Giáo án phát triển năng lực Vật lí Lớp 8 theo CV3280 - Chương trình cả năm

doc 166 trang nhungbui22 08/08/2022 2380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Vật lí Lớp 8 theo CV3280 - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_vat_li_lop_8_theo_cv3280_chuong.doc

Nội dung text: Giáo án phát triển năng lực Vật lí Lớp 8 theo CV3280 - Chương trình cả năm

  1. TrườngTHCS Giáo án Vật lý 8 Tuần 1 Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC Tiết 1 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là chuyển động cơ học. - Hiểu được thế nào là quỹ đạo chuyển động. - Có khái niệm đứng yên và chuyển động từ đó hiểu rõ tính tương đối của chuyển động. 2. Kĩ năng: - Lấy được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống. - Nêu được những ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên. - Xác định được các dạng chuyển động thường gặp như chuyển động thẳng, cong, tròn 3. Thái độ: - Yêu thích môn học và thích khám khá tự nhiên. 4. Định hướng phát triển năng lực: + Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát. + Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán II. CHUẨN BỊ 1. Đối với GV: - Tranh vẽ phóng to hình 1.1; 1.2; 1.3 trong SGK. 2. Đối với mỗi nhóm HS: - Tài liệu và sách tham khảo . III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ GV nhắc nhở yêu cầu và phương pháp học đối với môn Vật lý 8 + Đủ SGK, vở ghi, vở bài tập + Tích cực tham gia thảo luận nhóm, làm thí nghiệm 3. Bài mới: Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung Trang 1
  2. TrườngTHCS Giáo án Vật lý 8 HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. - GV giới thiệu nội dung chương trình môn học - HS ghi nhớ Bài 1: CHUYỂN trong năm. ĐỘNG CƠ HỌC + GV phân chia mỗi lớp thành 4 nhóm, chỉ định nhóm trưởng giao nhiệm vụ. Nhóm trưởng phân công thư ký theo từng tiết học. - HS nêu bản chất về sự chuyển động của mặt trăng, Tổ chức tình huống học tập mặt trời và trái đất trong hệ HS đọc phần thông tin SGK/3 để tìm các nội mặt trời. dung chính trong chương I. - HS đưa ra phán đoán Đặt vấn đề: Mặt Trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây (Hình 1.1). Như vậy có phải là Mặt Trời chuyển động còn Trái Đất đứng yên không ? Bài này sẽ giúp các em trả lời câu hỏi trên. - Yêu cầu học sinh gIải thích - GV đặt vấn đề vào bài mới. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’) Mục tiêu: - Hiểu được thế nào là chuyển động cơ học. - Hiểu được thế nào là quỹ đạo chuyển động. - Có khái niệm đứng yên và chuyển động từ đó hiểu rõ tính tương đối của chuyển động. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Họat động 1: Tìm hiểu làm thế nào để biết vật chuyển động hay đứng yên. (12 phút) - Yêu cầu HS thảo luận C1 - HS hoạt động nhóm (2’) I. Làm thế nào để biết vật chuyển động hay đứng yên. - Đại diện 1 nhóm nêu, HS khác giải thích. - Sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác (Vật mốc) theo - GV nhận xét và đưa ra 1 cách thời gian gọi là chuyển động cơ xác định khoa học nhất. học (gọi tắt chuyển động ). - GV đưa ra khái niệm về + Ví dụ: sgk chuyển động cơ học. Trang 2
  3. TrườngTHCS Giáo án Vật lý 8 - Yêu cầu HS hoàn thành C2, C3 - HS ghi nhớ. - Khi vị trí của vật không thay đổi so với vật mốc thì coi là đứng yên. - HS hoạt động cá nhân trả lời C2 + Ví dụ: sgk - GV đưa ra kết luận. - HS thảo luận nhóm nhỏ (theo bàn) trả lời C3 - Đại diện 1 nhóm trả lời, lớp nhận xét Họat động 2: Xác định tính tương đối của chuyển động và đứng yên (8 phút) - GV cho HS xác định chuyển - HS thảo luận theo bàn II. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên đối với khách - 1 HS đại diện trả lời động và đứng yên ngồi trên ô tô đang chuyển động. - Chuyển động hay đứng yên chỉ - Yêu cầu HS trả lời C4 đến C7. có tính tương đối. Vì một vật có thể chuyển động so với vật này - HS hoạt động cá nhân trả lời từ nhưng lại đứng yên so với vật - GV nhận xét và đưa ra tính C4 đến C7. khác và ngược lại. Nó phụ thuộc thương đối của chuyển động vào vật được chọn làm mốc. Hoạt động 3: Xác định một số dạng chuyển động thường gặp (7 phút) - GV giới thiêu quỹ đạo chuyển - HS ghi nhớ III. Một số chuyển động động và đưa ra các dạng chuyển thường gặp. động. - Đường mà vật chuyển động - GV nhận xét và cho HS mô tả vạch ra goi là quỹ đạo chuyển dạng chuyển động của một số động. vật trong thực tế - Căn cứ vào Quỹ đạo chuyển - Yêu cầu HS lấy một số ví dụ động ta có 3 dạng chuyển động: về các dạng chuyển động? - HS tự đưa ra các ví dụ trong + Chuyển động thẳng thực tế + Chuyển động cong + Chuyển động tròn - Ví dụ: sgk HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Bài 1: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng khi nói về chuyển động cơ học? A. Chuyển động cơ học là sự dịch chuyển của vật. B. Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian. Trang 3
  4. TrườngTHCS Giáo án Vật lý 8 C. Chuyển động cơ học là sự thay đổi vận tốc của vật. D. Chuyển động cơ học là chuyển dời vị trí của vật. đáp án Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian. ⇒ Đáp án B Bài 2: Quan sát một đoàn tàu đang chạy vào ga, trong các câu mô tả sau đây, câu mô tả nào là sai? A. Đoàn tàu đang chuyển động so với nhà ga. B. Đoàn tàu đang đứng yên so với người lái tàu. C. Đoàn tàu đang chuyển động so với hành khách đang ngồi trên tàu. D. Đoàn tàu đang chuyển động so với hành khách đang đứng dưới sân ga. đáp án So với hành khách đang ngồi trên tàu thì đoàn tàu đứng yên. ⇒ Đáp án C Bài 3: Quỹ đạo chuyển động của một vật là A. đường mà vật chuyển động vạch ra trong không gian. B. đường thẳng vật chuyển động vạch ra trong không gian. C. đường tròn vật chuyển động vạch ra trong không gian. D. đường cong vật chuyển động vạch ra trong không gian. đáp án Quỹ đạo chuyển động của một vật là đường mà vật chuyển động vạch ra trong không gian. ⇒ Đáp án A Bài 4: Mặt Trời mọc đằng đông, lặn đằng Tây. Trong hiện tượng này: A. Mặt Trời chuyển động còn Trái Đất đứng yên. B. Mặt Trời đứng yên còn Trái Đất chuyển động. C. Mặt Trời và Trái Đất đều chuyển động. D. Mặt Trời và Trái Đất đều đứng yên. đáp án Khi ta nói Mặt Trời mọc đằng đông, lặn đằng Tây, ta đã xem Mặt Trời chuyển động còn Trái Đất đứng yên. ⇒ Đáp án A Bài 5: Chuyển động của đầu van xe đạp so với vật mốc là trục bánh xe khi xe chuyển động thẳng trên đường là chuyển động A. thẳng B. tròn Trang 4
  5. TrườngTHCS Giáo án Vật lý 8 C. cong D. phức tạp, là sự kết hợp giữa chuyển động thẳng và chuyển động tròn. đáp án Chuyển động của đầu van xe đạp so với vật mốc là trục bánh xe khi xe chuyển động thẳng trên đường là một chuyển động tròn. ⇒ Đáp án B Bài 6: Trời lặng gió, nhìn qua cửa xe (khi xe đứng yên) ta thấy các giọt mưa rơi theo đường thẳng đứng. Nếu xe chuyển động về phía trước thì người ngồi trên xe sẽ thấy các giọt mưa: A. cũng rơi theo đường thẳng đứng. B. rơi theo đường chéo về phía trước. C. rơi theo đường chéo về phía sau. D. rơi theo đường cong. đáp án Nếu xe chuyển động về phía trước thì người ngồi trên xe sẽ thấy các giọt mưa rơi theo đường chéo về phía sau. ⇒ Đáp án C Bài 7: Chuyển động và đứng yên có tính tương đối vì: A. Quãng đường vật đi được trong những khoảng thời gian khác nhau là khác nhau. B. Một vật có thể đứng yên so với vật này nhưng lại chuyển động so với vật khác. C. Vận tốc của vật so với các vật mốc khác nhau là khác nhau. D. Dạng quỹ đạo chuyển động của vật phụ thuộc vào vật chọn làm mốc. đáp án Chuyển động và đứng yên có tính tương đối vì một vật có thể đứng yên so với vật này nhưng lại chuyển động so với vật khác. ⇒ Đáp án B Bài 8: Các chuyển động nào sau đây không phải là chuyển động cơ học? A. Sự rơi của chiếc lá. B. Sự di chuyển của đám mây trên bầu trời. C. Sự thay đổi đường đi của tia sáng từ không khí vào nước. D. Sự đong đưa của quả lắc đồng hồ. đáp án Sự thay đổi đường đi của tia sáng từ không khí vào nước không phải là chuyển động cơ học. ⇒ Đáp án C Bài 9: Hành khách trên tàu A thấy tàu B đang chuyển động về phía trước. Còn hành khách trên tàu B lại thấy tàu C cũng đang chuyển động về phía trước. Vậy hành khách trên tàu A sẽ thấy tàu C Trang 5
  6. TrườngTHCS Giáo án Vật lý 8 A. đứng yên. B. chạy lùi ra sau. C. tiến về phía trước. D. tiến về phía trước rồi sau đó lùi ra sau. đáp án Hành khách trên tàu A sẽ thấy tàu B và C chuyển động cùng chiều về phía trước. ⇒ Đáp án C Bài 10: Một ô tô chở khách chạy trên đường, người phụ lái đi soát vé của hành khách trên xe. Nếu chọn người lái xe làm vật mốc thì trường hợp nào dưới đây đúng? A. Người phụ lái đứng yên B. Ô tô đứng yên C. Cột đèn bên đường đứng yên D. Mặt đường đứng yên đáp án Nếu chọn người lái xe làm vật mốc thì ô tô đứng yên. ⇒ Đáp án B HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. - Yêu cầu HS thảo luận C10 và IV . Vận dụng C11 *C11) Khi nói: Khoảng cách từ 1. Chuyển giao nhiệm vụ học 1. Thực hiện nhiệm vụ học vật tới mốc không thay đổi thì tập: tập: đứng yên so với vật mốc, không phải lúc nào cũng đúng. - GV chia 4 nhóm yêu cầu hs trả - HS sắp xếp theo nhóm, chuẩn lời vào bảng phụ trong thời gian bị bảng phụ và tiến hành làm - Ví du trong chuyển động tròn 5 phút: việc theo nhóm dưới sự hướng thì khoảng cách từ vật đến mốc + Nhóm 1, 2: Trả lời C10. dẫn của GV (Tâm) là không đổi, song vật vẫn chuyển đông. + Nhóm3, 4: Trả lời C11. - GV theo dõi và hướng dẫn HS 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: 2. Báo cáo kết quả hoạt động - Yêu cầu đại diện các nhóm treo và thảo luận kết quả lên bảng. Trang 6
  7. TrườngTHCS Giáo án Vật lý 8 - Yêu cầu nhóm 1 nhận xét - Đại diện các nhóm treo bảng nhóm 2, nhóm 3 nhận xét nhóm phụ lên bảng 4 và ngược lại - Đại diện các nhóm nhận xét kết - GV Phân tích nhận xét, đánh quả giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. - Các nhóm khác có ý kiến bổ sung.(nếu có) HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Lần đầu tiên An được đi tàu hỏa, Tàu đang dừng ở sân ga cạnh đoàn tàu khác, bỗng An thấy tàu mình chạy . Một lúc sau nhìn thấy nhà ga vẫn đứng yên, An mới biết là tàu mình chưa chạy . Em hãy giải thích vì sao như vậy? - Yêu cầu HS trả lời BT 1.1 và 1.2 sách BT 4. Hướng dẫn về nhà: - Dặn HS học bài cũ, làm bài tập còn lại và nghiên cứu trước bài 2: “Vận tốc”. Tuần 2 CHỦ ĐỀ : CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT Tiết 2 BÀI 2: VẬN TỐC BÀI 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Trang 7
