - GV chốt lại kiến thức và ghi bảng. Vôùi x = 6, ta coù : - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: VT : 2x + 5 = 2.6 + 5 = 17 + 1HS làm miệng bài ?1 và ghi bảng VP : 3 (x 1) + 2 = 3(6 1)+2 = 17 + HS làm bài ?2 Ta noùi 6(hay x = 6) laø moät nghieäm
  4. + HS làm bài ?3 cuûa phöông trình treân + HS trả lời - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Chuù yù : + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu (sgk) lại các tính chất. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại khái niệm phương trình, nghiệm của phương trình HOẠT ĐỘNG 2: Giải phương trình a. Mục tiêu: Biết cách giải pt, tập nghiệm của pt. b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Giaûi phöông trình : - GV cho HS đọc mục 2 giải phương trình a/ Taäp hôïp taát caû caùc nghieäm cuûa moät + Tập hợp nghiệm của một phương trình là gì phöông trình ñöôïc goïi laø taäp hôïp ? nghieäm cuûa phöông trình ñoù vaø + Giải một phương trình là gì ? thöôøng ñöôïc kyù hieäu bôûi chöõ S - GV chốt lại kiến thức và ghi bảng. Ví duï : - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Taäp hôïp nghieäm cuûa pt + HS đọc mục 2 giải phương trình. x = 2 laø S = 2
  5. + HS thực hiện ?4 Taäp hôïp nghieäm cuûa pt x2 = 1 laø S + HS trả lời. =  - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: b/ Giaûi moät phöông trình laø tìm taát caû + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu caùc nghieäm cuûa phöông trình ñoù lại các kiến thức + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau - Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. HOẠT ĐỘNG 3: Phương trình tương đương a. Mục tiêu: Biết khái niệm phương trình tương đương, kí hiệu tương đương. b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d.Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 3. Phöông trình töông ñöông : - Giáo viên đưa ra câu hỏi và yêu cầu học sinh - Định nghĩa: SGK trả lời - Ñeå chæ hai phöông trình töông ñöông + Có nhận xét gì về tập hợp nghiệm của các vôùi nhau, ta duøng kyù hieäu “ ” cặp phương trình sau : Ví duï : a/ x = -1 và x + 1 = 0 b/ x = 2 và x 2 = 0 a/ x = -1 x + 1 = 0 c/ x = 0 và 5x = 0 b/ x = 2 x 2 = 0
  6. + Thế nào là hai phương trình tương đương? c/ x = 0 ø 5x = 0 GV nhận xét và chốt lại kiến thức: Để chỉ hai phương trình tương đương với nhau, ta dùng ký hiệu “ ” - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh trả lời câu hỏi - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các kiến thức + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại khái niệm phương trình tương đương, kí hiệu tương đương. 3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố cách tìm nghiệm của PT b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học Bài 2 tr 6 SGK: tập: t = -1 và t = 0 là hai nghiệm của pt : - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập
  7. 2; 4 /6 sgk (t + 2)2 = 3t + 4 - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức Bài 4 tr 7 SGK : - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: (a) nối với (2) ; (b) nối với (3) + HS thay giá trị của t vào PT kiểm tra (c) nối với ( 1) và (3) + 1 HS lên bảng thực hiện + HS kiểm tra bài 4 rồi đúng tại chỗ trả lời bài 4 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. 3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d. Tổ chức thực hiện: * CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS Câu 1: Nêu khái niệm phương trình một ẩn, tập hợp nghiệm ,phương trình tương đương. (M1)
  8. Câu 2: Bài 2 tr 6 SGK: (M2) Câu 3: Bài 4 tr 7 SGK : (M3) * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới TUẦN Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT: §2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS nêu được - Khái niệm phương trình bậc nhất (một ẩn) - Quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân 2. Năng lực - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Vận dụng các quy chuyển vế, quy tắc nhân để giải phương trình bậc nhất một ẩn. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, thước thẳng, phấn màu. 2 - HS : Ôn tập quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân của đảng thức số.
  9. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a. Mục tiêu: Kích thích HS tìm hiểu về PT bậc nhất một ẩn b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK. c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên đưa ra câu hỏi và yêu cầu học sinh trả lời. - Hãy lấy ví dụ về PT một ẩn - Chỉ ra các PT mà số mũ của ẩn là 1 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lấy ví dụ, thực hiện yêu cầu của GV - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn a) Mục tiêu: Nhận biết khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tố chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Định nghĩa phương trình bậc
  10. + GV cho các PT sau: nhất một ẩn 1 a/ 2x 1 = 0 ; b/ x 5 0 a. Định nghĩa:(SGK) 2 b. Ví dụ : 1 c/ x 2 = 0 ; d/ 0,4x = 0 4 2x 1 = 0 và 3 5y = 0 là những pt + Giáo viên đặt câu hỏi và yêu cầu học sinh trả bậc nhất một ẩn lời: Mỗi PT trên có chứa mấy ẩn? Bậc của ẩn là bậc mấy? + Nêu dạng tổng quát của các PT trên? + Thế nào là PT bậc nhất 1 ẩn ? - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh trả lời các câu hỏi mà giáo viên đưa ra - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn HOẠT ĐỘNG 2: Hai quy tắc biến đổi phương trình a) Mục tiêu: Nhớ quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
  11. d) Tố chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Hai quy tắc biến đổi phương Giáo viên đưa ra bài toán: Tìm x, biết 2x – 6 = trình: 0 sau đó yêu cầu HS: a) Quy tắc chuyển vế : ( SGK) + Nêu cách làm. ?1 + Giải bài toán trên. a) x 4 = 0 + Trong quá trình tìm x trên ta đã vận dụng x = 0 + 4 (chuyển vế) những quy tắc nào? x = 4 + Nhắc lại quy tắc chuyển vế trong 1 đẳng thức b) 3 + x = 0 số. 4 + Quy tắc chuyển vế trong 1 đẳng thức số có x = 0 3 (chuyển vế) 4 đúng đối với PT không? Hãy phát biểu quy tắc đó. x = 3 4 + Trong bài toán tìm x trên, từ đẳng thức 2x = b) Quy tắc nhân với 1 số : (SGK) 6 ta có : x x ?2 a) 1 2 12 x = 6: 2 hay x = 6. 1 , hãy phát biểu quy tắc đã 2 2 2 vận dụng. x = 2 - GV chốt kiến thức. b) 0,1x = 1,5 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 0,1x10 1,510 + Làm ?1 SGK x = 15 + Làm ?2 SGK = HS trình bày. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
  12. GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân. HOẠT ĐỘNG 3: Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn: a) Mục tiêu: vận dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân để giải phương trình 1 ẩn. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tố chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3. Các giải phương trình bậc nhất - GV Giới thiệu: Từ 1 PT dùng quy tắc chuyển một ẩn vế hay quy tắc nhân ta luôn nhận được 1 PT Ví dụ 1 :Giải pt 3x 9 = 0 mới tương đương với PT đã cho. Giải : 3x 9 = 0 - GV yêu cầu HS: 3x = 9 (chuyển 9 sang vế + Cả lớp đọc ví dụ 1 và ví dụ 2 tr 9 SGK trong phải và đổi dấu) 2 phút x = 3 (chia cả 2 vế cho 3) + Lên bảng trình bày lại ví dụ 1, ví dụ 2. Vậy PT có một nghiệm duy nhất x = + Mỗi Phương trình có mấy nghiệm? 3 + Nêu cách giải pt : ax + b = 0 (a 0)và trả lời ví dụ 2 : Giải PT : 1 7 x=0 câu hỏi: PT bậc nhất ax + b = 0 có bao nhiêu 3 nghiệm ? 7 7 Giải : 1 x=0 x = 1 3 3 - GV chốt kiến thức: Trong thực hành ta
  13. thường trình bày một bài giải PT như ví dụ 2. x = ( 1) : ( 7 ) x = 3 3 7 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 3 Vậy : S =  - Làm bài ?3 SGK 7 - HS trình bày. *Tổng quát: PT ax + b = 0 (với a - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 0) được giải như sau : + Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác ax + b = 0 ax = b x = b a làm vào vở Vậy pt bậc nhất ax + b = 0 luôn có - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, một nghiệm duy nhất x = b đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả a hoạt động và chốt kiến thức. 3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: HS vận dụng được lý thuyết để làm bài tập. b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: PP và KT: phát hiện và giải quyết vấn Bài 1/9 đề c, -3(x+3) + 6 = 4x – 2 - Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động x = -2 không là nghiệm của pt đã cho vì cá nhân bài 1 câu c, bài 2, bài 3c, sau đó -3.(-2+3) + 6 ≠ 4.(-2) – 2 (3 ≠ -10) gọi HS lên bảng trình bày Bài 3/9 - Giáo viên yêu cầu HS hoạt động cặp 2 đôi, đổi vở kiểm tra chéo bài 2 b, x – 3 = 0 và x + 1 = 0 không tương
  14. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: đương vì {3} ≠  - Các HS khác nhận xét Bài 2/9 - Đại diện 1 cặp đôi đứng tại chỗ báo (a) Nối x= 1 (b) Nối x = 2 cáo, các cặp đôi khác chia sẻ (c) Nối x = 1 (d) Nối x = -2 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, chữa bài , các HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. 3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d. Tổ chức thực hiện: * CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: PT bậc nhất 1 ẩn có dạng nào? (M1) Câu 2: Để giải PT bậc nhất 1 ẩn ta vận dụng các quy tắc nào? (M2) Câu 3: Giải PT 4x – 20 = 0 (M3) * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
  15. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới TUẦN Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT §3. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố kĩ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. - Nhớ phương pháp giải các phương trình có thể đưa chúng về dạng phương trình bậc nhất. 2. Năng lực - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngôn ngữ, tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Biến đổi các phương trình. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, thước thẳng, phấn màu. 2 - HS : SGK, Bảng nhóm . III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kểm tra bài cũ
