Giáo án phát triển năng lực Ngữ văn Lớp 9 theo CV3280 - Tuần 29 - Năm học 2018-2019

doc 18 trang nhungbui22 09/08/2022 3040
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Ngữ văn Lớp 9 theo CV3280 - Tuần 29 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_ngu_van_lop_9_theo_cv3280_tuan_2.doc

Nội dung text: Giáo án phát triển năng lực Ngữ văn Lớp 9 theo CV3280 - Tuần 29 - Năm học 2018-2019

  1. Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn Năm học Tuần 29 Ngày soạn: 22/3/2019 Ngày dạy: Tiết:141-142 Hướng dẫn đọc thêm:BẾN QUÊ (Nguyễn Minh Châu) I.Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: - HS biết được những tình huống nghịch lí, những hình ảnh giàu ý nghĩa biểu tượng trong truyện. - HS hiểu được những bài học mang tính triết lí về con người và cuộc đời, những vẻ đẹp bình dị và quý giá từ những điều gần gũi xung quanh ta. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc- hiểu một văn bản tự sự có nội dung mang tính triết lí sâu sắc - HS nhận biết và phân tích những đặc sắc của nghệ thuật tạo tình huống, miêu tả tâm lí nhân vật, hình ảnh biểu tượng trong truyện. 3. Thái độ: Bồi dưỡng học sinh tình yêu làng quê, yêu quê hương đất nước. 4. Định hướng năng lực - HS có năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực trình bày, năng lực cảm thụ. II.Chuẩn bị 1. Giáo viên -Soạn bài, tham khảo tài liệu có liên quan - Phương pháp : Vấn đáp- Gợi mở , đặt vấn đề , dùng lời có nghệ thuật, thảo luận 2. Học sinh Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. Tiến trình bài học 1. Ổn đinh 2. Bài mới Hoạt động 1. Khởi động (5’) Mục tiêu: đưa học sinh vào tình huống có vấn đề tạo hứng thú, từ đó dẫn dắt vào bài mới. GV cung cấp video bài hát về quê hương và giới thiệu về văn bản Bước 1: GV cho hs xem clip về bài hát Bước 2: HS làm việc dưới hình thức cá nhân. ? Bài hát viết về chủ đề nào? Cảm xúc của em sau khi nghe bài hát? Bước 3: GV gọi 3- 4 hs trả lời. Bước 4: GV nhận xét, khái quát, giới thiệu vào bài mới. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. (74’) Mục tiêu: -HS biết được những tình huống nghịch lí, những hình ảnh giàu ý nghĩa biểu tượng trong truyện. -HS hiểu được những bài học mang tính triết lí về con người và cuộc đời, những vẻ đẹp bình dị và quý giá từ những điều gần gũi xung quanh ta. Hoạt động của Gv và Hs. Nội dung Người soạn: Trường THCS
  2. Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn Năm học Hoạt động 1 : Đọc, tìm hiểu chung I.Đọc hiểu chung *Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp, hoạt 1. Tác giả : SGK động nhóm, dùng lời có nghệ thuật. - NguyÔn Minh Ch©u( 1930- 1989) lµ *Kĩ thuật : Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi. c©y bót v¨n xu«i tiªu biÓu cña nÒn v¨n * HS có năng lực giải quyết vấn đề, năng häc VN thêi k× chèng MÜ vµ lµ hiÖn lực tự học, năng lực trình bày, năng lực t­îng v¨n häc næi bËt cña n­íc ta cảm thụ. trong nh÷ng n¨m 80 cña thÕ kØ XX. Hình thức tổ chức : Hoạt động cá nhân Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS ? Nêu những hiểu biết của em về tác giả Nguyễn Minh Châu ? 2. Tác phẩm ? Nêu hoàn cảnh ra đời và xuất xứ bài thơ ? * Hoàn cảnh ra đời và xuất xứ (SGK) Bước 2,3 : HS nhận câu hỏi, tập trung suy nghĩ, tìm tòi thông tin, trình bày. *Đọc và tìm hiểu chú thích Bước 4: GV khái quát , chốt ý: - Đọc, tóm tắt - GV hướng dẫn đọc -> Yêu cầu HS đọc - Gv : Yêu cầu 1 HS tóm tắt văn bản Tóm tắt cốt truyện: Nhĩ làm công việc - Chú thích : SGK được đi khắp nơi, cuối đời căn bệnh buộc anh nằm liệt giường, anh phát hiện vẻ đẹp ở bãi bồi bên kia sông, anh nhờ Tuấn- con trai- làm giúp, nhưng nó không hiểu mải sa vào xem một đám cờ thế để lỡ một chuyến đò sang sông. Anh không trách nó mà chỉ nghĩ rằng trên đời con người ta khó tránh khỏi được cái vòng véo hoặc chùng chình, anh chợt nhận ra vẻ đẹp của bến quê, vẻ đẹp tâm hồn của vợ anh thấy được nơi nương tựa ấm êm là gia đình vợ con. Nhĩ cố thu chút sức lực cuối cùng nhìn qua cửa sổ sang bên sông lần cuối giơ cánh tay ra ngoài cửa sổ khoát khoát như khẩn thiết ra hiệu cho một người nào đó đi nhanh cho kịp chuyến đò. GV yêu cầu HS giải thích chú thích3,5,7 - SGK. Hình thức tổ chức : Hoạt động cá nhân Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS ? Xác định phương thức biểu đạt của văn * Phương thức biểu đạt: Tự sự kết bản ? hợp miêu tả và biểu cảm ? Truyện được kể theo ngôi thứ mấy ? * Kể theo ngôi thứ 3, Theo điểm nhìn Điểm nhìn trần thuật của truyện ? và tâm trạng của nhân vật Nhĩ Người soạn: Trường THCS
