Giáo án Toán Lớp 6 (Kết nối tri thức) - Chương 5 - Tiết 55 đến 70 - Năm học 2021-2022

docx 45 trang Chiến Đoàn 10/01/2025 130
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 (Kết nối tri thức) - Chương 5 - Tiết 55 đến 70 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_6_ket_noi_tri_thuc_chuong_5_tiet_55_den_70.docx

Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 6 (Kết nối tri thức) - Chương 5 - Tiết 55 đến 70 - Năm học 2021-2022

  1. KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN TOÁN 6 NĂM HỌC 2021-2022 Tên chương Tên bài PPCT Số tiết HỌC KỲ I Chương V. Bài 21. Hình có trục đối xứng 55,56 2 Tính đối Bài 22. Hình có tâm đối xứng 57,58 2 xứng của Luyện tập chung 59,60 2 hình phẳng Bài tập cuối chương V (thiếu) 61 1 trong tự nhiên (7 tiết) Hoạt động Tấm thiệp và phòng học của em 62,63 2 thực hành Vẽ hình đơn giản với phần mềm GeoGebra 64,65 2 trải nghiệm Sử dụng máy cầm tay 66 1 (9 tiết) ÔN TẬP HỌC KỲ I (thiếu) 67,68 2 KIỂM TRA HỌC KỲ I (thiếu) 69,70 2 1
  2. Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / CHƯƠNG V. TÍNH ĐỐI XỨNG CỦA HÌNH HỌC PHẲNG TRONG TỰ NHIÊN Tiết 55,56 Bài 21. HÌNH CÓ TRỤC ĐỐI XỨNG (2 Tiết) I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: - Nhận biết được hình có trục đối xứng - Nhận biết được trục đối xứng của các hình hình học đơn giản. - Nhận biết trục đối xứng của một hình trên giấy bằng cách gấp đôi tờ giấy. - Gấp giấy để cắt chữ hoặc một số hình đơn giản 2. Về năng lực: Năng lực chung: - Giao tiếp và hợp tác: Trình bày được kết quả thảo luận của nhóm, biết chia sẻ giúp đỡ bạn thực hiện nhiệm vụ học tập, biết tranh luận và bảo vệ ý kiến của mình. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Xác định đúng trục đối xứng cua một hình trên giấy bằng cách gấp đôi tờ giấy; gấp giấy để cắt chữ hoặc một số hình đơn giản có trục đối xứng. Năng lực đặc thù: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học: HS hiểu được khái niệm, thuật ngữ: Hình có trục đối xứng; trục đối xứng; Sử dụng trí tượng tượng không gian để liên hệ các hình ảnh trong thực tế (loài vậ, cỏ cây, hoa lá ) có trục đối xứng. - Năng lực mô hình hóa toán học: từ các ví dụ thực tế mô tả về hình ảnh trục đối xứng, hình có trục đối xứng, HS có khái niệm về trục đối xứng, hình có trục đối xứng 3. Về phẩm chất: - Trách nhiệm: Có trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ được giao. - Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập mà giáo viên đưa ra. Có ý thức tìm tòi, khám phá và vận dụng sáng tạo kiến thức để giải quyết vấn đề thực tiễn. - Trung thực: Báo cáo chính xác kết quả hoạt động của nhóm. - Yêu nước: Qua bài học có thể quan sát được các hình ảnh thiên nhiên, các công trình kiến trúc từ đó biết yêu và bảo vệ thiên nhiên, các di sản văn hóa của đất nước. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: SGK; máy chiếu; thước; giấy màu; một số mẫu chữ cái; 6 tam giác đều, 6 hình vuông, 6 lục giác đều bằng giấy; kéo; Bảng phụ bài 5.1 2. Học sinh: SGK, đồ dùng học tập, giấy màu, kéo. III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp : 2. Nội dung: Hoạt động 1: Tạo tình huống có vấn đề (5 phút) 2
  3. a) Mục tiêu: HS hình dung được một cách sơ khai về dạng hình ảnh của một số hình trong tự nhiên có trục đối xứng b) Nội dung: Quan sát các hình dưới đây và cho biết các hình này có sự cân đối, hài hòa không? Điều gì đã đem lại sự cân đối, hài hòa đó? Đôi thiên nga trên mặt hồ c) Sản phẩm: - Các hình trên có tính hài hòa, cân đối. - Khuê Văn Các và Tháp Eiffel nửa bên trái và nửa bên phải đối xứng nhau - Phong cảnh mặt hồ và đôi thiên nga trên mặt hồ có bóng dưới nước đối xứng nhau d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Chiếu hình ảnh trên màn chiếu giới thiệu các hình ảnh danh lam thắng cảnh trong thực tế. Tổ chức cho HS quan sát, hoạt động cặp đôi và trả lời câu hỏi: + Các hình này có sự cân đối, hài hòa không? + Điều gì đã đem lại sự cân đối, hài hòa đó? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát, thảo luận cặp đôi - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 1 số HS đại diện nhóm nêu ý kiến; 1 số HS đứng tại chỗ nêu ý kiến - Bước 4: Kết luận, nhận định: "Các hình ảnh trên có tính đối xứng nhau, các hình đó được gọi là hình có trục đối xứng." Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong đời sống và trong toán học những hình nào có trục đối xứng! Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 1. Hình có trục đối xứng trong thực tế (40 phút) a) Mục tiêu: 3