  16. Câu hỏi Đáp án - Nêu định nghĩa PT bậc nhất 1 một ẩn? - Nêu đúng định nghĩa PT bậc nhất 1 Cho ví dụ. ẩn (SGK/7) (3 đ) - Cho ví dụ đúng PT bậc nhất một ẩn - Giải PT: 2x – 5 = 0 (2 đ) - Giải đúng PT có tập nghiệm S = {2,5} (5đ) A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Kích thích HS tìm hiểu về PT không phải là bậc nhất một ẩn b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK. c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên đưa ra câu hỏi và yêu cầu học PT 2x – (3 – 5x) = 4(x + 3) không phải là sinh trả lời: PT bậc nhất 1 ẩn - Xét xem PT 2x – (3 – 5x) = 4(x + 3) có Suy nghĩ trả lời phải là PT bậc nhất 1 ẩn không ? - Làm thế nào để giải được PT này ? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS trao đổi theo cặp sau đó đưa ra câu trả lời. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
  17. sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: a. Mục tiêu: HS nêu được các bước và giải được PT đưa được về dạng ax + b = 0 . b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu cách giải 1. Cách giải : - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: * Ví dụ 1 : Giải pt : GV: Cho PT : 2x (3 5x) = 4 (x + 3) 2x (3 5x) = 4 (x + 3) + Có nhận xét gì về hai vế của PT? 2x 3 + 5x = 4x + 12 + Làm thế nào để áp dụng cách giải PT bậc 2x + 5x 4x = 12 + 3 nhất một ẩn đề giải PT này? 3 x =15 x = 5 + Tìm hiểu SGK nêu các bước để giải PT này Vậy phương trình có tập nghiệm là GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. S= {5} - GV ghi VD 2, GV chuyển giao nhiệm vụ học Ví dụ 2: tập: 5x 2 5 3x x 1 + PT ở ví dụ 2 so với PT ở VD1 có gì khác? 3 2 2 5x 2 6x 6 3 5 3x + Để giải PT này trước tiên ta phải làm gì? 6 6
  18. + Tìm hiểu SGK nêu các bước giải PT ở Vd 2. 10x 4 + 6x = 6 + 15 9x GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. 10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4 ? Qua 2 ví dụ, hãy nêu tóm tắt các bước giải PT 25x = 25 x = 1 đưa được về dạng ax + b = 0 Vậy phương trình có tập nghiệm là GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức S= {1} - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: * Tóm tắt các bước giải: - HS tìm hiểu, trình bày. - Thực hiện phép tính bỏ dấu - HS trả lời ngoặc hoặc quy đồng, khử mẫu (nếu có) - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS: Lắng nghe, ghi chú và trả lời câu hỏi - Chuyển vế, thu gọn từng vế + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. - Tìm nghiệm - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nêu lại các bước giải phương trình đưa về dạng ax+b=0 3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a).Mục tiêu: Rèn kỹ năng giải PT đưa được về dạng ax + b = 0 dạng có chứa mẫu b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Áp dụng: 5x 2 7 3x - GV ghi ví dụ 3 và đặt câu hỏi cho học Ví dụ 3: Giải PT x 6 4
  19. sinh Giải: 5x 2 7 3x + Nêu cách giải PT. x 6 4 + Lên bảng trình bày làm. 12x - 2(5x 2) 3(7 3x) -GV chốt kiến thức. 12 12 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 12x – 10x – 4 = 21 – 9x - HS trình bày, 11x = 25 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 25 x = 11 + Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở Vậy PT có tập nghiệm S = { 25 } 11 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình * Chú ý : (SGK) làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. 3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Biết cách giải PT đưa được về dạng ax + b = 0 dạng đặc biệt b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Ví dụ 4 : Giải pt : x 2 x 2 x 2 - Gv ghi ví dụ 4, ví dụ 5, ví dụ 6 trên = 2 2 3 6 phiếu học tập. GV chuyển giao nhiệm 1 1 1 vụ học tập: (x 2) = 2 2 3 6
  20. +Có nhận xét gì về PT ở ví dụ 4. (x 2) 2 = 2 3 +Ngoài cách giải thông thường ta có x 2 = 3 x = 5 thể giải theo cách nào khác? - Gv nhận xét, chốt lại chú ý SGK/ 12 Phương trình có tập hợp nghiệm S = 5 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Ví dụ 5 : Giải Phương trình: - Hoạt động nhóm. x+3 = x 3 x x = -3-3 +Nhóm 1, 2 làm VD 4. (1 1)x= -6 0x = -6 +Nhóm 3, 4, 5 làm VD 5. PT vô nghiệm. Tập nghiệm cảu PT là S =  +Nhóm 6, 7, 8 làm VD 6. ví dụ 6 : Giải pt - Các nhóm trình bày kết quả 2x+ 1 = 1+ 2x 2 x 2x = 1 1 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: ( 2 2)x = 0 0x = 0 Các nhóm trình bày kết quả của mình Vậy pt nghiệm đúng với mọi x. Tập nghiệm - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV cảu PT là S = R nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới
  21. TUẦN Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố cách giải các phương trình đưa được về PT bậc nhất một ẩn, Viết được PT từ bài toán có nội dung thực tế 2. Năng lực - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Biến đổi các phương trình. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, thước thẳng, phấn màu. 2 - HS : Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, ước của số nguyên III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi Đáp án - HS1: Chữa bài tập 11d trang 13 SGK. - HS1: Bài 11d/13 - HS2: Chữa bài tập 12b trang 13 SGK. - 6(1,5 – 2x) = 3 (-15 + 2x)
  22. - GV yêu cầu HS nêu các bước tiến hành, -9 + 12x = -45 + 6x giải thích việc áp dụng hai qui tắc biến 6x = -36 đổi phương trình như thế nào? x = -6 Vậy PT có tập nghiệm S = { -6} (10 đ) - HS2: Bài 12 b: Giải PT: 10x 3 6 8x 1 12 9 Kết quả: S = {x = 51 } (10 đ) 2 3. Bài mới A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: HS nhận biết nhiệm vụ học tập b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK. c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Để củng cố cách giải và rèn kỹ năng biến đổi và giải phương trình ta phải làm gì ? - Hôm nay ta sẽ thực hiện điều đó - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS Luyện tập giải phương trình - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. 3.2. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a.Mục tiêu: Củng cố và rèn luyện các bước giải và giải được PT đưa được về dạng ax + b = 0
  23. b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Bài 13 tr 13 SGK: - GV ghi đề bài tập 13/ 13 SGK. Bạn Hòa giải sai vì đã chia hai vế của + Bạn Hòa giải đúng hay sai? Vì sao? phương trình cho x. Theo qui tắc ta chỉ được chia hai vế của phương trình cho + Giải PT đó như thế nào? một số khác 0. GV chốt kiến thức: Ta chỉ được chia hai vế của Cách giải đúng: PT cho 1 số khác 0. x(x + 2 ) = x(x + 3 ) - GV ghi đề bài 17 e,f SGK/ 14, yêu cầu HS: x2 + 2x = x2 + 3x + Nêu cách làm x2 + 2x - x2 -3x = 0 + 2 HS lên bảng trình bày bài làm, HS1 làm câu e, HS 2 làm câu f. -x = 0 - G V ghi đề bài 18 a, b SGK/ 14, Yêu cầu HS: x = 0 GV chuyển giao nhiệm vụ học tập. Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {0} + Nêu cách làm. Bài 17 tr 14 SGK: +Hoạt động nhóm để giải PT, nhóm 1, 2, 3, 4 làm câu a; nhóm 5, 6, 7, 8 làm câu b. e) 7 (2x+4) = (x+4) GV chốt kiến thức. 7 2x 4 = x 4 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 2x+x = 4+4 7 - HS trả lời câu hỏi x = 7 x = 7
  24. - HS trình bày Vậy phương trình có tập nghiệm là S = - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: {7} +HS trả lời câu hỏi, trình bài bài tập mà Gv f) (x 1) (2x 1) = 9 x yêu cầu x 1 2x+1 = 9 x + Các HS khác xem bài nhận xét và bổ sung x 2x +x = 9+1 1 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, 0x = 9. pt vô nghiệm đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. * Bài 18 tr 14 SGK: x 2x 1 x a) x 3 2 6 2x 3 2x 1 x 6x 6 6 2x 3(2x+1) = x 6x 2x 6x 3 = x 6x 2x 6x x+6x = 3 x = 3. Vậy tập nghiệm của pt : S = 3 2 x 1 2x b) 0,5x 0,25 5 4 4 2 x 10x 5 1 2x 5 20 20 8 + 4x - 10x = 5 - 10x + 5 4x - 10x + 10x = 10 - 8 4x = 2
  25. x = 1 2 1  Tập nghiệm của pt : S =  2 3.3. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS biết lập luận, biểu thị đại lượng chưa biết theo ẩn, thiết lập mối quan hệ giữa các đối tượng. b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Bài 15 tr 13 SGK: - Giải bài 15 tr 13 SGK, GV gọi HS đọc đề V(km/h) t(h) S(km) toán, yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Xe máy 32 x +1 3 (x +1) +Trong bài toán này có những chuyển động nào? Ô tô 48 x 48x Có 2 chuyển động là xe máy và ô tô. Giải: +Trong toán chuyển động có những đại lượng Trong x giờ, ô tô đi được 48x (km) nào? Liên hệ với nhau bởi công thức nào? Thời gian xe máy đi là x+1 (giờ) - GV kẻ bảng phân tích 3 đại lượng. Yêu cầu Quãng đường xe máy đi được là : HS trả lời câu hỏi: đẳng thức nào thể hiện mối 32(x+1)(km) lien hệ giữa quãng đường ô tô và xe máy đi được? Phương trình cần tìm là : 48x = 32(x+1) - GV yêu cầu 1HS khá tiếp tục giải PT.
  26. GV chốt kiến thức. 48x = 32x +32 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 48x - 32x = 32 HS trình bày. ( HS điền vào bảng rồi lập 16x = 32 phương trình theo đề bài ) x = 2 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Vậy S = 2 + HS làm theo yêu cầu của giáo viên + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới TUẦN Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT §4. PHƯƠNG TRÌNH TÍCH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nhận biết được PT tích và giải được PT tích (có hai hay ba nhân tử bậc nhất) 2. Năng lực - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tính toán.
  27. - Năng lực chuyên biệt: Biến đổi các phương trình về PT tích và giải PT tích. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, thước thẳng, phấn màu. 2 - HS : Bảng nhóm IV. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: SGK, thước thẳng, phấn màu. 2. Học sinh: SGK III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1, Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới 3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a. Mục tiêu: HS nhận tìm hiểu mối liên quan giữa phân tích đa thức thành nhân tử và bài học b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK. c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên đưa ra bài toán: -: Phân tích đa thức: P(x) = (x2 1) + (x + 1)(x - 2) thành nhân tử - Nếu P(x) = 0 thì tìm x như thế nào ? - Để tìm được x tức là ta giải PT tích mà bài hôm nay ta tìm hiểu.
