Giáo án phát triển năng lực Hóa học Lớp 12 theo CV3280 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021

doc 154 trang nhungbui22 08/08/2022 2921
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Hóa học Lớp 12 theo CV3280 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_hoa_hoc_lop_12_theo_cv3280_chuon.doc

Nội dung text: Giáo án phát triển năng lực Hóa học Lớp 12 theo CV3280 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021

  1. Giáo án Hĩa học 12 Cơ bản Năm học 2020 – 2021 Ngày soạn: Tiết 1: ƠN TẬP ĐẦU NĂM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Ơn tập, củng cố, hệ thống hố các chương hố học đại cương và vơ cơ (sự điện li, nitơ-photpho, cacbon-silic); các chương về hố học hữu cơ (Đại cương về hố học hữu cơ, hiđrocacbon, dẫn xuất halogen –ancol – phenol , anđehit – xeton – axit cacboxylic). 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng dựa vào cấu tạo của chất để suy ra tính chất và ứng dụng của chất. Ngược lại, dựa vào tính chất của chất để dự đốn cơng thức của chất. 3. Phát triển năng lực * Các năng lực chung - Năng lực tự học - Năng lực hợp tác - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề - Năng lực giao tiếp * Các năng lực chuyên biệt - Năng lực sử dung ngơn ngữ - Năng lực thực hành hĩa học - Năng lực tính tốn - Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua hĩa học - Năng lực vận dụng kiến thức hĩa học vào cuộc sống * Phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí cơng, vơ tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Cĩ trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ cơng dân. II. CHUẨN BỊ - Yêu cầu HS lập bảng tổng kết kiến thức của từng chương theo sự hướng dẫn của GV trước khi học tiết ơn tập đầu năm. III. PHƯƠNG PHÁP Đàm thoại, nêu vấn đề, hoạt động nhĩm. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo khơng khí vui vẻ trong HS tham gia bốc thăm, bầu nhĩm trưởng lớp học, khơi gợi hứng thú của HS vào tiết học. HS tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả. b. Phương thức tổ chức: GV chia lớp thành 4 nhĩm, tiến hành cho các lớp bốc thăm chủ đề ứng với các chương ở lớp 11. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI I – SỰ ĐIỆN LI Hoạt động 1 1. Sự điện li  GV lưu ý HS: - Ở đây chỉ xét dung mơi là nước. - Sự điện li cịn là quá trình phân li các chất thành ion khi nĩng chảy. - Chất điện li là chất khi nĩng chảy phân
  2. Giáo án Hĩa học 12 Cơ bản Năm học 2020 – 2021 li thành ion. Quá trình phân li các chất trong - Khơng nĩi chất điện li mạnh là chất khi nước ra ion là sự điện li tan vào nước phân li hồn tồn thành ion. Thí dụ: H2SO4 là chất điện li mạnh, nhưng: Những chất khi tan trong nước phân li + - H2SO4 → H + HSO4 ra ion là những chất điện li HSO- ↔ H+ + SO 2- 4 4 Chất điện li mạnh là chất khi Chất điện li yếu là chất khi tan tan trong nước, các phân tử trong nuớc chỉ có một phần số hoà tan đều phân li ra ion. phân tử hoà tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch. Hoạt động 2 2. Axit, bazơ và muối  HS nhắc lại các khái niệm axit, bazơ, Axit, bazơ, muối muối, hiđroxit lưỡng tính.  GV cĩ thể lấy một số thí dụ nếu cần Axit là chất khi tan trong Bazơ là chất khi tan trong Muối là hợp chất khi tan + - thiết. nước phân li ra ion H nước phân li ra ion OH trong nước phân li ra cation + kim loại (hoặc NH4 ) và Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit anion gốc axit tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazơ Hoạt động 3 3. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất  HS nhắc lại điều kiện để xảy ra phản điện li ứng trao đổi ion. Phản ứng trao đổi ion trong  GV : Bản chất của phản ứng trao đổi dung dịch các chất điện li ion là gì? chỉ xảy ra khi có ít nhất một trong các điều kiện sau: Bản chất là làm giảm - Tạo thành chất kết tủa. số ion trong dung dịch. - Tạo thành chất điện li yếu - Tạo thành chất khí II – NITƠ – PHOTPHO Hoạt động 4: GV lập bảng sau và yêu cầu HS điền vào. NITƠ PHOTPHO Cấu hình electron: 1s22s22p3 Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p3 Độ âm điện: 3,04 Độ âm điện: 2,19 Cấu tạo phân tử: N ≡ N (N2) Cấu tạo phân tử: P4 (photpho trắng); Pn (photpho đỏ) Các số oxi hố: -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5 Các số oxi hố: -3, 0, +3, +5 -3 thu e 0 nhường e +5 -3 thu e 0 nhường e +5 NH3 N2 HNO3 PH3 P4 H3PO4 +5 O H O +5 Axit HNO3: H O N Axit H PO : H O P O O 3 4 H O HNO3 là axit mạnh, cĩ tính oxi hố mạnh. H3PO4 là axit 3 nấc, độ mạnh trung bình, khơng cĩ tính oxi hố như HNO3. III – CACBON-SILIC CACBON SILIC Cấu hình electron: 1s22s22p2 Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p2 Các dạng thù hình: Kim cương, than chì, Các dạng tồn tại: Silic tinh thể và silic vơ định hình. fuleren Đơn chất: Silic vừa thể hiện tính khử, vừa thể hiện Đơn chất: Cacbon thể hiện tính khử là chủ tính oxi hố. yếu, ngồi ra cịn thể hiện tính oxi hố. Hợp chất: SiO2, H2SiO3, muối silicat.
  3. Giáo án Hĩa học 12 Cơ bản Năm học 2020 – 2021 Hợp chất: CO, CO2, axit cacbonic, muối  SiO2: Là oxit axit, khơng tan trong nước. cacbonat.  H2SiO3: Là axit, ít tan trong nước (kết tủa keo),  CO: Là oxit trung tính, cĩ tính khử yếu hơn cả axit cacbonic mạnh.  CO2: Là oxit axit, cĩ tính oxi hố.  H2CO3: Là axit rất yếu, khơng bền, chỉ tồn tại trong dung dịch. IV – ĐẠI CƯƠNG HỐ HỮU CƠ Hoạt động 5: GV yêu cầu HS cho biết các loại hợp chất hữu cơ đã được học. Hợp chất hữu cơ Hiđrocacbon Dẫn xuất của hiđrocacbon Hiđrocacbon Hiđrocacbon Hiđrocacbon Dẫn xuất Ancol, Anđehit, Amino axit Axit no không no thơm halogen phenol, Xeton cacboxylic, Este Este - Đồng đẳng: Những hợp chất hữu cơ cĩ thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhĩm CH2 nhưng cĩ tính chất hố học tương tự nhau là những chất đồng đẳng, chúng hợp thành dãy đồng đẳng. - Đồng phân: Những hợp chất hữu cơ khác nhau cĩ cùng CTPT gọi là các chất đồng phân. V – HIĐROCACBON ANKAN ANKEN ANKIN ANKAĐIEN ANKYLBEZEN Cơng thức CnH2n+2 CnH2n (n ≥ 2) CnH2n-2 (n CnH2n-2 (n ≥ 3) CnH2n-6 (n ≥ 6) chung (n ≥ 1) ≥ 2) - Chỉ cĩ - Cĩ 1 liên kết - Cĩ 1 liên - Cĩ 2 liên kết - Cĩ vịng benzen Đặc liên kết đơi, mạch hở kết ba, đơi, mạch hở Điểm cấu đơn - Cĩ đp mạch mạch hở tạo chức, cacbon, đf vị trí - Cĩ đồng phân vị trí mạch hở liên kết đơi và - Cĩ đồng tương đối của nhánh - Cĩ đồng phân hình phân mạch ankyl đồng học cacbon và phân đồng phân mạch vị trí liên cacbon kết ba. Tính chất - Phản - Phản ứng - Phản ứng - Phản ứng - Phản ứng thế hố học ứng thế cộng. cộng. cộng. (halogen, nitro). halogen. - Phản ứng - Phản ứng - Phản ứng - Phản ứng cộng. - Phản trùng hợp. thế H ở trùng hợp. ứng tách cacbon đầu - Tác dụng với hiđro. - Tác dụng với mạch cĩ chất oxi hố. - Khơng chất oxi hố. liên kết ba. làm mất - Tác dụng màu với chất dung oxi hố. dịch KMnO4 VI – ANCOL - PHENOL
  4. Giáo án Hĩa học 12 Cơ bản Năm học 2020 – 2021 ANCOL NO, ĐƠN CHỨC, PHENOL MẠCH HỞ Cơng thức CnH2n+1OH (n ≥ 1) C6H5OH chung - Phản ứng với kim loại kiềm. - Phản ứng với - Phản ứng thế nhĩm OH kim loại kiềm. Tính chất hố - Phản ứng tách nước. - Phản ứng với học - Phản ứng oxi hố khơng hồn dung dịch kiềm. tồn. - Phản ứng thế - Phản ứng cháy. nguyên tử H của vịng benzen. Từ dẫn xuất halogen hoặc anken. Từ benzen hay Điều chế cumen. VII – ANĐEHIT – AXIT CACBOXYLIC ANĐEHIT NO, ĐƠN AXIT CACBOXYLIC NO, ĐƠN CHỨC, MẠCH CHỨC, MẠCH HỞ HỞ CTCT CnH2n+1−CHO (n ≥ 0) CnH2n+1−COOH (n ≥ 0) - Tính oxi hố - Cĩ tính chất chung của axit (tác dụng với bazơ, oxit Tính chất hố - Tính khử bazơ, kim loại hoạt động) học - Tác dụng với ancol - Oxi hố ancol bậc I - Oxi hố anđehit - Oxi hố etilen để - Oxi hố cắt mạch cacbon. Điều chế điều chế anđehit axetic - Sản xuất CH3COOH + Lên men giấm. + Từ CH3OH.
  5. Giáo án Hĩa học 12 Cơ bản Năm học 2020 – 2021 Ngày soạn: CHƯƠNG 1. ESTE - LIPIT Tiết 2: ESTE I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Biết được: - Khái niệm, đặc điểm, cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc - chức) của este. - Tính chất hố học: Phản ứng thuỷ phân (xúc tác axit) và phản ứng với dung dịch kiềm (phản ứng xà phịng hố). - Phương pháp điều chế một số este tiêu biểu. Hiểu được: Este khơng tan trong nước và cĩ nhiệt độ sơi thấp hơn axit đồng phân. 2. Kĩ năng - Viết được cơng thức cấu tạo của este cĩ tối đa 4 nguyên tử cacbon. - Viết các phương tình hố học minh hoạ tính chất hố học của este no, đơn chức. - Phân biệt được este với các chất khác như ancol, axit bằng phương pháp hố học. - Tính khối lượng các chất trong phản ứng xà phịng hố. 3. Phát triển năng lực * Các năng lực chung - Năng lực tự học - Năng lực hợp tác - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề - Năng lực giao tiếp * Các năng lực chuyên biệt - Năng lực sử dung ngơn ngữ - Năng lực thực hành hĩa học - Năng lực tính tốn - Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua hĩa học - Năng lực vận dụng kiến thức hĩa học vào cuộc sống * Phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí cơng, vơ tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Cĩ trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ cơng dân. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: phiếu học tập 2. Học sinh: Đọc trước ở nhà III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Vấn đáp, hoạt động nhĩm - Đàm thoại, gợi mở IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. CH3COOH + NaOH CH 3COONa + H2O a. Mục tiêu: to 2. HCOOH + CH3OH  . - Tạo khơng khí vui vẻ trong lớp học, khơi H2SO4 gợi hứng thú của HS vào tiết học. HCOOCH3 + H2O o t  - Huy động các kiến thức đã được học của 3. CH3COOH + C2H5OH  HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức H2SO4 mới của HS. CH3COOC2H5+ H2O o t  b. Phương thức tổ chức: 4. CH2=CHCOOH + C2H5OH  + - GV yêu cầu HS làm việc độc lập nội dung H2SO4 phiếu học tập số 1 CH2=CHCOOC2H5 + H2O - Yêu cầu 1 HS lên bảng hồn thành nội dung phiếu học tập số 1 - GV: gọi HS khác nhận xét .
  6. Giáo án Hĩa học 12 Cơ bản Năm học 2020 – 2021 - GV: nhận xét, bổ xung. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Hồn thành các phương trình phản ứng sau: 1. CH3COOH + NaOH 3. CH3COOH + C2H5OH 2. HCOOH + CH3OH 4. CH2=CHCOOH + C2H5OH c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Khái niệm và danh pháp I. Khái niệm và danh pháp a. Mục tiêu: * Khái niệm: Khi thay nhĩm OH ở nhĩm HS biết được: cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhĩm OR thì - Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh được este pháp (gốc - chức) của este. * Cơng thức của Este đơn chức: RCOOR, b. Phương thức tổ chức: Trong đĩ R là gốc hidrocacbon hay H; - GV liên hệ 4 phương trình trong phiếu học R’ l gốc hidrocac bon tập số 1, chỉ ra sản phẩm của phương trình * Este no đơn chức, mạch hở: CnH2nO2 (n 2) 2,3,4 là các este hữu cơ. Từ đĩ yêu cầu các *Đồng phân C3H6O2 CH3COOCH3 nhĩm thảo luận hồn thiện nội dung trong H-COOC2H5 phiếu học tập số 2. * Danh pháp: RCOOR, PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Tên gốc R, + tên gốc axit RCOO- (đuơi at) 1. Khái niệm este? *Đồng phân C3H6O2 2. Nhĩm chức este? * CH3COOCH3: metylaxetat 3. Cơng thức của este đơn chức? H-COOC2H5: etyl fomat 4. Cơng thức tổng quát của este no, đơn, mạch hở? 5. Viết đồng phân este cĩ CTPT C3H6O2 6. Danh pháp ( gốc chức). VD gọi tên các este là đồng phân của C3H6O2 c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: Sản phẩm: Đại diện các nhĩm báo cáo kết quả: Đánh giá kết quả hoạt động: + Thơng qua quan sát: Thơng qua báo cáo của các nhĩm GV đánh giá khả năng quan sát, tìm hiểu thực tế và khả năng hoạt động nhĩm của HS. + Thơng qua báo cáo: Thơng qua báo cáo của các nhĩm khác, GV biết được HS đã cĩ những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở HĐ tiếp theo Hoạt động 2: Tính chất vật lí a. Mục tiêu: - HS biết được một số tínhchất vật lý của este II. Tính chất vật lí - Hiểu được : Este khơng tan trong nước và - Các este là chất lỏng hoặc chất rắn trong điều cĩ nhiệt độ sơi thấp hơn axit đồng phân. kiện thường, hầu như khơng tan trong nước. b. Phương thức tổ chức: - Cĩ nhiệt độ sơi thấp hơn hẳn so với các axit - GV: Cho HS xem một số mẫu dầu ăn, mỡ đồng phân hoặc các ancol cĩ cùng khối lượng mol động vật. phân tử hoặc cĩ cùng số nguyên tử cacbon.