  8. TrườngTHCS Giáo án Vật lý 8 - Hiểu được khái niệm, ý nghĩa của vận tốc. - Biết được công thức và đơn vị tính của vận tốc. - Hiểu được khái niệm chuyển động đều và chuyển động không đều. - Biết được công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động 2. Kĩ năng: - So sánh được mức độ nhanh, chậm của chuyển động qua vận tốc. - Biết vận dụng công thức tính vận tốc để tính: vận tốc, quãng đường và thời gian chuyển động khi biết các đại lượng còn lại. - Nhận biết được chuyển động không đều và chuyển động đều. - Biết cách tính vận tốc trung bình của chuyển động. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, tự giác có ý thức xây dựng bài, tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm. - Phẩm chất yêu thương, trung thực, tự chủ, trách nhiệm 4. Định hướng phát triển năng lực: + Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát. + Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm II. MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH THÀNH Nội Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dung/chủ dụng đề/chuẩn cao Trang 8
  9. TrườngTHCS Giáo án Vật lý 8 Đơn vị tốc độ phụ thuộc - Độ lớn của tốc độ Tìm hiểu vào đơn vị đo độ dài và Làm được các bài tập áp cho biết mức độ nhanh vận tốc , độ đơn vị đo thời gian. Đơn s dụng công thức v , hay chậm của chuyển lớn, đơn vị vị hợp pháp của tốc độ là t động và được xác định mét trên giây (m/s) và ki khi biết trước hai trong bằng độ dài quãng lô mét trên giờ (km/h): ba đại lượng và tìm đại đường đi được trong 1km/h 0,28m/s. lượng còn lại. một đơn vị thời gian. - Công thức tính tốc s độ: v ; trong đó: v t là tốc độ của vật; s là quãng đường đi được; t là thời gian để đi hết quãng đường đó. Chuyển [TH]. - Chuyển động đều là động đều, chuyển động mà tốc độ có chuyển độ lớn không thay đổi theo thời gian. động không - Chuyển động không đều đều là chuyển động mà tốc độ có độ lớn thay đổi theo thời gian. Trang 9
  10. TrườngTHCS Giáo án Vật lý 8 Tốc độ [NB]. Tốc độ trung [VD]. Tiến hành thí bình của một chuyển trung bình nghiệm: Cho một vật động không đều trên một quãng đường được chuyển động trên quãng tính bằng công thức đường s. Đo s và đo thời s v , tb t gian t trong đó vật đi hết trong đó : vtb là tốc độ quãng đường. Tính trung bình ; s s là quãng v đường đi được ; tb t t là thời gian [VD]. Giải được bài tập để đi hết quãng đường. áp dụng công thức s v để tính tốc độ tb t trung bình của vật chuyển động không đều, trên từng quãng đường hay cả hành trình chuyển động. III. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP 1. Nhận biết: Câu 1: - Độ lớn của vận tốc cho biết gì? - Vận tốc được xác định như thế nào? Câu 2: + Thế nào là chuyển động đều? Chuyển động không đều? Cho ví dụ. Câu 3: Công thức tính vận tốc trung bình? 2. Thông hiểu: Câu 1: + Chuyển động đều và chuyển động không đều có đặc điểm gì khác nhau? Câu 2: Chuyển động của oto chạy từ Hà nội đến Hải phòng là chuyển động đều hay không đều? Tại sao? Khi nói oto chạy từ Hà Nội tới hải Phòng với vận tốc 50km/h là nói tới vận tốc nào? 3. Vận dụng Câu 1: Một đoàn tàu trong thời gian 1,5h đi được quãng đường dài 81km. tính vận tốc của tàu ra km/h, m/s và so sánh số đo vận tốc của tàu bằng các đơn vị trên Trang 10
  11. TrườngTHCS Giáo án Vật lý 8 Câu 2: Một người đi xe đạp trong 40 phút với vận tốc là 12km/h. hỏi quãng đường đi được là bao nhiêu? Câu 3: một người đi bộ với vận tốc 4km/h. tìm khoảng cách từ nhà đến nơi làm , biết thời gian cần để người đó đi từ nhà đến nơi làm việc là 30 phút V. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Làm thế nào để biết 1 vật chuyển động hay đứng yên? Cho ví dụ về vật chuyển động và vật đứng yên. - Vì sao chuyển động và đứng yên lại có tính tương đối? Cho ví dụ minh họa. 3. Bài mới: Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay * GV đưa ra tình huống: Bài 2: VẬN TỐC - Có 2 bạn trong lớp ở gần nhà - HS trả lời nhau. Khi đi học trên cùng 1 đoạn đường từ nhà đến trường, 1 bạn đi bộ, 1 bạn đi xe đạp. Hỏi bạn nào đến trường trước. - Vậy bạn nào đi nhanh hơn? - Làm sao các em biết bạn đi xe đạp đi nhanh hơn? - Bạn đi xe đạp => Làm thế nào để biết một vật chuyển động nhanh hay chậm thì bài học hôm nay sẽ giúp - HS sẽ đưa ra các câu trả lời chúng ta trả lời câu hỏi đó. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - Hiểu được khái niệm, ý nghĩa của vận tốc. - Biết được công thức và đơn vị tính của vận tốc. - Hiểu được khái niệm chuyển động đều và chuyển động không đều. Trang 11
  12. TrườngTHCS Giáo án Vật lý 8 - Biết được công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 1: Tìm hiểu về vận tốc - GV cho HS đọc bảng 2.1 - HS quan sát bảng 2.1 I. Vận tốc - Quãng đường đi được trong - Yêu cầu HS hoàn thành C1 - HS hoạt động cá nhân làm C1 một đơn vị thời gian gọi là vận tốc. - Yêu cầu HS hoàn thành C2 - HS ghi kết quả tính được vào bảng 2.1 - Độ lớn của vận tốc cho biết sự - GV kiểm tra lại và đưa ra khái nhanh, chậm của chuyển động. niệm vận tốc - HS ghi nhớ - Độ lớn của vận tốc được tính 1. Chuyển giao nhiệm vụ học bằng quãng đường đi được trong tập: 2. Thực hiện nhiệm vụ một đơn vị thời gian. - HS hoạt động theo nhóm - Yêu cầu NHÓM HS hoàn 3. Báo cáo kết quả hoạt động thành C3 và thảo luận - Đại diện các nhóm treo bảng 4. Đánh giá kết quả thực hiện phụ lên bảng nhiệm vụ học tập: - Đại diện các nhóm khác nhận - Yêu cầu đại diện các nhóm treo xét kết quả kết quả lên bảng. - Các nhóm khác có ý kiến bổ - Yêu cầu nhóm 1 nhận xét sung.(nếu có) nhóm 3, nhóm 2 nhận xét nhóm đại diện 1 nhóm trả lời. 4 và ngược lại - HS ghi nhớ - GV Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ - 1 HS dựa vào sgk trả lời học tập của học sinh. - GV nhận xét và kết luận - Độ lớn của vận tốc cho biết gì? - Vận tốc được xác định như thế nào? Xác định công thức tính vận tốc - Cho HS nghiên cứu SGK - Từng HS nghiên cứu SGK II. Công thức tính vận tốc - Yêu cầu viết công thức - 1 HS lên bảng viết công thức Trang 12
  13. TrườngTHCS Giáo án Vật lý 8 tính vận tốc. s - 1 HS nêu ý nghĩa của các đại v = - Cho HS nêu ý nghĩa của các t đại lượng trong công thức. lương trong công thức. - GV nhận xét Trong đó: - HS ghi nhớ - v: là vận tốc của chuyển động - S: là quãng đường chuyển động của vật - t: là thời gian đi hết quãng đường đó. Xác định đơn vị của vận tốc - Vận tốc có đơn vị đo là gì? - HS trả lời III. Đơn vị vận tốc - Đơn vị đo lường hợp pháp của - GV giới thiệu đơn vị đo độ lớn - 1 HS chỉ ra. vận tốc là: m/s; km/h của vận tốc. - Dụng cụ đo vận tốc goi là tốc kế. - Tốc kế dùng để làm gì và sử dụng ở đâu ? - GV giới thiệu và cho HS quan sát tốc kế. 2 Tìm hiểu về chuyển động đều và chuyển động không đều - Cho HS nghiên cứu SGK 2 phút - Từng HS đọc định nghĩa trong I. Định nghĩa và cho biết: SGK - Chuyển động đều là chuyển + Thế nào là chuyển động đều? - 1 HS trả lời, HS khác nhận xét động có vận tốc không thay đổi Chuyển động không đều? Cho ví theo thời gian. dụ. - Ví dụ: Chuyển động của đầu + Chuyển động đều và chuyển kim đồng hồ, quả đất. động không đều có đặc điểm gì - Chuyển động không đều là khác nhau? chuyển động có vận tốc thay đổi - GV kết luận theo thời gian. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học 1. Thực hiện nhiệm vụ học Ví dụ: Chyển động của xe lên tập: tập: hoặc xuống dốc. - GV chia 4 nhóm yêu cầu hs - HS sắp xếp theo nhóm, chuẩn thảo luận và trả lời vào bảng phụ bị bảng phụ và tiến hành làm trong thời gian 5 phút việc theo nhóm dưới sự hướng + Căn cứ vào bảng 3.1/12 sgk dẫn của GV tính vận tốc của từng quảng đường, sau đó trả lời C1, C2 - GV theo dõi và hướng dẫn HS Trang 13
  14. TrườngTHCS Giáo án Vật lý 8 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - Yêu cầu đại diện các nhóm treo kết quả lên bảng. - Yêu cầu nhóm 1 nhận xét nhóm 3, nhóm 2 nhận xét nhóm 2. Báo cáo kết quả hoạt động 4 và ngược lại và thảo luận - GV Phân tích nhận xét, đánh - Đại diện các nhóm treo bảng giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ phụ lên bảng học tập của học sinh. - Đại diện các nhóm khác nhận xét kết quả - Các nhóm khác có ý kiến bổ sung.(nếu có) *C1) - Chuyển động đều trên đoạn DF - Chuyển động không đều trên đoạn AD * C2) - Yêu cầu HS lấy ví dụ thực tế - Chuyển động của đầu cánh về chuyển động đều và chuyển quạt đang chạy ổn định là động không đều chuyển động đều. - GV nhận xét và phân tích kĩ - Chuyển động còn lại là chuyển hơn động không đều. - 3 HS lấy ví dụ 3: Xác định công thức tính vận tốc trung bình - GV giới thiệu và chỉ rõ công - HS ghi nhớ II. Vận tốc trung bình của thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều chuyển động không đều. s vtb = t S1 + S2 + S3 + . vtb = t1 + t2 + t3 + . Trong đó: Trang 14
  15. TrườngTHCS Giáo án Vật lý 8 + S: Quảng đường + t: Thời gian đi hết quảng đường. + vtb: Vận tốc trung bình HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Câu 1. Trong các chuyển động sau đây, chuyển động nào là chuyển động không đều ? A. Chuyển động của ô tô khi khởi hành. B. Chuyển động của xe đạp khi xuống dốc C. Chuyển động của tàu hỏa khi vào ga. D. Tất cả đúng. Câu 2. Trong các chuyển động sau, chuyển động nào là đều ? A. Chuyển động của kim đồng hồ. B. Chuyển động của vệ tinh. C. Chuyển động của Trái đất quanh Mặt trời. D. Tất cả đúng. Câu 3. Công thức tính vận tốc trung bình trên quãng đường gồm 2 đoạn s1 và s2 là: s s s + s v + v A. v = 1 B. v= 2 C. v = 1 2 D. v = 1 2 t1 t2 t1 + t2 2 Câu 4. Một học sinh vô địch trong giải điền kinh ở nội dung chạy cự li 1000 m với thời gian là 2 phút 5 giây. Vận tốc của học sinh đó là? A. 40 m/s B. 8 m/s C. 4,88 m/s D. 120 m/s Câu 5. Một người đi xe đạp đi một nửa đoạn đường đầu với vận tốc 12 km/h. Nửa còn lại người đó phải đi với vận tốc là bao nhiêu để vận tốc trung bình trên cả đoạn đường là 8 km/h? A. v = 6 km/h. B. v = 6.5 km/h. C. v = 6.25 km/h. D. 62,5 km/h ĐÁP ÁN 1 2 3 4 5 D D C B A HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Trang 15
  16. TrườngTHCS Giáo án Vật lý 8 Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. - GV hướng dẫn HS tự làm C4 III. Vận dụng đến C7 của bài vận tốc và chuyển động đều, chuyển động không đều HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. - Cho học sinh đọc ghi nhớ GV nêu thêm câu đố để gây hứng thú học tập . 1. Loài thú nào chạy nhanh nhất ? Trả lời loài Báo khi săn đuổi con mồi có thể phóng nhanh tới 100km/h. 2. Loài chim nào chạy nhanh nhất ? Trả lời Đà Điểu có thể chạy với vận tốc 90 km/h. 3. Loài chim nào bay nhanh nhất ? trả lời Đại Bàng có thể bay với vận tốc 210 km/h. - Yêu cầu HS trả lời BT 2.1 đến 2.4 sách BT - GV giới thiệu vận tốc trung bình của một số chuyển động như: Tàu hỏa 54km/h, ô tô du lịch: 54km/h, người đi bộ: 5,4km/h, người đi xe đạp khoảng 14,4km/h ,máy bay dân dụng phản lực: 720km/h, vận tốc của âm thanh trong không khí: 340m/s, vận tốc ánh sáng trong không khí: 300.000.000km/s 4. Hướng dẫn về nhà: - Dặn HS học bài cũ, làm bài tập SBT và nghiên cứu trước bài 4 Tuần 4 Bài 4: BIỂU DIỄN LỰC Tiết 4 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc. - HS hiểu được thế nào là một đại lượng véc tơ. Xác định được một số đại lượng véc tơ trong các đại lượng đã học. Trang 16
