Giáo án Sinh học Lớp 8 theo CV5512 - Chương trình cả năm
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 8 theo CV5512 - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_8_theo_cv5512_chuong_trinh_ca_nam.docx
Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 8 theo CV5512 - Chương trình cả năm
- CHỦ ĐỀ: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI I. Nội dung chuyên đề 1. Mơ tả chuyên đề Sinh học 8 + Bài 1. Bài mở đầu + Bài 2. Cấu tạo cơ thể người + Bài 3: Tế bào. + Bài 4: Mơ. + Bài 5: Thực hành: Quan sát tế bào và mơ. + Bài 6: Phản xạ. 2. Mạch kiến thức của chuyên đề Chuyên đề Tế bào và mơ là chuyên đề khái quát về cơ thể người, cho học sinh một cái nhìn tổng thể trước khi đi tìm hiểu về cấu tạo và hoạt động của từng hệ cơ quan. Các vấn đề được đề cập đến trong chuyên đề gồm: tế bào, mơ, phản xạ và kết thúc là 1 tiết thực hành quan sát về tế bào và mơ. 3. Thời lượng của chuyên đề Tổng Tuần Tiêt Nội dung của từng hoạt động số thực theo tiết hiện KHGD 1 Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí của con người trong tự nhiên Hoạt động 2: Tìm hiểu nhiệm vụ của mơn Cơ thể người và vệ sinh Hoạt động 3: Tìm hiểu phương pháp học tập mơn Cơ thể người và vệ sinh 6 3 2 Hoạt động 4: Tìm hiểu cấu tạo cơ thể người Hoạt động 5: Tìm hiểu sự phối hợp của các cơ quan Hoạt động 6: Tìm hiểu cấu tạo và chức năng các bộ phận của tế bào 3 Hoạt động 7: Tìm hiểu các thành phần của tế bào Hoạt động 8: Tìm hiểu hoạt động sống của tế bào
- Hoạt động 9: Tìm hiểu khái niệm mơ 4 Hoạt đơng 10: Tìm hiểu các loại mơ 5 Bài thực hành quan sát tế bào và mơ Hoạt động 11: Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của nơron 6 Hoạt động 6: Tìm hiểu về cung phản xạ và vịng phản xạ II. Tổ chức dạy học chuyên đề 1. Mục tiêu chuyên đề 1.1. Kiến thức 1.1.1. Nhận biết - Biết được các thành phần cơ bản cấu tạo nên tế bào. - HS hiểu được khái niệm mơ, phân biệt được các loại mơ chính trong cơ thể. - CHUẨN BỊ được tiêu bản tạm thời tế bào mơ cơ vân, quan sát và vẽ được các TB trong các tiêu bản đã làm sẵn. Nhận biết được các bộ phận chính của tế bào. - Biết được cấu tạo và chức năng cơ bản của nơron. - Chỉ rõ được 5 thành phần của cung phản xạ và đường dẫn truyền xung thần kinh trong cung phản xạ. 1.1.2. Thơng hiểu - Chứng minh được tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể. - Phân biệt được mơ cơ, mơ biểu bì, mơ liên kết. 1.1.3. Vận dụng - Phân tích được cấu tạo phù hợp với chức năng của từng loại mơ trong cơ thể. 1.2. Kĩ năng - Phát triển kỹ năng làm việc theo nhĩm và độc lập nghiên cứu SGK. - Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết kiến thức, tư duy logic tổng hợp. - Kỹ năng mổ tách tế bào, sử dụng kính hiển vi, làm tiêu bản. 1.3. Thái độ - Cĩ ý thức học tập, yêu thích bộ mơn. - Cĩ ý thức bảo vệ sức khoẻ 1.4. Định hướng các năng lực được hình thành: Chung và chuyên biệt * Năng lực chung: - Năng lực tự học, Năng lực giải quyết vấn đề, NL tự quản lý, NL giao tiếp, NL hợp tác, NL sử dụng CNTT và truyền thơng, NL sử dụng ngơn ngữ. * Năng lực chuyên biệt: - Năng lực kiến thức sinh học, Năng lực nghiên cứu khoa học.
- 1.5. Phương pháp dạy học * Phương pháp: - Trực quan, vấn đáp – tìm tịi - Dạy học theo nhĩm - Dạy học giải quyết vấn đề * Kỹ thuật: - Kỹ thuật phịng tranh - Kỹ thuật: Các mảnh ghép, XYZ III. Bảng mơ tả các mức độ câu hỏi/bài tập đánh giá năng lực của HS qua chuyên đề Mức độ nhận thức Các Nội Vận dụng Kn/NL dung Nhận biết Thơng hiểu Vận dụng cao hướng tới - Biết được các - Nêu được - Chứng * Năng Bài 3. thành phần cơ các dấu hiệu minh được lực chung: Tế bào bản cấu tạo nên chứng tỏ tế tế bào là NL tự học, tế bào. bào là vật đơn vị NL giải sống. chức năng quyết vấn của cơ thể. đề, NL tư Bài 4. - Nêu được khái - Phân biệt - Phân tích duy sáng Mơ niệm mơ. được mơ cơ, được cấu tạo, NL tự mơ biểu bì, tạo phù quản lý, - Nêu được vị NL giao trí, cấu tạo và mơ liên kết. hợp với chức năng tiếp, NL chức năng của hợp tác, từng loại mơ. của từng loại mơ NL sử trong cơ dụng ngơn thể. ngữ. Bài 6. - Biết được cấu - Chỉ rõ * Năng Phản xạ tạo và chức được 5 lực chuyên năng cơ bản thành phần biệt: của nơron. của cung NLkiến phản xạ và thức sinh đường dẫn học, NL truyền xung nghiên cứu thần kinh khoa học. trong cung phản xạ
- Tiết KHDH: Ngày soạn: Tuần dạy: Lớp dạy: BÀI MỞ ĐẦU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Hiểu được mục đích và ý nghĩa của kiến thức phần cơ thể người. - Xác định được vị trí con người trong Giới động vật. 2. Năng lực - Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biƯt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm - Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học - Năng lực tự học - N¨ng lùc sư dơng CNTT vµ TT 3. Về phẩm chất Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Thiết bị dạy học và học liệu * GV : - Giới thiệu tài liệu sách báo nghiên cứu về cấu tạo, chức năng của các cơ quan, hệ cơ quan tham gia hoạt động sống của con người. Tranh phĩng to 1.1 ,1.2 ,1.3 sgk - HS: Sách SH8, vở học và bài tập. * HS : - Đã nghiên cứu bài mới trước. III. Tổ chức hoạt động dạy và học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Khơng thực hiện 3. Tiến trình bài học HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS Nội dung bài học HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu a. Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học chương trình sinh học 8. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu về chương trình. c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe. Tình huống: Trên đường đi về nhà, bạn Nam khơng cẩn thân bị ngã xe, máu chảy ra rất nhiều, trong trường hợp này em cần lam gì để cầm máu cho bạn? Chúng ta phải làm gì trong trường hợp này?
- HS cĩ thể tự do nĩi những cách làm của bản thân. GV tổng hợp: Như vậy, để giải quyết tình huống hiệu quả, bản thân cần cĩ kiến thức về cấu tạo, chức năng của cơ thể người, biết được vị trí của con người trong tự nhiên, cĩ kĩ năng sống trong sơ cứu, cấp cứu, Đây chính là những nội dung sẽ tìm hiểu trong bộ mơn Sinh học 8. GV giới thiệu chương trình mơn học Bài mở đầu. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức HOẠT ĐỘNG 2.1: Tìm hiểu vị trí của con người trong tự nhiên Mục tiêu: - Hiểu được mục đích và ý nghĩa của kiến thức phần cơ thể người. - Xác định được vị trí con người trong Giới động vật Phương pháp dạy học: Dạy học nhĩm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Sản phẩm dự kiến: Hs tự trình bày được các kiến thức đã học vào vở. Định hướng phát triển năng lực: Năng lựctự học, năng lực sử dụng ngơn ngữ. I. Vị trí của con người trong tự nhiên: - GV yêu cầu HS thảo - Mỗi HS suy nghĩ, thảo - Lồi người thuộc lớp thú luận theo nhĩm (2 HS) để luận và đưa ra kết quả. thực hiện nhiệm vụ sau: + Em hãy kể tên các ngành ĐV đã học ? + Ngành ĐV nào cĩ cấu tạo hồn chỉnh nhất ? + Cho ví dụ cụ thể. - GV chia lớp thành 8 - Mỗi HS quan sát, thảo nhĩm (mỗi nhĩm cĩ 1 luận theo sự phân cơng nhĩm trưởng và 1 thư kí). của nhĩm trưởng, sản - GV yêu cầu hs thảo luận phẩm được thư kí của mỗi nhĩm để: nhĩm ghi lại. + Trả lời các câu hỏi lệnh SGK Tr5: Đặc điểm nào của người giống thú, đặc điểm nào của người khác thú? + Rút ra kết luận về vị trí phân loại của con người ? - Nhĩm trưởng phân cơng - GV gọi đại diện của mỗi HS đại diện nhĩm trình nhĩm trình bày nội dung bày. đã thảo luận. - Con người cĩ tiếng nĩi - GV chỉ định ngẫu nhiên - HS trả lời. chữ viết, tư duy trừu tượng HS khác bổ sung. hoạt động cĩ mục đích - GV phân tích báo cáo kết - HS tự ghi nhớ kiến thức làm chủ thiên nhiên.
- quả của HS theo hướng đã hồn thiện. dẫn dắt đến hình thành kiến thức. - GV bổ sung thơng tin: Ở động vật cũng cĩ tư duy cụ thể (VD: con khỉ biết dùng que để khều một vật ở xa); con người bên cạnh tư duy cụ thể cịn cĩ thêm tư duy trừu tượng (VD: tưởng tượng những cơng đoạn phải làm trong một việc nào đĩ). HOẠT ĐỘNG 2.2: Tìm hiểu nhiệm vụ của mơn cơ thể người và vệ sinh a) Mục tiêu: Tìm hiểu nhiệm vụ của mơn cơ thể người và vệ sinh đối với bản thân học sinh lớp 8 từ đĩ giúp hs cĩ ý thức trong giữ gìn và bảo vệ cơ thể. b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhĩm hồn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhĩm. II. Nhiệm vụ của mơn cơ thể người và vệ sinh - GV chia lớp thành 8 - Mỗi HS quan sát, thảo nhĩm (mỗi nhĩm cĩ 1 luận theo sự phân cơng nhĩm trưởng và 1 thư kí). của nhĩm trưởng, sản - GV yêu cầu: phẩm được thư kí của mỗi *HS Nhĩm 1,2,3,4 nhĩm ghi lại. đọc mục 2 /6 sgk và quan sát tranh hình 1.1, 1.2, 1.3 trên bảng và trả lời các câu hỏi: + Nhiệm vụ: Học bộ mơn - Nhĩm trưởng phân cơng cần nghiên cứu vấn đề gì? HS đại diện nhĩm trình + Ý nghĩa: Nghiên cứu bày. vấn đề đĩ để làm gì ? *HS nhĩm 5,6,7,8 thực hiện /tr6 sgk: Dựa vào các hình trên, hãy cho biết kiến thức về cơ thể người và vệ sinh cĩ quan hệ mật thiết với những ngành nghề nào trong xã hội.
- + Hãy phân tích cụ thể mối quan hệ đĩ? + Cho ví dụ về mối liên quan giữa bộ mơn cơ thể người và vệ sinh với các mơn KH khác ? - GV yêu cầu các nhĩm trả lời các câu hỏi, các nhĩm khác theo dõi nhận xét và bổ sung (nếu sai sĩt). - GV phân tích báo cáo kết - HS tự ghi nhớ kiến thức - Cung cấp những KT về quả của HS theo hướng đã hồn thiện. cấu tạo và chức năng sinh dẫn dắt đến hình thành lý của các cơ quan trong kiến thức. cơ thể. - Mối quan hệ giữa cơ thể với mơi trường để đề ra biện pháp bảo vệ cơ thể. - Mối liên quan giữa mơn học với các mơn KH khác như y học,TDTT, hội họa. HOẠT ĐỘNG 2.3: Tìm hiểu phương pháp học tập mơn cơ thể người và vệ sinh a) Mục tiêu: Nắm được phương pháp học tập mơn Cơ thể người và vệ sinh. b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhĩm hồn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhĩm. III. Phương pháp học tập mơn cơ thể người và - GV viết lên bảng phụ - Mỗi HS suy nghĩ, thảo vệ sinh: một số phương pháp bộ luận và đưa ra kết quả. mơn : + Quan sát + Thí nghiệm + Đọc tài liệu + Suy luận + Vận dụng thực tiễn + Ghi nhớ Trên cơ sở các phương - HS thực hiện theo y/cầu. pháp học mơn sinh học 6,7 hãy lựa chọn những phương pháp chính để
- nghiên cứu trên người? -GV gọi ngẫu nhiên 4 hs - HS tự ghi nhớ kiến thức - Kết hợp quan sát, thí lên bảng đánh dấu vào đã hồn thiện. nghiệm, và vận dụng kiến hàng dọc lựa chọn của thức, kĩ năng vào thực tế mình. HS khác phân tích cuộc sống. và nêu ý kiến cá nhân. - GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng dẫn dắt đến hình thành kiến thức. + Gv nhận xét và nêu 3 phương pháp chính. + Nhấn mạnh là tất cả các phương pháp trên đều quan trọng đối với mơn học này. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhĩm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hồn thành nhiệm vụ. Câu 1. Con người là một trong những đại diện của A. lớp Chim. B. lớp Lưỡng cư. C. lớp Bị sát. D. lớp Thú. Câu 2. Con người khác với động vật cĩ vú ở điểm nào sau đây ? A. Tất cả các phương án cịn lại B. Biết chế tạo cơng cụ lao động vào những mục đích nhất định C. Biết tư duy D. Cĩ ngơn ngữ (tiếng nĩi và chữ viết) Câu 3. Sinh học 8 cĩ nhiệm vụ là gì ? A. Cung cấp những kiến thức cơ bản đặc điểm cấu tạo, chưc năng của cơ thể người trong mối quan hệ với mơi trường B. Cung cấp những hiểu biết về phịng chống bệnh tật và rèn luyện thân thể C. Làm sáng tỏ một số hiện tượng thực tế xảy ra trên cơ thể con người D. Tất cả các phương án cịn lại Câu 4. Để tìm hiểu về cơ thể người, chúng ta cĩ thể sử dụng phương pháp nào sau đây ? 1. Quan sát tranh ảnh, mơ hình để hiểu rõ đặc điểm hình thái, cấu tạo của các cơ quan trong cơ thể. 2. Tiến hành làm thí nghiệm để tìm ra những kết luận khoa học về chức năng của các cơ quan trong cơ thể. 3. Vận dụng những hiểu biết khoa học để giải thích các hiện tượng thực tế, đồng thời áp dụng các biện pháp vệ sinh và rèn luyện thân thể. A. 1, 2, 3 B. 1, 2 C. 1, 3 D. 2, 3
- Câu 5. Đặc điểm nào dưới đây chỉ cĩ ở người mà khơng cĩ ở động vật khác ? 1. Biết dùng lửa để nấu chín thức ăn 2. Đi bằng hai chân 3. Cĩ ngơn ngữ và tư duy trừu tượng 4. Răng phân hĩa 5. Phần thân cĩ hai khoang : khoang ngực và khoang bụng ngăn cách nhau bởi cơ hồnh A. 1, 3 B. 1, 2, 3 C. 2, 4, 5 D. 1, 3, 4 Câu 6. Kiến thức về cơ thể người và vệ sinh cĩ liên quan mật thiết với ngành nào dưới đây ? A. Tất cả các phương án cịn lại B. Tâm lý giáo dục học C. Thể thao D. Y học HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn. b. Nội dung Dạy học trên lớp, hoạt động nhĩm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tịi, tổ chức cho học sinh tìm tịi, mở rộng các kiến thức liên quan. - GV chia lớp thành nhiều nhĩm (mỗi - HS xem lại kiến thức đã học, thảo luận nhĩm gồm các HS trong 1 bàn) và giao để trả lời các câu hỏi. các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập - Cho biết những lợi ích của việc học tập mơn “cơ thể người và vệ sinh”? - GV yêu cầu mỗi HS trả - HS ghi lại câu hỏi vào vở - Khơng nên. Vì chỉ cĩ lời các câu hỏi sau: bài tập rồi nghiên cứu trả thầy thuốc mới cĩ đầy đủ Khi bị bệnh ta cĩ nên tin lời. kiến thức về đặc điểm cấu tưởng vào sự cúng vái để tạo và chức năng sinh lí khỏi bệnh khơng? Tại sao? của cơ thể người trong mối quan hệ với mơi trường. Từ đĩ đưa ra chuẩn đốn đúng và điều trị bệnh hiệu quả. IV. Tổng kết và hướng dẫn tự học ở nhà 1. Tổng kết - Người là động vật thuộc lớp thú. Đặc điểm cơ bản phân biệt người với động vật là người biết chế tạo và sử dụng cơng cụ lao động vào những mục đích nhất định, cĩ tư duy, tiếng nĩi, chữ viết.