  7. Giáo án Hĩa học 12 Cơ bản Năm học 2020 – 2021 - HS: nghiên cứu SGK để nắm một vài tính Nguyên nhân: Do giữa các phân tử este khơng chất vật lý của este tạo được liên kết hiđro với nhau và liên kết hiđro - GV: Hướng dẫn HS giải thích một số tính giữa các phân tử este với nước rất kém. chất dựa vào kiến thức về liên kết hidro - Các este thường cĩ mùi đặc trưng: isoamyl c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt axetat cĩ mùi chuối chín, etyl butirat và etyl động: propionat cĩ mùi dứa; geranyl axetat cĩ mùi hoa Hoạt động 3: Tính chất hĩa học hồng a. Mục tiêu: - HS biết được: Este cĩ phản ứng thuỷ phân (xúc tác axit) và phản ứng với dung dịch kiềm (phản ứng xà phịng hố). III. Tính chất hĩa học - Viết được các phương trình phản ứng 1. Thuỷ phân trong mơi trường axit thủy phân este 0 b. Phương thức tổ chức: H2SO4 đặc, t CH COOC H + H O C H OH + CH COOH - GV hướng dẫn HS phân tích phản ứng 3 2 5 2 2 5 3 este ở bài trước để dẫn đến phản ứng thủy * Đặc điểm của phản ứng: Thuận nghịch và xảy phân trong mơi trường axit, liên hệ đến sự ra chậm. chuyển dịch cân bằng khi lượng nước lớn. 2. Thuỷ phân trong mơi trường bazơ (Phản - GV yêu cầu các nhĩm HS thảo luận và ứng xà phịng hố) hồn thành nội dung của phiếu học tập số 3 0 vào bảng nhĩm. t CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH - GV: Cho HS các nhĩm nhận xét chéo * Đặc điểm của phản ứng: Phản ứng chỉ kết quả của các nhĩm xảy ra 1 chiều - GV: nhận xét, bổ xung. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Hồn thành các phương trình phản ứng sau, cho biết đặc điểm từng phản ứng? 1. Thuỷ phân trong mơi trường axit CH3COOC2H5 + H2O * Đặc điểm của phản ứng: 2. Thuỷ phân trong mơi trường bazơ (Phản ứng xà phịng hố) CH3COOC2H5 + NaOH * Đặc điểm của phản ứng: c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động Hoạt động 4: Điều chế a. Mục tiêu: HS biết được: Phương pháp điều chế bằng phản ứng este hố của một số este tiêu biểu. - Thiết kế cho HS về nhà làm nhằm giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng trong bài để giải quyết các vấn đề thực tiễn; đồng thời tạo ra sự trải nghiệm kết nối với bài LIPIT IV. Điều chế: Bằng phản ứng este hố giữa axit b. Phương thức tổ chức: cacboxylic và ancol. Hướng dẫn các nhĩm HS về nhà làm và 0 H2SO4 đặc, t hướng dẫn nguồn tài liệu tham khảo (SGK, RCOOH + R'OH RCOOR' + H2O thư viện, internet ) để giải quyết các câu o t  hỏi sau: VD: CH3COOH + C2H5OH  H2SO4 1. Phương pháp chung điều chế este CH3COOC2H5+ H2O 2. Viết phương trình phản ứng khi cho metylacrylat tác dụng với: H2, dd Br2, HCl,
  8. Giáo án Hĩa học 12 Cơ bản Năm học 2020 – 2021 trùng hợp? c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động V. Ứng dụng (Tự học cĩ hướng dẫn) - Dùng làm dung mơi để tách, chiết chất hữu cơ (etyl axetat), pha sơn (butyl axetat), - Một số polime của este được dùng để sản xuất chất dẻo như poli(vinyl axetat), poli (metyl metacrylat), hoặc dùng làm keo dán. - Một số este cĩ mùi thơm, khơng độc, được dùng làm chất tạo hương trong cơng nghiệp thực phẩm (benzyl fomat, etyl fomat, ), mĩ phẩm (linalyl axetat, geranyl axetat, ), C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Câu 1: Đặc điểm của phản ứng thuỷ phân este a. Mục tiêu hoạt động: trong mơi trường kiềm là Nhằm mục đích giúp HS vận dụng kiến thức, A. khơng thuận nghịch. kỹ năng đã học trong bài để giải quyết các câu B. luơn sinh ra axit và ancol. hỏi, bài tập nhằm mở rộng kiến thức của HS, C. thuận nghịch. GV động viên khuyến khích HS tham gia, D. xảy ra nhanh ở nhiệt độ thường. nhất là những HS khá giỏi và chia sẻ với các Câu 2: Hợp chất X cĩ cơng thức cấu tạo: bạn trong lớp. CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là b. Nội dung hoạt động: A. etyl axetat. B. metyl propionat. C. metyl axetat. D. propyl axetat. Câu 3: Cho các phát biểu sau: (a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol. (b) Chất béo nhẹ hơn nước, khơng tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung mơi hữu cơ. (c) Phản ứng thủy phân chất béo trong mơi trường axit là phản ứng thuận nghịch. (d) Tristearin, triolein cĩ cơng thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 4: Este no, đơn chức, mạch hở cĩ cơng thức tổng quát là: A. CnH2nO2 (n≥2). B. CnH2n - 2O2 (n ≥2). C. CnH2n + 2O2 (n≥ 2). D. CnH2nO (n ≥ 2). Câu 5: Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nĩng khơng tạo ra hai muối? A. C6H5COOC6H5. B. CH3COOC6H5. C. CH3COO–[CH2]2–OOCCH2CH3. D. CH3OOC–COOCH3.
  9. Giáo án Hĩa học 12 Cơ bản Năm học 2020 – 2021 Câu 6: Chất nào sau đây khi đun nĩng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm cĩ anđehit? A. CH3-COO-C(CH3)=CH2. B. CH3-COO-CH=CH-CH3. C. CH2=CH-COO-CH2-CH3. D. CH3-COO-CH2-CH=CH2. Câu 7: Cho các este : etyl fomat (1), vinyl axetat (2), triolein (3), metyl acrylat (4), phenyl axetat (5). Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nĩng) sinh ra ancol là A. (1), (2), (3). B. (1), (3), (4). C. (2), (3), (5). D. (3), (4), (5). Câu 8: Cho sơ đồ phản ứng: Este X (C H O )  NaOH Y 4 n 2 t0  AgNO3 /NH3 Z  NaOH C H O Na. Cơng t0 t0 2 3 2 thức cấu tạo của X thỏa mãn sơ đồ đã cho là A. CH2=CHCOOCH3. B. CH3COOCH2CH3. C. HCOOCH2CH2CH3. D. CH3COOCH=CH2. Câu 7: Thủy phân este X mạch hở cĩ cơng thức phân tử C 4H6O2, sản phẩm thu được cĩ khả năng tráng bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên là: A. 6. B. 4 C. 5. D. 3. Câu 8. Thủy phân 37 gam hai este cùng cơng thức phân tử C3H6O2 bằng dung dịch NaOH dư. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nĩng Y với 0 H2SO4 đặc ở 140 C, thu được 14,3 gam hỗn hợp các ete. Các phản ứng xảy ra hồn tồn. Khối lượng muối trong Z là A. 40,0 gam B. 38,2 gam. C. 42,2 gam D. 34,2 gam Câu 9: Cho m gam chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch NaOH 8%, sau khi phản ứng hồn tồn thu được 9,6 gam muối của một axit hữu cơ và 3,2 gam một ancol. Cơng thức của X là: A. CH3COOC2H5 B. C2H5COOCH3 C. CH2=CHCOOCH3 D. CH3COOCH=CH2 Câu 10: Để xà phịng hố hồn tồn 52,8 gam hỗn hợp hai este no, đơn chức , mạch hở là đồng phân của nhau cần vừa đủ 600 ml dung dịch KOH 1M. Biết cả hai este này đều khơng tham gia phản ứng tráng bạc. Cơng thức của hai este là A. CH3COOC2H5 và HCOOC3H7 B. C2H5COOC2H5 và C3H7COOCH3 C. HCOOC4H9 và CH3COOC3H7
  10. Giáo án Hĩa học 12 Cơ bản Năm học 2020 – 2021 D. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5 D. VẬN DỤNG VÀ TÌM TỊI MỞ RỘNG Câu hỏi: Trong quá trình chế biến thức ăn, người ta thường dùng dầu để chiên xào thực phẩm, tuy nhiên sau khi chế biến lượng dầu vẫn cịn thừa, một số người giữ lại để sử dụng cho lần sau. Nhưng theo quan điểm khoa học thì khơng nên sử dùng dầu để chiên rán ở nhiệt độ cao đã sử dụng nhiều lần cĩ màu đen, mùi khét. Hãy giải thích vì sao?
  11. Giáo án Hĩa học 12 Cơ bản Năm học 2020 – 2021 Ngày soạn: Tiết 3: LIPIT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Khái niệm và phân loại lipit. Khái niệm chất béo, tính chất vật lí, tính chất hố học (tính chất chung của este và phản ứng hiđro hố chất béo lỏng), ứng dụng của chất béo. Cách chuyển hố chất béo lỏng thành chất béo rắn, phản ứng oxi hố chất béo bởi oxi khơng khí. 2. Kĩ năng Viết được các phương trình hố học minh hoạ tính chất hố học của chất béo. Phân biệt được dầu ăn và mỡ bơi trơn về thành phần hố học. Biết cách sử dụng, bảo quản được một số chất béo an tồn, hiệu quả. Tính khối lượng chất béo trong phản ứng. 3. Trọng tâm Khái niệm và cấu tạo chất béo Tính chất hĩa học cơ bản của chất béo là phản ứng thủy phân (tương tự este) II. CHUẨN BỊ - GV: Mỡ dầu ăn hoặc mỡ lợn, cốc, nước, etanol, để làm thí nghiệm xà phịng hố chất béo. - HS: Chuẩn bị tư liệu về ứng dụng của chất béo. III. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC * Các năng lực chung - Năng lực tự học - Năng lực hợp tác - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề - Năng lực giao tiếp * Các năng lực chuyên biệt - Năng lực sử dung ngơn ngữ - Năng lực thực hành hĩa học - Năng lực tính tốn - Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua hĩa học - Năng lực vận dụng kiến thức hĩa học vào cuộc sống IV. PHƯƠNG PHÁP Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhĩm. V. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG HS nêu tính chất và viết phương trình thuỷ Viết phương trình phản ứng este hố tạo etyl phân axetat? Nêu tính chất hố học của etyl axetat? + Mơi trường axit Viết phương trình minh hoạ? + Mơi trường kiềm B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN I – KHÁI NIỆM THỨC Lipit là những hợp chất hữu cơ cĩ trong tế bào Hoạt động 1- GV chiếu hình ảnh: con lợn, quả sống, khơng hồ tan trong nước nhưng tan dừa, hạt đậu, sáp ong nhiều trong các dung mơi hữu cơ khơng cực. * Cấu tạo: Phần lớn lipit là các este phức tạp, bao gồm chất béo (triglixerit), sáp, steroit và photpholipit,
  12. Giáo án Hĩa học 12 Cơ bản Năm học 2020 – 2021 GV hướng dẫn các nhĩm thảo luận lập bảng tổng kết theo từng hình ảnh được chiếu lên màn hình. HS hồn thành bảng tổng kết và báo cáo sản phẩm của nhĩm mình.  GV giới thiệu thành phần của chất béo.  GV đặt vấn đề: Lipit là các este phức tạp. Sau đây chúng ta chỉ xét về chất béo. II – CHẤT BÉO  HS nghiên cứu SGK để nắm khái niệm của 1. Khái niệm chất béo. Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay là triaxylglixerol.  GV giới thiệu đặc điểm cấu tạo của các axit * Các axit béo hay gặp: béo hay gặp, nhận xét những điểm giống nhau C17H35COOH hay CH3[CH2]16COOH: axit về mặt cấu tạo của các axit béo. stearic C17H33COOH hay cis- CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOH: axit oleic C15H31COOH hay CH3[CH2]14COOH: axit  GV giới thiệu CTCT chung của axit béo, panmitic giải thích các kí hiệu trong cơng thức.  Axit béo là những axit đơn chức cĩ mạch cacbon dài, khơng phân nhánh, cĩ thể no hoặc khơng no. * CTCT chung của chất béo: 1 R COO CH2 R2COO CH  HS lấy một số thí dụ về CTCT của các R3COO CH trieste của glixerol và một số axit béo mà GV 2 1 2 3 đã gới thiệu. R , R , R là gốc hiđrocacbon của axit béo, cĩ thể giống hoặc khác nhau. Thí dụ: (C17H35COO)3C3H5: tristearoylglixerol (tristearin) (C17H33COO)3C3H5: trioleoylglixerol (triolein) (C15H31COO)3C3H5: tripanmitoylglixerol (tripanmitin) Hoạt động 2 2. Tính chất vật lí (sgk)  GV?: Liên hệ thực tế, em hãy cho biết trong * Ở điều kiện thường: Là chất lỏng hoặc chất điều kiện thường dầu, mỡ động thực vật cĩ thể rắn.
  13. Giáo án Hĩa học 12 Cơ bản Năm học 2020 – 2021 tồn tại ở trạng thái nào? - R1, R2, R3: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon no thì  GV lí giải cho HS biết khi nào thì chất béo chất béo là chất rắn. tồn tại ở trạng thái lỏng, khi nào thì chất béo - R1, R2, R3: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon khơng tồn tại ở trạng thái rắn. no thì chất béo là chất lỏng.  GV? Em hãy cho biết dầu mỡ động thực vật * Khơng tan trong nước nhưng tan nhiều trong cĩ tan trong nước hay khơng? Nặng hay nhẹ các dung mơi hữu cơ khơng cực: benzen, hơn nước? Để tẩy vết dầu mỡ động thực vật clorofom, bám lên áo quần, ngồi xà phịng thì ta cĩ thể * Nhẹ hơn nước, khơng tan trong nước. sử dụng chất nào để giặt rửa? Hoạt động 3 3. Tính chất hố học  GV?: Trên sở sở đặc điểm cấu tạo của chất a. Phản ứng thuỷ phân H+, t0 béo, em hãy cho biết chất béo cĩ thể tham gia (CH3[CH2]16COO)3C3H5 + 3H2O 3CH3[CH2]16COOH + C3H5(OH)3 được những phản ứng hố học nào? tristearin axit stearic glixerol  HS viết PTHH thuỷ phân chất béo trong mơi b. Phản ứng xà phịng hố t0 trường axit và phản ứng xà phịng hố. (CH3[CH2]16COO)3C3H5 + 3NaOH 3CH3[CH2]16COONa + C3H5(OH)3  GV biểu diễn thí nghiệm về phản ứng thuỷ tristearin natri stearat glixerol phân và phản ứng xà phịng hố. HS quan sát hiện tượng.  GV?: Đối với chất béo lỏng cịn tham gia c. Phản ứng cộng hiđro của chất béo lỏng Ni được phản ứng cộng H2, vì sao? (C17H33COO)3C3H5 + 3H2 0 (C17H35COO)3C3H5 (lỏng) 175 - 190 C (rắn) Hoạt động 4: ỨNG DỤNG (Tự học cĩ 4. ỨNG DỤNG (Tự học cĩ hướng dẫn) hướng dẫn)  GV liên hệ đến việc sử dụng chất béo trong nấu ăn, sử dụng để nấu xà phịng. Từ đĩ HS rút ra những ứng dụng của chất béo. C. LUYỆN TẬP 1. Chất béo là gì? Dầu ăn và mỡ động vật cĩ điểm gì khác nhau về cấu tạo và tính chất vật lí? Cho thí dụ minh hoạ. 2. Phát biểu nào sau đây khơng đúng? A. Chất béo khơng tan trong nước. B. Chất béo khơng tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung mơi hữu cơ. C. Dầu ăn và mỡ bơi trơn cĩ cùng thành phần nguyên tố.  D. Chất béo là este của glixerol và các axit cacboxylic mạch dài, khơng phân nhánh. 3. Trong thành phần của một loại sơn cĩ trieste của glixerol với axit linoleic C17H31COOH và axit linolenic C17H29COOH. Viết CTCT thu gọn của các trieste cĩ thể của hai axit trên với glixerol. D. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG Câu hỏi: 1. Dân gian cĩ câu: “Thịt mỡ, dưa hành, câu đối đỏ Cây nêu, tràng pháo bánh chưng xanh” Vì sao thịt mỡ và dưa hành thường được ăn cùng với nhau? 2. Vì sao khi thủy phân hồn tồn dầu mỡ cần
  14. Giáo án Hĩa học 12 Cơ bản Năm học 2020 – 2021 phải đun nĩng với kiềm ở nhiệt độ cao, cịn ở bộ máy tiêu hĩa dầu mỡ thủy phân hồn tồn ngay ở 370C?
