Giáo án Toán Lớp 6 (Kết nối tri thức) - Chương 6 - Tiết 71 đến 85 - Năm học 2021-2022

docx 56 trang Chiến Đoàn 10/01/2025 150
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 (Kết nối tri thức) - Chương 6 - Tiết 71 đến 85 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_6_ket_noi_tri_thuc_chuong_6_tiet_71_den_85.docx

Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 6 (Kết nối tri thức) - Chương 6 - Tiết 71 đến 85 - Năm học 2021-2022

  1. PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MÔN TOÁN 6-KNTTVCS NĂM HỌC 2021-2022 Tên chương Tên bài PPCT Số tiết HỌC KỲ II Chương VI. Bài 23. Mở rộng phân số. Phân số bằng nhau 71,72 2 Phân số Bài 24. So sánh phân số. Hỗn số dương 73,74 2 (15 tiết) Luyện tập chung 75,76 2 Bài 25. Phép cộng và phép trừ phân số 77,78 2 Bài 26. Phép nhân và phép chia phân số 79,80 2 Bài 27. Hai bài toán về phân số 81 1 Luyện tập chung 82,83,84 3 Bài tập cuối chương VI (thiếu) 85 1 1
  2. Ngày soạn: / / Ngày giảng: / / CHƯƠNG VI: PHÂN SỐ Tiết 71,72: §23.MỞ RỘNG PHÂN SỐ. PHÂN SỐ BẰNG NHAU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nhận biết được phân số với tử số mà mẫu số là các số nguyên. - Nhận biết được khái niệm hai phân số bằng nhau và quy tắc bằng nhau của hai phân số. - Nêu được hai tính chất cơ bản của phân số. 2. Kĩ năng và năng lực: a. Kĩ năng: - Áp dụng được hai tính chất cơ bản của phân số. - Rút gọn được các phân số. b. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán. -Năng lực riêng: Áp dụng được hai tính chất cơ bản của phân số, rút gọn được các phân số. 3. Phẩm chất: - Rèn luyện thói quen tự học, ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập, bồi dưỡng hứng thú học tập cho học sinh. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV: Chuẩn bị giáo án, thước kẻ, phấn màu. 2. HS: SGK, ôn tập lại khái niệm phân số, phân số bằng nhau đã học ở Tiểu học. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: Mở đầu (3 phút) a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen với bài học. b) Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: Học sinh lắng nghe và tiếp thu kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: 2
  3. HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình bày vấn đề: Chúng ta đã biết 2 : 5 = còn phép chia -2 cho 5 thì sao? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS chú ý lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Hs trả lời theo ý hiểu của cá nhân. GV gọi một số HS trả lời. - Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 1. Mở rộng khái niệm phân số ( 10 phút). a) Mục tiêu: Giúp học sinh nhớ lại khái niệm về phân số, mở rộng củng cố khái niệm về phân số. b) Nội dung: Đọc thông tin Sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Mở rộng khái niệm phân số. + GV yêu cầu hs lấy ví dụ về phân số đã học * Với a, b ta gọi là ở Tiểu học. một phân số trong đó a là tử số + GV mở rộng khái niệm phân số với tử số (tử), b là mẫu số (mẫu) của phân và mẫu số là các số nguyên. số đó. - Câu hỏi “?” + Gv gọi 4 hs trả lời, kiểm tra xem HS đã * Chú ý: không là phân số. nắm được khái niệm phân số qua câu hỏi 1 và luyện tập 1 - Luyện tập 1: a, + Gv củng cố lại khái niệm phân số. - Tranh luận: Số nguyên cũng + GV chia nhóm, các nhóm tranh luận đưa được coi là một phân số. ra ý kiến. Sau khi hs tranh luận gv nhấn mạnh số nguyên cũng được coi là một phân số. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 3
  4. + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận nhóm hoàn thành yêu cầu. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận + GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung, ghi vở. - Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS hình thành kiến thức mới. GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và đánh dấu học. 2. Hai phân số bằng nhau (25p) a) Mục tiêu: Giúp hs hình thành khái niệm hai phân số bằng nhau. b) Nội dung hoạt động: Đọc thông tin sgk, nghe gv hướng dẫn, GV giao nhiệm vụ cho HS thực hiện. c) Sản phẩm: HS biết được hai phân số bằng nhau và quy tắc bằng nhau của hai phân số. Phiếu học tập số 1( luyện tập 2). d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Hai phân số bằng nhau. - GV cho hs thực hiện các hoạt động theo HĐ 1: trình tự. - Khám phá tìm tòi: HĐ 2: + Yêu cầu hs đọc hộp kiến thức: Gv cần chú Hai phân số bằng nhau. ý cho học sinh hai vấn đề trong cấu phần HĐ 3: này là hai phân số bằng nhau và quy tắc bằng nhau của hai phân số. - Ví dụ 1 : GV hướng dẫn và trình bày mẫu HĐ 4: cho hs. 2 . 10 = 5 . 4 = 20 Phiếu học tập số 1: Củng cố khái niệm bằng 1 . 9 = 3 . 3 = 9. nhau của hai phân số thông qua quy tắc * Quy tắc bằng nhau của hai phân bằng nhau của hai phân số. số : nếu a . d = b . c - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận ( a, b, c, d nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. * Phiếu học tập 1: - Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung,ghi vở. - Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó Vì -1 . 4 = - 4 . 1 = - 4 dẫn dắt HS hình thành kiến thức mới. 4