- - Sinh học 8 cung cấp những kiến thức về đặc điểm cấu tạo và chức năng của cơ thể người trong mối quan hệ với mơi trường, những hiểu biết về phịng chống bệnh tật và rèn luyện thân thể. - Kiến thức về cơ thể người cĩ liên quan đến nhiều ngành nghề khoa học như Y học, Tâm lí giáo dục học, Hội họa, Thể thao, 2. Hướng dẫn tự học ở nhà - Học thuộc bài, trả lời các câu hỏi cuối bài trong sgk tr 7 - Nghiên cứu bài mới: “ Cấu tạo cơ thể người ” và làm các b.tập ở trong Vở bài tập sinh học 8. Tiết KHDH: Ngày soạn: Tuần dạy: Lớp dạy: Bài 2. CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Hiểu được đặc điểm cơ thể người. - Xác định được vị trí các cơ quan và hệ cơ quan trên mơ hình. - Nêu rõ được tính thống nhất trong hoạt động của các hệ cơ quan dưới sự chỉ đạo của hệ thần kinh và hệ nội tiết. 2. Năng lực - Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biƯt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm - Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học - Năng lực tự học - N¨ng lùc sư dơng CNTT vµ TT 3. Về phẩm chất Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Thiết bị dạy học và học liệu - Giáo viên: Bảng phụ, tranh phĩng to các hình trong SGK, mơ hình (tháo, lắp được) cơ thể người. Chuẩn bị các phiếu thơng tin tổng quan từng hệ cơ quan trong cơ thể.
- - Học sinh: Tìm hiểu trước bài. Hồn thành phần dặn dị. III. Tổ chức hoạt động dạy và học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: Nêu điểm giống nhau và khác nhau giữa người và động vật lớp thú? 3. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS Nội dung bài học a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thơng tin liên quan đến bài học. c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. - Giáo viên đặt câu hỏi: - HS suy nghĩ trả lời. Vì sao khi đau ở một bộ phận nào đĩ trong cơ thể thì một số phần khác hoặc cả cơ thể cũng bị ảnh hưởng theo? HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Hoạt động 2.1. Tìm hiểu cấu tạo cơ thể Mục tiêu: - Hiểu được đặc điểm cơ thể người. - Xác định được vị trí các cơ quan và hệ cơ quan trên mơ hình. Phương pháp dạy học: Dạy học nhĩm; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan. Sản phẩm dự kiến: Hồn thành bảng 2 SGK trang 9. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát I. Cấu tạo
- - GV treo H1.1, 1.2 hoặc cĩ - HS thực hiện yêu cầu. 1. Các phần cơ thể thể dùng mơ hìn. - Cơ thể gồm 3 phần: - GV yêu cầu 2 HS một bàn đầu, thân, tay chân. trả lời các câu hỏi SGK TR8; - Cơ hồnh ngăn khoang - GV gọi đại diện HS trình - Đại diện HS trình bày. cơ thể thành khoang bày nội dung đã thảo luận. ngực và khoang bụng. - GV chỉ định ngẫu nhiên HS - HS trả lời. khác bổ sung. - GV phân tích báo cáo kết - HS tự ghi nhớ kiến quả của HS theo hướng dẫn thức đã hồn thiện. dắt đến hình thành kiến thức. 2. Các hệ cơ quan - Nội dung bảng 2 - Vận dụng kiến thức cũ, cho - HS trả lời độc lập: các biết thế nào là hệ cơ quan? cơ quan phối hợp hoạt động cùng thực hiện một chức năng. - Chiếu bảng 2 hoặc treo bảng - Mỗi HS quan sát, thảo phụ, chia lớp thành 8 nhĩm luận theo sự phân cơng (mỗi nhĩm cĩ 1 nhĩm trưởng của nhĩm trưởng, sản và 1 thư kí) như đã chia trước phẩm được thư kí của đĩ. mỗi nhĩm ghi lại. - GV yêu cầu các nhĩm thảo luận hồn thành câu hỏi lệnh SGK: + Nhĩm 1,2,3,4 hồn thành các cơ quan thuộc hệ vận động, tiêu hĩa, tuần hồn? + Nhĩm 5,6,7,8 hồn thành các cơ quan thuộc hệ hơ hấp, bài tiết, thần kinh? - GV phân tích báo cáo kết - HS tự ghi nhớ kiến quả của HS theo hướng dẫn thức đã hồn thiện. dắt đến hình thành kiến thức. Hoạt động 2.2. Tìm hiểu sự phối hợp hoạt động của các cơ quan a) Mục tiêu: Nêu rõ được tính thống nhất trong hoạt động của các hệ cơ quan dưới sự chỉ đạo của hệ thần kinh và hệ nội tiết. b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhĩm hồn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhĩm. - GV yêu cầu học sinh đọc -Hs thực hiện các yêu II. Sự phối hợp hoạt thơng tin trong SGK trang 9 cầu của giáo viên. động của các cơ quan trong 2’.
- - Treo bảng sơ đồ mối quan hệ qua lại giữa các hệ cơ quan trong cơ thể và yêu cầu hs trả lời câu hỏi: Mũi tên từ hệ thần kinh và hệ nội tiết tới các cơ quan nĩi lên điều gì? - GV phân tích mối quan hệ giữa các hệ cơ quan. Chú ý giải thích cơ chế sự điều hịa, điều khiển các cơ quan bằng cơ chế thần kinh và cơ chế thể dịch. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhĩm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hồn thành nhiệm vụ. Câu 1. Ở cơ thể người, cơ quan nào dưới đây nằm trong khoang ngực ? A. Bĩng đái B. Phổi C. Thận D. Dạ dày Câu 2. Ở người, khoang bụng và khoang ngực ngăn cách nhau bởi bộ phận nào ? A. Cơ hồnh B. Cơ ức địn chũm C. Cơ liên sườn D. Cơ nhị đầu Câu 3. Trong cơ thể người, ngồi hệ thần kinh và hệ nội tiết thì hệ cơ quan nào cĩ mối liên hệ trực tiếp với các hệ cơ quan cịn lại ? A. Hệ tiêu hĩa B. Hệ bài tiết C. Hệ tuần hồn D. Hệ hơ hấp Câu 4. Hệ cơ quan nào dưới đây cĩ vai trị điều khiển và điều hịa hoạt động của các hệ cơ quan khác trong cơ thể ? 1. Hệ hơ hấp 2. Hệ sinh dục 3. Hệ nội tiết 4. Hệ tiêu hĩa 5. Hệ thần kinh 6. Hệ vận động A. 1, 2, 3 B. 3, 5 C. 1, 3, 5, 6 D. 2, 4, 6 Câu 5. Khi chúng ta bơi cật lực, hệ cơ quan nào dưới đây sẽ tăng cường độ hoạt động ? A. Hệ tuần hồn B. Tất cả các phương án cịn lại C. Hệ vận động D. Hệ hơ hấp Câu 6. Khi mất khả năng dung nạp chất dinh dưỡng, cơ thể chúng ta sẽ trở nên kiệt quệ, đồng thời khả năng vận động cũng bị ảnh hưởng nặng nề. Ví dụ trên phản ánh điều gì ? A. Các hệ cơ quan trong cơ thể cĩ mối liên hệ mật thiết với nhau B. Dinh dưỡng là thành phần thiết yếu của cơ và xương C. Hệ thần kinh và hệ vận động đã bị hủy hoại hồn tồn do thiếu dinh dưỡng D. Tất cả các phương án đưa ra Câu 7. Cơ thể người được phân chia thành mấy phần ? Đĩ là những phần nào ? A. 3 phần : đầu, thân và chân B. 2 phần : đầu và thân
- C. 3 phần : đầu, thân và các chi D. 3 phần : đầu, cổ và thân Câu 8. Hệ cơ quan nào dưới đây phân bố ở hầu hết mọi nơi trong cơ thể người ? A. Hệ tuần hồn B. Hệ hơ hấp C. Hệ tiêu hĩa D. Hệ bài tiết Câu 9. Da là nơi đi đến của hệ cơ quan nào dưới đây ? A. Hệ tuần hồn B. Hệ thần kinh C. Tất cả các phương án cịn lại D. Hệ bài tiết Câu 10. Thanh quản là một bộ phận của A. hệ hơ hấp. B. hệ tiêu hĩa. C. hệ bài tiết. D. hệ sinh dục. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn. b. Nội dung Dạy học trên lớp, hoạt động nhĩm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tịi, tổ chức cho học sinh tìm tịi, mở rộng các kiến thức liên quan. - Giáo viên tổ chức trị chơi: - Hs tham gia trị chơi Chọn hs thành 2 nhĩm, mỗi theo hiệu lệnh của gv. nhĩm 5 hs xếp thành 1 hàng dọc. Trong vịng 3’ hs lần lượt lên bảng kể tên tất cả các cơ quan trong cơ thể. Mỗi một lượt chỉ cĩ một hs lên viết. Nhĩm thắng cuộc là nhĩm kể được nhiều các cơ quan nhất. GV yêu cầu mỗi HS trả lời HS ghi lại câu hỏi vào - Do cơ thể là một khối các câu hỏi sau: vở bài tập rồi nghiên thống nhấtcủa sự phối - Tại sao khi chỉ đau ở một bộ cứu trả lời. hợp hoạt độngcác cơ phận nào đĩ trong cơ thể quan, các hệ cơ quan. nhưng ta vẫn thấy tồn cơ thể - Ví dụ khi tổn thương bị ảnh hưởng? hệ thần kinh trung ương, - Cho ví dụ và phân tích vai tùy theo tổn thương ở trị của hệ thần kinh đối với phần nào mà bệnh nhân hoạt động của các cơ quan cĩ thể bị ngưng tim (hệ khác? tuần hồn), liệt chi (hệ vận động), hoặc tiểu tiện, đại tiện khơng tự chủ Điều đĩ chứng tỏ hệ thần kinh điều hịa hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ thể.
- IV. Tổng kết và hướng dẫn tự học ở nhà 1. Tổng kết Cơ thể người cĩ cấu tạo và sự sắp xếp các cơ quan và hệ cơ quan giống với động vật thuộc lớp Thú. Các cơ quan trong cơ thể là một khối thống nhất, cĩ sự phối hợp với nhau, cùng thực hiện chức năng sống. Sự phối hợp đĩ được thực hiện nhờ cơ chế thần kinh cà cơ chế thể dịch. 2. Hướng dẫn tự học ở nhà - Học bài & trả lời 2 câu hỏi + vẽ hình SGK. - Ơn lại cấu tạo tế bào thực vật. - Nghiên cứu trước bài 3. Tế bào. Tiết KHDH: Ngày soạn: Tuần dạy: Lớp dạy: Bài 3. TẾ BÀO I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Hiểu được mục đích và ý nghĩa của kiến thức phần cơ thể người. - Xác định được vị trí con người trong Giới động vật 2. Năng lực - Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biƯt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm - Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học - Năng lực tự học - N¨ng lùc sư dơng CNTT vµ TT 3. Về phẩm chất Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Thiết bị dạy học và học liệu * GV : Giới thiệu tài liệu sách báo nghiên cứu về cấu tạo,chức năng của các cơ quan, hệ cơ quan tham gia hoạt động sống của con người. Tranh phĩng to 1.1 ,1.2 ,1.3 SGK. * HS : - HS: Sách Sinh học 8, vở học và bài tập. - Đã nghiên cứu bài mới trước.
