Giáo án thao giảng Sinh học 9 - Tiết 50, Bài 54: Ô nhiễm môi trường

doc 4 trang thienle22 4530
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án thao giảng Sinh học 9 - Tiết 50, Bài 54: Ô nhiễm môi trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_thao_giang_sinh_hoc_9_tiet_50_bai_54_o_nhiem_moi_tru.doc

Nội dung text: Giáo án thao giảng Sinh học 9 - Tiết 50, Bài 54: Ô nhiễm môi trường

  1. TRƯỜNG THCS VĂN THỦY TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN GIÁO ÁN THAO GIẢNG HỌC KỲ 2 Giáo viên: Đinh Quang Luân Tiết 50 - Bài 54: Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG Giảng dạy lớp: 9A, Tiết thứ: 1 (Buổi chiều) Ngày soạn: 30/05/2020 Ngày dạy: 05/6/2020 I. MỤC TIÊU Sau khi học xong bài này, học sinh phải: 1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm ô nhiễm môi trường - Nêu được một số chất gây ô nhiễm môi trường: các khí công nghiệp, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, các tác nhân gây đột biến - Nêu được hậu quả của ô nhiễm ảnh hưởng tới sức khỏe và gây ra nhiều bệnh tật cho con người và sinh vật. 2. Kỹ năng: Rèn HS kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình. Thảo luận nhóm - Liên hệ ở địa phương có những hoạt động nào của con người có thể làm suy giảm hay mất cân bằng sinh thái 3. Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu thiên nhiên. Có ý thức bảo vệ môi trường sống 4. Năng lực – phẩm chất: - Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm - HS có phẩm chất: Có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên II. CHUẨN BỊ. GV : - Tranh phóng to H 54.1 tới 54.4 SGK.- Tư liệu về ô nhiễm môi trường. - Máy chiếu. Bài soạn powerpoint. Hs: sưu tầm tư liệu về ô nhiễm môi trường III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm, học tập bằng trò chơi - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút, trò chơi, khăn phủ bàn IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động * Ổn định tổ chức: (1 phút) * Kiểm tra bài cũ: Không * Hoạt động khởi động (4 phút) Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Ai biết nhiều hơn GV cho 2-4 HS tham gia
  2. Luật chơi: Trong vòng 1 phút viết nhanh tên các tác nhân gây ô nhiễm môi trường ? Ai viết được nhiều hơn, nhanh hơn sẽ giành phần thắng GV tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của HS Dùng kết quả thi để vào bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1 (9 phút): Ô nhiễm môi trường là gì? Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm - Định hướng NL, PC: NL giải quyết vấn đề, PC Yêu gia đình, quê hương , đất nước Yêu cầu hs hoạt động cá nhân tìm hiểu - Ô nhiễm môi trường là hiện tượng môi thông tin SGK trả lời câu hỏi: trường tự nhiên bị bẩn, đồng thời các KT trình bày 1 phút tính chất vật lí, hoá học, sinh học của môi trường bị thay đổi gây tác hại tới - Ô nhiễm môi trường là gì? đời sống của con người và các sinh vật khác. - Ô nhiễm môi trường do: + Hoạt động của con người. - Do đâu mà môi trường bị ô nhiễm? + Hoạt động của tự nhiên: núi lửa phun Giáo viên nhận xét và chốt kết luận. nham thạch, xác sinh vật thối rữa Hoạt động 2 (20 phút): Các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm - Định hướng NL, PC: NL giải quyết vấn đề, PC Yêu gia đình, quê hương , đất nước - GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan 1. Ô nhiễm do các chất khí thải ra từ sát tranh SGK. Thảo luận nhóm cặp đôi hoạt động công nghiệp và sinh hoạt: câu hỏi: - Kể tên các chất khí thải gây độc? - Các khí thải độc hại cho cơ thể sinh - Các chất khí độc được thải ra từ hoạt vật: CO; CO2; SO2; NO2 bụi do quá động nào? trình đốt cháy nhiên liệu từ các hoạt động: giao thông vận tải, sản xuất công - Yêu cầu HS hoàn thành bảng 54.1 nghiệp, đun nấu sinh hoạt