  28. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS Suy nghĩ cách tìm x - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. 3.2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 1: Phương trình tích và cách giải a) Mục tiêu: HS nhận biết được PT tích và cách giải PT tích. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1.Phương trình tích và cách giải : - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: * Ví dụ1 : Giải phương trình : + Một tích bằng 0 khi nào ? (2x - 3)(x + 1) = 0 + Điền vào chỗ trống ?2. Giải: (2x - 3)(x + 1) = 0 GV ghi ở góc bảng: 2x - 3 = 0 hoặc x +1 = 0 a.b = 0 a = 0 hoặc b = 0. Do đó ta giải 2 phương trình : - GV ghi bảng VD 1, Yêu cầu HS 1) 2x - 3 = 0 2 x = 3 x =1,5 + Trả lời câu hỏi: Đối với PT thì (2x 3)(x 2) x + 1 = 0 x = - 1 + 1) = 0 khi nào ? Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm: + Giải hai PT 2x - 3 = 0 và x + 1 = 0. x = 1,5 và x = - 1 + Trả lời câu hỏi: PT đã cho có mấy
  29. nghiệm? Hay tập nghiệm của phương trình là: - HS trình bày, GV chốt kiến thức. S = {1,5; -1} - Gv yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: * Tổng quát : (SGK) + PT trên có dạng nào? Được gọi là PT A(x).B(x = 0 A(x) = 0 hoặc gì? B(x)=0 + Nêu cách giải PT GV chốt kiến thức. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS trả lời miệng ?2 - HS trình bày - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: +HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các tính chất. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nêu lại phương trình tích và các bước giải phương trình tích 3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: HS biết biến đổi đưa về dạng PT tích và giải PT tích. b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d. Tổ chức thực hiện:
  30. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Áp dụng : - GV đưa ra VD 2, yêu cầu HS Ví dụ 2 : Giải phương trình : +Trả lời câu hỏi: Làm thế nào để đưa (x+1)(x+4) = (2 - x) (2 + x) phương trình trên về dạng tích ? (x +1)(x +4) -( 2 - x)( 2+ x) = 0 + Biến đổi PT trên về dạng PT tích rồi x2 + x + 4x + 4 - 22 + x2 = 0 giải PT. 2x2 + 5x = 0 - GV yêu cầu HS nêu các bước giải PT ở x(2x+5) = 0 Vd 2. x = 0 hoặc 2x + 5 = 0 GV chốt kiến thức. x = 0 hoặc x = - 2,5 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Vậy tập nghiệm của pt đã cho là: S = {0 ; HS trình bày. -2,5} - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: *Nhân xét: (SGK/16) +HS: Lắng nghe, ghi chú - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại các bước giải phương trình 3.4. HOẠT ĐỘNG VÂN DỤNG a)Mục tiêu: HS biết vận dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử để biến đổi PT về PT tích. b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d. Tổ chức thực hiện:
  31. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: ?3 Giải phương trình : - GV đưa ra ? 3. (x-1)(x2 + 3x - 2)- (x3-1) = 0 - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: (x-1)[(x2+3x-2)-(x2+x+1)]=0 + Vế trái của PT có những hằng đẳng thức (x - 1)(2x -3 )= 0 nào? x - 1 = 0 hoặc 2x-3 =0 + Nêu cách giải PT. 3 x = 1 hoặc x + Lên bảng trình bày làm. 2 - Gv đưa ra ví dụ 3. Yêu cầu HS Vậy tập nghiệm của pt đã cho là 3 + Phát hiện các hằng đẳng thức có trong PT. S 1;  2 + Phân tích vế trái thành nhân tử. Ví dụ 3 : Giải phương trình: + Giải PT 2x3 = x2 + 2x - 1 GV chốt kiến thức. 2x3 - x2 - 2x + 1 = 0 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: (2x3 - 2x) (x2 - 1) = 0 HS trình bày. 2x(x2 - 1) (x2- 1) = 0 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: (x2 - 1)(2x - 1) = 0 Học sinh lên bảng trình bày, các học sinh khác (x+1)(x- 1)(2x-1) = 0 so sánh và đối chiếu lại bài. x+1 = 0 hoặc x - 1 = 0 hoặc 2x - 1 - Bước 4: Kết luận, nhận định: = 0 GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình 1/ x + 1 = 0 x = 1 ; làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. 2/ x - 1 = 0 x = 1 3/ 2x -1 = 0 x = 0,5
  32. Vậy tập nghiệm của pt đã cho là: S = {-1 ; 1 ; 0,5} ?4 Giải PT (x3 + x2) + (x2 + x) = 0  x2(x + 1) + x(x + 1) = 0  (x + 1)(x2 + x) = 0  x(x + 1)2 = 0  x = 0 hoặc x = -1 Vậy tập nghiệm của pt đã cho là: S = {0 ; -1} * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới TUẦN Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố cách giải phương trình tích và PT đưa được về PT tích. 2. Năng lực - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngôn ngữ, tính toán.
  33. - Năng lực chuyên biệt: Biến đổi phương trình, đưa PT về dạng PT tích. 3. Phẩm chất - Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. 2 - HS : Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, ước của số nguyên, bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới 3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK. c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên đưa ra phương trình và yêu cầu học sinh giải phương trình: HS1 : 2x(x 3) + 5(x 3) = 0 HS2 : (2x 5)2 (x + 2)2 = 0 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS làm bài giáo viên yêu cầu trong vòng 3 phút - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
  34. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt vào bài luyện tập 3.2. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP HOẠT ĐỘNG 1: Bài 23 (b,d), 24, 25 tr 17 SGK a) Mục tiêu: HS phân tích đa thức thành nhân tử đưa được về PT tích và giải PT tích. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Bài 23 (b,d) tr 17 SGK - GV ghi đề bài tập 23/ 17 SGK câu b, d. b) 0,5x(x - 3) = (x-3)(1,5x-1) Yêu cầu 0,5x(x-3) -(x-3) (1,5x-1) = 0 + HS 1 lên bảng làm câu b (x - 3)(0,5x - 1,5x+1) = 0 + HS 2 lên bảng làm câu d. (x - 3)(- x + 1) = 0 + HS cả lớp làm vào vở. x - 3= 0 hoặc 1- x = 0. - GV yêu cầu Hs nêu cách giải PT d. Vậy Vậy tập nghiệm của pt đã cho là: S = {1; + Quy đồng và khử mẫu hai vế của PT 3} + Đưa PT đã cho về dạng PT tích. 3 1 d) x 1 x(3x 7) 7 7 + Giải PT tích rồi kết luận. 3x - 7 - x(3x - 7) = 0 - GV ghi đề bài 24 tr 17 SGK câu a,d, yêu (3x 7) (1 - x) = 0. cầu Hs trả lời các câu hỏi: 7  +Trong PT (x2 - 2x + 1) - 4 = 0 có những Vậy tập nghiệm của pt đã cho là: S= ;1 3  dạng hằng đẳng thức nào?
  35. +Nêu cách giải PT a? Bài 24 (a, d) tr 17 SGK +Làm thế nào để phân tích vế trái PT d a) (x2 - 2x + 1) - 4 = 0 thành nhân tử? ( x- 1 )2 - 22 = 0 - GV yêu cầu 2 HS lên bảng giải PT, mỗi ( x - 1 - 2)( x - 1 +2) = 0 em một câu ( x - 3)( x + 1 ) = 0 - GV ghi đề bài 25 b SGK/ 17, yêu cầu x - 3 = 0 hoặc x + 1 = 0 HS: x = 3 hoặc x = -1 Vậy S = 3; -1 +Nêu cách làm d) x2 - 5x + 6 = 0 +1 HS lên bảng trình bày bài làm. x2 - 2x -3x + 6 = 0 GV chốt kiến thức x(x - 2) - 3 (x - 2) = 0 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: (x - 2)(x - 3) = 0 HS trả lời câu hỏi x- 2= 0 hoặc x- 3=0 Lên bảng làm bài như yêu cầu x = 2 hoặc x = 3 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Vậy tập nghiệm của pt đã cho là: S = {2; 3} Học sinh lên bảng trình bày, các học sinh khác so sánh và đối chiếu lại bài. Bài 25 (b) tr 17 SGK : - Bước 4: Kết luận, nhận định: b) (3x-1)(x2+2) = (3x-1)(7x-10) GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá (3x -1)(x2 + 2-7x+10) = 0 trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt (3x -1)(x2 -7x + 12) = 0 kiến thức. (3x -1)(x2 - 3x - 4x+12) = 0 (3x - 1)(x - 3)(x - 4) = 0 3x -1 = 0 hoặc x- 3= 0 hoặc x – 4 =0
  36. 1 x hoặc x = 3 hoặc x = 4 3 1  Vậy tập nghiệm của pt đã cho là: S ;3;4 3  3.3. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG HOẠT ĐỘNG 3: Bài 33 (a, b) tr 8 SBT a).Mục tiêu: HS làm được dạng toán biết một nghiệm của PT tìm hệ số bằng chữ của PT đó. b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: * Bài 33 tr 8/ SBT - Gv ghi đề bài 33/8 SBT, Yêu cầu HS: x =-2 là nghiệm của x3+ax2-4x - 4 = 0 + Trả lời câu hỏi: Biết x = -2 là một nghiệm a) xác định giá trị của a . của PT làm thế nào để tìm được giá trị của a? Thay x = -2 vào PT ta có: + Nêu cách làm câu b? (-2)3+ a (-2)2- 4(-2) - 4 = 0 + Hoạt động nhóm để làm bài tậpT, nhóm 1, 2, - 8 + 4a + 8 - 4 =0 3, 4 làm câu a; nhóm 5, 6, 7, 8 làm câu b. 4a = 4 a = 1 GV chốt kiến thức: b) Thay a = 1 vào phương trình ta được : Trong bài tập 33/ SBT có 2 dạng toán khác x3+ x2- 4x - 4 = 0 nhau: x2( x + 1 ) - 4 ( x +1) = 0 +Câu a biết 1 nghiệm , tìm hệ số bằng chữ của
  37. phương trình . ( x +1 )( x2 - 4 ) = 0 +Câu b, biết hệ số bằng chữ, giải PT (x + 1) ( x - 2 ) (x + 2 ) = 0 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: x+1 = 0 hoặc x - 2 =0 hoặc x +2 =0 HS trình bày, hoạt động theo nhóm để làm bài x =- 1 hoặc x = 2 hoặc x = -2 tập mà giáo viên yêu cầu Vậy tập nghiệm của pt đã cho là S ={- 1; - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: -2 ; 2} Học sinh lên bảng trình bày, các học sinh khác so sánh và đối chiếu lại bài. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới TUẦN Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT §5. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết cách biến đổi và nhận dạng được phương trình có chứa ẩn ở mẫu. + Biết cách tìm điều kiện để phương trình xác định.