- III. Tổ chức hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra miệng Khơng tiến hành. 3. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS Nội dung bài học HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thơng tin liên quan đến bài học. c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhĩm - HS quan sát, thảo (2 HS) để thực hiện nhiệm vụ sau: luận và đưa ra nhận xét. Hãy điền tên các bào quan sau vào đúng số thứ tự trên hình: Nhân, ti thể, ribơxơm, bộ máy gơngi, lưới nội chất. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức HOẠT ĐỘNG 2.1: Tìm hiểu cấu tạo tế bào a. Mục tiêu: - Hiểu được cấu tạo tế bào động vật, phân biệt được cấu tạo tế bào động vật và thực vật. - Hiểu được tế bào là đơn vị cấu tạo của cơ thể. b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhĩm hồn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhĩm. I. Cấu tạo tế bào: - GV chia nhĩm hs như các tiết trước. - Mỗi HS quan sát,
- - Gv treo hình 3.1 yêu cầu: thảo luận theo sự Quan sát hình, nêu 3 bộ phận chính phân cơng của của TB và liệt kê một số bộ phận trong nhĩm trưởng, sản thành phần đĩ? phẩm được thư kí - GV gọi đại diện của mỗi nhĩm trình của mỗi nhĩm ghi bày nội dung đã thảo luận. lại. - GV kiểm tra sản phẩm thu được từ - Nhĩm trưởng phân Tế bào gồm 3 phần: thư kí. cơng HS đại diện + Màng.sinh chất - GV phân tích báo cáo kết quả của HS nhĩm trình bày. + TB Chất: Các bào theo hướng dẫn dắt đến hình thành quan (lưới nội chất; kiến thức. bộ máy gơn gi; ti thể; trung thể ) + Nhân: NST, nhân con. HOẠT ĐỘNG 2.2: Tìm hiểu chức năng của các bộ phận của tế bào a. Mục tiêu: Nắm được chức năng của các bộ phận của tế bào b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhĩm hồn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhĩm. II. Chức năng của các bộ phận của tế bào + Màng sinh chất cĩ vai trị gì? => HS nghiên cứu + Lưới nội chất cĩ vai trị gì thơng tin từ bảng 3.1 trong hoạt động sống của tế SGK trang 11 thảo bào? luận nhĩm thống nhất + Năng lượng cần cho các hoạt ý kiến, trình bày. Lớp động lấy từ đâu? trao đổi, hồn thiện. - Màng sinh chất thực hiện + Tại sao nĩi nhân là trung tâm trao đổi chất để tổng hợp của tế bào? nên những chất riêng của tế bào. - Sự phân giải vật chất tạo ra năng lượng cần cho hoạt động của tế bào được thực hiện nhờ ty thể. - NST trong nhân quy định đặc điểm cấu trúc prơtêin được tổng hợp ở Ribơxơm. Các bào quan trong tế bào cĩ sự phối hợp hoạt động để tế bào thực hiện chức năng sống.
- Mục III. Thành phần hĩa học của tế bào Khuyến khích hs tự học HOẠT ĐỘNG 2.3: Tìm hiểu hoạt động sống tế bào a) Mục tiêu: Nắm được các hoạt động sống của tế bào, hiểu được tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể. b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhĩm hồn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhĩm. 4. Hoạt động sống của tế bào - GV yêu cầu HS nghiên cứu kĩ - Đại diện nhĩm trình sơ đồ 3.2 SGK, thảo luận nhĩm bày, nhĩm khác bổ trả lời các câu hỏi: sung. + Cơ thể lấy thức ăn từ đâu? + Thức ăn được biến đổi và chuyển hĩa như thế nào trong cơ thể? + Cơ thể lớn lên được do đâu? + Giữa tế bào và cơ thể cĩ mối quan hệ như thế nào? - GV kết luận. ? Vậy chức năng của tế bào - HS trả lời theo ý - Chức năng của tế bào là trong cơ thể là gì? hiểu, đạt: Tế bào là thực hiện sự TĐC và năng đơn vị cấu tạo và lượng cung cấp năng chức năng của cơ thể. lượng cho mọi hoạt động * Giáo viên cung cấp thêm sống của cơ thể. thơng tin: - Sự phân chia tế bào giúp Mọi hoạt động sống của tế bào cơ thể lớn lên tới giai đoạn liên quan đến các hoạt động trưởng thành tham gia vào sống của cơ thể: quá trình sinh sản. + Trao đổi chất của tế bào cung Mọi hoạt động sống của cấp năng lượng cho hoạt động cơ thể đều liên quan đén sống của cơ thể. hoạt động sống của tế bào + Sự lớn lên và phân chia của tế nên tế bào cịn là đơn vị bào giúp cơ thể lớn lên tới chức năng của cơ thể. trưởng thanh và sinh sản. + Sự cảm ứng ở tế bào giúp cơ thể tiếp nhận và trả lời kích thích. => Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể.
- - 1-3 HS đọc kết luận chung * Kết luận chung: SGK SGK. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhĩm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hồn thành nhiệm vụ. Câu 1. Tế bào gồm cĩ bao nhiêu bộ phận chính ? A. 5 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 2. Trong tế bào, ti thể cĩ vai trị gì ? A. Thu nhận, hồn thiện và phân phối các sản phẩm chuyển hĩa vật chất đi khắp cơ thể B. Tham gia vào hoạt động hơ hấp, giúp sản sinh năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động sống của tế bào C. Tổng hợp prơtêin D. Tham gia vào quá trình phân bào Câu 3. Bào quan nào cĩ vai trị điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào ? A. Bộ máy Gơngi B. Lục lạp C. Nhân D. Trung thể âu 4. Trong nhân tế bào, quá trình tổng hợp ARN ribơxơm diễn ra chủ yếu ở đâu ? A. Dịch nhân B. Nhân con C. Nhiễm sắc thể D. Màng nhân Câu 5. Nguyên tố hĩa học nào được xem là nguyên tố đặc trưng cho chất sống ? A. Cacbon B. Ơxi C. Lưu huỳnh D. Nitơ Câu 6. Nguyên tố hĩa học nào dưới đây tham gia cấu tạo nên prơtêin, lipit, gluxit và cả axit nuclêic ? A. Hiđrơ B. Tất cả các phương án cịn lại C. Ơxi D. Cacbon Câu 7. Tỉ lệ H : O trong các phân tử gluxit cĩ giá trị như thế nào ? A. 1 : 1 B. 1 : 2 C. 2 : 1 D. 3 : 1 Câu 8. Trong các tế bào dưới đây của cơ thể người, cĩ bao nhiêu tế bào cĩ hình sao ? 1. Tế bào thần kinh 2. Tế bào lĩt xoang mũi 3. Tế bào trứng 4. Tế bào gan 5. Tế bào xương A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 9. Trong cơ thể người, loại tế bào nào cĩ kích thước dài nhất ? A. Tế bào thần kinh B. Tế bào cơ vân C. Tế bào xương D. Tế bào da Câu 10. Thành phần nào dưới đây cần cho hoạt động trao đổi chất của tế bào ? A. Ơxi B. Chất hữu cơ (prơtêin, lipit, gluxit ) C. Tất cả các phương án cịn lại D. Nước và muối khống HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn. b. Nội dung
- Dạy học trên lớp, hoạt động nhĩm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tịi, tổ chức cho học sinh tìm tịi, mở rộng các kiến thức liên quan. - GV chia lớp thành nhiều nhĩm - HS xem lại kiến (mỗi nhĩm gồm các HS trong 1 thức đã học, thảo luận bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo để trả lời các câu hỏi. luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập + Chứng minh TB là đơn vị chức năng của cơ thể. GV yêu cầu mỗi HS trả lời các HS ghi lại câu hỏi + Vì màng của TB thực câu hỏi sau: vào vở bài tập rồi vật (cây phượng vĩ) cĩ Cây phượng vĩ và con người nghiên cứu trả lời. thêm vách xenlulo. đều được cấu tạo từ TB nhưng khi sờ tay vào thân cây phượng ta thấy cứng hơn. Hãy giải thích? IV. Tổng kết và hướng dẫn tự học ở nhà 1. Tổng kết Tế bào là đơn vị cấu tạo và cũng là đơn vị chức năng của cơ thể. Tế bào được bao bọc bởi mang sinh chất cĩ chức năng thực hiện trao đổi chất. Trong màng sinh chất cĩ các bào quan như lưới nội chất, riboxom, bộ máy gơngi, ti thể, ở đĩ diễn ra mọi hoạt động sống của tế bào. Nhân điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào, trong nhân cĩ chứa nhiễm sắc thể. 2. Hướng dẫn tự học ở nhà - Học bài, trả lời 2 câu hỏi SGK - Đọc mục " Em cĩ biết" - Tìm hiểu: Khái niệm mơ, phân biệt các loại mơ chính và chức năng của từng loại mơ. Tiết KHDH: Ngày soạn: Tuần dạy: Lớp dạy: Bài 4. MƠ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức :
- - Hiểu đượcđịnh nghĩa mơ. - Kể được các loại mơ chính và chức năng của chúng. 2. Năng lực - Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biƯt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm - Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học - Năng lực tự học - N¨ng lùc sư dơng CNTT vµ TT 3. Về phẩm chất Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Thiết bị dạy học và học liệu - GV: Tranh vẽ sơ đồ cấu tạo tế bào và bảng 3.2 SGK trang 12. - HS: kẻ bảng 3.2/SGK III. Tổ chức hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra miệng 1/ Hãy cho biết cấu tạo và chức năng các bộ phận của tế bào? 2/ Hãy chứng minh trong tế bào cĩ các hoạt động sống? 3. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS Nội dung bài học HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thơng tin liên quan đến bài học. c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. ? Hãy kể tên các tế bào cĩ - HS lắng nghe và đưa ra hình dạng khác nhau mà nhận xét. em biết? HS kể. Trong cơ thể cĩ rất nhiều tế bào tuy nhiên xét về chức năng người ta xếp những tế bào cĩ nhiệm vụ giống nhau vào một nhĩm và gọi là "mơ". Vậy, trong cơ thể cĩ những loại mơ nào? Chúng cĩ cấu tạo và chức
- năng như thế nào? HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức HOẠT ĐỘNG 2.1: Tìm hiểu khái niệm mơ a) Mục tiêu: Hiểu được định nghĩa mơ. b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhĩm hồn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhĩm. I. Khái niệm mơ - Yêu cầu HS nghiên cứu - HS trả lời theo ý hiểu. SGK và trả lời câu hỏi: Thử giải thích vì sao trong cơ thể cĩ những tế bào cĩ hình dạng khác nhau? - GV giải thích thêm: - Hs lắng nghe. Trong quá trình phát triển của phơi, các phơi bào cĩ sự phân hĩa để hình thành nên những cơ quan khác nhau để thực hiện những chức năng khác nhau. - Vậy, thế nào là mơ? - HS trả lời theo ý hiểu. - Mơ là một tập hợp tế - GV bổ sung: Trong cấu bào chuyên hố cĩ cấu trúc mơ, ngồi các tế bào tạo giống nhau, đảm cịn cĩ yếu tố khơng phải nhiệm chức năng nhất là tế bào gọi là phi bào. định. ? Vậy, trong cơ thể chúng - Mơ gồm tế bào và phi ta cĩ những loại mơ nào? bào. Cấu tạo và chức năng của chúng cĩ gì đặc biệt? Ta sẽ tìm hiểu ở phần 2. HOẠT ĐỘNG 2.2: Tìm hiểu các loại mơ a) Mục tiêu: Sự đa dạng mơi trường sống b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhĩm hồn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhĩm. 2. Các loại mơ: - Giới thiệu 4 loại mơ. HS ghi nhớ.