  3. Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn Năm học ? Nhân vật chính là ai? * Nhân vật chính: Nhĩ Bước 2,3 : HS nhận câu hỏi, tập trung suy * Cấu trúc : 2 phần nghĩ, tìm tòi thông tin, trình bày. + Phần 1 : Từ đầu -> Trước cửa sổ Bước 4: GV khái quát , chốt ý: nhà mình - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi -> Cảm nhận của Nhĩ về cảnh thiên Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS nhiên ? Văn bản được chia làm mâý phần , giới + Phần 2 : Còn lại hạn và nội dung từng phần ? -> Cảm nhận của nhân vật Nhĩ về - Bước 2,3 : HS thảo luận và trình bày mọi người xung quanh và khát vọng Bước 4: GV khái quát , chốt ý của Nhĩ Hoạt động 2: Phân tích Hình thức tổ chức : Hoạt động cá nhân II. Phân tích *Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp, hoạt 1. Tình huống truyện - hoàn cảnh động nhóm, dùng lời có nghệ thuật, phân của Nhĩ tích,pp giải quyết tình huống có vấn đề. *Kĩ thuật : Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi. * Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực trình bày, năng lực cảm thụ. Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS ? Nhân vật Nhĩ được đặt trong hoàn cảnh nào. ? - Nhân vật Nhĩ ở vào một hoàn cảnh đặc biệt : Căn bệnh hiểm nghèo khiến ? Trước đó, Nhĩ được nhắc đến là một anh hầu như bị liệt toàn thân. Mọi người như thế nào ? sinh hoạt đều phải nhờ vào người khác, chủ yếu là vợ . ? Khi nhận ra vẻ đẹp của bãi bồi bên kia - Trước khi bị bệnh nhĩ là một người sông , Nhĩ có khao khát gì ? có điều kiện đi nhiều nơi thâm chí là cả thế giới. ? Nhĩ đã làm gì để thực hiện niềm mơ ước - Nhĩ nhận ra vẻ đẹp lạ lùng của cái đó ? bãi bồi bên kia sông nhưng anh không bao giờ đến đó được. - Anh muốn nhờ con trai thể hiện ? Nhận xét về tình huống truyện? khao khát của mình. Nhưng cậu con Bước 2,3 : HS tìm tòi kiến thức và trình trai sa vào đám cờ và có thể lỡ bày chuyến đò ngang duy nhất trong ngày Bước 4: GV khái quát , chốt ý -> Một chuỗi những tình huống GV : yêu cầu HS thảo luận nhóm truyện đầy nghịch lí Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho Hs (1) Những tình huống truyện trên có ý nghĩa như thế nào? * ý nghĩa : Bước 2,3 : HS thảo luận và trình bày - Cuộc đời có nhiều điều bất thường Người soạn: Trường THCS
  4. Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn Năm học Bước 4: GV khái quát , chốt ý vượt ngoài những dự định, ước muốn của con người - Con người ta trên đường đời thật khó tránh khỏi những cái điều vòng vèo hoặc chùng chình - Những điều bình thường giản dị gần gũi quanh mình không phải lúc nào cũng sớm nhận ra. Chỉ có sự trải - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân nghiệm mới thấy hết giá trị của nó. Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho Hs 2. Những cảm xúc và suy nghĩ của ? Qua cái nhìn và cảm nhận của Nhĩ, cảnh nhân vật Nhĩ: vật, thiên nhiên hiện lên ở những chi tiết * Cảnh vật, thiên nhiên trong một nào ? buổi sáng đầu thu ? Cách dùng từ của tác giả có gì đặc biệt ? -Ngoài cửa sổ những bông hoa bằng ? Cảnh vật được miêu tả theo trình tự nào? lăng đậm sắc hơn ? Cảnh vật được hiện lên ntn qua cái nhìn -Bên kia hàng cây bằng lăng: Dòng của Nhĩ ? sông màu đỏ nhạt như rộng thêm ra Bước 2,3 : HS tìm tòi kiến thức và trình - Vòm trời như cao hơn bày - Bãi bồi đang phô màu vàng thau Bước 4: GV khái quát , chốt ý xen màu xanh non màu mỡ GV: Cảnh vật được cảm nhận một cách + Động từ , tính từ miêu tả tinh tế, vừa quen, vừa lạ, tưởng chừng như + Cảnh vật được tả theo tầm nhìn của lần đầu tiên Nhĩ cảm thấy tất cả vẻ đẹp và Nhĩ từ gần đến xa. Tạo thành không sự giàu có của nó.Cảnh vật đầy sức cuốn gian có chiều sâu, rộng hút đối với Nhĩ -> Cảnh vật đẹp đẽ, thân thuộc, bình ? Em hình dung như thế nào về cảm xúc dị của Nhĩ trước vẻ đẹp ấy? GV: giảng – bình ? Từ cảm xúc ngỡ ngàng ấy, tâm trạng của Nhĩ được thể hiện qua chi tiết nào? ? Chi tiết này giúp em hiểu gì về tâm trạng của Nhĩ ? GV: Nhĩ thấy có lúc mình đã không phải với mảnh đất đã sinh thành ra anh và sẽ ->Nhĩ ngỡ ngàng, xúc động trước vẻ nhận anh về khi anh nhắm mắt xuôi tay đẹp của quê nhà. -GV sử dụng pp giải quyết tình huống có vấn đề : - Nhĩ đi tới không sót một xó xỉnh nào ? Qua cảm nhận của Nhĩ ,tác giả muốn trên trái đất chân trời gần gũi mà xa nhắc nhở chúng ta điều gì ? lắc - GV:giảng và khái quát -> Nhĩ cảm thấy ân hận, có lỗi vì đã vô tình với quê hương ->Đừng vô tình mà phải biết trân trọng những điều bình dị quanh mình ( bến sông, cảnh vật ) vì đó là quê Người soạn: Trường THCS