  38. + Hình thành các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu. 2. Năng lực - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngôn ngữ, tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Tìm ĐKXĐ, giải pt chứa ẩn ở mẫu. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. 2 - HS : SGK, thước thẳng III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới 3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: HS biết xác định 1 số có là nghiệm của pt chứa ẩn ở mẫu. b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK. c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
  39. - GV yêu cầu HS giải pt: 1 1 x + 1 bằng cách chuyển các hạng tử chứa ẩn sang 1 vế, không chứa ẩn x 1 x 1 sang 1 vế ? - Yêu cầu hs làm ?1 sgk GV chốt kiến thức. GV: Lưu ý hs khi giải pt chứa ẩn ở mẫu phải tìm điều kiện xác định. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 5 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. 3.2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình: a). Mục tiêu: Biết tìm điều kiện xác định của phương trình b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Tìm điều kiện xác định của phương - GV: đối với phương trình chứa ẩn ở mẫu, trình : các giá trị của ẩn mà tại đó ít nhất một mẫu Điều kiện xác định của phương trình thức của phương trình bằng 0 không thể là (viết tắt là ĐKXĐ) là điều kiện của ẩn để nghiệm của phương trình. tất cả các mẫu trong phương trình đều - Vậy điều kiện xác định của phương trình là khác 0
  40. gì ? Ví dụ : Tìm ĐKXĐ của mỗi phương - GV: Nêu ví dụ yêu cầu hs làm bài. trình sau : 2x 1 - Để tìm ĐKXĐ ta cần làm gì? a) 1 Vì x 2 = 0 x = 2 x 2 - Yêu cầu hs làm ?2 sgk Nên ĐKXĐ của phương trình (a) là x 2 GV chốt kiến thức. 2 1 b) 1 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: x 1 x 2 HS trả lời câu hỏi Vì x 1 0 khi x 1 Và x + 2 0 khi x - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 2 + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu Vậy ĐKXĐ của phương trình là x 1 và lại điều kiện xác định của phương trình x 2. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính ?2 : Tìm ĐKXĐ của pt sau: xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại điều kiện 2 1 xác định của phương trình a) 1 x 1 x 2 ĐKXĐ: x 1 và x -2 1 x 4 b) = x - 1 x 1 ĐKXĐ: x 1 HOẠT ĐỘNG 2: Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu a) Mục tiêu: HS hình thành các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện:
  41. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3. Giải pt chứa ẩn ở mẩu . - GV: Nêu ví dụ yêu cầu hs tìm ĐKXĐ? Ví dụ: Giải pt: - Hãy quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi x 2 2x 3 (1) khử mẫu x 2(x 2) - Phương trình có chứa ẩn ở mẫu và phương trình ĐKXĐ: x 0 và x 2 đã khử ẩn mẫu có tương đương không ? Quy đồng và khử mẫu 2 vế pt ta có: - GV nói :Vậy ở bước này ta dùng ký hiệu suy ra 2(x+2)(x-2) = (2x+3)x (2) ( ) chứ không dùng ký hiệu tương đương ( ) 2(x2- 4) = 2x2 + 3x - Từ vd này hãy nêu các bước để giải pt chứa ẩn ở 2x2 –8 = 2x2 + 3x mẫu? 3x = - 8 GV chốt kiến thức. 8 x = ĐKXĐ (thoả - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 3 Học sinh trả lời câu hỏi mà GV đưa ra mãn) - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 8 Vậy pt có 1 nghiệm x = 3 +HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các bước để giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu *Cách giải: (SGK) + Các HS khác nhận xét, bổ sung - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại các bước để giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu 3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Củng cố các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
  42. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Bài 27/22sgk: Giải PT 2x-5 - Làm bài 27a sgk 3 x+5 - Nêu ĐKXĐ của PT ĐKXĐ: x ≠ -5 - Muốn quy đồng, khử mẫu ta làm thế nào  2x – 5 = 3(x + 5) ?  2x – 5 – 3x – 15 = 0 GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án  -x – 20 = 0 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 1 HS lên bảng giải, HS dưới lớp làm nháp  x = -20 (thỏa mãn) - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Vậy pt có 1 nghiệm x = - 20 + Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức 3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện:
  43. Nêu các bước giải phương trình chứa ẩn * Làm bài tập phần vận dụng ở mẫu ? Điều kiện xác định của một phương trình là gì ? * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới TUẦN Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT: PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU (tt) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết cách biến đổi và nhận dạng được phương trình có chứa ẩn ở mẫu. Nhớ các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu 2. Năng lực - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngôn ngữ, tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Tìm ĐKXĐ; giải pt chứa ẩn ở mẫu. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SBT, bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. 2 - HS : Học bài cũ,SGK, SBT, thước thẳng.
  44. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới 3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK. c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: Câu hỏi Đáp án - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - HS1: a) ĐKXĐ của pt là giá trị của ẩn GV đưa ra bài tập và yêu cầu học sinh hoàn để tất cả các mẫu thức trong pt đều khác thành 0. (3 điểm) x2 6 3 - HS1: a) ĐKXĐ của phương trình là gì ? b) x (7 điểm) x 2 x2 6 3 b) Giải pt: x x 2 ĐKXĐ: x 0 - HS2: a) Nêu các bước giải pt có chứa ẩn ở S = {-4} mẫu. - HS2: a) SGK/21 (3 2x 1 1 điểm) b) Giải pt: 1 x 1 x 1 b) ĐKXĐ: x 1 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực PT vô nghiệm. (7 hiện nhiệm vụ trong thời gian 5 phút. điểm) - Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
  45. + Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức 3.2. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: HS hiểu cách biến đổi và nhận dạng được phương trình có chứa ẩn ở mẫu. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 4. Áp dụng : - GV: Nêu và hướng dẫn Hs thực hiện Ví dụ 3: Giải phương trình +Tìm ĐKXĐ của pt: x x 2x x x 2x 2(x 3) 2x 2 (x 1)(x 3) 2(x 3) 2x 2 (x 1)(x 3) ĐKXĐ : x 1 và x 3 + Hãy quy đồng mẫu, khử mẫu và giải pt Quy đồng mẫu ta có: đó. + Hãy đối chiếu nghiệm tìm được với x(x 1) x(x 3) 4x ĐKXĐ. 2(x 3)(x 1) 2(x 1)(x 3) + Vậy phương trình có mấy nghiệm? Suy ra : x2+ x+ x2 3x = 4x - GV Hướng dẫn Hs tự thực hiện bài tập 2x2 2x 4x = 0 ?3
  46. GV chốt kiến thức. 2x2 6x = 0 GV: Nhấn mạnh cho học sinh hiểu rõ các 2x(x 3) = 0 bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu x = 0 hoặc x = 3 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: x = 0 (thỏa mãn ĐKXĐ) - Học sinh lắng nghe và làm theo hướng x = 3(không thỏa mãn ĐKXĐ) dẫn để thực hiện bài tập Vậy : S = 0 - Hs trả lời câu hỏi mà giáo viên đưa ra x x 4 ?3 a) ĐKXĐ : x - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi x 1 x 1 một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ 1 sung. x(x 1) (x 1)(x 4) - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV x 1(x 1) (x 1)(x 1) chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại x(x+1)=(x 1)(x+4) x2 + x x2 3x cách biến đổi và nhận dạng được phương = -4 trình có chứa ẩn ở mẫu. 2x = 4 x = 2 (TM ĐKXĐ). Vậy S = 2 3 2x 1 b) x ĐKXĐ: x x 2 x 2 2 3 2x 1 x(x 2) x 2 x 2 3 = 2x -1 –x2 +2x x2 – 4x +1 = 0 (x -2)2 = 0 x = 2 Không thỏa mãn ĐKXĐ Tập nghiệm của pt là: S = 
  47. 3.3. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Củng cố các bước giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG * Làm bài 28a,c/sgk Bài 28 (c, d) SGK/22 Gọi HS TB làm câu a, HS khá làm 2x 1 1 a) 1 ĐKXĐ của pt là x x 1 x 1 câu c ≠ 1 HS dưới lớp làm nháp Quy đồng và khử mẫu hai vế ta được GV nhận xét, đánh giá 2x – 1 + x – 1 = 1  3x – 3 = 0 HS sửa bài vào vở.  x = 1 (loại vì không thỏa mãn ĐKXĐ) Vập PT vô nghiệm S =  1 1 c) x + = x2 + ĐKXĐ của pt là x x x2 ≠ 0 Quy đồng và khử mẫu hai vế ta được x3 + x = x4 + 1  x3 + x - x4 – 1 = 0  (x3 – 1) – x(x3 – 1) = 0  (x3 – 1)(1 – x) = 0  (x – 1)2(x2 + x + 2) = 0  x = 1 (thỏa mãn ĐKXĐ)
  48. * Làm bài 36 sbt Vậy S = {1} - Đọc bài toán, tìm chỗ sai và bổ Bài 36 SBT/9 (M3) sung 3 x 2 HS tìm hiểu, trả lời Cần bổ sung: ĐKXĐ của pt là: 1 x GV nhận xét, đánh giá 2 4 Sau khi tìm được x= phải đối chiếu 7 ĐKXĐ 4 Vậy x = là nghiệm của pt 7 * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới TUẦN Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. 2. Năng lực - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngôn ngữ, tính toán. - Năng lực chuyên biệt: NL Tìm ĐKXĐ; NL giải pt chứa ẩn ở mẫu.
  49. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SBT, thước thẳng, phấn màu. 2 - HS : SGK, SBT, thước thẳng, phấn màu. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC V. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi Đáp án a) Nêu các bước để giải pt chứa ẩn ở mẫu? -sgk (5đ) -ĐKXĐ : x 2 và x -3 1 x 3 b) Tìm ĐKXĐ của pt : 3 (5đ) x 3 2 x 3. Bài mới A. HOẠT ĐỘNG KHỎI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: Kích thích HS nêu được nội dung của bài học b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK. c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên gợi ý cho HS bằng cách đưa ra các câu hỏi: Muốn nhớ các bước giải phương trình và giải thành thạo PT chứa ẩn ở mẫu ta phải làm gì ? Vậy nội dung tiết học này là gì ?