- - GV cho HS thảo luận => HS nghiên cứu thơng hồn thành phiếu học tập tin SGK thảo luận nhĩm đã chuẩn bị. thống nhất ý kiến, trình - GV nhận xét, bổ sung, bày. Lớp trao đổi, hồn hồn thiện phiếu học tập. thiện. - Cĩ 4 loại mơ: Mơ biểu Gọi 1-2 HS đọc lại phiếu bì, mơ liên kết, mơ cơ, đã hồn thiện. mơ thần kinh. - GV đánh giá, bổ sung - Bảng các loại mơ: (Phần hồn thiện kiến thức. phụ lục) - Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhĩm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hồn thành nhiệm vụ. Câu 1. Khi nĩi về mơ, nhận định nào dưới đây là đúng ? A. Các tế bào trong một mơ khơng phân bố tập trung mà nằm rải rác khắp cơ thể B. Chưa biệt hĩa về cấu tạo và chức năng C. Gồm những tế bào đảm nhiệm những chức năng khác nhau D. Gồm những tế bào cĩ cấu tạo giống nhau Câu 2. Các mơ biểu bì cĩ đặc điểm nổi bật nào sau đây ? A. Gồm những tế bào trong suốt, cĩ vai trị xử lý thơng tin B. Gồm các tế bào chết, hĩa sừng, cĩ vai trị chống thấm nước C. Gồm các tế bào xếp sít nhau, cĩ vai trị bảo vệ, hấp thụ hoặc tiết D. Gồm các tế bào nằm rời rạc với nhau, cĩ vai trị dinh dưỡng Câu 3. Máu được xếp vào loại mơ gì ? A. Mơ thần kinh B. Mơ cơ C. Mơ liên kết D. Mơ biểu bì Câu 4. Dựa vào phân loại, em hãy cho biết mơ nào dưới đây khơng được xếp cùng nhĩm với các mơ cịn lại ? A. Mơ máu B. Mơ cơ trơn C. Mơ xương D. Mơ mỡ Câu 5. Hệ cơ ở người được phân chia thành mấy loại mơ ? A. 5 loại B. 4 loại C. 3 loại D. 2 loại Câu 6. Tế bào cơ trơn và tế bào cơ tim giống nhau ở đặc điểm nào sau đây ? A. Chỉ cĩ một nhân B. Cĩ vân ngang C. Gắn với xương D. Hình thoi, nhọn hai đầu Câu 7. Nơron là tên gọi khác của A. tế bào cơ vân. B. tế bào thần kinh. C. tế bào thần kinh đệm. D. tế bào xương. Câu 8. Khi nĩi về sự tạo thành xináp, nhận định nào dưới đây là đúng ? 1. Được tạo thành giữa đầu mút sợi trục của nơron này với đầu mút sợi nhánh của nơron khác
- 2. Được tạo thành giữa đầu mút sợi trục của nơron này với đầu mút sợi trục của nơron khác 3. Được tạo thành giữa đầu mút sợi nhánh của nơron này với đầu mút sợi nhánh của nơron khác 4. Được tạo thành giữa đầu mút sợi trục của nơron với cơ quan phản ứng A. 1, 4 B. 1, 3, 4 C. 2, 3 D. 2, 4 Câu 9. Trong cơ thể người, loại mơ nào cĩ chức năng nâng đỡ và là cầu nối giữa các cơ quan ? A. Mơ cơ B. Mơ thần kinh C. Mơ biểu bì D. Mơ liên kết Câu 10. Trong cơ thể người cĩ mấy loại mơ chính ? A. 5 loại B. 2 loại C. 4 loại D. 3 loại HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn. b. Nội dung Dạy học trên lớp, hoạt động nhĩm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tịi, tổ chức cho học sinh tìm tịi, mở rộng các kiến thức liên quan. - GV chia lớp thành nhiều - HS xem lại kiến thức đã nhĩm học, thảo luận để trả lời (mỗi nhĩm gồm các HS các câu hỏi. trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập: + Mơ sụn và mơ xương + Mơ sụn: gồm 2-4 tế bào xốp cĩ nhưng đặc điểm gì? tạo thành nhĩm lẫn trong Nĩ nằm ở bộ phận nào của chất đặc cơ bản, cĩ ở đầu cơ thể? xương. + Mơ sợi thường thấy ở bộ + Mơ xương xốp: cĩ các phận nào của cơ thể? nan xương tạo thành các + Mơ xương cứng cĩ vai ơ chứa tủy cĩ ở đầu trị như thế nào trong cơ xương chứa sụn. Tạo thể? nên các ống xương đặc + Tại sao khi ta muốn tim biệt là xương ống dừng lại mà khơng được, + Mơ cơ tim hoạt động nĩ vẫn đập bình thường. khơng theo ý muốn. GV yêu cầu mỗi HS trả lời HS ghi lại câu hỏi vào vở - Vì cơ cánh tay là cơ các câu hỏi sau: bài tập rồi nghiên cứu trả vân, gắn với xương hoạt - Tại sao ta cĩ thể chủ lời. động theo ý muốn, cịn cơ
- động co duỗi cơ bắp tay thành ruột là cơ trơn hoạt nhưng khi ruột co thắt gây động khơng theo ý muốn. đau ta lại khơng thể tự điều chỉnh được? IV. Tổng kết và hướng dẫn tự học ở nhà 1. Tổng kết Mơ là tập hợp các tế bào chuyên hĩa, cĩ cấu trúc giống nhau, cùng thực hiện một chức năng nhất định. Bốn loại mơ chính của cơ thể: - Mơ biểu bì. - Mơ liên kết. - Mơ cơ. - Mơ thần kinh. 2. Hướng dẫn tự học ở nhà * Trả lời câu 3/ SGK trang 17. Tiết KHDH: Ngày soạn: Tuần dạy: Lớp dạy: Bài 5. THỰC HÀNH: QUAN SÁT TẾ BÀO VÀ MƠ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Chuẩn bị được tiêu bản tạm thời TB mơ cơ vân. - Quan sát và vẽ các tế bào trong các tiêu bản đã làm sẵn: tế bào niêm mạc miệng (mơ biểu bì), mơ sụn, mơ xương, mơ cơ vân, mơ cơ trơn; phân biệt bộ phận chính của tế bàogồm màng sinh chất, chất tế bào và nhân. - Phân biệt được điểm khác nhau của mơ biểu bì, mơ cơ, mơ liên kết. 2. Năng lực
- - Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biƯt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm - Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học - Năng lực tự học - N¨ng lùc sư dơng CNTT vµ TT 3. Về phẩm chất Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Thiết bị dạy học và học liệu * HS: Chuẩn bị theo nhĩm: 1con ếch, 1 mẫu xương ống cĩ đầu sụn và xương xốp, thịt lợn nạc tươi. * GV: - Kính hiển vi, lamen, đồ mổ, khăn lau, giấy thấm. - Một con ếch sống hay bắp thịt ở chân giị lợn. - Dung dịch 0,65% NaCl, ống hút, dung dịch axit axetic 1% cĩ ống hút. III. Tổ chức hoạt động dạy và học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ ? Kể tên các loại mơ đã học? Mơ liên kết cĩ những đặc điểm gì? Tế bào biểu bì, tế bào cơ cĩ những đặc điểm gì? 3. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS Nội dung bài học HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu(2’) a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thơng tin liên quan đến bài học. c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. - GV Kiểm tra sự chuẩn bị - HS trưng bày dụng cụ đã của HS theo nhĩm đã phân chuẩn bị. cơng. - HS thực hiện theo yêu - GV yêu cầu HS làm việc cầu. độc lập để trả lời các câu hỏi - HS lắng nghe. sau: Từ câu hỏi kiểm tra bài cũ. GV: Để kiểm chứng những điều đã học chúng ta sẽ cùng quan sát và nghiên cứu
- cấu tạo của tế bào và mơ. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức HOẠT ĐỘNG 2.1: Tìm hiểu cách làm tiêu bản mơ cơ vân và quan sát tế bào a) Mục tiêu: Sự đa dạng mơi trường sống b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhĩm hồn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhĩm. - GV chia lớp thành 4 nhĩm. - Mỗi HS làm, quan sát, * Các bước làm: - GV yêu cầu: thảo luận theo sự phân - Rạch da đùi ếch lấy 1 bắp Trình bày các bước làm tiêu cơng của nhĩm trưởng, thư cơ. bản mơ cơ vân? kí của mỗi nhĩm ghi lại. - Dùng kim nhọn rạch dọc - GV lắng nghe các thao tác bắp cơ (thấm sạch). mà HS trình bày, quan sát - Dùng ngĩn trỏ và ngĩn mẫu vật do các nhĩm làm, cái ấn 2 bên mép rạch. xem trên kính hiển vi đã - Lấy kim mũi mác gạt nhẹ được HS điều chỉnh. và tách 1 sợi mảnh. - GV phân tích báo cáo kết - HS tự ghi nhớ kiến thức - Đặt sợi mảnh mới tách quả của HS theo hướng dẫn đã hồn thiện. lên lam kính, nhỏ dung dắt đến hình thành kiến dịch sinh lí 0,65% NaCl. thức. - Đậy lamen, nhỏ axit axêtíc. HOẠT ĐỘNG 2.2: Quan sát tiêu bản các loại mơ a) Mục tiêu: Quan sát được các tế bào từ các tiêu bản cĩ sẵn và tiêu bản tự làm từ đùi ếch (hoặc miếng thịt tươi). b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhĩm hồn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhĩm. - GV yêu cầu: - Mỗi HS quan sát, thảo + Các nhĩm chỉnh kính hiển luận theo sự phân cơng của vi để quan sát các tiêu bản nhĩm trưởng, sản phẩm mơ biểu bì, mơ sụn, mơ cơ, được thư kí của mỗi nhĩm mơ xương. ghi lại. + Vẽ hình và đưa ra nhận xét. + Hồn chỉnh vào bài thu hoạch. HOẠT ĐỘNG 3,4: Hoạt động luyện tập, vận dụng (8’)
- a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học, vận dụng vào cuộc sống. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhĩm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hồn thành nhiệm vụ. - GV cho các nhĩm thảo - HS nhớ lại các thao tác luận: đã thực hiện, thảo luận để + Khi làm tiêu bản mơ cơ trả lời các câu hỏi. vân các em gặp khĩ khăn gì? + Để cĩ kết quả tốt chúng ta cần làm gì? IV. Tổng kết và hướng dẫn tự học ở nhà 1. Tổng kết Gv cho nhĩm làm tốt nhất nêu nguyên nhân thành cơng, nhĩm làm chưa tốt nêu lí do vì sao thất bại. => Hs lắng nghe, rút kinh nghiệm. 2. Hướng dẫn tự học ở nhà - Ơn lại kiến thức về mơ thần kinh. - Tìm hiểu bài 6: Phản xạ Tiết KHDH: Ngày soạn: Tuần dạy: Lớp dạy: Bài 6. PHẢN XẠ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trình bày được cấu tạo và chức năng của nơ ron. - Hiểu được 5 thành phần của cung phản xạ. - Chứng minh được phản xạ là cơ sở của mọi hoạt động của cơ thể bằng các ví dụ cụ thể. 2. Năng lực - Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biƯt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm - Năng lực nghiên cứu khoa học
- - Năng lực hợp tác - Năng lực tự học - N¨ng lùc sư dơng CNTT vµ TT 3. Về phẩm chất Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Thiết bị dạy học và học liệu - Phương pháp, kĩ thuật dạy học: dạy học nhĩm, phương pháp thuyết trình, phương pháp vấn đáp tìm tịi, phương pháp trực quan. - Hình thức tổ chức dạy học: lên lớp, thảo luận. III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh * GV: -Tranh vẽ: Nơron và hướng lan truyền xung thần kinh, cung phản xạ. - Sơ đồ: Vịng phản xạ. * HS : Đã nghiên cứu bài mới trước. III. Tổ chức hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra miệng Thu báo cáo thực hành. 3. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS Nội dung bài học HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thơng tin liên quan đến bài học. c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. GV yêu cầu HS thảo luận - HS thảo luận và trả lời. theo nhĩm (2 HS) để trả
- lời các câu hỏi sau: + Nêu thành phần và cấu tạo mơ thần kinh. + Mơ tả cấu tạo của một noron? - GV gọi ngẫu nhiên 2 HS ở 2 nhĩm khác nhau trả lời. - HS báo cáo kết quả theo - GV phân tích báo cáo kết sự hướng dẫn của GV. quả của HS theo hướng tạo mâu thuẫn trong nhận thức để dẫn dắt đến mục hình thành kiến thức. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức HOẠT ĐỘNG 2.1: Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của nơron a) Mục tiêu: Trình bày được cấu tạo và chức năng của nơ ron. b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhĩm hồn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhĩm. I. Cấu tạo và chức năng của nơron - Yêu cầu HS nghiên cứu => HS trả lời, GV cho lớp a. Cấu tạo của nơron SGK, H6.1 và trả lời câu trao đổi hồn thiện kiến - Nơron gồm: hỏi: Hãy mơ tả cấu tạo của thức. + Thân chứa nhân, xung một nơron điển hình? quanh là các tua ngắn gọi ? Gắn chú thích vào tranh - 1 HS lên bảng gắn chú là sợi nhánh. câm cấu tạo noron và mơ thích. + Tua dài gọi là sợi trục cĩ tả cấu tạo một noron điển bao miêlin hình? - Gv treo tranh cho hs => HS quan sát H.6.2, nhận xét và rút ra kết luận. nhận xét. HS khác bổ bao miêlin tạo nên các eo sung, hồn thiện kiến ranvier chứ khơng phải thức. nối liền. - Nơron cĩ chức năng gì? b. Chức năng của nơron => HS nghiên cứu thơng - Cảm ứng là khả năng tin SGK, thảo luận nhĩm tiếp nhận kích thích và hồn thành bảng về các phản ứng lại kích thích loại nơron, xác định vị trí bằng hình thức phát sinh và chức năng của mỗi loại xung thần kinh.