  5. Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn Năm học hương xứ sở Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS *Cảm nhận của Nhĩ về sự sống của ? Nhĩ cảm thấy màu sắc của những bông mình hoa bằng lăng có gì đặc biệt ? - Những bông hoa bằng lăng thẫm ? Nhĩ đã hỏi Liên những gì. ? màu hơn- như bóng tối ? Nhĩ đã nhận ra được điều gì sắp đến với - Hỏi : “Đêm qua em có nghe thấy gì bản thân mình.? không?”, “Hôm nay là ngày mấy?” Bước 2,3 : HS tìm tòi kiến thức và trình -> Bằng trực giác, Nhĩ đã nhận ra bày mình chẳng còn sống đựơc bao lâu Bước 4: GV khái quát , chốt ý nữa. GV: giảng - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi *Cảm nhận của Nhĩ về Liên và gia Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS đình ?Tìm chi tiết miêu tả cử chỉ , lời nói và việc - Những ngón tay gầy guộc âu yếm làm của Liên với chồng.? vuốt ve bên vai chồng ? Những chi tiết ấy cho thấy Liên là người - Anh cứ yên tâm Có hề sao vợ ntn? ? đâu anh sẽ đi lại được Bước 2,3 :HS thảo luận và trình bày->NX - Bón từng thìa thức ăn, sắc thuốc, Bước 4: GV khái quát bước chân rón rén ? Tình yêu của Liên đã giúp Nhĩ nhận ra -> Yêu chồng, tạo cho anh niềm vui- điều gì ? niềm tin vào cuộc sống ? Em hiểu gì về tâm trạng của Nhĩ qua các - Lần đầu tiên Nhĩ để ý thấy Liên mặc chi tiết trên ? áo vá - “Suốt đời anh chỉ làm em khổ ? Nhĩ đã có phát hiện gì về người vợ tần tâm mà em vẫn nín thinh” tảo của mình.? -> Thương vợ, có lỗi với vợ, tự trách ? Cách Nhĩ cảm nhận về vợ có gì đặc biệt ? mình vì đã quá vô tâm ? Với cách cảm nhận đó , em hiểu gì về tâm trạng của Nhĩ lúc này? -Từ một cô gái chân quê thành ? Từ tình yêu của vợ , Nhĩ đã tìm thấy thị tần tảo, hi sinh được điều gì ? -> Cảm nhận về vợ trong hiện tại và ? Cảm nhận của Nhĩ đã nhắc nhở chúng ta cả từ quá khứ xa xôi. điều gì? ->Nhĩ mới thực sự thấu hiểu với lòng GV: Nhĩ đã tìm thấy chỗ dựa và sức mạnh biết ơn sâu sắc người vợ hiền. tinh thần chính là từ tổ ấm gia đình. Gia - Nhĩ tìm thấy nơi nương tựa là gia đình chính là hạnh phúc ,là bến đậu. đình trong những ngày này - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân =>Nhắc nhở : Đừng vô tình với người Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho H thân, gia đình vì đó là hạnh phúc, là ? Hình ảnh bọn trẻ và cụ giáo Khuyến bến đỗ bình yên của mỗi người. được tác giả miêu tả qua những chi tiết nào? ? Trước tình cảm của bọn trẻ và cụ giáo * Cảm nhận của Nhĩ về những Người soạn: Trường THCS
  6. Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn Năm học Khuyến , Nhĩ cảm thấy ra sao? người xung quanh ? Từ niềm vui ấy của Nhĩ truyện đã nhắc nhở chúng ta điều gì ? - Bọn trẻ giúp anh đi nửa vòng trái đất - Bước 2,3:HS trả lời -> NX - Ông cụ giáo Khuyến ngày ngày hỏi Bước 4: GV khái quát thăm sức khỏe của Nhĩ ? Khi nhìn lại bãi bồi bên kia sông , Nhĩ đã -> Anh thấy vui như một đứa trẻ hỏi con những gì? ? NX về ngôn ngữ mà tác giả sử dụng? => Hạnh phúc khi được sống trong ? Những câu hỏi ấy giúp em hiểu gì về khát tình yêu của đồng loại -> Trân trọng vọng của Nhĩ? ? Với Nhĩ đây là một ước nguyện ntn? ? Ước nguyện này của Nhĩ thể hiện điều * Ước nguyện của Nhĩ; gì? - Đã bao giờ Tuấn sang bên kia chưa? ? Nhĩ đã nhờ con làm gì và anh nói với thái - Bên kia sông ấy ! độ ra sao? + Ngôn ngữ đối thoại ?Mục đích của việc làm này ? -> Muốn sang bãi bồi bên kia sông ? Tuấn đi với một thái độ ra sao? (ước nguyện giản dị nhưng vô vọng) ? Từ đây nhà văn cũng giúp ta nhận ra được một qui luật nào của cuộc sống? -> Sự thức tỉnh về những giá trị bình thường mà bền vững của cuộc sống ? Tuấn có đi ngay được sang bên kia sông - Nhĩ : ngượng nghịu, điều anh sắp hay không? nói quá kì quặc . Con sang bên kia hộ ? Khi thấy tuấn như vậy , Nhĩ đã nhận ra bố đi chơi loanh quanh điều gì? -> Muốn con thay mặt mình sang GV: -> Muốn con thay mặt mình sang sông sông ngắm những cảnh vật thân quen ngắm những cảnh vật thân quen ,bình dị ,bình dị mà hầu như suốt cuộc đời bố mà hầu như suốt cuộc đời bố đã lãng quên. đã lãng quên. Đây chính là sự thức tỉnh về những giá trị - Tuấn : đi một cách miễn cưỡng bền vững, sâu xa trong cuộc sống. Những => Hai cha con dù rất yêu thương gì gần gũi ta thường bỏ qua, hướng tới nhau nhưng thuộc hai thế hệ nên khó những gì xa vời, chỉ khi già mới nhận ra hiểu hết về nhau điều đó. - Tuấn sà vào đám người chơi phá cớ -Cảm thấy ân hận xót xa lực bất tòng tâm. thế , có thể lỡ chuyến đò ngang Nghĩ lại đã muộn. => Con người ta trên đường đời thật - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi khó tránh khỏi những điều vòng vèo Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho H hoặc chùng chình ? Cuối truyện Nhĩ đã có hành động gì? => Một triết lý nhân sinh sâu sắc về ? Nhận xét về cách sử dụng từ ngữ của tác đường đời và mục tiêu cuộc sống. giả? ? ? Hành động này của Nhĩ có ý nghĩa gì? ? Khi miêu tả cảm nhận của Nhĩ, nghệ thuật nổi bật được tác giả sử dụng là gì? ? Qua nhân vật Nhĩ, truyện thể hiện điều gì? Người soạn: Trường THCS