  5. GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và đánh dấu học. 3. Tính chất cơ bản của phân số (35p) a) Mục tiêu: Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để xét tính bằng nhau hai phân số. b) Nội dung hoạt động: Đọc thông tin sgk, nghe gv hướng dẫn, GV giao nhiệm vụ cho HS thực hiện. c) Sản phẩm: HS biết được tính chất cơ bản của phân số. Phiếu học tập số 2 (luyện tập 3). d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3. Tính chất cơ bản của phân số - GV cho hs thực hiện các hoạt động theo HĐ 5: trình tự. a, Bằng nhau. + Yêu cầu hs đọc kết luận trong hộp kiến .2 .4 thức. + Từ ví dụ 2 gv nhấn mạnh phần chú ý. .2 .4 + Củng cố vận dụng tính chất cơ bản để xét HĐ 6: tính bằng nhau của hai phân số qua phiếu học tập số 2 ( luyện tập 3). Gv đưa ra phần mở rộng khái niệm về rút gọn phân số và phân số tối giản từ phiếu học HĐ 7: tập . + Gv yêu cầu hs làm luyện tập 4. * Tính chất cơ bản của phân số. + Nếu còn thời gian gv dạy phần “ thử thách nhỉ” Gợi ý: Rút gọn các phân số chưa tối giản. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. * Chú ý: Mọi phân số đều có thể - Bước 3: Báo cáo, thảo luận viết dưới dạng phân số có mẫu GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận dương ( bằng cách nhân cả tử và xét, bổ sung,ghi vở. mẫu với – 1). - Bước 4: Kết luận, nhận định Phiếu học tập số 2: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS hình thành kiến thức mới. Luyện tập 4: GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và đánh dấu học. Phân số là phân số tối giản. Rút gọn : *Thử thách nhỏ: 5
  6. Hoạt động 3: Luyện tập(10 phút) a) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập. b) Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, hs thảo luận trao đổi bài. c) Sản phẩm: Bài tập 6.1; 6.2; 6.3 sgk/ 8. d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Bài 6.1 Bài 6.1: Hoàn thành bảng sau: Phân Đọc Tử Mẫu số số số Năm phần 5 7 bảy Âm sáu phần -6 11 mười một Bài 6.2: Thay dấu ? bằng số thích hợp. Âm hai phần -2 3 ba Âm chín phần 9 -11 Bài 6.3: Viết mỗi phân số sau đây thành mười một. phân số bằng nó và có mẫu dương. Bài 6.2 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Bài 6.3: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá kết quả của HS,củng cố. Hoạt động 4: Vận dụng(5 phút) a) Mục tiêu: Củng cố các kiến thức đã học thông qua bài tập. b) Nội dung: Học sinh hoàn thành 2 bài tập sau: 6.7 và bài tập thêm c) Sản phẩm: Trình bày bảng;vở d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN 6
  7. - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Bài 6.7: Bài 6.7: Hà Linh đã tiêu hết Hà Linh tham gia một cuôc thi sáng tác và nhận (số tiền được được phần thưởng là số tiền 200.000 đồng. Bạn mua một món quà để tặng sinh nhật mẹ hết thưởng). 80.000 đồng. Hỏi Hà Linh đã tiêu hết bao nhiêu Bài tập thêm: phần số tiền mình được thưởng. Vì Bài tập thêm: nên ta có Tìm x biết: suy ra - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ vậy HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá kết quả của HS,HDVN * Hướng dẫn tự học ở nhà(2 phút) - Ôn tập lại kiến thức về phân số, phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số. - Làm các bài tập 6.4, 6.5/sgk Tr 8 - Tìm hiểu trước bài 24. So sánh phân số, hỗn số dương. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng điểm) Phiếu học tập số 1: Dùng tính chất cơ bản của phân số, hãy giải thích vì sao các cặp phân số sau bằng nhau: Phiếu học tập số 2: Tìm x, y biết: Ngày soạn: / / 7
  8. Ngày dạy: / / BÀI 23. MỞ RỘNG PHÂN SỐ. PHÂN SỐ BẰNG NHAU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nhận biết được phân số với tử và mẫu đều là các số nguyên. - Nhận biết được khái niệm hai phân số bằng nhau và quy tắc bằng nhau của hai phân số. - Nêu được hai tính chất cơ bản của phân số. 2. Năng lực - Năng lực chuyên biệt: + Áp dụng được hai tính chất cơ bản của phân số. + Rút gọn được các phân số. - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợptác. 3. Phẩm chất Rèn luyện thói quen tự học, ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập, bồi dưỡng hứng thú học tập cho học sinh. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Giáo án, thước kẻ, phấn màu, hình vẽ tô màu biểu thị một số phân số, phiếu học tập 2. Học sinh: Đồ dùng học tập, ôn tập lại khái niệm phân số, phân số bằng nhau đã học ở Tiểu học. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục đích: Nhắc lại ví dụ về phân số đã học ở Tiểu học, tạo hứng thú tiếp thu kiến thức mới. b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên bảng chiếu và thực hiện yêu cầu. Viết phân số chỉ phần đã tô màu của hình tròn? c) Sản phẩm: HS nhớ lại ví dụ về phân số, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: 8