- nơron. - Dẫn truyền xung thần kinh là khả năng lan truyền xung thần kinh theo một chiều nhất định. c. Các loại nơron: + Nơron hướng tâm (Nơron cảm giác). + Nơron trung gian (Nơron liên lạc). + Nơron li tâm (Nơron vận động). HOẠT ĐỘNG 2.2: Tìm hiểu cung phản xạ a) Mục tiêu: - Hiểu được 5 thành phần của cung phản xạ. - Chứng minh được phản xạ là cơ sở của mọi hoạt động của cơ thể bằng các ví dụ cụ thể. b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhĩm hồn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Vẽ được cung phản xạ d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhĩm. II. Cung phản xạ - GV lấy một số ví dụ về a. Phản xạ: phản xạ, phân tích ( VD: Khi tay chạm vào vật nĩng thì ngay lập tức rụt tay lại) và đặt câu hỏi: Phản xạ là gì? Lấy thêm - HS nghiên cứu thêm - Phản xạ là phản ứng của một vài ví dụ để làm rõ thơng tin SGK (trang 21) cơ thể trả lời các kích khái niệm? thảo luận nhĩm thống nhất thích của mơi trường dưới - GV nhận xét, bổ sung, ý kiến, trình bày. Lớp trao sự điều khiển của hệ thần yêu cầu HS tự rút ra kết đổi, hồn thiện. kinh. luận. * GV nhấn mạnh: mọi hoạt động của cơ thể đều là phản xạ. Kích thích cĩ thể từ mơi trường ngồi b. Cung phản xạ: hoặc trong cơ thể. - GV chiếu H.6.2, yêu cầu HS quan sát, nghiên cứu thơng tin SGK trả lời câu hỏi: => HS hoạt động, trả lời - Cung phản xạ là đường + Cĩ những loại nơron các câu hỏi. Yêu cầu trả dẫn truyền xung thần kinh nào tham gia vào cung lời được: Cĩ 3 loại nơron, nhằm thực hiện một phản
- phản xạ? 5 thành phần, đường dẫn xạ. + Các thành phần của mơt truyền xung thần kinh, - Cung phản xạ gồm 5 cung phản xạ? thành phần: + Cung phản xạ là gì? + Cơ quan thụ cảm. + Cung phản xạ cĩ vai trị + Nơron hướng tâm. gì? + TWTK (Nơron trung - GV đánh giá, bổ sung gian). hồn thiện kiến thức. + Nơron li tâm. * Câu hỏi củng cố: Hãy + Cơ quan phản ứng. giải thích phản xạ kim châm vào tay, rụt tay lại. Mục II.3. Vịng phản xạ Khuyến khích học sinh tự học HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhĩm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hồn thành nhiệm vụ. Câu 1. Nơron cĩ hai chức năng cơ bản, đĩ là gì ? A. Cảm ứng và phân tích các thơng tin B. Dẫn truyền xung thần kinh và xử lý thơng tin C. Cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh D. Tiếp nhận và trả lời kích thích Câu 2. Cảm ứng là gì ? A. Là khả năng phân tích thơng tin và trả lời các kích thích bằng cách phát sinh xung thần kinh. B. Là khả năng làm phát sinh xung thần kinh và dẫn truyền chúng tới trung khu phân tích. C. Là khả năng tiếp nhận và xử lý thơng tin bằng cách phát sinh xung thần kinh. D. Là khả năng tiếp nhận và phản ứng lại các kích thích bằng cách phát sinh xung thần kinh. Câu 3. Căn cứ vào đâu để người ta phân chia các nơron thành 3 loại : nơron hướng tâm, nơron trung gian và nơron li tâm ? A. Hình thái B. Tuổi thọ C. Chức năng D. Cấu tạo Câu 4. Nhĩm nào dưới đây gồm những nơron cĩ thân nằm trong trung ương thần kinh ? A. Nơron cảm giác, nơron liên lạc và nơron vận động B. Nơron cảm giác và nơron vận động C. N ron liên lạc và nơron cảm giác D. Nơron liên lạc và nơron vận động Câu 5. Loại xung thần kinh nào dưới đây khơng xuất hiện trong một cung phản xạ ? 1. Xung thần kinh li tâm 2. Xung thần kinh li tâm điều chỉnh 3. Xung thần kinh thơng báo ngược 4. Xung thần kinh hướng tâm
- A. 1, 2 B. 2, 3 C. 1, 4 D. 1, 3 Câu 6. Một cung phản xạ được xây dựng từ bao nhiêu yếu tố ? A. 5 yếu tố B. 4 yếu tố C. 3 yếu tố D. 6 yếu tố Câu 7. Trong phản xạ rụt tay khi chạm vào vật nĩng thì trung tâm xử lý thơng tin nằm ở đâu ? A. Bán cầu đại não B. Tủy sống C. Tiểu não D. Trụ giữa Câu 8. Một người giơ tay với chùm nhãn nhưng khơng chạm tới, người này bèn kiễng chân lên để hái. Đây là một ví dụ về A. vịng phản xạ. B. cung phản xạ C. phản xạ khơng điều kiện. D. sự thích nghi. Câu 9. Vận tốc truyền xung thần kinh trên dây thần kinh cĩ bao miêlin ở người khoảng A. 200 m/s. B. 50 m/s. C. 100 m/s. D. 150 m/s. Câu 10. Phát biểu nào sau đây là chính xác ? A. Vịng phản xạ được xây dựng từ 4 yếu tố : cơ quan thụ cảm, nơron trung gian, nơron hướng tâm và cơ quan phản ứng. B. Vịng phản xạ bao gồm cung phản xạ và đường liên hệ ngược. C. Cung phản xạ bao gồm vịng phản xạ và đường liên hệ ngược. D. Cung phản xạ được xây dựng từ 3 yếu tố : cơ quan thụ cảm, nơron trung gian và cơ quan phản ứng. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn. b. Nội dung Dạy học trên lớp, hoạt động nhĩm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tịi, tổ chức cho học sinh tìm tịi, mở rộng các kiến thức liên quan. - GV phát phiếu học tập - HS xem lại kiến về đặc điểm của nơron (vị thức đã học, thảo Các loại Vị trí Chức trí, chức năng), yêu cầu hs luận để trả lời các nơron năng hoạt động nhĩm nhỏ trong câu hỏi. Nơron một bàn để hồn thành. hướng tâm Nơron trung gian Nơron li tâm - GV yêu cầu mỗi HS trả - HS ghi lại câu hỏi vào vở bài lời câu hỏi sau: tập rồi nghiên cứu trả lời. + Nêu điểm khác nhau
- giữa phản xạ ở người và tính cảm ứng ở thực vật (cụp lá)? + Các lồi động vật khác nhau thì phản ứng với các tác nhân kích thích cĩ giống nhau khơng? Vì sao? - HS tự ghi nhớ nội dung trả - GV phân tích câu trả lời lời đã hồn thiện. của HS theo hướng dẫn dắt đến câu trả lời hồn thiện. IV. Tổng kết và hướng dẫn tự học ở nhà 1. Tổng kết - Chức năng cơ bản của nơron là cảm ứng và dẫn truyền. - Phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của mơi trường thơng qua hệ thần kinh gọi là phản xạ. 2. Hướng dẫn tự học ở nhà - Học bài theo vở ghi và câu hỏi trang 23 sgk - Tìm hiểu trước bài: “Bộ xương” CHUYÊN ĐỀ: HỆ VẬN ĐỘNG I. Nội dung chuyên đề 1. Mơ tả chuyên đề Sinh học 8 + Bài 7: Bộ xương. + Bài 8: Cấu tạo và tính chất của xương. + Bài 9: Cấu tạo và tính chất của cơ. + Bài 10: Hoạt động của cơ. + Bài 11: Tiến hố của hệ vận động- Vệ sinh hệ vận động. + Bài 12: Thực hành: Tập sơ cứu và băng bĩ cho người gãy xương. 2. Mạch kiến thức của chuyên đề - Hệ vận động gồm cơ và xương, do vậy chuyên đề này lần lượt tìm hiểu cấu tạo và tính chất của cơ và xương. + Tìm hiểu cấu tạo bộ xương người => Tìm hiểu tính chất của xương. + Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của cơ. + Tìm hiểu sự tiến hĩa hệ vận động của người so với thú.
- + Hệ sinh hệ vận động: Phịng chống 1 số bệnh học đường cĩ liên quan đến hệ vận động ( bênh cong vẹo cột sống) 3. Thời lượng của chuyên đề Tổng Tuần Tiêt theo Tiết Nội dung của từng hoạt động số thực KHDH theo tiết hiện chủ đề Hoạt động 1: Tìm hiểu các phần chính của bộ xương 7 1 Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại khớp xương Hoạt đơng 3: Tìm hiểu cấu tạo của xương Hoạt động 4: Tìm hiểu sự to ra và 8 2 dài ra của xương. Hoạt động 5: Tìm hiểu thành phần hĩa học và tính chất của xương. 9 3 Hoạt động 6: Tìm hiểu cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ Hoạt động 7: Tìm hiểu tính chất 3 4,5,6 II. của cơ Tổ Hoạt động 8: Tìm hiểu nghĩa của hoạt động co cơ Hoạt động 9: Tìm hiểu cơng cơ Hoạt động 10: Tìm hiểu sự mỏi cơ Hoạt động 11: Tìm hiểu về rèn 10 4 luyện cơ Hoạt động 12: Tìm hiểu sự tiến hĩa của bộ xương người Hoạt động 13: Tìm hiểu sự tiến 11 5 hĩa của hệ cơ người Hoạt động 14: Tìm hiểu về sinh hệ vận động. 12 6 Hoạt động 15: Thực hành chức dạy học chuyên đề 1. Mục tiêu chuyên đề 1.1. Kiến thức 1.1.1. Nhận biết - Trình bày được các phần chính của bộ xương và xác định được các xương chính ngay trên cơ thể mình. - Biết được cấu tạo chung của 1 xương dài, từ đĩ giải thích được sự lớn lên và khả năng chịu lực của xương
- - Xác định được các thành phần hố học của xương. - Hs biết được cấu tạo của tế bào cơ và bắp cơ 1.1.2. Thơng hiểu - Phân biệt được các loại khớp. - Xác định được các thành phần hố học của xương trên cơ sở đĩ trình bày được các tính chất của xương. - Trình bày được nguyên nhân và cách khắc phục hiện tượng mỏi cơ. 1.1.3. Vận dụng - Giải thích được tính chất cơ bản của cơ là sự co cơ và nêu được ý nghĩa của sự co cơ. - Chứng minh được cơ sinh ra cơng, cơng cơ được dùng vào lao động và di chuyển. 1.2. Kĩ năng - Phát triển kỹ năng làm việc theo nhĩm và độc lập nghiên cứu SGK. - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, tổng hợp, khái quát hố. - Rèn kỹ năng quan sát, lắp đặt và tiến hành thí nghiệm. - Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, khái quát hố. 1.3. Thái độ - Cĩ ý thức học tập, yêu thích bộ mơn. - Cĩ ý thức bảo vệ bộ xương. - Cĩ ý thức bảo vệ bộ xương, liên hệ với thức ăn phù hợp với lứa tuổi. 1.4. Định hướng các năng lực được hình thành: * Năng lực chung: Năng lực tự học, Năng lực giải quyết vấn đề, NL tư duy sáng tạo, NL tự quản lý, NL giao tiếp, NL hợp tác, NL sử dụng CNTT và truyền thơng, NL sử dụng ngơn ngữ. * Năng lực chuyên biệt: Năng lực kiến thức sinh học, Năng lực nghiên cứu khoa học. 1.5. Phương pháp dạy học * Phương pháp: - Trực quan, vấn đáp – tìm tịi - Dạy học theo nhĩm - Dạy học giải quyết vấn đề * Kỹ thuật: - Kỹ thuật phịng tranh - Kỹ thuật: Các mảnh ghép, XYZ III. Chuẩn bị của GV và HS 1. Giáo viên: - Các tranh ảnh trong SGK Sinh học 8 - Sưu tầm các hình ảnh về thí nghiệm nghiên cứu về xương và cơ. - Phiếu chấm, bản đồ tư duy, - Laptop và máy chiếu.
- 2. Học sinh: - Sưu tầm các tranh ảnh về xương và cơ. III. Hoạt động dạy và học Tiết KHDH: Ngày soạn: Tuần dạy: Lớp dạy: Bài 7. BỘ XƯƠNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu đượcý nghĩa của hệ vận động trong đời sống. - Kể tên các phần của bộ xương người - Hiểu đượccác loại khớp. 2. Năng lực - Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biƯt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm - Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học - Năng lực tự học - N¨ng lùc sư dơng CNTT vµ TT 3. Về phẩm chất Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Thiết bị dạy học và học liệu * GV : - Tranh hình 7.1, 7.2, 7.3, 7.4 tr 24, 26 sgk.
- * HS : - Đã nghiên cứu bài mới trước. III. Tổ chức hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra miệng ? Lấy ví dụ về phản xạ và phân tích các thành phần của cung phản xạ? 3. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS Nội dung bài học HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhĩm, phương pháp giải quyết vấn đề, phương pháp vấn đáp tìm tịi. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ. - GV yêu cầu HS thảo luận - HS trả lời. theo nhĩm (2 HS) để thực hiện nhiệm vụ sau: + Bộ xương gồm mấy - HS quan sát, thảo luận phần? Đĩ là những phần và đưa ra nhận xét.
- nào? Vai trị của bộ xương? + Cĩ những loại khớp nào? Vài trị của từng loại khớp? + Vì sao ta khơng nên vác vật quá nặng? + Làm gì để bảo vệ bảo vệ và phát triển xương? - GV gọi ngẫu nhiên 2 HS ở 2 nhĩm khác nhau trả lời. - GV phân tích báo cáo kết - HS báo cáo kết quả theo quả của HS theo hướng sự hướng dẫn của GV. tạo mâu thuẫn trong nhận thức để dẫn dắt đến mục hình thành kiến thức. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức HOẠT ĐỘNG 2.1: Tìm hiểu các phần của xương Mục tiêu: - Hiểu được ý nghĩa của hệ vận động trong đời sống. - Kể tên các phần của bộ xương người Phương pháp dạy học: Dạy học nhĩm, phương pháp vấn đáp tìm tịi, phương pháp trực quan, phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ, năng lực kiến thức sinh học. I. Các thành phần chính của bộ xương - Mơ tả lại cấu tạo bộ - HS trả lời théo ý hiểu. a. Vai trị của bộ xương: xương của thỏ? - GV cho lớp trao đổi chính xác kiến thức. ? Bộ xương cĩ vai trị gì? => Nghiên cứu thơng tin + Tạo bộ khung giúp cơ ? Sọ và cột sống là trục SGK + quan sát H.7.1 - 3 thể cĩ hình dạng nhất của cơ thể. trả lời câu hỏi. định. ? Bộ xương gồm mấy HS khác bổ sung. + Làm chổ bám cho cơ phần? Nêu đặc điểm của giúp vận động cơ thể. mỗi phần? + Tạo thành các khoang - GV kiểm tra bằng cách bảo vệ các nội quan gọi HS đứng lên xác định trên cơ thể mình. - GV cho HS quan sát đốt sống điển hình. Đặc biệt là
- cấu tạo ống chứa tuỷ. ? Bộ xương thích nghi với => Đại diện 1 nhĩm trình dáng đứng thẳng như thế bày các nhĩm khác theo nào? Xương tay, xương dõi, nhận xét, bổ sung. chân cĩ đặc điểm gì? ý nghĩa? b. Thành phần của bộ xương: Bộ xương gồm: - Xương đầu: + Xương sọ phát triển. + Xương mặt cĩ lồi cằm. - Xương thân: + Xương cột số gồm nhiều đốt sống khớp lại cĩ 4 chổ cong. + Xương lồng ngực gồm xương sườn và xương ức. - Xương chi. HOẠT ĐỘNG 2.1: Tìm hiểu các loại khớp xương Mục tiêu: Hiểu được khái niệm khớp, phân biệt các loại khớp và biết được các loại khớp nằm ở bộ phận nào. Phương pháp dạy học: Dạy học nhĩm, phương pháp vấn đáp tìm tịi, phương pháp trực quan, phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ, năng lực kiến thức sinh học. II. Các khớp xương: ? Thế nào là khớp xương? => HS nghiên cứu thơng - Khớp xương là nơi tiếp ? Mơ tả một khớp động tin SGK quan sát H.7.4 giáp giữa các đầu xương. dựa vào khớp đầu gối? trao đổi nhĩm thống nhất ? Khả năng cử động của ý kiến. các loại khớp như thế nào? Đại diện nhĩm trình bày, - GV bổ sung, kết luận: nhĩm khác nhận xét, bổ sung. - Các loại khớp: + Khớp động: Cử động dễ dàng, hai đầu xương cĩ sụn. Giữa là dịch khớp. Ngồi là dây chằng. + Khớp bán động: Giữa hai đầu xương cĩ đĩa sụn để hạn chế cử động. + Khớp khơng động: Các xương gắn chặt bằng khớp răng cưa nên khơng cử động được.
- - Trong cơ thể người loại => HS trả lời được khớp khớp nào chiếm nhiều động và khớp bán động hơn? Điều đĩ cĩ ý nghĩa giúp cơ thể vận động và gì? lao động một cách linh hoạt. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhĩm, phương pháp giải quyết vấn đề, phương pháp vấn đáp tìm tịi, phương pháp trực quan, phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực kiến thức sinh học. Câu 1. Hiện tượng uốn cong hình chữ S của xương cột sống ở người cĩ ý nghĩa thích nghi như thế nào ? A. Tất cả các phương án đưa ra B. Giúp phân tán lực đi các hướng, giảm xĩc và sang chấn vùng đầu C. Giúp giảm áp lực của xương cột sống lên vùng ngực và cổ D. Giúp giảm thiểu nguy cơ rạn nứt các xương lân cận khi di chuyển Câu 2. Con người cĩ bao nhiêu đơi xương sườn cụt khơng gắn với xương ức qua phần sụn ? A. 4 đơi B. 3 đơi C. 1 đơi D. 2 đơi Câu 3. Loại xương nào dưới đây được xếp vào nhĩm xương dài ? A. Xương hộp sọ B. Xương đùi C. Xương cánh chậu D. Xương đốt sống Câu 4. Xương nào dưới đây cĩ hình dạng và cấu tạo cĩ nhiều sai khác với các xương cịn lại ? A. Xương đốt sống B. Xương bả vai C. Xương cánh chậu D. Xương sọ Câu 5. Bao hoạt dịch cĩ ở loại khớp nào dưới đây ? A. Tất cả các phương án đưa ra B. Khớp bất động C. Khớp bán động D. Khớp động Câu 6. Loại khớp nào dưới đây khơng cĩ khả năng cử động ? A. Khớp giữa xương đùi và xương cẳng chân B. Khớp giữa các xương hộp sọ C. Khớp giữa các đốt sống D. Khớp giữa các đốt ngĩn tay HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhĩm, phương pháp giải quyết vấn đề, phương pháp vấn đáp tìm tịi. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực kiến thức sinh học. - Gv yêu cầu hs hoạt động - Hs hoạt động theo nhĩm nhĩm (2hs/nhĩm) hồn nhỏ để thảo luận trả lời
- thành các câu hỏi sau: câu hỏi. + Vì sao khi mới sinh ra con người cĩ 300 chiếc xương nhưng đến khi trưởng thành chỉ cịn 206 chiếc? + Tại sao khi bẻ khớp ngĩn tay lại nghe tiếng kêu? Cĩ nên bẻ khớp ngĩn tay thường xuyên hay khơng? +Khi bị sai khớp, gãy xương phải cấp cứu thế nào để khơng gây nguy hiểm cho nguời bị nạn? +Tắm nắng cĩ lợi ích gì cho xương? IV. Tổng kết và hướng dẫn tự học ở nhà 1. Tổng kết - Bộ xương là bộ phận nâng đỡ, bảo vệ, là nơi bám của các cơ. - Bộ xương gồm nhiều xương, được chia làm ba phần: xương đầu, xương thân và xương chi. Các xương liên hệ với nhau bởi khớp xương. Cĩ ba loại khớp xương: + Khớp động + Khớp bán động + Khớp bất động 2. Hướng dẫn tự học ở nhà - Học thuộc bài, trả lời các câu hỏi cuối bài trong sgk - Đọc mục “Em cĩ biết” trang 26 SGK - Gv yêu cầu hs hoạt động nhĩm chuẩn bị nội dung phần I bài 8: Cấu tạo và tính chất của xương để trình bày trước lớp: “Tìm hiểu cấu tạo của xương dài”. Tiết KHDH: Ngày soạn: Tuần dạy: Lớp dạy: Bài 8. CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:
- - HS mơ tả được cấu tạo của một xương dài. - Hiểu đượccơ chế lớn lên và dài ra của xương. - Xác định được thành phần hố học của xương để chứng minh được tính đàn hồi và cứng rắn của xương. 2. Năng lực - Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biƯt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm - Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học - Năng lực tự học - N¨ng lùc sư dơng CNTT vµ TT 3. Về phẩm chất Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Thiết bị dạy học và học liệu * GV: - Tranh hình 8.1-8.5 SGK. - Hai xương đùi ếch, panh, đèn cồn, cốc nước lã, cốc đựng dung dịch axit HCl 10%. * HS: - Đã nghiên cứu bài mới trước. III. Tổ chức hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra miệng Kiếm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS Nội dung bài học HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhĩm, phương pháp giải quyết vấn đề, phương pháp vấn đáp tìm tịi. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ. GV yêu cầu HS thảo - HS thảo luận và đưa ra luận theo nhĩm (2 HS) để nhận xét. thực hiện nhiệm vụ sau: +Vì sao người già bị gãy xương thường khĩ phục hơn người trưởng thành? + Để xương luơn chắc khỏe chúng ta cần làm gì? +Vì sao người ta thường
- cho trẻ sơ sinh ra tắm nắng? - GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng tạo mâu thuẫn trong nhận thức để dẫn dắt đến mục hình thành kiến thức. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức HOẠT ĐỘNG 2.1: Tìm hiểu cấu tạo của xương (Khuyến khích học sinh tự học) Mục tiêu: HS mơ tả được cấu tạo của một xương dài Phương pháp dạy học: Dạy học nhĩm, phương pháp giải quyết vấn đề. Sản phẩm dự kiến: Bài báo cáo về cấu tạo của xương. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực kiến thức sinh học, năng lực sử dụng cơng nghệ thơng tin và truyền thơng. I. Cấu tạo của xương - Gv yêu cầu đại diện từng - Đại diện từng nhĩm hs lên nhĩm hs lên báo cáo nội báo cáo kết quả với nhiều dung bài học đã được yêu hình thức: cầu từ tiết trước. + Dùng bảng biểu, giấy ghi. “Tìm hiểu cấu tạo của + Trình chiếu power point. xương dài” - Hs lắng nghe, bổ sung và tự rút ra kiến thức cho bản thân. HOẠT ĐỘNG 2.2: Tìm hiểu xương dài ra và to ra do đâu Mục tiêu: Hiểu được cơ chế lớn lên và dài ra của xương. Phương pháp dạy học: Dạy học nhĩm, phương pháp vấn đáp tìm tịi. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ, năng lực kiến thức sinh học. II. Sự lớn lên và dài ra của xương: ? Xương dài ra và lớn lên - HS nghiên cứu thơng tin + do đâu? quan sát H. 8.4 - 5 SGK, ghi nhớ kiến thức, thảo luận nhĩm trả lời. Các nhĩm khác bổ sung - GV nhận xét, bổ sung, - Xương dài ra do sự yêu cầu HS tự rút ra kết phân chia của các tế luận. bào lớp sụn tăng trưởng ở hai đầu xương. - Xương to thêm nhờ sự phân chia các tế bào
- của màng xương. HOẠT ĐỘNG 2.3: Tìm hiểu thành phần và tính chất của xương Mục tiêu: Xác định được thành phần hố học của xương để chứng minh được tính đàn hồi và cứng rắn của xương. Phương pháp dạy học: Dạy học nhĩm, phương pháp trực quan, phương pháp thực hành thí nghiệm. Sản phẩm dự kiến: Hs hoạt động nhĩm hiệu quả, thực hiện thí nghiệm thành cơng. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ, năng lực kiến thức sinh học, năng lực thực nghiệm. III. Thành phần hĩa học và tính chất của xương: - GV chia lớp thành 8 - Mỗi HS quan sát, thảo luận 1. Thành phần hĩa nhĩm. theo sự phân cơng của nhĩm học: gồm - GV thực hiện TN ngâm trưởng, sản phẩm được thư kí - Chất vơ cơ: muối xương trong dung dịch của mỗi nhĩm ghi lại. Canxi axit HCl 10% và mời 1 đại - Chất hữu cơ: cốt giao diện HS làm TN đốt 2. Tính chất: xương trên đèn cồn. Yêu - Tính chất rắn chắc và cầu HS quan sát, nhận xét đàn hồi và: + Nhĩm 1,2,3,4 giải thích, rút ra kết luận thí nghiệm 1. + Nhĩm 5,6,7,8 giải thích và rút ra kết luận thí nghiệm 2. +Từ đĩ thống nhất về thành phần hĩa học và tính chất của xương. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhĩm, vấn đáp tìm tịi. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực sử dụng ngơn ngữ, năng lực kiến thức sinh học. Câu 1. Trong xương dài, vai trị phân tán lực tác động thuộc về thành phần nào dưới đây ? A. Mơ xương cứng B. Mơ xương xốp C. Sụn bọc đầu xương D. Màng xương Câu 2. Ở xương dài, màng xương cĩ chức năng gì ? A. Giúp giảm ma sát khi chuyển động B. Giúp xương dài ra C. Giúp xương phát triển to về bề ngang D. Giúp dự trữ các chất dinh dưỡng Câu 3. Ở xương dài của trẻ em, bộ phận nào cĩ chứa tủy đỏ ? A. Mơ xương xốp và khoang xương B. Mơ xương cứng và mơ xương xốp
- C. Khoang xương và màng xương D. Màng xương và sụn bọc đầu xương Câu 4. Chọn cặp từ thích hợp để điền vào các chỗ trống trong câu sau : Xương to ra về bề ngang là nhờ các tế bào (1) tạo ra những tế bào mới đẩy (2) và hĩa xương. A. (1) : mơ xương cứng ; (2) : ra ngồi B. (1) : mơ xương xốp ; (2) : vào trong C. (1) : màng xương ; (2) : ra ngồi D. (1) : màng xương ; (2) : vào trong Câu 5. Ở người già, trong khoang xương cĩ chứa gì ? A. Máu B. Mỡ C. Tủy đỏ D. Nước mơ Câu 6. Thành phần nào dưới đây khơng cĩ trong cấu tạo của xương ngắn ? A. Mơ xương cứng B. Mơ xương xốp C. Khoang xương D. Tất cả các phương án đưa ra Câu 7. Ở trẻ em, tủy đỏ là nơi sản sinh A. tiểu cầu. B. hồng cầu. C. bạch cầu limphơ. D. đại thực bào. Câu 8. Chất khống chủ yếu cấu tạo nên xương người là A. sắt. B. canxi. C. phơtpho. D. magiê. Câu 9. Sự mềm dẻo của xương cĩ được là nhờ thành phần nào ? A. Nước B. Chất khống C. Chất cốt giao D. Tất cả các phương án đưa ra Câu 10. Các nan xương sắp xếp như thế nào trong mơ xương xốp ? A. Xếp nối tiếp nhau tạo thành các rãnh chứa tủy đỏ B. Xếp theo hình vịng cung và đan xen nhau tạo thành các ơ chứa tủy đỏ C. Xếp gối đầu lên nhau tạo ra các khoang xương chứa tủy vàng D. Xếp thành từng bĩ và nằm giữa các bĩ là tủy đỏ HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhĩm, phương pháp vấn đáp tìm tịi. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ, năng lực kiến thức sinh học. - GV chia lớp thành nhiều nhĩm - HS xem lại kiến xcvà giao các nhiệm vụ: thảo luận thức đã học, thảo trả lời các câu hỏi sau và ghi chép luận để trả lời các lại câu trả lời vào vở bài tập câu hỏi. + Câu 1 SGK tr31. + Điều gì xảy ra nếu việc tăng trưởng của sụn bị cản trở? + Theo em cĩ những nguyên nhân nào cĩ thể làm cản trở sụn phát triển? ( Tích hợp giáo dục sức khỏe) +Theo em lực tác động của vật lên sụn xương sẽ tăng lên hay giảm đi khi ta vác càng nặng? (Tích hợp kiến thức vật lý) +Vì sao người trưởng thành khơng
- cao thêm? IV. Tổng kết và hướng dẫn tự học ở nhà 1. Tổng kết Xương cĩ cấu tạo gồm màng xương, mơ xương cứng và mơ xương xốp. Xương dài cĩ cấu trúc hình ống, mơ xương xốp ở hai đầu xương, trong xương cĩ chứa tủy đỏ là nơi sản sinh hồng cầu, khoang xương chứa tủy đỏ (ở trẻ em) hoặc tủy vàng (ở người lớn). Xương gồm hai thành phần chính là cốt giao và muối khống. Sự kết hợp của hai thành phần làm cho xương bền chắc và cĩ tính mềm dẻo. Xương lớn lên về bề ngang nhờ sự phân chia của các tế bào màng xương, xương dài ra nhờ sự phân chia của các tế bào lớp sụn tăng trưởng. 2. Hướng dẫn tự học ở nhà - Học thuộc bài, trả lời các câu hỏi cuối bài trong sgk tr 31 - Đọc mục “ Em cĩ biết ” SGK trang 31 - Nghiên cứu bài mới: “ Cấu tạo và tính chất của cơ ” Tiết KHDH: Ngày soạn: Tuần dạy: Lớp dạy: Bài 9. CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Mơ tả được cấu tạo của một bắp cơ. - Nêu mối quan hệ giữa cơ và xương trong sự vận động. 2. Năng lực - Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biƯt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm - Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học - Năng lực tự học - N¨ng lùc sư dơng CNTT vµ TT 3. Về phẩm chất Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
- II. Thiết bị dạy học và học liệu * GV: - Tranh hình 9.1, 9.2, 9.3, 9.4 SGK - Hai xương đùi ếch, panh, đèn cồn, cốc nước lã, cốc đựng dung dịch axit HCl 10%. * HS: - Đã nghiên cứu bài mới trước. III. Tổ chức hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra miệng 1/ Trình bày cấu tạo và chức năng của xương dài? 2/ Nêu thành phần hố học và tính chất của xương? 3. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS Nội dung bài học HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhĩm, phương pháp giải quyết vấn đề, phương pháp vấn đáp tìm tịi, phương pháp trực quan, phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực kiến thức sinh học. - GV yêu cầu HS thảo - HS thảo luận và đưa ra luận theo nhĩm (2 HS) để nhận xét. thực hiện nhiệm vụ sau: + Bắp cơ của chúng ta cấu tạo như thế nào? - Bằng hiểu biết của mình, + Sự co cơ cĩ ý nghĩa gì HS thảo luận để trả lời. cho cơ thể? + Vì sao cĩ người bị chuột rút khi chạy hoặc bơi? HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức HOẠT ĐỘNG 2.1: Tìm hiểu cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ (Khuyến khích học sinh tự học) Mục tiêu: Mơ tả được cấu tạo của một bắp cơ và tế bào cơ. Phương pháp dạy học: Dạy học nhĩm, phương pháp vấn đáp tìm tịi, phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ. I. Cấu tạo của bắp cơ và tế bào cơ - GV dựa vào tranh sơ đồ - Hs quan sát tranh và lắng (Khuyến khích học sinh
- SGK về một đơn vị cấu nghe giáo viên nĩi, ghi tự học) trúc của tế bào cơ để giảng nhớ kiến thức. giải và nhấn mạnh vân ngang cĩ được từ đơn vị => Đại diện hoc sinh lên cấu trúc và cĩ đĩa sáng và bảng chỉ trên tranh vẽ. đĩa tối. HOẠT ĐỘNG 2.2: Tìm hiểu tính chất của cơ Mục tiêu: Hiểu được tính chất của cơ và cơ chế co cơ. Phương pháp dạy học: Dạy học nhĩm, phương pháp giải quyết vấn đề, phương pháp vấn đáp tìm tịi, phương pháp trực quan. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực sử dụng ngơn ngữ. II.Tính chất của cơ: - GV biểu diễn thí nghiệm, - HS suy nghĩ, trả lời, HS yêu cầu HS quan sát và khác bổ sung. GV kết luận cho biết kết quả thí vấn đề: nghiệm SGK, trả lời câu - Tính chất của cơ là sự co hỏi lệnh SGK. và dãn cơ. - Cơ co theo nhịp gồm 3 pha: + Pha tiềm tàng + Pha co: Co ngắn lại và sinh cơng + Pha dãn: trở lại trạng thái ban đầu (Cơ phục hồi) - GV: - HS vận dụng cấu tạo của - Cơ co chịu ảnh hưởng + Vì sao cơ co được? sợi cơ để giải thích đĩ là của hệ thần kinh. + Tại sao khi cơ co, bắp do tơ cơ mảnh xuyên sâu cơ ngắn lại? vào vùng phân bố của tơ cơ dày. HOẠT ĐỘNG 2.3: Ý nghĩa của hoạt động co cơ Mục tiêu: Hiểu được ý nghĩa của hoạt động co cơ Phương pháp dạy học: Dạy học nhĩm, phương pháp giải quyết vấn đề, phương pháp vấn đáp tìm tịi, phương pháp trực quan. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực sử dụng ngơn ngữ. III. Ý nghĩa của hoạt - GV hỏi: - HS nghiên cứu thơng tin động co cơ
- Sự co cơ cĩ ý nghĩa như SGK, nội dung phần 2 thế nào? quan sát hình 9.4 trao đổi - GV cĩ thể gợi ý: nhĩm thống nhất ý kiến. + Sự co cơ cĩ tác dụng gì? - Đại diện nhĩm trình bày, + Phân tích sự phối hợp nhĩm khác nhận xét, bổ hoạt động co dãn của cơ sung. hai đầu (Cơ gấp) và cơ 3 đầu (Cơ duỗi) ở cánh tay? - GV bổ sung, kết luận: Kết luận: - Cơ co giúp xương cử động, cơ thể vận động và lao động. - Trong cơ thể luơn cĩ sự phối hợp hoạt động của các nhĩm cơ. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhĩm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Câu 1. Cơ thể người cĩ khoảng bao nhiêu cơ ? A. 400 cơ B. 600 cơ C. 800 cơ D. 500 cơ Câu 2. Chọn từ thích hợp để điền vào dấu ba chấm trong câu sau : Mỗi là một tế bào cơ. A. bĩ cơ B. tơ cơ C. tiết cơ D. sợi cơ Câu 3. Khi nĩi về cơ chế co cơ, nhận định nào sau đây là đúng ? A. Khi cơ co, tơ cơ dày xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ mảnh làm cho tế bào cơ ngắn lại. B. Khi cơ co, tơ cơ dày xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ mảnh làm cho tế bào cơ dài ra. C. Khi cơ co, tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm cho tế bào cơ dài ra. D. Khi cơ co, tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm cho tế bào cơ ngắn lại. Câu 4. Bắp cơ vân cĩ hình dạng như thế nào ? A. Hình cầu B. Hình trụ C. Hình đĩa D. Hình thoi Câu 5. Cơ cĩ hai tính chất cơ bản, đĩ là A. co và dãn. B. gấp và duỗi. C. phồng và xẹp. D. kéo và đẩy. Câu 6. Trong tế bào cơ, tiết cơ là
- A. phần tơ cơ nằm trong một tấm Z B. phần tơ cơ nằm liền sát hai bên một tấm Z. C. phần tơ cơ nằm giữa hai tấm Z. D. phần tơ cơ nằm trong một tế bào cơ (sợi cơ). Câu 7. Cơ sẽ bị duỗi tối đa trong trường hợp nào dưới đây ? A. Mỏi cơ B. Liệt cơ C. Viêm cơ D. Xơ cơ Câu 8. Trong cử động gập cánh tay, các cơ ở hai bên cánh tay sẽ A. co duỗi ngẫu nhiên. B. co duỗi đối kháng. C. cùng co. D. cùng duỗi Câu 9. Tơ cơ gồm cĩ mấy loại ? A. 3 B. 4 C. 2 D. 5 Câu 10. Trong sợi cơ, các loại tơ cơ sắp xếp như thế nào ? A. Xếp song song và xen kẽ nhau B. Xếp nối tiếp nhau C. Xếp chồng gối lên nhau D. Xếp vuơng gĩc với nha HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhĩm, phương pháp giải quyết vấn đề, phương pháp vấn đáp tìm tịi, phương pháp trực quan, phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực kiến thức sinh học. - GV yêu cầu HS suy nghĩ - HS xem lại kiến thức đã trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK học để trả lời các câu hỏi. trang 33. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái quát lại tồn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhĩm, phương pháp giải quyết vấn đề, phương pháp vấn đáp tìm tịi, phương pháp trực quan, phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực kiến thức sinh học. GV yêu cầu mỗi HS trả lời HS ghi lại câu hỏi vào vở các câu hỏi sau: bài tập rồi nghiên cứu trả + Câu 3 SGK tr31? lời. + Vì sao người già bị gãy xương thì nguy hiểm hơn người ở tuổi vị thành niên? + Khi ngủ chiều cao của ta tăng thêm cĩ đúng khơng? Giải thích? + Vì sao trong một ngày chiều cao cĩ thể thay đổi?
- IV. Tổng kết và hướng dẫn tự học ở nhà 1. Tổng kết Tính chất của cơ là co và dãn. Cơ thường bám vào hai xương qua khớp nên khi cơ co làm xương cử động dẫn đến sự vận động của cơ thể. Mỗi bắp cơ gồm nhiều bĩ cơ, mỗi bĩ cơ gồm nhiều tế bào cơ. Tế bào cơ được cấu tạo từ các tơ cơ gồm tơ cơ mảnh và tơ cơ dày. Khi tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm tế bào cơ ngắn lại, đĩ là sự co cơ. 2. Hướng dẫn tự học ở nhà - Học thuộc bài. - Nghiên cứu bài mới: “ Hoạt động của cơ ”. Tiết KHDH: Ngày soạn: Tuần dạy: Lớp dạy: Bài 10. HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Nêu ý nghĩa của việc rèn luyện và lao động đối với sự phát triển bình thường của hệ cơ và xương. 2. Năng lực
- - Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biƯt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm - Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học - Năng lực tự học - N¨ng lùc sư dơng CNTT vµ TT 3. Về phẩm chất Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Thiết bị dạy học và học liệu * GV : - Máy ghi cơng của cơ và các loại quả cân. - Bảng phụ * HS : - Đã nghiên cứu bài mới trước. III. Tổ chức hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra miệng ? Đặc điểm cấu tạo nào của tế bào cơ phù hợp với chức năng co cơ? 3. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS Nội dung bài học HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhĩm, phương pháp vấn đáp tìm tịi Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ. GV yêu cầu HS thảo luận - HS quan sát, thảo luận và theo nhĩm (2 HS) để thực đưa ra nhận xét. hiện nhiệm vụ sau: - Vì sao khi đi bộ hoặc chạy xa khơng được nghỉ ngơi ta lại thấy mỏi? - Vì sao khi ta tập luyện nhiều thì chạy sẽ được xa hơn? - Vì sao khi ta luyện tập nhiều thì bắp cơ sẽ to hơn? - GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng tạo mâu thuẫn trong nhận thức để dẫn dắt đến mục
- hình thành kiến thức. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục I. Cơng cơ Khơng dạy HOẠT ĐỘNG 2.1: Tìm hiểu sự mỏi cơ Mục tiêu: Thiết kế được thí nghiệm để tìm hiểu nguyên nhân của sự mỏi cơ. Phương pháp dạy học: Phương pháp vấn đáp tìm tịi, phương pháp thực hành thí nghiệm. Sản phẩm dự kiến: HS tự thiết kế thí nghiệm tìm hiểu về sự mỏi cơ. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ, năng lực kiến thức sinh học. I. Sự mỏi cơ ? Em đã bao giờ bị mỏi cơ - HS liên hệ thực tế bản chưa? Nếu cĩ thì cĩ hiện thân để trả lời. tượng như thế nào? - GV bổ sung, cho HS tiến hành thí nghiệm xác định cơng của cơ (SGK). + Mỏi cơ là gì? - Hs suy nghĩ, trao đổi với - Mỏi cơ là hiện tượng cơ nhau để tìm a câu trả lời. làm việc nặng và lâu thì => HS thảo luận, trả lời. biên độ co cơ giảm dần + Nguyên nhân nào dẫn hoặc ngừng hẳn. đến mỏi cơ? a. Nguyên nhân của sự - GV bổ sung. mỏi cơ - Vậy mỏi cơ cĩ ảnh - Lượng O2 cung cấp cho hưởng như thế nào đến cơ thiếu. sức khoẻ và lao động? - Năng lượng cung cấp ít. ? Làm thế nào để cơ - Sản phẩm tạo ra là axit khơng bị mỏi, lao động và lactic tích tụ và đầu độc học tập cĩ hiệu quả? gây hiện tượng mỏi cơ. ? Khi bị mỏi cơ cần làm b. Biện pháp chống mỏi cơ gì? - Hít thở sâu. - Xoa bĩp cơ, uống nước đường. - Cần cĩ thời gian lao
- động và nghỉ ngơi hợp lý. HOẠT ĐỘNG 2.2: Tìm hiểu các biện pháp rèn luyện cơ Mục tiêu: - Nêu ý nghĩa của việc rèn luyện và lao động đối với sự phát triển bình thường của hệ cơ và xương. Phương pháp dạy học: Dạy học nhĩm, phương pháp giải quyết vấn đề, phương pháp vấn đáp tìm tịi, phương pháp trực quan, phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực kiến thức sinh học. III. Thường xuyên luyện tập để rèn luyện cơ - GV hỏi: - HS dựa vào kết quả hoạt + Những hoạt động nào động 1 trao đổi nhĩm được xem là sự luyện tập? thống nhất ý kiến. + Luyện tập thường xuyên - Đại diện nhĩm trình bày, - Thường xuyên luyện tập cĩ tác dụng gì? nhĩm khác nhận xét, bổ TDTT vừa sức giúp: + Nêu một số biện pháp sung. + Tăng thể tích cơ . tập luyện để cĩ kết quả + Tăng lực co cơ . tốt? + Tinh thần sảng khối, - GV bổ sung, đưa về lao động cho năng suất những cơ sở khoa học cụ cao. thể. - GV cho HS liên hệ với thực tế bản thân: Em đã lựa chọn cho mình một hình thức rèn luyện nào chưa? Hiệu quả như thế nào? HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Phương pháp vấn đáp tìm tịi. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực kiến thức sinh học. Câu 1. Khi ném quả bĩng vào một rổ treo trên cao, chúng ta đã tạo ra A. phản lực. B. lực đẩy. C. lực kéo. D. lực hút. Câu 2. Gọi F là lực tác động để một vật di chuyển, s là quãng đường mà vật di chuyển sau khi bị tác động lực thì A – cơng sản sinh ra sẽ được tính bằng biểu thức : A. A = F+s B. A = F.s C. A = F/s. D. A = s/F. Câu 3. Trong cơ thể người, năng lượng cung cấp cho hoạt động co cơ chủ yếu đến
- từ đâu ? A. Từ sự ơxi hĩa các chất dinh dưỡng B. Từ quá trình khử các hợp chất hữu cơ C. Từ sự tổng hợp vitamin và muối khống D. Tất cả các phương án đưa ra Câu 4. Hiện tượng mỏi cơ cĩ liên quan mật thiết đến sự sản sinh loại axit hữu cơ nào ? A. Axit axêtic B. Axit malic C.Axit acrylic D. Axit lactic Câu 5. Để tăng cường khả năng sinh cơng của cơ và giúp cơ làm việc dẻo dai, chúng ta cần lưu ý điều gì ? A. Tắm nĩng, tắm lạnh theo lộ trình phù hợp để tăng cường sức chịu đựng của cơ B. Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao C. Tất cả các phương án cịn lại D. Lao động vừa sức Câu 6. Khi bị mỏi cơ, chúng ta cần làm gì ? A. Nghỉ ngơi hoặc thay đổi trạng thái cơ thể B. Xoa bĩp tại vùng cơ bị mỏi để tăng cường lưu thơng máu C. Cả A và B D. Uống nhiều nước lọc Câu 7. Chúng ta thường bị mỏi cơ trong trường hợp nào sau đây ? A. Giữ nguyên một tư thế trong nhiều giờ B. Lao động nặng trong gian dài C. Tập luyện thể thao quá sức D. Tất cả các phương án cịn lại Câu 8. Hoạt động của cơ hầu như khơng chịu ảnh hưởng bởi yếu tố nào sau đây ? A. Trạng thái thần kinh B. Màu sắc của vật cần di chuyển C. Nhịp độ lao độn D. Khối lượng của vật cần di chuyển Câu 9. Biên độ co cơ cĩ mối tương quan như thế nào với khối lượng của vật cần di chuyển ? A. Biên độ co cơ chỉ phụ thuộc vào khối lượng của vật cần di chuyển mà khơng chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố khác B. Biên độ co cơ khơng phụ thuộc vào khối lượng của vật cần di chuyển C. Biên độ co cơ tỉ lệ thuận với khối lượng của vật cần di chuyển D. Biên độ co cơ tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật cần di chuyển Câu 10. Sự mỏi cơ xảy ra chủ yếu là do sự thiếu hụt yếu tố dinh dưỡng nào ? A. Ơxi B. Nước C. Muối khống D. Chất hữu cơ HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Phương pháp giải quyết vấn đề, phương pháp vấn đáp tìm tịi. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngơn ngữ, năng lực kiến thức sinh học. GV yêu cầu hs trả lời câu HS xem lại kiến thức đã hỏi: Vì sao vận động viên học để trả lời các câu hỏi. cử tạ cĩ thể nâng được quả
- tạ vài trăm kí? HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái quát lại tồn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Phương pháp giải quyết vấn đề, vấn đáp tìm tịi. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề. GV yêu cầu mỗi HS trả lời HS ghi lại câu hỏi vào các câu hỏi sau: vở bài tập rồi nghiên + Tại sao vào lúc lao động thì cứu trả lời. máu tăng cường đến các cơ? + Tại sao lúc mới tham gia luyện tập thể dục thì thường cĩ biểu hiện đau cơ bắp? + Tại sao luyện tập thể dục lại làm bắp cơ phát triển? IV. Tổng kết và hướng dẫn tự học ở nhà 1. Tổng kết Sự oxi hĩa các chất dinh dưỡng tạo ra năng lượng cung cấp cho cơ. Làm việc quá sức và kéo dài dẫn đến mỏi cơ. Nguyên nhân của sự mỏi cơ là do cơ thể khơng được cung cấp đủ oxi nên tích tụ axit lactic đầu độc cơ. Để tăng cường khả năng sinh cơng của cơ va giúp cơ thể làm việc dẻo dai cần lao động vừa sức, thường xuyên luyện tập thể dục thể thao. 2. Hướng dẫn tự học ở nhà - Học thuộc bài, trả lời các câu hỏi cuối bài trong SGK trang 36 - Đọc mục “ Em cĩ biết ” SGK trang 35 - Nghiên cứu bài mới: “ Tiến hĩa của hệ vận động – Vệ sinh hệ vận động ” Tiết KHDH: Ngày soạn: Tuần dạy: Lớp dạy: Bài 11. TIẾN HĨA HỆ VẬN ĐỘNG. VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - HS chứng minh được sự tiến hĩa của người so với động vật thể hiện ở hệ cơ xương.