  15. Giáo án Hĩa học 12 Cơ bản Năm học 2020 – 2021 Ngày soạn: Tiết 4, 5: LUYỆN TẬP ESTE VÀ CHẤT BÉO I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về este và lipit 2. Kĩ năng: Giải bài tập về este. 3. Thái độ: Rèn cho HS thái độ học tập nghiêm túc, cĩ trọng tâm II. CHUẨN BỊ: Các bài tập. III. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC * Các năng lực chung - Năng lực tự học - Năng lực hợp tác - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề - Năng lực giao tiếp * Các năng lực chuyên biệt - Năng lực sử dung ngơn ngữ - Năng lực thực hành hĩa học - Năng lực tính tốn - Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua hĩa học - Năng lực vận dụng kiến thức hĩa học vào cuộc sống IV. PHƯƠNG PHÁP Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhĩm. IV. PHƯƠNG PHÁP Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhĩm. V. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Bài 1: So sánh chất béo và este về: Thành Hoạt động 1 phần nguyên tố, đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hố học. Chất béo Este Thành phần nguyên tố Chứa C, H, O Là hợp chất este Đặc điểm cấu tạo phân tử Trieste của glixerol với axit béo. Là este của ancol và axit - Phản ứng thuỷ phân trong mơi trường axit Tính chất hố học - Phản ứng xà phịng hố B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN Bài 2: Khi đun hỗn hợp 2 axit cacboxylic đơn THỨC chức với glixerol (xt H 2SO4 đặc) cĩ thể thu được Hoạt động 1 mấy trieste? Viết CTCT của các chất này. Giải  GV hướng dẫn HS viết tất cả các CTCT Cĩ thể thu được 6 trieste. của este. RCOO CH2 RCOO CH2 R'COO CH2  HS viết dưới sự hướng dẫn của GV. RCOO CH R'COO CH R'COO CH R'COO CH2 RCOO CH2 RCOO CH2 R'COO CH2 RCOO CH2 R'COO CH2 RCOO CH RCOO CH R'COO CH R'COO CH2 RCOO CH2 R'COO CH2 Bài 3: Khi thuỷ phân (xt axit) một este thu được Hoạt động 2 hỗn hợp axit stearic (C17H35COOH) và axit panmitic (C15H31COOH) theo tỉ lệ mol 2:1.  GV?: Este cĩ thể cĩ CTCT nào sau đây? - Em hãy cho biết CTCT của các este ở 4
  16. Giáo án Hĩa học 12 Cơ bản Năm học 2020 – 2021 đáp án cĩ điểm gì giống nhau? A. C17H35COO CH2 B. C17H35COO CH2 - Từ tỉ lệ số mol nC H COOH : 17 35 C17H35COO CH C15H31COO CH nC H COOH = 2:1, em hãy cho biết số 15 31 C17H35COO CH2 C17H35COO CH2 lượng các gốc stearat và panmitat cĩ trong C H COO CH C H COO CH este? 17 35 2 17 35 2  Một HS chọn đáp án, một HS khác nhận C17H33COO CH C15H31COO CH xét về kết quả bài làm. C. C15H31COO CH2 D. C15H31COO CH2 Bài 4: Làm bay hơi 7,4g một este A no, đơn chức, Hoạt động 3 mạch hở thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích 0  GV?: Trong số các CTCT của este no, của 3,2g O2 (đo ở cùng điều kiện t , p). đơn chức, mạch hở, theo em nên chọn cơng a) Xác định CTPT của A. thức nào để giải quyết bài tốn ngắn gọn? b) Thực hiện phản ứng xà phịng hố 7,4g A với  HS xác định Meste, sau đĩ dựa vào CTCT dung dịch NaOH đến khi phản ứng hồn tồn thu chung của este để giải quyết bài tốn. được 6,8g muối. Xác định CTCT và tên gọi của A.  GV hướng dẫn HS xác định CTCT của Giải este. HS tự gọi tên este sau khi cĩ CTCT. a) CTPT của A 3,2 74 nA = nO = = 0,1 (mol)  MA = = 74 2 32 0,1 Đặt cơng thức của A: C nH2nO2  14n + 32 = 74  n = 3. CTPT của A: C3H6O2. b) CTCT và tên của A Đặt cơng thức của A: RCOOR’ (R: gốc hiđrocacbon no hoặc H; R’: gốc hiđrocacbon no). RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH 0,1→ 0,1  mRCOONa = (R + 67).0,1 = 6,8  R = 1  R là H CTCT của A: HCOOC2H5: etyl fomat Bài 5: Khi thuỷ phân a gam este X thu được 0,92g Hoạt động 4 glixerol, 3,02g natri linoleat C17H31COONa và m  GV hướng dẫn HS giải quyết bài tốn. gam natri oleat C17H33COONa. Tính giá trị a, m.  HS giải quyết bài tốn trên cơ sở hướng Viết CTCT cĩ thể của X. dẫn của GV. Giải nC3H5(OH)3 = 0,01 (mol); nC17H31COONa = 0,01 (mol)  nC17H33COONa = 0,02 (mol)  m = 0,02.304 = 6,08g X là C17H31COO−C3H5(C17H33COO)2 nX = nC3H5(OH)3 = 0,01 (mol)  a = 0,01.882 = 8,82g C. LUYỆN TẬP Bài 6: Thuỷ phân hồn tồn 8,8g este đơn, mạch  HS xác định CTCT của este dựa vào 2 dữ hở X với 100 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu kiện: khối lượng của este và khối lượng của được 4,6g một ancol Y. Tên của X là ancol thu được. A. etyl fomat B. etyl propionat  HS khác xác định tên gọi của este. C. etyl axetat  D. propyl axetat  HS xác định nCO2 và nH2O. Bài 7: Đốt cháy hồn tồn 3,7g một este đơn chức  Nhận xét về số mol CO2 và H2O thu X thu được 3,36 lít CO2 (đkc) và 2,7g H2O. CTPT được  este no đơn chức. của X là: A. C2H4O2 B. C3H6O2  C. C4H8O2 D. C5H8O2
  17. Giáo án Hĩa học 12 Cơ bản Năm học 2020 – 2021  GV?: Với NaOH thì cĩ bao nhiêu phản Bài 8: 10,4g hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl ứng xảy ra? axetat tác dụng vừa đủ với 150 g dung dịch NaOH  HS xác định số mol của etyl axetat, từ đĩ 4%. % khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là suy ra % khối lượng. A. 22% B. 42,3% C. 57,7% D. 88% D. VẬN DỤNG VÀ TÌM TỊI MỞ RỘNG 1. Mục tiêu hoạt động: Nhằm mục đích giúp HS vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học trong bài để giải quyết các câu hỏi, bài tập nhằm mở rộng kiến thức của HS, GV động viên khuyến khích HS tham gia, nhất là những HS khá giỏi và chia sẻ với các bạn trong lớp. 2. Nội dung hoạt động: HS giải quyết câu hỏi sau: cacbohiđrat là gì? Phân loại cacbohiđrat, biết được cấu tạo của từng loại cacbohiđrat, tính chất của từng loại và một số ứng dụng của chúng? 3. Phương thức tổ chức hoạt động: GV hướng dẫn HS về nhà làm 4. Sản phẩm: Báo cáo ở tiết học sau 5. Kiển tra, đánh giá kết quả hoạt động: GV cho HS báo cáo kết quả hoạt động vận dụng, tìm tịi mở rộng vào đầu giờ của buổi học tiếp theo, động viên khích lệ HS kịp thời.
  18. Giáo án Hĩa học 12 Cơ bản Năm học 2020 – 2021 Ngày soạn: CHƯƠNG 2: CHỦ ĐỀ 1 : CACBOHIĐRAT Tiết 6, 7: GLUCOZƠ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Biết được: - Khái niệm, phân loại cacbohiđrat. - Cơng thức cấu tạo dạng mạch hở, tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, nhiệt độ nĩng chảy, độ tan), ứng dụng của glucozơ. Hiểu được: Tính chất hĩa học của glucozơ: Tính chất của ancol đa chức, anđehit đơn chức; phản ứng lên men rượu. 2. Kĩ năng - Viết được cơng thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ, fructozơ. - Dự đốn được tính chất hĩa học. - Viết được các PTHH chứng minh tính chất hố học của glucozơ. - Phân biệt dung dịch glucozơ với glixerol bằng phương pháp hố học. - Tính khối lượng glucozơ trong phản ứng. 3. Trọng tâm Cơng thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ và fructozơ Tính chất hĩa học cơ bản của glucozơ (phản ứng của các nhĩm chức và sự lên men) II. CHUẨN BỊ 1. Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút nhỏ giọt, đèn cồn. 2. Hố chất: Glucozơ, các dung dịch AgNO3, NH3, CuSO4, NaOH. III. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC * Các năng lực chung - Năng lực tự học - Năng lực hợp tác - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề - Năng lực giao tiếp * Các năng lực chuyên biệt - Năng lực sử dung ngơn ngữ - Năng lực thực hành hĩa học - Năng lực tính tốn - Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua hĩa học - Năng lực vận dụng kiến thức hĩa học vào cuộc sống IV. PHƯƠNG PHÁP - Nêu vấn đề + đàm thoại + trực quan + hoạt động nhĩm. - Sử dụng thí nghiệm kiểm chứng, phương pháp trực quan. V. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - HS quan sát Giáo viên trình chiếu các sản phẩm cĩ chứa - Phát biểu khái niệm và phân loại các hợp chất hợp chất cacbohiđrat cacbohidrat + Glucozơ, fructozơ: quả nho chín, mật ong, + Saccarozơ: cây mía, củ cải đường, hoa thốt nốt, + Tinh bột: gạo, khoai, ngơ, + Xenlulozơ: sợi bơng, gỗ, sợi đay,
  19. Giáo án Hĩa học 12 Cơ bản Năm học 2020 – 2021 Thơng qua sản phẩm được trình chiếu, giáo viên cùng học sinh xây dựng khái niệm, phân loại hợp chất cacbohidrat B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN A – KHÁI NIỆM: Cacbohiđrat là những hợp chất THỨC hữu cơ tạp chứa và thường cĩ cơng thức chung là Thí dụ: Cn(H2O)m. Tinh bột: (C6H10O5)n hay [C6(H2O)5]n hay B – PHÂN LOẠI C6n(H2O)5n * Monosaccarit: Là nhĩm cacbohiđrat đơn chức Glucozơ: C6H12O6 hay C6(H2O)6 giản nhất, khơng thể thuỷ phân được. * Đisaccarit: Là nhĩm cacbohiđrat mà khi thuỷ Thí dụ: Glucozơ, fructozơ. phân mỗi phân tử sinh ra hai phân tử monosaccarit * Polisaccarit: Là nhĩm cacbohiđrat phức tạp, khi Thí dụ: Saccarozơ, mantozơ. thuỷ phân đến cùng mỗi phân tử đều sinh ra nhiều phân tử monosaccarit. Thí dụ: Tinh bột, xenlulzơ Hoạt động 2: GLUCOZƠ I – TÍNH CHẤT VẬT LÍ – TRẠNG THÁI TỰ  GV cho HS quan sát mẫu glucozơ. Nhận NHIÊN (Tự học cĩ hướng dẫn) xét về trạng thái màu sắc? - Chất rắn, tinh thể khơng màu, dễ tan trong nước,  HS tham khảo thêm SGK để biết được cĩ vị ngọt nhưng khơng ngọt bằng đường mía. một số tính chất vật lí khác của glucozơ - Cĩ trong hầu hết các bộ phận của cơ thể thực vật cũng như trạng thái thiên nhiên của như hoa, lá, rễ, và nhất là trong quả chín (quả glucozơ. nho), trong máu người (0,1%). II – CẤU TẠO PHÂN TỬ Hoạt động 3 * CTPT: C6H12O6  HS nghiên cứu SGK và cho biết: Để xác - Glucozơ cĩ phản ứng tráng bạc, bị oxi hố bởi định CTCT của glucozơ, người ta căn cứ nước brom tạo thành axit gluconic → Phân tử vào kết quả thực nghiệm nào? glucozơ cĩ nhĩm -CHO.  Từ các kết quả thí nghiệm trên, HS rút ra - Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 → dung dịch những đặc điểm cấu tạo của glucozơ. màu xanh lam → Phân tử glucozơ cĩ nhiều nhĩm -  HS nên CTCT của glucozơ: cách đánh số OH kề nhau. mạch cacbon. - Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit CH3COO → Phân tử glucozơ cĩ 5 nhĩm –OH. - Khử hồn tồn glucozơ thu được hexan → Trong phân tử glucozơ cĩ 6 nguyên tử C và cĩ mạch C khơng phân nhánh. Kết luận: Glucozơ là hợp chất tạp chứa, ở dạng mạch hở phân tử cĩ cấu tạo của anđehit đơn chức và ancol 5 chức. CTCT: 6 5 4 3 2 1 CH2OH CHOH CHOH CHOH CHOH CH O Hay CH2OH[CHOH]4CHO Hoạt động 4 III – TÍNH CHẤT HỐ HỌC  GV?: Từ đặc điểm cấu tạo của glucozơ, 1. Tính chất của ancol đa chức em hãy cho biết glucozơ cĩ thể tham gia a) Tác dụng với Cu(OH) 2 → dung dịch màu xanh được những phản ứng hố học nào? lam.  GV biểu diễn thí nghiệm dung dịch 2C6H12O6 + Cu(OH)2 →(C6H11O6)2Cu + 2H2O glucozơ + Cu(OH)2. Hs quan sát hiện Phức đồng(II) glucozo tượng, giải thích và kết luận về phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2. b) Phản ứng tạo este piriđin  HS nghiên cứu SGK và cho biết cơng Glucozơ + (CH 3CO) 2O Este chứa 5 gốc CH3COO thức este của glucozơ mà phân tử cho chứa 5 gốc axetat. Từ CTCT này rút ra kết luận
  20. Giáo án Hĩa học 12 Cơ bản Năm học 2020 – 2021 gì về glucozơ? C. LUYỆN TẬP Câu 3: Để chứng minh trong phân tử của glucozơ Câu 1: Cho sơ đồ chuyển hố: Glucozơ cĩ nhiều nhĩm hiđroxyl, người ta cho dung dịch →X →Y →CH 3COOH. Hai chất X, Y lần glucozơ phản ứng với lượt là A. kim loại Na. A. CH3CH2OH và CH2=CH2. B. AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nĩng. B. CH3CHO và CH3CH2OH. C. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nĩng. C. CH3CH2OH và CH3CHO. D. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. D. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO. Câu 4: Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 Câu 2: Cho 50ml dung dịch glucozơ chưa gam sobitol với hiệu suất 80% là rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư A. 2,25 gam. B. 1,80 gam. AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 2,16 C. 1,82 gam. D. 1,44 gam. gam bạc kết tủa. Nồng độ mol của dung Câu 5: Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhĩm dịch glucozơ đã dùng là chức của A. 0,20M. B. 0,10M. A. ancol. B. anđehit. C. 0,01M. D. 0,02M. C. xeton. D. amin. Câu 6. Đun nĩng dd chứa m g glucozơ với ddAgNO3/NH3 thì thu được 32,4 g Ag. Giá trị m là: A. 21,6.B. 108.C. 27.D. 10,8. Câu 7. Đun nĩng dd chứa m g glucozơ với dd AgNO3/NH3 thì thu được 16,2 Ag giá trị m là (H= 75%): A. 21,6. B. 18. C. 10,125. D. 10,8. D. VẬN DỤNG VÀ TÌM TỊI MỞ RỘNG Quy trình nấu rượu gạo truyền thống Bước 1 : Ngâm gạo: Ngâm gạo trước khi nấu khoảng 45 phút đển gạo trương nở và khơng bị vĩn cục khi nấu. Bước 2 : Nấu cơm rượu :Nấu cơm rượu đơn giản như nấu cơm ăn hằng ngày ( Lưu ý : Khơng dùng cơm bị sống, cơm phải chín đều, khơng quá khơ hoặc quá ướt ) Bước 3: Làm nguội cơm: Cho cơm ra rổ để cho cơm nguội bớt vào khảng 30 độ C Bước 4 : Trộn men : Cho men vào trộn, tùy từng loại men khác nhau mà cĩ tỷ lệ trộn sao cho phù hợp ( thường thì 25 gam đến 30 gam trên mỗi 1 kg gạo ) Bước 5 : Lên men hở: Sau khi trộn men cho vào thiết bị lên men giữ nhiệt. Bước 6 : Lên men kín: Sau khi lên men kín xong, cho thêm khoảng từ 2 đến 3 lít nước trên mỗi 1 kg gạo. Sau đĩ chờ khoảng 4 ngày sẽ thu được dung dịch rượu. Bước 7: Chưng cất rượu lần 1: Lần đầu chưng cất sẽ thu được rượu gốc ( cĩ nồng độ cồn từ 55-65 độ ) Trong rượu thường cĩ andehyt cao và gây hại cho sức khỏe, người uống dễ bị ngộ độc, vì vậy rượu này vẫn chưa dùng được.