  7. Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn Năm học Bước 2,3 : HS thảo luận và trình bày * Hành động cuối truyện: Bước 4: GV khái quát , chốt ý - Nhĩ cố hết sức mình để lết ra cạnh cửa sổ, tay bấu chặt vào cửa nhô mình ra ngoài giơ cánh tay gầy khoát khoát như đang khẩn thiết ra hiệu cho một ai đó + Từ láy , động từ , tính từ miêu tả -> Hành động kì quặc nhưng đó là sự thúc giục đứa con trai nhanh lên để kịp chuyến đò. => Thức tỉnh mọi người hãy sống khẩn trương, sống có ích đừng chùng chình . Hãy hướng tới những giá trị đích thực, giản dị và bền vững. + Miêu tả tâm lí nhân vật tinh tế, ngôn ngữ đối thoại - độc thoại nội tâm  Những cảm nhận sâu sắc về tình đời, tình người. 3. Những hình ảnh mang ý nghĩa biểu tưởng - Sáng tạo những hình ảnh giàu ý nghĩa biểu - GV: yêu cầu HS thảo luận 4 nhóm tượng Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho H - Trong truyện, hầu như mọi hình ảnh Bước 2,3 : HS thảo luận và trình bày đều mang 2 lớp nghĩa : nghĩa thực và Bước 4: GV khái quát , chốt ý nghĩa biểu tượng : ? Tìm những hình ảnh mang ý nghĩa biểu + Bãi bồi, bến sông, thiên nhiên : Vẻ tượng và phân tích ý nghĩa của những hình đẹp bình dị của đời sống, là quê ảnh đó ? hương - Hoa bằng lăng cuối mùa, tảng đất -> sự sống của nhân vật vào những ngày cuối cùng . + Đứa con trai sa vào đám chơi phá cờ thế trên lề đường : sự chùng chình , vòng vèo . + Hành động của Nhĩ ở cuối truyện : thức tỉnh III.Tổng kết: 1. Nghệ thuật Hoạt đông: Tổng kết - Miêu tả tâm lí nhân vật tinh tế *PP: gợi mở- vấn đáp - Truyện được trần thuật theo dòng *Kĩ thuật : Đặt câu hỏi tâm trạng của nhân vật * Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự 2. Nội dung Người soạn: Trường THCS
  8. Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn Năm học học, năng lực trình bày. - Truyện thể hiện những cảm nhận sâu Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho H sắc của nhà văn về tình đời tình người Bước 2,3 : HS tìm tòi kiến thức và trình . Qua đó truyện thức tỉnh chúng ta hãy bày trân trọng những giá trị bình thường Bước 4: GV khái quát , chốt ý mà bền vững. ? Nêu những nét đặc sắc NT của VB ? * Ghi nhớ SGK/108 ? Nội dung chính của truyện ? Hoạt động 3: luyện tập(5’) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vừa học để giải quyết bài tập - Tóm tắt lại văn bản. ? - Nêu tình huống truyện, ý nghĩa của tình huống đó ? - Em hiểu gì về nhan đề truyện .? - Qua nhân vật Nhĩ, tác giả muốn nhắn nhủ ta điều gì.? Hoạt động 4: vận dụng(5’) Mục tiêu: Giúp HS hiểu sâu hơn và thuần thục hơn kiến thức, kĩ năng vừa học để giải quyết vấn đề trong thực tế cuộc sống - Viết đoạn văn nêu cảm nhận của em về quê hương ? Hoạt động 5: tìm tòi và mở rộng(1’) Mục tiêu: Giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết các câu hỏi, bài tập gắn với thực tiễn - Tìm đọc các bài viết về tác phẩm . * Dặn dò : - Học bài và nắm chắc nội dung - Hoàn thành bài tập - Chuẩn bị phần '' Ôn tập tiếng Việt '' (Ôn lại phần lí thuyết đã học và làm bài tập/sgk- GV yêu cầu HS chuẩn bị theo nội dung hợp đồng) * Rút kinh nghiệm : Ký duyệt của Ban Giám Hiệu Người soạn: Trường THCS
  9. Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn Năm học Ngày soạn: 22/3/2019 Ngày dạy: Tiết 143-144: «n tËp tiÕng viÖt I. Mục tiêu bài học. 1.Kiến thức: Thông qua các tài liệu ngôn ngữ thực tế, giúp học sinh hệ thống hoá lại các vấn đề đã học trong học kì II 2.Kỹ năng:Rèn kĩ năng thực hành . 3. Thái độ : Trân trọng, yêu quý từ ngữ địa phương và ý thức dùng từ chính xác. 4. Các năng lực hướng tới hình thành và phát triển ở học sinh - Năng lực tự học, năng lực hợp tác. Trao đổi, nhận xét . - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện và phân tích - Năng lực giao tiếp: Nói trong nhóm, nói trước lớp II. Chuẩn bị 1. Gv: Nghiên cứu, soạn giáo án. phương pháp, kĩ thuật dạy học: HD HS tìm hiểu thông qua hệ thống câu hỏi và hoạt động nhóm. Thiết bị dạy học: Bảng phụ, máy chiếu 2. Hs: - Đọc kĩ trước bài, chuẩn bị theo yêu cầu của GV. III. Tiến trình bài học 1. Ổn định tổ chức 2.Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động(5’) Mục tiêu:đưa học sinh vào tình huống có vấn đề tạo hứng thú, từ đó dẫn dắt vào bài mới. Bước 1 : Giao nhiệm vụ: hs trả lời câu hỏi Cho đoạn hội thoai Bước 2 : Bước 2 : HS tìm tòi kiến thức và trình bày Bước 3 : HS khác nhận xét đánh giá kết quả Bước 4 : GV chốt vàchuyển vào bài. Hoạt động 2,3: Hình thành kiến thức,luyện tập. Mục tiêu: giúp học sinh hệ thống hoá lại các vấn đề về TVđã học trong học kì II Hoạt động của GV và Hs Nội dung I. Ôn tập về khởi ngữ và các I. Khởi ngữ và các thành phần biệt lập: thành phần biệt lập. A. Ôn tập lí thuyết. Bước 1: GV nêu yêu cầu hoạt - Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước chủ động cá nhân ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu. Trước khởi ngữ, thường có thể thêm các quan Khởi ngữ là gì? hệ từ về, đối với. Thành phần biệt lập là gì? - Thành phần biệt lập là những thành phần Kể tên các thành phần biệt lập không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc mà em được học. Nêu khái niệm của câu. từng thành phần đó. Thành phần biệt lập gồm có: Bước 2: HS ôn tập kiến thức- trả + TP tình thái được dùng để thể hiện cách nhìn lời độc lập của người nói đối với sự việc được nói đến Người soạn: Trường THCS
  10. Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn Năm học Bước 3: HS trả lời trongcâu. Bước 4: GV nhận xét, bổ sung. + TP cảm thán được dùng để bộc lộ tâm lí của người nói + TP gọi đáp được dùng để tạo lập hoặc để duy trì quan hệ giao tiếp. + TP phụ chú được dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu (thường đặt giữa hai dấu gạch ngang, hai dấu phẩy, hai dấu ngoặc đơn hoặc giữa dấu gạch ngang với dấu phẩy hoặc sau dấu hai chấm). II. Luyện tập B. Bài tập: Nhận biết vai trò trong câu của 1. Nhận biết thành phần câu của những từ ngữ những từ ngữ in đậm trong các in đậm: đoạn trích. a. Xây cái lăng ấy: Khởi ngữ (GV kẻ bảng tổng kết theo mẫu b. Dường như: TP tình thái ở SGK vào bảng đen. HS trả lời c. Những người con gái như vậy: TP phụ đúng thì cho ghi vào cột tương chú ứng) d. Thưa ông: TP gọi đáp; vất vả quá: TP cảm +GV hướng dẫn HS thực hiện thán bài tập 2 mục I. 2. Viết một đoạn văn ngắn giới thiệu truyện Bước 1: GV nêu yêu cầu hoạt ngắn Bến quê của Nguyễn Minh Châu, trong động cá nhân đó có ít nhất một câu chứa khởi ngữ và một HS luyện viết đoạn văn theo yêu câu chứa thành phần tình thái. câu bt 2( thời gian làm bài 10 Đoạn văn tham khảo: phút) Bến quê là một truyện ngắn xuất sắc của nhà văn Nguyễn Minh Châu. Đọc kĩ truyện, chắc Bước 2: HS viết bài chắn trong mỗi chúng ta không ai không thấy Bước 3: HS trình bày, lớp và một triết lí giản dị mà sâu sắc; những tổng kết giáo viên kiểm tra kết quả bài đã được trải nghiệm trong cuộc đời một con làm của HS. người. Truyện được xây dựng trên một tình huống nghịch lí và thể hiện rất rõ qua nhân vật Nhĩ - một con người bôn ba khắp muôn nơi Bước 4: GV nhận xét, bổ sung. nhưng cuối đời lại cột chặt với giường bệnh. Tuy vậy, qua cửa sổ ngôi nhà, Nhĩ đã phát hiện ra những vẻ đẹp bình dị mà đầy quyến rũ của một vùng đất; và anh mới cảm nhận hết tình cảm thân thương của người vợ trong những ngày bệnh tật Tất cả được nhà văn thể hiện TIẾT 2 qua những lời văn tinh tế, giàu hình ảnh và tràn II: Ôn tập về liên kết câu và liên đầy cảm xúc. Đọc Bến quê, ta không phải đọc kết đoạn văn. qua một lần mà hiểu được; ta phải suy tư, Bước 1: GV nêu yêu cầu nghiền ngẫm qua từng câu, từng chữ của nhà ?Phân biệt liên kết câu và liên văn. kết đoạn văn. II. Liên kết câu và liên kết đoạn văn. Người soạn: Trường THCS
  11. Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn Năm học *Hai liên kết hoàn toàn giống nhau; chỉ khác là ?Có mấy cách liên kết câu hay hai câu có liên kết với nhau cùng nằm trong đoạn văn? Đó là những cách nào một đoạn văn hay ở hai đoạn văn khác nhau. ? Kể ra những liên kết về nội A. Ôn tập lí thuyết: dung và những biện pháp chính 1.Liên kết nội dung (liên kết chủ đề và LK của liên kết hình thức. lôgíc) Bước 2: HSLàm việc nhóm 2. Liên kết hình thức (phép lặp từ ngữ; phép Bước3: HS trình bày kết quả đồng nghĩa, trái nghĩa, liên tưởng; phép thế và thảo luận phép nối). Bước 4: Gv nhận xét chốt vấn đề B. Luyện tập - Hướng dẫn HS làm BT 1. Mỗi từ ngữ in đậm trong đoạn trích thể hiện phép liên kết nào? Hướng dẫn HS thực hiện BT 2 B. Bài tập: 1. Phép liên kết trong đoạn trích: -Hướng dẫn HS phát hiện sự liên a. Nhưng, Nhưng rồi, Và: Phép nối. kết nội dung, hình thức giữa các b. Cô bé – Cô bé: Phép lặp. Cô bé – Nó: Phép câu trong đoạn văn BT 2 mục I thế. và kiểm tra kết quả làm bài của c. Bây giờ cao sang chúng tôi nữa - thế: HS. Phép thế. 2. Ghi lại kết quả của BT 1 vào bảng tổng kết theo mẫu ở SGK. 3. Sự liên kết về nội dung, về hình thức giữa các câu trong đoạn văn giới thiệu truyện Bến quê: a. Liên kết nội dung: - Hai câu đầu: Giới thiệu truyện và ý nghĩa triết lí của truyện. - Ba câu tiếp theo: Giới thiệu tình huống truyện, ý nghĩa nội dung và nghệ thuật của III: Ôn tập về nghĩa tường minh truyện. và hàm ý. - Câu cuối: Cách đọc để hiểu hết ý nghĩa của Phân biệt nghĩa tường minh và truyện. hàm ý. b. Liên kết hình thức: - Bến quê - truyện: Phép đồng nghĩa. - Truyện - truyện: Phép lặp từ ngữ. GV hướng dẫn HS đọc truyện - Nhĩ – Nhĩ: Phép lặp từ ngữ. cười “Chiếm hết chỗ”. - Tất cả: Phép thế. -Nhà văn - Bến quê: Phép liên tưởng. Bước 1: GV nêu yêu cầu hoạt III. Nghĩa tường minh và hàm ý. Người soạn: Trường THCS