  9. - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV chiếu hình ảnh và đưa ra yêu cầu: “Viết phân số chỉ phần đã tô màu của hình tròn?” - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát và chú ý lắng nghe, hoạt động cá nhân hoàn thành yêucầu. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS: “Chúng ta đã biết 2 2:5 , còn phép chia -2 cho 5 thì sao nhỉ?” Bài mới: “Mở rộng phân số. Phân số 5 bằng nhau. ” B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỞ RỘNG PHÂN SỐ. PHÂN SỐ BẰNG NHAU 1. Mở rộng khái niệm phân số a) Mục đích: Nhận biết được phân số với tử và mẫu đều là các số nguyên. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả củaHS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Mở rộng khái niệm phân số - Từ phần khởi động, GV giới thiệu: “Người ta a Với a,b Z,b 0, ta gọi 2 b cũng gọi là phân số (đọc là “âm hai phần 5 là một phân số, trong đó a là tử số 2 (tử), b là mẫu số (mẫu) của phân năm”) và coi là kết quả của phép chia -2 5 số. cho 5. 3 5 8 +) Ví dụ về phân số ; ; ; - GV giới thiệu khái niệm phân số. 4 9 3 - Yêu cầu HS thực hiện phiếu học tập số 1. +) Cách viết cho ta một phân số: 1. Cho 3 ví dụ về phân số, nêu rõ cách đọc 0 , tử là 0, mẫu là 7. 7 3 2. Khoanh tròn vào cách viết cho ta một phân , tử là 3, mẫu là -8. 2,5 0 3 8 số, nêu tử và mẫu của phân số đó: ; ; 4 7 8 Lưu ý: Mỗi số nguyên cũng được 4 coi là một phân số với mẫu là 1. ; . 0 - GV gọi HS đọc tình huống tranh luận và yêu cầu giải thích, trả lời: a a Z , a . 1 9
  10. - Bài tập 6.1 P/S Đọc Tử Mẫu Năm 5 phần 5 7 - GV cho HS thực hiện bài tập 6.1 7 bảy Âm sáu 6 phấn -6 11 11 mười một Âm 2 hai -2 3 3 phần ba Chín phần 9 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ âm 9 -11 11 + HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, thảo mười luận và hoàn thành các yêu cầu. một + GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảoluận + HS theo dõi, lắng nghe, phát biểu, hoàn thành vở. + HS nhận xét, bổ sung cho nhau. Bước 4: Kết luận, nhận định GVnhận xét, đánh giá, chốt lại kết luận sau mỗi hoạtđộng. 2. Hai phân số bằng nhau a) Mục đích: Nhận biết được khái niệm hai phân số bằng nhau và quy tắc bằng nhau của hai phân số. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả củaHS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2. Hai phân số bằng nhau 10
  11. - GV chiếu hình 6.1 và yêu cầu HS thực - Nhận xét: Hai phân số bằng nhau có hiện HĐ1, HĐ2 như SGK: cùng giá trị. 2 4 1 3 - Ví dụ: ; . 5 10 3 9 - Ta có: 2.10 = 5.4 1.9 = 3.3 - Tiếp tục thực hiện HĐ3, HĐ4 trên - Quy tắc bằng nhau của hai phân số: phiếu học tập số 2 theo trình tự. a c nếu a.d b.c a,b,c,d Z;b,d 0 1. Tìm các cặp phân số bằng nhau trong b d 2 1 3 4 9 3 các phân số sau: ; ; ; . Ví dụ: vì 5 3 9 10 12 4 2. Với mỗi cặp phân số bằng nhau trên, 9 .4 3 .12 36 nhân tử số của phân số này với mẫu số của phân số kia rồi so sánh kết quả. - Gọi HS trả lời miệng nội dung Luyện tập 2 SGK. - GV cho HS thực hiện bài tập 6.2 - Bài tập 6.2 1 4 6 18 a) ; b) 2 8 9 27 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, thảo luận và hoàn thành các yêu cầu. + GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảoluận + HS theo dõi, lắng nghe, phát biểu, hoàn thành vở. + HS nhận xét, bổ sung cho nhau. Bước 4: Kết luận, nhận định GVnhận xét, đánh giá, chốt lại kết luận sau mỗi hoạtđộng. 3. Tính chất cơ bản của phân số a) Mục đích: - Nêu được hai tính chất cơ bản của phân số. - Áp dụng được hai tính chất cơ bản của phân số. - Hiểu được mở rộng khái niệm rút gọn được các phân số và phân số tối giản. - Rút gọn được các phân số. 11
  12. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả củaHS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 3. Tính chất cơ bản của phân số - GV cho HS hoạt động cá nhân, trả lời - Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân số miệng nội dung HĐ5. với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được - GV cho HS hoạt động nhóm 2, thực một phân số bằng phân số đã cho. a a.m hiện yêu cầu HĐ6, HĐ7. , m Z, m 0. b b.m Rút ra kết luận trong hộp kiến thức. - GV trình chiếu ví dụ 2, cho HS tự - Nếu chia cả tử và mẫu của một phân số đọc và thực hiện. cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số bằng phân số đã cho. - GV yêu cầu HS thực hiện nội dung a a: n Luyện tập 3, từ đó giới thiệu , đưa với n là ước chung của a và b. thêm một số ví dụ. b b: n - GV gọi HS trả lời miệng nội dung - Ví dụ: Luyện tập 4, yêu cầu cả lớp tự thực 2 2. 3 6 12 12 : 4 3 ; hiện vào vở. 5 5 . 3 15 16 16 : 4 4 - GV cho HS tham gia trò chơi “Thử Chú ý: Mọi phân số đều có thể viết dưới thách nhỏ” dạng phân số có mẫu dương. Việt đang chơi trò chơi dò đường. Biết Chẳng hạn: rằng Việt chỉ được phép di chuyển 3 3. 1 3 5 5 . 1 5 giữa các ô theo đường kẻ và chứa ; 4 4 . 1 4 6 6 . 1 6 3 phân số bằng phân số . Em hãy 4 Luyện tập 3: 1 3 giúp Việt tìm đường đi đến kho báu vì 1.15 5.3 15 ; nhé. 5 15 10 2 vì 10 .11 55. 2 110 . 55 11 Chú ý: + Cách trình bày khái niệm rút gọn phân số: 9 9 : 3 3 9 9 : 3 3 ; . 21 21: 3 7 21 21: 3 7 3 3 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + Phân số hay không rút gọn được + HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, 7 7 thảo luận và hoàn thành các yêu cầu. nữa vì tử và mẫu đều không có ước chung 12