  21. Giáo án Hĩa học 12 Cơ bản Năm học 2020 – 2021 Bước 8: Chưng cất rượu lần 2: Lần thứ 2 chưng cất sẽ được rượu giữa (Cĩ nồng độ cồn từ 35 đến 45 độ ), rượu này sẽ được dùng để uống và người nấu thường lấy rượu này để bán cho người tiêu dùng. Bước 9 : Chưng cất rượu lần cuối: Lần cuối chưng cất sẽ thu được rượu ngọn ( rượu này cĩ nồng độ cồn thấp, vị chua khơng cịn mùi thơm của rượu ). Rượu này thường được dùng để pha chung với rượu gốc ( thu được sau lần chưng cất đầu tiên ) và lại chưng cất 1 lần nữa để lấy rượu thành phẩm và đem bán. Tiết 7: A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG  HS viết PTTT của phản ứng khử glucozơ bằng  GV biểu diễn thí nghiệm dung dịch H2. glucozơ + dd AgNO3/NH3, đun nĩng. Hs quan sát hiện tượng, giải thích và viết PTHH của phản ứng. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN 2. Tính chất của anđehit đơn chức THỨC a) Oxi hố glucozơ bằng dung dịch AgNO3/NH3 t0 CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag + NH4NO3 amoni gluconat b) Khử glucozơ bằng hiđro Ni, t0 CH2OH[CHOH]4CHO + H2 CH2OH[CHOH]4CH2OH sobitol  GV giới thiệu phản ứng lên men. 3. Phản ứng lên men enzim C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 30-350C  HS nghiên cứu SGK và cho biết phương IV – ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG pháp điều chế glucozơ trong cơng nghiệp. 1. Điều chế * Thuỷ phân tinh bột nhờ xúc tác axit HCl lỗng hoặc enzim. * Thuỷ phân xenlulozơ (vỏ bào, mùn cưa) nhờ xúc tác axit HCl đặc.  ỨNG DỤNG (Tự học cĩ hướng dẫn) 2. Ứng dụng: (Tự học cĩ hướng dẫn) HS nghiên cứu SGK đ biết những ứng dụng Dùng làm thuốc tăng lực, tráng gương ruột phích, của glucozơ. là sản phẩm trung gian đ sản xuất etanol từ các nguyên liệu cĩ chứa tinh bột hoặc xenlulozơ.  HS nghiên cứu SGK và cho biết: CTCT V – ĐỒNG PHÂN CỦA GLUCOZƠ –
  22. Giáo án Hĩa học 12 Cơ bản Năm học 2020 – 2021 của fructozơ và những đặc điển cấu tạo của FRUCTOZƠ nĩ. * CTCT dạng mạch hở 6 5 4 3 2 1 CH2OH CHOH CHOH CHOH CO CH2OH  HS nghiên cứu SGK và cho biết những Hay CH2OH[CHOH]3COCH2OH tính chất lí học, hố học đặc trưng của * Là chất kết tinh, khơng màu, dễ tan trong nước, fructozơ. cĩ vị ngọt hơn đường mía, cĩ nhiều trong quả ngọt như dứa, xồi, Đặc biệt trong mật ong cĩ tới 40%  GV yêu cầu HS giải thích nguyên nhân fructozơ. fructozơ tham gia phản ứng oxi hố bới dd * Tính chất hố học: - Tính chất của ancol đa chức: Tương tự glucozơ. AgNO3/NH3, mặc dù khơng cĩ nhĩm chức anđehit. - Phản ứng cộng H2 Ni, t0 CH2OH[CHOH]3COCH2OH + H2 CH2OH[CHOH]4CH2OH CHO CH OH CH2OH sobitol H OH C OH C O Trong mơi trường bazơ fructozơ bị oxi hố bởi - - HO H OH HO H OH HO H dung dịch AgNO 3/NH3 do trong mơi trường bazơ H OH H OH H OH fructozơ chuyển thành glucozơ. H OH H OH H OH OH- Fructozơ Glucozơ CH2OH CH2OH CH2OH glucozơ enđiol fructozơ C. LUYỆN TẬP 1. Phát biểu nào sau đây khơng đúng? A. Glucozơ và fructozơ là đồng phân cấu tạo của nhau. B. Cĩ thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc. C. Trong dung dịch, glucozơ tồn tại ở dạng mạch vịng ưu tiên hơn dạng mạch hở. D. Metyl -glicozit khơng thể chuyển sang dạng mạch hở. 2. a) Hãy cho biết cơng thức dạng mạch hở của glucozơ và nhận xét về các nhĩm chức của nĩ (tên nhĩm chức, số lượng , bậc nếu cĩ). Những thí nghiệm nào chứng minh được glucozơ tồn tại ở dạng mạch vịng? b) Hãy cho biết cơng thức dạng mạch vịng của glucozơ và nhận xét về các nhĩm chức của nĩ (tên, số lượng, bậc và vị trí tương đối trong khơng gian). Những thí nghiệm nào chứng minh được glucozơ tồn tại ở dạng mạch vịng? c) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại ở những dạng nào (viết cơng thức và gọi tên)? D. VẬN DỤNG VÀ TÌM TỊI MỞ RỘNG Fructose tự do là dạng đường được cho thêm vào (added sugar) trong thức ăn, đồ uống để tạo vị ngọt. Người ta thường sử
  23. Giáo án Hĩa học 12 Cơ bản Năm học 2020 – 2021 dụng đường Fructose cao của sirop bắp (high fructose corn sirup viết tắt là HFCS). Nếu tiêu thụ một lượng fructose bình thường sẽ khơng gây hại gì đến sức khỏe. Ngược lại, việc lạm dụng hay tiêu thụ lượng lớn đường fructose dưới dạng sirop bắp (HFCS) sẽ là nguyên nhân của nhiều loại bệnh tật như bệnh tim mạch, béo phì và tiểu đường type 2. Thơng thường thì chất bột đường carbohydrate tiêu thụ sẽ được chuyển ra thành đường đơn glucose. Vào máu, glucose sẽ kích thích tuyến tụy tiết hormone insuline giúp đem glucose vào tế bào để tạo năng lượng đồng thời cũng giúp vào việc điều chỉnh nồng độ đường huyết ở mức thích hợp. Riêng fructose được chuyển hĩa tại gan. tiêu thụ quá nhiều fructose sẽ làm cho gan khơng hồn thành được nhiệm vụ tạo năng lượng, tạo ra chất mỡ (triglycerides) và đưa vào máu. Đây là yếu tố nguy cơ gây ra bệnh tim mạch.
  24. Giáo án Hĩa học 12 Cơ bản Năm học 2020 – 2021 Ngày soạn: CHỦ ĐỀ 1: CACBOHĐRAT Tiết 8, 9: SACCAROZƠ – TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ Giới thiệu chung về bài saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ Bài saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ gồm các nội dung chủ yếu sau: tính chất vật lý, trạng thái tự nhiên, cấu trúc phân tử, tính chất hĩa học, điều chế và ứng dụng của saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ Bài soan được thiết kế lại theo hướng bổ bổ dọc kiến thức, tìm hiểu các nội dung tính chất vật lý, trạng thái tự nhiên, cấu trúc phân tử, tính chất hĩa học, điều chế và ứng dụng chung cho cả 3 chất chứa khơng thiết kế tìm hiểu riêng từng chất một như trong sách giáo khoa nhằm giúp cho HS cỏ thể so sánh, tổng hợp các chất một cách dễ dàng hơn Bài soạn được thiết kế thành chuỗi các hoạt động cho HS theo các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực, giúp HS giải quyết trọn vẹn một vấn đề học tập, phù hợp với mục tiêu phát triển năng lực của HS. GV chỉ là người tổ chức, định hướng cịn HS là người trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ do GV giao một cách tích cực, chủ động, sáng tạo. Thời lượng dự kiến: 2 tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức Biết được: - Cấu trúc phân tử, tính chất vật lí; quy trình sản xuất đường trắng (saccarozơ) trong cơng nghiệp. - Cấu trúc phân tử, tính chất vật lí , ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ. - Sự chuyển hố tinh bột trong cơ thể sự tạo thành tinh bột trong cây xanh. Hiểu được: - Tính chất hĩa học của saccarozơ (phản ứng của ancol đa chức, thủy phân trong mơi trường axit). - Tính chất hĩa học của tinh bột và xenlulozơ: tính chất chung (thuỷ phân), tính chất riêng (phản ứng của hồ tinh bột với iot, phản ứng của xenlulozơ với nước Svayde, axit HNO3). 2. Kĩ năng - Quan sát mẫu vật thật, mơ hình phân tử, làm thí nghiệm rút ra nhận xét. - Viết các PTHH minh hoạ cho tính chất hố học. - Phân biệt các dung dịch : saccarozơ, glucozơ, glixerol bằng phương pháp hố học. - Giải được bài tập: Tinh khối lượng glucozơ thu được từ phản ứng thuỷ phân theo hiệu suất, bài tập khác cĩ nội dung liên quan. 3. Phát triển năng lực * Các năng lực chung - Năng lực tự học - Năng lực hợp tác - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề - Năng lực giao tiếp - Năng lực sử dụng ngơn ngữ * Các năng lực chuyên biệt - Năng lực nhận thức hĩa học - Năng lực tính tốn - Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới gĩc độ hĩa học - Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học II. Chuẩn bị của GV và HS 1. GV - Hình vẽ phĩng to cấu tạo dạng vịng saccarozơ. - Sơ đồ sản xuất đường saccarozơ trong cơng nghiệp. - Dụng cụ: ống nghiệm , dao, ơng nhỏ giọt, đèn cồn. - Hố chất: Saccarozơ, tinh bột, dung dịch iốt, Cu(OH)2, H2O . - Các hình vẽ phĩng to về cấu trúc phân tử của tinh bột và các tranh ảnh cĩ liên quan đến bài học. 2. HS: Các kiến thức về ancol, phản ứng thủy phân, kiến thức về ánh sáng-màu sắc trong vật lý, các kỹ năng thực hành hĩa học, chuẩn bị trước câu hỏi trong phiếu học tập được phát về.
  25. Giáo án Hĩa học 12 Cơ bản Năm học 2020 – 2021 III. Chuỗi các hoạt động học 1. Giới thiệu chung HS đã biết kiến thức về ancol đa chức để dự đốn tính chất của saccarozơ. Đã biết về phản ứng thủy phân để dự đốn, hiểu về phản ứng thủy phân saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. - Ở hoạt động trải nghiệm kết nối: HS giải quyết phiếu học tập bao trùm tồn bộp kiến thức của bài. Các HS cĩ thể bổ xung những thiếu sĩt cho nhau, GV chỉ giải thích bổ xung những kiến thức HS thiếu sĩt ở những hoạt động sau - Hoạt động hình thành kiến thức: Sử dụng các kĩ thuật dạy học mới, làm và quan sát thí nghiệm để HS hình thành được các kiến thức mới. - Hoạt động luyện tập gồm các câu hỏi trắc nghiệm nhằm củng cố, khắc sâu kiến thức trọng tâm trong bài. - Hoạt động vận dụng, tìm tịi được thiết kế cho các nhĩm HS tìm hiểu tại nhà giúp cho HS phát triển năng lực vận dụng kiến thức hĩa học vào giải quyết các vấn đề thực tiễn 2. Thiết kế chi tiết từng hoạt động học A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu hoạt động: Huy động được những kiến thức HS đã học về ancol, phản ứng thủy phân; kỹ năng từ cấu trúc để dự đốn tính chất để HS hình thành các tính chất của saccarozo, tinh bột và xenlulozo Nội dung hoạt động: Tìm hiểu tính chất, trạng thái tự nhiên và ứng dụng của saccarozo, tinh bột và xenlulozo b) Phương thức tổ chức hoạt động: - GV tổ chức HĐ nhĩm để hồn thành phiếu học tập số 1 - GV cho HS HĐ chung cả lớp bằng cách mời các nhĩm báo cáo, các nhĩm khác gĩp ý, bổ xung - Dự đốn những vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: dựa vào thơng tin đã ghi trong phiếu hộc tập, kết hợp với kiến thức đã học HS cĩ thể nêu tính chất vật lý, trạng thái tự nhiên, tính chất hĩa học và ứng dụng của saccarozo, tinh bột và xenlulozo. Nếu HS gặp khĩ khăn GV cĩ thể gợi ý Khi dự đốn, giải thích các tính chất hĩa học HS cĩ thể gặp khĩ khăn, tuy nhiên đây chỉ là hoạt động trải nghiệm kết nối kiến thức giữa cái biết và cái chưa biết nên khơng nhất thiết HS phải giải quyết được hết các vấn đề mà tất cacr các vấn đề sẽ được giải quyết hết trong hoạt động hình thành kiến thức PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 (GV cho HS chuẩn bị trước ở nhà) Câu 1. Quan sát hình ảnh và cho biết sản phẩm kinh tế được lấy từ các loại cây trên? Chúng cĩ giá trị như thế nào? Cây mía Cây lúa Cây bơng Câu 2. Cho biết tính chất vật lý của saccarozo, tinh bột, xenlulozo. Ứng dụng của chúng Câu 3. Nêu cấu trúc của của saccarozo, tinh bột, xenlulozo và dự đồn các tính chất hĩa học cĩ thể cĩ của chúng, giải thích? c) Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động:
  26. Giáo án Hĩa học 12 Cơ bản Năm học 2020 – 2021 - Sản phẩm: HS hồn thành các nội dung ghi trong phiếu học tập số 1 - Đánh giá kết quả của HĐ: trong quá trình hoạt động nhĩm, GV cần quan sát kỹ tất cả hoạt động của các nhĩm, kịp thời phát hiện những khĩ khăn vướng mắc của HS và cĩ biện pháp hỗ trợ hợp lý Thơng qua báo cáo của nhĩm và sự gĩp ý bổ sung của các nhĩm khác, GV biết được HS đã cĩ được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần được điều chỉnh bổ sung ở các nhĩm tiếp theo B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật lý, trạng thái tự nhiên của saccarozo, tinh bột, xenlulozo (Tự học cĩ hướng dẫn) a) Mục tiêu hoạt động: - Nêu được tính chất vật lý, trạng thái tự nhiên của saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ - Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ hố học. b) Phương thức tổ chức HĐ: - GV cho HS HĐ cá nhân: Nghiên cứu sách giáo khoa (SGK) và tự làm thí nghiệm thử tính tan để tiếp tục hồn thành câu 1, 2 trong phiếu học tập số 1 để hồn thành bảng 1: Đisaccarit Polisaccarit Cacbohiđrat Saccarozơ Tinh bột Xenlulozơ I. TÍNH CHẤT VẬT LÝ – TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN - GV cho HS HĐ theo nhĩm để chia sẻ, bổ sung cho nhau. - HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS trình bày kết quả, HS khác bổ xung - Dự kiến một số khĩ khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: Nếu làm thí nghiệm khơng hợp lý (lượng hĩa chất đem làm TN, nhiệt độ khi làm TN, thao tác thí nghiệm ) dẫn tới hiện tượng quan sát được cĩ thể sai lệch c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: - Sản phẩm: HS ghi câu trả lời vào vở để hồn thành các câu hỏi trong phiếu học tập số 2. - Đánh giá giá kết quả hoạt động: + Thơng qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ cá nhân/nhĩm, GV chú ý quan sát để kịp thời phát hiện những khĩ khăn, vướng mắc của HS và cĩ giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thơng qua báo cáo và sự gĩp ý, bổ sung của các HS khác, GV hướng dẫn HS chốt được các kiến thức về tính chất vật lý, trạng thái tự nhiên của saccarozo, tinh bột, xenlulozo Hoạt động 2: Nghiên cứu cấu trúc phân tử của saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ a) Mục tiêu hoạt động: Nêu được cơng thức phân tử và đặc điểm cấu tạo của saccarozo, tinh bột, xenlulozo b) Phương thức tổ chức HĐ: - HĐ cá nhân: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK để tiếp tục hồn thành câu 3 trong phiếu học tập số 1 rồi hồn thành bảng 2 Đisaccarit Polisaccarit Cacbohiđrat Saccarozơ Tinh bột Xenlulozơ II. CẤU TRÚC PHÂN TỬ - HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS báo cáo, các HS khác gĩp ý, bổ sung, GV hướng dẫn để HS chốt được các kiến thức về cơng thức phân tử và đặc điểm cấu tạo của saccarozo, tinh bột, xenlulozo
  27. Giáo án Hĩa học 12 Cơ bản Năm học 2020 – 2021 c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: - Sản phẩm: Nêu được cơng thức phân tử và đặc điểm cấu tạo của saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. - Đánh giá kết quả hoạt động: + Thơng qua quan sát: GV chú ý quan sát khi HS HĐ cá nhân, kịp thời phát hiện những khĩ khăn, vướng mắc của HS và cĩ giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thơng qua HĐ chung cả lớp, GV hướng dẫn HS chốt được kiến thức về đặc điểm cấu tạo của các loại cacbohiđrat. - Dự kiến một số khĩ khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: HS gặp khĩ khăn khi nhớ cấu trúc mạch saccarozo và cĩ thể nhầm lẫn cấu trúc tinh bột và xenlulozo, GV cần hướng dẫn HS cách xác định các dạng mạch của các chất này Tiết 9: Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất hĩa học của saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ a) Mục tiêu hoạt động: - Nêu được một số tính chất hĩa học của saccarozo, tinh bột, xenlulozo - Rèn năng lực hợp tác, năng lực thực hành hĩa học. b) Phương thức tổ chức HĐ: - HĐ nhĩm: Tiếp tục hồn thành câu hỏi số 3 trong phiếu học tập số 1, kết hợp với việc làm thêm một số thí nghiệm: saccarozo tác dụng với Cu(OH) 2, phản ứng màu của tinh bột với iot để hồn thành bảng 3: Đisaccarit Polisaccarit Cacbohiđrat Saccarozơ Tinh bột Xenlulozơ III. TÍNH CHẤT HĨA HỌC 1. Tính chất của ancol đa chức 3. Phản ứng thủy phân 4. Phản ứng khác - Hoạt động chung cả lớp: GV mời một số nhĩm báo cáo kết quả về tính chất hĩa học của saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ và viết PTHH minh họa. GV mời các nhĩm khác gĩp ý, bổ sung. GV hướng dẫn HS chuẩn hĩa kiến thức về các tính chất hĩa học của các loại saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: - Sản phẩm: + Nêu được tính chất hĩa học và viết được phương trình hĩa học của saccarozo, tinh bột, xenlulozo + So sánh tính chất hĩa học giữa saccarozo, tinh bột, xenlulozo - Đánh giá kết quả hoạt động: + Thơng qua HĐ chung cả lớp: GV cho các nhĩm nhận xét, đánh giá lẫn nhau. GV nhận xét, đánh giá chung. Hoạt động 4: Tìm hiểu điều chế và ứng dụng về saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ a) Mục tiêu hoạt động: - Nêu được các phương pháp chủ yếu để điều chế saccarozo, tinh bột, xenlulozo - Nêu được một số ứng dụng chủ yếu của saccarozo, tinh bột, xenlulozo b) Phương thức tổ chức HĐ: - GV cho HS HĐ nhĩm: + Nêu các phương pháp điều chế saccarozo, tinh bột, xenlulozo mà em đã biết. + Nghiên cứu SGK và bổ sung thêm các phương pháp mà mình cịn thiếu; viết phương trình hĩa học của các phản ứng điều chế.