  12. Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn Năm học động nhóm A. Ôn tập lí thuyết: Người ăn mày muốn nói điều gì - Nghĩa tường minh là phần thông báo được với người nhà giàu qua câu nói diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu. in đậm ở cuối truyện? - Hàm ý là phần thông báo tuy không được Bước 2: HS thảo luận nhóm diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu nhưng Bước 3: HS trình bày, lớp và có thể suy ra từ những từ ngữ ấy. giáo viên kiểm tra kết quả bài B. Bài tập: làm của HS. 1.Trong câu “Ở dưới ấy các nhà giàu chiếm hết Bước 4: GV nhận xét, bổ sung. cả chỗ rồi!” người ăn mày muốn nói (bằng hàm người ăn mày muốn nói (bằng ý) với người nhà giàu rằng “địa ngục là chỗ hàm ý) với người nhà giàu rằng của các ông”(người giàu) hoặc“Ông là người “địa ngục là chỗ của các phải ở dưới địa ngục”(không phải tôi). ông”(người giàu) hoặc “Ông là người phải ở dưới địa ngục” (không phải tôi). - Tìm hàm ý của các câu in đậm 2. Hàm ý các câu và hàm ý được tạo ra bằng trong đoạn trích BT 2 cách: - HS làm việc cá nhân a. Tớ thấy họ ăn mặc rất đẹp: có hàm ý: - HS phát biểu- Nhận xét- Gv - Đội bóng huyện mình chơi không hay: nhận xét - Tôi không muốn bình luận về việc này * Người nói cố ý vi phạm phương châm quan hệ. b. Tớ báo cho Chi rồi: có hàm ý: Tớ chưa báo cho Nam và Tuấn. Người nói cố ý vi phạm phương châm về lượng * Hoạt động 4: Vận dụng (5’) Bước 1: Giáo viên nêu yêu cầu bài tập Câu 1 : Chỉ ra các thành phần biệt lập trong mỗi câu sau: a) Đối với tôi, tôi yêu mến tất cả những người lính mặc quân phục có ngôi sao trên mũ. (Lê Minh Khuê – Những ngôi sao xa xôi) b) Tác giả thay mặt cho đồng bào miền Nam – những người con ở xa ,bày tỏ niềm tiếc thương vô hạn. c) Này ông giáo ạ! Cái giống nó cũng khôn. (Nam Cao – Lão Hạc) Câu 2:a) Từ "nhỏ bé" trong câu thơ sau mang hàm ý gì ? "Người đồng mình thô sơ da thịt Chẳng mấy ai nhỏ bé đâu con". b) Tìm câu chứa hàm ý có trong đoạn trích sau và cho biết nội dung của hàm ý. - Trời ơi, chỉ còn có năm phút! Chính là anh thanh niên giật mình nói to, giọng cười nhưng đầy tiếc rẻ. Anh chạy ra nhà phía sau, rồi trở vào lền, tay vầm một cái làn. Bước 2: HS trao đổi nhóm bàn đôi làm bài Bước 3: HS phát biểu- nhận xét Bước 4: Giáo viên chốt kết quả đúng. Người soạn: Trường THCS
  13. Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn Năm học Gợi ý câu 1a) Đối với tôi – Khởi ngữ Gợi ý câu 2 : b) – những người con ở xa – Phụ chú a. Nhỏ bé về tinh thần, ý chí, nghị lực c) Này! – Gọi đáp b. Trời ơi chỉ còn 5 phút - Tiếc quá sắp phải chia tay - Thời gian còn ngắn ngủi * Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triên ý tưởng sáng tạo. (1’) Mục tiêu: Giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết các câu hỏi, bài tập gắn với thực tiễn - Tìm thêm các bài tập có những nội dung này. Liên hệ thực tế, tìm hàm ý trong những câu hội thoại - Học sinh viết đoạn văn, phân tích tính liên kết trong đoạn văn đó. * Dặn dò : - Học bài và hoàn thành bài tập - Soạn bài: Những ngôi sao xa xôi * Rút kinh nghiệm : Ký duyệt của Ban Giám Hiệu Ngày soạn: 22/3/2019 Ngày dạy: Tiết:145 VĂN BẢN: NHỮNG NGÔI SAO XA XÔI (Lê Minh Khuê) I. Mục tiêu bài dạy. 1. KiÕn thøc : - Gióp HS c¶m nhËn ®­îc t©m hån trong s¸ng, tÝnh c¸ch dòng c¶m hån nhiªn trong cuéc sèng chiÕn ®Êu nhiÒu gian khæ, hi sinh nh­ng vÉn l¹c quan cña ba c« thanh niªn xung phong trªn cao ®iÓm trªn ®­êng Tr­êng S¬n thêi chèng MÜ. - ThÊy ®­îc nÐt ®Æc s¾c trong kÓ chuyÖn, t¶ nh©n vËt cña t¸c gi¶. TÝch hîp c¸c v¨n b¶n kh¸c. - VËn dông vµo viÖc t×m hiÓu nh÷ng nÐt ®Æc s¾c trong c¸ch miªu t¶ nh©n vËt, miªu t¶ t©m lÝ nh©n vËt. 2. KÜ n¨ng : - RÌn luyÖn kÜ n¨ng tãm t¨ts, ph©n tÝch t¸c phÈm truyÖn. 3. Th¸i ®é: Người soạn: Trường THCS
  14. Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn Năm học - Gi¸o dôc t×nh c¶m c¸ch m¹ng. Lßng biÕt ¬n ®èi víi thÕ hÖ cha anh 4 Định hướng năng lực - Năng lực nhận thức - Năng lực Giải quyết vấn đề - Năng lực ra quyết định - Năng lực làm việc nhóm - Năng lực thẩm mỹ II.Chuẩn bị 1. ChuÈn bÞ cña Gv - §äc tµi liÖu, nghiªn cøu so¹n bµi. 2. ChuÈn bÞ Hs: - Tham kh¶o tµi liÖu. §äc, so¹n v¨n b¶n theo yªu cÇu cña gi¸o viªn III. Tiến trình bài học 1.Ổn định 2.Bài mới Hoạt động 1: Khởi động(5’) Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng thú đưa hs vào tình huống học tập Bước1: cho Hs xem clip phóng sự về ha những TNXP đang làn nv trên tuyến đường TS. ? phóng sự cho biết đây là thời kì nào của lsdt?Họ là ai? Em biết gì về họ? Bước 2:Hs xem tư liệu Bước 3: suy nghĩ trả lời câu hỏi Bước4: GV kết luận và giới thiệu bài Trong nh÷ng n¨m kh¸ng chiÕn chèng MÜ c¶ n­íc cïng h­íng vÒ tiÒn tuyÕn.Những thanh niªn xung phong ®· h¨ng h¸i lªn ®­êng theo tiÕng gäi cña Tæ quèc ®em tuæi thanh xu©n cña m×nh më nh÷ng con ®­êng cho bé ®éi tiÕn vÒ Nam. N¬i hiÓm nguy bom r¬i ®¹n næ hä ®· sèng vµ cèng hiÕn ntn? Chóng ta cïng t×m hiÓu v¨n b¶n: Nh÷ng ng«i sao xa x«i. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới(33’) *Mục tiêu: Gióp HS c¶m nhËn ®­îc t©m hån trong s¸ng, tÝnh c¸ch dòng c¶m hån nhiªn trong cuéc sèng chiÕn ®Êu nhiÒu gian khæ, hi sinh nh­ng vÉn l¹c quan cña ba c« thanh niªn xung phong trªn cao ®iÓm trªn ®­êng Tr­êng S¬n thêi chèng MÜ Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt HĐ:Tìm hiều chung về tác giả, tác phẩm I. Đọc hiểu chung: Hình thức hoạt động cá nhân 1. Tác giả: Bước 1: Giao nv cho hs - Lê Minh Khuê (1949) ? Đọc chú thích sao. - Quê: Tĩnh Gia- Thanh Hoá – TNXP, ? Nêu những nét chính về tác giả viết văn những năm 70 của thế kỷ XX Bước 2,3:HS tìm tòi kiến thức trình bày, - Sở trường về truyện ngắn. NX Bước 4: GV khái quát Lê Minh Khuê sinh năm 1949 - Quê: Tĩnh Gia – Thanh Hoá. - Là Thanh niên xung phong trong kháng chiến chống Mĩ. Người soạn: Trường THCS
  15. Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn Năm học - Viết văn từ những năm 70. Là cây bút truyện ngắn, ngòi bút miêu tả tâm lí tinh tế, sâu sắc đặc biệt là khi viết về phụ nữ. - Đề tài trước 1975: Đều viết về cuộc sống chiền đấu của thanh niên xung phong và bộ đội trên tuyến đường Trường Sơn, gây được chú ý của bạn đọc. - Sau 1975: Những sáng tác của Lê Minh Khuê bám sát những biến chuyển của đời sống – đề cập nhiều vấn đề bức xúc của xã hội và con người với tinh thần đởi mới mạnh mẽ. GV: H­íng dÉn ®äc, HS ®äc - nhËn xÐt. Hoạt động nhóm thảo luận cặp đôi Bước 1: Giao nv cho hs 2. Tác phẩm ? Về tác phấm: * Hoàn cảnh:- “Những ngôi ” viết ?Hoàn cảnh sáng tác?Đề tài? năm 1971, tp đầu tay ? Tóm tắt truyện? * Đề tài: Viết về những cô gái tổ trinh ? Ngôi kể. sát mặt đường Trường Sơn- kháng ? P.thức chính. chiến chống Mỹ. Bước 2,3 : HS thảo luận và trình bày * Tóm tắt: Bước 4: GV khái quát , chốt ý - 3 nữ TNXP tổ trinh sát mặt đường tại * Xuất xứ: Viết năm 1971 – cuộc kháng một trọng điểm trên tuyến đường chiến chống Mĩ cứu nước đang diễn ra ác Trường Sơn. Họ gồm hai cô gái còn rất liệt. trẻ: Nho. P.Định và một chị tổ trưởng - Đây là một truyện ngắn được viết ngay lớn tuổi hơn là Thao. Nhiệm vụ của họ trong thời kì chiến tranh nên không tránh là quan sát địch ném bom, đo khối khỏi những hạn chế trong cách phản ánh lượng đất đá phải san lấp, đánh dấu vị hiện thực và con người. Tác phẩm này thể trí các quả bom chưa nổ và phá bom. hiện chủ nghĩa anh hùng, vẻ đẹp tâm hồn, Công việc của họ hết sức nguy hiểm vì tư tưởng và những tác phẩm chất cao cả thường xuyên phải chạy trên cao điểm của con người Việt Nam trong cuộc chiến giữa ban ngày và máy bay địch có thể tranh yêu nước được nhìn nhận theo ập đến bất cứ lúc nào. Đặc biệt phải đối khuynh hướng sử thi. mặt với thần chết trong mỗi lần phá Truyện viết về ba cô gái trong một tổ trinh bom. Cuộc sống chiến đấu dù khắc sát phá bom ở một cao điểm trên tuyến nghiệt và muôn vàn hiểm nguy nhưng đường Trường Sơn những năm kháng họ vẫn bình thản tươi vui hồn nhiên chiến chống Mĩ. không kém phần lãng mạn, đặc biệt họ Đây là một trong những đề tài của nhiều rất yêu thương nhau trong tình đồng chí tác phẩm thơ truyện – ca khúc thời kháng đồng đội dù mỗi người mỗi cá tính. chiến chống Mĩ: Một lần phá bom Nho bị thương. Hai - Đường Trường Sơn. Những cô gái người đồng đội đã chăm sóc cho Nho Thanh niên xung phong. Anh bộ đội lái rất chu đáo. Người soạn: Trường THCS
  16. Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn Năm học xe. * Ngôi kể: ngôi 1- NV chính kể về Tiêu biểu là những bài thơ của: Phạm Tiến mình và đồng đội Duật, Lâm Thị Mĩ Dạ, Nguyễn Minh Châu * P.thức kể: tự sự- miêu tả, biểu cảm (Truyện ngắn “Mảnh trăng cuối rừng”). * Ngôi kể: - Ngôi thứ nhất thông qua lời kể của nhân vật chính. Lựa chọn ngôi kể này, nhà văn đã tạo được thuận lợi để biểu hiện đời sống nội tâm với nhiều cảm xúc ấn tượng hồi tưởng của nhân vật làm hiện lên vẻ đẹp trong sáng hồn nhiên của những cô gái thanh niên x *Tóm tắt - Ba nữ thanh niên xung phong làm thành một tổ trinh sát mặt đường tại một trọng điểm trên tuyến đường Trường Sơn gồm ba cô gái rất trẻ: Định – Nho – Chị Thao (lớn tuổi hơn một chút). - Nhiệm vụ của họ là quan sát địch ném bom – đo khối lượng đất đá phải san lấp do bom địch gây ra – đánh dấu những vị trí bom chưa nổ và phá bom. - Họ ở trong một cái hang dưới chân cao điểm – tách xa đơn vị, cuộc sống gian khổ khó khăn nhưng họ vẫn có những nét vui vẻ hồn nhiên của tuổi trẻ, mơ mộng, yêu thương, gắn bó trong tình đồng đội. - Truyện tập trung miêu tả nhân vật Phương Định – nhân vật chính – cô gái giàu cảm xúc, mơ mộng, hồn nhiên luôn nhớ những kỉ niệm của tuổi thiếu nữ, gia đình, thành phố thân yêu. - Phần cuối tập trung miêu tả hành động và tâm trạng của các nhân vật trong 1 lần phá bom – Nho bị thương và sự lo lắng chăm sóc của hai người. HĐ:Tìm hiểu chi tiết Hình thức hoạt động cá nhân Bước 1: Giao nv cho hs Bước 2,3:HS tìm tòi kiến thức trình bày, NX Bước 4: GV khái quát ? Tr­íc khi ®i vµo t×m hiÓu, em h·y tr×nh bµy bèi c¶nh lÞch sö ®Êt n­íc ta nh÷ng II. Đọc hiểu chi tiết. n¨m 70 cña thÕ kØ XX vµ em hiÓu g× vÒ Người soạn: Trường THCS
  17. Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn Năm học tuyÕn ®­êng Tr­êng S¬n thêi k× kh¸ng 1. T×m hiÓu nh÷ng nÐt chung vÒ ba chiÕn chèng MÜ? nh©n vËt n÷ TN GV: Con ®­êng Tr­êng S¬n trong thêi k× a. Hoµn c¶nh sèng vµ chiÕn ®Êu: ®Êt n­íc ta tiÕn hµnh cuéc kh¸ng chiÕn *Hoàn cảnh sống chèng MÜ cøu n­íc lµ con ®­êng rõng, con - Hä ë trªn mét cao ®iÓm gi÷a mét ®­êng chiÕn lù¬c vËn chuyÓn vò khÝ, l- vïng träng ®iÓm trªn tuyÕn ®­êng Tr- ­¬ng thùc tõ B¾c chi viÖn cho miÒn Nam, ­êng S¬n: §­êng bÞ ®¸nh lë loÐt, mµu ®Ó häc sinh n¾m v÷ng hoµn c¶nh ¸c liÖt ®Êt ®á, tr¾ng lÉn lén, th©n c©y bÞ t­íc cña chiÕn tranh. TÝch hîp “Bµi th¬ vÒ tiÓu kh« ch¸y. ®éi xe kh«ng kÝnh”. Trong hoµn c¶nh - Hä ph¶i ch¹y trªn cao ®iÓm gi÷a ban chiÕn tranh, nhiÖm vô cña nh÷ng ng­êi ngµy, ph¬i m×nh ra gi÷a träng ®iÓm thanh niªn xung phong lµ: + San lÊp hè ®¸nh ph¸ cña m¸y bay ®Þch. bom. Ph¸ bom næ chËm. Lµm ®­êng, dÉn *C«ng viÖc: ®­êng cho xe « t« §o vµ ­íc tÝnh khèi l­îng ®Êt ®¸ cÇn - GV: Tõ nh÷ng hiÓu biÕt ®ã chóng ta san lÊp, ®Õm bom ch­a næ vµ dïng cïng t×m hiÓu hoµn c¶nh sèng, chiÕn ®Êu thuèc næ ®Ó ph¸ bom: có bom thì chạy cña ba c« g¸i thanh niªn xung phong trong lên, phá bom, bị bom vùi luôn, có khi tæ trinh s¸t mÆt ®ưêng. bò trên cao điểm về chỉ thấy hai con ? Em h·y cho biÕt ba n÷ thanh niªn xung mắt lấp lánh. Thần chết không thích phong sèng ë ®©u vµ lµm nh÷ng c«ng viÖc đùa lẩn trong ruột những quả bom, đất g×?Lấy dẫn chứng chứng tỏ đây là công bốc khói, không khí bàng hoàng, máy việc nguy hiểm ? bay đang ầm ì xa dần, thần kinh căng - “Cao ®iÓm”: chç cao h¬n mÆt ®Êt, nh­ như chão gß, ®åi nói hoÆc trªn nãc c«ng tr×nh kiÕn Nguy hiÓm, khốc liệt, căng thẳng, tróc cao ChØ chç ë cña ba c« g¸i. sự sống bị đe doạ - “Träng ®iÓm”: ®iÓm, n¬i ®­îc x¸c ®Þnh lµ cã vai trß quan träng so víi nh÷ng ®iÓm, nh÷ng n¬i kh¸c ? Nhận xét về hoàn cảnh sống chiến đấu? - GV: Cã thÓ nãi, t¸c gi¶ ®· thµnh c«ng trong viÖc t¹o ®­îc râ nÐt khung c¶nh vµ kh«ng khÝ ë mét träng ®iÓm trªn tuyÕn ®­êng Tr­êng S¬n. Bëi qua mét sè chi tiÕt, ta thÊy con ®­êng Tr­êng S¬n, ®Æc biÖt lµ träng ®iÓm n¬i c¸c c« g¸i sèng vµ chiÕn ®Êu bÞ ®¸nh ph¸ liªn miªn, ¸c liÖt. §­êng bÞ ®¸nh “lë loÐt, mµu ®Êt ®á, tr¾ng lÉn lén”T­ëng nh­ sù sèng bÞ huû diÖt bëi “kh«ng cã l¸ xanh hai bªn ®­êng”, “th©n c©y bÞ t­íc kh« ch¸y”. Cã biÕt bao th­¬ng tÝch bÞ bom ®¹n tµn ph¸. Råi nh÷ng chi tiÕt “®Êt bèc khãi”, "kh«ng khÝ bµng hoµng" ®· minh chøng cho viÖc bom MÜ déi xuèng liªn tôc. C¸c n÷ TNXP kh«ng ph¶i ®i mµ ph¶i lu«n "ch¹y" cho thÊy nhÞp ®iÖu lµm viÖc cña hä rÊt khÈn tr- Người soạn: Trường THCS
  18. Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn Năm học ­¬ng. * Hoạt động 3: Luyện tập(3’) Mục tiêu : Vận dụng kiến thức vừa học để giải quyết bài tập Bước 1: Giao nv cho hs ? Tóm tắt truyện? Bước 2,3:HS tìm tòi kiến thức trình bày, NX Bước 4: GV khái quát Hoạt động 4: Vận dụng(3’) * Môc tiªu: Giúp HS hiểu sâu hơn và thuần thục hơn kiến thức, kĩ năng vừa học để giải quyết vấn đề trong thực tế cuộc sống. Bước 1: Giao nv cho hs ? Trình bày những hiểu biết về hoàn cảnh l/sử những năm k/c chống Mỹ ? ? Em tìm hiểu về công việc của các c/sĩ công binh trên tuyến đường TS ? Bước 2,3:HS tìm tòi kiến thức trình bày, NX Bước 4: GV khái quát Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo(về nhà). (1’) * Môc tiªu: Giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết các câu hỏi, bài tập gắn với thực tiễn Bước 1: Giao nv cho hs ? Tìm đọc những tác phẩm văn học cùn đề tài? * Dặn dò : - Học bài và đọc phần còn lại * Rút kinh nghiệm : Ký duyệt của Ban Giám Hiệu Người soạn: Trường THCS