Giáo án Toán Lớp 6 (Kết nối tri thức) - Chương 1 - Tiết 1 đến 12 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 (Kết nối tri thức) - Chương 1 - Tiết 1 đến 12 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
giao_an_toan_lop_6_ket_noi_tri_thuc_chuong_1_tiet_1_den_12_n.docx
Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 6 (Kết nối tri thức) - Chương 1 - Tiết 1 đến 12 - Năm học 2021-2022
- KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN TOÁN 6 NĂM HỌC 2021-2022 Tên chương Tên bài PPCT Số tiết HỌC KỲ I Chương I: Bài 1. Tập hợp 1 1 Tập hợp các Bài 2. Cách ghi số tự nhiên 2 1 số tự nhiên Bài 3. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên 3 1 (12 tiết) Bài 4. Phép cộng và phép trừ số tự nhiên 4 1 Bài 5. Phép nhân và phép chia số tự nhiên 5,6 2 Luyện tập chung 7 1 Bài 6. Lũy thừa với số mũ tự nhiên 8,9 2 Bài 7. Thứ tự thực hiện các phép tính 10 1 Luyện tập chung 11 1 Bài tập cuối chương I 12 1
- Ngày soạn: Ngày dạy: CHƯƠNG I. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN Tiết 1 Bài 1.TẬP HỢP I. MỤCTIÊU 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này, HS cần: - Nhận biết được một tập hợp và các phần tử của nó, tập hợp các số tự nhiên (N) và tập hợp các số tự nhiên khác 0 (N*). - Sử dụng được các kí hiệu về tập hợp. - Sử dụng được các cách mô tả, cách viết một tập hợp. 2. Năng lực: -Giao tiếp và hợp tác: Trình bày được kết quả thảo luận của nhóm, biết chia sẻ giúp đỡ bạn thực hiện nhiệm vụ học tập, biết tranh luận và bảo vệ ý kiến của mình. - Năng lực mô hình hóa toán học: Từ các ví dụ thực tế mô tả về tập hợp học sinh thấy được sự tương tự đối với tập hợp số tự nhiên. - Năng lực giao tiếp toán học: HS nghe hiểu, đọc hiểu, viết đúng kí hiệu về tập hợp. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập mà giáo viên đưa ra. Có ý thức tìm tòi, khám phá và vận dụng sáng tạo kiến thức để giải quyết vấn đề thực tiễn. - Trung thực: Báo cáo chính xác kết quả hoạt động của nhóm. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ được giao. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV: Đồ dùng hay hình ảnh , phiếu học tập 1,2,3,phấn màu 2. HS: SGK,nháp,bút, tìm hiểu trước bài học. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1:Mở đầu a)Mục tiêu: HS thấy được khái niệm tập hợp rất gần với đời sống hằng ngày. b) Nội dung: Quan sát các hình ảnh thực tế trên màn chiếu,sách Lấy các ví dụ về tập hợp trong thực tế. - Giới thiệu cách đọc: + Tập hợp các bông hoa hồng trong lọ hoa. + Tập hợp gồm 3 con cá vàng trong bình + Tập hợp các cầu thủ bóng đá. c) Sản phẩm: Ví dụ: d) Tổ chức thực hiện:
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ VD: - GV chiếu hình ảnh trên màn hình giới -Tập hợp các học sinh của lớp 6A thiệu nội dung về tập hợp các đồ vật quen - Tập hợp những quyển sách ở trên thuộc trong cuộc sống. bàn, - Yêu cầu HS lấy ví dụ về tập hợp trong -Tập hợp các số tự nhiên thực tế. -Tập hợp các chữ cái trong từ TOÁN - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HỌC HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận . nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 1. Tập hợp, phần tử của tập hợp a) Mục tiêu: Nhận biết được một tập hợp và các phần tử của nó, sử dụng được các kí hiệu về tập hợp. b) Nội dung: - Phiếu học tập 1 ; Luyện tập;kiến thức c) Sản phẩm: Đáp án phiếu học tập ; Luyện tập ,kiến thức d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Tập hợp, phần tử của tập - Học sinh quan sát hình 1.3 SGK, nghe GV giới hợp thiệu: x là phần tử của tập A kí hiệu là + Tập hợp M và các phần tử của M. x A; + Tập hợp B và các phần tử của B. y không là phần tử của tập A kí + Phần tử thuộc, không thuộc tập hợp. hiệu là y A ; + Cách sử dụng kí hiệu , . -Kí hiệu tập hợp bằng chữ cái 6 in hoa như \A,B,C, - Học sinh thực hiện :Phiếu học tập số 1 A={ ; ; } (với các số) - Làm bài tập: Luyện tập 1. Gọi B là tập hợp các A={ ; ; } ( với các bạn tổ trưởng trong lớp em. Em hãy chỉ ra một chữ,từ,dấu ) bạn thuộc tập B và một bạn không thuộc tập B. - Phiếu học tập số 1:
- - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ a) Điền kí hiệu , vào ô thích HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm hợp: 4 A; 7 A ; 5 A; đôi hoàn thành yêu cầu. 6 A - Bước 3: Báo cáo, thảo luận b) Tập hợp A có 3 phần tử. GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ Các phần tử nằm trong A gồm sung,ghi vở. các số: 2; 4; 5. - Bước 4: Kết luận, nhận định A không chứa các phần tử số: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn 6; 7. dắt HS hình thành kiến thức mới. c) Người ta đặt tên tập hợp GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và đánh bằng chữ cái in hoa. dấu học. - Luyện tập 1: B = {An; Nga; Mai; Hùng} An B; Hà B ; 2.Mô tả một tập hợp a) Mục tiêu: HS biết và sử dụng được hai cách mô tả (viết) một tập hợp. b) Nội dung hoạt động: Gv giao nhiệm vụ.Hs thực hiện c) Sản phẩm: - Hai cách mô tả của tập hợp Cách 1. Liệt kê các phần tử của tập hợp/Cách 2. Nêu dấu hiệu đặc trưng cho các phần tử của tập hợp - Phiếu học tập số 2 d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2.Mô tả một tập hợp - GV vẽ hình 1.4 giới thiệu, giảng giải Cách 1. Liệt kê các phần tử của tập hợp, cho HS về hai cách mô tả (viết) tập hợp. tức là viết các phần tử của tập hợp trong - GV giới thiệu về tập hợp số tự nhiên N dấu ngoặc {} theo thứ tự tuỳ ý nhưng mỗi và N*. phần tử chỉ được viết một lần. - Học sinh thực hiện phiếu học tập số 2 Ví dụ, với tập P gồm các số 0: 1: 2; 3: 4; Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 5 ở Hình 1.4, ta viết: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận P={0; 1;2; 3; 4; 5}. nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. Cách 2. Nêu dấu - Bước 3: Báo cáo, thảo luận hiệu đặc trưng cho GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận các phần tử của tập Hình 1.4. Tập hợp p xét, bổ sung,ghi vở. hợp - Bước 4: Kết luận, nhận định Ví dụ, với tập P(xem H.1.4) ta cũng có thể viết:
- GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở P = {n|n là số tự nhiên nhỏ hơn 6}. đó dẫn dắt HS hình thành kiến thức mới. - Tập hợp số tự nhiên N, N* GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và + Gọi N là tập hợp gồm các số tự nhiên 0; đánh dấu học. 1; 2; 3; Ta viết: N = {0; 1; 2; 3; }. Ta viết n N có nghĩa n là một số tự nhiên. Chẳng hạn, tập P các số tự nhiên nhỏ hơn 6 có thể viết là:P = {n| n N, n < 6} hoặc P = {n N |n<6}. + Ta còn dùng kí hiệu N* để chỉ tập hợp các số tự nhiên khác 0, nghĩa là N* = {1; 2; 3; }. - Phiếu học tập số 2 1 - Ban Nam viết sai, vì phần tử N và A lặp lại 2 lần. Sửa lại: L= {N; H; A; T; R; G}. 2 - Viết tập hợp K các số tự nhiên nhỏ hơn 7 (theo hai cách) K ={0; 1;2; 3; 4; 5; 6}. K = {n N | n< 7}. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu:Củng cố hai cách mô tả tập hợp.Củng cố cách hiểu các kí hiệu ; b) Nội dung: - HS thực hiện: Luyện tập 2; Phiếu học tập số 3: (Luyện tập 3) c) Sản phẩm:- Luyện tập 2,3-đáp án d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Luyện tập 2 Luyện tập 2: A = {0; 1; 2; 3; 4} Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử B = {1; 2; 3; 4} của chúng: - Luyện tập 3 A = {x N | x < 5} B = {x N*| x< 5} a) 5 M; 9 M Phiếu học tập số 3: Luyện tập 3 b) M = {7; 8; 9}; Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ M = {x N | 6 <x <10} HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
- - Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá kết quả của HS,củng cố. Hoạt động 4: Vận dụng(5 phút) a) Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về tập hợp b) Nội dung: Học sinh hoàn thành 2 bài tập sau: 1.1và 1.2. c) Sản phẩm: Trình bày bảng;vở d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1.1 a A; b A; b B; x A; Học sinh hoàn thành hai bài tập sau: u B; 1.1 Cho hai tập hợp: a B;x B; u A; A = {a;b; c; x; y} và 1.2. Các số thuộc tập U là: 3; 6; B ={b; d; y; t; u, v}. 0 Dùng kí hiệu “ ” hoặc “ ” để trả lời câu hỏi: Các số không thuộc tập U là: Mỗi phần tử a, b, x, u thuộc tập hợp nào và không 5; 7 thuộc tập hợp nào? 1.2. Cho tập hợp U = {x N | x chia hết cho 3}. Trong các số 3; 5; 6; 0; 7, số nào thuộc và số nào không thuộc tập U? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá kết quả của HS, HDVN * Hướng dẫn tự học ở nhà(2 phút) - Ôn tập lại kiến thức về tập hợp và cách mô tả tập hợp. - Làm các bài tập 1.3; 1.4; 1.5/sgk – 7,8 - Đọc phần có thể em chưa biết - Tìm hiểu trước bài 2. Cách ghi số tự nhiên
- IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng điểm) Phiếu học tập số 1: (Slide) a) Điền kí hiệu , vào chỗ trống thích hợp: 6 4 A; 7 A ; 5 A; 6 A7 b) Tập hợp A có phần tử A 4 2 Các phần tử nằm trong A gồm các số: A không chứa các phần tử 5 c) Người ta đặt tên tập hợp bằng Phiếu học tập số 2: (Slide) 1 - Khi mô tả tập hợp L các chữ cái trong từ NHA TRANG bằng cách liệt kê các phần tử, bạn Nam viêt:L = {N; H; A; T; R; A; N; G}. Theo em, bạn Nam viết đúng hay sai? Nếu sai hãy sửa lại cho đúng. 2 - Viết tập hợp K các số tự nhiên nhỏ hơn 7 (theo hai cách) Phiếu học tập số 3(Slide):Luyện tập 3 Gọi M là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 6 vả nhỏ hơn 10. a) Điền kí hiệu hoặc vào ô trống: 5 M; 9 M b) Mô tả tập hợp M bằng hai cách.
- Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / Tiết 2 Bài 2.CÁCH GHI SỐ TỰ NHIÊN I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nhận biết được mối quan hệ giữa các hàng và giá trị mỗi chữ số ( theo vị trí) trong một số tự nhiên đã cho viết trong hệ thập phân. - Nhận biết được số La Mã không quá 30 2. Năng lực - Đọc và viết được số tự nhiên. - Biểu diễn được số tự nhiên cho trước thành tổng giá trị các chữ số của nó. - Đọc và viết được các số La Mã không quá 30. 3. Phẩm chất - Hoàn thành nhiệm vụ học tập mà giáo viên đưa ra. Có ý thức tìm tòi, khám phá và vận dụng sáng tạo kiến thức để giải quyết vấn đề thực tiễn. - Báo cáo chính xác kết quả hoạt động của nhóm. - Có trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ được giao. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV: Máy chiếu, máy vi tính, các phiếu học tập. - Các bảng theo mẫu trong sách như bảng 1 và bảng các số La Mã. - Hình ảnh đồng hồ với mặt số viết bằng số La Mã. 2. HS:Bộ đồ dùng học tập; Sưu tầm các đồ dùng, tranh ảnh có số La Mã. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (3 phút) a) Mục tiêu:Hiểu về lịch sử của số tự nhiên. b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh trênmàn chiếu hoặctranh ảnh và chú ý lắng nghe. c) Sản phẩm: HS nắm được các cách viết số tự nhiên khác nhau qua giai đoạn, năm tháng. d) Tổ chức thực hiện: - HĐ của GV: giới thiệu và chiếu một số hình ảnh liên quan đến cách viết số tự nhiên từ thời nguyên thủy ( hình ảnh dưới phần hồ sơ dạy học) “ Trong lịch sử loài người, số tự nhiên bắt nguồn từ nhu cầu đếm và có từ rất sớm. Các em quan sát hình chiếu và nhận xét về cách viết số tự nhiên đó.” - HĐ củaHS:quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. -Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- -Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Cách ghi số tự nhiên đó như thế nào, có dễ đọc và sử dụng thuận tiện hơn không?” => Bài mới. B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI(25 phút) Hoạt động 1: Hệ thập phân(5 phút) a) Mục tiêu: +HS nhận biết được cách viết số tự nhiên trong hệ thập phân và mối quan hệ giữa các hàng. + HS hiểu giá trị mỗi chữ số của một số tự nhiên viết trong hệ thập phân. + HS nhận thấy kết luận thu được rất gần gũi với thực tế đời sống. b) Nội dung: HS quan sátSGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS viết được số tự nhiên trong hệ thập phân. d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN HĐ GV 1. HỆ THẬP PHÂN * GV cho HS quan sát và đọc trong SGK -> đọc a. Cách ghi số tự nhiên trong hệ hiểu cặp đôi để hiểu và ghi nhớ. thập phân * GV lưu ý về chữ số đầu và về cách viết: + Trong hệ thập phân, mỗi số tự 1. Với các số tự nhiên khác 0, chữ số đầu tiên ( nhiên được viết dưới dạng một dãy từ trái sang phải) khác 0. những chữ số lấy trong 10 chữ số: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8 và 9. Vị trí của 2. Đối với số có 4 chữ số trở lên, ta viết tách các chữ số trong dãy gọi là hàng. riêng từng lớp. Mỗi lớp là một nhóm ba chữ số kể từ trái sang phải. + Cứ 10 đơn vị ở một hàng thì bằng 1 đơn vị ở hàng liền trước nó. Chẳng * GV phân tích kĩ ví dụ: số 221 707 263 598 hạn : 10 chục = 1 trăm; 10 trăm = 1 đọc là “ Hai mươi mốt tỉ, bảy trăm linh bảy nghìn. triệu, hai trăm sáu mươi ba nghìn, năm trăm chín mươi tám) có các lớp, hàng như trong ?. Các số đó là: Bảng 1-SGK-tr9. 120; 210; 102; 201 * GV yêu cầu HS lấy ví dụ về 1 số bất kì -> nói cho nhau nghe cách đọc và phân tích các lớp, hàng của số đó. * GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn thành “?” b. Giá trị các chữ số của một số tự nhiên
- * GV nhận xét , nêu đáp án đúng và chú ý - Mỗi chữ số tự nhiên viết trong hệ những đáp án sai. thập phân đều biểu diễn được thành ( GV lưu ý HS không viết 012; 021) tổng giá trị các chữ số của nó. * GV cho HS phát biểu theo mẫu câu đã cho và Ví dụ: phân tích cho HS 236 = (2 × 100) + (3 × 10) + 6 * GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi thực hiện *TQ: yêu cầu của HĐ1. = ( a × 10) + b, với a ≠ 0 * GV nhận xét , nêu đáp án đúng và chú ý những đáp án sai. = (a × 100) + ( b × 10) + c * GV viết đầy đủ trên bảng cho thẳng cột để cộng lại theo cột đi đến HĐ2 => Kết luận. * GV phân tích ví dụ trong SGK -> Tổng quát lại cho HS. * GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn thành phần Luyện tập: Viết số 34604 thành tổng giá trị các chữ số của nó. * GV yêu cầu HS viết số 492 thành tổng giá trị 34 604 = ( 3 × 10 000) + ( 4 × 1000) các chữ số của nó sau đó hoàn thành phần Vận + (6 × 100) + 4 dụng. - HĐ HS + theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu và hoàn thành Vận dụng: các yêu cầu. 492 = (4 × 100) + ( 9 × 10) + 2 + GV: quan sát và trợ giúp HS. => 4 tờ 100 nghìn, 9 tờ 10 nghìn và 2 - Báo cáo, thảo luận: tờ 1 nghìn đồng. +HS:Theo dõi, lắng nghe, phát biểu, lên bảng, hoàn thành vở. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. - Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và gọi 1 học sinh nhắc lại.