  28. Giáo án Hĩa học 12 Cơ bản Năm học 2020 – 2021 + Hồn thành bảng 4: Đisaccarit Polisaccarit Cacbohiđrat Saccarozơ Tinh bột Xenlulozơ IV. ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG: 1. Điều chế: 2. Ứng dụng: - HĐ chung cả lớp: GV yêu cầu một số nhĩm trình bày các phương pháp điều chế saccarozo, tinh bột, xenlulozo, viết PTHH xảy ra. Các nhĩm khác gĩp ý, bổ sung. GV hướng dẫn HS chuẩn hĩa kiến thức. - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết các ứng dụng chủ yếu của saccarozo, tinh bột, xenlulozo. c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: - Sản phẩm: Báo cáo của các nhĩm về các phương pháp chủ yếu để điều chế saccarozo, tinh bột, xenlulozo và ứng dụng của saccarozo, tinh bột, xenlulozo. - Kiểm tra, đánh giá kết quả HĐ: + Thơng qua quan sát: GV chú ý quan sát khi các nhĩm tìm hiểu về các phương pháp điều chế saccarozo, tinh bột, xenlulozo để kịp thời phát hiện những khĩ khăn, vướng mắc của HS và cĩ giải pháp hỗ trợ hợp lý. + Thơng qua sản phẩm học tập: Báo cáo của các nhĩm về các phương pháp điều chế saccarozo, tinh bột, xenlulozo, GV giúp HS tìm ra chỗ sai cần điều chỉnh và chuẩn hĩa kiến thức. C. LUYỆN TẬP a) Mục tiêu hoạt động: - Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài về khái niệm- phân loại cacbohiđrat; cơng thức phân tử, cấu tạo, tính chất vật lí, tính chất hĩa học, điều chế saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. - Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngơn ngữ hĩa học, phát hiện và giải quyết vấn đề thơng qua mơn học. Nội dung HĐ: Hồn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 6. b) Phương thức tổ chức HĐ: - Ở HĐ này GV cho HS HĐ cá nhân là chủ yếu, bên cạnh đĩ cĩ thể cho HS HĐ cặp đơi hoặc trao đổi nhĩm nhỏ để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 6. - HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết quả/lời giải, các HS khác gĩp ý, bổ sung. GV giúp HS nhận ra những chỗ sai sĩt cần chỉnh sửa và chuẩn hĩa kiến thức/phương pháp giải bài tập. GV cĩ thể biên soạn các câu hỏi/bài tập khác, phù hợp với đối tương HS, tuy nhiên phải đảm bảo mục tiêu chuẩn kiến thức, kĩ năng theo yêu cầu của chương trình. Các câu hỏi/ bài tập cần mang tính định hướng phát triến năng lực HS, tăng cường các câu hỏi/ bài tập mang tính vận dụng kiến thức, gắn với thực tiễn, thực nghiệm, tránh các câu hỏi chỉ yêu cầu HS ghi nhớ kiến thức máy mĩc. c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: - Sản phẩm: Kết quả trả lời các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 6. - Kiểm tra, đánh giá HĐ: + Thơng qua quan sát: Khi HS HĐ cá nhân, GV chú ý quan sát, kịp thời phát hiện những khĩ khăn, vướng mắc của HS và cĩ giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thơng qua sản phẩm học tập: Bài trình bày/lời giải của HS về các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 6, GV tổ chức cho HS chia sẻ, thảo luận tìm ra chỗ sai cần điều chỉnh và chuẩn hĩa kiến thức. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
  29. Giáo án Hĩa học 12 Cơ bản Năm học 2020 – 2021 Câu 1. Qua nghiên cứu phản ứng este hĩa xenlulozơ người ta thấy mỗi gốc xenlulozơ (C6H10O5)n: A. 3 nhĩm hiđroxylB. 5 nhĩm hiđroxylC. 2 nhĩm hiđroxylD. 4 nhĩm hiđroxyl Câu 2. Thực nghiệm nào sau đây khơng tương ứng với cấu trúc của glucozơ? A. Tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam; tác dụng (CH3CO)2O tạo este tetraaxetat B. Tác dụng với: AgNO3/NH3 tạo kết tủa Ag - C. tác dụng với Cu(OH)2/OH tạo kết tủa đỏ gạch và làm nhạt màu nước brom D. Cĩ hai nhiệt độ nĩng chảy khác nhau Câu 3. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nhận định về glucozơ? A. Glucozơ là hợp chất cĩ tính chất của một rượu đa chức B. Glucozơ là hợp chất chỉ cĩ tính khử C. Glucozơ là hợp chất tạp chức D. Glucozơ là hợp chất cĩ tính chất của một anđehit Câu 4. Để chứng minh glucozơ cĩ nhĩm chức anđehit, cĩ thể dùng một trong ba phản ứng hĩa học. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào khơng chứng minh được nhĩm chức andehit của glucozơ? o A. Oxi hĩa glucozơ bằng Cu(OH)2 đun nĩng B. Khử glucozơ bằng H2/Ni, t C. Oxi hĩa glucozơ bằng AgNO3/NH3 D. Lên men glucozơ bằng xúc tác enzim Câu 5. Chọn câu đúng nhất: A. Polisaccarit là nhĩm cacbohiđrat mà khi thuỷ phân sinh ra C6H10O5 B. Polisaccarit là nhĩm cacbohiđrat mà khi thuỷ phân chỉ sinh ra C6H12O6 C. Đisaccarit là nhĩm cacbohiđrat mà khi thuỷ phân sinh ra 2 phân tử monosaccarit giống nhau D. Monosaccarit là nhĩm cacbohiđrat đơn giản nhất khơng thể thuỷ phân được Câu 6. Dùng một hố chất nào cĩ thể phân biệt các dung dịch: hồ tinh bột, saccarozơ, glucozơ? A. Cu(OH)2/NaOH B. Dung dịch I2 C. Dung dịch nước brom D. AgNO3/NH3 o Câu 7. Chất khơng cĩ khả năng phản ứng với dung dịch AgNO 3/NH3, t giải phĩng Ag là: A. Axit fomicB. Axit axeticC. FomanđehitD. Glucozơ Câu 8. Khi đun nĩng dung dịch saccarozơ với dung dịch axit, thu được dung dịch cĩ phản ứng tráng gương, do A. Trong phân tử saccarozơ cĩ nhĩm chức anđehit B. Saccarozơ bị thủy phân thành glucozơ và fructozơ C. Saccarozơ bị thủy phân thành các anđehit đơn giản D. Saccarozơ bị đồng phân hĩa thành mantozơ Câu 9. Đồng phân của glucozơ là: A. FructozơB. Saccarozơ C. Xenlulozơ D. Mantozơ Câu 10. Chất nào sau đây cĩ phản ứng tráng gương? A. Tinh bộtB. Xenlulozơ C. GlucozơD. Saccarozơ Câu 11. Chất khơng bị thủy phân trong mơi trường axit là: A. Tinh bộtB. Saccarozơ C. Glucozơ D. Xenlulozơ Câu 12. Phát biểu nào dưới đây về ứng dụng của xenlulozơ là khơng đúng? A. Xenlulozơ được dùng làm một số tơ tự nhiên và nhân tạo B. Xenlulozơ dưới dạng tre, gỗ, nứa, làm vật liệu xây, đồ dùng gia đình, sản xuất giấy, C. Thực phẩm cho con người D. Nguyên liệu sản xuất ancol etylic Câu 13. Khi thuỷ phân tinh bột ta thu được sản phẩm cuối cùng là: A. GlucozơB. Mantozơ C. FructozơD. Saccarozơ Câu 14. Để nhận biết các chất rắn màu trắng sau: tinh bột, xenlulozơ và saccarozơ ta cần dùng các chất sau: A. H2OB. H 2O, I2 C. I2 D. Dung dịch nước brom Câu 15. Để phân biệt saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ ở dạng bột nên dùng cách nào sau đây?
  30. Giáo án Hĩa học 12 Cơ bản Năm học 2020 – 2021 A. Hồ tan từng chất vào nước, đun nĩng nhẹ và thử với dung dịch iot B. Cho từng chất tác dụng với HNO3/H2SO4 C. Cho từng chất tác dụng với dung dịch iot D. Cho từng chất tác dụng với vụi sữa Ca(OH)2 Câu 16. Loại thực phẩm khơng chứa nhiều saccarozơ là: A. Mật míaB. Mật ongC. Đường phènD. Đường kính Câu 17. Cho các chất: X. glucozơ; Y. saccarozơ; Z. tinh bột; T. glixerin; H. xenlulozơ.Những chất bị thủy phân là: A. X, Z, HB. Y, T, HC. X, T, YD. Y, Z, H Câu 18. Khi thủy phân đến cùng xenlulozơ và tinh bột, ta đều thu được các phân tử glucozơ. Điều đĩ chứng tỏ: A. Xenlulozơ và tinh bột đều phảm ứng được với Cu(OH)2. B. Xenlulozơ và tinh bột đều bao gồm các gốc glucozơ liên kết với nhau C. Xenlulozơ và tinh bột đều là các polime cĩ nhánh D. Xenlulozơ và tinh bột đều tham gia phản ứng tráng gương Câu 19. Chất khơng tan được trong nước lạnh là: A. Glucozơ B. Fructozơ C. Saccarozơ D. Tinh bột Câu 20. Khi cĩ xúc tác enzim, dung dịch glucozơ lên men tạo dung dịch ancol etylic. Phản ứng hĩa học này xảy ra ở nhiệt độ nào? A. 30oCB. 35 oCC. 20 oCD. 30-35 oC Câu 21. Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc cĩ xúc tác axit sunfuric đặc, nĩng. Để cĩ 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là: A. 30 kgB. 10 kgC. 21 kg. D. 42 kg Câu 22. Cho 8,55 gam cacbohiđrat A tác dụng với dung dịch HCl, rồi cho sản phẩm thu được tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 hình thành 10,8 gam Ag kết tủa. A cĩ thể là chất nào trong các chất sau? A. FructozơB. Glucozơ C. Saccarozơ D. Xenlulozơ Câu 23. Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy, nổ mạnh. Muốn điều chế 29,7 kg Xenlulozơ trinitrat từ xenlulozơ và axit nitric với hiệu suất 90% thì thể tích HNO3 96% (d = 1,52 g/ml) cần dùng là: A. 15,000 lítB. 14,390 lítC. 1,439 lítD. 24,390 lít Câu 24. Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành rượu. Tính thể tích rượu 40 o thu được, biết rượu nguyên chất cĩ khối lượng riêng 0,8 g/ml và trong quá trình chế biến, rượu bị hao hụt mất 10%. A. 2875,0 mlB. 2785,0 mlC. 2300,0 mlD. 3194,4 ml Câu 25. Cho glucozơ lên men thành rượu etylic, tồn bộ khí CO 2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư, tạo ra 40g kết tủa. Biết hiệu suất quá trình lên men đạt 75% thì khối lượng glucozơ ban đầu là bao nhiêu? A. 96 gamB. 36 gamC. 64 gamD. 48 gam Câu 26. Cho 3,51g hỗn hợp A gồm saccarozơ và glucozơ tham gia phản ứng với Ag 2O dư trong NH3, thu được 2,16g A. Khối lượng saccarozơ và glucozơ lần lượt là: A. 1,71g và 1,8gB. 2g và 1,51gC. 1,8g và 1,71gD. 1,51g và 2g Câu 27. Cho lên men 10 tấn bột ngũ cốc chứa 80% tinh bột với hiệu suất 37,5%. Lượng ancol thu được là: A. 17,04 tấnB. 7,04 tấnC. 1,7 tấnD. 0,704 tấn Câu 28. Để điều chế ancol etylic từ 1 tấn mùn cưa chứa 50% xenlulozơ với hiệu suất quá trình thủy phân và lên men glucozơ là 70%. Lượng ancol etylic thu được là: A. 0,199 tấnB. 0,476 tấnC. 0,287 tấnD. 0,315 tấn Câu 29. Muốn cĩ 2631,5g glucozơ thì khối lượng saccarozơ cần đem thủy phân là: A. 4999,85gB. 4648,85gC. 4468,85gD. 4468,58g Câu 30. Tính thể tích dung dịch HNO 3 96% (D = 1,52 g/ml) cần dùng để tác dụng với lượng dư xenlulozơ tạo 29,7 gam xenlulozơ trinitrat (H% = 90%):
  31. Giáo án Hĩa học 12 Cơ bản Năm học 2020 – 2021 A. 24,39 lítB. 24,39 mlC. 1,439 mlD. 15,00 ml D. VẬN DỤNG VÀ TÌM TỊI MỞ RỘNG a) Mục tiêu hoạt động: HĐ vận dụng và tìm tịi mở rộng được thiết kế cho HS về nhà làm, nhằm mục đích giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong bài để giải quyết các các câu hỏi, bài tập gắn với thực tiễn và mở rộng kiến thức của HS, khơng bắt buộc tất cả HS đều phải làm, tuy nhiên GV nên động viên khuyến khích HS tham gia, nhất là các HS say mê học tập, nghiên cứu, HS khá, giỏi và chia sẻ kết quả với lớp. b) Nội dung HĐ: HS giải quyết các câu hỏi/bài tập sau: 1. Tại sao cơm nếp lại dẻo hơn cơm tẻ Vì sao nhai cơn kỹ lại thấy cĩ vị ngọt Vì sao vỏ báng mỳ lại ngọt hơn ruột bánh mỳ 2. Sự hình thành và chuyển hĩa tinh bột a. Em hãy cho biết sự tạo thành tinh bột trong cây xanh? b. Sự chuyển hĩa tinh bột trong cơ thể con người? c) Phương thức tổ chức HĐ: GV hướng dẫn HS về nhà làm và hướng dẫn HS tìm nguồn tài liệu tham khảo (internet, thư viện, ) Ở những nơi khĩ khăn, khơng cĩ internet hoặc tài liệu tham khảo, GV cĩ thể sưu tầm sẵn tài liệu và để ở thư viện nhà trường/gĩc học tập của lớp và hướng dẫn HS đọc. Như vậy, vừa giúp HS cĩ tài liệu tham khảo, vừa gĩp phần tạo văn hĩa đọc trong nhà trường. d) Sản phẩm HĐ: Bài viết/báo cáo hoặc bài trình bày powerpoint của HS e) Kiểm tra, đánh giá kết quả HĐ: GV cĩ thể cho HS báo cáo kết quả HĐ vận dụng và tìm tịi mở rộng vào đầu giờ của buổi học kế tiếp, GV cần kịp thời động viên, khích lệ HS.