  50. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Phải giải nhiều bài tập và luyện tập - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài luyện tập 3.2. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP HOẠT ĐỘNG 1: Bài tập a) Mục tiêu: Củng cố và rèn luyện kỹ năng giải pt chứa ẩn ở mẫu. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Bài 29 tr 22 23 SGK GV: Yêu cầu hs làm bài 29 sgk/23? Lời giải đúng ?: bạn Sơn và bạn Hà làm thế có đúng x2 5x = 5 x2 5x = 5(x 5) không? Vì sao? x 5 GV: Gọi 1 hs lên giải lại cho đúng. x2 5x = 5x 25 x2 10x + 25 = 0 GV: Yêu cầu hs làm bài 31a , b /23 (x 5)2 = 0 x = 5 (không TM ĐKXĐ sgk. Vậy : S =  ?: Nêu cách giải của dạng pt này? Bài 31 (a, b) tr 23 SGK GV: Gọi 2 hs lên làm 2 câu. 1 3x2 2x a) 3 2 GV nhận xét, đánh giá. x 1 x 1 x x 1 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: ĐKXĐ : x 1
  51. 2 2 - Tìm ĐKXĐ. x x 1 3x 2x(x 1) 3 3 x 1 x 1 - Quy đồng và khử mẫu. 2x2 + x + 1 = 2x2 2x - Giải pt vừa nhận được. 4x2 + 3x + 1 = 0 4x(1-x) + (1-x) = 0 - Đối chiếu đkxđ để tìm nghiệm. (1 x) (4x+1) = 0 x = 1 hoặc x = 1 4 x=1 (không TMĐKXĐ) 1 1 x= (TM ĐKXĐ). Vậy : S =  4 4 3 2 1 b) (x 1)(x 2) (x 3)(x 1) (x 2)(x 3) ĐKXĐ : x 1 ; x 2 ; x 3 3(x 3) 2(x 2) x 1 (x 1)(x 2)(x 3) (x 1)((x 2)(x 3) 3x 9+2x 4 = x 1 4x = 12 x = 3 (không TM ĐKXĐ) Vậy phương trình vô nghiệm. Bài 32 tr 23 SGK - GV: Yêu cầu hs làm bài 32 /23 sgk? 1 1 b) a) 2 2 x x 2 2 - GV: Chia nhóm cho hs làm việc. 1 1 x 1 x 1 Chia lớp thành hai nhóm, mỗi nhóm (x2 + 1) x x làm 1 câu rồi cử đại diện lên làm bài. ĐKXĐ : x 0 ĐKXĐ x 0 - HS: Hoạt động theo nhóm và cử đại 1 1 2 2 x x diện lên làm bài. 2 2 1 1 (x2+1)=0 x 1 x 1 - GV: Lưu ý hs đối chiếu ĐKXĐ để x x
  52. làm bài. 1 2 =0 2 (1 x x HS trả lời. 1 1 x 1 x 1 1 ) = 0 2 x GV chốt kiến thức. 1 .= 0 2 ( x 2) - GV: Lưu ý các nhóm HS nên biến x đổi phương trình về dạng pt tích = 0 1 1 nhưng vẫn đối chiếu với ĐKXĐ của . x 1 x 1 = 1 + 2 = 0 hoặc 2 x pt để nhận nghiệm. x 0 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: x = 0 2x (2+2 ) = 0 + HS lên bảng chữa, các học sinh x = 1 hoặc x x 2 khác làm vào vở = 0 x = 0 hoặc x = 1 + Học sinh đối chiếu kết quả với x = 0 (không TM nhau, sau đó đưa ra nhận xét, bổ sung x = (TM1 2 ĐKXĐ) - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ĐKXĐ) nhận xét, đánh giá về thái độ, quá x = 1(TM ĐKXĐ) x = 0 (Không TM trình làm việc, kết quả hoạt động và Vậy: S = 1 ĐKXĐ) chốt kiến thức 1 Vậy : S =  2 * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới TUẦN Ngày soạn:
  53. Ngày dạy: TIẾT - §7. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH I . Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nhớ các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. 2. Năng lực - Năng lực chung: tự học; ngôn ngữ; tính toán; giải quyết vấn đề - Năng lực chuyên biệt: NL giải bài toán bằng cách lập pt. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: SGK, thước thẳng, phấn màu. 2. Học sinh: SGK, thước thẳng. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỎI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu a) Mục tiêu: Kích thích HS suy nghĩ làm thế nào lập được pt để giải một bài toán b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK. c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên đưa ra một số câu hỏi và yêu cầu học sinh trả lời - Hãy kể các loại toán có lời giải mà các em đã học ở tiểu học.
  54. ? Muốn giải bài toán đó dễ dàng cần phải làm gì ? Hôm nay chúng ta sẽ học một cách giải khác, đó là giải bài toán bằng cách lập phương trình. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Trả lời câu hỏi mà giáo viên đưa ra: - Loại toán tìm hai số biết tổng và hiệu, hoặc biết tổng (hiệu) và tỉ số. - Phải vẽ sơ đồ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. 3.2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1:Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn a) Mục tiêu: HS biết biểu diễn được các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: Biểu diễn được các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1.Biểu thị một đại lượng bởi một biểu GV : Trong thực tế, nhiều đại lượng biến thức chứa ẩn: đổi phụ thuộc lẫn nhau. Nếu ký hiệu một Ví dụ 1: Gọi x (km/h) là vận tốc của một trong các đại lượng ấy là x thì các đại ô tô khi đó: lượng khác có thể được biểu diễn dưới - Quãng đường ô tô đi được trong 3 giờ dạng một biểu thức của biến x là: 3x (km)
  55. GV nêu ví dụ 1 : Gọi vận tốc của một ô tô - Thời gian để ô tô đi được quãng đường là: x (km/h). Yêu cầu HS: 90 km là: 90 (h) x + Nêu công thức thể hiện mối quan hệ *Ví dụ 2: giữa 3 đại lượng: vân tốc, quãng đường và thời gian. a) Tổng của hai số bằng 120. Gọi số thứ nhất là x thì số thứ hai là: 120 – x. + Hãy biểu diễn quãng đường ô tô đi được trong 3 giờ? b) Một hình chữ nhật có diện tích là 30 m2. Nếu gọi chiều dài là x (m) thì chiều + Nếu quãng đường ô tô đi được là 90 km, 30 rộng là: thì thời gian đi của ô tô được biểu diễn bởi x biểu thức thức nào? c) Một thanh kim loại đồng chất có khối - GV nêu VD 2, yêu cầu HS trả lời các lượng riêng là 7,8g/cm3, thể tích là x câu hỏi: (cm3). Khối lượng của thanh kim loại là: +Biết tổng của hai số, biết một trong hai 7,8.x (g) số đó thì số còn lại được tính như thế nào? + Biết diện tích và một trong hai kích thước của hình chữ nhật thì kích thước còn lại tính như thế nào? + Khi biết khối lượng riêng và thể tích của một thanh kim loại thì khối lượng của thanh kim loại đó được tính như thế nào? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS trả lời miệng ví dụ 1, GV ghi bảng. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các công thức
  56. GV nhận xét, đánh giá - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đảm bảo rằng học sinh biết biểu diễn được các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết. Hoạt động 2: Ví dụ về giải bài toán bằng cáh lập pt a) Mục tiêu: Qua ví dụ HS các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS biết các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2,Ví dụ về giải bài toán bẳng cách lập - GV nêu VD, gọi HS đọc đề bài, tóm tắt pt: đề bài yêu cầu Ví dụ 2: Bài toán cổ: (SGK) + Hãy gọi 1 trong hai đại lượng cần tìm là Tóm tắt: gà + chó = 36 con x, cho biết x cần ĐK gì ? Chân gà + chân chó = 100 ( chân) + Biểu thị số chân gà, chân chó theo x. Tìm : Gà ? ; chó ? + Lập đẳng thức biểu thị mối quan hệ giữa Giải: số chân gà và chân chó. - Gọi x là số gà ( con) ; x nguyên dương +Giải PT (x<36) +Xét xem giá trị tìm được của ẩn có thỏa - Số chó là: 36 - x ( con) mãn điều kiện của ẩn không rồi trả lời yêu - Số chân gà: 2x (chân) cầu của bài toán. - Số chân chó là: 4(36 - x) ( chân) - Gv yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua ví dụ trên, để giải bài toán bằng cách lập PT ta Gọi số chân gà và chó là 100 chân nên ta
  57. cần tiến hành những bước nào? có pt: - GV chốt kiến thức, 2x + 4(36 - x) = 100 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 2x + 144 - 4x = 100 Hs trả lời câu hỏi 2x = 44 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: x = 22 thoả mãn ĐK của ẩn + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát Vậy số gà là 22 con. biểu lại câu trả lời Số chó là: 36 - 22 = 14 (con) + GV nhận xét, đánh giá * Các bước giải bài toán bằng cách lập - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đảm phương trình : ( SGK) bảo rằng học sinh biết HS biết các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. 3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Củng cố các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: ?3 : - Gọi số chó là x (con) Gv hướng dẫn Hs thực hiện lập phương ĐK : x N* , x < 36 trình ?3 và yêu cầu Hs về nhà tự hoàn - Số chân chó là 4x (chân) thiện vào vở - Số gà là 36 x (con) GV nhấn mạnh : - Số chân gà là 2(36 x) * Thông thường ta hay chọn ẩn trực
  58. tiếp, nhưng cũng có trường hợp chọn Tổng số chân là 100 một đại lượng chưa biết khác là ẩn lại Ta có phương trình : thuận lợi hơn. 4x + 2(36 x) = 100 *Về điều kiện thích hợp của ẩn 4x + 72 2x = 100 + Nếu x biểu thị số cây, số con, số 2x = 28 người thì x phải là số nguyên dương. + Nếu x biểu thị vận tốc hay thời gian x = 14 (thỏa mãn điều kiện) của chuyển động thì điều kiện là x > 0 Vậy số chó là 14 (con) * Khi biểu diễn các đại lượng chưa biết số gà là 36 14 = 22(con) cần kèm thêm đơn vị (nếu có) * Lập PT và giải PT không ghi đơn vị *Trả lời có kèm theo đơn vị nếu có - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Lập phương trình ?3 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS: Lắng nghe, ghi chú - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV Củng cố các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình 3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
  59. d) Tổ chức thực hiện: * CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC Câu 1: Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình? (M1) Câu 2: ?3 (M3) * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới TUẦN Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT :. §7. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (tt) I . Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Củng cố các bước giải bài tập bằng cách lập phương trình. 2. Năng lực - Năng lực chung: NL tự học; NL ngôn ngữ; NL tính toán; NL giải quyết vấn đề; - Năng lực chuyên biệt: NL giải bài toán bằng cách lập pt. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  60. 1 - GV: SGK, thước thẳng, phấn màu. 2 - HS : SGK III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỎI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu tóm tắt các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình? (10đ) Đáp án: sgk 3. Bài mới 3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Kích thích HS tìm hiểu các dạng toán giải bằng cách lập PT b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK. c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên đặt ra một số câu hỏi để tương tác với học sinh. - Các em đã được học các dạng toán nào có lời giải ? Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về dạng toán chuyển động - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS trả lời câu hỏi của GV : - Tìm hai số tự nhiên, chuyển động - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