  3. SGK. - GV chữa bảng 54.1 bằng cách cho HS các nhóm ghi từng nội dung. - GV đánh giá kết quả các nhóm. KT trình bày 1 phút - Kể tên những hoạt động đốt cháy nhiên liệu tại gia đình em và hàng xóm có thể gây ô nhiễm không khí? Hs liên hệ thực tế: Có hiện tượng ô nhiễm môi trường do đun than, bếp dầu - GV phân tích thêm: việc đốt cháy nhiên liệu trong gia đình sinh ra lượng khí CO; CO2 Nếu đun bếp không thông thoáng, các khí này sẽ tích tụ gây độc hại cho con người. - GV yêu cầu HS quan sát H 54.2 thảo 2. Ô nhiễm do hoá chất bảo vệ thực vật luận nhóm trả lời các câu hỏi  SGK và chất độc hoá học: trang 163 - Lưu ý chiều mũi tên: con đường phát tán chất hoá học. - Các hoá chất bảo vệ thực vật và chất - Các hoá chất bảo vệ thực vật và chất độc hoá học thường tích tụ trong đất, ao độc hoá học thường tích tụ ở những môi hồ nước ngọt, đại dương và phát tán trường nào? trong không khí, bám và ngấm vào cơ HS nghiên cứu H 54.2, trao đổi nhóm và thể sinh vật. trả lời các câu hỏi SGK. - GV bổ sung thêm: với chất độc khó - Con đường phát tán: phân huỷ như ĐT, trong chuỗi thức ăn + Hoá chất (dạng hơi)  nước mưa  nồng độ các chất ngày một cao hơn ở các đất (tích tụ)  Ô nhiễm mạch nước bậc dinh dưỡng cao  khả năng gây độc ngầm. với con người là rất lớn. + Hoá chất  nước mưa  ao hồ, sông, - Con đường phát tán các loại hoá chất biển (tích tụ)  bốc hơi vào không khí. đó? + Hoá chất còn bám và ngấm vào cơ thể Giáo viên nhận xét và chốt kết luận. sinh vật. Yêu cầu Hs nghiên cứu thông tin SGK 3. Ô nhiễm do các chất phóng xạ hoạt động nhóm cặp đôi trả lời: - Các chất phóng xạ từ chất thải của - Chất phóng xạ có nguồn gốc từ đâu? công trường khai thác, chất phóng xạ, nhà máy điện nguyên tử, thử vũ khí hạt - Các chất phóng xạ gây nên tác hại như nhân thế nào? - Gây đột biến ở người và sinh vật, gây - GV nói về các vụ thảm hoạ phóng xạ. một số bệnh di truyền và ung thư. - Kể tên các loại chất thải rắn và tác hại 4. Ô nhiễm do các chất thải rắn: của chúng ? - Chất thải rắn gây ô nhiễm môi trường:
  4. - GV lưu ý thêm: Chất thải rắn còn gây đồ nhựa, giấy vụn, cao su, rác thải, bông cản trở giao thông, gây tai nạn cho kim y tế người. Yêu cầu Hs nghiên cứu thông tin, quan 5. Ô nhiễm do sinh vật gây bệnh: sát tranh SGK trả lời câu hỏi: - Sinh vật gây bệnh có nguồn gốc từ chất - Sinh vật gây bệnh có nguồn gốc từ thải không được thu gom và xử lí: phân, đâu? rác, nước thải sinh hoạt, xác chết sinh KT trình bày 1 phút vật, rác thải từ bệnh viện - Nguyên nhân của các bệnh giun sán, - Sinh vật gây bệnh vào cơ thể người gây sốt rét, tả lị ? bệnh do ăn uống không giữ vệ sinh, vệ - Phòng tránh bệnh sốt rét? sinh môi trường kém HS vận dụng kiến thức đã học và trả lời: + Nguyên nhân bệnh đường tiêu hoá do ăn uống mất vệ sinh. + Phòng bệnh sốt rét: diệt bọ gậy, giữ vệ sinh nguồn nước, đi ngủ mắc màn Giáo viên nhận xét và chốt kết luận. Gv tích hợp bảo vệ môi trường sống, giữ gìn vệ sinh 3. Hoạt động luyện tập, củng cố (5 phút) - Phương pháp: vấn đáp gợi mở - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm nhỏ - Định hướng NL, PC: năng lực giải quyết vấn đề. PC tự tin Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: - Ô nhiễm môi trường là gì ? Các tác nhân gây ô nhiễm môi trường ? Nguồn gốc phát sinh các tác nhân đó ? - Những hoạt động nào gây ra ô nhiễm môi trường khí ? Biện pháp hạn chế ? 4. Hoạt động vận dụng (5 phút) - Liên hệ tình hình ô nhiểm môi trường ở địa phương em ? Em đã làm gì để góp phần bảo vệ môi trường ? - Cho HS trả lời các câu hỏi SGK. 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng (1 phút) - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK trang 165. - Tìm hiểu tình hình ô nhiễm môi trường, nguyên nhân và những công việc mà con người đã và đang làm để hạn chế ô nhiễm môi trường.