  32. Giáo án Hĩa học 12 Cơ bản Năm học 2020 – 2021 Ngày soạn: Tiết 8, 9: SACCAROZƠ – TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Cơng thức phân tử, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí ( trạng thái, màu, mùi, vị , độ tan), tính chất hĩa học của saccarozơ, (thủy phân trong mơi trường axit), quy trình sản xuất đường trắng (saccarozơ) trong cơng nghiệp. - Cơng thức phân tử, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí, ( trạng thái, màu, độ tan). - Tính chất hĩa học của tinh bột và xenlulozơ: Tính chất chung (thuỷ phân), tính chất riêng (phản ứng của hồ tinh bột với iot, phản ứng của xenlulozơ với axit HNO3); ứng dụng . 2. Kĩ năng - Quan sát mẫu vật thật, mơ hình phân tử, làm thí nghiệm rút ra nhận xét. - Viết các PTHH minh hoạ cho tính chất hố học. - Phân biệt các dung dịch : saccarozơ, glucozơ, glixerol bằng phương pháp hố học. - Tinh khối lượng glucozơ thu được từ phản ứng thuỷ phân các chất theo hiệu suất. 3. Trọng tâm Đặc điểm cấu tạo phân tử của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ; Tính chất hĩa học cơ bản của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. II. CHUẨN BỊ 1. Dụng cụ: Ống nghiệm, ống nhỏ giọt. 2. Hố chất: Dung dịch I2, các mẫu saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. III. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC - Năng lực tự học - Năng lực hợp tác - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề - Năng lực giao tiếp * Các năng lực chuyên biệt - Năng lực sử dung ngơn ngữ - Năng lực thực hành hĩa học - Năng lực tính tốn - Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua hĩa học - Năng lực vận dụng kiến thức hĩa học vào cuộc sống IV. PHƯƠNG PHÁP Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhĩm. V. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG GV giới thiệu: saccarozơ là loại đường phổ biến nhất, cĩ trong nhiều loại thực vật, cĩ nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt - GV chiếu các hình ảnh cho HS quan sát - GVgt về cây thốt nốt và đường thốt nốt. GVBS: Saccarozơ cĩ nhiều dạng sản phẩm như đường phèn, đường kính, đường cát B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN I – SACCAROZƠ THỨC Saccarozơ là loại đường phổ biến nhất, cĩ Hoạt động 1: trong nhiều lồi thực vật, cĩ nhiều nhất trong Tính chất vật lí (Tự học cĩ hướng dẫn) cây mía, củ cải đường, hoa thốt nốt. 1. Tính chất vật lí (Tự học cĩ hướng dẫn)
  33. Giáo án Hĩa học 12 Cơ bản Năm học 2020 – 2021  HS nghiên cứu SGK để biết được tính chất - Chất rắn, kết tinh, khơng màu, khơng mùi, vật lí, trạnh thái thiên nhiên của được saccarozơ. cĩ vị ngọt, nĩng chảy ở 1850C. - Tan tốt trong nước, độ tan tăng nhanh theo nhiệt độ. Hoạt động 2 2. Cơng thức cấu tạo - Saccarozơ khơng cĩ phản ứng tráng bạc,  HS nghiên cứu SGK vàcho biết để xác định khơng làm mất màu nước Br2  phân tử CTCT của saccarozơ, người ta căn cứ vào những saccarozơ khơng cĩ nhĩm –CHO. kết quả thí nghiệm nào? - Đun nĩng dd saccarozơ với H2SO4 lỗng thu được dd cĩ phản ứng tráng bạc (dd này cĩ  HS nghiên cứu SGK và cho biết CTCT của chứa glucozơ và fructozơ). saccarozơ, phân tích và rút ra đặc điểm cấu tạo Kết luận: Saccarozơ là một đisaccarit được đĩ. cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi.  Trong phân tử saccarozơ khơng cĩ nhĩm anđehit, chỉ cĩ các nhĩm OH ancol. Hoạt động 3 3. Tính chất hố học  HS nghiên cứu SGK vàcho biết hiện tượng a. Phản ứng với Cu(OH)2 phản ứng khi cho dung dịch saccarozơ tác dụng Dung dịch saccarozơ + Cu(OH) 2 → dung dịch với Cu(OH)2. Giải thích hiện tượng trên. đồng saccarat màu xanh lam. 2C12H22O11 + Cu(OH)2 →(C12H21O11)2Cu + 2H2O  HS nghiên cứu SGK và viết PTHH của phản b. Phản ứng thuỷ phân ứng thuỷ phân dung dịch saccarozơ và điều kiện H+, t0 C12H22O11 + H 2O C6H12O6 + C6H12O6 của phản ứng này. glucozơ fructozơ 4. Sản xuất và ứng dụng Hoạt động 4 a. Sản xuất saccarozơ  HS xem SGK và nghiên cứu các cơng đoạn Sản xuất từ cây mía, củ cải đường hoặc hoa của quá trình sản xuất đường saccarozơ. thốt nốt *GV liên hệ với quy trình sản xuất đường ở nhà * Quy trình sản xuất đường saccarozơ từ cây máy đường từ đĩ giáo dục HS cách bảo quản mía(sgk) đường, đảm bảo vệ sinh an tồn thực phẩm, giáo dục HS ý thức bảo vệ mơi trường (Tự học cĩ hướng dẫn) b. Ứng dụng (Tự học cĩ hướng dẫn)  HS tìm hiểu SGK và cho biết những ứng - Là thực phẩm quan trọng cho người. dụng của saccarozơ. - Trong cơng nghiệp thực phẩm, saccarozơ là nguyên liệu để sản xuất bánh kẹo, nước gải khát, đồ hộp. - Trong cơng nghiệp dược phẩm, saccarozơ là nguyên liệu dùng để pha thuốc. Saccarozơ cịn là nguyên liệu để thuỷ phân thành glucozơ và fructozơ dùng trong kĩ thuật tráng gương, tráng ruột phích. Hoạt động 5 (Tự học cĩ hướng dẫn) II – TINH BỘT 1. Tính chất vật lí: (Tự học cĩ hướng dẫn)  GV cho HS quan sát mẫu tinh bột. Chất rắn, ở dạng bột, vơ định hình, màu trắng,  HS quan sát, liên hệ thực tế, nghiên cứu SGK khơng tan trong nước lanh. Trong nước nĩng, cho biết tính chất vật lí của tinh bột. hạt tinh bột sẽ ngậm nước và trương phồng lên tạo thành dung dịch keo, gọi là hồ tinh bột.
  34. Giáo án Hĩa học 12 Cơ bản Năm học 2020 – 2021 Hoạt động 6 2. Cấu tạo phân tử * Thuộc loại polisaccarit, phân tử gồm nhiều mắt xích C6H10O5 liên kết với nhau.  HS nghiên cứu SGK và cho biết cấu trúc phân CTPT : (C6H10O5)n tử của tinh bột. * Các mắt xích liên kết với nhau tạo thành 2 dạng: - Amilozơ: Gồm các gốc -glucozơ liên kết với nhau tạo thành mạch dài, xoắn lại cĩ phân tử khối lớn (~200.000). - Amilopectin: Gồm các gốc -glucozơ liên kết với nhau tạo thành mạng khơng gian phân * GV giáo dục cho HS ý thức biết trồng và bảo nhánh. vệ cây xanh * Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. H2O, as CO2 C6H12O6 (C6H10O5)n diệp lục glucozơ tinh bột C. LUYỆN TẬP Câu 1: Gluxit (cacbohiđrat) chỉ chứa hai gốc Câu 3. Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại glucozơ trong phân tử là đisaccarit? A. saccarozơ. B. tinh bột. A. Xenlulozơ. B. Glucozơ. C. mantozơ. D. xenlulozơ. C. Saccarozơ . D. Amilozơ. Câu 2: Một phân tử saccarozơ cĩ Câu 4: Thủy phân m gam saccarozơ trong A. một gốc α-glucozơ và một gốc β-fructozơ. mơi trường axit với hiệu suất 90%, thu được B. một gốc α -glucozơ và một gốc α-fructozơ. sản phẩm chứa 10,8 gam glucozơ. Giá trị của C. hai gốc α-glucozơ. m là D. một gốc β-glucozơ và một gốc α -fructozơ. A. 22,8. B. 17,1. C. 18,5. D. 20,5. D. VẬN DỤNG VÀ TÌM TỊI MỞ RỘNG Thảo luận câu hỏi Khí hậu Việt Nam là khá phù hợp cho hoạt động sản xuất đường mía, tuy nhiên đường Trung Quốc, Thái Lan tràn ngập thị trường (nguồn do chúng ta nhập khẩu và cả đường buơn lậu tràn vào). 1. Cĩ những nguyên liệu nào để sản xuất đường sacarozo? 2. Việt Nam chúng ta chủ yếu sản xuất đường từ cây gì? Cây này phù hợp với khí hậu vùng miền nào? 3. Tại sao nghành mía đường của chúng ta lại hụt hơi trên thị trường so với đường nhập khẩu, chủ yếu nhập khẩu từ Trung Quốc, Thái Lan Tiết 9: A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Chia 4 nhĩm tiến hành các thí nghiệm, yêu cầu HS quan sát, nhận xét hiện tượng và viết PTHH Tiến hành thí nghiệm rút ra tính chất hĩa học của tinh bột TN1: Lấy bột sắn dây hịa tan vào nước, lấy phần dung dịch (A). Cho lần lượt vào cùng một
  35. Giáo án Hĩa học 12 Cơ bản Năm học 2020 – 2021 ống nghiệm sạch 1ml dd AgNO3 1%, sau đĩ nhỏ từng giọt dd NH 3 cho đến khi kết tủa vừa xuất hiện lại tan hết. Thêm tiếp vào 1ml dd A. Đun nĩng nhẹ. TN2: Lấy phần dung dịch bột sắn, cho vài giọt dd H2SO4 lỗng vào, đun nĩng nhẹ được dd B. Cho lần lượt vào cùng một ống nghiệm sạch 1ml dd AgNO3 1%, sau đĩ nhỏ từng giọt dd NH3 cho đến khi kết tủa vừa xuất hiện lại tan hết. Thêm tiếp vào 1ml dd B. Đun nĩng nhẹ. TN3: Lấy phần dung dịch bột sắn, cho vài giọt dd H2SO4 lỗng vào, đun nĩng nhẹ được dd B. Cho lần lượt vào cùng một ống nghiệm sạch 1ml dd AgNO3 1%, sau đĩ nhỏ từng giọt dd NH3 cho đến khi kết tủa vừa xuất hiện lại tan hết. Thêm tiếp vào 1ml dd B. Đun nĩng nhẹ. TN4: Lấy 2 ống nghiệm, cho vào mỗi dd hồ tinh bột, ống 1 để đối trứng, ống 2 cĩ nhỏ thêm vài giọt d d I2 lỗng; nhỏ vài giọt dd I2 lỗng vào mặt cắt củ khoai lang Sauk hi tiến hành thí nghiệm xong, nhĩm viết vào giấy A0 hiện tượng thí nghiệm quan sát được, và rút ra kết luận về tính chất hĩa học của tinh bột B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN 3. Tính chất hố học THỨC a. Phản ứng thuỷ phân Hoạt động 1 H+, t0 (C H O ) + nH O nC H O  HS nghiên cứu SGK và cho biết điều kiện xảy 6 10 5 n 2 6 12 6 ra phản ứng thuỷ phân tinh bột. Viết PTHH của phản ứng.  GV biểu diễn thí nghiệm hồ tinh bột + dung b. Phản ứng màu với iot dịch I2. Hồ tinh bột + dd I2 → hợp chất màu xanh.  HS quan sát hiện tượng, nhận xét. → nhận biết hồ tinh bột  GV cĩ thể giải thích thêm sự tạo thành hợp Giải thích: Do cấu tạo ở dạng xoắn, cĩ lỗ chất a\màu xanh. rỗng, tinh bột hấp thụ iot cho màu xanh tím. Hoạt động 2 4. Ứng dụng (Tự học cĩ hướng dẫn)  HS nghiên cứu SGK để biết các ứng dụng - Là chất dinh dưỡng cơ bản cho người và một của tinh bột cũng như sự chuyển hố tinh bột số động vật. trong cơ thể người. - Trong cơng nghiệp, tinh bột được dùng để sản xuất bánh kẹo và hồ dán. - Trong cơ thể người, tinh bột bị thuỷ phân thành glucozơ nhờ các enzim trong nước bọt và ruột non. Phần lớn glucozơ được hấp thụ trực tiếp qua thành ruột và đi vào máu nuơi cơ thể ; phần cịn dư được chuyển về gan. Ở gan, glucozơ được tổng hợp lai nhờ enzim thành glicogen dự trữ cho cơ thể. III – XENLULOZƠ Hoạt động 3: (Tự học cĩ hướng dẫn) 1. Tính chất vật lí, trạng thái thiên nhiên
  36. Giáo án Hĩa học 12 Cơ bản Năm học 2020 – 2021  GV cho HS quan sát một mẫu bơng nõn. (Tự học cĩ hướng dẫn)  HS quan sát + nghiên cứu SGK và cho biết tính chất vật lí cũng như trạng thái thiên nhiên - Xenlulozơ là chất rắn dạng sợi, màu trắng, của xenlulozơ. khơng mùi vị. Khơng tan trong nước và nhiều dung mơi hữu cơ như etanol, ete, benzen, nhưng tan được trong nước Svayde là dung dịch Cu(OH)2/dd NH3. - Là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, tạo nên bộ khung của cây cối. 2. Cấu tạo phân tử Hoạt động 4 - Là một polisaccarit, phân tử gồm nhiều gốc -  HS nghiên cứu SGK và cho biết đặc điểm glucozơ liên kết với nhau tạo thành mạch dài, cấu tạo của phân tử xenlulozơ? cĩ khối lượng phân tử rất lớn (2.000.000).  GV?: Giữa tinh bột và xenlulozơ cĩ điểm gì Nhiều mạch xenlulozơ ghép lại với nhau thành giống và khác nhau về mặt cấu tạo? sợi xenlulozơ. - Xenlulozơ chỉ cĩ cấu tạo mạch khơng phân nhánh, mỗi gốc C6H10O5 cĩ 3 nhĩm OH. (C6H10O5)n hay [C6H7O2(OH)3]n Hoạt động 5 3. Tính chất hố học  HS nghiên cứu SGK và cho biết điều kiện a. Phản ứng thuỷ phân của phản ứng thuỷ phân xenlulozơ và viết H+, t0 (C H O ) + nH O nC H O PTHH của phản ứng. 6 10 5 n 2 6 12 6  GV cho HS biết các nhĩm OH trong phân tử b. Phản ứng với axit nitric xenlulozơ cĩ khả năng tham gia phản ứng với axit HNO cĩ H SO đặc làm xúc tác tương tự H2SO4 đặc 3 2 4 [C6H7O2(OH)3] + 3HNO3 [C6H7O2(ONO2)3]n + 3H2O như ancol đa chức. t0  HS tham khảo SGK và viết PTHH của phản ứng.  GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết 4. Ứng dụng (Tự học cĩ hướng dẫn) những ứng dụng của xenlulozơ. - Những nguyên liệu chứa xenlulozơ (bơng,  GV cĩ thể liên hệ đến các sự kiện lịch sử đay, gỗ, ) thường được dùng trực tiếp (kéo như: chiến thắng Bạch Đằng, sợi dệt vải, trong xây dựng, làm đồ gỗ, ) GV giáo dục HS ý thức sử dụng và bảo quản đồ hoặc chế biến thành giấy. dùng bằng tre, gỗ - Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo như tơ visco, tơ axetat, chế tạo thuốc C. LUYỆN TẬP súng khơng khĩi và chế tạo phim ảnh. 1. Đặc điểm cấu tạo của saccarozơ? 2. Tính chất hố học của saccarozơ? 3. Miếng chuối xanh tác dụng với dung dịch I2 cho màu xanh. Nước ép quả chuối chín cho phản ứng tráng bạc. Hãy giải thích 2 hiện tượng nĩi trên? 4. Viết PTHH của các phản ứng thực hiện dãy chuyển hố sau : Khí cacbonic → Tinh bột → Glucozơ → Ancol etylic Gọi tên các phản ứng. 5. So sánh sự giống nhau vàkhác nhau về CTPT của xenlulozơ và tinh bột. 6. Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi bơng là 1.750.000 của xenlulozơ trong sợi gai là 5.900.000. Tính số gốc glucozơ
  37. Giáo án Hĩa học 12 Cơ bản Năm học 2020 – 2021 (C6H10O5) trong mỗi loại xenlulozơ nêu trên. D. VẬN DỤNG VÀ TÌM TỊI MỞ RỘNG GV yêu câu HS thảo luận vấn đề sau Tinh bột và ứng dụng Tinh bột là một trong những chất dinh dưỡng cơ bản của con người và một số động vật. Trong cơ thể người, tinh bột bị thủy phân thành glucozo nhờ enzim trong nước bọt và ruột non. Phần lớn glucozo được hấp thụ qua màng ruột vào máu đi nuơi cơ thể, phần cịn lại được chuyển về gan. Ở gan glucozo được tổng hợp lại thành glicogen dự trữ cho cơ thể. Glucozo được oxi hĩa và cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể con người. 1. Em hãy tĩm tắt sơ đồ chuyển hĩa cơ bản của tinh bột trong cơ thể. Viết phương trình hĩa học minh họa. 2. Em hãy giải thích câu ngạn ngữ “ Nhai kỹ no lâu” 3. Em hãy giải thích tại sao những người nghiện rượu thường cĩ triệu chứng chán ăn. 4. Những người suy nhược hoặc bị bệnh thường được làm gì để thay thế con đường ăn uống? 5. Em hiểu gì về căn bệnh tiểu đường?