  61. 3.2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 1: Ví dụ a) Mục tiêu: Phân tích các bước giải bài toán chuyển động b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1 . Ví dụ. GV: Nêu ví dụ ?: Trong bài toán chuyển động có Các dạng v (km/h) t(h) S(km) những đại lượng nào ? chuyển động ?: Ta có công thức liên hệ giữa ba Xe máy đại lượng như thế nào ? Ô tô ?: Trong bài toán này có những đối tượng nào tham gia chuyển động? Giải GV: Kẻ bảng hướng dẫn hs điền Cách 1 : Gọi thời gian từ lúc xe máy khởi hành vào bảng. đến lúc hai xe gặp nhau là x(h). (x > 2 .) Quãng 5 ?: Biết đại lượng nào của xe máy ? đường xe máy đi được là : 35x (km) của ô tô ? Ô tô đi sau xe máy 24 phút, nên ô tô đi trong ?: Hãy chọn ẩn số ? Đơn vị của ẩn thời gian x 2 (h) số? 5 ?: Thời gian ô tô đi ? Q/đường đi được là 45(x 2 ) (km) 5 ?: Vậy x có điều kiện gì ? Vì tổng quãng đường đi được của 2 xe bằng
  62. ?: Tính quãng đường mỗi xe ? quãng đường Nam Định Hà Nội ?: Hai quãng đường này quan hệ 2 Ta có phương trình : 35x + 45(x ) = 90 với nhau như thế nào ? 5 ?:GV yêu cầu HS lập phương trình 35x + 45x 18 = 90 80x = 108 108 27 bài toán x = (T/hợp) 80 20 Vậy thời gian để hai xe gặp nhau là : 27 (h) Gv hướng dẫn Hs thực hiện ?1 20 ?: Cách nào đơn giản hơn? ?1 :Cách 2 : GV đánh giá, nhận xét, chốt kiến v t s thức. Xe máy 35 x x - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 35 HS trả lời câu hỏi mà giáo viên đưa ra Ô tô 45 90 x 90 - x 45 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: +HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS Gọi quãng đường của xe máy đến điểm gặp phát biểu lại các bước giải bài toán nhau của 2 xe là : S(km). chuyển động ĐK : 0 < S < 90. + Các HS khác nhận xét, bổ sung Quãng đường đi của ô tô đến điểm gặp nhau là : cho nhau. 90 S (km) - Bước 4: Kết luận, nhận định: Thời gian đi của xe máy là : S (h) GV chính xác hóa các bước giải 35 bài toán chuyển động Thời gian đi của ô tô là : 90 S (h) 45 Theo đề bài ta có phương trình :
  63. S 90 S = 2 9x 7(90 x) = 126 35 45 5 9x 630 + 7x = 126 16x = 756 756 189 x = 16 4 189 1 27 Thời gian xe đi là : x : 35 = . h 4 5 10 ?2 Nhận xét: Cách giải này phức tạp hơn, dài hơn. 3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: HS củng cố các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. Giải được bài toán năng suất lao động qua ví dụ. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2/ Bài đọc thêm : SGK - GV đưa bài toán (tr 28 SGK) lên Cách 1: Chọn ẩn không trực tiếp. bảng phụ Gọi số ngày may theo kế hoạch là x. ĐK x > - GV: Hướng dẫn HS thực hiện 9. Tổng số áo may theo kế hoạch là : 90x nhiệm vụ: Số ngày may thực tế : x 9 + Trong bài toán này có những đại Tổng số áo may thực tế: (x 9) 120 lượng nào ? Quan hệ của chúng như thế nào ? Vì số áo may nhiều hơn so với kế hoạch là 60 chiếc nên ta có phương trình :
  64. + Phân tích mối quan hệ giữa các 120 (x 9) = 90 x + 60 đại lượng, ta có thể lập bảng như ở 4(x 9) = 3x + 2 4x 36 = 3x + 2 tr 29 SGK và xét 2 quá trình 4x 3x = 2 + 36 x = 38 (thích hợp) Theo kế hoạch Vậy kế hoạch của phân xưởng là may trong Thực hiện 38 ngày với tổng số : 38 . 90 = 3420 (áo) + Em có nhận xét gì về câu hỏi của Cách 2: Chọn ẩn trực tiếp. bài toán và cách chọn ẩn của bài giải? Số áo Số ngày Tổng số ma 1 may áo may +Yêu cầu hs giải theo 2 cách chọn ngày ẩn trực tiếp và không trực tiếp để so sánh? Kế 90 x x 90 GV chốt kiến thức. hoạch - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Thực 120 x 60 x + 60 120 HS trả lời câu hỏi và làm bài tập mà hiện giáo viên yêu cầu Ta có pt : - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: x x 60 = 9 +HS: Lắng nghe, ghi chú 90 120 - Bước 4: Kết luận, nhận định: 4x 3(x + 60) = 3240 GV đảm bảo HS giải được bài toán 4x 3x 180 = 3240 x = 3240 năng suất lao động qua ví dụ. 3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
  65. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: * CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC: Câu 1: Giải bài toán chuyển động có mấy cách, là những cách nào ? (M1) Câu 2: So sánh hai cách giải trong các ví dụ đã giải (M2) Câu 3: Bài 37 sgk (M3) Câu 4: Bài 45 sgk (M4) * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới TUẦN Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Củng cố cho học sinh giải bài toán bằng cách lập phương trình dạng toán về quan hệ số, toán thống kê, toán phần trăm.
  66. 2. Năng lực - Năng lực chung: NL tự học; tư duy, ngôn ngữ; NL tính toán; NL giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt: NL giải bài toán bằng cách lập pt. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: SGK, thước thẳng, phấn màu. 2. Học sinh: SGK, thước thẳng, học kỹ các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới 3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Kích thích HS suy nghĩ về kỹ năng giải một bài toán b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK. c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên đưa ra bài tập: Làm BT: Lớp 8A có 42 học sinh. Số hs nữ nhiều gấp hai lần số hs nam. Tính số hs nữ của lớp đó. Đây là một dạng toán tìm hai số. Ngoài dạng toán này còn có những dạng toán nào khác nữa để giải bằng cách lập PT ? Tiết học hôm nay ta sẽ tìm hiểu cách giải một số dạng toán đó. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 7 phút.
  67. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. 3.2. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP HOẠT ĐỘNG 1: Bài tập a) Mục tiêu: Củng cố và rèn kỹ năng giải bài toán bằng cách lập PT b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Bài tập 39(sgk) * Làm bài 39 sgk. Giải - Đọc và tóm tắt bài toán Gọi số tiền Lan phải trả cho số hàng thứ Tóm tắt nhất không kể thuế VAT là x (nghìn đồng) Số tiền chưa Tiền thuế ĐK : 0 < x < 110 kể thuế VAT VAT Vậy số tiền Lan phải trả cho loại hàng Loại 1 x (nghìn 10%x thứ hai không kể thuế VAT là (110 x) đồng) nghìn đồng. Loại 2 110-x 8%(110-x) Tiền thuế VAT cho loại hàng thứ nhất là : 10%x (nghìn đồng) Cả 2 loại 110 10 Tiền thuế VAT cho loại hàng thứ hai là - Tìm cách chọn ẩn như thế nào ? 8% (110 x) (nghìn đồng).
  68. - Tìm điều kiện của ẩn . Ta có phương trình : 10 8 - Viết biểu thức biểu thị số tiền Lan phải x (110 x) = 10 100 100 trả cho loại hàng thứ hai không kể thuế VAT . 10x + 880 8x = 1000 - Viết biểu thức biểu thị tiền thuế VAT 2x = 120 x = 60 (TMĐK) loại hàng thứ nhất . Lan phải trả cho loại hàng thứ nhất là 60 - Viết biểu thức biểu thị tiền thuế VAT 000 đồng, loại hàng thứ hai là 50 000 loại hàng thứ hai . đồng . - Lập phương trình GV yêu cầu cả lớp giải phương trình, một HS lên bảng trình bày. GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. GV lưu ý: Tìm m% của số a ta tính: m .a 100 * Làm bài 41 sgk/31. Bài 41 tr 31 SGK : + GV: Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm Gọi chữ số hàng chục là x vụ: ĐK : x nguyên dương, x < 5 + Ta nên chọn ẩn là gì? điều kiện của Chữ số hàng đơn vị là 2x ẩn? Chữ số đã cho là :10x + 2x + Chữ số hàng đơn vị là bao nhiêu ? Nếu thêm chữ số 1 xen giữa hai chữ số + Nhắc lại cách viết 1 số dưới dạng tổng ấy thì số mới là : 100x + 10 + 2x các lũy thừa của 10 ? Ta có phương trình : + Chữ số đã cho là bao nhiêu ?
  69. + Số mới là bao nhiêu ? 102x 12x = 370 + Hãy lập pt? Giải pt rồi kết luận ? 90x = 360 - GV: yêu cầu hoạt động cặp đôi khoảng x = 4 (TMĐK) 5 phút, một đại diện lên bảng trình bày Vậy số ban đầu là 48. bài giải. GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. * Làm bài 42 sgk/31. Bài 42 SGK/31: - GV: Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm Gọi số cần tìm là ab ( vụ: a,b N;1 a 9;0 b 9) + Ta nên chọn ẩn là gì? điều kiện của Số mới là: 2ab2 ẩn? Vì số mới lớn gấp 153 lần số cũ nên ta + Nếu viết thêm một chữ số 2 vào bên có pt: phải số đó thì số mới biểu diễn như thế 2002 10ab 153ab nào? 143ab 2002 + Lập pt bài toán? ab 14 - GV: yêu cầu hoạt động nhóm khoảng Vậy số cần tìm là 14. 5 phút, một đại diện nhóm trình bày bài giải. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS Hoạt động cá nhân hoàn thành các bài tập + GV: quan sát và trợ giúp nếu cần - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Một HS lên bảng chữa, các học sinh
  70. khác làm vào vở - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. 3.3. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS làm các bài tập có liên quan d) Tổ chức thực hiện: * CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC: Câu 1: Nêu các dạng toán giải bằng cách lập PT (M2) Câu 2: Giải các bài toán bằng cách lập PT (M3) * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới TUẦN Ngày soạn: Ngày dạy:
  71. TIẾT LUYỆN TẬP (tt) I . Mục tiêu: 1.Kiến thức: Xây dựng phương pháp giải các dạng toán bằng cách lập phương trình. 2. Năng lực - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Hai cân đĩa, 2 quả cân 1kg và 2 nhóm đồ vật. 2 - HS : Bảng nhóm . 1. Giáo viên: SGK, thước thẳng, phấn màu. 2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tr bài cũ 3. Bài mới 3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục đích Kích thích HS tìm hiểu thêm các dạng toán giải bằng cách lập PT b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK. c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện:
  72. - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên đưa ra câu hỏi để học sinh trả lời: - Ngoài dạng toán đã giải còn có dạng nào cũng giải bằng cách PT được ? Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về dạng toán năng suất. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Trả lời câu hỏi của giáo viên: - Toán về năng suất - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. 3.2. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP HOẠT ĐỘNG 1: Dạng toán về năng suất: a) Mục tiêu: Củng cố các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình qua dạng toán về năng suất. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Bài 45 SGK/31: - GV yêu cầu HS làm bài 45 sgk. Bảng phân tích: - GV hướng dẫn HS kẻ bảng tóm tắt bài toán. + Bài toán dạng năng suất lao Năng Số ngày Số thảm động có những đại lượng nào? suất 1 + Các đại lượng quan hệ với nhau như ngày thế nào? Hợp x 20 x + Bài toán cho biết các đại lượng nào? đòng 20 + Ta có thể chọn ẩn như thế nào? điều