  17. TrườngTHCS Giáo án Vật lý 8 - Nhận biết được các yếu tố của lực 2. Kĩ năng: - Biểu diễn được một số véc tơ lực đơn giản khi biết các yếu tố của lực và ngược lại xác định được các yếu tố của lực khi cho một véc tơ. 3. Thái độ: - Rèn tính kiên trì, tính cẩn thận cho HS 4. Định hướng phát triển năng lực: + Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát. + Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm II. CHUẨN BỊ 1. Đối với GV: - 04 bộ thí nghiệm, giá đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, 1 thỏi sắt. - Giáo án tài liệu tham khảo 2. Đối với HS: - Xem lại kiến thức về lực – Hai lực cân bằng ở lớp 6. III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Phân biệt chuyển động đều với chuyển động không đều, cho ví dụ và viết công thức tính vận tốc của chuyển động không đều. - Làm bài tập 3.6 SBT 3. Bài mới: Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay 1. Chuyển giao nhiệm vụ học 1. Thực hiện nhiệm vụ học Bài 4: BIỂU DIỄN LỰC tập: tập: - GV yêu cầu mỗi HS bẻ cong 1 - HS tiến hành làm việc theo sự Trang 17
  18. TrườngTHCS Giáo án Vật lý 8 cây thước dẻo hoặc 1 cuốn vở. hướng dẫn của GV Cho biết hiện tượng gì xảy ra. - Yêu cầu HS liên hệ thực tế khi bắn bi, viên bi này bắn trúng viên bi kia thì sẽ như thế nào - GV theo dõi và hướng dẫn HS 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - Yêu cầu 1 đến 3 HS trả lời, lớp nhận xét. - GV Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ 2. Báo cáo kết quả hoạt động học tập của học sinh. và thảo luận - Vì sao cây thước, quyển vở bị - Cây thước hoặc cuốn vở sẽ bị uống cong, hoặc viên bi thay đổi uống cong chuyển động? - HS tự liên hệ và nêu ra kết quả. => Vậy lực là gì, cách biểu diễn - Các nhóm khác có ý kiến bổ lực như thế nào thì hôm nay sung.(nếu có) chúng ta học bài mới. - Vì có lực tác dụng vào nó HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc. - HS hiểu được thế nào là một đại lượng véc tơ. Xác định được một số đại lượng véc tơ trong các đại lượng đã học. - Nhận biết được các yếu tố của lực Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Họat động 1: Nhắc lại kiến thức về lực (10 phút) - GV đưa ra 1 số thí dụ về lực tác dụng lên vật hoặc có thể làm I. Ôn lại khía niệm lực: thí nghiệm về lực tác dụng vào 1 vật nào đó, yêu cầu HS nhắc lại: - Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực. + Khái niệm về lực - Lực có thể làm biến dạng hoặc + Kết quả gây ra do lực tác dụng thay đổi chuyển động (thay đổi - HS suy nghĩ và nhắc lại: vận tốc) của vật + Tác dụng đẩy, kéo của vật này Trang 18
  19. TrườngTHCS Giáo án Vật lý 8 lên vật khác gọi là lực. + Kết quả gây ra do lực tác dụng là: Làm vật biến đổi chuyển - Vậy giữa lực và vận tốc có sự động (thay đổi vận tốc) hoặc liên quan nào không? biến dạng - Yêu cầu HS thảo luận nhóm - HS suy nghĩ trả lời. làm C1 - GV nhận xét, nhắc lại và giới thiệu phần 2. - HS thảo luận nhóm trả lời C1. + H4.1: Lực hút của nam châm tác dụng lên lá thép làm cho xe lăn chuyển động nhanh lên. + Lực tác dụng của vợt lên quả cầu làm quả cầu biến dạng và ngược lại. - HS tự đưa ra ví dụ - Yêu cầu HS đưa ra 2 ví dụ về lực t/d làm vật thay đổi vận tốc và vật biến dạng? Họat động 2: Tìm hiểu về các yếu tố của lực và cách biểu diễn lực (15 phút) - GV đưa ra các yếu tố của lực: - HS ghi nhớ II. Biểu diễn lực Lực không những có độ lớn mà 1. Lực là một đại lượng véc tơ: còn có phương, chiều của nó nữa. Lực là một đại lượng véc tơ. Vì lực vừa có độ lớn, phương, chiều + Một đại lượng mà có độ lớn, và điểm đặt. có phương, chiều thì là 1 đại lượng véc tơ. Do đó lực là đại lượng véc tơ. - GV đưa ra ví dụ: Trong các đại 2. Cách biểu diễn và kí hiệu véc lượng: vận tốc, khối lượng, tơ. trọng lượng, khối lượng riêng. Đại lượng nào là đại lượng véc - Từng HS suy nghĩ trả lời: + a) Cách biểu diễn: tơ? Vì sao? Vận tốc và trọng lượng là đại lượng véc tơ. Vì nó có đủ các *Lực được biểu diễn bằng một - Khi biểu diễn một lực ta phải yếu tố của lực. mũi tên có: biểu diễn như thế nào? - Gốc là điểm mà lực tác dụng - GV giới thiệu và hướng dẫn lên vật (điểm đặt). HS cách biểu diễn lực: - Phương và chiều của mũi tên là * Để biểu diễn véc tơ lực người phương và chiều của lực tác ta dùng mũi tên, có: dụng. + Gốc là điểm mà lực tác dụng - HS theo dõi và làm theo. - Độ dài mũi tên biểu diễn độ lên vật (gọi là điểm đặt) lớn của lực theo tỉ xích. + Phương, chiều của véc tơ là b) Kí hiệu của véc tơ lực là: Trang 19
  20. TrườngTHCS Giáo án Vật lý 8 phương, chiều của lực. - HS ghi nhớ F - Độ dài véc tơ biểu diễn độ lớn của lực theo 1 tỉ xích cho trước. - Độ lớn (cường độ) của lực * Véc tơ lực được ký hiệu bằng được kí hiệu chữ F không có dấu chữ F có dấu mũi tên trên đầu ( mũi tên (F) F ) - Ví dụ: - GV lấy ví dụ mịnh hoạ. - Gọi HS lên bảng chỉ ra các yếu tố của lực ở hình 4.3 SGK - GV nhận xét và đưa ra kết luận F A 30o - 2 HS lên bảng trả lời. 100N * Hình vẽ cho biết: - Lực kéo có điểm đặt tại A - Có phương hợp với phương ngang 1 góc 30o - Có chiều từ trái sang phải - Có độ lớn F = 300 N HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Câu 1. Khi vật đang đứng yên, chịu tác dụng của một lực duy nhất, thì vận tốc của vật sẽ như thế nào ? A. Vận tốc tăng dần theo thời gian. B. Vận tốc giảm dần theo thời gian. C. Vận tốc không thay đổi. D. Vận tốc có thể vừa tăng, vừa giảm. Câu 2. Trong các chuyển động dưới đây chuyển động nào do tác dụng của trọng lực ? A. Xe đi trên đường. B. Thác nước đổ từ trên cao xuống. C. Quả bóng bị nẩy bật lên khi chạm đất. D. Mũi tên bắn ra từ cánh cung. Câu 3. Muốn biểu diễn một véctơ lực chúng ta cần phải biết các yếu tố ? Trang 20
  21. TrườngTHCS Giáo án Vật lý 8 A. Phương, chiều. B. Điểm đặt. C. Độ lớn. D. Cả 3 ý trên. Câu 4. Khi có một lực tác dụng lên vật, vận tốc của vật sẽ như thế nào ? A. Vận tốc không thay đổi. B. Vận tốc tăng dần. C. Vận tốc giảm dần. D. Có thể tăng dần, cũng có thể giảm dần Câu 5. Quan sát một vật được thả rơi từ trên cao xuống, hãy cho biết tác dụng của trọng lực đã làm cho đại lượng nào thay đổi ? A. Khối lượng. B. Vận tốc. C. Trọng lượng. D. Khối lượng riêng. Câu 6. Nếu vectơ vận tốc của vật không đổi, thì vật ấy đang chuyển động thẳng như thế nào ? A. Vật chuyển động có vận tốc tăng dần. B. Vật chuyển động thẳng đều C. Vật chuyển động có vận tốc giảm dần. D. Vật chuyển động đều. Câu 7. Chọn từ thích hợp trong khung điền vào chỗ trống “Lực là nguyên nhân vận tốc của chuyển động” A. Tăng. B. Giảm. C. Thay đổi. D. Không đổi ĐÁP ÁN 1 2 4 5 6 7 A B D D B B C HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. - GV hướng dẫn HS thảo luận III. Vận dụng làm C2 và C3 1. Chuyển giao nhiệm vụ học 1. Thực hiện nhiệm vụ học *C2) tập: tập: - GV chia 4 nhóm yêu cầu hs trả - HS sắp xếp theo nhóm, chuẩn P = 50N lời vào bảng phụ trong thời gian bị bảng phụ và tiến hành làm 5 phút việc theo nhóm dưới sự hướng P + Nhóm 1, 2 làm C2 dẫn của GV 10N + Nhóm 3, 4 làm C3 - GV theo dõi và hướng dẫn HS F 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: Trang 21
  22. TrườngTHCS Giáo án Vật lý 8 - Yêu cầu đại diện các nhóm treo 2. Báo cáo kết quả hoạt động kết quả lên bảng. và thảo luận - Yêu cầu nhóm 1 nhận xét - Đại diện các nhóm treo bảng 5000N nhóm 2, nhóm 3 nhận xét nhóm phụ lên bảng 4 và ngược lại - Đại diện các nhóm nhận xét kết - GV Phân tích nhận xét, đánh quả F = 1500N giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ *C3) học tập của học sinh. - Các nhóm khác có ý kiến bổ - Điểm đặt: Tại điểm C - GV nhận xét và cho điểm sung.(nếu có) - Phương: Tạo với mp nằm ngang 1 góc 300 - Chiều từ dưới lên trên. - Độ lớn: F = 30 N D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG (5 phút) - Cho học sinh đọc ghi nhớ - 1 HS đọc ghi nhớ SGK - Hướng dẫn HS làm BT 4.10 - HS theo dõi và ghi vào vở SBT 4. Hướng dẫn về nhà: - Dặn HS học bài cũ, làm bài tập SBT và nghiên cứu trước bài 5: “Sự cân bằng lực, quán tính”. Tuần 5 Bài 5. SỰ CÂN BẰNG LỰC - QUÁN TÍNH Tiết 5 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS nêu được một số VD về 2 lực cân bằng - Nhận biết đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu thị bằng véctơ lực. - Học sinh nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật chuyển động. - Nêu được quán tính của một vật là gì? 2. Kĩ năng: - Làm được các thí nghiệm, rút ra được kết luận. - Giải thích được một số hiện tưượng thường gặp liên quan đến quán tính. Trang 22
  23. TrườngTHCS Giáo án Vật lý 8 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong học tập, say mê yêu thích môn học, hợp tác lúc làm thí nghiệm. 4. Định hướng phát triển năng lực: + Năng lực chung: Năng lực tư duy sáng tạo, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát. + Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm II. CHUẨN BỊ 1. Đối với GV: - Thiết bị dạy học: SGK, SBT, giáo án, bảng 5.1 SGK. - Thiết bị thí nghiệm: Máy A-tút. 2. Đối với HS: - Đọc trước bài 5, kẻ bảng 5.1 SGK vào vở ghi. - Mỗi nhóm chuẩn bị một đồng hồ bấm giây. III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Tại sao nói lực là một đại lượng vectơ? Nêu cách biểu diễn vectơ lực? - Làm bài tập 4.5b) SBT. 3. Bài mới: Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học 1. Thực hiện nhiệm vụ học Bài 5. SỰ CÂN BẰNG LỰC - tập: tập: QUÁN TÍNH - GV đưa ra tình huống: 2 lớp - HS tiến hành làm việc theo sự 8A và 8B kéo co. hướng dẫn của GV - Yêu cầu mỗi HS hãy vẽ và biểu diễn lực của lớp 8A và 8B. - GV theo dõi và hướng dẫn HS 2. Đánh giá kết quả thực hiện Trang 23
  24. TrườngTHCS Giáo án Vật lý 8 nhiệm vụ học tập: - Yêu cầu 02 HS lên bảng trả lời, 2. Báo cáo kết quả hoạt động lớp nhận xét. và thảo luận - GV Phân tích nhận xét, đánh - HS lên bảng biểu diễn lực giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. - Vậy điểm đặt, phương, chiều của 2 lực lớp 8A và 8B có gì giống và khác nhau? - Trong trường hợp nào thì lớp 8A thắng? - Vậy nếu F (8A) = F (8B) thì sẽ như thế nào? - Điểm đặt: Cùng đặt lên sợi => Vậy để biết 2 lực cân bằng là dây. gì thì hôm nay chúng ta học bài - Phương: Cùng phương mới. - Chiều: Ngược chiều. - Khi F (8A) > F (8B) - 2 đội huề nhau.(Hay lực của 2 lớp đó cân bằng nhau) HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - Nhận biết đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu thị bằng véctơ lực. - Học sinh nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật chuyển động. - Nêu được quán tính của một vật là gì? Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 1: Nghiên cứu về lực cân bằng (18 phút) I. Lực cân bằng - GV yêu cầu HS đọc thông tin - HS đọc thông tin mục 1 SGK, 1. Hai lực cân bằng là gì? mục 1 SGK, quan sát hình 5.2 quan sát hình 5.2 và trả lời câu Hai lực cân bằng là hai lực có: và trả lời câu C1. C1. - Cùng điểm đặt - GV hướng dẫn HS thảo luận và - HS thảo luận và thống nhất câu thống nhất câu trả lời. trả lời. - Cùng độ lớn ? Vậy đặc điểm của hai lực cân - Cùng phương bằng là gì? - HS trả lời. - Ngược chiều. ? Khi hai lực cân bằng tác dụng Trang 24
  25. TrườngTHCS Giáo án Vật lý 8 lên một vật đang chuyển động thì có hiện tượng gì xảy ra với vật? Vận tốc của vật có thay đổi - HS nêu dự đoán. không? - GV cho HS quan sát và hướng dẫn cách làm thí nghiệm với máy A-tút. ? Qua thí nghiệm em rút ra kết 2. Tác dụng của hai lực cân luận gì? bằng lên một vật đang chuyển động - GV phân tích thí nghiệm để - HS quan sát thí nghiệm và trả a) Dự đoán HS rút ra được kết luận. lời các câu hỏi C2, C3, C4, C5. - HS rút ra kết luận. b) Thí nghiệm kiểm tra: (SGK) c) Kết luận: - Một vật đang chuyển động nếu chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. 2: Tìm hiểu về quán tính (7 phút) II. Quán tính - GV đưa ra một số hiện tượng - HS chú ý theo dõi. - Khi có lực tác dụng, mọi vật quán tính thường gặp trong thực đều không thay đổi vận tốc đột tế. ngột được vì mọi vật đều có quán tính. - GV phân tích đưa ra khái niệm về quán tính. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Câu 1. Một vật có khối lượng m = 4,5 kg buộc vào một sợi dây, cần phải giữ dây một lực bằng bao nhiêu đề vật cân bằng ? A. F = 45 N. B. F > 45 N. C. F < 45 N. D. F = 4,5 N. Câu 2. Một vật nếu có lực tác dụng sẽ : A. Thay đổi khối lượng. B. Thay đổi vận tốc C. Không thay đổi trạng thái. D. Không thay đổi hình dạng Trang 25
  26. TrườngTHCS Giáo án Vật lý 8 Câu 3. Một chiếc xe khách đang chuyển động trên đường thẳng thì phanh đột ngột, hành khách trên xe sẽ như thế nào ? Chọn kết quả đúng ? A. Bị nghiêng người sang bên phải. B. Bị nghiêng người sang bên trái. C. Bị ngã người ra phía sau. D. Bị ngã người tới phía trước. Câu 4. Hành khách đang ngồi trên xe đang chuyển động bổng thấy mình bị nghiêng người sang trái, chứng tỏ xe A. đột ngột giảm vận tốc. B. đột ngột tăng vận tốc. C. đột ngột rẽ trái. D. đột ngột rẽ phải. Câu 5. Hành khách đang ngồi trên xe đang chuyển động bổng thấy mình bị nghiêng người sang phải, chứng tỏ xe: A. đột ngột giảm vận tốc. B. đột ngột tăng vận tốc. C. đột ngột rẽ trái. D. đột ngột rẽ phải. ĐÁP ÁN 1 2 3 4 5 A B D C HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. - GV hướng dẫn HS thảo luận III. Vận dụng làm C6, C7 C6. Búp bê ngã về phía sau vì 1. Chuyển giao nhiệm vụ học 1. Thực hiện nhiệm vụ học chân búp bê chuyển động theo tập: tập: xe nhưng thân chưa kịp chuyển động theo nên ngã về phía sau. - GV chia 4 nhóm yêu cầu hs trả - HS sắp xếp theo nhóm, chuẩn lời vào bảng phụ trong thời gian bị bảng phụ và tiến hành làm 5 phút việc theo nhóm dưới sự hướng C7. Búp bê ngã về phía trước vì + Nhóm 1, 2 làm C6 dẫn của GV chân búp bê không chuyển động + Nhóm 3, 4 làm C7 theo xe nhưng thân vẫn muốn tiếp tục chuyển động nên ngã về - GV theo dõi và hướng dẫn HS phía trước. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: 2. Báo cáo kết quả hoạt động - Yêu cầu đại diện các nhóm treo và thảo luận kết quả lên bảng. - Đại diện các nhóm treo bảng - Yêu cầu nhóm 1 nhận xét phụ lên bảng nhóm 2, nhóm 3 nhận xét nhóm Trang 26
  27. TrườngTHCS Giáo án Vật lý 8 4 và ngược lại - Đại diện các nhóm nhận xét kết - GV Phân tích nhận xét, đánh quả giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. - Các nhóm khác có ý kiến bổ - GV nhận xét và cho điểm sung.(nếu có) HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. - Cho học sinh đọc ghi nhớ - 1 HS đọc ghi nhớ SGK - Cho HS đọc phần: Có thể em - HS theo dõi và ghi vào vở chưa biết. - Hướng dẫn HS làm BT 4.10 SBT 4. Hướng dẫn về nhà: - Dặn HS học bài cũ, làm bài tập SBT và nghiên cứu trước bài 6: “Lực ma sát”. Tuần 6 Bài 6. LỰC MA SÁT Tiết 6 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Trang 27
  28. TrườngTHCS Giáo án Vật lý 8 - Nhận biết thêm một loại lực cơ học nữa là lực ma sát. Bước đầu phân biệt sự xuất hiện của các loại ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ và đặc điểm của mỗi loại này. - Kể và phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và kĩ thuật. Nêu được cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng ích lợi của lực này. 2. Kĩ năng: - Làm thí nghiệm để phát hiện ma sát nghỉ. 3. Thái độ: - Cẩn thận, trung thực, đoàn kết, hợp tác. - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. 4. Định hướng phát triển năng lực: + Năng lực chung: Năng lực tư duy sáng tạo, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát. + Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm II. CHUẨN BỊ 1. Đối với GV: - Thiết bị dạy học: SGK, SBT, giáo án, tranh vòng bi. - Thiết bị thí nghiệm: 1 lực kế, miếng gỗ, quả cân 2. Đối với HS: - Kiến thức, bài tập: Đọc trước bài 6. - Đồ dùng học tập: Bút, thước kẻ, SGK, SBT. III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Thế nào là hai lực cân bằng? Làm bài tập 5.2 SBT. - Quán tính là gì? Làm bài tập 5.3 SBT. 3. Bài mới: Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay Trang 28
  29. TrườngTHCS Giáo án Vật lý 8 1. Chuyển giao nhiệm vụ học 1. Thực hiện nhiệm vụ học Bài 6. LỰC MA SÁT tập: tập: - GV yêu cầu HS đọc nội dung - HS đọc nội dung sgk trong phần mở đầu sgk 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: 2. Báo cáo kết quả hoạt động - GV đặt vấn đề: Trục bánh xe và thảo luận bò ngày xưa chỉ có ổ trục và trục bằng gỗ. Em có nhận xét gì khi - HS đưa ra nhận xét: Kéo xe bò kéo xe bò. rất nặng - Em có nhận xét gì về bánh xe bò, xe đạp, xe máy, ô tô ở - Các bánh xe đều có ổ bi ngày hôm nay? => Vậy ổ bi có tác dụng gì? thì hôm nay chúng ta học bài mới. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - Nhận biết thêm một loại lực cơ học nữa là lực ma sát. Bước đầu phân biệt sự xuất hiện của các loại ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ và đặc điểm của mỗi loại này. - Kể và phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và kĩ thuật. Nêu được cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng ích lợi của lực này. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Hoạt động 1: Tìm hiểu về lực ma sát (15 phút) 1. Chuyển giao nhiệm vụ học 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập: tập: - GV yêu cầu HS nghiên cứu - HS sắp xếp theo nhóm, chuẩn SGK, thảo luận nhóm và trả lời bị bảng phụ và tiến hành làm các câu hỏi sau: việc theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV + Lực ma sát trượt sinh ra khi nào? - Thảo luận và trả lời các câu hỏi gợi ý của GV + Lực ma sát trượt có tác dụng như thế nào với chuyển động? + Tìm một số ví dụ về lực ma sát trượt trong đời sống? Trang 29
  30. TrườngTHCS Giáo án Vật lý 8 - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm nghiên cứu về lực ma sát lăn theo các câu hỏi tương tự như đối với lực ma sát trượt và trả lời câu hỏi C3. - GV phát dụng cụ cho HS tiến hành thí nghiệm H6.2 theo nhóm. Thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: + Đọc số chỉ của lực kế khi vật - Tiến hành thí nghiệm H6.2 chưa chuyển động? theo nhóm. Thảo luận và trả lời + Vật đứng yên chịu tác dụng các câu hỏi gợi ý của GV của những lực nào? + Tại sao vật vẫn đứng yên khi chịu tác dụng của lực kéo? + Hiện tượng đó chứng tỏ điều gì? - Đưa ra nhận xét khi nào có lực ma sát nghỉ? Lực ma sát nghỉ có tác dụng gì? 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - Yêu cầu đại diện các nhóm treo kết quả lên bảng. - Các nhóm khác nhận xét kết quả thảo luận. - GV Phân tích nhận xét, đánh 2. Báo cáo kết quả hoạt động giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ và thảo luận học tập của học sinh. - Đại diện các nhóm treo bảng phụ lên bảng - Đại diện các nhóm nhận xét kết quả - Các nhóm khác có ý kiến bổ sung.(nếu có) *C5: Trong dây chuyền sản xuất của nhiều nhà máy, các sản phẩm như linh kiện, bao xi măng chuyển động cùng với Trang 30
  31. TrườngTHCS Giáo án Vật lý 8 băng truyền tải nhờ có lực ma sát nghỉ. - Trong đời sống, nhờ có ma sát nghỉ người ta mới đi lại được, ma sát nghỉ giữ chân không bị trượt khi bước trên mặt đường. Hoạt động 3: Tìm hiểu lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật (10 phút) 1. Chuyển giao nhiệm vụ học 1. Thực hiện nhiệm vụ học II. Lực ma sát trong đời sống tập: tập: và kĩ thuật - Chia 4 nhóm và yêu cầu mỗi - HS sắp xếp theo nhóm, chuẩn 1. Lực ma sát có thể có hại: nhóm kể và phân tích được một bị bảng phụ và tiến hành làm (sgk) số hiện tượng về lực ma sát có việc theo nhóm dưới sự hướng lợi, có hại trong đời sống và kĩ dẫn của GV thuật. Nêu được cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận 2. Lực ma sát có thể có lợi (sgk) dụng ích lợi của lực này => Trả lời câu C6 và C7 - Ghi kết quả vào bảng phụ trong khoảng thời gian 3 phút - GV theo dõi và hướng dẫn HS 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - Yêu cầu đại diện các nhóm treo kết quả lên bảng. - Yêu cầu nhóm 1 nhận xét 2. Báo cáo kết quả hoạt động nhóm 2, nhóm 3 nhận xét nhóm và thảo luận 4 và ngược lại - Đại diện các nhóm treo bảng - GV Phân tích nhận xét, đánh phụ lên bảng giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. - Đại diện các nhóm nhận xét kết quả - GV nhận xét và cho điểm *Lực ma sát có thể có hại - Lực ma sát có thể gây cản trở chuyển động, làm mòn các bộ phận chuyển động. * C6. a) Lực ma sát làm mòn đĩa xe và xích nên cần tra dầu vào xích để làm giảm ma sát b) Lực ma sát làm mòn trục và cản chuyển động quay của bánh xe. Biện pháp: Thay trục quay Trang 31
  32. TrườngTHCS Giáo án Vật lý 8 có ổ bi, tra dầu vào ổ bi. c) Lực ma sát trượt cản trở chuyển động của thùng. Biện pháp: dùng bánh xe để thay ma sát trượt bằng ma sát lăn. * Lực ma sát có thể có ích - Khi làm những công việc cần có lực ma sát * C7. a) Bảng trơn, nhẵn quá thì không thể viết phấn lên bảng được. Biện pháp: Tăng độ nhám của bảng để tăng ma sát. b) Không có ma sát thì con ốc sẽ bị quay lỏng dần khi bị rung động. - Khi quẹt diêm, nếu không có ma sát, đầu que diêm trượt trên mặt sườn bao diêm sẽ không phát ra lửa. Biện pháp: Tăng độ nhám của mặt sườn bao diêm để tăng ma sát. c) Khi phanh gấp, nếu không có ma sát thì ô tô không dừng lại được. Biện pháp: Tăng độ sâu khía rãnh mặt lốp xe ô tô. => Các nhóm khác có ý kiến bổ sung (nếu có) HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Bài 1: Có mấy loại lực ma sát? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Hiển thị đáp án Trang 32
  33. TrườngTHCS Giáo án Vật lý 8 Có 3 loại lực ma sát: Ma sát nghỉ, ma sát lăn và ma sát trượt ⇒ Đáp án C Bài 2: Lực nào sau đây không phải là lực ma sát? A. Lực xuất hiện khi bánh xe trượt trên mặt đường. B. Lực xuất hiện khi lốp xe đạp lăn trên mặt đường. C. Lực của dây cung tác dụng lên mũi tên khi bắn. D. Lực xuất hiện khi các chi tiết máy cọ xát với nhau. Hiển thị đáp án Lực của dây cung tác dụng lên mũi tên khi bắn không phải là lực ma sát ⇒ Đáp án C Bài 3: Khi xe đang chuyển động, muốn xe dừng lại, người ta dùng phanh để: A. tăng ma sát trượt B. tăng ma sát lăn C. tăng ma sát nghỉ D. tăng quán tính Hiển thị đáp án Bài 4: Một ô tô đang chuyển động trên mặt đường, lực tương tác giữa bánh xe với mặt đường là: A. ma sát trượt B. ma sát nghỉ C. ma sát lăn D. lực quán tính Hiển thị đáp án Bài 5: Trường hợp nào sau đây xuất hiện lực ma sát trượt? A. Viên bi lăn trên cát. B. Bánh xe đạp chạy trên đường. C. Trục ổ bi ở xe máy đang hoạt động. D. Khi viết phấn trên bảng. Hiển thị đáp án Bài 6: Trường hợp nào sau đây xuất hiện lực ma sát lăn? A. Ma sát giữa má phanh và vành bánh xe khi phanh xe. B. Ma sát khi đánh diêm. C. Ma sát tay cầm quả bóng. D. Ma sát giữa bánh xe với mặt đường. Hiển thị đáp án Bài 7: Trường hợp nào sau đây xuất hiện lực ma sát nghỉ? Trang 33
  34. TrườngTHCS Giáo án Vật lý 8 A. Kéo trượt cái bàn trên sàn nhà. B. Quả dừa rơi từ trên cao xuống. C. Chuyển động của cành cây khi gió thổi. D. Chiếc ô tô nằm yên trên mặt đường dốc. Hiển thị đáp án Bài 8: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về lực ma sát? A. Lực ma sát lăn cản trở chuyển động của vật này trượt trên vật khác. . Khi vật chuyển động chậm dần, lực ma sát nhỏ hơn lực đẩy. C. Lực ma sát lăn nhỏ hơn lực ma sát trượt. D. Khi vật chuyển động nhanh dần, lực ma sát lớn hơn lực đẩy. Hiển thị đáp án Bài 9: Cách nào sau đây làm giảm được ma sát nhiều nhất? A. Vừa tăng độ nhám vừa tăng diện tích của bề mặt tiếp xúc. B. Tăng độ nhẵn giữa các bề mặt tiếp xúc. C. Tăng độ nhám giữa các bề mặt tiếp xúc. D. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc. Hiển thị đáp án Bài 10: Hoa đưa một vật nặng hình trụ lên cao bằng 2 cách hoặc là lăn vật trên mặt phẳng nghiêng, hoặc kéo vật trượt trên mặt phẳng nghiêng. Cách nào lực ma sát lớn hơn? A. Lăn vật B. Kéo vật C. Cả 2 cách như nhau D. Không so sánh được HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. - GV hướng dẫn HS thảo luận III. Vận dụng làm C8, C9 C6. Búp bê ngã về phía sau vì 1. Chuyển giao nhiệm vụ học 1. Thực hiện nhiệm vụ học chân búp bê chuyển động theo tập: tập: xe nhưng thân chưa kịp chuyển động theo nên ngã về phía sau. - GV chia 4 nhóm yêu cầu hs trả - HS sắp xếp theo nhóm, chuẩn lời vào bảng phụ trong thời gian bị bảng phụ và tiến hành làm C7. Búp bê ngã về phía trước vì Trang 34
  35. TrườngTHCS Giáo án Vật lý 8 5 phút việc theo nhóm dưới sự hướng chân búp bê không chuyển động + Nhóm 1, 2 làm C8 dẫn của GV theo xe nhưng thân vẫn muốn tiếp tục chuyển động nên ngã về + Nhóm 3, 4 làm C9 phía trước. - GV theo dõi và hướng dẫn HS 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: 2. Báo cáo kết quả hoạt động - Yêu cầu đại diện các nhóm treo và thảo luận kết quả lên bảng. - Đại diện các nhóm treo bảng - Yêu cầu nhóm 1 nhận xét phụ lên bảng nhóm 2, nhóm 3 nhận xét nhóm - Đại diện các nhóm nhận xét kết 4 và ngược lại quả * C8. a) Khi đi trên sàn đá hoa mới lau dễ ngã vì lực ma sát nghỉ giữa sàn với chân người rất nhỏ. Ma sát này có ích. b) Lực ma sát giữa đường và lớp ôtô nhỏ, bánh xe bị quay trượt trên đường. Trường hợp này cần lực ma sát => ma sát có lợi. c) Giày mòn do ma sát giữa đường và giày. Lực ma sát trong trương hợp này có hại. d) Khía rãnh mặt lốp ôtô sâu hơn lớp xe đạp để tăng độ ma sát giữa lớp với mặt đường. Ma sát này có lợi e) Bôi nhựa thông để tăng ma sát, nhờ vậy nhị kêu to => có lợi. * C9: Ổ bi có tác dụng giảm lực ma sát bằng cách thay lực ma sát trượt bằng lực ma sát lăn. Nhờ sử dụng ổ bi đã giảm lực cản lên các vật chuyển động giúp các máy móc hoạt động dễ dàng góp phần thúc đẩy sự phát triển của ngành động lực học, cơ khí, chế tạo máy - Các nhóm khác có ý kiến bổ sung.(nếu có) Trang 35
  36. TrườngTHCS Giáo án Vật lý 8 - GV Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. - Cho học sinh đọc ghi nhớ - 1 HS đọc ghi nhớ SGK - Cho HS đọc phần: Có thể em chưa biết - Yêu cầu HS tìm hiểu: Tại sao - HS theo dõi và ghi vào vở: cần quy định người lái xe cơ giới (ô tô, xe máy ) phải kiểm Gợi ý: Các loại xe khi lưu thông tra lốp xe thường xuyên và thay trên đường bánh xe ma sát với lốp khi đã mòn? mặt đường và bị mòn đi. Khi đó lực ma sát giữa bánh xe với mặt đường sẽ giảm có thể làm xe bị trượt trên đường gây tai nạn giao thông. Do đó phải kiểm tra thường xuyên lốp xe và thay lốp khi đã bị mòn 4. Hướng dẫn về nhà: - Dặn HS học bài cũ, làm bài tập SBT và nghiên cứu trước bài 7: “Áp suất”. Trang 36
  37. TrườngTHCS Giáo án Vật lý 8 Tuần 7 ÔN TẬP Tiết 7 I. Mục tiêu 1. Kiến thức Học sinh nắm vững kiến thức về chuyển động cơ học, vận tốc, chuyển động đều, chuyển động không đều, cách biểu diễn lực, hai lực cận bằng, quán tính, lực ma sát Vận dụng kiến thức trên để giải thích các hiện tượng vật lý, giải các bài tập định lượng, 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng giải bài tập, đổi đơn vị, kỹ năng phân tích, suy luận, tổng hợp kiến thức. 3. Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc trong học tập. 4. Định hướng phát triển năng lực cho học sinh - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực tính toán. - Năng lực hợp tác. - Năng lực sáng tạo. - Năng lực tự học. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. III. Chuẩn bị: Câu hỏi, bài tập. IV. Hoạt động dạy – học 1. Khởi động GV hướng dẫn học sinh giải ô chữ để tìm ra từ hàng dọc 1. Quãng đường đi được trong một giây được gọi là gì ? 2. Một đại lượng có phương, chiều, độ lớn thì được gọi là đại lượng gì ? 3. Khi có lực tác dụng, mọi vật không thay đổi vận tốc đột ngột được là do có: 4. Đây là một nguyên nhân làm thay đổi vận tốc của vật khi chuyển động. Trang 37
  38. TrườngTHCS Giáo án Vật lý 8 5. Lực này chỉ xuất hiện giữa hai mặt tiếp xúc của vật. TỪ HÀNG DỌC ĐÁP ÁN 1. Vận tốc 2. Vectơ. 3. Quán tính 4. Trọng lực. 5. Lực ma sát Từ hàng dọc: Cơ học 2. Luyện tập NỘI DUNG TRỢ GIÚP CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS I. Tự kiểm tra Hoạt động 1. Ôn lại những kiến thức cơ bản - GV yêu cầu HS hoạt động cá - HS hoạt động cá nhân trả nhân trả lời các câu hỏi sau: lời các câu hỏi dưới sự điều 1. Làm thế nào để biết 1 vật khiển của giáo viên. chuyển động hay đứng yên? 1. Chọn 1 vật làm vật mốc, sau đó so sánh vật với vật mốc. Nếu vị trí 2. Thế nào là chuyển động cơ của vật so với vật mốc học ? Ta thường gặp các các 2. Sự thay đổi vị trí của 1 vật theo dạng cđ cơ học nào ? thời gian so với vật khác (vật mốc) là chuyển động cơ học. Có 3 chuyển động cơ học: chuyển động thẳng, chuyển động tròn, chuyển động cong. s 3. v = t 3. Viết công thức tính vận tốc? Nêu tên và đơn vị của các đại v: vận tốc (m/s) lượng có mặt trong công thức? S: quãng đường đi được (m) t: thời gian đi hết quãng đường 4. Độ lớn của vận tốc cho ta đó (s) biết được điều gì của chuyển 4. Cho biết mức độ nhanh, chậm động? của chuyển động. 5. Viết công thức tính vận tốc s trung bình? Nêu tên và đơn vị 5. vtb = của các đại lượng có mặt trong t công thức? - s: quãng đường đi được(m). - t: thời gian đi hết quãng đường (s). 6. Muốn biểu diễn được 1 lực - v : vận tốc trung bình(m/s). tb ta phải dựa vào mấy yếu tố? đó 6. Điểm đặt, phương chiều, độ lớn. là những yếu tố nào? Trang 38
  39. TrườngTHCS Giáo án Vật lý 8 7. Hai lực cân bằng tác dụng 7. Hai lực cân bằng tác dụng lên 1 lên 1 vật đang đứng yên, 1 vật vật đang đứng yên vật đó sẽ tiếp đang chuyển động thì vật đó sẽ như thế nào? tục đứng yên, 1 vật đang chuyển động thì vật đó sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. 8. Dấu hiệu của quán tính là gì 8. Khi có lực tác dụng, mọi vật ? Cho 1 ví dụ cụ thể về hiện không thể thay đổi vận tốc đột ngột tượng vật có quán tính? được vì có quán tính. Ví dụ: HS cho tùy ý 9. Có mấy loại lực ma sát ? đặc 9. Ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát điểm của từng loại ma sát ? nghỉ. - Từng câu hỏi GV yêu cầu học sinh nêu nhận xét. - GV chốt lại kiến thức. - HS nêu nhận xét. - HS chú ý lắng nghe. 3. Ứng dụng và mở rộng, bổ sung GV yêu cầu HS giải các bài tập sau: Bài tập 1: Chuyển động của phân tử Hiđrô ở 0 0 C có vận tốc 1692 m/s, của vệ tinh nhân tạo Trái đất có vận tốc 28.800 km/h. Hỏi chuyển động nào nhanh hơn? Giải 1000 Vận tốc của vệ tinh nhân tạo là: 28.800 km/h = 28.800 = 8000 m/s 3600 → chuyển động của vệ tinh nhân tạo nhanh hơn chuyển động của phân tử Hiđrô. Bài tập 2: Kỷ lục thế giới về chạy 100m do lực sĩ Lơvit người Mĩ đã đạt được là 9,86 s. a. Chuyển động của vận động viên này là chuyển động đều hay không đều ? b. Tính vận tốc trung bình của vận động viên này ra m/s và km/h ? Tóm tắt : s = 100 m/s ; t = 9,86s. a. Chuyển động đều hay không đều? b. v tb = ? Giải a. Là chuyển động không đều. Vì khi xuất phát vận động viên không thể vận tốc như khi về đích. b. Vận tốc trung bình của vận động viên là: Trang 39
  40. TrườngTHCS Giáo án Vật lý 8 s 100 10,1 v = = = 10,1 m/s = 3600 = 36,5 km/h tb t 9,86 1000 Tuần : 8 KIỂM TRA GIỮA KÌ Tiết : 8 I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Học sinh hiểu và vận dụng các kiến thức về chuyển động cơ học, vận tốc, chuyển động đều và chuyển động không đều. Các kiến thức về lực, quan tính, áp suất. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải bài tập, phân tích, tư duy, so sánh, tổng hợp kiến thức. 3. Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc, trung thực, khi làm kiểm tra. 4. Định hướng phát triển năng lực cho học sinh - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tính toán - Năng lực sáng tạo - Năng lực tự học Trang 40
  41. TrườngTHCS Giáo án Vật lý 8 - Năng lực sử dụng ngôn ngữ III. Chuẩn bị - GV: Đề kiểm tra - HS: Xem lại nội dung và bài tập từ bài 1 đến bài 7. IV. Ma trận đề kiểm tra 1. Trọng số và số tiết quy đổi Lấy h = 0,7 2. Ma trận đề kiểm tra Số tiết Tổng Số câu Điểm số Tổng số tiết quy đổi Nội dung số tiết lý Biết Vận Biết Vận thuyết Biết hiểu Vận dụng hiểu dụng hiểu dụng Chủ đề 1. 2,1*20 1,9*20 5,25 5 4,75 5 Chuyển 8 7 động cơ học 4 3 2,1 1,9 2,5 2,5 Quy đổi Quy đổi 2 câu = 1 câu TL 5 câu = 1 câu TL; 3 TN 0 TN 2.1*20 0,9*20 5,25 5 2,25 2 3 3 2,1 0,9 8 8 Chủ đề 2. 2,5 1,0 Lực cơ Quy đổi Quy đổi 3 câu = 1 câu TL; 2 câu = 1 câu TL; 2 TN 1 TN 1 1 0,7 0,3 0,7*20 0,3*20 1,0 0,5 Chủ đề 3. 1,75 2 0,75 1 áp suất 8 8 Tổng 8 6 4,9 3.1 7 TN + 2 TL 1 TN + 2 TL 6,0 4,0 Vận dụng Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao 1. Nêu được dấu hiệu để 4. Nêu được tính 6. Tính được tốc độ Chủ đề 1. nhận biết chuyển động cơ tương đối của trung bình của một Chuyển 2. Nêu được áp suất và chuyển động và chuyển động không động cơ học đơn vị đo áp suất là gì. đứng yên. đều. 3. Phân biệt được chuyển 5. Vận dụng được Trang 41
  42. TrườngTHCS Giáo án Vật lý 8 động đều và chuyển động công thức tính tốc không đều dựa vào khái s độ v . niệm tốc độ. t TN: C1-1; C2-2; TN: C4-3; C5-4 Số câu TL: C3-1 TL: C6-3 Số điểm 2 1 2,5 1. Nêu được hai lực cân 4. Đề ra được 5. Biểu diễn được 7. Vận bằng là gì ? cách làm tăng ma lực bằng vectơ. dụng công 2. Nêu được áp lực là gì. sát có lợi và giảm thức tính ma sát có hại F Chủ đề 2. 3. Nêu được quán tính trong một số p . S Lực cơ của một vật là gì? trường hợp cụ thể của đời sống, kĩ thuật. TN: C2-5; C3-6 TN: C4-7 TL: C5-4 TN: C7-8 Số câu TL: C1-2 TL: 0 Số điểm 2,5 1,5 1 0,5 4TN + 2TL 3 TN 2 TL 1TN Tổng số câu Tổng số 4,5 1,5 3,5 0,5 điểm IV. Soạn đề kiểm tra theo ma trận A. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm) Câu 1. Sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian gọi là : A. chuyển động cơ học. B. đứng yên C. quán tính. D. vận tốc Câu 2. Đơn vị của áp suất là ? A. N.m2 B. N/m. C. N/m2. D. N.m Câu 3. Một Canô đang chạy trên biển và kéo theo một vận động viên lướt ván. Vận động viên lướt ván chuyển động so với vật nào sao đây ? A. Ván lướt. B. Khán giả. C. Ca nô. D. Tài xế canô. Câu 4. Một học sinh vô địch trong giải điền kinh ở nội dung chạy cự li 1.000m với thời gian là 2 phút 5 giây. Vận tốc của học sinh đó là? Trang 42
  43. TrườngTHCS Giáo án Vật lý 8 A. 40 m/s B. 8 m/s C. 4,88 m/s D. 120 m/s Câu 5. Điều nào sau đây là đúng nhất khi nói về áp lực ? A. Áp lực là lực ép của vật lên mặt giá đỡ. B. Áp lực là lực do mặt giá đỡ tác dụng lên vật. C. Áp lực luôn bằng trọng lượng của vật. D. Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. Câu 6. Một chiếc xe khách đang chuyển động trên đường thẳng thì phanh đột ngột, hành khách trên xe sẽ như thế nào ? Chọn kết quả đúng ? A. Bị ngã người tới phía trước. B. Bị nghiêng người sang bên phải. C. Bị nghiêng người sang bên trái. D. Bị ngã người ra phía sau. Câu 7. Trong các phương án sau, phương án nào có thể làm giảm được lực ma sát ? A. Tăng diện tích mặt tiếp xúc B. Tăng lực ép của vật lên mặt tiếp xúc. C. Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc. D. Tăng độ nhẵn của mặt tiếp xúc. Câu 8. Ban Ly có khối lượng 50kg đang đứng trên mặt sàn nằm ngang. Biết diện tích tiếp xúc của hai bàn chân bạn Ly là vói đất là 0,025m2. Áp suất bạn Ly tác dụng lên mặt sàn là ? A. 200 Pa B. 200000 Pa C. 2000 Pa D. 20000 Pa B. Tự luận (6 điểm) Câu 1. Nêu định nghĩa chuyển động đều và chuyển động không đều? (1 điểm) Câu 2. Thế nào là hai lực cân bằng. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang đứng yên, một vật đang chuyên động. (1,5 điểm) Câu 3. Một viên bi được thả lăn xuống một cái dốc dài 1,2m hết 0,5 giây. Khi hết dốc bi lăn tiếp một quãng đường nằm ngang dài 3m trong 1,5 giây. Vận tốc trung bình của viên bi trên quãng đường dốc, quãng đường nằm ngang và trên cả quãng đường là bao nhiêu? (2,5 điểm) Câu 4. Quan sát hình vẽ, hãy biểu diễn thành lời các yế tố của lực (1 điểm) V. Đáp án và biểu điểm A. Trắc nghiệm khách quan (Mỗi câu trả lời đúng 0,5 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 A C B B D A C D Trang 43
  44. TrườngTHCS Giáo án Vật lý 8 B. Tự luận ( 6 điểm) Câu 1 - Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo 0,5 đ thời gian - Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo 0,5 đ thời gian Câu 2 - Hai lực cân bằng là hai lực cùng tác dụng lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương năm trên một đường thẳng, chiều ngược nhau 0,75 đ - Dưới tác dụng của hai lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều. 0,75 đ Câu 3 Vận tốc trung bình của viên bi trên quãng Tóm đề (0,25đ) đường dốc là: s1 = 1,2m s 0,75 đ t = 0,5s 1 Vận tốc trung bình trên quãng đường nằm s2 = 3m ngang t2 = 1,5s s2 3 vtb2 2m / s vtb1 = ? t2 1,5 0,75 đ vtb2 = ? Vận tốc trung bình của viên bi trên cả quãng vtb = ? đường là: 0,75 đ Câu 4 - Điểm đặt: Tại A 0,25 đ - Phương hợp với phương ngang 1 góc 250 0,25 đ - Chiều xiên từ trái sang phải. 0,25 đ - Cường độ: F = 40N 0,25 đ Tuần 9 Bài 7: ÁP SUẤT Tiết 9 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Trang 44
  45. TrườngTHCS Giáo án Vật lý 8 - Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất - Viết được công thức tính áp suất,nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức. 2. Kĩ năng: - Vận dụng công thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực, áp suất. - Nêu được các cách làm giảm áp suất trong đời sống và dùng nó để giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp. 3. Thái độ: - Rèn luyện tính trung thực, cẩn thận, nghiêm túc và hợp tác nhóm khi làm thí nghiệm. 4. Định hướng phát triển năng lực: + Năng lực chung: Năng lực tư duy sáng tạo, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát. + Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm II. CHUẨN BỊ 1. Đối với GV: Ba miếng kim loại hình hộp chữ nhật. 2. Đối với HS: Mỗi nhóm chuẩn bị một chậu nhựa đựng cát hạt nhỏ (hoặc bột mì) III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Lực ma sát trượt, ma sát lăn xuất hiện khi nào? - Nêu ví dụ về lực ma sát có lợi và có hại? Biện pháp làm giảm lực ma sát 3. Bài mới: Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung ghi bảng HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay 1. Chuyển giao nhiệm vụ học 1. Thực hiện nhiệm vụ học Bài 7: ÁP SUẤT tập: tập: - GV đưa ra 2 tình huống: - HS thảo luận và trả lời tình + Vì sao xe máy kéo nặng hơn ô huống của GV tô lại chạy được bình thường Trang 45
  46. TrườngTHCS Giáo án Vật lý 8 trên nền đất mềm, còn ô tô nhẹ hơn nhiều lại có thể bị lún bánh và sa lầy trên chính quãng đư- ờng này ? => Yêu cầu HS thảo luận đưa ra câu trả lời 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - GV yêu cầu cá nhân HS trả lời 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS đưa ra nhận xét - Lớp có ý kiến bổ sung. (nếu - Em có nhận xét gì về bánh của có) xe máy kéo và xe ô tô? => Vậy vì sao bánh xe máy kéo lớn hơn bánh xe ô tô thì có thể chạy được trên nền đất mềm, - Học sinh tự đưa ra nhận xét. còn ô tô thì không thì hôm nay chúng ta học bài mới. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất - Viết được công thức tính áp suất,nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Hoạt động 1: Hình thành khái niệm áp lực (10 phút ) - GV: Trình bày khái niệm áp - Theo dõi trình bày của GV I. Áp lực là gì? lực, hướng dẫn học sinh quan sát Quan sát h7.2 SGK - Áp lực là lực ép có phương H.vẽ 7.2 SGK phân tích đặc vuông góc với mặt bị ép. điểm của các lực để tìm ra áp - Phân tích đặc điểm của các lực lực. - Nêu thêm ví dụ về áp lực trong - Yêu cầu HS nêu thêm VD về đời sống. áp lực, phân tích và trả lời C1 *C1: các trường hợp có áp lực là: Trang 46
  47. TrườngTHCS Giáo án Vật lý 8 - lực của máy kéo tác dụng lên mặt đường (F = P máy kéo) - Lực của ngón tay tác dụng lên đầu đinh - Lực của mũi đinh tác dụng lên bảng gỗ Hoạt động 2: Tìm hiểu áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào? (10 phút) - Cho HS nêu các dụng cụ cần - HS nêu các dụng cụ TN. II. Áp suất: thiết để làm TN. 1) Tác dụng của áp lực phụ - Nêu phương án TN. - HS đưa ra phương án TN, lớp thuộc những yếu tố nào? nhận xét. - Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực càng lớn và diện tích - GV yêu cầu HS làm thí nghiệm - HS làm thí nghiệm như hình như hình 7.4 SGK và hoàn thành 7.4 SGK và hoàn thành bảng 7.1 bị ép càng nhỏ. bảng 7.1 SGK. SGK. ? Qua thí nghiệm trên, hãy hoàn thành câu kết luận. - HS hoàn thành câu kết luận. => Như vậy, tác dụng của áp lực phụ thuộc vào hai yếu tố là áp lực và diện tích bị ép. Hoạt động 3: Công thức tính áp suất? (5 phút) - GV giới thiệu: Để xác định tác - HS chú ý, theo dõi và ghi vào 2) Công thức tính áp suất dụng của áp lực lên mặt bị ép thì vỡ. - Áp suất là độ lớn của áp lực người ta đưa ra khái niệm áp trên một đơn vị diện tích bị ép. suất. F - GV đưa ra khái niệm về áp p = suất, công thức tính áp suất S p: áp suất F: áp lực S: diện tích bị ép - Đơn vị áp suất: N/m 2, còn gọi là Paxcan (Pa): 1Pa = 1N/m2. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng Trang 47
  48. TrườngTHCS Giáo án Vật lý 8 lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Câu 1. Phương án nào trong các phương án sau đây có thể làm tăng áp suất của một vật tác dụng xuống mặt sàn nằm ngang ? A. Tăng áp lực và giảm diện tích bị ép. B. Giảm áp lực và giảm diện tích bị ép. C. Tăng áp lực và tăng diện tích bị ép. D. Giảm áp lực và tăng diện tích bị ép. Câu 2. Đặt một bao gạo 60 kg lên một cái ghế 4 chân có khối lượng 4 kg. Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi chân ghế là 8 cm2. Áp suất các chân ghế tác dụng lên mặt đất là bao nhiêu ? A. p = 2000 N/m2. B. p = 20000 N/m2. C. p = 20000 N/m3. D. p = 20000 0N/m2 Câu 3. Công thức tính áp suất là ? s F A. p . B. p C. p = F +s. D. p = F.s F s Câu 4. Đơn vị của áp suất là ? A. Pa B. N/m. C. N/m2. D. Câu A,C đúng Câu 5. Đặt một hộp gỗ lên mặt bàn nằm ngang thì áp suất do hộp gỗ tác dụng xuống mặt bàn là 56 N/m2. Khối lượng của hộp gỗ là bao nhiêu, biết diện tích mặt tiếp xúc của hộp gỗ với mặt bàn là 0,3 m2. A. m = 1,68 kg. B. m = 0,168 kg. C. m = 16,8 kg. D. m = 168 kg ĐÁP ÁN 1 2 3 4 5 A D B D C HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. - Yêu cầu HS kể 1 số hiện tượng - HS tự đưa ra 1 số VD, lớp III. Vận dụng gây ra áp lực trong tự nhiên. nhận xét - GV Hưỡng dẫn HS thảo luận C5) và trả lời các câu hỏi C4 và C5 - HS hoạt động cá nhân trả lời: SGK Tóm tắt - Yêu cầu HS lên bảng giải câu p1 = 340.000 (N) C5 - HS lên bảng trình bày 2 S1 = 1,5 (m ) p2 = 20.000 (N) 2 2 S2 = 250 cm = 0, 025 (m ) Trang 48
  49. TrườngTHCS Giáo án Vật lý 8 So sánh p1 và p2 Giải Áp suất của xe tăng lên mặt đường nằm ngang là: p1 = F1/S1 = 340000/1.5 = 226666.6N/m2 Áp suất của xe ô tô lên mặt đường nằm ngang p2 = F2/S2 = 20000/0.025 = 800000N/m2 Áp suất của xe tăng lên mặt đường nhỏ hơn áp suất của xe ôtô lên mặt đường HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. - Cho học sinh đọc ghi nhớ - 1 HS đọc ghi nhớ SGK - Cho HS đọc phần: Có thể em chưa biết - Vì sao lưỡi dao, rựa càng - Lưỡi dao càng mỏng thì dao mỏng thì dao càng sắc? càng sắc, vì dưới tác dụng của cùng một áp lực, nếu diện tích bị ép càng nhỏ (lưỡi dao càng mỏng) thì tác dụng của áp lực càng lớn (dao càng dễ cắt gọt các vật) 4. Hướng dẫn về nhà: - Dặn HS học bài cũ, làm bài tập SBT và nghiên cứu trước bài 8: “Áp suất chất lỏng, bình thông nhau”. Trang 49
  50. TrườngTHCS Giáo án Vật lý 8 Tuần 10 Bài 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG, BÌNH THÔNG NHAU Tiết 10 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Học sinh mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng. - Nêu được áp suất có cùng trị số tại các điểm ở cùng một độ cao trong lòng một chất lỏng. - Viết được công thức tính áp suất chất lỏng, nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức. 2. Kĩ năng: - Vận dụng được công thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản. - Nêu được nguyên tắc bình thông nhau và dùng nó để giải thích một số hiện tượng thường gặp 3. Thái độ: - Rèn luyện tính trung thực, cẩn thận,nghiêm túc khi làm thí nghiệm. 4. Định hướng phát triển năng lực: + Năng lực chung: Năng lực tư duy sáng tạo, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát. + Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm II. CHUẨN BỊ 1. Đối với GV: - 1 bình trụ có đáy C và lỗ A, B ở hai thành bình và được bịt bằng màng cao su mỏng. - 1 bình trụ thuỷ tinh có đĩa D tách rời dùng để làm đáy. 2. Đối với HS: - Kiến thức, bài tập: Ôn tập lại kiến thức về áp suất, đọc trước mục I, II bài 8. - Đồ dùng học tập: Bút, thước kẻ, SGK, SBT. III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) 1) Viết công thức, đơn vị của áp suất ? 2) Chọn đáp án đúng cho câu hỏi sau: A. Giữ nguyên áp lực, tăng diện tích bị ép B. Tăng áp lực, giảm diện tích bị ép C. Giảm áp lực, tăng diện tích bị ép Trang 50
  51. TrườngTHCS Giáo án Vật lý 8 D. Giảm áp lực, giữ nguyên diện tích bị ép 3. Bài mới: Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay - Tại sao khi lặn sâu, người thợ - HS theo dõi và ghi đề bài CHỦ ĐỀ: ÁP SUẤT lặn phải mặc bộ áo lặn chịu Bài 8: ÁP SUẤT CHẤT được áp suất lớn? Liệu áp suất LỎNG, BÌNH THÔNG chất lỏng có giống như áp suất NHAU chất rắn mà ta đã được học không? Để giải thích câu hỏi này, hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu bài học: HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - Học sinh mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng. - Nêu được áp suất có cùng trị số tại các điểm ở cùng một độ cao trong lòng một chất lỏng. - Viết được công thức tính áp suất chất lỏng, nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 1: Tìm hiểu về áp suất chất lỏng lên đáy bình và thành bình (10 phút) - GV mô tả qua thí nghiệm và - HS dự đoán hiện tượng gì sẽ I. sự tồn tại của áp suất trong yêu cầu HS dự đoán hiện tượng xảy ra? lòng chất lỏng: gì sẽ xảy ra - Nêu những dụng cụ và phương - HS nêu các dụng cụ và phương án làm thí nghiệm án làm TN 1. Chuyển giao nhiệm vụ học 1. Thực hiện nhiệm vụ học 1. Thí nghiệm 1: (sgk) tập: tập: - Chia 4 nhóm và yêu cầu mỗi - HS sắp xếp theo nhóm, nhận nhóm nhận dụng cụ và tiến hành dụng cụ, chuẩn bị bảng phụ và làm thí nghiệm. tiến hành làm TN theo nhóm Trang 51
  52. TrườngTHCS Giáo án Vật lý 8 dưới sự hướng dẫn của GV - Quan sát hiện tượng và trả lời C1, C2 vào bảng phụ - Quan sát hiện tượng xảy ra và trả lời C1, C2 vào bảng phụ trong khoảng thời gian 5 phút - GV theo dõi và hướng dẫn HS 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: 2. Báo cáo kết quả hoạt động - Yêu cầu đại diện các nhóm treo và thảo luận kết quả lên bảng. - Đại diện các nhóm treo bảng - Yêu cầu nhóm 1 nhận xét phụ lên bảng nhóm 2, nhóm 3 nhận xét nhóm - Đại diện các nhóm nhận xét kết 4 và ngược lại quả - GV Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. - Như vậy có phải chất lỏng tác dụng áp suất lên bình theo 1 phương như chất rắn không? * ĐVĐ: Như vậy chất lỏng ngoài việc gây ra áp suất lên - Chất lỏng gây ra áp suất theo thành bình, đáy bình và theo mọi mọi phương. phương thì nó có gây ra đối với các vật đặt trong lòng nó hay không? Để biết được điều đó ta tiến hành làm TN2. 2: Tìm hiểu về áp suất chất lỏng tác dụng lên các vật ở trong lòng chất lỏng (10phút) - GV mô tả qua thí nghiệm và - HS dự đoán hiện tượng gì sẽ 2. Thí nghiệm 2: (sgk) yêu cầu HS dự đoán hiện tượng xảy ra? gì sẽ xảy ra - Nêu những dụng cụ và phương - HS nêu các dụng cụ và phương án làm thí nghiệm án làm TN 1. Chuyển giao nhiệm vụ học 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập: tập: - Chia 4 nhóm và yêu cầu mỗi - HS sắp xếp theo nhóm, nhận nhóm nhận dụng cụ và tiến hành dụng cụ, chuẩn bị bảng phụ và làm thí nghiệm. tiến hành làm TN theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV - Quan sát hiện tượng và trả lời Trang 52
  53. TrườngTHCS Giáo án Vật lý 8 - Quan sát hiện tượng xảy ra và C3 vào bảng phụ trả lời C3 vào bảng phụ trong khoảng thời gian 3 phút - GV theo dõi và hướng dẫn HS 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: 2. Báo cáo kết quả hoạt động - Yêu cầu đại diện các nhóm treo và thảo luận kết quả lên bảng. - Đại diện các nhóm treo bảng - Yêu cầu nhóm 1 nhận xét phụ lên bảng nhóm 2, nhóm 3 nhận xét nhóm 4 và ngược lại - Đại diện các nhóm nhận xét kết quả - GV Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ * C3: Chất lỏng gây ra áp suất học tập của học sinh. mọi phương lên các vật ở trong lòng nó. => Từ kết quả TN1 và TN2 yêu cầu HS hoàn thành C4 - HS hoàn thành kết luận và ghi vào vở. 3. Kết luận Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình, mà lên cả thành bình và các vật ở trong lòng chất lỏng. 3: Công thức tính áp suất chất lỏng? (7 phút) - GV hướng dẫn HS xây dựng - HS theo dõi GV xây dựng công II. Công thức tính áp suất chất công thức tính áp suất chất lỏng thức tính áp suất chất lỏng lỏng của khối chất lỏng hình trụ như H.8.5 sgk p = d.h F P p = = (1) S S p: Áp suất ở đáy cột chất lỏng P mà d = P = d.V (Pa hoặc N/m2) V d: Trọng lượng riêng của chất vì V = S.h (thể tích hình trụ) lỏng (N/m3) nên: P = d . S . h (2) h: Chiều cao cột chất lỏng (m). Trang 53
  54. TrườngTHCS Giáo án Vật lý 8 - Thay (2) và (1) ta có: P d.S.h p = = = d.h S S p = d.h Vậy: - Hãy nêu tên và đơn vị của các - HS nêu tên và đơn vị của các * Chú ý: Trong 1 chất lỏng đứng đại lượng có mặt trong công đại lượng có mặt trong công yên, áp suất tại những điểm trên thức. thức như sgk. cùng 1 mặt phẳng nằm ngang ? Như vậy, dựa vào công thức (cùng h) có độ lớn bằng nhau. tính áp suất chất lỏng ta thấy - Phụ thuộc vào độ cao h. rằng áp suất ở trong lòng chất lỏng (đứng yên) nó phụ thuộc vào yếu tố nào? - GV giới thiệu chú ý như SGK. - HS chú ý theo dõi. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Câu 1. Một tàu ngầm đang di chuyển dưới biển. Áp kế đặt ở ngoài vỏ tàu chỉ 750000 N/m2, một lúc sau áp kế chỉ 1452000 N/m2. Phát biểu nào sau đây là đúng ? A. Tàu đang lặn sâu xuống. B. Tàu đang nổi lên từ từ. C. Tàu đang chuyển động theo phương ngang. D. Tàu không di chuyển. Câu 2. Trong các công thức sau đây, công thức nào cho phép tính áp suất của chất lỏng ? h A. p = d - h. B. p = d d C. p = . D. p = d.h. h Câu 3. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tác dụng của máy dùng chất lỏng ? A. Máy dùng chất lỏng cho ta lợi về đường đi. B. Máy dùng chất lỏng cho ta lợi về lực. C. Máy dùng chất lỏng cho ta lợi về công suất. D. Máy dùng chất lỏng cho ta lợi về công. Trang 54
  55. TrườngTHCS Giáo án Vật lý 8 Câu 4. Tác dụng một lực f = 380 N lên pittong nhỏ của một máy ép dùng nước. Diện tích của pittong nhỏ là 2,5 cm2, diện tích pittong lớn là 180 cm2. Tính áp suất tác dụng lên pittong nhỏ và lực tác dụng lên pittong lớn. A. p = 1520000 N/m2 và F = 27360 N. B. p = 15200 N/m2 và F = 273600 N. C. p = 15200000 N/m2 và F = 2736 N. D. p = 1520 N/m2 và F = 2736 N. Câu 5. Tại sao khi lặn, người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn. Chọn câu trả lờn đúng nhất ? A. Vì khi lặn sâu, nhiệt độ rất thấp. B. Vì khi lặn sâu, áp suất rất lớn. C. Vì khi lặn sâu, lực cản rất lớn. D. Vì để dễ di chuyển. Câu 6. Một thùng cao 1,2 m đựng đầy nước. Hỏi áp suất của nước tác dụng lên một điểm ở cách đáy thùng 0,4 m là bao nhiêu ? A. p = 800 N/m2. B. p = 12000 N/m2. C. p = 8000 N/m2. D. p = 1200 N/m2. Câu 7. Một tàu ngầm đang di chuyển dưới biển. Áp kế đặt ở ngoài vỏ tàu chỉ 860000N/m 2. Tính độ sâu của tàu ngầm ở hai thời điểm trên. A. h = 8350 m. B. h = 8,35 m. C. h = 835 m. D. h = 83,5 m ĐÁP ÁN 1 2 3 4 5 6 7 A D B A B C D HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. - GV hướng dẫn và yêu cầu làm - HS làm câu C6, C7 theo yêu III. Vận dụng câu C6, C7. cầu của GV. C6. Vì khi ở càng sâu, áp suất càng lớn nên người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn. C7. p1 = d.h1 = 10000.1,2 = 12000 (N/m2) p2 = d.h2 = 10000.0,8 = 8000 (N/m2). Trang 55
  56. TrườngTHCS Giáo án Vật lý 8 HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. - Cho học sinh đọc ghi nhớ - 1 HS đọc ghi nhớ SGK - Hướng dẫn HS làm các BT - HS trả lời và làm BT vào vở 8.2, 8.3 SBT 4. Hướng dẫn về nhà: - Dặn HS học bài cũ, làm bài tập SBT và nghiên cứu trước phần III của Bài 8: “Bình thông nhau, máy nén thủy lực”. Tuần 11 Bài 8: BÌNH THÔNG NHAU – MÁY NÉN THỦY LỰC Tiết 11 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu được các mặt thoáng trong bình thông nhau chứa một loại chất lỏng đứng yên thì ở cùng một độ cao. - Mô tả được cấu tạo của máy nén thuỷ lực là dựa trên nguyên tắc bình thông nhau và hoạt động dựa trên nguyên lí Pa-xcan 2. Kĩ năng: Trang 56
  57. TrườngTHCS Giáo án Vật lý 8 - Học sinh vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng thường gặp trong đời sống. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, tự giác, trung thực và hợp tác nhóm. 4. Định hướng phát triển năng lực: + Năng lực chung: Năng lực tư duy sáng tạo, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát. + Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm II. CHUẨN BỊ 1. Đối với GV: - Thiết bị dạy học: SGK, SBT, giáo án. - Thiết bị thí nghiệm: Bình thông nhau. 2. Đối với HS: - Kiến thức, bài tập: Đọc trước mục III, có thể em chưa biết bài 8. - Đồ dùng học tập: Bút, thước kẻ, SGK, SBT. III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra 15 phút: (có đề kiểm tra kèm theo) 3. Bài mới: Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay * ĐVĐ: Do chất lỏng có tính - HS lắng nghe Bài 8: BÌNH THÔNG NHAU linh động hơn chất rắn nên nó – MÁY NÉN THỦY LỰC truyền áp suất đi theo mọi phương. Vận dụng tính chất này người ta đã chế tạo ra máy nén thuỷ lực có kích thước nhỏ nhưng nó có thể nâng cả chiếc ô tô. Vậy máy nén thuỷ lực có cấu tạo và hoạt động như thế nào, ta tìm hiểu bài học ngày hôm nay. Trang 57
  58. TrườngTHCS Giáo án Vật lý 8 HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - Nêu được các mặt thoáng trong bình thông nhau chứa một loại chất lỏng đứng yên thì ở cùng một độ cao. - Mô tả được cấu tạo của máy nén thuỷ lực là dựa trên nguyên tắc bình thông nhau và hoạt động dựa trên nguyên lí Pa-xcan Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Hoạt động 1: Tìm hiểu bình thông nhau (10 phút) - GV phát cho mỗi nhóm HS 1 - HS nhận và quan sát bình I. Bình thông nhau bình thông nhau, yêu cầu học thông nhau. - Bình thông nhau là bình có hai sinh quan sát bình thông nhau - Trình bày cấu tạo bình thông nhánh thông nhau. trong nhóm và cho biết cấu tạo nhau của bình thông nhau. - Ví dụ: Ấm nước - GV chót lại và yêu cầu HS ghi * Kết luận: Trong bình thông cấu tạo bình thông nhau. nhau chứa cùng một chất lỏng => Các nhóm khác nhận xét đứng yên, các mực chất lỏng ở - Yêu cầu HS lấy 1 số VD về các nhánh luôn luôn ở cùng một bình thông nhau độ cao. - Cho HS đọc câu C5 - GV mô tả qua thí nghiệm và - Tự đưa ra ví dụ yêu cầu dự đoán mực nước trong bình sẽ ở trạng thái nào trong 3 trạng thái được mô tả trong SGK - HS đọc sgk - Tự đưa ra dự đoán: + Trường hợp a: A chịu áp suất PA = hA.d B chịu áp suất PB = hB.d hA > hB => PA > PB Lớp nước B sẽ chuyển động từ nhánh A sang nhánh B + Trường hợp b: hB > hA => PB > PA nước chảy từ B sang A + Trường hợp c: - Nêu những dụng cụ và phương hB = hA => PB = PA án làm thí nghiệm nước đứng yên Trang 58
  59. TrườngTHCS Giáo án Vật lý 8 1. Chuyển giao nhiệm vụ học - HS nêu dụng cụ và phương án tập: TN - Chia 4 nhóm và yêu cầu mỗi 1. Thực hiện nhiệm vụ học nhóm nhận dụng cụ và tiến hành tập: làm thí nghiệm. - HS sắp xếp theo nhóm, nhận dụng cụ, chuẩn bị bảng phụ và tiến hành làm TN theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV - Quan sát hiện tượng xảy ra và - Quan sát hiện tượng và rút ra rút ra kết luận KL ghi vào bảng phụ - GV theo dõi và hướng dẫn HS 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - Yêu cầu đại diện các nhóm treo 2. Báo cáo kết quả hoạt động kết quả lên bảng. và thảo luận - Yêu cầu nhóm nhận xét - Đại diện các nhóm treo bảng phụ lên bảng - GV Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ - Đại diện các nhóm nhận xét kết học tập của học sinh. quả: * Kết luận: Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn luôn ở cùng một độ cao. * GVĐVĐ: Bình thông nhau được ứng dụng rất nhiều trong đời sống và kỹ thuật ta tìm hiểu một ứng dụng rất phổ biến: Máy nén thuỷ lực. Hoạt động 2: Tìm hiểu máy thủy lực (9 phút) GV: Treo tranh máy nén thuỷ - HS quan sát II. Máy thủy lực lực yêu cầu học sinh nêu cấu tạo 1. Cấu tạo và hoạt động của máy nén thuỷ lực - Gồm hai xilanh (một nhỏ, một to) được nối thông với nhau. Trong hai xilanh có chứa đầy chất lỏng (thường là dầu). Hai xilanh được đậy kín bằng hai pít-tông. 2. Nguyên tắc hoạt động - Khi tác dụn g một lực f lên pít-tông nhỏ có diện tích s, lực này gây áp suất p Trang 59
  60. TrườngTHCS Giáo án Vật lý 8 = f/s lên chất lỏng. Áp suất này F được chất lỏng truyền nguyên vẹn tới pít-tông lớn có diện tích S và gây nên lực nâng F lên s S pít-tông này: A B - HS nêu cấu tạo của máy thủy Van một lực (sgk) f.S F S f chiều F = p.S = = . s f s - p1 = f/s. Hình - Nêu cấu tạo của máy thủy lực. - GV kết luận lại. - HS chú ý theo dõi. ? Nếu tác dụng lực (f) lên pít- tông nhỏ thì nó gây lên chất lỏng một áp suất là bao nhiêu? - GV: Áp suất này được chất lỏng truyền nguyên vẹn tới pít- tông lớn có tiết diện S và gây nên 1 lực F - p2 = F/S ? Vậy pít-tông lớn chịu 1 áp suất chất lỏng gây ra là bao nhiêu? - Mà ta biết rằng áp suất trong - HS chú ý theo dõi. lòng chất lỏng được truyền đi nguyên vẹn theo mọi hướng. Nên ta có: p1 = p2 f F F S Hay: = = s S f s - Như vậy ta thấy diện tích của pittông lớn (S) lớn hơn diện tích của pittông nhỏ (s) bao nhiêu thì lực F ntn với lực f? - F càng lớn so với f - GV nêu ra một số ứng dụng của máy nén thủy lực. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Bài 1: Điều nào sau đây đúng khi nói về áp suất chất lỏng? Trang 60
  61. TrườngTHCS Giáo án Vật lý 8 A. Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương. B. Áp suất tác dụng lên thành bình không phụ thuộc diện tích bị ép. C. Áp suất gây ra do trọng lượng của chất lỏng tác dụng lên một điểm tỉ lệ nghịch với độ sâu. D. Nếu cùng độ sâu thì áp suất như nhau trong mọi chất lỏng khác nhau. Hiển thị đáp án Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó ⇒ Đáp án A Bài 2: Công thức tính áp suất chất lỏng là: A. p = d/h B. p = d.h C. p = d.V D. p = h/d Hiển thị đáp án Công thức tính áp suất chất lỏng là p = d.h ⇒ Đáp án B Bài 3: Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc: A. Khối lượng lớp chất lỏng phía trên. B. Trọng lượng lớp chất lỏng phía trên. C. Thể tích lớp chất lỏng phía trên. D. Độ cao lớp chất lỏng phía trên. Hiển thị đáp án Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc độ cao lớp chất lỏng phía trên ⇒ Đáp án D Bài 4: Trong các kết luận sau, kết luận nào không đúng về bình thông nhau? A. Bình thông nhau là bình có 2 hoặc nhiều nhánh thông nhau. B. Tiết diện của các nhánh bình thông nhau phải bằng nhau. C. Trong bình thông nhau có thể chứa 1 hoặc nhiều chất lỏng khác nhau. D. Trong bình thông nhau chứa cùng 1 chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn ở cùng một độ cao. Hiển thị đáp án Tiết diện của nhánh bình thông nhau không nhất thiết phải bằng nhau ⇒ Đáp án B Bài 5: Một cục nước đá đang nổi trong bình nước. Mực nước trong bình thay đổi như thế nào khi cục nước đá tan hết? A. Tăng B. Giảm C. Không đổi Trang 61
  62. TrườngTHCS Giáo án Vật lý 8 D. Không xác định được Hiển thị đáp án Mực nước trong bình không đổi khi cục nước đá tan hết ⇒ Đáp án C Bài 6: Một tàu ngầm đang di chuyển dưới biển. Áp kế đặt ở ngoài vỏ tàu chỉ áp suất 2020000 N/m 2. Một lúc sau áp kế chỉ 860000N/m 2. Tính độ sâu của tàu ngầm ở hai thời điểm trên biết trọng lượng riêng của nước biển bằng 10300N/m2. A. 196m; 83,5m B. 160m; 83,5m C. 169m; 85m D. 85m; 169m Hiển thị đáp án Áp dụng công thức: p = d.h ⇒ h = p/d Độ sâu của tàu ngầm ở thời điểm trước khi nổi lên: Độ sâu của tàu ngầm ở thời điểm sau khi nổi lên: ⇒ Đáp án A Bài 7: Hai bình có tiết diện bằng nhau. Bình thứ nhất chứa chất lỏng có trọng lượng riêng d 1, chiều cao h1, bình thứ hai chứa chất lỏng có trọng lượng riêng d 2 = 1,5.d1, chiều cao h2 = 0,6.h1. Nếu gọi áp suất chất lỏng tác dụng lên đáy bình 1 là p1, đáy bình 2 là p2 thì A. p2 = 3p1 B. p2 = 0,9p1 C. p2 = 9p1 D. p2 = 0,4p1 Hiển thị đáp án Vì p1 = d1.h1; p2 = d2.h2 Ta có tỉ số: ⇒ p2 = 0,9p1 ⇒ Đáp án B HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. - GV hướng dẫn và yêu cầu làm - HS làm câu C8, C9 theo yêu III. Vận dụng câu C8, C9. cầu của GV. C8. Ấm có vòi cao hơn thì đựng Trang 62
  63. TrườngTHCS Giáo án Vật lý 8 - GV hướng dẫn HS làm BT vận được nhiều nước hơn vì ấm và dụng: vòi ấm là bình thông nhau nên mực nước ở ấm và vòi ấm luôn * Tác dụng một lực 600N lên Tóm tắt: ở cùng một độ cao. pittông nhỏ của máy thuỷ lực. C9. Để biết mực chất lỏng trong Biết diện tích của pittông nhỏ là F1 = 600 (N) 2 bình kín không trong suốt, dựa S1=3cm của pittông lớn là S 2 = 2 2 S1 = 3cm = 0,0003 m vào nguyên tắc bình thông nhau. 330cm2. Tính 2 2 S2 = 330cm = 0,033 m Mực chất lỏng trong bình kín a. Áp suất tác dụng lên pittông luôn bằng mực chất lỏng mà ta nhỏ. a) p1 =? (Pa) nhìn thấy ở phần trong suốt. b. Lực tác dụng lên pittông lớn b) F2 = ? (N) Thiết bị này gọi là ống đo mực chất lỏng. Giải a) Áp suất tác dụng lên pittông nhỏ F1 600 p1= 4 2.000.000 S1 3.10 (N/m2) b) Lực tác dụng lên pittông lớn F1 F2 F1.S2 = => F2 = S1 S2 S1 F2 = = 66.000 (N) HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. - Vẽ sơ đồ tư duy - 1 HS đọc ghi nhớ SGK - Hướng dẫn HS làm các BT 8.2, - HS trả lời và làm BT vào vở 8.4 SBT 4. Hướng dẫn về nhà: - Dặn HS học bài cũ, làm bài tập SBT và nghiên cứu trước Bài 9: “Áp suất khí quyển”. Trang 63
  64. TrườngTHCS Giáo án Vật lý 8 Tuần 12 Bài 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN Tiết 12 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển, áp suất khí quyển. - Biết được vì sao độ lớn của áp suất khí quyển thường được tính theo độ cao của cột thủy ngân và biết cách đổi từ đơn vị mmHg sang đơn vị N/m2 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết các hiện tượng. 3. Thái độ: - Rèn luyện tính trung thực, cẩn thận, nghiêm túc khi làm thí nghiệm, yêu thích môn học. 4. Định hướng phát triển năng lực: + Năng lực chung: Năng lực tư duy sáng tạo, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát. + Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm II. CHUẨN BỊ 1. Đối với GV: - 1 cốc thủy tinh nhỏ, cốc đựng nước màu, một ống hút nước nhỏ, 1 vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, 1 tờ giấy trắng, 2 hút móc quần áo, một tranh vẽ hình 9.5 2. Đối với HS: - Một li bằng thủy tinh có chứa nước, 1 ống thủy tinh nhỏ. - Đồ dùng học tập: Bút, thước kẻ, SGK, SBT. III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Không Trang 64
  65. TrườngTHCS Giáo án Vật lý 8 3. Bài mới: Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay - GV giớ thiệu cách làm TN ở - HS lắng nghe và dự đoán Bài 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN đầu bài, yêu cầu HS dự đoán - GV làm thí nghiệm như ở đầu bài sgk, yêu cầu HS quan sát. - HS quan sát GV làm TN. ? Vì sao tờ giấy không rơi xuống đất? Để giải thích được điều đó, bài học hôm nay sẽ giúp chúng - Tự đưa ra ý kiến tranh luận. chúng ta cách giải thích. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: thủy ngân và biết cách đổi từ đơn vị mmHg sang đơn vị N/m2 Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Hoạt động 1: Nghiên cứu sự tồn tại của áp suất khí quyển (25 phút) ? Trái đất của chúng ta được bao - Cá nhân trả lời: Không khí I. Sự tồn tại của áp suất khí bọc bởi cái gì? quyển - HS nêu khái niệm về khí quyển - GV giải thích lớp không khí 1. Thí nghiệm: sgk này rất dày và người ta gọi đó là 2. Nhận xét: khí quyển. - Trái đất được bao bọc bởi lớp - Cho HS thảo luận nhóm 2 để - Thảo luận nhóm trả lời. Các nhóm nhận xét. không khí dày tới hàng nghìn trả lười câu hỏi: Vì sao khí km, được gọi là khí quyển. quyển lại gây ra áp suất? - Do không khí có trọng lượng - Yêu cầu các nhóm nhận xét, nên không khí tác dụng lên Trái GV giải thích cụ thể cho HS về Đất và mọi vật trên Trái Đất một sự tồn tại của áp suất khí quyển. - Lắng nghe sự giải thích của GV và ghi vở áp suất theo mọi phương. * Để biết được áp suất khí quyển nó gây ra ntn, chúng ta tiến Trang 65
  66. TrườngTHCS Giáo án Vật lý 8 hành làm các TN chứng minh. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Yêu cầu HS đọc thông tin TN1 (GV có thể cho HS thay thế vỏ hộp sữa bằng vỏ chai nhựa không có nút đậy). 1. Thực hiện nhiệm vụ học - Cho HS dự đoán kết quả. tập: - Yêu cầu HS làm TN theo - HS đọc thông tin TN 1. nhóm lớn, quan sát và giải thích: + Vì sao trước khi hút không khí trong chai ra thì chai không bị bẹp, sau khi hút thì bị bẹp + Tại sao hộp lại bị bẹp về nhiều phía? - HS đưa ra dự đoán 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS các nhóm làm thí nghiệm 1 theo hướng dẫn của GV. - Yêu cầu đại diện các nhóm treo kết quả lên bảng. - HS quan sát thí nghiệm và trả lời câu hỏi - Yêu cầu nhóm 1 nhận xét nhóm 2, nhóm 3 nhận xét nhóm 4 và ngược lại - GV Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện các nhóm treo bảng phụ lên bảng - Đại diện các nhóm nhận xét kết quả * GV yêu cầu HS làm TN 2: - Các nhóm khác có ý kiến bổ sung kết quả: (nếu có) - Cho HS đọc TN2. + Trước: Áp suất khí quyển tác - Nêu dụng cụ TN, cách làm TN. dụng bên trong và bên ngoài - Cho HS dự đoán kết quả. chai bằng nhau. - Yêu cầu HS làm TN theo + Sau: Áp suất khí quyển tác nhóm lớn, quan sát và giải thích: dụng bên ngoài lớn hơn bên trong chai ? Vì sao khi bịt tay thì nước không chảy xuống? Khi thả tay + Áp suất khí quyển tác dụng ra thì nước chảy xuống? lên chai theo mọi hướng. Trang 66