  4. - HS thấy được sự giống nhau của cả ba hình: hai cánh bướn, hình tròn và hình trái tim là khi gấp lại thì hai nửa của chúng chồng khít lên nhau. - Trình bày được khái niệm hình có trục đối xứng và trục đối xứng của một hình - Nhận biết được trục đối xứng của các hình trong hoạt động Tìm tòi – Khám phá và phần Luyện tập. b) Nội dung: - HS thực hiện các HĐ1, HĐ2, HĐ3 – SGK.106. - HS làm mục Luyện tập 1, 2, 3. c) Sản phẩm: Kết quả của HS d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Hình có trục đối xứng trong thực tế - Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân - HĐ1: Hai cánh của con bướm chồng trong thời gian 1 phút trả lời HĐ1 khít lên nhau. - Yêu cầu học sinh lấy giấy màu và kéo đã chuẩn bị, hoạt động cặp đôi 1 người - HĐ2: Hai nửa hình tròn chồng khít lên làm HĐ2, 1 người làm HĐ3 trong thời nhau. gian 7 phút Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ3: Ta cắt được hình trái tim. Khi gấp - HS tiếp nhận nhiệm vụ, HS đứng tại lại theo nếp gấp ban đầu thì hai nửa hình chỗ trả lời HĐ1; HS lấy giấy màu và trái tim chồng khít lên nhau. kéo. Nhận nhiệm vụ được phân công và thực hành cắt theo HĐ 2,3 - HS thảo luận cặp đôi tìm câu trả lời. - GV quan sát các nhóm HS hoạt động, hỗ trợ, giúp đỡ những HS gặp khó khăn khi thực hành. - Hết thời gian cắt, GV yêu cầu HS thảo luận nhóm cặp đôi trong 3 phút để trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đại diện nhóm HS đứng tại chỗ giơ hình đã cắt được và trả lời câu hỏi - HS nhóm khác nhận xét, bổ sung thêm câu trả lời (nếu có) Bước 4: Kết luận, nhận định - GV chốt kiến thức: Nếu đường thẳng d chia một hình thành - Nếu đường thẳng d chia một hình thành hai phần mà khi gấp hình theo đường hai phần mà khi gấp hình theo đường 4
  5. thẳng d, ta thấy hai phần đó chồng khít thẳng d, ta thấy hai phần đó chồng khít lên nhau thì hình đó là hình có trục đối lên nhau thì hình đó là hình có trục đối xứng và d là trục đối xứng của hình. xứng và d là trục đối xứng của hình. - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu hình ảnh nội dung Luyện tập 1, 2 lên màn chiếu, yêu cầu HS hoạt động cặp đôi làm nội dung Luyện tập 1, 2 (07 phút) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoạt động cặp đôi - GV quan sát HS hoạt động, gợi ý cho + Chữ cái có trục đối xứng: A, B, các nhóm còn lúng túng. H, E - Hết thời gian, GV gọi 5 HS lần lượt lên bảng chỉ hình có trục đối xứng và vẽ trục đối xứng cho hình đó. + Hình có trục đối xứng: a) c) Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - 5 HS lần lượt lên bảng - HS dưới lớp nhận xét, bổ sung (nếu có) Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, sửa sai và chốt kết quả. - Các em hãy tìm thêm một số ví dụ khác về hình có trục đối xứng + HS lấy một ví dụ khác về hình có trục đối xứng (chữ I, M, O, số 0, 8, hình chữ nhật, viên gạch hoa lát nền ) 2. Trục đối xứng của một số hình phẳng (10 phút) a) Mục tiêu: - Nhận biết được trục đối xứng của hình tròn, hình thoi, hình chữ nhật. - Biết được số trục đối xứng của các hình trên b) Nội dung: HS thực hiện các HĐ4, HĐ5, HĐ6 – SGK.107. c) Sản phẩm: Kết quả của HS d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Trục đối xứng của một số hình - Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân phẳng trong thời gian 1 phút: + HĐ4: Hãy cho biết trục đối xứng của hình tròn? 5
  6. - Yêu cầu học sinh lấy giấy màu và kéo đã chuẩn bị, hoạt động cặp đôi 1 người làm HĐ5, 1 người làm HĐ6 trong thời gian 4 phút Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS đứng tại chỗ trả lời - HS lấy giấy màu và kéo. Nhận nhiệm vụ được phân công và thực hành cắt - HS thảo luận cặp đôi tìm câu trả lời. - GV quan sát các nhóm HS hoạt động, hỗ trợ, giúp đỡ những HS gặp khó khăn khi thực hành. - Hết thời gian cắt, GV yêu cầu HS thảo luận nhóm cặp đôi trong 3 phút để trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đại diện nhóm HS đứng tại chỗ giơ - HĐ4: Mỗi đường thẳng đi qua tâm là hình đã cắt được và trả lời câu hỏi một trục đối xứng của hình tròn. - HS nhóm khác nhận xét, bổ sung thêm - HĐ5: Mỗi đường chéo là một trục đối câu trả lời (nếu có) xứng của hình thoi. Bước 4: Kết luận, nhận định - HĐ6: Mỗi đường thẳng đi qua trung GV chốt kiến thức: điểm hai cạnh đối diện là một trục đối + Mỗi đường thẳng đi qua tâm là một xứng của hình chữ nhật. trục đối xứng của hình tròn. + Mỗi đường chéo là một trục đối xứng của hình thoi. + Mỗi đường thẳng đi qua trung điểm hai cạnh đối diện là một trục đối xứng của hình chữ nhật. Hoạt động 3: Luyện tập (23 phút) a) Mục tiêu: - Xác định được trục đối xứng của một hình; Gấp giấy để tìm trục đối xứng của đoạn thẳng, hình tam giác đều, hình vuông, hình lục giác đều. - Ứng dụng để cắt giấy bằng chữ. b) Nội dung: HS thực hiện được các hoạt động: Thực hành 1, 2; Tranh luận 1, 2 c) Sản phẩm: Kết quả của HS d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 6
  7. - GV phát cho mỗi bàn 1 hình đã chuẩn bị sẵn (tam giác đều, hình vuông, lục giác đều) và yêu cầu HS hoạt động cặp đôi 5 phút làm Thực hành 1 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS đọc yêu cầu Thực hành 1 và thực hiện căp đôi - GV quan sát các nhóm - Hết thời gian gọi đại diện nhóm trả lời Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Thực hành 1: Tìm được trục đối xứng - Đại diện HS đứng tại chỗ báo cáo của đoạn thẳng, hình tam giác đều, hình - Nhóm khác nhận xét vuông, hình lục giác đều. Bước 4: Kết luận, nhận định GV chốt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV chiếu nội dung Tranh luận 1 lên màn chiếu. Cho HS suy nghĩ, thảo luận 2 bàn trả lời câu hỏi (3 phút) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS thảo luận nhóm 2 bàn - Hết thời gian gọi đại diện nhóm trả lời Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đại diện HS đứng tại chỗ báo cáo - Nhóm khác nhận xét - Tranh luận 1: Xác định được hình Bước 4: Kết luận, nhận định vuông có 4 trục đối xứng, hình tròn có GV chốt vô số trục đối xứng - YC HS đọc "Ứng dụng tính đối xứng để cắt chữ bằng giấy". Thực hành cá nhân làm Thực hành 2 trong 5 phút - HS thảo luận nhóm cặp đôi - GV quan sát HS thực hành. - Hết thời gian GV cho HS giơ sản phẩm - Thực hành 2: Cắt được chữ E và chữ T lên và quan sát sản phẩm của các bạn tự đánh giá chất lượng mỗi sản phẩm GV nhận xét chung. - GV chiếu nội dung Tranh luận 2 lên màn chiếu. Cho HS suy nghĩ, thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi (3 phút) - HS thảo luận cặp đôi 7
  8. - Hết thời gian gọi đại diện nhóm đứng - Tranh luận 2: Chỉ ra được chữ T, chữ tại chỗ trả lời M, chữ E - Cho nhóm HS khác nhận xét GV chốt Hoạt động 4: Vận dụng (10 phút) a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để làm Bài tập 5.1, 5.3, 5.4; Thử thách nhỏ b) Nội dung: HS giải bài tập Bài tập 5.1, 5.3, 5.4; Thử thách nhỏ c) Sản phẩm: Kết quả của HS d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Cho HS hoạt động cặp đôi Thử thách nhỏ (2 phút) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS hoạt động cặp đôi - GV quan sát các nhóm thực hiện và chọn đại diện 3 nhóm trình bày sản phẩm Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - 03 nhóm trình bày sản phẩm - Cho HS nhóm khác nhận xét Bước 4: Kết luận, nhận định GV chốt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài 5.1; 5.3 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS hoạt động cá nhân làm 5.1; 5.3 - GV gọi 1 HS lên bảng làm 5.1 (trên - Bài 5.1: Trục đối xứng hình thang cân là bảng phụ GV chuẩn bị trước) đường thẳng đi qua trung điểm 2 đáy. - Gọi HS đứng tại chỗ trả lời Bài 5.3 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - 1 HS lên bảng làm 5.1 (trên bảng phụ - Bài 5.3: Các hình có trục đối xứng: a), GV chuẩn bị trước) c), d) - 1 HS đứng tại chỗ trả lời Bài 5.3 - Cho HS nhóm khác nhận xét Bước 4: Kết luận, nhận định GV chốt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 8
  9. - Cho HS hoạt động cặp đôi Bài 5.4 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS hoạt động cặp đôi làm 5.4 - Gọi đại diện nhóm đứng tại chỗ trả lời Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Bài 5.4: Hình c) không có trục đối xứng; - 01 HS đứng tại chỗ trả lời Hình a) d) có 1 trục đối xứng; Hình b) có - Cho HS nhóm khác nhận xét 2 trục đối xứng. Bước 4: Kết luận, nhận định GV chốt * Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút) - Ôn tập các kiến thức về hình có trục đối xứng - Làm bài tập 5.2-SGK.110 - Tìm 5 ví dụ hình ảnh thực tế về hình có trục đối xứng. Ngày soạn: / / 9
  10. Ngày dạy: / / Tiết 57,58 §22. HÌNH CÓ TÂM ĐỐI XỨNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS - Nhận biết được hình có tâm đối xứng. - Nhận biết được tâm đối xứng của các hình học đơn giản. 2. Năng lực - Năng lực riêng: + Nhận biết được tâm đối xứng của một hình trên giấy bằng cách quay tờ giấy một nửa vòng. + Biết được cách gấp giấy để cắt chữ hoặc một số hình đơn giản vừa có trục đối xứng, vừa có tâm đối xứng. - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất: Bồi dưỡng trí tưởng tượng, hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV: + SGK, tài liệu giảng dạy, giáo án ppt. + Một số hình có tâm đối xứng; mẫu bìa hình tròn cánh quạt, hoặc cỏ 4 lá, một số mẫu chữ cái hoặc số có tâm đối xứng; giấy màu bìa cứng, kéo, đinh ghim và máy tính. 2. HS: + Đồ dùng học tập, SGK + Giấy màu hoặc bìa cứng, kéo, đinh ghim. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1:Mở đầu (3 phút) a)Mục tiêu: + Tạo tình huống vào bài học từ hình ảnh thực tế, ứng dụng thực tế từ các hình trong bài. + HS hình dung được một cách sơ khai về dạng hình ảnh của một hình trong tự nhiên có tâm đối xứng. 10
  11. b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và quan sát hình ảnh trên màn chiếu hoặc tranh ảnh. c) Sản phẩm: HS thấy được Toán học, đặc biệt là hình học, không hề nhàm chán mà rất thú vị, thực tế và rất đẹp và bước đầu nhận biết hình có tâm đối xứng. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ + GV chiếu hình ảnh, video về các ứng dụng thực tế của các hình trong bài “Mặt trống đồng Đông Sơn”, “Giao lộ Jacksonville” , “ Cỏ bốn lá” và giới thiệu. (+ GV cho HS tìm các hình ảnh có tâm đối xứng khác tương tự.) - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS chú ý quan sát và lắng nghe. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định V đánh giá, đặt vấn đề và dẫn dắt HS vào bài học mới: “Trong thiên nhiên và trong đời sống, những hình ảnh này dù có hay không có trục đối xứng, ta vẫn cảm nhận được sự cân đối, hài hòa của chúng. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu xem điều gì đã mang lạ sự cân đối, hài hòa đó.” Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (25 phút) Hoạt động 2.1: Hình có tâm đối xứng trong thực tế a) Mục tiêu: + HS thấy được sự thay đổi vị trí các chi tiết của một hình khi quay nửa vòng. + HS trình bày được đặc điểm, tính chất chung và nhận biết được hình có tâm đối xứng và tâm đối xứng của hình. .+ HS nhận biết được tâm đối xứng của đoạn thẳng, một số hình thường gặp như chữ cái, các biển báo. + HS kiểm tra được hình thực tế đơn giản có tâm đối xứng bằng cách quay hình. 11