- Hoạt động 2: Số La Mã a) Mục tiêu:HS viết được số La Mã từ 1 đến 30 b) Nội dung: HS quan sátSGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS viết được số La Mã, làm đúng bài tập d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - HĐ GV 2. SỐ LA MÃ + GV chiếu bảng số La Mã kí hiệu và giá trị 5 thành phần để ?. ghi số La Mã. a)Viết các số 14 và 27 Thành phần I V X IV IX bằng số La Mã: XIV; XXVII. Giá trị 1 5 10 4 9 b) Đọc các số La Mã + GV giới thiệu và cho HS đọc và ghi nhớ các thành phần XVI, XXII: chính trong bảng trên. + XVI: Mười sáu + GV chiếu các số La Mã biểu diễn các số từ 1 đến 10 + XXII: Hai mươi hai. I II III IV V VI VII VIII IX X 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 + GV giới thiệu rồi cho HS đọc đồng thanh, đọc thầm cá nhân rồi ghi nhớ cách viết. + GV chiếu các số La Mã biểu diễn số từ 11 đến 20: XI XII XIII XIV XV XVI XVII XVIII XIX XX 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 + GV giới thiệu rồi cho HS đọc đồng thanh, đọc thầm cá nhân rồi ghi nhớ cách viết. + GV chiếu các số La Mã biểu diễn các số từ 21 đến 30 hoặc cho HS quan sát SGK-tr11. + GV giới thiệu cách viết rồi cho HS đọc đồng thanh, đọc thầm cá nhân rồi ghi nhớ cách viết.
- + GV kết hợp xóa đi 1 số ô trống ở trong từng loại bảng để kiểm tra ghi nhớ của HS. + GV cho HS đọc nhận xét trong SGK- tr11 và lưu ý lại cho HS. Nhận xét 1.Mỗi số La Mã biểu diễn một số tự nhiên bằng tổng giá trị các thành phần viết trên số đó. Chẳng hạn, số XXIV có ba thành phần là X, X và IV tương ứng với các giá trị 10, 10 và 4. Do đó XXIV biểu diễn số 24. 2. Không có số La Mã nào biểu diễn số 0. * GV yêu cầu HS hoàn thành phần “?” Thử thách nhỏ: + GV chia cả lớp theo nhóm đôi hoàn thành thử thách nhỏ, thi XVIII (18); XXIII (23); xem nhóm nào sử dụng 7 que tính xếp được nhanh và nhiều XXIV (24); XXVI (26); số La Mã đúng nhất. XXIX (29). HĐ HS + HS theo dõi máy chiếu, SGK, chú ý nghe, đọc, ghi chú (thực hiện theo yêu cầu). + GV: phân tích, quan sát và trợ giúp HS. - Báo cáo, thảo luận: +HS:Theo dõi, lắng nghe, phát biểu. + HS nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại cách viết số La Mã và gọi 1 học sinh nhắc lại. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu:Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: Kết quả làm bài tập của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập bài 1.6 ; 1.7 ; 1.8 SGK – tr12 - HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra đáp án. Bài 1.6: + 27 501: Hai mươi bảy nghìn năm trăm linh một.
- + 106 712: Một trăm linh sáu nghìn bảy trăm mười hai. + 7 110 385: Bảy triệu một trăm mười nghìn ba trăm tám mươi năm. + 2 915 404 267: Hai tỉ chín trăm mười lăm triệu bốn trăm linh bốn nghìn hai trăm sáu mươi bảy. Bài 1.7 : a) Hàng trăm ; b) Hàng chục ; c) Hàng đơn vị . Bài 1.8 : + XIV : Mười bốn + XVI : Mười sáu + XXIII : Hai mươi ba. Bài 1.9 : + 18 : XVIII + 25 : XXV - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu:Học sinh thực hiện được bài tập vận dụng . b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: Kết quả làm bài tập của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập vận dụng. Bài 1.10 : Số có sáu chữ số nên hàng cao nhất là hàng trăm nghìn. Chứ số này phải khác 0 nên hàng trăm nghìn là chữ số 9. Từ đó suy ra số cần tìm là 909 090. Bài 1.11 : Chữ số 5 có giá trị 50 nên thuộc hàng chục => số đó là : 350. Bài 1.12 : Ta thấy mỗi gói có 10 cái kẹo, mỗi hộp có 100 cái kẹo ( 10 gói) và mỗi thùng có 1000 cái kẹo. Người đó mua 9 thùng, 9 hộp và 9 gói kẹo nên tổng số kẹo là : 9 × 1000 + 9 × 100 + 9 × 10 = 9 990 ( cái kẹo) - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức IVPHỤ LỤC(Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm ) - Hình ảnh các con số trong lịch sử : Chữ số Ấn Độ cuối thế kỉ 1
- Bảng chữ số Ả Rập Chữ số Babylon Chữ số Maya
- * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học lý thuyết: Cách viết số tự nhiên trong hệ thập phân, mối quan hệ giữa các hàng và giá trị mỗi chữ số của một số tự nhiên viết trong hệ thập phân và học thuộc cách biểu diễn các chữ số La Mã từ 1 -> 30. - Vận dụng hoàn thành các bài tập: 1.32; 1.33-SGK-tr20; - Chuẩn bị bài mới “ Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên”
- Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / Tiết 3 Bài 3.THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP SỐ TỰ NHIÊN I. MỤCTIÊU 1. Kiến thức: - Nhận biết được tia số.Nhận biết được thứ tự các số tự nhiên và mối liên hệ với các điểm biểu diễn chúng trên tia số. 2. Nănglực - Năng lực chuyên biệt:+ Biểu diễn được số tự nhiên trên tia số.So sánh được hai số tự nhiên nếu cho hai số viết trong hệ thập phân, hoặc cho điểm biểu diễn của hai số trên cùng một tia số. - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợptác. 3. Phẩm chất:Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS độc lập, tự tin và tự chủ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Chuẩn bị sẵn một số đồ dùng hay hình vẽ có hình ảnh của tia số (nhiệt kế thủy ngân, cái cân đòn, thước có vạchchia ) 2. Học sinh: Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng họctập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục đích: Nhận biết và hiểu ý nghĩa về thứ tự trong đời sống thực tế đời sống và liên hệ được với dãy số tự nhiên. b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu và thực hiện theo yêucầuHình 1. Hình 1. Mọi người xếp thành 1 hàng mua vé Hình 2. Nhiệt kế thủy ngân Hình 3. Thước kẻ
- c) Sản phẩm: HS liên hệ so sánh với dãy số tựnhiên. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV chiếu một số hình ảnh liên quan đến tia số và đưa ra yêu cầu:“ Quan sát các hình ảnh trên màn chiếu, các em hãy suy nghĩ xem dòng người xếp hàng, vạch chia nhiệt kế và thước kẻ với dãy số tự nhiên đang học có gì giống nhau? ” - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên như thế nào? ” Bài mới. 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI a) Mụcđích: + Nhận biết được tia số. + Nhận biết được thứ tự các số tự nhiên và mối liên hệ với các điểm biểu diễn chúng trên tia số. + Minh họa khái niệm số liền trước, liền sau của một số tự nhiên. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HỌC SINH SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Thứ tự các số tự nhiên + GV nhắc lại về tập hợp và tia số: - Tia số là hình ảnh trực quan giúp Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N. chúng ta tìm hiểu về thứ tự của các số tự nhiên. N = { 0; 1; 2; 3; }. + Trong hai số tự nhiên khác nhau, Mỗi phần tử 0; 1; 2; 3; của được biểu diễn luôn có một số nhỏ hơn số kia. Nếu bởi một điểm trên tia số gốc O như Hình 1.5 số a nhỏ hơn số b thì trên tia số nằm – SGK - tr13. ngang điểm a nằm bên trái điểm b. Khi đó, ta viết a a. Ta
- còn nói: điểm a nằm trước điểm b, hoặc điểm b nằm sau điểma. + GV phân tích tia số: Trên tia số, điểm + Mỗi số tự nhiên có đúng một số biểu diễn số tự nhiên a gọi là điểm a. VD: liền sau. VD: 9 là số liền sau của 8 điểm 2, điểm 6, điểm 9 (còn 8 là số liền trước của 9). Hai số + GV yêu cầu HS thực hiện lần lượt các 8 và 9 là hai số tự nhiên liêntiếp. hoạt động: HĐ1; HĐ2; HĐ3 như trong Chú ý: Số 0 không có số tự nhiên SGK. liền trước và là số tự nhiên nhỏ HĐ1: Trong hai điểm 5 và 8 trên tia số, nhất. điểm nào nằm bên trái, điểm nào nằm bên 2. Các kí hiệu “ ” hoặc “ ” trái, điểm nào nằm bên phải điểmkia? - Ta còn dùng kí hiệu a b (đọc là HĐ2: Điểm biểu diễn số tự nhiên nào nằm “a nhỏ hơn hoặc bằng b” ) để nói “a ngay bên trái điểm 8? Điểm biểu diễn số tư b hoặc a =b. luận nhóm đôi và hoàn thành các yêu cầu. - Tính chất bắc cầu còn có thể viết: + GV: quan sát và trợ giúp HS. + Nếu a < b và b < c thì a < c (tính - Bước 3: Báo cáo, thảoluận chất bắc cầu). +HS: Theo dõi, lắng nghe, phát biểu, hoàn thành vở. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định GVnhận xét, đánh giá, chốt lại kết luận sau mỗi hoạtđộng. 3. HOẠT ĐỘNG LUYỆNTẬP a) Mục đích: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bàitập. b)Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c)Sản phẩm: Kết quả củaHS.
- d)Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập: Bài 1.13 ; 1.14 ; 1.15. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra đáp án. Luyện tập: a. 12 036 001 > 12 035 987 m > n. b. m> n n buổi chiều > buổi tối. Bài 1.16 Có: 148 < 150 < 153 thứ tự theo chiều cao (từ thấp đến cao ) của ba bạn là Cường, An, Bắc. Vậy thứ tự các điểm từ dưới lên là C, A, B. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập( Slide)/bảng điểm) HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Ôn lại nội dung kiến thức đã học.Hoàn thành các bài tập. Chuẩn bị bài mới “ Phép cộng và phép trừ số tự nhiên”.
- Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / Tiết 4 Bài 4. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này, HS cần: - Nhận biết được số hạng, tổng, số bị trừ, số trừ, hiệu. - Nhận biết được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng. 2. Năng lực - Năng lực tính toán: Thực hiện được các phép cộng và trừ trong tập hợp số tự nhiên. - Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các vấn đề thực tiễn gắn liền với thực hiện các phép tính cộng, trừ. - Giao tiếp và hợp tác: Trình bày được kết quả thảo luận của nhóm, biết chia sẻ giúp đỡ bạn thực hiện nhiệm vụ học tập, biết tranh luận và bảo vệ ý kiến của mình. - Năng lực giao tiếp toán học: HS nghe hiểu, đọc hiểu, ghi chép được các thông tin toán học cần thiết. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập mà giáo viên đưa ra. Có ý thức tìm tòi, khám phá và vận dụng sáng tạo kiến thức để giải quyết vấn đề thực tiễn. - Trung thực: Báo cáo chính xác kết quả hoạt động của nhóm. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ được giao. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV: Đồ dùng hay hình ảnh , phiếu học tập 1,2,3, phấn màu 2. HS: SGK, nháp, bút, tìm hiểu trước bài học. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: Mở đầu (3 phút) a) Mục tiêu: HS thấy được nhu cầu sử dụng các phép tính cộng, trừ trong đời sống hằng ngày. b) Nội dung: Tìm hiểu bài toán ở đầu bài: “Mai đi chợ mua cà tím hết 18 000 đồng, cà chua hết 21 000 đồng và rau cải hết 30 000 đồng. Mai đưa cô bán hàng tờ 100 000 đồng thì được trả lại bao nhiêu tiền?” c) Sản phẩm: HS nêu được phép tính cần thực hiện. d) Tổ chức thực hiện:
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ + GV chiếu đề bài lên màn hình. + Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Câu hỏi 1: Nêu cách tính số tiền Mai phải trả Để tính số tiền Mai phải trả cho cô bán cho cô bán hàng. hàng, ta phải cộng số tiền mua cà tím, Câu hỏi 2: Nêu cách tính số tiền Mai được trả số tiền mua cà chua và số tiền mua rau lại. cải. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Để số tiền Mai được trả lại, ta lấy 100 HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận 000 đồng trừ đi số tiền Mai phải trả. nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (27 phút) 1. Phép cộng hai số tự nhiên a) Mục tiêu: Giúp học sinh nhớ lại khái niệm số hạng và tổng. b) Nội dung: Học sinh thực hiện theo các chỉ dẫn của GV: Đọc hiểu và Vận dụng 1. c) Sản phẩm: Phép cộng hai số tự nhiên; Vận dụng 1. d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Phép cộng hai số tự nhiên + Học sinh nghe GV nhắc lại về phép cộng hai số a. Cộng hai số tự nhiên tự nhiên: số hạng, tổng và minh họa phép cộng nhờ - Phép cộng hai số tự nhiên a và tia số. b cho ta một số tự nhiên gọi là + Làm bài tập: Vận dụng 1. Diện tích gieo trồng tổng của chúng, kí hiệu là lúa vụ Thu Đông năm 2019 vùng Đồng bằng sông a + b. Cửu Long ước tính đạt 713 000 ha, giảm 14 500 ha so với vụ Thu Đông năm 2018. Hãy tính diện tích gieo trồng lúa mùa vụ Thu Đông năm 2018 của Đồng bằng sông Cửu Long. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Vận dụng 1: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
- - Bước 3: Báo cáo, thảo luận Diện tích gieo trồng lúa vụ Thu GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ Đông năm 2018 của Đồng bằng sung, ghi vở. sông Cửu Long là: - Bước 4: Kết luận, nhận định 713 200 + 14 500 = 727 700 (ha) GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS hình thành kiến thức mới. 2. Tính chất của phép cộng a) Mục tiêu: HS nhớ lại tính chất của phép cộng. Hình thành thói quen quan sát, lập kế hoạch tính toán hợp lí. b) Nội dung hoạt động: GV giao nhiệm vụ cho HS thực hiện để khái quát tới hai tính chất cơ bản của phép cộng. c) Sản phẩm: Hai tính chất của phép cộng, Luyện tập 1. d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ b. Tính chất của phép cộng + GV chia lớp thành 8 nhóm thực hiện - Phiếu học tập số 1 Phiếu học tập số 1. Câu 1: + GV khái quát hai tới hai tính chất của a) a + b = 59, b + a = 59. phép cộng. b) a + b = b + a. + GV giới thiệu nội dung Chú ý. Câu 2: + GV trình bài Ví dụ 1, hướng dẫn cho học a) a + b = 55, b + a = 55. sinh cách ghép cặp phù hợp. b) a + b = b + a. + Học sinh thực hiện Luyện tập 1 theo Câu 3: nhóm đôi. a) (a + b) + c = 62, a + (b + c) = 62. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ b) (a + b) + c = a + (b + c). HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận Câu 4: nhóm hoàn thành yêu cầu. a) (a + b) + c = 69, a + (b + c) = 69. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận b) (a + b) + c = a + (b + c). xét, bổ sung, ghi vở. - Phép cộng số tự nhiên có các tính chất: - Bước 4: Kết luận, nhận định + giao hoán: a + b = b + a. GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó + kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c). dẫn dắt HS hình thành kiến thức mới. - Luyện tập 1: GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và 117 + 68 + 23 đánh dấu học. = (117 + 23) + 68 = 140 + 68= 208 3. Phép trừ số tự nhiên
- a) Mục tiêu: Giúp học sinh nhớ lại khái niệm số bị trừ, số trừ và hiệu. b) Nội dung hoạt động: GV giao nhiệm vụ cho HS thực hiện để hình thành kiến thức về cách viết tập hợp. c) Sản phẩm: Phép trừ số tự nhiên; Luyện tập 2; Vận dụng 2. d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2. Phép trừ số tự nhiên + Học sinh trả lời nhanh: - Câu 1: a) 3 + 4 = 7; b) 7 – 4 = 3; Câu 1: Tính: a) 3 + 4; b) 7 – 4; Câu 2: 95 – 57 = 38; 95 – 38 = 57. Câu 2: Biết 57 + 38 = 95. Tính 95 – 57 và - Với hai số tự nhiên a, b đã cho, nếu có số 95 – 38. tự nhiên c sao cho a = b + c thì ta có phép + Học sinh nghe GV nhắc lại về phép trừ trừ a – b = c. hai số tự nhiên: số bị trừ, số trừ, hiệu, minh Trong tập hợp số tự nhiên, phép trừ a – họa phép trừ nhờ tia số và điều kiện để thực b chỉ thực hiện được nếu a b. hiện được phép trừ trong tập hợp các số tự - Luyện tập 2 nhiên. 865 279 – 45 027 = 820 252 + Học sinh thực hiện Luyện tập 2. - Vận dụng 2 + Học sinh thực hiện Vận dụng 2. Số tiền Mai phải trả: - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 18 000 + 21 000 + 30 000 = 69 000 HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận (đồng) nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. Số tiền Mai được trả lại: - Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận 100 000 – 69 000 = 31 000 (đồng) xét, bổ sung,ghi vở. - Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS hình thành kiến thức mới. GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và đánh dấu học. Hoạt động 3: Luyện tập (10 phút) a) Mục tiêu: Củng cố về các phép tính cộng và trừ số tự nhiên. b) Nội dung: HS thực hiện: Bài 1.17, 1.18, 1.19 (SGK/16) c) Sản phẩm: Bài 1.17, 1.18, 1.19 d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Bài 1.17: Bài 1.17: Tính tổng, hiệu bằng cách đặt tính: a) 63 548 b) 129 107 a) 63 548 + 19 256; b) 129 107 – 34 693. + 19 256 – 34 693.