  73. kiện của ẩn ? Thực x 24 18 x + 24 + Lập pt biểu thị mối quan hệ giữa các hiện 18 đại lượng. Giải - GVyêu cầu HS điền số liệu vào bảng Gọi x(tấm) là số thảm len mà xí nghiệm và trình bày lời giải bài toán. phải dệt theo hợp đồng ĐK: x nguyên - GV yêu cầu cả lớp giải phương trình, dương. một HS đại diện cặp đôi lên bảng trình Số thảm len đã thực hiện được: x+ 24 (tấm bày. Theo hợp đồng mỗi ngày xí nghiệp dệt GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. x được: (tấm) - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 20 - HS thảo luận theo cặp đôi lập mối Nhờ cải tiến kĩ thuật nên mỗi ngày xí quan hệ giữa các đại lượng để có nhiều x 24 nghiệp dệt được: (tấm) cách giải khác nhau. 18 - Hs lên trình bày Ta có phương trình : - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: x 24 x 120 = . 18 20 100 + Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở Giải pt ta được x = 300 (TMĐK) - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV Vậy số thảm len mà xí nghiệm dệt được nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình theo hợp đồng là 300 tấm. làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. Hoạt động 2: Dạng toán về chuyển động: a) Mục tiêu: Rèn kĩ năng giải dạng toán về chuyển động. b) Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
  74. d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV: Bài 46 SGK/31: Yêu cầu hs làm bài 46 sgk/31 Gọi x(km) là quãng đường AB, ĐK x > - GV: Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm 48 vụ: Thời gian đi hết quãng đường AB theo dự - GV : hướng dẫn HS phân tích : x định là : (h) 48 + Trong bài toán ô tô dự định đi như thế nào ? Quãng đường ô tô đi trong 1 giờ là : 48 (km) + Thực tế diễn biến như thế nào ? Quãng đường còn lại ô tô phải đi là : x – Nếu gọi x là quãng đường AB thì thời 48 (km) gian dự định đi hết quãng đường AB là bao nhiêu ? ĐK x ? Vận tốc của ô tô đi quãng đường còn lại : 48 + 6 = 54 (km/h) + Nêu lí do lập pt. Thời gian ô tô đi quãng đường còn lại l: - GV: yêu cầu hoạt động nhóm khoảng 5 x 48 phút, một đại diện nhóm trình bày bài (h) 54 giải. Ta có phương trình : GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. 1 x 48 x 1 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 6 54 48 HS làm theo hướng dẫn của giáo viên Giải pt ta được x = 120 (TMĐK) Hoạt động theo nhóm Vậy quãng đường AB dài 120 km. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
  75. + Mỗi nhóm cử đại diện lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. 3.3. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Hoạt động 4: Dạng toán thực tế: a) Mục tiêu:. Rèn kĩ năng giải dạng toán liên quan thực tế. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS làm các bài tập có liên quan d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Bài 59 SBT/13: GV: Yêu cầu hs làm bài 59 SBT/13 Gọi x(m) là độ dài quãng đường AB, - GV: Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm ĐK x > 0 vụ: Khi đi hết quãng đường AB, số vòng - GV: hướng dẫn HS phân tích : x quay của bánh trước là : (vòng) 2,5 + Bài toán có những đại lượng nào? x + Các đại lượng quan hệ với nhau như Số vòng quay của bánh sau là (vòng) 4 thế nào? Ta có phương trình : + Bài toán cho biết các đại lượng nào? x x 15 + Ta có thể chọn ẩn như thế nào? điều 2,5 4
  76. kiện của ẩn là gì ? Giải pt ta được x = 100 (TMĐK) + Lập pt biểu thị mối quan hệ giữa các Vậy độ dài quãng đường AB dài 100 m. đại lượng. - GV: yêu cầu hoạt động nhóm khoảng 5 phút, một đại diện nhóm lập bảng và trình bày bài giải. GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS Hoạt động nhóm hoàn thành các bài tập + GV: quan sát và trợ giúp nếu cần - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới TUẦN Ngày soạn:
  77. Ngày dạy: TIẾT: ÔN TẬP CHƯƠNG III I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Nhớ các bước giải PT chứa ẩn ở mẫu và cách giải bài toán bằng cách lập phương trình. 2. Năng lực - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngôn ngữ, tính toán. Năng lực riêng: NL giải phương trình, giải bài toán bằng cách lập phương trình 3. 3.Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: SGK, bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. 2. Học sinh: Ôn tập các bước giải PT và giải bài toán bằng cách lập PT III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới 3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục đích: Giúp học sinh củng cố lại vững chắc kiến thức đã học thông qua các bài tập luyện tập b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK. c) Sản phẩm: Học sinh thành thạo trong việc giải các bài toán theo dạng d) Tổ chức thực hiện:
  78. - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên đưa ra câu hỏi và yêu cầu học sinh trả lời: a) Nêu các bước giải PT chứa ẩn ở mẫu. (4 đ) b) Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập PT (6 đ) - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS trả lởi câu hỏi mà giáo viên đưa ra - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài ôn tập 3.2. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP HOẠT ĐỘNG 1: Bài 52 SGK/33 a) Mục tiêu: HS củng cố cách giải PT chứa ẩn ở mẫu. b) Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Bài 52/33 -sgk: - GV: Ghi đề bài , hớng dẫn HS nêu cách 3x 8 3x 8 d) (2x + 3) 1 = (x + 5) 1 làm 2 7x 2 7x 2 ? ĐKXĐ của PT là gì ? ĐKXĐ của pt là x 7 ? Em có nhận xét gì về hai vế của PT ? 3x 8 1 (2x + 3 - x - 5) = 0 ? Vậy ta nên làm gì trớc ? 2 7x ? Để giải PT này ta tiến hành theo các b- 3x 8 2 7x (x 2) = 0 2 7x ước nào ? - Gv nhận xét và sửa sai nếu có.
  79. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 5 4x 10 0 4x 10 x 2 x 2 0 x 2 HS tiến hành làm từng bước theo hướng x 2 dẫn của GV: (TMĐK) - Tìm điều kiện xác định của pt Vậy pt có hai nghiệm : x = 5 và x = 2 2 - chuyển vế và đặt nhân tử chung - Qui đồng, khử mẫu, đa về PT tích - Tìm nghiệm - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức HOẠT ĐỘNG 2: Bài tập 54, 56 SGK/23 a) Mục tiêu: HS củng cố cách giải bài toán bằng cách lập pt. b) Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Bài 54/34 - sgk : - HS đọc bài toán Gọi x (km) là khoảng cách giữa hai - GV: Yêu cầu HS lập bảng tìm cách giải bến A và B (x > 0)
  80. lập bảng biểu diễn các mối quan hệ giữa các Vận tốc xuôi dòng: x (km/h) 4 đại lượng ? Vận tốc ngợc dòng: x (km/h) - PT của bài toán là gì ? 5 - GV chốt lại kiến thức. Theo bài ra ta có PT: - HS đọc bài toán x x = +4 x = 80 4 5 - GV tóm tắt nội dung, hướng dẫn HS phân tích tìm lời giải bằng các câu hỏi: Vậy khoảng cách giữa hai bến Avà B là 80km. - Khi dùng hết 165 số điện thì phải trả mấy mức giá qui định ? Bài 56/34 -sgk : - Trả 10% thuế giá trị gia tăng nghĩa là gì ? Gọi x là số tiền 1 số điện ở mức thứ nhất (đồng) - HS trao đổi nhóm và trả lời theo hướng dẫn của GV (x > 0). Vì nhà Cường dùng hết 165 số điện nên phải trả tiền theo 3 mức: ? Ta nên chọn ẩn là đại lợng nào ? - Giá tiền của 100 số đầu là 100x (đ) - Hãy biểu diễn giá tiền của 100 số đầu, của 50 số tiếp theo và của 15 số cuối ? - Giá tiền của 50 số tiếp theo là: 50(x + 150) (đ) Kể cả VAT số tiền điện nhà Cường phải trả là: 95700 đ ta có phương trình nào? - Giá tiền của 15 số tiếp theo là: - GV chốt lại kiến thức. 15(x + 150 + 200) (đ) = 15(x + 350) - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Kể cả VAT số tiền điện nhà Cờng phải trả là: 95700 đ nên ta có phơng trình: - HS dựa vào bảng để giải [100x + 50( x + 150) + 15( x + 350)] . - 1 HS lên bảng giải phương trình và trả lời 110 bài toán. 100 - Một HS lên bảng giải phương trình và trả lời = 95700 x = 450. bài toán.
  81. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Vậy giá tiền một số điện ở mức thứ + Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác nhất là 450 (đ) làm vào vở - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức 3.3. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS làm các bài tập có liên quan d) Tổ chức thực hiện: * CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC: Câu 1: Nêu các bước giải pt chứa ẩn ở mẫu (M 1) Câu 2: Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập pt? (M2 * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới TUẦN Ngày soạn:
  82. Ngày dạy: CHƯƠNG IV: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN TIẾT - §1. LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP CỘNG I. MỤC TIÊU 1, Kiến thức - Nhận biết được vế trái, vế phải và biết dùng dấu của bất đẳng thức. - Biết tính chất liên hệ giữa thứ tự với phép cộng ở dạng bất đẳng thức; tính chất bắc 2. Năng lực - Năng lực: -Năng lực, tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác,tính toán 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: - KHDH, SHD, III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỎI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới 3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục đích: Giúp HS biết được nội dung cơ bản của chương IV b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK. c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
  83. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Ở chương III chúng ta đã học về pt biểu thị quan hệ như thế nào giữa hai biểu thức.? - Nếu hai biểu thức không bằng nhau ta biểu thị bằng dấu gì ? - Mối quan hệ dố gọi là gì ? GV: quan hệ không bằng nhau được biểu thị qua bất đẳng thức, bất pt. Qua chương IV các em sẽ được biết về bất đẳng thức, bất pt, cách chứng minh một bất đẳng thức, cách giải một số bất phương trình đơn giản, cuối chương là pt chứa dấu giá trị tuyệt đối. Bài đầu ta học: Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Trả lời câu hỏi của Giáo viên: - Quan hệ bằng nhau - Dấu >;< - Dự đoán câu trả lời. 3.2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 1: Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số: a) Mục tiêu: HS củng cố cách so sánh các số thực. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Nhắc lại thứ tự trên tập hợp số - GV: Trên tập hợp các số thực, khi so Trên tập hợp số thực, khi so sánh hai số a sánh hai số a và b xảy ra những trường
  84. hợp nào? và b, xảy ra một trong 3 trường hợp sau : - Yêu cầu HS quan sát trục số trang 35 + Số a bằng số b (a = b) SGK rồi trả lời: Trong các số được biểu + Số a nhỏ hơn số b (a b) số nào là vô tỉ? so sánh 2 và 3. Trên trục số nằm ngang điểm biểu diễn số - GV: Yêu cầu HS làm ?1 nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn - GV: Với x là một số thực bất kỳ hãy so hơn. sánh x2 và số 0? ?1 : a) 1,53 2,41 sánh c) = ; d) < - x2 và số 0? a lớn hơn hoặc bằng b, Kí hiệu : a b : - GVchốt kiến thức. a nhỏ hơn hoặc bằng b, Kí hiệu: a b.: - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: c là số không âm , c 0. - Làm ?1 - Học sinh trả lời câu hỏi - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: +HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại cách so sánh các số thực + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức vừa học HOẠT ĐỘNG 2: Bất đẳng thức a) Mục tiêu: HS biết khái niệm bất đẳng thức.