  13. + GV: quan sát và trợ giúp HS. nào khá 1 và -1. Chúng được gọi là các Bước 3: Báo cáo, thảoluận phân số tối giản. + HS theo dõi, lắng nghe, phát biểu, Luyện tập 4: hoàn thành vở. 11 + Phân số là phân số tối giản vì tử và + HS nhận xét, bổ sung cho nhau. 23 Bước 4: Kết luận, nhận định mẫu đều không có ước chung nào khá 1 và GVnhận xét, đánh giá, chốt lại kết luận -1. 24 sau mỗi hoạtđộng. + Phân số chưa tối giản. 15 24 24 : 3 8 15 15 : 3 5 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆNTẬP a) Mục đích: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bàitập. b)Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm bài tập. c)Sản phẩm: Kết quả củaHS. d)Tổ chức thựchiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập: Bài 6.4 ;6.5. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra đáp án. Bài 6.4: 12 12 : 4 3 7 7 : 7 1 1 9 9 : 9 1 3; ; . 4 4 : 4 1 35 35 : 7 5 5 27 27 : 9 3 Bài 6.5: 15 1 90 3 15 phút = giờ; 90 phút = giờ. 60 4 60 2 - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬNDỤNG a) Mục đích: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng và khắc sâu kiếnthức. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bàitập. c) Sản phẩm: Kết quả củaHS. d) Tổ chức thựchiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập vận dụng: Bài 6.6 10 1 Sau 10 phút, lượng nước chiếm (bể). 40 4 - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. 13
  14. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNHGIÁ Công cụ Hình thức đánh giá Phương pháp đánh giá Ghi chú đánh giá - Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp quan sát: + Sự tích cực chủ động của + GV quan sát qua quá trình - Báo cáo HS trong quá trình tham gia học tập: chuẩn bị bài, tham thực hiện các hoạt động họctập. gia vào bài học (ghi chép, côngviệc. + Sự hứng thú, tự tin, trách phát biểu ý kiến, thuyết - Hệ thống nhiệm của HS khi tham gia trình, tương tác với GV, với câu hỏi và các hoạt động học tập cá các bạn, ) bàitập. nhân. + GV quan sát hành động - Trao đổi, + Thực hiện các nhiệm vụ cũng như thái độ, cảm xúc thảo luận. hợp tác nhóm ( rèn luyện theo của HS. nhóm, hoạt động tập thể). V. HỒ SƠ DẠY HỌC - Phiếu học tập số 1: 1. Cho 3 ví dụ về phân số, nêu rõ cách đọc? 2. Khoanh tròn vào cách viết cho ta một phân số, nêu tử và mẫu của phân số đó: 2,5 0 3 4 ; ; ; . 4 7 8 0 - Phiếu học tập số 2: 2 1 3 4 1. Tìm các cặp phân số bằng nhau trong các phân số sau: ; ; ; . 5 3 9 10 2. Với mỗi cặp phân số bằng nhau trên, nhân tử số của phân số này với mẫu số của phân số kia rồi so sánh kết quả. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Chuẩn bị bài mới “ So sánh phân số. Hỗn số dương”. Ngày soạn: / / 14
  15. Ngày dạy: / / Tiết 73,74 §24.SO SÁNH PHÂN SỐ.HỖN SỐ DƯƠNG I. MỤC TIÊU: 1) Kiến thức: - Nhận biết và thực hiện được quy đồng mẫu nhiều phân số. - Biết so sánh hai phân số. - Nhận biết được hỗn số dương. 2) Kĩ năng: - Biết cách quy đồng mẫu hai hay nhiều phân số. - So sánh được hai phân số cùng mẫu, không cùng mẫu. - Vận dụng các kiến thức để giải quyết các bài toán thực tiễn trong cuộc sống có liên quan. 3) Định hướng phát triển phẩm chất: - Rèn cho Hs thói quen tự nghiên cứu bài học, khả năng tìm tòi, khám phá kiến thức mới. - Rèn cho Hs tính chính xác, kiên trì,nhân ái. - Rèn cho Hs tính có trách nhiệm (thông qua hoạt động và sản phẩm làm việc của nhóm). 4) Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Hs có cơ hội phát triển NL giao tiếp Toán học tự học, NL giải quyết vấn đề Toán học, NL hợp tác. - Năng lực đặc thù: Giúp Hs phát triển NL tính toán,NL tư duy và lập luận Toán học. II. PHƯƠNG TIỆN, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC,THIẾT BỊ DẠY HỌC: - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm. - Hình thức tổ chức: cá nhân, nhóm. - Phương tiện, thiết bị dạy học: Máy chiếu, bảng nhóm. III. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Máy chiếu, phiếu học tập, bảng phụ, phấn màu. - Học sinh: SGK, vở ghi, bút viết. - Ôn tập về quy đồng mẫu số,so sánh hai phân số với tử và mẫu dương đã học ở Tiểu học. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1) Ổn định tổ chức, kiểm diện: 2) Các hoạt động dạy học trên lớp: Hoạt động 1: Hoạt động Khởi động ( 6 phút ). a) Mục tiêu: Hs thấy được sự cần thiết tìm hiểu so sánh hai phân số. b) Nội dung: Hs quan sát thực hiện yêu cầu. c) Sản phẩm: Từ bài toán Hs vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi Gv đưa ra. 15
