Bài giảng Sinh học 8 - Bài 36: Tiêu chuẩn ăn uống. Nguyên tắc lập khẩu phần

ppt 21 trang thienle22 2790
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học 8 - Bài 36: Tiêu chuẩn ăn uống. Nguyên tắc lập khẩu phần", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_8_bai_36_tieu_chuan_an_uong_nguyen_tac_la.ppt

Nội dung text: Bài giảng Sinh học 8 - Bài 36: Tiêu chuẩn ăn uống. Nguyên tắc lập khẩu phần

  1. KiỂM TRA BÀI CŨ 1. Vitamin có vai trò gì đối với hoạt động sinh lí của cơ thể? Hãy kể tên một số vitamin mà em biết? -Vitamin tham gia vào cấu trúc nhiều hệ enzim của các phản ứng sinh hoá trong cơ thể. Thiếu vitamin gây rối loạn các hoạt động sinh lí. Quá thừa vitamin gây bệnh nguy hiểm. -Có nhiều loại vitamin: A, D, E, C, B1, B2 2. Qua phần chuẩn bị bài mới em hãy cho biết khẩu phần là gì? - Khẩu phần là lượng thức ăn cần cung cấp cho cơ thể trong một ngày
  2. Một trong những mục tiêu của chương trình chăm sóc trẻ em của Nhà nước ta là giảm tỉ lệ suy dinh dưỡng tới mức thấp nhất. Vậy, dựa trên cơ sở khoa học nào để đảm bảo chế độ dinh dưỡng hợp lí, đủ năng lượng, đủ VTM, muối khoáng, chống suy dinh dưỡng cho trẻ em ? Đó chính là điều chúng ta cần tìm hiểu ở bài này.
  3. Bài 36 TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG. NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN I/Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể: Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người việt nam (SGK/120) ËỞ trẻ em cao hơn người già, vì cần được tích luỹ cho cơ thể phát triển đặc biệt là prôtêin, còn ở người già nhu cầu dinh dưỡng thấp hơn vì sự vận động của cơ thể kém. Nhu cầu dinh dưỡng ở trẻ em, người trưởng thành, người già khác nhau như thế nào? Vì sao có sự khác nhau đó? Ở nam giới cao hơn ở nữ. Ở cùng một độ tuổi nhu cầu dinh của nam và nữ như thế nào?
  4. Bài 36 TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG. NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN I/Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể: Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người việt nam (SGK/120) . NgườiCùnglaogiớiđộngtính, nặngcùng mộtcần nhiềuđộ tuổi,năngở mứclượngđộ lao độnghơn ngườikháclaonhau,động thìnhẹnhu. cầu dinh dưỡng như thế nào? Người bệnh mới ốm khỏi cần cungNhu cầucấp dinh chấtdưỡng củadinh dưỡngngườinhiều bệnhhơn mớiđể khỏiphục so hồi sứcvớikhoẻ người. bình thường có gì khác nhau?
  5. Tiết 38 - Bài 36 TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG. NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN I/Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể: - Nhu cầu dinh dưỡng của mỗi người khác nhau, phụ thuộc vào: Hình thức + Lứa tuổi lao động + Giới tính Lứa + Hình thức lao động tuổi + Trạng thái sinh lý Nhu cầu dinh dưỡng của mỗi người khác nhau, phụ thuộc vào những yếu tố Trạng thái nào? Giới sinh lý tính
  6. Tiết 38 - Bài 36 TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG. NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN I/Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể:  Nhu cầu dinh dưỡng của mỗi người khác nhau, phụ Do ăn uống không đủ chất, thuộc vào: không đủ năng lượng + Lứa tuổi cho cơ thể hoạt động . + Giới tính +Hình thức lao động + Trạng thái sinh lý NếuNguyên nhu cầu nhân dinh nàodưỡng dẫn Suy dinh dưỡng khôngtới bị hợp suy lí dinh sẽ dẫn dưỡng, tới tìnhhay trạng béo gì?phì ? Chế độ dinh dưỡng không hợp lí, ăn nhiều mỡ ĐV và các loại thực phẩm có hàm lượng dinh dưỡng cao dễ hấp thụ, mà thiếu thức Trẻ béo phì ăn thô.