  85. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Bất đẳng thức. - GV: Giới thiệu các dạng của bất đẳng thức, Ta gọi hệ thức dạng a b ; chỉ ra vế trái, vế phải. a b ; a b) là bất đẳng thức, với a là - Yêu cầu hs lấy ví dụ, chỉ ra vế trái vế phải ? vế trái, b là vế phải của bất đẳng thức - GV chốt kiến thức Ví dụ 1 : bất đẳng thức :7 + (3) > 5 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: vế trái : 7 + (3); vế phải : 5. + HS quan sát và trả lời câu hỏi của GV - HS: Lấy ví dụ. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: +HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại khái niệm bất đẳng thức + Các HS khác nhận xét, bổ sung - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức vừa học HOẠT ĐỘNG 3: Liên hệ giữa thứ tự và phép công a) Mục tiêu: HS biết tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép công. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
  86. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3. Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng. - GV: Yêu cầu HS làm ?2 + Khi cộng 3 vào cả hai vế của bất - So sánh -4 và 2 ? đẳng thức :4 b thì a + c > b +c lại các tính chất. Nếu a b thì a + c b + c + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. Nếu a b thì a + c b + c - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính Hai bất đẳng thức : 2 1 và -3 > -7) được gọi là hai bất liên hẹ giữa thứ tự và phép cộng đẳng thức cùng chiều. Ví dụ : Chứng tỏ 2003+ (-35) < 2004+(- 35)
  87. Theo tính chất trên, cộng - 35 vào cả hai vế của bất đẳng thức 2003 2005 2004 +(-777) > -2005 + (-777) ?4 : Có 2 < 3 (vì 3 = 9 ) Suy ra 2 +2 < 3+2 Hay 2 +2 < 5 3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Củng cố mối quan hệ giữa thứ tự và phép cộng b) Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Bài 1 sgk/37 - Làm bài 1 sgk a)Sai ; b) Sai ; c) Đúng; d)Đúng HS đứng tại chỗ trả lời. Bài 2a) SGK/37 - Làm bài 2a a+1< b+1 1 HS lên bảng thực hiện - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS Hoạt động cá nhân hoàn thành các bài tập
  88. + GV: quan sát và trợ giúp nếu cần - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. 3. 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS làm các bài tập có liên quan d) Tổ chức thực hiện: HS hoạt động cá nhân bài 1, bài 2 sau Bài 1/34 đó gọi HS lên bảng trình bầy a) c) = d) < Các HS khác nhận xét Bài 2/34 GV chốt a) Ta có: VT = (-2) + 3 = 1; VP = 2 Vậy khẳng định (-2) + 3 ≥ 2 là sai b) Ta có: VT = -6; VP = 2.(-3) = -6 Vậy khẳng định -6 ≤ 2.(-3) là đúng c) Ta có: VT = 4 + (-8) = -4 VP = 15 + (-8) = 7
  89. Vậy khẳng định 4 + (-8) 0 => x2 + 1 ≥ 0 + 1 => x2 + 1 ≥ 1 Vậy khẳng định x2 + 1 ≥ 1 là đúng * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới TUẦN Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT - §2. LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: + Hiểu được tính chất liên hệ giữa thứ tự đối với phép nhân + Nắm được tính chất bắc cầu của tính thứ tự. 2. Năng lực - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngôn ngữ, tính toán. Năng lực riêng: NL tính toán, NL so sánh các tích hoặc hai biểu thức. 3. Phẩm chất
  90. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ 4. Phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngôn ngữ, tính toán. Năng lực riêng: NL tính toán, NL so sánh các tích hoặc hai biểu thức. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. 2 - HS : Ôn lại tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi Đáp án - Phát biểu tính chất về liên hệ giữa thứ - Sgk tự và phép cộng (4 đ) - - Điền dấu > hoặc -2 + 5 -2 + 5 3 + 5 Từ -2 -2 + (- 509) -2 + (- 509) 3 + (- 509) 3. Bài mới 3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục đích: Giúp HS suy nghĩ mối quan hệ giữa thứ tự và phép nhân. b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK. c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
  91. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên đưa ra câu hỏi và yêu cầu học sinh trả lời: Nếu ta nhân vào hai vế của bất đẳng thức trên với 2 thì ta sẽ được bất đẳng thức nào ? - Đó là quan hệ giữa thứ tự và phép toán gì ? - Bài hôm nay ta sẽ tìm hiểu mối quan hệ đó. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS trả lời câu hỏi mà giáo viên đưa ra - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. 3.2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 1: Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương a) Mục tiêu: HS biết tính chất liên hệ giữa thứ tự với số dương. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với - GV nêu ví dụ, hớng dẫn HS tính và so số dương. sánh, sau đó GV minh họa trên trục số. - GV nêu ví dụ khác, yêu cầu HS so sánh ?1 - Vậy khi nhân hai vế của bất đẳng thức - a) Ta được bất đẳng thức 2 < 3 với số c dương thì ta sẽ đợc bất -2.5091<3.5091
  92. đẳng thức nào ? b) Ta được bất đẳng thức - Từ các ví dụ GV hướng dẫn HS hoàn -2.c 0, ta có: - GV hướng dẫn, lấy VD -Nếu a b thì a.c>b.c HS trả lời câu hỏi và hoàn thành những -Nếu a b thì a.c b.c phần được giao ?2 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: a) (-15,2).3,5 (-5,3).2,2 + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại tính chất liên hệ giữa thứ tự và số lượng. HOẠT ĐỘNG 2: Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm a) Mục tiêu: HS biết tính chất liên hệ giữa thứ tự với số âm. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
  93. - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân GV trình bày kiến thức với số âm. - Khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức -2 3.(-345) nào? b) Ta được bất đẳng thức -Treo bảng phụ ?3 -2.c>3.c - Hãy trình bày trên bảng Tính chất: -Nhận xét, sửa sai. Với ba số a, b, c mà c b.c -Nếu a b thì a.c b thì a.c?b.c -Nếu a b thì a.c b.c -Nếu a b thì a.c?b.c GV: yêu cầu học sinh đọc phần đóng khung SGK ?4 -Treo bảng phụ ?4 4a 4b -Hãy thảo luận nhóm trình bày 1 1 -Nhận xét, sửa sai. 4a 4b hay a<b 4 4 -Treo bảng phụ ?5 -Khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức -2<3
  94. với -2 thì ta được bất đẳng thức (-2).(-2)>3.(-2) - Khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức trên với số âm thì chiều của bất đẳng thức đổi chiều. a) (-2).(-345)>3.(-345) b) -2.c>3.c - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Lắng nghe, ghi bài., làm ?3 ?4 ?5 HS:Trả lời câu hỏi - Nếu a b.c - Nếu a b thì a.c b.c - Nếu a>b thì a.c<b.c - Nếu a b thì a.c b.c - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: +HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các tính chất. + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại tính chất giữa thứ tự và số âm HOẠT ĐỘNG 4: Tính chất bắc cầu của thứ tự a) Mục tiêu: HS biết tính chất bắc cầu của thứ tự. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
  95. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3. Tính chất bắc cầu của thứ tự. GV: nêu câu hỏi 2?3 Với ba số a, b, c ta thấy rằng:  2?4 3?4 Nếu a b-1 - Hướng dẫn cách giải nội dung ví dụ cho học sinh nắm. 2 3  2 4 3 4 -Tổng quát a<b; b<c thì a<c - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS quan sát và đọc lại. - HS quan sát cách giải. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các tính chất. + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.
  96. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại tính chất bắc cầu của thứ tự 3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Củng cố quan hệ giữa thứ tự và phép nhân b) Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: : Bài 5 sgk/39 - Cá nhân HS làm bài 5 sgk a) Đúng vì: - 6 0 nên (- Đứng tại chỗ trả lời, GV ghi bảng 6). 5 (-5) . (-3) GV hướng dẫn trình bày câu a c) Sai vì: -2003 2004 . (-2005) - Làm bài 7 SGK d) Đúng vì: x2 0  x nên - 3 x2 0 - 2 HS lên bảng làm 2 câu b, c Bài 7 SGK/40 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác 12a a > 0 ; làm vào vở 4a a -5a => a > 0 đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
  97. 3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS làm các bài tập có liên quan d) Tổ chức thực hiện: CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC: Câu 1: Nêu tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân.(M 1) Câu 2: Bài 5 sgk/39 (M3) Câu 3: Bài 7 SGK/40 (M4) * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới TUẦN Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh về bất đẳng thức, các tính chất của liên hệ thứ tự với phép cộng, phép nhân.
  98. 2. Năng lực - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tính toán. - Năng lực chuyên biệt: NL vận dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, phép nhân để so sánh hai số, chứng minh các bất đẳng thức. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: SGK, thước thẳng, phấn màu. 2. Học sinh: Ôn lại tính chất liên hệ giữa thứ tự phép cộng, phép nhân. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi Đáp án HS: a) Phát biểu tính chất về liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, phép nhân. (4 đ) a)Sgk b)Làm bài tập: Cho a < b, hãy so sánh: 2a và 2b ; a + 2 và b + 2 (6 ®) b) 2a < 2b; a + 2 < b + 2 3. Bài mới 3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Kích thích HS tìm hiểu các dạng toán vận dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, phép nhân. b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK.
  99. c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên đưa ra câu hỏi và học sinh trả lời Hãy so sánh 2a + 2 và 2b + 2 Đây là một dạng toán kết hợp cả hai tính chất để so sánh mà tiết học hôm nay ta sẽ tìm hiểu. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Suy nghĩ so sánh được 2a + 2 < 2b + 2 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. 3.2. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP HOẠT ĐỘNG 1: Bài 9 SGK/40. a) Mục tiêu: HS nhận biết được tính đúng sai của bất đẳng thức. b) Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Bài 9/ 40 sgk: - GV: cho HS làm bài 9 SGK/40. a) (Sai) • - GV ghi đề bài b) (Đúng) - Nêu định lí tổng ba góc trong tam giác c) (Sai) GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án d) (Sai) - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
  100. - HS trả lời miệng và giải thích. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Một học sinh phát biểu định lý + 1 HS lên bảng chữa bài tập. Các hs khác nhận xét. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. HOẠT ĐỘNG 2: Bài 10, 13 SGK/40. a) Mục tiêu: HS biết So s¸nh c¸c biÓu thøc sè. So s¸nh ®ược c¸c biÓu thøc chøa biÕn. b) Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Bài 13/ 40 sgk: So sánh a và b nếu: - GV: cho HS làm bài 13 SGK/40. a) a + 5 a -3b (Chia hai vế cho -3, -3 a > b. cộng, phép nhân (chia). c) 5a – 6 5b – 6 - Gọi đại diện từng cặp đôi lên giải. => 5a 5b (Cộng hai vế với 6). - GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án => a b (Chia 2 vế cho 5, 5 > 0) - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: d) -2a + 3 -2b + 3
  101. - Hs làm bài 13 => -2a -2b (Cộng hai vế với -3) - Trả lời câu hỏi => a b (Chia hai vế cho -2, -2 3a ? 3b = > 3a +1 ? 3b a) 3a + 1 3a 0) b) Từ a -2a ? -2b => -2a - 5 ? -2b => 3a + 1 -2b - 5 - GV cho hs làm bài 12 sgk/40. ta có a -2a > -2b (nhân 2 vế với -2, -2 -2a - 5 > -2b - 5 (cộng 2 vế với -5) - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Hs làm bài 12