- - Vận dụng được những hiểu biết về hệ vận động để giữ vệ sinh, rèn luyện thân thể, chống các tật bệnh về cơ xương thường xảy ra ở tuổi thiếu niên. 2 2. Năng lực - Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biƯt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm - Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học - Năng lực tự học - N¨ng lùc sư dơng CNTT vµ TT 3. Về phẩm chất Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Thiết bị dạy học và học liệu - Tranh phĩng to hình 11.3, 11.4, 11.5 . - Phiếu trắc nghiệm.
- III. Tổ chức hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra miệng - Cơng của cơ là gì ? cơng của cơ được sử dụng vào mục đích nào? - Mỏi cơ là gì ? Nguyên nhân mỏi cơ và biện pháp chống mỏi cơ ? 3. Tiến trình dạy học Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung bài học HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu(3’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Phương pháp vấn đáp tìm tịi. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp, năng lực kiến thức sinh học. Chúng ta đã biết rằng người cĩ nguồn gốc từ động vật thuộc lớp thú, nhưng người đã thốt khỏi động vật và trở thành người thơng minh. Qua quá trình tiến hố, cơ thể người cĩ nhiều biến đổi trong đĩ cĩ sự biến đổi của hệ cơ - xương. Bài hơm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu sự tiến hố của hệ vận động. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức HOẠT ĐỘNG 2.1: Tìm hiểu sự tiến hĩa của bộ xương người so với bộ xương thú Mục tiêu: Hiểu được sự tiến hĩa của người so với động vật thể hiện ở hệ cơ xương. Phương pháp dạy học: Dạy học nhĩm, phương pháp giải quyết vấn đề, phương pháp vấn đáp tìm tịi, phương pháp trực quan, phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực kiến thức sinh học. I. Sự tiến hố bộ xương người so với bộ xương thú - Đặc điểm nào của bộ => Hộp sọ người cĩ thể xương thích nghi với tư tích lớn hơn để chứa bộ thế đứng thẳng, đi bằng não lớn hơn. hai chân và lao động? ? Nhận xét về hộp sọ của thú và hộp sọ người? ? Nhận xét về cột sống => Cột sống người thẳng người so với cột sống thú? và vuơng gĩc với mặt đất, Từ đĩ kết luận gì? từ đĩ giúp con người cĩ thể đứng thẳng và đi lại hồn tồn bằng 2 chân. ? Nhận xét xương bàn => Xương bàn chân người chân người và bàn chân cong lên, giúp giữ thăng
- thú? bằng tốt và phân tán lực. - Bộ xương người cĩ cấu tạo hồn tồn thích nghi với tư thế đứng thẳng và lao động. Mục II. Sự tiến hĩa của hệ cơ người so với hệ cơ thú Khơng dạy HOẠT ĐỘNG 2.2: Vệ sinh hệ vận động Mục tiêu: Vận dụng được những hiểu biết về hệ vận động để giữ vệ sinh, rèn luyện thân thể, chống các tật bệnh về cơ xương thường xảy ra ở tuổi thiếu niên. Phương pháp dạy học: Dạy học nhĩm, phương pháp giải quyết vấn đề, phương pháp vấn đáp tìm tịi. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực kiến thức sinh học. II. Thường xuyên luyện tập để rèn luyện cơ - GV yêu cầu HS quan sát - HS trình bày các HS - Để cĩ xương chắc khoẻ H.11.5 hồn thành bài tập khác nhận xét, bổ sung. và hệ cơ phát triển cân đối lệnh SGK, HS nghiên cứu cần: thơng tin, trao đổi theo cặp + Chế độ dinh dưỡng hợp hồn thành lệnh. lí. + Em thử xem mình cĩ bị => Hs làm theo hướng dẫn + Thường xuyên tiếp xúc vẹo cột sống khơng? Vì của hs với ánh nắng mặt trời. sao? + Rèn luyện thân thể. + Ở trường học thì đây là => Hs suy nghĩ trả lời theo - Để chống vẹo cột sống một bệnh thường xảy ra hiểu. cần: do ý thức giữ gìn của HS + Mang vác đều ở hai vai. cịn chưa cao. Riêng em, + Tư thế ngồi học, làm cần làm gì để tránh bệnh việc ngay ngắn. này? HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Phương pháp giải quyết vấn đề, phương pháp vấn đáp tìm tịi. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực kiến thức sinh học. Câu 1. Bộ xương người và bộ xương thú khác nhau ở đặc điểm nào sau đây ? A. Số lượng xương ức B. Hướng phát triển của lồng ngực C. Sự phân chia các khoang thân D. Sự sắp xếp các bộ phận trên cơ thể Câu 2. Đặc điểm nào dưới đây chỉ cĩ ở bộ xương người mà khơng tồn tại ở các lồi động vật khác ? A. Xương cột sống hình cung B. Lồng ngực phát triển rộng ra hai bên C. Bàn chân phẳng D. Xương đùi bé Câu 3. Sự khác biệt trong hình thái, cấu tạo của bộ xương người và bộ xương thú chủ yếu là do nguyên nhân nào sau đây ?
- A. Tư thế đứng thẳng và quá trình lao động B. Sống trên mặt đất và cấu tạo của bộ não C. Tư thế đứng thẳng và cấu tạo của bộ não D. Sống trên mặt đất và quá trình lao động Câu 4. Vì sao xương đùi của con người lại phát triển hơn so với phần xương tương ứng của thú ? A. Vì con người cường độ hoạt động mạnh hơn các lồi thú khác nên kích thước các xương chi (bao gồm cả xương đùi) phát triển hơn. B. Vì con người cĩ tư thế đứng thẳng nên trọng lượng phần trên cơ thể tập trung dồn vào hai chân sau và xương đùi phát triển để tăng khả năng chống đỡ cơ học. C. Vì xương đùi ở người nằm ở phần dưới cơ thể nên theo chiều trọng lực, chất dinh dưỡng và canxi tập trung tại đây nhiều hơn, khiến chúng phát triển lớn hơn so với thú. D. Tất cả các phương án đưa ra. Câu 5. Bàn chân hình vịm ở người cĩ ý nghĩa thích nghi như thế nào ? A. Làm giảm tác động lực, tránh được các sang chấn cơ học lên chi trên khi di chuyển. B. Hạn chế tối đa sự tiếp xúc của bề mặt bàn chân vào đất bởi đây là nơi tập trung nhiều đầu mút thần kinh, cĩ tính nhạy cảm cao. C. Phân tán lực và tăng cường độ bám vào giá thể/ mặt đất khi di chuyển, giúp con người cĩ những bước đi vững chãi, chắc chắn. D. Tất cả các phương án đưa ra. Câu 6. Trong bàn tay người, ngĩn nào cĩ khả năng cử động linh hoạt nhất ? A. Ngĩn út B. Ngĩn giữa C. Ngĩn cái D. Ngĩn trỏ Câu 7. Để cơ và xương phát triển cân đối, chúng ta cần lưu ý điều gì ? A. Khi đi, đứng hay ngồi học/làm việc cần giữ đúng tư thế, tránh cong vẹo cột sống B. Lao động vừa sức C. Rèn luyện thân thể thường xuyên D. Tất cả các phương án cịn lại Câu 8. Đặc điểm nào dưới đây chỉ cĩ ở con người ? A. Xương lồng ngực phát triển theo hướng lưng – bụng B. Lồi cằm xương mặt phát triển C. Xương cột sống hình vịm D. Cơ mơng tiêu giảm Câu 9. Cơ vận động lưỡi của con người phát triển hơn các lồi thú là do chúng ta cĩ khả năng A. nuốt. B. viết. C. nĩi. D. nhai. Câu 10. Bộ phận nào dưới đây của con người cĩ sự phân hĩa cơ rõ rệt hơn hẳn so với thú ? 1. Mặt 2. Bàn tay (tương ứng với bàn chân trước của thú) 3. Đùi 4. Thắt lưng A. 1, 2 B. 1, 4 C. 1, 2, 3, 4 D. 2, 3, 4 HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
- Phương pháp dạy học: Phương pháp giải quyết vấn đề, phương pháp vấn đáp tìm tịi. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ, năng lực giải quyết vấn đề. GV chia lớp thành nhiều HS xem lại kiến thức đã nhĩmvà giao các nhiệm học, thảo luận để trả lời vụ: thảo luận trả lời các các câu hỏi. câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập So sánh bộ xương của người với thú, qua đĩ nêu rõ những đặc điểm thích nghi với dáng đứng thẳng với đơi bàn tay lao động, sáng tạo ( Cĩ sự phân hĩa giữa chi trên và chi dưới). HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái quát lại tồn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Phương pháp vấn đáp tìm tịi. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ. * Nghiên cứu bài tập Trong xây dựng và kiến trúc, người ta đã ứng dụng khả năng chịu lực của xương như thế nào ? Lời giải: Trong xây dựng, nhiều cơng trình như: cột, trụ, cầu thường được kiến trúc hình ống ; mĩng nhà, mĩng cầu hoặc mái của nhiều cơng trình kiến trúc được xây hình vịm giúp tăng khả năng chịu lực chính là ứng dụng đặc điểm cấu trúc của xương (xương dài cĩ cấu tạo hình ống, mơ xương xốp gồm các nan xương xếp vịng cung giúp cho xương nhẹ và tăng khả năng chịu lực ). IV. Tổng kết và hướng dẫn tự học ở nhà 1. Tổng kết Hệ cơ và bộ xương ở người cĩ nhiều đặc điểm tiến hĩa thích nghi với tư thế đứng thẳng và lao động. Hộp sọ phát triển, lồng ngực nở rộng sang hai bên, cột sống cong ở bốn chỗ, xương chậu nở, xương đùi lớn, cơ mơng cơ đùi cơ bắp chân phát triển, bàn chân hình vịm, xương gĩt phát triển. Chi trên cĩ khớp linh hoạt, ngĩn cái đối diện với bốn ngĩn cịn lại; cơ vận động cánh tay, cẳng tay, bàn chân và đặc biệt cơ vận động ngĩn cái phát triển giúp người cĩ khả năng lao động. Từ những hiểu
- biết về sự tiến hĩa của hệ vận động, các em học sinh cần chú y rèn luyện thể dục thể thao để cĩ hệ vận động phát triển đồng thời chống hiện tượng cong vẹo cột sống trong học đường. 2. Hướng dẫn tự học ở nhà - Ơn tập lại nội dung đã ơn tập trong tiết học. - Xem lại các bài tập đã làm trên lớp và các bài tập đã làm. - Ơn tập chuẩn bị kiểm tra học kì I. Tiết KHDH: Ngày soạn: Tuần dạy: Lớp dạy: Bài 12. TH: TẬP SƠ CỨU VÀ BĂNG BĨ CHO NGƯỜI GÃY XƯƠNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - HS sinh biết cách sơ cứu khi gặp người bị gãy xương. - Biết băng cố định xương bị gãy, cụ thể là xương căng tay. 2. Năng lực - Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biƯt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm - Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học - Năng lực tự học - N¨ng lùc sư dơng CNTT vµ TT 3. Về phẩm chất Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Thiết bị dạy học và học liệu - Chuẩn bị nẹp băng y tế dây, vải. - HS : Chuẩn bị theo nhĩm đã phân cơng . III. Tổ chức hoạt động dạy và học
- 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra miệng Kiểm tra phần chuẩn bị của HS 3. Tiến trình dạy học Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung bài học HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu(3’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học. Phĩ GS-Tiến sĩ Lê Anh Thư - Chủ tịch Hội Lỗng xương TPHCM cho biết:Ước tính năm 2015, ở Việt Nam cĩ khoảng 190 nghìn trường hợp gãy xương, 29 nghìn ca gãy xương hơng. Tương đương với mỗi ngày cĩ đến 79 người bị gãy xương hơng. Các chuyên gia dự báo, con số này sẽ gia tăng thêm 170-180% vào năm 2030. Em hãy nêu nhận xét của bản thân về tình hình gãy xương ở nước ta hiện nay? Từ nhận xét của HS, GV dẫn dắt vào bài mới (lưu ý yêu cầu của bài thực hành đối với HS) HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - HS sinh biết cách sơ cứu khi gặp người bị gãy xương. - Biết băng cố định xương bị gãy, cụ thể là xương căng tay. Phương pháp dạy học: Dạy học nhĩm, phương pháp vấn đáp tìm tịi, phương pháp trực quan, phương pháp thực hành thí nghiệm. Sản phẩm dự kiến: Hs thực hành băng bĩ cố định cẳng tay thành thạo. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngơn ngữ, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung I. Nguyên nhân gãy - Nguyên nhân nào dẫn - HS trao đổi nhĩm thống xương: đến gãy xương ? nhất câu trả lời, yêu cầu - Gãy xương do nhiều - Khi gặp người bị gãy phân biệt các trường hợp nguyên nhân. xương chúng ta cần phải gãy xương : tai nạn, trèo - Khi bị gãy xương phải làm gì ? cây, chạy ngã . sơ cứu tại chỗ. - Đại diện nhĩm trình bày, - Khơng được nắm bĩp nhĩm khác bổ sung. bừa bãi. II. Tập sơ cứu và băng - Nếu cĩ điều kiện cho cả - Các nhĩm theo dõi băng bĩ: lớp xem băng hình các hình, trình bày các bước * Sơ cứu thao tác băng bĩ cố định. thao tác. - Đặt 2 nẹp gỗ, tre vào 2