  16. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ. Bài 1: a) Phát biểu tính chất cơ bản của phân số. b) Áp dụng điền vào chỗ chấm cho thích hợp: 3 3 5 5 và 4 4 12 6 6 12 Bài 2:“ Hai bạn Vuông và Tròn có 2 cái bánh giống như nhau. Sau khi hai bạn ăn thì bạn Vuông còn 3 cái bánh và bạn Tròn còn 5 cái bánh. Em hãy cho biết phần 4 6 bánh còn lại của bạn nào nhiều hơn ”. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ. - Gv gọi 1 Hs lên bảng làm bài 1 trong vòng 3 phút. - Gv chiếu bài 2 (bài toán tình huống ở phần đầu bài của anh PI lên máy chiếu). Hs đọc bài và suy nghĩ, trả lời câu hỏi của Gv trong 2 phút. - Gv có thể nêu câu hỏi gợi ý: CH: Để biết được số bánh còn lại của bạn nào nhiều hơn ta phải làm thế nào? Hs: Cần so sánh 2 phân số: 3 và 5 4 6 Bước 3: Kết luận, nhận định: Gv đánh giá kết quả của Hs, trên cơ sở đó dẫn dắt Hs vào bài học mới: Các em đã biết so sánh 2 phân số 3 và 5 , còn với những phân số có tử và mẫu là 4 6 các số nguyên ta so sánh như thế nào => Bài mới. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( phút ) I. Quy đồng mẫu nhiều phân số( 23phút ). a) Mục tiêu: - Hs hiểu được các bước quy đồng mẫu của hai hay nhiều phân số. - Hs trình bày được, vận dụng quy tắc để so sánh hai hay nhiều phân số. b) Nội dung: Hs thực hiện các HĐ1 và HĐ2 ; tự nghiên cứu VD1, và vận dụng làm Luyện tập 1 trang 9 SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của Gv. c) Sản phẩm: Hs nắm vững quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số, kết quả của Hs. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của Gv – Hs. Sản phẩm dự kiến. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ. - Hs thực hiện HĐ1theo cá nhân và HĐ2theo HĐ1: + BCNN(6; 4) = 12 5 5.2 10 7 7.3 21 nhómbàn. + ; - Hs trả lời được CH: MC của 2 p/s ở câu a là 6 6.2 12 4 4.3 12 B(12) có được không và vì sao lại nên lấy HĐ2: + BCNN(5; 2) =10 3 3.2 6 MC là 12 + ; 5 5.2 10 1 1.5 5 2 2.5 10 16
  17. - Hs tìm điểm giống nhau của 4 phân số trong 2 HĐ trên. (4 p/s đều có mẫu dương) - Hs nêu các bước quy đồng mẫu hai hay - Các bước quy đồng mẫu hai hay nhiều phân số có mẫu dương. nhiều phân số dương: ( trang - Hs tự nghiên cứu VD1 trang 9 SGK và trả 9/SGK) lời câu hỏi: Đọc VD1 em rút ra được điều gì? - VD1: ( trang 10/SGK) + Cách trình bày quy đồng mẫu của 2 phân số + Chuyển p/s có mẫu âm về p/s có mẫu dương trước khi so sánh. - Hs thảo luận nhóm làm luyện tập 1 trang 10/SGK - LT1: BCNN(4; 9; 3) = 36 3 3.9 27 5 20 1 Hs lên bảng làm, Hs lớp làm vào vở. ; ; Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ. 4 4.9 36 9 36 2 24 - Hs thực hiện theo các hoạt động theo hướng dẫn của Gv ở trong Bước 1. 3 36 - Gv quan sát và trợ giúp Hs nếu cần. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Hs thực hiện các hoạt động trong Bước 1. - Ứng với mỗi HĐ và VD1 thì mỗi Hs đứng tại chỗ trả lời 1 ý, Gv ghi bảng. Còn Luyện tập 1 Gv gọi Hs lên bảng trình bày. Bước 4: Kết luận, nhận định: - Gv chính xác hóa kiến thức. - Gv nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả học tập và chốt kiến thức. II. So sánh hai phân số ( 27phút). a) Mục tiêu: - Hs nắm được quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu. - Hs biết vận dụng quy tắc để so sánh hai phân số không cùng mẫu. - Phát huy tính sáng tạo khi so sánh 2 p/s (so sánh qua số trung gian) b) Nội dung: Hs quan sát, nghiên cứu SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của Gv. c) Sản phẩm: Hs nắm vững quy tắc so sánh hai phân số, kết quả của Hs. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của Gv – Hs. Sản phẩm dự kiến. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ. - Hs thực hiện các HĐ3 để tìm ra quy tắc so a) So sánh hai phân số cùng mẫu: sánh hai phân số cùng mẫu dương. 7 9 - HĐ3:  , vì 7 < 9. 11 11 17
  18. - Hs tự đọc VD2 trang 10/SGK để nắm được - Quy tắc: (trang 10/SGK) cách trình bày so sánh hai p/s cùng mẫu - VD2: ( trang 10/SGK) dương. - Gv chiếu máy Luyện tập 2, 1 Hs đứng tại - LT2: KQ: a) dấu “ > ”; b) dấu “ chỗ trả lời. > ” - Hs trở lại bài 2 ở phần Khởi động, trả lời câu hỏi 2 p/s 3 và 5 p/s nào lớn hơn, và trả b) So sánh hai phân số không cùng 4 6 mẫu: lời bài toán. - HĐ4: Dựa vào kq HĐKĐ ta có: - Hs phát biểu quy tắc so sánh 2p/s không 3 20 nên - Hs nhớ lưu ý mẫu chung của các phân số là 30 30 7 11 một số dương. Do đó: 10 15 - Hs lớp tự đọc đoạn hội thoại của Vuông, b) BCNN(8; 24) =24. Nên: Tròn, PI một Hs đứng tại chỗ so sánh hai p/s 1 1.3 3 5 ( vì -3> -5) 31 và 5 . Hs lớp theo dõi nhận xét. 8 8.3 24 24 32 57 1 5 Do đó: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ. 8 24 - Hs tiếp nhận kiến thức, hoạt động cá nhân, - Thách thức nhỏ: nhóm theo hướng dẫn của Gv trong Bước 1. 31 5 Ta có: 0 và 0 Nên: - Gv quan sát và trợ giúp Hs nếu cần. 32 57 31 5 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Hs thực hiện các hoạt động trong Bước 1. 32 57 - Ứng với mỗi HĐ, VD2và LT2thì mỗi Hs đứng tại chỗ trả lời 1 ý, Gv ghi bảng. VD3và phần Thách thức nhỏ Gv nêu CH cho Hs trả lời theo SGK và GV ghi bảng. 18