  12. b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu và SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: + HS nắm vững kiến thức và hoàn thành được phần Luyện tập, Thực hành. d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: + HĐ2: Trong ba hình, hình a và + GV hướng dẫn và cho HS thực hiện lần lượt các hình c chồng khít với chính nó ở hoạt động: HĐ1, HĐ2 như trong SGK. vị trí trước khi quay. + GV cho HS nhận xét, dẫn dắt: “Sau khi quay => Đặc điểm của hình có tâm đúng một nửa vòng, chong chóng lại khớp với viền đối xứng (hình tròn, chong màu xanh đã đánh dấu. Ta nói chong chóng này chóng 2 cạnh, chong chóng bốn sau khi quay nửa vòng “ chồng khít” với chính nó cạnh như trên): ở vị trí trước khi quay (H 5.6) (HĐ1). Mỗi hình có một điểm O, mà khi + Sau khi hoàn thành xong HĐ2, GV cho HS rút quay hình đó xung quanh điểm ra nhận xét các tính chất, đặc điểm chung của các O đúng nửa vòng thì hình thu hình thỏa mãn: các chi tiết ở cùng vị trí trước và được “ chồng khít” với chính nó sau khi quay nửa vòng giống hệt nhau ( khái niệm ở vị trí ban đầu (trước khi quay). hình có tâm đối xứng): Những hình ảnh như thế được “ Hình tròn, chong chóng 2 cánh, chong chóng 4 gọi là hình có tâm đối xứng và cánh có chung tính chất: Có điểm O sao cho khi điểm O được gọi là tâm đối quay chúng nửa vòng quanh O, ta được hình trùng xứng của hình. với hình ban đầu. Luyện tập 1: Những hình như thế gọi là hình có tâm đối xứng 1) Tâm đối xứng của đoạn thẳng và điểm O được gọi là tâm đối xứng của hình. là trung điểm của đoạn thẳng đó. + GV cho 1 vài HS phát biểu lại khái niệm. 2) Những chữ cái có tâm đối + GV yêu cầu HS hoàn thành Luyện tập 1 xứng là: H, N, X. + GV hướng dẫn cho HS thực hiện phần Thực 3) Hình có tâm đối xứng là a); hành 1. c). - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Thực hành 1: HS thực hành + HS quan sát, trả lời, hoàn thành yêu cầu của GV gấp cắt dưới sự hướng dẫn của + GV: phân tích, quan sát và trợ giúp HS. GV như các bước trong SGK và - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: dán sản phẩm vào vở. +HS: thảo luận nhóm, giơ tay phát biểu, trình bày tại chỗ. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. 12
  13. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá quá trình học của HS, tổng quát lại các đặc điểm của hình có tâm đối xứng. Hoạt động 2.2: Tâm đối xứng của một số hình phẳng a) Mục tiêu: + Nhận biết được tâm đối xứng của các hình phẳng đơn giản: hình bình hành, hình thoi, hình vuông, hình chữ nhật, hình lục giác đều. + HS biết được muốn vẽ phần đối xứng của một hình có dạng đường gấp khúc qua một điểm chỉ cần vẽ đối xứng các đỉnh qua điểm đó rồi nối lại một cách thích hợp. + HS củng cố kĩ năng sử dụng dụng cụ học tập để gấp và cắt những hình có hai trục đối xứng vuông góc, từ đó nhận ra hình có hai trục đối xứng vuông góc thì có tâm đối xứng. Ngược lại, hình có trục đối xứng và tâm đối xứng sẽ có ít nhất hai trục đối xứng. + HS có thể dự đoán tâm đối xứng của một hình bằng cách hình dung hình đó quay nửa vòng quanh một điểm, hoặc lấy trung điểm của điểm đối xứng trên hình. b) Nội dung: HS quan sát SGK và tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức và hoàn thành được phần Thực hành, Tranh luận, Thử thách. d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: + HĐ3: + GV hướng dẫn và cho HS thực hiện lần lượt các Giao điểm của hai đường chéo là hoạt động: HĐ3, HĐ4 như trong SGK. tâm đối xứng của hình bình + GV phân tích, dẫn dắt, cho HS rút ra nhận xét: hànhtròn đó. • Tâm đối xứng của hình bình hành, hình thoi, + HĐ4: hình vuông, hình chữ nhật là giao điểm hai đường Tâm đối xứng của hình vuông là chéo. giao điểm của hai đường chéo. • Tâm đối xứng của hình lục giác đều là giao Tâm đối xứng của hình chữ nhật điểm của các đường chéo chính. là giao điểm của hai đường chéo. Tâm đối xứng của hình lục giác + GV yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành cá nhân đều là giao điểm của hai đường phần Luyện tập 2. chéo chính. + HS thực hiện hoạt động Thực hành 2 dưới sự Tâm đối xứng của hình thoi là hướng dẫn của GV. giao điểm của hai đường chéo + GV lưu ý cho HS: * Nhận xét: 13
  14. • Có những hình có tâm đối xứng và nhiều - Tâm đối xứng của hình bình trục đối xứng. hành, hình thoi, hình vuông, • Cũng có những hình không có tâm đối xứng hình chữ nhật là giao điểm hai như tam giác đều đường chéo. + GV hướng dẫn và cho HS trao đổi, thảo luận - Tâm đối xứng của hình lục giác theo nhóm và thực hiện “ Thử thách nhỏ” đều là giao điểm của các đường - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: chéo chính. + HS Hoạt động cá nhân hoặc hoạt động nhóm * Luyện tập 2: ( HS tự hoàn trao đổi, thảo luận hoàn thành các yêu cầu của GV. thành vở). + GV: quan sát, giảng, phân tích, lưu ý và trợ giúp * Thực hành 2: nếu cần. Ứng dụng tính đối xứng trong - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: nghệ thuật cắt giấy: + HS chú ý lắng nghe, hoàn thành các yêu cầu, giơ ( HS thực hiện theo hướng dẫn tay phát biểu. của GV và dán sản phẩm vào vở) + GV : kiểm tra, chữa và nêu kết quả. * Thử thách nhỏ: - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, Lẩy hai điểm xa nhất về hai phía đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả ngược nhau ( ví dụ: bên phải và hoạt động và chốt kiến thức. bên trái), nối chúng lại được một đoạn thẳng, trung điểm đoạn thẳng đó là tâm đối xứng (nếu có) của hình. Hoạt động 3: Luyện tập(10 phút) a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. - HS nhận biết tâm đối xứng của các hình trong tự nhiên - HS nhận biết tâm đối xứng, trục đối xứng của các hình vẽ đơn giản. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Bài 5.5: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập bài 5.5 ; Hình có tâm đối xứng là hình a) 5.6 ; 5.7 và hình c) - HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận và hoàn thành Bài 5.6: vở. Điểm O là tâm đối xứng của - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ hình a) và c) 14
  15. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận và hoàn thành Bài 5.7: vở Hình a) và b) là những hình có - Bước 3: Báo cáo, thảo luận tâm đối xứng. GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung,ghi vở. - Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. * Hướng dẫn tự học ở nhà(2 phút) - Học thuộc các đặc điểm về hình có tâm đối xứng. - Hoàn thành nốt các bài tập chưa hoàn thành. - Sưu tầm, tìm các hình ảnh có tâm đối xứng. - Xem trước các bài tập phần “ Luyện tập chung” và làm bài 5.11; 5.12; 5.15. - Nhắc HS chuẩn bị trước giấy A4 có dòng kẻ ô li cho buổi học sau IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Công cụ đánh Ghi Hình thức đánh giá đánh giá giá Chú - Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp quan - Báo cáo thực + Sự tích cực chủ động của sát: hiện công việc. HS trong quá trình tham gia + GV quan sát qua quá - Hệ thống câu các hoạt động học tập. trình học tập: chuẩn bị hỏi và bài tập + Sự hứng thú, tự tin, trách bài, tham gia vào bài - Trao đổi, thảo nhiệm của HS khi tham gia học( ghi chép, phát biểu luận. các hoạt động học tập cá ý kiến, thuyết trình, nhân. tương tác với GV, với + Thực hiện các nhiệm vụ các bạn, hợp tác nhóm ( rèn luyện + GV quan sát hành theo nhóm, hoạt động tập động cũng như thái độ, thể) cảm xúc của HS. V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng điểm) 15
  16. Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / Tiết 59,60 LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hs ghi nhớ được khái niệm hình có trục đối xứng, hình có tâm đối xứng. - Tìm và chỉ ra được trục đối xứng hay tâm đối xứng của một số hình đơn giản. - Khôi phục được hình có tâm đối xứng hoặc trục đối xứng đơn giản từ một phần cho trước. 2. Năng lực hình thành: - Thông qua các hoạt động thực hành, cắt gấp hình, hình thành năng lựctư duy, sáng tạo, năng lực thẩm mỹ, năng lực giải quyết vấn đề. - Thông qua hoạt động nhóm, hình thành năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: - Thông qua quá trình tìm hiểu, suy luận, tính toán,hình thành phẩm chất chăm chỉ. - Thông qua hoạt động nhóm, hình thành phẩm chất trách nhiệm, trung thực. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Giáo án, phấn màu, slide trình chiếu các ví dụ, giấy màu (hình ngôi sao đã cắt sẵn), kéo, phiếu học tập (bài tập 5.13; 5.14; 5.16). 2. Học sinh: SGK, vở ghi, giấy màu, đồ dùng học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động (10 phút). a. Mục tiêu:Hs nhớ lại khái niệm hình có trục đối xứng, hình có tâm đối xứng, chỉ ra được trục đối xứng, tâm đối xứng của một số hình đơn giản. b. Nội dung:Gv yêu cầu Hs làmbài tập. Hình nào dưới đây có trục đối xứng? Tâm đối xứng? Hãy chỉ rõ trục đối xứng, tâm đối xứng (nếu có) của nó. c. Sản phẩm: Hs thực hiện được yêu cầu của bài toán. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Các hình có trục đối xứng: 1, 2, 4. Gv trình chiếu nội dung bài tập, yêu cầu - Các hình có tâm đối xứng: 1, 2. Hs cả lớp cùng thực hiện. 17
  17. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát đề bài, suy nghĩ và trả lời bài toán. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV gọi Hs trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định GV nhận xét, đánh giá kết quả của HS và chốt vấn đề. 2.Hoạt động luyện tập. 2.1. Ví dụ(12 phút). a. Mục tiêu:Hs biết gấp giấy và cắt hình ngôi sao 4 cánh chỉ bằng 1 nhát cắt. b. Nội dung:HS thực hiện ví dụ/sgk/108 theo sự hướng dẫn của sgk và Gv. c. Sản phẩm: Hs cắt được hình ngôi sao 4 cánh bằng 1 nhát cắt. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Ví dụ: sgk/108. + Gv yêu cầu Hs đọc ví dụ và các bước hướng dẫn cách thực hiện ở sgk/108 theo hoạt động cặp đôi. (Gv hướng dẫn Hs thực hiện cách gấp giấy với hình ngôi sao đã cắt sẵn). - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS đọc ví dụ ở sgk, quan sát cách hướng dẫn cụ thể của Gv và chú ý lắng nghe, trao đổi cặp đôi, thực hiện yêu cầu. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV gọi HS trình bày sản phẩm của mình và cho Hs khác nhận xét. - Bước 4: Kết luận, nhận định GV thực hiện cắt hình và đánh giá kết quả hoạt động của HS. 2.2. Bài tập 5.11/sgk/108(10 phút). 18
  18. a. Mục tiêu:Hs tìm và chỉ ra được những hình có tâm đối xứng, những hình có trục đối xứng từ các hình đã cho. b. Nội dung:Bài tập 5.11/sgk/108 c. Sản phẩm: Hs xác định đúng những hình có tâm đối xứng, những hình có trục đối xứng. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Bài tập 5.11/sgk/108 + Gv yêu cầu Hs quan sát hình và thực hiện yêu a) Hình cánh quạt có tâm đối cầu của đề bài. xứng: + Yêu cầu Hs nêu số trục đối xứng (nếu có) của hình đó. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát hình, hoạt động cá nhân thực hiện yêu cầu của đề bài. b) Những hình có trục đối - Bước 3: Báo cáo, thảo luận xứng: GV kiểm tra bài làm của một số Hs, gọi HS nêu kết quả, Hs khác nhận xét. - Bước 4: Kết luận, nhận định GV nhận xét và đánh giá kết quả của HS. và chốt vấn đề. 2.3. Bài tập 5.12/sgk/108 (8 phút). a. Mục tiêu:Hs tìm và chỉ ra được những hình có tâm đối xứng, những hình có trục đối xứng từ các hình đã cho. b. Nội dung:Bài tập 5.12/sgk/108 c. Sản phẩm: Hs xác định đúng những hình có tâm đối xứng, những hình có trục đối xứng. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Bài tập 5.12/sgk/108 + Gv yêu cầu Hs quan sát hình và thực hiện yêu Hình b, hình c là các hình có trục cầu của đề bài. đối xứng - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát hình, hoạt động cá nhân thực hiện yêu cầu của đề bài. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận + Gvkiểm tra bài làm của một số Hs, gọi HS nêu Không có hình nào có tâm đối kết quả, Hs khác nhận xét. xứng. + Gv cho Hs chỉ ra số trục đối xứng của hình b, một vài trục đối xứng của hình c. 19
  19. - Bước 4: Kết luận, nhận định GV nhận xét và đánh giá kết quả của HS. và chốt vấn đề. 2.4. Bài tập 5.13/sgk/108 (10 phút). a. Mục tiêu:Hs khôi phục được hình có trục đối xứng từ một phần cho trước và trục đối xứng của hình đó. b. Nội dung:Bài tập 5.13/sgk/109 (hình b) c. Sản phẩm: Hs vẽ đúng hình có trục đối xứng từ một phần cho trước và trục đối xứng của nó. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Bài tập 5.13/sgk/108 + Gv yêu cầu Hs nhắc lại khái niệm hình có trục Hình b đối xứng? + Gv yêu cầu Hs đọc đề, quan sát hình b và thực hiện yêu cầu của đề bài theo nhóm 4 (trên phiếu học tập). - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS nhớ lại tính đối xứng của hình phẳng, quan sát hình, hoạt động nhóm thực hiện yêu cầu của đề bài. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận + Gvkiểm tra bài làm của một vàinhóm, mời đại diện nhóm nêu kết quả, nhóm khác nhận xét. - Bước 4: Kết luận, nhận định GV nhận xét và đánh giá kết quả của HS. và chốt vấn đề. 2.5. Bài tập 5.14/sgk/108 (15 phút). a. Mục tiêu:Hs khôi phục được hình có tâm đối xứng từ một phần cho trước và tâm đối xứng của hình đó. b. Nội dung:Bài tập 5.14/sgk/109 c. Sản phẩm: Hs vẽ đúng hình có tâm đối xứng theo yêu cầu của đề bài. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Bài tập 5.14/sgk/108 + Gv yêu cầu Hs nhắc lại khái niệm hình có tâm Hình b đối xứng? 20
  20. + Gv yêu cầu Hs đọc đề, quan sát hình b và thực hiện yêu cầu của đề bài theo nhóm 2 (trên phiếu học tập). - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS nhớ lại khái niệm hình có tâm đối xứng, nhớ lại cách xác định tâm đối xứng của một số hình phẳng đã học,quan sát hình, hoạt động nhóm 2 thực hiện yêu cầu của đề bài. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận + Gvkiểm tra bài làm của một vài nhóm, mời đại diện nhóm nêu kết quả, nhóm khác nhận xét. - Bước 4: Kết luận, nhận định GV nhận xét và đánh giá kết quả của HS và chốt vấn đề. 2.6. Bài tập 5.16/sgk/108 (10 phút). a. Mục tiêu:Hs nhớ lại khái niệm hình có trục đối xứng, hình có tâm đối xứng, vẽ đúng hình vừa có trục đối xứng vừa có tâm đối xứng từ một hình cho trước. b. Nội dung:Bài tập 5.16/sgk/109 c. Sản phẩm: Hs vẽ đúng hình vừa có tâm đối xứng vừa có trục đối xứng theo yêu cầu của đề bài. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Bài tập 5.16/sgk/108 + Gv yêu cầu Hs đọc đề, hoạt động cá nhân Một số phương án: thực hiện yêu cầu của đề bài. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS nhớ lại khái niệm hình có tâm đối xứng, hình có trục đối xứng, quan sát hình, hoạt động cá nhân thực hiện yêu cầu của đề bài. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận + Gvkiểm tra kết quả của một số Hs, gọi Hs nêu kết quả, Hs khác nhận xét. - Bước 4: Kết luận, nhận định GV nhận xét và đánh giá kết quả của HS và đưa ra một số phương án thực hiện. 3. Hoạt động vận dụng (10 phút). a. Mục tiêu:Hs thấy được tính đối xứng thông qua vẻ đẹp tiềm ẩn của thế giới tự nhiên, thấy được tính đối xứng trong nghệ thuật, kiến trúc, công nghệ, 21