- Bài 1.18: Thay “?” bằng số thích hợp: 82 804 94 414 ? + 2 895 = 2 895 + 6 789 Bài 1.18: Bài 1.19: Tìm x thỏa mãn: 6 789 + 2 895 = 2 895 + 6 789 a) 7 + x = 362; Bài 1.19: b) 25 – x =15; a) 7 + x = 362 c) x – 56 = 4. x = 362 – 7 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ x = 355 HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm b) 25 – x =15 đôi hoàn thành yêu cầu. x = 25 – 15 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận x = 10 GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. c) x – 56 = 4 - Bước 4: Kết luận, nhận định x = 4 + 56 GV đánh giá kết quả của HS,củng cố. x = 60 Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút) a) Mục tiêu: Giải quyết bài toán thực tiễn b) Nội dung: Học sinh làm bài 1.20. c) Sản phẩm: Bài tập 1.20 d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Bài 1.20: Học sinh làm bài tập 1.20: Năm 2020 dân số Việt Ước tính dân số Việt Nam đầu Nam ước tính khoảng 97 triệu người và dự kiến tới năm 2021: đầu năm 2021 sẽ tăng thêm khoảng 830 nghìn 97 000 000 + 830 000 người. Ước tính dân số Việt Nam đầu năm 2021. = 97 830 000 (người) - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá kết quả của HS, HDVN * Hướng dẫn tự học ở nhà(2 phút) - Ôn tập lại kiến thức về phép tính cộng và trừ số tự nhiên. - Làm các bài tập 1.21, 1.22 (SGK/16). - Tìm hiểu trước bài 5. Phép nhân và phép chia số tự nhiên IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng điểm)
- Phiếu học tập số 1: (Slide) Câu 1: Cho a = 23 và b = 36. a) Tính a + b và b + a. b) So sánh các kết quả nhận được ở câu a). Câu 2: Cho a = 37 và b = 18. a) Tính a + b và b + a. b) So sánh các kết quả nhận được ở câu a). Câu 3: Cho a = 17, b = 19, c = 26. a) Tính (a + b) + c và a + (b + c). b) So sánh các kết quả nhận được ở câu a). Câu 4: Cho a = 11, b = 23, c = 35. a) Tính (a + b) + c và a + (b + c). b) So sánh các kết quả nhận được ở câu a). Ngày soạn: / / Ngày dạy: / /
- Tiết 4 Bài 4.PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nhận biết được số hạng, tổng, số bị trừ, số trừ, hiệu. Nhận biết được tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng. 2. Kỹ năng: Tính được tổng hiệu của hai số tự nhiện bằng cách đặt phép tính. Giải được một số bài toán có nội dung thực tiễn. 3. Phẩm chất: bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho học sinh. 4. Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên - GV:Sgk, Sgv, các dạng toán, các bảng vẽ sẵn các tia số minh họa. 2. Chuẩn bị của học sinh - HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) a. Mục tiêu:Giúp HS nhận thức nhu cầu sử dụng phép tính cộng trừ. b.Nội dung:Biết cộng, trừ hai số tự nhiên. c. Sản phẩm: Hs tính được số tiền Mai đi mua d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho HS đọc bài toán mở đầu: Mai đi chợ mua cà tím hết 18000 đồng, mua cà chua hết 21000 đồng, rau hết 30000 đồng. Mai đưa cô bán hàng tờ 100 000 đồng thì trả lại được bao nhiêu tiền? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS chú ý lắng nghe, thảo luận 2 bạn cùng bàn và trả lời câu hỏi. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời. HS khác nhận xét bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 2.Phép cộng số tự nhiên
- a. Mục tiêu: Hs được ôn lại kiến thức về tổng của hai số tự nhiên, minh họa phép cộng nhờ tia số, kiểm tra khả năng, vận dụng phép cộng của HS. Giúp Hs hình thành thói quen quan sát, lập kế hoạch tính toán hợp lí. b.Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu giáo viên. c.Sản phẩm: Kết quả của HS d.Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: GV giao nhiệm vụ học tập. 1. Phép cộng số tự nhiên: - GV: giới thiệu phép cộng hai số tự nhiên a a. Cộng hai số tự nhiên: và b, ta được số tự nhiên c gọi là tổng của * Với a, b là hai số tự nhiên chúng. a + b = c - GV cho ví dụ để HS áp dụng tính: “Lớp 6/1 (Số hạng) + (số hạng) = (tổng) có 19 nam, 22 nữ. Vậy tổng số HS của lớp là bao nhiêu?” * Vận dụng 1: Yêu cầu HS đọc và làm bài tập. HS đứng tại Giải: Diện tích gieo trồng lúa vụ Thu chỗ trả lời. Đông năm 2018 của đồng bằng sông - GV phân tích minh họa phép cộng bằng tia Cửu Long là: số thông qua ví dụ 3 + 4 ở SGK 713 200 + 14 500 = 727700 (ha) _ GV yêu cầu HS làm vận dụng 1 . HS đọc đề, sau đó thảo luận 2 bạn cùng bàn. + GV cho HS tìm hiểu