  19. Luyện tập 3cho đại diện 2 nhóm cùng lên bảng trình bày, các nhóm còn lại theo dõi nhận xét. Bước 4: Kết luận, nhận định: - Gv chính xác hóa kiến thức. - Gv nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả học tập và chốt kiến thức. III. Hỗn số dương (15 phút). a) Mục tiêu:Hs nhận biết được hỗn số dương. Biết viết 1 p/số lớn hơn 1 về một hỗn số. b) Nội dung: Hs quan sát, nghiên cứu SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của Gv. c) Sản phẩm: Hs biết viết 1 phân số lớn hơn 1 về một hỗn số và ngược lại, kết quả của Hs. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của Gv – Hs. Sản phẩm dự kiến. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ. - HĐ5: Phân số biểu thị phần bánh - Hs đọc câu hỏi của PI và thực hiện các HĐ của mỗi bạn là 3 . 5 và 6 theo cá nhân. 2 - Hs đọc phần thông tin ở trang 12/SGK để HĐ6: Ý kiến của bạn Tròn là đúng. 3 1 1 nắm được cách viết 1 phân số lớn hơn 1 - Ta có: 1 1 thành hỗn số và ngược lại. 2 2 2 1 - 1 Hs đứng tại chỗ trả lời ?. Ta nói: 1 là một hỗn số, trong đó: 2 - Hs lớp làm LT4, 2 Hs cùng lên bảng trình + 1 là phần nguyên. bày, mỗi em một ý. + 1 là phần phân số (luôn nhỏ hơn Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ. 2 - Hs tiếp nhận kiến thức, hoạt động cá nhân. 1). - Gv quan sát và trợ giúp Hs nếu cần. 5 - ?: 2 không phải là một hỗn số, Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 4 - Hs thực hiện các hoạt động trong bước 1. vì phần phân số lớn hơn 1. - Ứng với mỗi HĐ và ?thì mỗi Hs đứng tại 24 4 2 17 - LT4: Ta có: 4 ; 5 chỗ trả lời 1 ý, Gv ghi bảng. Mỗi ý của Luyện 5 5 3 3 tập 2 Gv gọi 2 Hs cùng lên bảng trình bày. Bước 4: Kết luận, nhận định: - Gv chính xác hóa kiến thức. - Gv nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả học tập và chốt kiến thức. Hoạt động 3: Hoạt động Luyện tập (9 phút). 19
  20. a) Mục tiêu: Hs được củng cố các kiến thức trong bài thông qua một số bài tập. b) Nội dung: Hs dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm bài tập. c) Sản phẩm: Kết quả của Hs. d) Tổ chức thực hiện: - Gv yêu cầu Hs hoàn thành bài tập 6.8; 6.9 trang 12/SGK. - Hs: + Tiếp nhận nhiệm vụ, vận dụng quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số để làm bài 6.8 trang 12/SGK. + Vận dụng quy tắc so sánh phân số để làm bài 6.9 trang 12/SGK. Đáp án: 2 2.7 14 6 6.3 18 Bài 6.8 (SGK):a)BCNN(3; 7) = 21. Khi đó: và 3 3.7 21 7 7.3 21 5 7 7.3 b) BCNN(22.32; 22.3) = 22.32. Do đó: và 22.32 22.3 22.32 11 1 11 1 Bài 6.9 (SGK): a) Cách 1: Ta có: 0 và 0 nên 8 24 8 24 11 33 1 11 1 Cách 2: Ta có: vì -33 7 > 5 ) 5 10 10 10 2 Nên: Môn thể thao mà các bạn lớp 6A yêu thích nhất đó là bóng bàn. Bài 6.13( trang 12/SGK): Gv cho Hs trả lời các câu hỏi: CH1: Bài toán cho cái gì, yêu cầu cái gì ? CH2: Muốn biết số Táo được chia của mỗi an em ta phải là thế nào ? 15 3 Đáp án: Ta có: 15 : 4 3 4 4 20
  21. Nên mỗi anh emđược chia 3 quả Táo và 3 quả Táo. 4 IV. Kế hoạch đánh giá: Hình thức đánh giá Phương pháp đánh Công cụ đánh Chú ý giá. giá - Đánh giá thường - Phương pháp quan sát: - Báo cáo thực hiện xuyên: công việc. + Sự tích cực, chủ động + Gv quan sát quá trình - Hệ thống câu hỏi của Hs trong quá trình học tập: chuẩn bị bài, và bài tập. tham gia các hoạt động tham gia vào bài học (ghi - Trao đổi, thảo học tập. chép, phát biểu ý kiến, luận. + Sự hứng thú, tự tin, quá trình tương tác với trách nhiệm của Hs khi Gv, với bạn bè, ) thamgia các hoạt động + Gv quan sát hành động học tập. cũng như thái độ, cảm + Thực hiện các nhiệm xúc của Hs. vụ hợp tác nhóm ( rèn luyện theo nhóm, hoạt động tập thể ) V. Hồ sơ học tập:( Đính kèm các phiếu học tập/Bảng kiểm). VI. Hướng dẫn về nhà: - Học kĩ lí thuyết, xem lại các bài tập đã làm, nắm chắc cách trình bày. - Làm các bài tập: 6.9; 6.11; 6.12 (trang 12/SGK). - Bài tập thêm: Hãy sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 7 9 3 12 14 1 a) ; ; b) ; ; 10 8 5 27 10 3 - Chuẩn bị bài mới: Xem trước bài: “ Luyện tập chung ” 21
  22. Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / Tiết 75,76 LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: 1) Kiến thức: - Củng cố tính chất cơ bản của phân số, các bước quy đồng mẫu của nhiều phân số. Hỗn số dương. 2) Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng trình bày bài toán so sánh phân số; Rút gọn phân số; Tìm số hạng chưa biết. - Vận dụng các kiến thức về phân số để giải quyết các bài toán thực tiễn. 3) Định hướng phát triển phẩm chất: - Rèn cho Hs khả năng tìm tòi, khám phá kiến thức mới. - Rèn cho Hs tính chính xác, kiên trì, nhân ái. - Rèn cho Hs tính có trách nhiệm (thông qua hoạt động và sản phẩm làm việc của nhóm). 4) Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Hs có cơ hội phát triển NL giao tiếp Toán học tự học, NL giải quyết vấn đề Toán học, NL hợp tác. - Năng lực đặc thù: Giúp Hs phát triển NL tính toán,NL tư duy và lập luận Toán học. II. PHƯƠNG TIỆN, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC,THIẾT BỊ DẠY HỌC: - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm. - Hình thức tổ chức: cá nhân, nhóm. - Phương tiện, thiết bị dạy học: Máy chiếu, bảng nhóm. III. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Máy chiếu, phiếu học tập, bảng phụ, phấn màu. - Học sinh: SGK, vở ghi, bút viết. - Ôn tập các kiến thức về phân số: phân số bằng nhau; tính chất cơ bản của phân số; so sánh phân số; Hỗ số dương. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1) Ổn định tổ chức, kiểm diện: 2) Các hoạt động dạy học trên lớp: 22
  23. Hoạt động 1: Hoạt động Khởi động ( 8 phút ). a) Mục tiêu: Hs thấy được sự cần thiết phải vận dụng các kiến thức có liên quan về phân số đã học ( như phần mục tiêu ) để giải quyết bài toán. b) Nội dung: Hs quan sát thực hiện yêu cầu. c) Sản phẩm: Từ bài toán Hs vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi Gv đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ. - Gv chiếu bài toán 12/(trang 12 SGK)lên máy chiếu. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ. - Gv gọi 1 Hs đứng tại chỗ đọc bài. - Gv giải thích: Đơn vị feet là đơn vị đo lường của nước Anh và Mỹ. + CH1: Bài toán cho cái gì, yêu cầu cái gì ? + CH2: Muốn sắp xếp các động vật trên theo thứ tự chiều dài từ lớn đến bé em phải làm gì. - Gv cho 1 Hs lên bảng thực hiện, Hs lớp xem bài làm đôi chiếu bài bạn để nhận xét. - Gv hỏi: Qua bài toán này em biết thêm được điều gì ? Hs: + Đơn vị đo lường của nước Anh và Mỹ; + 1 feet = 30,48cm + Đê sắp xếp các phân số theo thứ tự từ lớn đến nhỏ hay ngược lại đều phải vận dụng so sánh hai phân số. Bước 3: Kết luận, nhận định: - Gv đánh giá kết quả của Hs, trên cơ sở đó dẫn dắt Hs vào bài học mới: Để so sánh các phân số ta phải vận dụng tính chất cơ bản của phân số, và để giải quyết một số bài toán trong thực tiễn ta cần vận dụng đến kiến thức So sánh phân số => Bài mới. Hoạt động 2:Luyện tập ( 45phút ) a) Mục tiêu: - Hs biết sử dụng tính chất của phân số để rút gọn phân số. - Hs biết vận dụng so sánh hai phân số để sắp xếp các phân số theo yêu cầu của bài toán. - Hs biết viết một phân số lớn hơn 1 ra hỗn số và ngược lại. - Hs biết dung định nghĩa hai p/s bằng nhau để làm bài toán tìm x. b) Nội dung: Hs thực hiện 3VDtrang 13; 14 SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của Gv. c) Sản phẩm: Hs nắm vững tính chất cơ bản của phân số, các bước so sánh hai p/s; vận dụng so sánh phân số vào bài toán thực tế, và kết quả của Hs. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của Gv – Hs. Sản phẩm dự kiến. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ. 23
  24. - Cho Hs làm VD1 trang 13/SGK. VD1: (trang 13/SGK) + HĐ1: Rút gọn các p/s đã cho. + HĐ2: Sắp xếp các p/s theo thứ tự từ bé đến lớn. VD2: (trang 13/SGK) - Cho Hs làm VD2 trang 13/SGK. VD3: (trang 14/SGK) - Cho Hs làm VD3 trang 14/SGK. - Bài 6.17 (SGK): 15 7 7 - Cho Hs làm bài 6.17 trang 14/SGK. Ta có: 1 1 + Hs cần xác định được yêu cầu của đề toán. 8 8 8 47 3 3 + Hs chỉ ra các p/s lớn hơn 1, rồi viết chúng 11 11 về dạng hỗn số. 4 4 4 - Bài 6.18 (SGK): Ta có; - Cho Hs làm bài 6.18 trang 14/SGK. 1 1 53 4 4 ; 13 13 13 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ. 2 2 12 2 2 - Hs thực hiện theo các hoạt động theo 5 5 5 hướng dẫn của Gv ở trong Bước 1. - Gv quan sát và trợ giúp Hs nếu cần. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Hs thực hiện các hoạt động trong Bước 1. - Hs thảo luận nhóm làm VD1 trang 13/SGK. Sau đó Gv mời đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày. Các nhóm còn lại theo dõi nhận xét. - VD2 Hs hoạt động cá nhân dựa trên câu hỏi gợi ý của Gv; + Em hiểu lời khuyên của bố bạn Mai là gì? + Muốn biết lời khuyên của bố bạn Mai có đúng không em phải làm gì? ( So sánh được 2 p/s 88 và 75 xem p/s nào 15 12 có giá trị nhỏ hơn ). - Hs hoạt dộng cá nhân làm VD3 trang 14/SGK. - Bài 6.16 và 6.17 trang 14 SGK,mỗi bài gọi 2 Hs lần lượt đứng tại chỗ trả lời. Bước 4: Kết luận, nhận định: - Gv chính xác hóa kiến thức. - Gv nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả học tập và chốt kiến thức. Hoạt động 3: Hoạt động Vận dụng (35 phút). a) Mục tiêu: Hs được củng cố các kiến thức trong bài thông qua một số bài tập. 24