  38. Giáo án Hĩa học 12 Cơ bản Năm học 2020 – 2021 Ngày soạn: Tiết 10: LUYỆN TẬP CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CACBOHIĐRAT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Cấu tạo của các loại cacbohiđrat điển hình. - Các tính chất hố học đặc trưng của các loại cacbohiđrat và mốt quan hệ giữa các loại hợp chất đĩ. 2. Kĩ năng - Rèn luyện cho HS phương pháp tư duy trừu tượng, từ cấu tạo phức tạp của các loại cacbohiđrat, đặc biệt là các nhĩm chức suy ra tính chất hố học thơng qua giải các bài tập luyện tập. - Giải các bài tập hố học về hợp chất cacbohiđrat. II. CHUẨN BỊ - HS chuẩn bị bảng tổng kết về các hợp chất cacbohiđrat theo mẫu đã cho sẵn. - Một số bài tập hố học trong SGK. III. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC * Các năng lực chung - Năng lực tự học - Năng lực hợp tác - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề - Năng lực giao tiếp * Các năng lực chuyên biệt - Năng lực sử dung ngơn ngữ - Năng lực thực hành hĩa học - Năng lực tính tốn - Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua hĩa học - Năng lực vận dụng kiến thức hĩa học vào cuộc sống V. PHƯƠNG PHÁP Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhĩm. V. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Bài 2: Trình bày phương pháp hố học để Hoạt động 1 phân biệt các dung dịch riêng biệt trong mỗi  HS dựa vào tính chất riêng đặc trưng của mỗi chấ nhĩm chất sau đây: để phân biệt các dung dịch riêng biệt. a) Glucozơ, glixerol, anđehit axetic  GV hướng dẫn HS giải quyết nếu HS khơng tự b) Glucozơ, saccarozơ, glixerol giải quyết được. c) Saccarozơ, anđehit axetic, hồ tinh bột B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Bài 3: Từ 1 tấn tinh bột chứa 20% tạp chất Hoạt động 2 trơ cĩ thể sản xuất được bao nhiêu kg  HS viết PTHH của phản ứng thuỷ phân tinh bột glucozơ, nếu hiệu suất của quá trình sản xuất vằcn cứ vào hiệu suất phản ứng để tính khối lượng là 75%. glucozơ thu được. Đáp án 666,67kg Hoạt động 3 Bài 4: Tính khối lượng glucozơ thu được khi  HS tính khối lượng của tinh bột và xenlulozơ. thuỷ phân:  Viết PTHH thuỷ phân các hợp chất, từ phương a) 1 kg bột gạo cĩ chứa 80% tinh bột. trình phản ứng tính khối lượng các chất cĩ liên quan. b) 1 kg mùn cưa cĩ chứa 50% xenlulozơ, cịn lại là tạp chất trơ. c) 1 kg saccarozơ. Giả thiết các phản ứng xảy ra hồn tồn. Đáp số a) 0,8889 kg b) 0,556 kg c) 0,5263kg Hoạt động 4 Bài 5: Đốt cháy hồn tồn 16,2g một
  39. Giáo án Hĩa học 12 Cơ bản Năm học 2020 – 2021  Câu a HS tự giải quyết được trên cơ sở của bài cacbohiđrat thu được 13,44 lít CO 2 (đkc) và tốn xác định CTPT hợp chất hữu cơ. 9g H2O.  Câu b HS viết PTHH của phản ứng và tính khối a) Xác định CTĐGN của X. X thuộc loại lượng Ag thu được dựa vào phương trình phản ứng cacbohiđrat đã học. đĩ. b) Đun 16,2g X trong dung dịch axit thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng C. LUYỆN TẬP dư dd AgNO3/NH3 thu được bao nhiêu gam 1. Xenlulozơ khơng thuộc loại Ag? Giả sử hiệu suất của quá trình là 80%. A. cacbohiđrat B. gluxit Đáp án C. polisaccarit D. đisaccarit a) CTĐGN là C6H10O5 → CTPT là 2. Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic (C6H10O5)n, X là polisaccarit. với hiệu suất 81%. Tồn bộ lượng khí CO2 sinh ra b) mAg = 17,28g được hấp thụ hồn tồn vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 75g kết tủa. Giá trị m là: A. 75 B. 65 C. 8D. 55 3. Xenlulozơ trinitrat được điều chế xenlulozơ và axit HNO3 đặc cĩ xúc tác H2SO4 đặc, nĩng. Để cĩ được 29,7kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dd chứa m kg axit HNO3 (hiệu suất phản ứng 90%). Giá trị m là: A. 30B. 21 C. 42D. 10 4. Cho sơ đồ chuyển hố sau: Tinh bột → X → Y → Axit axetic. X, Y lần lượt là: A. glucozơ, ancol etylic B. mantozơ, glucozơ C. glucozơ, etyl axetat D. ancol etylic, anđehit axetic 5. Chất lỏng hồ tan được xenlulozơ là A. benzenB. eteC. etanol D. nước Svayde D. VẬN DỤNG VÀ TÌM TỊI MỞ RỘNG HS giải quyết các câu hỏi/bài tập sau: cĩ một ý kiến cho rằng “cacbohidrat cĩ vai trị hết sức quan trong với con người”, em nghĩ thế nào?
  40. Giáo án Hĩa học 12 Cơ bản Năm học 2020 – 2021 Ngày soạn: Tiết 11: BÀI THỰC HÀNH SỐ 1 ĐIỀU CHẾ, TÍNH CHẤT HỐ HỌC CỦA ESTE VÀ CABOHIĐRAT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm : Điều chế etyl axetat. Phản ứng xà phịng hố chất béo. Phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2. Phản ứng của hồ tinh bột với iot. 2. Kĩ năng Sử dụng dụng cụ hố chất để tiến hành an tồn, thành cơng các thí nghiệm trên. Quan sát, nêu hiện tượng thí nghiệm, giải thích và viết các phương trình hố học, rút ra nhận xét. Viết tường trình thí nghiệm. 3. Trọng tâm Điều chế este; Xà phịng hĩa chất béo, glucozơ tác dụng với Cu(OH)2/NaOH và tinh bột tác dụng với I2. II. CHUẨN BỊ 1. Dụng cụ: Ống nghiệm, bát sứ nhỏ, đũa thuỷ tinh, ống thuỷ tinh, nút cao su, giá thí nghiệm, giá để ống nghiệm, đèn cồn, kiềng sắt. 2. Hố chất: C 2H5OH, CH3COOH nguyên chất; dung dịch: NaOH 4%, CuSO 4 5%; glucozơ 1%; NaCl bão hồ; mỡ hoặc dầu thực vật; nước đá. III. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC * Các năng lực chung - Năng lực tự học - Năng lực hợp tác - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề - Năng lực giao tiếp * Các năng lực chuyên biệt - Năng lực sử dung ngơn ngữ - Năng lực thực hành hĩa học - Năng lực tính tốn - Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua hĩa học - Năng lực vận dụng kiến thức hĩa học vào cuộc sống IV. PHƯƠNG PHÁP: Các nhĩm HS tiến hành thí nghiệm và viết bản tường trình theo mẫu. V. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1  GV nêu mục tiêu, yêu cầu, nhấn mạnh những điểm cần chú ý trong tiết thực hành.  GV hướng dẫn HS lắp ráp thiết bị điều chế etyl axetat, thao tác dùng đũa thuỷ tinh khuấy đều trong thí nghiệm về phản ứng xà phịng hố. Hoạt động 2 Thí nghiệm 1: Điều chế etyl axetat  HS tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn trong SGK.  GV hướng dẫn HS quan sát hiện tượng xảy ra trong quá trình thí nghiệm. HS quan sát mùi và tính tan của este điều chế được. Hoạt động 3 Thí nghiệm 2: Phản ứng xà phịng hố.
  41. Giáo án Hĩa học 12 Cơ bản Năm học 2020 – 2021  HS tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn trong SGK.  GV hướng dẫn HS quan sát lớp chất rắn, trắng nhẹ nổi trên bề mặt bát sứ, đĩ là muối natri của axit béo.  Cần lưu ý phài dùng đũa thuỷ tinh khuấy đều hỗn hợp trong bát sứ cĩ thêm vài giọt nước để hỗn hợp khơng cạn đi. Hoạt động 4 Thí nghiệm 4: Phản ứng của tinh bột với iot  HS tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn trong SGK. Hoạt động 5 - GV nhận xét, đánh giá buổi thực hành. - HS thu dọn dụng cụ, hố chất, vệ sinh phịng thí nghiệm, lớp học, viết bản tường trình. - Qua việc thu dọn dụng cụ hĩa chất GV giáo dục HS ý thức bảo vệ mơi trường * Viết bài tường trình thí nghiệm theo mẫu sau: Mẫu báo cáo thí nghiệm: Họ và tên học sinh: Tên bài thực hành: TT TÊN TN CÁCH TIẾN HÀNH HIỆN TƯỢNG GIẢI THÍCH TN 1 2 3
  42. Giáo án Hĩa học 12 Cơ bản Năm học 2020 – 2021 Ngày soạn: CHƯƠNG 3: AMIN, AMINOAXIT VÀ PROTEIN Tiết 12, 13: AMIN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Biết được: - Khái niệm, phân loại, cách gọi tên (theo danh pháp thay thế và gốc - chức). - Đặc điểm cấu tạo phân tử , tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, độ tan) của amin. Hiểu được: - Tính chất hĩa học điển hình của amin là tính bazơ, anilin cĩ phản ứng thế với brom trong nước. 2. Kĩ năng - Viết cơng thức cấu tạo của các amin đơn chức, xác định được bậc của amin theo cơng thức cấu tạo. - Quan sát mơ hình, thí nghiệm, rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất. - Dự đốn được tính chất hĩa học của amin và anilin. - Viết các PTHH minh họa tính chất. Phân biệt anilin và phenol bằng phương pháp hố học. - Xác định cơng thức phân tử theo số liệu đã cho. 3. Trọng tâm Cấu tạo phân tử và cách gọi tên (theo danh pháp thay thế và gốc – chức) Tính chất hĩa học điển hình: tính bazơ và phản ứng thế brom vào nhân thơm . II. CHUẨN BỊ - Dụng cụ: Ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, ống nhỏ giọt, kẹp thí nghiệm. - Hố chất : metylamin, quỳ tím, anilin, nước brom. - Hình vẽ tranh ảnh liên quan đến bài học. III. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC * Các năng lực chung - Năng lực tự học - Năng lực hợp tác - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề - Năng lực giao tiếp * Các năng lực chuyên biệt - Năng lực sử dung ngơn ngữ - Năng lực thực hành hĩa học - Năng lực tính tốn - Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua hĩa học - Năng lực vận dụng kiến thức hĩa học vào cuộc sống IV. PHƯƠNG PHÁP Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhĩm. V. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG I – KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ DANH  GV lấy thí dụ về CTCT của amoniac và một PHÁP số amin như bên và yêu cầu HS so sánh CTCT 1. Khái niệm, phân loại của amoniac với amin. a. Khái niệm: Khi thay thế nguyên tử H trong  HS nghiên cứu SGK và nêu định nghĩa amin phân tử NH3 bằng gốc hiđrocacbon ta thu được trên cơ sở so sánh cấu tạo của NH3 và amin. hợp chất amin. Thí dụ B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN NH CH NH C H -NH CH -NH-CH NH THỨC 3 3 2 6 5 2 3 3 2 Hoạt động 1: amoniac metylamin phenylamin đimetylamin xiclohexylamin B I B I B II B I
  43. Giáo án Hĩa học 12 Cơ bản Năm học 2020 – 2021  GV giới thiệu cách tính bậc của amin và yêu * Bậc của amin: Bằng số nguyên tử hiđro trong cầu HS xác định bậc của các amin trên. phân tử NH3 bị thay thế bởi gốc hiđrocacbon. * Amin thường cĩ đồng phân về mạch cacbon,  HS nghiên cứu SGK để biết được các loại về vị trí nhĩm chức và về bậc của amin. đồng phân của amin. Thí dụ:  GV lấy một số thí dụ bên và yêu cầu HS xác CH3 CH2 CH2 CH2 NH2 định loại đồng phân của amin. Đồng phân về mạch cacbon CH3 CH CH2 NH2 CH3 CH3 CH2 CH2 NH2 Đồng phân về vị trí nhóm chức CH3 CH CH3 NH2 CH CH NH 3 2 2 Đồng phân về bậc của amin CH 3 NH CH 3 Hoạt động 2: b. Phân loại * Theo gốc hiđrocacbon: Amin béo như CH3NH2, C2H5NH2, , amin thơm như  HS nghiên cứu SGK để biết được cách phân C6H5NH2, CH3C6H4NH2, loại amin thơng dụng nhất. * Theo bậc của amin: Amin bậc I, amin bậc II, amin bậc 2. Danh pháp: Gọi tên theo tên gốc chức (tên gốc hiđrocacbon + amin) và tên thay thế. Thí dụ: SGK  HS nghiên cứu SGK để biết cách gọi tên amin.  HS vận dụng gọi tên các amin bên. Hoạt động 3: II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ(sgk)  HS nghiên cứu SGK vàcho biết tính chất vật - Metylamin, đimetylamin, trimetylamin, lí của amin. etylamin là những chất khí, mùi khai, khĩ chịu,  GV lưu ý HS là các amin đều rất độc, thí dụ tan nhiều trong nước. Các amin cĩ phân tử khối nicotin cĩ trong thành phần của thuốc lá. cao hơn là những chất lỏng hoặc rắn, độ tan Qua đĩ giáo dục cho HS tác hại của việc hút trong nước giảm dần theo chiều tăng của phân thuốc lá, ảnh hưởng của khĩi thuốc đến mơi tử khối. trường sống - Anilin là chất lỏng, khơng màu, ít tan trong nước và nặng hơn nước. - Các amin đều rất độc. C. LUYỆN TẬP 1. Khái niệm về amin. Bậc của amin. Tên gọi của amin. 2. Viết tất cả các đồng phân của amin cĩ CTPT C4H11N. Gọi tên. Tiết 13 A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG III – CẤU TẠO PHÂN TỬ VÀ TÍNH CHẤT HỐ HỌC Hoạt động 1 1. Cấu tạo phân tử  GV? Phân tử amin và amoniac cĩ điểm - Tuỳ thuộc vào số liên kết và nguyên tử N tạo ra gì giống nhau về mặt cấu tạo? với nguyên tử cacbon mà ta cĩ amin bậc I, bậc II,  HS nghiên cứu SGK và cho biết đặc bậc III. 1 1 điểm cấu tạo của phân tử amin. R-NH2 R NH R R N R R2 Bậc I Bậc II Bậc III - Phân tử amin cĩ nguyên tử nitơ tương tự trong
  44. Giáo án Hĩa học 12 Cơ bản Năm học 2020 – 2021 phân tử NH3 nên các amin cĩ tinh bazơ. Ngồi ra amin cịn cĩ tính chất của gốc hiđrocacbon. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN 2. Tính chất hố học THỨC a. Tính bazơ * Tác dụng với axit + − Hoạt động 2 C6H5NH2 + HCl → [C6H5NH3] Cl  GV biểu diễn 2 thí nghiệm sau để HS anilin phenylamoni clorua quan sát: Nhận xét: - Thí nghiệm 1: Cho mẫu giấy quỳ đã thấm - Các amin tan nhiều trong nước như metylamin, nước lên miệng lọ đựng CH3NH2. etylamin, cĩ khả năng làm xanh giấy quỳ tím hoặc - Đưa đầu đũa thuỷ tinh đã nhúng dung làm hồng phenolphtalein, cĩ tính bazơ mạnh hơn dịch HCl đặc lên miệng lọ đựng CH3NH2. amoniac nhờ ảnh hưởng của nhĩm ankyl.  HS quan sát hiện tượng xảy ra, giải - Anilin cĩ tính bazơ, nhưng dung dịch của nĩ thích. khơng làm xanh giấy quỳ tím, cũng khơng làm hồng  HS nghiên cứu SGK so sánh tính bazơ phenolphtalein vì tính bazơ của nĩ rất yếu và yếu của CH3NH2, NH3, C6H5NH2. Giải thích hơn amoniac. Đĩ là ảnh hưởng của gốc phenyl nguyên nhân. (tương tự phenol). Tính bazơ: CH3NH2 > NH3 > C6H5NH2 Hoạt động 3 b. Phản ứng thế ở nhân thơm của anilin  GV biểu diễn thí nghiệm khi nhỏ vài giọt :NH2 NH2 dung dịch Br2 bão hồ vào ống nghiệm Br Br đựng dung dịch anilin. H2O + 3Br2 + 3HBr  HS quan sát hiện tượng xảy ra, giải thích nguyên nhân, viết PTHH của phản ứng. Br C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (2,4,6-tribromanilin) 1. Cĩ 3 hố chất sau đây: Etylamin,  Nhận biết anilin phenylamin và amoniac. Thứ tự tăng dần lực bazơ được sắp xếp theo dãy A. amoniac < etylamin < phenylamin B. etylamin < amoniac < phenylamin C. phenylamin < amoniac < etylamin D. phenylamin < etylamin < amoniac 2. Cĩ thể nhận biết lọ đựng dung dịch CH3NH2 bằng cách nào trong các cách sau? A. Nhận biết bằng mùi. B. Thêm vài giọt dung dịch H2SO4 C. Thêm vài giọt dung dịch Na2CO3 D. Đưa đũa thuỷ tinh đã nhúng ddHCl đặc lên phía trên miệng lọ đựng dd CH3NH2 đặc. 3. Trình bày phương pháp hố học để tách riêng từng chất trong mỗi hỗn hợp sau đây: a) Hỗn hợp khí: CH4 và CH3NH2 b) Hỗn hợp lỏng: C6H6, C6H5OH và C6H5NH2 D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG VÀ TÌM TỊI MỞ RỘNG 1/ Hãy tìm ra một phương pháp hĩa học hợp lý để giải quyết vấn đề sau: Khử mùi tanh của cá sau khi mổ để nấu, biết rằng mùi tanh của cá đặc biệt là
  45. Giáo án Hĩa học 12 Cơ bản Năm học 2020 – 2021 cá mè là do hỗn hợp của một số amin(nhiều nhất là trimetylamin) và một số chất khác gây nên 2/ Em hãy tìm hiểu qua tài liệu, internet và cho biết các tác hại của nicotin cĩ trong thuốc lá, thuốc lào đối vơi sức khỏe con người.