  7. Tiết 38 - Bài 36 TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG. NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN I/Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể:  Nhu cầu dinh dưỡng của Bảng 36.2. Tỉ lệ % suy dinh dưỡng của trẻ em ở một số khu vực trên mỗi người khác nhau, phụ thế giới thuộc vào: (Theo tài liệu Vụ bảo vệ bà mẹ và trẻ em – Bộ ytế, 2001) + Lứa tuổi Tỉ lệ % trẻ em suy dinh dưỡng + Giới tính Khu vực Thiếu cân Chưa đạt chiều +Hình thức lao động (W/A) cao (H/A) + Trạng thái sinh lý Việt Nam 33,8 36,5 Châu á (ước tính) 28,9 34,4 Tại sao trẻ em - Do chất lượng cuộc sống Chung cho các nước 36,7 32,5 của ngườisuy dinh dân dưỡng còn thấp. đang phát triển ở các nước Thái Lan 19 16 đang phát triển Philippin 28 30 lại chiếm tỉ lệ Inđônêxia 34 42 cao? Lào 40 47 Campuchia 52 56 Trung Quốc 10 17
  8. Tiết 38 - Bài 36 TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG. NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN I/Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể:  Nhu cầu dinh dưỡng của mỗi người khác nhau, phụ Bảng 36- 1. Tỉ lệ % trẻ em Việt Nam (dưới 5 tuổi) thuộc vào: bị suy dinh dưỡng qua các năm + Lứa tuổi ( Theo tài liệu của Vụ Bảo vệ bà mẹ và trẻ em- Bộ y tế, 2001) + Giới tính +Hình thức lao động Tình trạng 1985 1995 1997 1999 2000 Mục tiêu + Trạng thái sinh lý suy dinh năm dưỡng 2005 +Em Dohãy trìnhcho độbiết khoatại họcsao pháttỉ Thiếu cân 51,5 44,9 40,6 36,7 33,8 25 triểnlệ suy , thudinh nhậpdưỡng bình ởquântrẻ em ngày một giảm? (W/ A) ngày một cao. Chưa đạt 59,7 46,9 44,1 38,7 36,5 27,5 + Tỉ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ chiều cao em ngày một giảm. (H/ A) Tỉ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ em ngày một giảm.
  9. Tiết 38 - Bài 36 TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG. NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN I/Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể:  Nhu cầu dinh dưỡng của mỗi Nghiên cứu thông tin người khác nhau, phụ thuộc vào: Mục II SGK và cho + Lứa tuổi biết giá trị dinh dưỡng + Giới tính của thức ăn biểu hiện +Hình thức lao động + Trạng thái sinh lý như thế nào? II/ Giá trị dinh dưỡng của thức ăn: + Thành phần các chất: hữu cơ  Biểu hiện ở: (gluxit, lipit, prôtêin), MK, VTM. + Thành phần các chất hữu cơ + Năng lượng chứa trong nó: ,muối khoáng, vitamin. . 1g prôtêin ôxi hóa hoàn toàn giải + Năng lượng chứa trong nó phóng 4,1 kcal . 1g lipit ôxi hóa hoàn toàn giải phóng 9,3 kcal . 1g gluxit ôxi hóa hoàn toàn giải phóng 4,3 kcal
  10. Trứng gà Đậu phụ Mỡ ĐV Rau xanh Hạt lạc Hãy lựa chọn và xếp 15 loại T/Ă này Cá Dầu TV vào PHT của nhóm: Loại TP Tên thực phẩm Quả dừa Giàu Gluxit Giàu Prôtêin Sắn Giàu Lipit Khoai Giàu vitamin (Thời gian hoàn thành: 3 phút) Hoa quả
  11. Tiết 38 - Bài 36 TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG. NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN I/Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể Loại  Nhu cầu dinh dưỡng của TP Tên thực phẩm mỗi người khác nhau, phụ thuộc vào: Giàu + Lứa tuổi Gluxit + Giới tính Gạo Ngô Khoai Sắn +Hình thức lao động + Trạng thái sinh lý Giàu II/ Giá trị dinh dưỡng của thức ăn Prôtêin  - Biểu hiện ở: Thịt nạc Cá Trứng gà Đậu phụ + Thành phần các chất + Năng lượng chứa trong nó. Giàu Lipit ? Nhưng ta phải Mỡ ĐV Dầu TV Quả dừa Hạt lạc phối hợp các loại thức ăn này như thế Giàu nào cho hợp lí ? vitamin Hoa quả Nước trái cây Rau xanh
  12. Tiết 38 - Bài 36 TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG. NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN I/Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể  Nhu cầu dinh dưỡng của mỗi ¨n hạn chế Tháp dinh dưỡng người khác nhau, phụ thuộc vào: nói lên nhu cầu + Lứa tuổi dinh dưỡng của + Giới tính Em có nhận Đường cơ thể đối với +Hình thức lao động xét gì về Muối + Trạng thái sinh lý từng nhóm chất tháp dinh dinh dưỡng. II/ Giá trị dinh dưỡng của thức ăn: dưỡng này?  - Biểu hiện ở: ¨n có + Thành phần các chất + Năng lượng chứa trong nó. ¨n đủ theo mức độ - Cần phối hợp các loại thức ăn nhu cầu ¨n vừa một cách hợp lí để cung cấp đủ phải nhu cầu dinh dưỡng cho cơ thể. ?Vậy chúng ta cần phải phối hợp các loại thức ăn này như thế nào để có ý nghĩa ? Tháp dinh dưỡng
  13. Tiết 38 - Bài 36 TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG. NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN I/Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể Ví dụ: Để đủ sức khoẻ học tập và sinh hoạt, một ngày, một nữ sinh lớp 8 cần:  Nhu cầu dinh dưỡng của mỗi + Bữa sáng: bánh mì 65 gam, sữa đặc: 15 gam người khác nhau, phụ thuộc vào: + Bữa trưa: cơm 200 gam, đậu phụ 75 gam, thịt + Lứa tuổi lợn 100 gam, dưa muối 100 gam + Giới tính + Bữa tối: cơm 200 gam, cá 100 gam, rau 200 +Hình thức lao động gam, đu đủ chín 100 gam + Trạng thái sinh lý II/ Giá trị dinh dưỡng của thức ăn: Lượng thức ăn như trên được gọi là khẩu  - Biểu hiện ở: phần. Vậy khẩu phần là gì ? + Thành phần các chất ? Khẩu phần của người mới khỏi ốm có gì + Năng lượng chứa trong nó. khác khẩu phần của người bình thường - Cần phối hợp các loại thức ăn ? Vì sao trong khẩu phần ăn uống cần tăng một cách hợp lí để cung cấp đủ cường ăn rau quả tươi. nhu cầu dinh dưỡng cho cơ thể. III/ Khẩu phần và nguyên tắc lập Người mới ốm khỏi cần thức ăn bổ dưỡng để khẩu phần: tăng cường sức khoẻ  Khẩu phần là lượng thức ăn Trong khẩu phần ăn cần bổ sung rau quả tươi để cung cấp cho cơ thể trong một tăng cường vitamin và chất xơ giúp hoạt động ngày. tiêu hoá dễ dàng hơn.
  14. Tiết 38 - Bài 36 TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG. NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN I/Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể  Nhu cầu dinh dưỡng của mỗi người khác ? Vậy chúng ta có thể nhau, phụ thuộc vào: + Lứa tuổi. + Giới tính. căn cứ vào đâu để có + Hình thức lao động. thể xây dựng được + Trạng thái sinh lý. khẩu phần ăn uống II/ Giá trị dinh dưỡng của thức ăn: hợp lí?  - Biểu hiện ở: + Thành phần các chất. + Năng lượng chứa trong nó. - Cần phối hợp cỏc loại thức ăn để cung cấp đủ dinh dưỡng cho nhu cầu của cơ thể. ? Tại sao những người ăn chay vẫn III/ Khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần: khoẻ mạnh?  - Khẩu phần là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong một ngày. - Nguyên tắc lập khẩu phần: + Đảm bảo đủ lượng thức ăn phù hợp nhu cầu từng đối tượng. Vì họ ăn đậu vừng, + Đảm bảm cân đối thành phần các chất hữu cơ, cung cấp đủ muối khoáng và vitamin lạc chứa nhiều + Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể. Prôtêin, lipit
  15. * GDMT: • Khẩu phần ăn hằng ngày là rất quan trọng Do đó, các em nên hình thành ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường nước, đất, bằng cách sử dụng hợp lí thuốc bảo vệ thực vật và phân hóa học để có được thức ăn sạch trách làm ảnh hưởng đến sức khỏe ,có thể ảnh hưởng đến tính mạng của chúng ta .Ngoài ra chúng ta cũng cần chú ý nâng cao chất lựơng bữa ăn trong gia đình để trách bị suy dinh dưỡng hoặc ăn quá nhiều chất đạm, chất béo gây ra bệnh béo phì.
  16. Tiết 38 - Bài 36 TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG. NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN ? Vì sao nhu cầu dinh dưỡng khác nhau tùy người? Cho vd -Nhu cầu dd của trẻ em cao hơn người trưởng thành vì cần tích lũy cho cơ thể phát triển, người già nhu cầu dd ít hơn vì sự vận động của cơ thể ít. -Nhu cầu dd của nam cao hơn nữ, lao động nặng cần hiều NL hơn lao động nhẹ. - Người ốm mới khỏe nhu cầu dd cao hơn người bình thường để phục hồi sức khỏe.
  17. Tiết 38 - Bài 36 TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG. NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN Chọn đáp án đúng nhất 2. Để nâng cao chất lượng bữa ăn trong gia đình cần: a. Xây dựng kinh tế gia đình phát triển để đáp ứng được nhu cầu ăn uống. b. Chế biến hợp khẩu vị, hợp vệ sinh. c. Bày món ăn hợp lí, đẹp mắt, tinh thần vui vẻ sảng khoái. d.d Cả a,b c.
  18. Tiết 38 - Bài 36 TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG. NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN Chọn đáp án đúng nhất 3. Nhu cầu dinh dưỡng của mỗi người phụ thuộc vào a.a Giới tính, lứa tuổi, hình thức lao động, trạng thái sinh lí b. Hình thức lao động, trạng thái sinh lí c. Dạng hoạt động và trạng thái cơ thể d. Cả a, b, c
  19.  Ñoái vôùi baøi hoïc ôû tieát naøy : 1/ Hoïc thuoäc baøi,traû lôøi caâu hoûi1,2 SGK/114. 2/ Ñoïc theâm muïc ghi nhớ và phần mục” em có biết” SGK / 114-115 - Vận dụng hiểu biết của mình lựa chọn và phối hợp các loại thức ăn trong bữa ăn gia đình để đảm bảo được tiêu chuẩn ăn uống theo NT.  Ñoái vôùi baøi hoïc ở tiết sau: 1/. Ñoïc vaø nghieân cöùu tröôùc noäi dung baøi” TH phân tích một khẩu phần cho trước” 2/. Xem kó noäi dung baøi TH ôû SGK / 116,117,118,119 -Tìm hiểu KP ăn hằng ngày của gia đình, phân biệt thành phần dinh dưỡng của các loại thức ăn, chuẩn bị bảng 37.1/116,37.2/117 -Lập trước thử một khẩu phần ăn cho bản thân em trong một bữa ăn bình thường có đầy đủ các chất dinh dưỡng.
  20. PHIẾU HỌC TẬP – Sinh 8 Nhóm: Trứng gà Đậu phụ Cá Dầu TV Mỡ ĐV Rau xanh Hạt nạc Hãy lựa chọn và xếp 15 loại TĂ này vào bảng trong PHT của nhóm: Loại TP Tên thực phẩm Quả dừa Giàu Gluxit Giàu Prôtêin Giàu Sắn Lipit Khoai Giàu vitamin và chất khoáng (Thời gian hoàn thành: 3 phút) Hoa quả