  25. b) Nội dung: Hs dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm bài tập. c) Sản phẩm: Kết quả của Hs. d) Tổ chức thực hiện: - Gv yêu cầu Hs lần lượt hoàn thành các bài tập 6.20; 6.15 và 6.19 trang 14/SGK. Hs: + Tiếp nhận nhiệm vụ, vận dụng các kiến thức đã học để làm bài. Đáp án: 4 8 3 15 6 12 1 5 Bài 6.20(SGK): Ta có: ; ; ; 5 10 2 10 5 10 2 10 15 12 9 8 5 Nên ( vì 15 > 12 > 9 > 8 > 5 ) 10 10 10 10 10 3 6 9 4 1 Do đó các phân số trên sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến nhỏ đó là: ; ; ; ; 2 5 10 5 2 Bài 6.15 (SGK): - Gv:Muốn biết diện tích trồng rừng chiếm mấy phần so với diện tích đất trồng rừng trên toàn quốc em phải biết cái gì ? Diện tích rừng trồng là: 14 600 000 – 10 300 000 =4 300 000 ( héc ta ) Nên diện tích rừng trồng so với tổng diện tích đất có rừng trên toàn quốc chiếm 4300000 43 số phần là: 14600000 146 Bài 6.19 (SGK): - Gv:Muốn tìm được giá trị của x em cần vận dụng kiến thức nào. Kq: x = -12 IV. Kế hoạch đánh giá: Hình thức đánh giá Phương pháp đánh Công cụ đánh Chú ý giá. giá - Đánh giá thường - Phương pháp quan sát: - Báo cáo thực hiện xuyên: công việc. + Sự tích cực, chủ động + Gv quan sát quá trình - Hệ thống câu hỏi của Hs trong quá trình học tập: chuẩn bị bài, và bài tập. tham gia các hoạt động tham gia vào bài học (ghi - Trao đổi, thảo học tập. chép, phát biểu ý kiến, luận. + Sự hứng thú, tự tin, quá trình tương tác với trách nhiệm của Hs khi Gv, với bạn bè, ) thamgia các hoạt động + Gv quan sát hành động học tập. cũng như thái độ, cảm + Thực hiện các nhiệm xúc của Hs. vụ hợp tác nhóm ( rèn luyện theo nhóm, hoạt động tập thể ) V. Hồ sơ học tập:( Đính kèm các phiếu học tập/Bảng kiểm). 25
  26. VI. Hướng dẫn về nhà:( 2 phút ) - Học kĩ lí thuyết, xem lại các bài tập đã làm, nắm chắc cách trình bày. - Làm các bài tập: 2 12 68 51 Bài 1:Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự tang dần: ; ; ; 5 8 136 85 14 x 14 7 Bài 2: Tìm số nguyên x biết: a) b) 42 6 x 1 3 Bài 3: Thống kê số học sinh khối 6 của một trường THCS và kết quả ghi lại ở bảng sau: Lớp 6A 6B 6C 6D Số học sinh nam 19 20 17 15 Số học sinh nữ 15 12 18 20 a) Viết các phân số mà tử là số học sinh nam và mẫu là học sinh nữ của mỗi lớp cho ở bảng trên. b) So sánh các phân số trên và cho biết lớp nào có số học sinh nam so với số học sinh nữ là nhiều nhất. - Chuẩn bị bài mới: Xem trước bài: Phép cộng và trừ phân số. 26
  27. Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / Tiết 77,78 §25 PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ PHÂN SỐ (2T) I. MỤCTIÊU 1. Về kiến thức: - Nhận biết được quy tắc cộng, trừ phân số. - Nhận biết được các tính chất của phép cộng phân số. - Nhận biết được số đối của một phân số. - Phát biểu được quy tắc cộng, trừ phân số. 2. Về năng lực: * Năng lực chung: . - Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. * Năng lực đặc thù: - Năng lực giao tiếp toán học: HS phát biểu, nhận biết được khái niệm số đối, đọc, viết được các thuật ngữ toán học nhưphép cộng, phép trừ, tính chất giao hoán, tính chất kết hợp. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, để hình thành khái niệm số đối và hai quy tắc cộng, trừ phân số; Vận dụng được quy tắc cộng và phép trừ phân số, tính chất của phép cộng phân sốvà quy tắc dấu ngoặc trong tính toán và giải quyết các bài tập thực tiễn có liên quan. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực. - Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá. - Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập. II. Thiết bị dạy học và học liệu 27
  28. 1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu. 2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm. III. Tiến trình dạy học Tiết 1 1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút) a) Mục tiêu: Gợi động cơ tìm hiểu phép cộng, trừ phân số. b) Nội dung: HS đọc câu chuyện về Tuấn vẽ tranh tặng mẹ nhân ngày Quốc tế phụ nữ 8-3 (SGK trang 15), viết phép tính cần thực hiện khi muốn tính số thời gian Tuấn cần dành ra vào buổi tối để có đủ 3 giờ đồng hồ hoàn thành bức tranh tặng mẹ. c) Sản phẩm: phép tính cần thực hiện khi muốn tính số thời gian Tuấn cần dành ra vào buổi tối để có đủ 3 giờ đồng hồ hoàn thành bức tranh tặng mẹ. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS hoạt Thời gian Tuấn đã sử dụng buổi động theo nhóm 2: sáng và buổi chiều để vẽ tranh - Đọc câu chuyện về Tuấn vẽ tranh tặng mẹ nhân tặng mẹ: ngày Quốc tế phụ nữ 8-3 trong SGK trang 15. 2 5 7 - Tính thời gian Tuấn đã sử dụng buổi sáng và buổi 3 3 3 chiều để vẽ tranh tặng mẹ? Số giờ Tuấn cần để hoàn thành - Viết phép tính cần thực hiện khi muốn tính số thời bức tranh tặng mẹ là: gian Tuấn cần dành ra vào buổi tối để có đủ 3 giờ 2 5 2 5 3 3 ? đồng hồ hoàn thành bức tranh tặng mẹ? 3 3 3 3 * HS thực hiện nhiệm vụ: - Đọc chuyện trong SGK trang 15. GV yêu cầu 2 HS đứng tại chỗ đọc to. - Thảo luận nhóm viết các phép tính cần thực hiện. * Báo cáo, thảo luận: - GV chọn 2 nhóm hoàn thành nhiệm vụ nhanh nhất lên trình bày kết quả viết các phép tính. - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét. * Kết luận, nhận định: - GV nhận xét các câu trả lời của HS, chính xác hóa các phép tính. - GV đặt vấn đề vào bài mới: phép cộng, trừ các phân số được thực hiện như thế nào? 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (38 phút) Hoạt động 2.1: Cộng hai phân số a) Mục tiêu: - Hình thànhvà phát biểu được quy tắc cộng hai phân số. - Thực hiện được phép cộng hai phân số. 28