tính chất của phép b. Tính chất của phép cộng: cộng lần lượt theo cácHĐ1; HĐ2trong SGK. - Giao hoán: a + b = b + a + GV chia lớp thành 4 nhóm. Hai nhóm tiến - Kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c) hành HĐ1 và HĐ2. Hai nhóm còn lại làm Chú ý: Tổng (a + b) + c hay a + (b các HĐ tương tự với a = 35; b =41 (HĐ1) + c) gọi là tổng của 3 số a, b, c và và a = 15; b = 27; c =31 (cho HĐ2) viết gọn là a + b + c. HĐ1: Cho a = 28 và b = 34 Ví dụ: a) Tính a + b và b + a a/66 + 289 + 134 + 311 b) So sánh kết quả nhận được ở câu a) = 66 + 134 + 289 + 311 (tính chất HĐ2: Cho a = 17, b =21, c =35 giao hoán) a) Tính (a + b) + c và a + (b + c) = (66 + 134) + (289 + 311)(tính chất b) So sánh kết quả nhận được ở câu a). kết hợp) = 200 + 600 = 800
- + GV đặt câu hỏi: Các kết quả cho thấy phép b/ 117 + 68 + 23 cộng có những tính chất nào? = (117 + 23) + 68 => GV tổng quát tới hai tính chất của phép = 140 + 68 cộng. = 208 + GV lưu ý cho HS trong phần Chú ý. + GV phân tích Ví dụ trong SGK tr16 + GV yêu cầu HS làm Luyện tập 1 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu và hoàn thành các yêu cầu HDD1, HĐ 2 theo nhóm. + GV: quan sát và trợ giúp HS Bước 3: Báo cáo thảo luận +HS: Theo dõi, lắng nghe, phát biểu, lên bảng, hoàn thành vở + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. Bước 4: Kết luận và nhận định GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và gọi 1 học sinh nhắc lại. HOẠT ĐỘNG 2.Phép trừ hai số tự nhiên a. Mục tiêu: + Giúp HS nhớ, nhận biết lại và sử dụng được các thuật ngữ: số bị trừ, số trừ, hiệu. + Minh họa phép trừ nhờ tia số. + Củng cố kiến thức. + Giải quyết được bài toán mở đầu. b.Nội dung:HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c.Sản phẩm:HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d.Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Phép trừ số tự nhiên + GV cho HS thực hiện lần lượt các yêu cầu sau: + Với hai số tự nhiên a, b đã cho, Tính : a) 3 + 4 ; b) 7 – 4. nếu có số tự nhiên c sao cho a = b
- + c thì ta có phép trừ a – b = c. HS rút ra nhận xét, GV khái quát lại. Áp dụng: 27 + 25 = 52. Tính 52 – 27. + GV phân tích và minh họa phép trừ nhờ tia số VD: 7 – 4 = 3 được minh họa như sau: * Chú ý: Trong tập hợp số tự nhiên, phép trừ a – b chỉ thực hiên được nếu: a b Luyện tập 2 + GV lưu ý: Hình 1.8 cho thấy phép trừ 7 – 8 865 279 – 45 027 = 820 252 không thể thực hiện phép tính Vận dụng 2: Giải: Tổng số tiền Mai phải trả là: Từ đó GV thiệu vào Chú ý 18 + 21 + 30 = 69 ( nghìn đồng ) + GV yêu cầu HS làm Luyện tập 2. 1 HS lên Mai được trả lại số tiền là: bảng HS khác tự làm vào vở. 100 - 69 = 31 ( nghìn đồng) (GV gợi ý HS có thể đặt tính. Nhắc HS trước Đ/s: 31 000 đồng. khi đặt tính cần xem phép trừ có thực hiện được không). +GV yêu cầu HS làm Vận dụng 2: Giải bài toán mở đầu. (phân tích, gợi ý tính tổng số tiền Mai phải trả) - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu và hoàn thành các yêu cầu. + GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: +HS: Theo dõi, lắng nghe, phát biểu, lên bảng, hoàn thành vở. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và gọi 1 học sinh nhắc lại C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
- b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập: Bài 1.17 ; 1.18 ; 1.22 - HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra đáp án. Bài 1.17 : a) 63 548 + 19 256 = 82804 b) 129 107 – 34 693 không thể thực hiện được trong tập số tự nhiên. Vì 129 107 < 34 693. Bài 1.18 :6 789 ( sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng) Bài 1.22 : a) 285 + 470 + 115 + 230 b) 571 + 216 + 129 + 124 = (285 + 115) + (470 + 230) = ( 571 + 129) + ( 216 + 124) = 400 + 700 = 700 + 340 = 1100 = 1040 D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để và khắc sâu kiến thức. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập vận dụng :Bài 1.20 ; 1.21 Bài 1.20 : Dân số Việt Nam năm 2020 là : 96 462 106 + 876 473 = 97 338 579 (người) Bài 1.21 : Nhà ga số 3 tiếp nhận được số người là : 22 851 200 – ( 6 526 300 + 3 514 500) = 12 810 400 (người) Đáp số : 12 810 400 người - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn lại nội dung kiến thức đã học. - Hoàn thành nốt các bài tập và làm thêm Bài 1.19. - Chuẩn bị bài mới “ Phép nhân và phép chia số tự nhiên”