  21. b. Nội dung: Có thể em chưa biết: Tính đối xứng trong thực tiễn. c. Sản phẩm: Tính đối xứng trong thực tiễn d. Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Có thể em chưa biết: + Gv yêu cầu Hs tìm và chỉ ra những hình * Tính đối xứng trong thế giới tự nhiên: ảnh thực tế có tính đối xứng ở xung quanh (động vật, thực vật, kiến trúc, ) - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS nhớ lại khái niệm hình có tâm đối xứng, hình có trục đối xứng, quan sát thế giói xung quanh, hoạt động cá nhân thực hiện yêu cầu. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận + Gv gọi Hs nêu kết quả. - Bước 4: Kết luận, nhận định * Tính đối xứng trong nghệ thuật, kiến GV nhận xét và đánh giá kết quả của HS trúc, công nghệ: và trình chiếu nội dung có thể em chưa biết. 4. Hướng dẫn tự học ở nhà (5 phút). 22
  22. - Ôn tập, ghi nhớ các kiến thức đã học về hình có tâm đối xứng, hình có trục đối xứng. - Xem lại các ví dụ, bài tập đã làm. - Làm các bài tập 5.13(hình a); 5.15/sgk/109. - Chuẩn bị cho nội dung tiết sau: BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V. Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / Tiết 61 BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V I. MỤCTIÊU 1. Kiến thức: 2. Nănglực 3. Phẩm chất: II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV: Đồ dùng hay hình ảnh , phiếu học tập 1,2,3,phấn màu 2. HS: SGK,nháp,bút, tìm hiểu trước bài học. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1:Mở đầu (3 phút) a)Mục tiêu: b) Nội dung: c) Sản phẩm: d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (25 phút) a) Mục tiêu: b) Nội dung: c) Sản phẩm: 23
  23. d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung,ghi vở. - Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS hình thành kiến thức mới. GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và đánh dấu học. a) Mục tiêu: b) Nội dung hoạt động: GV giao nhiệm vụ cho HS thực hiện c) Sản phẩm: d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung,ghi vở. - Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS hình thành kiến thức mới. GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và đánh dấu học. Hoạt động 3: Luyện tập(10 phút) a) Mục tiêu: b) Nội dung: c) Sản phẩm: d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 24
  24. HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung,ghi vở. - Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS hình thành kiến thức mới. GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và đánh dấu học. Hoạt động 4: Vận dụng(5 phút) a) Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về tập hợp b) Nội dung: Học sinh hoàn thành 2 bài tập sau: 1.1và 1.2. c) Sản phẩm: Trình bày bảng;vở d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ -Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá kết quả của HS,củng cố. * Hướng dẫn tự học ở nhà(2 phút) IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng điểm) 25
  25. Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / Tiết 62,63 TẤM THIỆP VÀ PHÒNG HỌC CỦA EM TIẾT 59 + 60: TẤM THIỆP VÀ PHÒNG HỌC CỦA EM I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhớ lại kiến thức về các hình phẳng, các công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học. - Hiểu hơn về ý nghĩa của tấm thiệp và biết cách làm tấm thiệp. 2. Năng lực - Năng lực riêng: + Ứng dụng kiến thức đã học về các hình phẳng trong thực tiễn vào thủ công, mĩ thuật, + Ứng dụng kiến thức về diện tích, chu vi các hình học để giải quyết một số vấn đề đơn giản trong thực tế. - Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh tự nghiên cứu và làm bài tập trong SGK + Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh có khả năng làm việc, thảo luận nhóm, cặp đôi để thực hiện yêu cầu của nhiệm vụ học tập. + Năng lực tư duy và lập luận toán học: Học sinh có tư duy logic, kết nối các kiến thức đã học để thực hiện nhiệm vụ được giao + Năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo: HS có khả năng thực hành nhiệm vụ được giao; tìm các cách làm sáng tạo riêng. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Bồi dưỡng trí tưởng tượng, hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV: SGK, tài liệu giảng dạy; máy chiếu. 26
  26. 2 . HS: Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cá nhân, SGK; các tổ trưởng kiểm tra đồ dùng mà GV đã giao nhiệm vụ từ buổi trước để báo cáo GV. - Hoạt động 1: 1 tờ giấy A4 ( 21cm × 29,7cm) màu tùy ý; giấy màu các loại; kéo, hồ dán hoặc băng dính hai mặt; Thước thẳng, bút chì, compa, bút màu hoặc sáp màu. - Hoạt động 2: Thước dây; giấy, bút; máy tính cầm tay. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: - Nhắc lại kiến thức, tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài thực hành. - HS hình thành động cơ học tập và hình dung được nội dung bài học. b) Nội dung: HS nhớ lại kiến thức và trả lời câu hỏi của GV. c) Sản phẩm: HS trình bày được nội dung kiến thức đã học. d) Tổ chức thực hiện: - Chuyển giao nhiệm vụ: + GV đặt vấn đề: Trong chương “Một số hình phẳng trong thực tiễn”, các em đã được làm quen, tìm hiểu các hình phẳng nào? Hãy ghi nhớ thật nhanh và nhắc lại cho các bạn nghe. + GV dẫn dắt, đặt câu hỏi kiểm tra kiến thức cũ: • Nêu lại công thức tính chu vi và diện tích hình chữ nhật • Nêu lại công thức tính chu vi và diện tích hình vuông. + GV trình chiếu Slide một số mẫu tấm thiệp và cho HS thảo luận nhóm, trao đổi nêu ý nghĩa của tấm thiệp trong cuộc sống. - Thực hiện nhiệm vụ: HS nhớ lại kiến thức, suy nghĩ và trả lời, hoàn thành yêu cầu của GV. - Báo cáo, thảo luận: + Đối với mỗi câu hỏi, 1HS đứng tại chỗ trình bày câu trả lời, các học sinh khác nhận xét, bổ sung. + Đối với câu hỏi thảo luận nhóm, HS trao đổi và giơ tay trình bày tại chỗ, các nhóm khác nghe, nhận xét và bổ sung. + GV: quan sát, kiểm tra, bao quát HS. - Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài thực hành: “ Tấm thiệp là một sự gửi trao yêu thương, là tình cảm không thể 27
  27. hiện bằng lời nói. Bài thực hành hôm nay sẽ giúp chúng ta biết cách làm thiệp để tặng những người thân yêu nhân dịp đặc biệt” => Bài thực hành. B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG – THỰC HÀNH Hoạt động 1 : Tấm thiệp của em a) Mục tiêu: - Kết nối kiến thức, kĩ năng hình học đối với mĩ thuật, thủ công - HS sử dụng những kiến thức, kĩ năng về vẽ hình vuông, hình chữ nhật, gấp giấy, cắt dán làm tấm thiệp. Từ hoạt động này, GV có thể tạo những chuỗi hoạt động có ý nghĩa giáo dục trong các sự kiện trong năm của lớp. b) Nội dung: HS dựa vào các bước thực hành trong SGK tiến hành dưới sự hướng dẫn của GV c) Sản phẩm: Kết quả thực hành của HS : Hoàn thành được sản phẩm tấm thiệp. d) Tổ chức thực hiện: - Chuyển giao nhiệm vụ: + GV nêu lại dụng cụ cần có trong bài thực hành và kiểm tra các tổ, cá nhân đã chuẩn bị vật liệu mà GV đã giao đầy đủ chưa thông qua báo cáo của các tổ trưởng, nhóm trưởng. + GV yêu cầu cá nhân HS nghiên cứu các bước thực hiện, sau đó trao đổi nhóm nói cho nhau nghe cách làm và đại diện HS có thể trình bày trước lớp. • B1: Vẽ rồi cắt một hình vuông có cạnh 20cm từ tờ bìa A4. • B2: Gấp đôi hình vuông ( vừa cắt) thành hai hình chữ nhật chồng khít lên nhau. B3: Vẽ và cắt các hính sau từ giấy màu: 28
  28. 2 hình chữ nhật kích thước 1cm×4cm. 2 hình chữ nhật kích thước 1cm×3cm. 2 hình chữ nhật kích thước 1cm×2cm. B4: Dán các hình vừa cắt vào mặt trước của tờ bìa gấp đôi (ở Bước 2) theo mẫu dưới đây: B5: Viết chữ “Chúc mừng” B6: Ghi nội dung chúc mừng phù hợp vào mặt trong của thiệp. + GV hướng dẫn lần lượt từng bước và cho HS hoạt động cá nhân thực hiện các bước. + GV tổ chức trưng bày giới thiệu sản phẩm của HS, giáo dục HS về ý nghĩa chiếc thiệp chúc mừng, nội dung viết trong thiệp. - Thực hiện nhiệm vụ: + HS hoạt động cá nhân thực hiện lần lượt các bước dưới sự hướng dẫn của GV. + GV: quan sát và trợ giúp HS trong quá trình làm - Báo cáo, thảo luận: + HS sau khi hoàn thành sản phẩm, nộp lại sản phẩm cho GV trưng bày trước lớp. + GV trưng bày sản phẩm của một số HS và cho các HS khác nhận xét. ( Tam giác đã đều chưa, hình chữ nhật đã chuẩn kích thước chưa .) - Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động. Hoạt động 2 : Kiểm tra phòng học đạt chuẩn mức về ánh sáng a) Mục tiêu : - Ứng dụng kiến thức về diện tích, chu vi các hình đã học để giải quyết một số vấn đề đơn giản trong thực tế. - HS biết công thức đạt mức chuẩn về ánh sáng trong phòng học. 29
  29. - HS có cơ hội trải nghiệm về đo đạc, tính toán về diện tích các tứ giác đơn giản đã học trong thực tế. b) Nội dung: HS dựa vào SGK và tiến hành dưới sự hướng dẫn của GV c) Sản phẩm: Hoàn thành được câu hỏi ?: Lớp học của em có đạt mức chuẩn về ánh sáng không ? d) Tổ chức thực hiện : - Chuyển giao nhiệm vụ : + GV yêu cầu HS để những dụng cụ cần thiết đã chuẩn bị cho hoạt động này ra mặt bàn. + GV lưu ý cho HS : “Một gian phòng đạt mức chuẩn về ánh sáng nếu diện tích các cửa không nhỏ hơn 20% diện tích nền nhà”. + GV phân công chia lớp thành 4 nhóm và đưa ra nhiệm vụ yêu cầu các nhóm nghiên cứu phương án thực hiện : • Thực hiện đo và tính diện tích nền của phòng học (S1). • Đo và tính tổng diện tích các cửa gồm cửa ra vào, cửa sổ ( S2) • Áp dụng công thức tính chỉ số mức ánh sáng của phòng học : A = • So sánh chỉ số A với 20 để kết luận việc đạt mức chuẩn về ánh sáng của phòng học : ➢ Nếu A phòng học không đủ ánh sáng ( không đạt mức chuẩn về ánh sáng). ➢ Nếu A ≥ 20 => phòng học đủ ánh sáng. + Nhóm trưởng các nhóm phân công nhiệm vụ cho cá nhân các thành viên trong tổ và thực hành đo đạc. - Thực hiện nhiệm vụ + Các nhóm thực hiện lần lượt yêu cầu của GV, các cá nhân thực hiện hoạt động theo sự phân công của nhóm trưởng. + GV: quan sát và trợ giúp HS trong quá trình thực hiện nhiệm vụ. ( GV chú ý cho HS một số vấn đề liên quan đến cách đo, những yêu cầu an toàn khi thực hiện) - Báo cáo, thảo luận + Các nhóm điền kết quả vào tờ giấy và sau khi hoàn thành đại diện nhóm báo cáo kết quả cho GV. + Các nhóm khác nhận xét. - Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, rút kinh nghiệm kết quả hoạt động. 30