  46. Giáo án Hĩa học 12 Cơ bản Năm học 2020 – 2021 Ngày soạn: Tiết 14: AMINO AXIT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Biết được: Định nghĩa, đặc điểm cấu tạo phân tử, ứng dụng quan trọng của amino axit. Hiểu được: Tính chất hĩa học của amino axit (tính lưỡng tính; phản ứng este hố; phản ứng trùng ngưng của  và - amino axit). 2. Kĩ năng - Dự đốn được tính lưỡng tính của amino axit, kiểm tra dự đốn và kết luận. - Viết các PTHH chứng minh tính chất của amino axit. - Phân biệt dung dịch amino axit với dung dịch chất hữu cơ khác bằng phương pháp hố học. 3. Trọng tâm Đặc điểm cấu tạo phân tử của amino axit Tính chất hĩa học của amino axit: tính lưỡng tính; phản ứng este hố; phản ứng trùng ngưng của  và - amino axit. II. CHUẨN BỊ - Hình vẽ, tranh ảnh liên quan đến bài học. - Hệ thống các câu hỏi của bài học. III. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC * Các năng lực chung - Năng lực tự học - Năng lực hợp tác - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề - Năng lực giao tiếp * Các năng lực chuyên biệt - Năng lực sử dung ngơn ngữ - Năng lực thực hành hĩa học - Năng lực tính tốn - Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua hĩa học - Năng lực vận dụng kiến thức hĩa học vào cuộc sống IV. PHƯƠNG PHÁP Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhĩm. V. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Như chúng ta đã biết, bột ngọt (mỳ chính) là gia vị khơng thể thiếu. Bột ngọt là muối mononatri của axit glutamic cĩ cơng thức cấu tạo như sau: HOOC CH2 CH2 CH COONa Bột ngọt | NH2 HOOC (CH2 )2 CH COOH | Axit glutamic NH2 Axit glutamic là hợp chất thuộc loại aminoaxit. Thế nào là aminoaxit? Tính chất và ứng dụng như thế nào? Bài học hơm nay chúng ta sẽ nghiên cứu về hợp chất này. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
  47. Giáo án Hĩa học 12 Cơ bản Năm học 2020 – 2021 THỨC I – KHÁI NIỆM Hoạt động 1 1. Khái niệm  GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết Thí dụ: định nghĩa về hợp chất amino axit. Cho thí dụ. CH3 CH COOH H2N CH2[CH2]3 CH COOH NH2 NH2 alanin lysin Aminoaxit là những hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhĩm amino (NH2) và nhĩm cacboxyl (COOH). CTTQ: (H2N)xR(COOH)y (x ≥ 1, y ≥ 1) 2. Danh pháp  GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết - Xuất phát từ tên axit tương ứng (tên hệ cách gọi tên amino axit. Cho thí dụ. thống, tên thường) cĩ thêm tiếp đầu ngữ amino và số hoặc chữ cái Hi Lạp (, ) chỉ vị trí của nhĩm NH2 trong mạch là tên thay thế, tên bán hệ thống - Các -amino axit cĩ trong thiên nhiên thường được gọi bằng tên riêng. * Tên gọi của một số amino axit (SGK) Hoạt động 2 II – CẤU TẠO PHÂN TỬ VÀ TÍNH CHẤT  GV viết CTCT của axit amino axetic và yêu HỐ HỌC cầu HS nhận xét về đặc điểm cấu tạo. 1. Cấu tạo phân tử: Tồn tại dưới hai dạng:  GV khắc sâu đặc điểm cấu tạo (1 nhĩm Phân tử và ion lưỡng cực. + COOH và 1 nhĩm NH2), các nhĩm này mang - H2N-CH2-COOH H3N-CH2-COO tính chất khác nhau, chúng cĩ thể tác dụng với dạng phân tử ion lưỡng cực nhau, từ đĩ yêu cầu HS viết dưới dạng ion  Các amino axit là những hợp chất ion nên ở lưỡng cực. điều kiện thường là chất rắn kết tinh, tương đối  GV thơng báo cho HS một số tính chất vật lí dễ tan trong nước và cĩ nhiệt độ nĩng chảy cao đặc trưng của amino axit. (phân huỷ khi đun nĩng). 2. Tính chất hố học  GV? Từ đặc điểm cấu tạo của amino axit, em Các amino axit là những hợp chất lưỡng tính, hãy cho biết amino axit cĩ thể thể hiện những tính chất riêng của mỗi nhĩm chức và cĩ phản tính chất gì? ứng trùng ngưng.  GV yêu cầu HS viết PTHH của phản ứng a. Tính chất lưỡng tính + giữa glyxin với dung dịch HCl, dung dịch - HOOC-CH2-NH2 + HCl HOOC-CH2-NH3Cl NaOH. H2N-CH 2-COOH + NaOH H2N-CH 2-COONa + H 2O  GV nêu vấn đề: Tuỳ thuộc vào số lượng b. Tính axit – bazơ của dung dịch amino axit nhĩm COOH và NH2 trong mỗi amino axit sẽ - Dung dịch glyxin khơng làm đổi màu quỳ tím. + - cho mơi trường nhất định. H2N CH 2 COOH H3N-CH 2-COO  GV biểu diễn thí nghiệm nhúng giấy quỳ tím - Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím hố vào dung dịch glyxin, axit glutamic, lysin. hồng - -  HS nhận xét hiện tượng, viết phương trình HOOC-CH2CH2CHCOOH OOC-CH2CH2CHCOO + điện li và giải thích. NH2 NH3 - Dung dịch lysin làm quỳ tím hố xanh. - - H2N[CH2]4CH COOH + H2O H3N[CH2]4 CH COO + OH + NH2 NH3 c. Phản ứng riêng của nhĩm –COOH: phản  GV yêu cầu HS viết PTHH của phản ứng ứng este hố HCl khí este hố giữa glyxin với etanol (xt khí HCl) H2N-CH2-COOH + C2H5OH H2N-CH2-COOC2H5 + H2O Thực ra este hình thành dưới dạng muối.
  48. Giáo án Hĩa học 12 Cơ bản Năm học 2020 – 2021 H2N-CH2-COOC2H5 +HCl → Cl H 3N CH 2COOC 2 H 5 d. Phản ứng trùng ngưng t0  GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết + H NH [CH2]5 CO OH + H NH [CH2]5 CO OH +H NH [CH2]5 CO OH + điều kiện để các amino axit tham gia phản ứng NH [CH2]5 CO NH [CH2]5 CO NH [CH2]5 CO + nH2O trùng ngưng tạo ra polime loại poliamit. t0 hay nH2N-[CH2]5COOH (NH [CH2]5 CO )n + nH2O  GV yêu cầu HS nêu đặc điểm của loại phản axit -aminocaproic policaproamit ứng này. Viết PTHH trùng ngưng - aminocaproic Hoạt động 3 III – ỨNG DỤNG(sgk)  HS nghiên cứu SGK và cho biết các ứng - Các amino axit thiên nhiên (hầu hết là các - dụng của aminoaxit. amino axit) là những hợp chất cơ sở để kiến tạo GV giĩa dục cho HS ý thức bảo vệ cơ thể, cách nên các loại protein của cơ thể sống. sử dụng bột ngọt hợp lí - Muối mononatri của axit glutamic dùng làm C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP gia vị thức ăn (mì chính hay bột ngọt), axit 1. Ứng với CTPT C4H9NO2 cĩ bao nhiêu glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh, methionin là amino axit là đồng phân cấu tạo của nhau? thuốc bổ gan. A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 - Các axit 6-aminohexanoic (-aminocaproic) và 2. Cĩ 3 chất hữu cơ: H2NCH2COOH, 7-aminoheptanoic (-aminoenantoic) là nguyên CH3CH2COOH và CH3[CH2]3NH2. liệu để sản xuất tơ nilon như nilon-6, nilon-7, Để nhận ra dung dịch của các hợp chất trên, chỉ cần dùng thuốc thử nào sau đây? A. NaOH B. HCl C. CH3OH/HCl D. Quỳ tím D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG VÀ TÌM TỊI MỞ RỘNG Tại sao người ta nĩi ăn quá nhiều chất đạm trong cùng một lúc (như dự đám tiệc hay đám giỗ) chỉ làm mệt cơ thể chứ khơng ích lợi lâu dài?
  49. Giáo án Hĩa học 12 Cơ bản Năm học 2020 – 2021 Ngày soạn: Tiết 15, 16: PEPTIT VÀ PROTEIN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Biết được: - Định nghĩa, đặc điểm cấu tạo phân tử, tính chất hố học của peptit (phản ứng thuỷ phân) - Khái niệm, đặc điểm cấu tạo, tính chất của protein (sự đơng tụ; phản ứng thuỷ phân, phản ứng màu của protein với Cu(OH)2). Vai trị của protein đối với sự sống - Khái niệm enzim và axit nucleic. 2. Kĩ năng - Viết các PTHH minh họa tính chất hĩa học của peptit và protein. - Phân biệt dung dịch protein với chất lỏng khác. 3. Trọng tâm Đặc điểm cấu tạo phân tử của peptit và protein Tính chất hĩa học của peptit và protein: phản ứng thủy phân; phản ứng màu biure. II. CHUẨN BỊ - Hình vẽ, tranh ảnh cĩ liên quan đến bài học. - Hệ thống câu hỏi cho bài dạy. III. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC * Các năng lực chung - Năng lực tự học - Năng lực hợp tác - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề - Năng lực giao tiếp * Các năng lực chuyên biệt - Năng lực sử dung ngơn ngữ - Năng lực thực hành hĩa học - Năng lực tính tốn - Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua hĩa học - Năng lực vận dụng kiến thức hĩa học vào cuộc sống IV. PHƯƠNG PHÁP Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhĩm. V. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG I – PEPTIT Protein là thành phần chính của cơ thể động 1. Khái niệm vật, cĩ trong thực vật và là cơ sở của sự sống. * Peptit là hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc -amino axit Protein cịn là thức ăn quan trọng của con liên kết với nhau bởi các liên kết peptit. người và nhiều lồi động vật dưới dạng thịt, cá, * Liên kết peptit là liên kết – CO – NH – giữa 2 đơn trứng, .Protein được tạo nên từ các chuỗi vị - aminoaxit. Nhĩm – CO – NH – giữa hai đơn peptit kết hợp lại với nhau. Peptits là gì? Tính vị - aminoaxit được gọi là nhĩm peptit chất như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong liên kết peptit tiết học này NH CH C N CH C B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN R1 O H R2 O THỨC * Phân tử peptit hợp thành từ các gốc -amino axit Hoạt động 1 bằng liên kết peptit theo một trật tự nhất định.  HS nghiên cứu SGK và cho biết định nghĩa Amino axit đầu N cịn nhĩm NH2, amino axit đầu C về peptit. cịn nhĩm COOH.  GV yêu cầu HS chỉ ra liên kết peptit trong Thí dụ: H2N CH2CO NH CH COOH cơng thức sau: CH đầu N 3 đầu C * Những phân tử peptit chứa 2, 3, 4, gốc -amino
  50. Giáo án Hĩa học 12 Cơ bản Năm học 2020 – 2021 liên kết peptit axit được gọi là đi, tri, tetrapeptit. Những phân tử NH CH C N CH C peptit chứa nhiều gốc -amino axit (trên 10) hợp R1 O H R2 O thành được gọi là polipeptit. * CTCT của các peptit cĩ thể biểu diễn bằng cách ghép từ tên viết tắt của các gốc -amino axit theo trật tự của chúng. Thí dụ: Hai đipeptit từ alanin và glyxin là: Ala-Gly và Gly-Ala.  GV ghi cơng thức của amino axit và yêu cầu HS nghiên cứu SGK để biết được amino axit đầu N và đầu C.  GV yêu cầu HS cho biết cách phân loại peptit qua nghiên cứu SGK. Hoạt động 2: 2. Tính chất hố học  HS nghiên cứu SGK và viết PTHH thuỷ phân a. Phản ứng thuỷ phân mạch peptit gồm 3 gốc -amino axit. H2N CH CO NH CH CO NH CH CO NH CHCOOH + (n - 1)H 2O R1 R2 R3 Rn H+ hoặc OH- H2NCHCOOH +H2NCHCOOH+H2NCHCOOH + + H2NCHCOOH  HS nghiên cứu SGK và cho biết hiện tượng R1 R2 R3 Rn CuSO4 tác dụng với các peptit trong mơi trường b. Phản ứng màu biure OH−. Giải thích hiện tượng. Trong mơi trường kiềm, Cu(OH)2 tác dụng với GV nêu vấn đề: Đây là thuốc thử dùng nhận peptit cho màu tím (màu của hợp chất phức đồng với ra peptit được áp dụng trong các bài tập nhận peptit cĩ từ 2 liên kết peptit trở lên). biết. C. LUYỆN TẬP (hết tiết 15) Câu 3: Khi trùng ngưng axit amino axetic với hiệu Câu 1: Hãy cho biết loại peptit nào sau đây suất là 80%, ngồi aminoaxit dư người ta cịn thu khơng cĩ phản ứng biure? được m gam polime và 2,88 gam nước. Giá trị của A. tripeptit. B. tetrapeptit. m là : C. polipeptit. D. đipeptit. A. 9,5 gam. B. 11,12 gam. Câu 2 : Thuỷ phân hồn tồn tetrapeptit X C. 9,12 gam. D. 10,5 gam. mạch hở thu được alanin, glyxin và glutamin Câu 4: Thuỷ phân hồn tồn 16,0 gam đipeptit X theo tỷ lệ mol 2 : 1 : 1. Mặt khác, thuỷ phân cĩ cơng thức phân tử là C6H12O3N2 trong NaOH thu khơng hồn tồn X thu được 3 đipeptit là Ala- được 2 muối của 2 aminoaxit. Tính khối lượng Gly; Gly-Ala và Ala-Glu. Vậy cơng thức cấu muối thu được? tạo của X là: A. 20,4 gam.B. 22,4 gam. A. Ala-Glu-Ala-Gly. B. Ala-Ala-Glu-Gly. C. 19,4 gam. D. 18,2 gam. C. Ala-Gly-Ala –Glu. D. Glu-Ala-Gly-Ala . A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG GV: Chiếu cho HS quan sát hình ảnh một số thực phẩm sử dụng hàng ngày GV: Hàng ngày chúng ta sử các loại thực phẩm này để cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động. Trong các loại thực phẩm này rất giàu protein. Vậy protein là gì? Cấu tạo, tính chất và vai trị của protein với sự sống như thế nào? Tiết học này chúng ta cùng nhau nghiên cứu tìm hiểu B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC II – PROTEIN Hoạt động 1 1. Khái niệm: Protein là những polipeptit cao phân  HS nghiên cứu SGK và cho biết định nghĩa tử cĩ khối lượng phân tử từ vài chục nghìn đến vài về protein. triệu. * Phân loại: