Giáo án phát triển năng lực Hóa học Lớp 11 theo CV3280 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Hóa học Lớp 11 theo CV3280 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_phat_trien_nang_luc_hoa_hoc_lop_11_theo_cv3280_chuon.doc
Nội dung text: Giáo án phát triển năng lực Hóa học Lớp 11 theo CV3280 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021
- Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021 Ngày soạn: Tiết 1, 2: ÔN TẬP ĐẦU NĂM I. Mục tiêu 1. Kiến thức Hệ thống hóa kiến thức lý thuyết đại cương nguyên tử, liên kết hóa học, định luật tuần hoàn, phản ứng oxi hoá khử, tốc độ phản ứng hoá học Hệ thống hóa các kiến thức về đơn chất halogen, oxi, lưu huỳnh và các hợp chất của chúng. 2. Kỹ năng Làm các dạng bài tập và cân bằng phản ứng oxi hoá khử Vận dụng kiến thức lý thuyết để làm một số dạng bài tập cơ bản. II. Chuẩn bị Giáo viên: Hệ thống hoá các kiến thức chương trình lớp 10 Học sinh: Xem lại các kiến thức đã học III. Phát triển năng lực * Các năng lực chung - Năng lực tự học - Năng lực hợp tác - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề - Năng lực giao tiếp * Các năng lực chuyên biệt - Năng lực sử dung ngôn ngữ - Năng lực thực hành hóa học - Năng lực tính toán - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống IV. Phương pháp giảng dạy Sử dụng phương pháp đàm thoại so sánh, tổng hợp, hoạt động nhóm V. Tiến trình tiết học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG GV cho HS một số video các thí nghiệm hóa học vui tạo sự hứng khởi cho HS ngay từ tiết học đầu tiên. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: I. Cấu tạo nguyên tử Cấu tạo nguyên tử? Đặc điểm của các loại hạt 1. Nguyên tử trong nguyên tử? + Vỏ: các electron điện tích 1-. Đồng vị? Biểu thức tính khối lượng nguyên tử + Hạt nhân: proton điện tích 1+ và nơtron không trung bình? mang điện. 2. Đồng vị Ví dụ tính khối lượng nguyên tử trung bình a.X b.Y 35 A của Clo biết clo có 2 đồng vị là 17 Cl chiếm 100 37 Ví dụ: 75,77% và 17 Cl chiếm 24,23% tổng số 75,77.35 24,23.37 ≈ 35,5 nguyên tử. A (Cl) 100 Hoạt động 2 3. Cấu hình electron nguyên tử Cấu hình electron nguyên tử? K E: 1s22s22p63s23p64s1 Viết cấu hình electron nguyên tử K, Ca, 19 19 20 Ch: 1s22s22p63s23p64s1 Fe, Br. 26 35 Ca Hướng dẫn học sinh viết phân bố năng lượng 20 E: 1s22s22p63s23p64s2 rồi chuyển sang cấu hình electron nguyên tử. Ch: 1s22s22p63s23p64s2 1
- Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021 26Fe E: 1s22s22p63s23p64s23d6 Ch: 1s22s22p63s23p63d64s2 35Br E:1s22s22p63s23p64s23d104p5 Hoạt động 3 Ch:1s22s22p63s23p63d104s24p5 Phát biểu nội dung của ĐL tuần hoàn? II. Định luật tuần hoàn Sự biến đổi tính chất kim loại, phi kim, độ âm 1. Nội dung (SGK) điện, bán kính nguyên tử trong một chu kì, 2. Sự biến đổi tính chất trong một phân nhóm chính? Ví dụ: so sánh tính chất của đơn chất và hợp chất Ví dụ so sánh tính chất của đơn chất và hợp của nitơ và photpho. 2 2 3 chất của nitơ và photpho. 7N: 1s 2s 2p 2 2 6 2 3 15P: 1s 2s 2p 3s 3p Chúng thuộc nhóm VA Bán kính nguyên tử N P Tính phi kim N > P Hiđroxit HNO3 có tính axit mạnh hơn H3PO4 Hoạt động 4 III. Liên kết hoá học Phân loại liên kết hoá học? Mối quan hệ giữa 1. Liên kết ion hình thành do lực hút tĩnh điện hiệu độ âm điện và liên kết hoá học? giữa các ion mang điện tích trái dấu Mối quan hệ giữa liên kết hoá học và một số 2. Liên kết cộng hoá trị được hình thành do sự tính chất vật lí? góp chung cặp electron 3. Mối quan hệ giữa hiệu độ âm điện và loại liên kết hoá học Hiệu độ âm Loại liên kết điện ( χ) 0< χ< 0,4 Liên kết CHT không cực. 0,4< χ<1,7 Liên kết CHT có cực. χ ≥ 1,7 Liên kết ion. Hoạt động 5 IV. Phản ứng oxi hoá khử Khái niệm? Đặc điểm của phản ứng oxi hoá 1. Khái niệm khử? 2. Đặc điểm phản ứng oxi hóa khử Lập phương trình oxi hoá khử? Đặc điểm là sự cho và nhận xảy ra đồng thời. Phân loại phản ứng hoá học. Σe cho = Σe nhận. 3. Lập phương trình oxi hoá khử Cân bằng các phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron a. KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O Hoạt động 6 b. K2Cr2O7 + HCl → KCl + CrCl3 + Cl2 + H2O Tốc độ phản ứng hoá học? Những yếu tố ảnh V. Lý thuyết phản ứng hoá học hưởng tốc độ phản ứng? Cân bằng hoá học? 1. Tốc độ phản ứng hoá học Nguyên lý chuyển dịch cân bằng hoá học. 2. Cân bằng hoá học 3. Nguyên lí chuyển dịch cân bằng Ví dụ: Cho cân bằng như sau: N2(k) + 3H2(k) 2NH3(k) ( H<0) Áp dụng những biện pháp nào để tăng hiệu suất C. LUYỆN TẬP phản ứng? GV cho chơi trò chơi thông qua web Kahoot: trả lời các câu hỏi dưới hình thức trắc nghiệm. Hết tiết 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 2
- Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021 A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG I. Halogen GV cho HS lên làm một số thí nghiệm đã học 1. Đơn chất 2 5 ở lớp 10: ví dụ H 2SO4 với đường để từ đó X: ns np nhắc lại các kiến thức cũ liên quan. 0 -1 X+1e → X B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN Tính oxi hoá mạnh. THỨC Tính oxi hoá giảm dần từ Flo đến Iot. Hoạt động 1 Cấu hình electron ngoài cùng của nhóm 2. Halogen hiđric halogen? Từ cấu hình suy ra tính chất hoá HF<<HCl<HBr<HI học cơ bản? chiều tăng tính axit. So sánh tính chất hoá học cơ bản từ Flo đến HF có tính chất ăn mòn thuỷ tinh. Iot? Cho Ví dụ chứng minh sự biên thiên đó? 4HF+ SiO2→ SiF4+ 2H2O Điều chế? Hoạt động 2 Halogen hiđric II. Oxi - Lưu huỳnh Tính chất của các halogen hiđric biến đổi như 1. Đơn chất thế nào từ F đến I. a. Oxi - ozon HF có tính chất nào đáng chú ý? Tính oxi hoá mạnh Điều chế? - Điều chế Hợp chất có oxi của clo? Tính chất hóa học + Trong phòng thí nghiệm cơ bản? Nguyên nhân? Phân huỷ những hợp chất giàu oxi và kém bền Hoạt động 3 nhiệt như KMnO4, KClO3, H2O2, KNO3, Tính chất hoá học cơ bản? nguyên nhân? So + trong công nghiệp sánh tính oxi hoá của oxi với ozon? cho Ví dụ b. Lưu huỳnh minh hoạ? Lưu huỳnh vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử. Điều chế oxi? Hoạt động 4 2. Hợp chất lưu huỳnh Tính chất hoá học cơ bản của lưu huỳnh? giải Hiđro sunfua thích Lưu huỳnh đioxit. So sánh tính oxi hoá của lưu huỳnh với oxi và Axit sunfuric đặc và loãng. với clo? Hoạt động 5 Tính chất hoá học cơ bản của các hợp chất lưu huỳnh? Mối quan hệ giữa tính oxi hoá - khử và mức oxi hoá. Chú ý tính oxi hoá khử còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác. Dự đoán này mang tính chất lý thuyết. C. LUYỆN TẬP Bài 1 Tính thể tích xút 0,5M cần dùng để trung hoà 50ml axit sunfuric 0,2 M. Bài 2 Đốt cháy hoàn toàn 3,52g bột lưu huỳnh rồi sục toàn bộ sản phẩm cháy qua 200g dung dịch KOH 6,44%. Muối nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu? Bài 3 Cho 12 gam hỗn hợp bột đồng và sắt vào dung dịch axit sunfuric đặc, sau phản ứng thu được duy nhất 5,6 lít SO2 (đktc). Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu. 3
- Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021 Ngày soạn: Tiết 3: SỰ ĐIỆN LI I. Mục tiêu bài học Kiến thức Khái niệm về sự điện li, chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu, cân bằng điện li Kĩ năng - Quan sát thí nghiệm, rút ra được kết luận về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li. - Phân biệt được chất điện li, chất không điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu. - Viết được phương trình điện li của chất điện li mạnh, chất điện li yếu. Trọng tâm - Bản chất tính dẫn điện của chất điện li (nguyên nhân và cơ chế đơn giản) - Viết phương trình điện li của một số chất. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Dụng cụ và hoá chất thí nghiệm đo độ dẫn điện 2. Học sinh - Xem lại hiện tượng dẫn điện đã học trong chương trình vật lý lớp 7 III. Phát triển năng lực * Các năng lực chung - Năng lực tự học - Năng lực hợp tác - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề - Năng lực giao tiếp * Các năng lực chuyên biệt - Năng lực sử dung ngôn ngữ - Năng lực thực hành hóa học - Năng lực tính toán - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống IV. Phương pháp giảng dạy Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề V.Tiến trình tiết học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - GV tiến hành thí nghiệm hoặc chiếu phim hoặc xem hình ảnh về thí nghiệm tính dẫn điện: a. của nước cất 2. dung dịch NaCl 3. dung dịch NaOH b. dung dịch saccarozơ c. dung dịch HCl d. dung dịch NaOH e. dung dịch NaCl Yêu cầu HS: quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng xảy ra? giải thích ? Giáo viên đặt vấn đề: Tại sao dung dịch HCl, NaCl, NaOH dẫn điện, còn các chất còn lại không dẫn điện? Giáo viên gợi ý: Vận dụng kiến thức đã học lớp dưới về khái niệm dòng điện để giải thích B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 4
- Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021 Hoạt động 1 Kết luận: - Dung dịch axit, bazơ muối dẫn I. Hiện tượng điện li điện. 1. Thí nghiệm: SGK Các chất rắn khan: NaCl, NaOH và một số dung dịch rượu đường không dẫn điện. Hoạt động 2: dung dịch axit, bazơ, muối. - Các chất rắn khan: NaCl, NaOH và các dung Kết luận: - Dung dịch axit, bazơ muối dẫn điện. dịch rượu, đường do chúng tồn tại ở dạng phân Các chất rắn khan: NaCl, NaOH và một số dung tử nên không dẫn điện. dịch rượu đường không dẫn điện. - Tại sao các dung dịch muối axit, bazơ muối dẫn được điện? 2. Nguyên nhân tính dẫn điện của các dung dịch axit, bazơ, muối trong nước - Biểu diễn sự phân li của axit bazơ muối theo - Các axit, bazơ, muối khi tan trong nước phân li phương trình điện li. Hướng dẫn cách gọi tên ra các ion làm cho dung dịch của chúng dẫn điện. một số ion. - Quá trình phân li các chất trong nước ra ion gọi - GV đưa ra một số axit bazơ, muối quen thuộc là sự điện li. để học sinh biểu diễn sự phân li và gọi tên các - Những chất tan trong nước phân li ra ion gọi là ion tạo thành. chất điện li. - Sự điện li được biểu diễn bằng phương trình Hoạt động 3 điện li. - GV làm thí nghiệm 2 của dung dịch HCl và Ví dụ + - CH3COOH ở SGK cho HS nhận xét và rút ra NaCl → Na + Cl kết luận. HCl → H+ + Cl- Hoạt động 4 NaOH → Na+ + OH- GV gợi ý để HS rút ra các khái niệm chất điện II. Phân loại chất điện li li mạnh. 1. Thí nghiệm SGK GV nhắc lại đặc điểm cấu tạo của tinh thể - Nhận xét ở cùng nồng độ thì HCl dẫn điện NaCl là tinh thể ion, các ion âm và dương phân nhiều hơn CH3COOH. bố đều đặn tại các nút mạng. 2. Chất điện li mạnh và chất điện li yếu GV khi cho tinh thể NaCl vào nước thì có hiện a. Chất điện li mạnh tượng gì xảy ra? - Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước các GV kết luận dưới tác dụng của các phân tử phân tử hoà tan đều phân li ra ion. nước phân cực. Các ion Na+ và ion Cl- tách ra khỏi tinh thể đi vào dung dịch. NaCl → Na+ + Cl- Chất điện li mạnh bao gồm Các axit mạnh như HNO3, H2SO4, HClO4, Hoạt động 5 HClO3, HCl, HBr, HI, HMnO4 GV lấy Ví dụ CH3COOH để phân tích rồi giúp Các bazơ mạnh như NaOH, Ba(OH)2 HS rút ra định nghĩa, đồng thời giáo viên cũng Hầu hết các muối. cung cấp cho HS cách biểu diễn trong phương b. Chất điện li yếu trình điện li của chất điện li yếu - Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ Đặc điểm của quá trình điện li yếu? Chúng có một phần phân li ra ion, phần còn lại tồn tại ở cũng tuân theo nguyên lí chuyển dịch cân dạng phân tử trong dung dịch. bằng. Ví dụ - + C. LUYỆN TẬP CH3COOH CH3COO + H - Sự điện li, chất điện li là gì? Thế nào là chất - Chất điện li yếu gồm điện li mạnh, điện li yếu? Cho Ví dụ và viết axit có độ mạnh trung bình và yếu: CH 3COOH, phản ứng minh hoạ. HCN, H2S, HClO, HNO2, H3PO4 5
- Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021 bazơ yếu Mg(OH)2, Bi(OH)3 D. VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG Một số muối của thuỷ ngân như Hg(CN)2, Bài 1: Một dung dịch chứa x mol Na+, y mol HgCl2 2+ - - Ca , z mol HCO3 , t mol Cl . Viết biểu thức liên hệ giữa x, y, z, t . Bài 2: Em hãy giải thích vì sao nước mưa, nước biển dẫn điện tốt? 6
- Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021 Ngày soạn: Tiết 4: AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Thế nào là axit, bazơ theo thuyết Arêniut - Axit nhiều nấc 2. Kỹ năng - Vận dụng lý thuyết axit, bazơ của Arêniut để phân biệt được axit, bazơ. - Biết viết phương trình điện li của các axit, bazơ. 3. Thái độ Có được hiểu biết khoa học đúng về dd axit, bazơ. II. Chuẩn bị Thí nghiệm chứng minh Zn(OH)2 có tính lưỡng tính. III. Phát triển năng lực * Các năng lực chung - Năng lực tự học - Năng lực hợp tác - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề - Năng lực giao tiếp * Các năng lực chuyên biệt - Năng lực sử dung ngôn ngữ - Năng lực thực hành hóa học - Năng lực tính toán - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống IV. Phương pháp và kĩ thuật dạy học 1/ Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề. 2/ Các kĩ thuật dạy học - Hỏi đáp tích cực. - Kỹ thuật dạy học tích cực “khăn trải bàn”.Kích thích thúc đẩy sự tham gia tích cực và độc lập của học sinh. - Thí nghiệm trực quan. V. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG HĐ nhóm: Sử dụng kỹ thuật “ khăn trải bàn” Phiếu học tập số 1 để hoàn thành nội dung trong phiếu học tập số TN 1: Thí nghiệm : dd axit làm thay đổi màu 1. quỳ . - GV chia lớp thành 4 nhóm, các dụng cụ thí nghiệm và hóa chất được giao đầy đủ về cho - Nhúng quỳ tím lần lượt vào các ống nghiệm từng nhóm. chứa dd axit HCl, H2SO4 - GV giới thiệu hóa chất, dụng cụ và cách tiến TN 2: Thí nghiệm : dd bazo làm thay đổi màu hành các thí nghiệm. quỳ. (Nếu HS chưa rõ cách tiến hành thí nghiệm, GV - Nhúng quỳ tím lần lượt vào các ống nghiệm nhắc lại một lần nữa để các nhóm đều nắm được). chứa dd NaOH, Ba(OH)2 - Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành Quan sát hiện tượng xảy ra, rút nhận xét. viên: tiến hành thí nghiệm, quan sát và thống nhất để ghi lại hiện tượng xảy ra, viết các PTHH, . vào bảng phụ, viết ý kiến của mình vào giấy và kẹp chung với bảng phụ. 7
- Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021 HĐ chung cả lớp: - GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung. Vì là hoạt động trải nghiệm kết nối để tạo mâu thuẫn nhận thức nên giáo viên không chốt kiến thức. Muốn hoàn thành đầy đủ và đúng nhiệm vụ được giao HS phải nghiên cứu bài học mới. - Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: +HS có thể tiến hành thí nghiệm chưa tốt thì GV hướng dẫn chi tiết và giúp HS giữ bình tĩnh và thao tác tốt. * GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC GV Axit có phải là chất điện li không? GV Yêu cầu HS Viết phương trình điện li của các axit sau: HCl, HNO3 CH3COOH. I. AXIT GV Yêu cầu HS nhận xét t/c chung của axit là 1. Định nghĩa do ion nào quyết định? - Theo Arêniut Là chất khi tan trong nước phân Từ phương trình điện li Gv hướng dẫn Hs li ra cation H+ rút ra định nghĩa mới về axit. Ví dụ: HĐ3: HCl H+ + Cl- + - GV Yêu cầu HS so sánh phương trình điện li CH3COOH → H + CH3COO của HCl và H2SO4. - Các Axit trong nước có một số tính chất chung GV thông báo: Các axit phân li lần lượt theo đó là tính chất của ion H+ trong dd. từng nấc. GV hướng dẫn: 2. Axit nhiều nấc + - + H2SO4 H + HSO4 - Các axit chỉ phân li ra một ion H gọi là axit - + 2- HSO4 → H + SO4 một nấc. Ví dụ: HCl, HNO3, CH3COOH - Các axit mà một phân tử phân li nhiều nấc ra Lưu ý: Chỉ có nấc thứ nhất là điện li hoàn toàn ion H+ gọi là axit nhiều nấc Ví dụ: H3PO4, H2CO3 + - H2SO4 H + HSO4 Sự điện li mạnh - + 2- HĐ4: HSO4 → H + SO4 Sự điện li yếu GV nêu vấn đề: Bazơ là gì theo thuyết điện li? - Các axit nhiều nấc phân li lần lượt theo từng - Viết phương trình điện li của KOH, Ba(OH)2? nấc. II. BAZƠ - Theo Arêniut bazơ Là chất khi tan trong nước phân li ra ion OH-. Ví dụ: + - KOH K + OH 2+ - Ba(OH)2 Ba + 2OH - Các bazơ tan trong nước đều có một số tính chất chung, đó là tính chất của các ion OH- trong dung dịch. 8
- Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021 C. LUYỆN TẬP + Vòng 1: GV chia lớp thành 2 nhóm lớn để tham gia thi đua với nhau trả lời nhanh và chính xác các câu hỏi (khoảng 5 câu hỏi) mà GV đã chuẩn bị (chưa cho HS chuẩn bị trước). Ghi điểm cho 2 nhóm ở vòng 1. Câu 1: Nêu điểm khác nhau của axit và bazo khi phân li? Câu 2: Câu 3: Câu 4: Câu 5: + Vòng 2: Trên cơ sở 2 nhóm, GV lại yêu cầu mỗi nhóm lại tiếp tục hoạt động cặp đôi để giải quyết các yêu cầu đưa ra trong phiếu học tập số 4. GV quan sát và giúp HS tháo gỡ những khó khăn mắc phải. - HĐ chung cả lớp: GV mời 4 HS bất kì (mỗi nhóm 2 HS) lên bảng trình bày kết quả/bài giải. Cả lớp góp ý, bổ sung. GV tổng hợp các nội dung trình bày và kết luận chung. Ghi điểm cho mỗi nhóm. - GV sử dụng các bài tập phù hợp với đối tượng HS, có mang tính thực tế, có mở rộng và yêu cầu HS vận dụng kiến thức để tìm hiểu và giải quyết vấn đề. D. VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG - GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp báo cáo (bài thu hoạch). 9
- Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021 Ngày soạn: Tiết 5: AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI I. Mục tiêu bài học Kiến thức - Khái niệm hiđroxit lưỡng tính, muối trung hoà, muối axit theo thuyết Arêniut Kỹ năng - Biết viết phương trình điện li hiđroxit lưỡng tính và muối Thái độ Có được hiểu biết khoa học đúng về dd axit, bazơ, muối II. Chuẩn bị Thí nghiệm chứng minh Zn(OH)2 có tính lưỡng tính III. Phát triển năng lực III. Phát triển năng lực * Các năng lực chung - Năng lực tự học - Năng lực hợp tác - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề - Năng lực giao tiếp * Các năng lực chuyên biệt - Năng lực sử dung ngôn ngữ - Năng lực thực hành hóa học - Năng lực tính toán - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống IV. Phương pháp và kĩ thuật dạy học 1/ Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề. 2/ Các kĩ thuật dạy học - Hỏi đáp tích cực. - Thí nghiệm trực quan. V. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG GV cho HS tham gia trò chơi trên web Quizizz.com để trả lời các câu hỏi trắc nghiệm liên quan kiến thức cũ. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC III. Hiđroxit lưỡng tính HĐ1: 1. Định nghĩa GV: Thế nào là hidroxit lưỡng tính? - Là chất khi tan trong nước vừa có thể phân li GV làm thí nghiệm: như axit vừa có thể phân li như bazơ. - Nhỏ từ từ dd NaOH vào dd ZnCl2 đến khi kết Ví dụ: 2+ - tủa không xuất hiện thêm nửa. Zn(OH)2 → Zn + 2OH 2- + - Chia kết tủa làm 2 phần: Zn(OH)2 → ZnO2 + 2H Phần I : Cho thêm vài giọt axit Phần II: Cho thêm kiềm vào. GV Yêu cầu HS nhận xét và kết luận. GV hướng dẫn:Viết các hiđroxit dưới dạng công thức axit: Zn(OH)2 H2ZnO2 Pb(OH)2 H2PbO2 Al(OH)3 HAlO2.H2O GV bổ sung. 2. Đặc tính của hiđroxit lưỡng tính 10
- Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021 HĐ2: - Một số hiđroxit lưỡng tính thường gặp: GV hướng dẫn học sinh viết phương trình điện Al(OH)3, Zn(OH)2, Pb(OH)2, Cr(OH)3, li của KCl, Na2SO4. Sn(OH)2, Be(OH)2 GV bổ xung thêm trường hợp phức tạp: - Là những chất ít tan trong nước, có tính axit, + 2- (NH4)2SO4 2NH4 + SO4 tính bazơ yếu. + - NaHCO3 Na + HCO3 IV. MUỐI - Muối là gì? kể tên một số muối thường gặp? 1. Định nghĩa - Nêu tính chất của muối? - Muối là hợp chất khi tan trong nước phân li ra + - Thế nào là muối axit? muối trung hoà? cho ví cation kim loại (hoặc NH4 ) và anion gốc axit. dụ? Ví dụ: + 2- (NH4)2SO4 2NH4 + SO4 + - * Lưu ý: Một số muối được coi là không tan NaHCO3 Na + HCO3 thực tế vẫn tan với một lượng nhỏ. Phần tan rất - Muối trung hoà: Là muối mà trong phân tử nhỏ đó điện li. không còn hiđro có tính axit: HĐ3: Ví dụ: NaCl, Na2CO3, (NH4)2SO4 GV nêu cho HS. - Muối axit: Là muối mà trong phân tử còn hiđro có tính axit: Ví dụ: NaHCO3, NaH2PO4, NaHSO4 GV Yêu cầu HS viết ptđl. 2. Sự điện li của muối trong nước - Hầu hết các muối phân li hoàn toàn ra cation + kim loại ( hoặc NH 4 ) và anion gốc axit ( trừ HgCl2, Hg(CN)2 ) Ví dụ: + 2- K2SO4 2K + SO4 + - NaHSO3 Na + HSO3 - Gốc axit còn H+: - + 2 HSO3 → H + SO3 C. LUYỆN TẬP GV: Yêu cầu HS Viết phương trìng điện li của các chất sau: NH4OH, NaHSO4, K2SO3, Ba(HCO3)2. D. VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG Viết phương trình phản ứng chứng minh Al(OH)3 có tính lưỡng tính? 11
- Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021 Ngày soạn: Tiết 6: SỰ ĐIỆN LI CỦA H2O – pH - CHẤT CHỈ THỊ AXIT BAZƠ I. Mục tiêu bài học Kiến thức - Sự điện li của nước, nước là chất điện li rất yếu - Tích số ion của nước và ý nghĩa của đại lượng này - Khái niệm về pH - Biết đánh giá độ axit, và độ kiềm của các dung dịch bằng nồng độ H+ và pH - Biết màu của vài chất chỉ thị thông dụng trong môi trường axit, bazơ Kỹ năng Hs biết làm một số dạng toán đơn giản có liên quan tới H +, [OH-], pH và xác định môi trường axit, kiềm hay trung tính Thái độ Rèn luyện đức tính cẩn thận, nghiêm túc trong nghiên cứu khoa học II. Chuẩn bị - Dụng cụ: Giấy đo pH, 3 ống nghiệm - Hoá chất: Dung dịch HCl, NaOH, nước cất. ( 6 bộ chia cho 6 nhóm học sinh ) III. Phát triển năng lực * Các năng lực chung - Năng lực tự học - Năng lực hợp tác - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề - Năng lực giao tiếp * Các năng lực chuyên biệt - Năng lực sử dung ngôn ngữ - Năng lực thực hành hóa học - Năng lực tính toán - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống IV. Phương pháp dạy học - Phát hiện và giải quyết vấn đề. - Phương pháp sử dụng các phương tiện trực quan (thí nghiệm, TBDH, tranh ảnh ), SGK. - Phương pháp đàm thoại tìm tòi. - Phương pháp sử dụng câu hỏi bài tập. - Phương pháp hoạt động nhóm - Thí nghiệm trực quan. IV. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG HS1: Viết phương trình điện li của các chất sau: Al(OH)3, HNO3, CH3COOH, NaHSO4 HS2: Viết phương trình điện li của các chất sau: NH4Cl, Na2HPO4,, Pb(OH)2, Ca(HCO3)2 B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN I. Nước là chất điện li rất yếu THỨC 1. Sự điện li của nước + - GV dùng phương pháp thuyết trình thông báo H2O H + OH (1) cho học sinh về sư điện li của nước. 2.Tích số ion của nước GV đặt câu hỏi: -Ở 250 C: Dựa vào phương trình điện li của nước so sánh - Từ phương trình (1) 12
- Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021 + - + - [H ] và [OH ]? KH2O = K[H2O] = [H ][OH ] GV thông báo: bằng thực nghiệm người ta xác KH2O: Tích số ion của nước định ở 250C [H+] = [OH-] = 10-7 - Ở 250 C: -14 + - -14 + - Đặt KH2O = 10 = [H ][OH ] KH2O = 10 = [H ][OH ] Là tích số ion của nước. KH2O được gọi là tích số ion của nước. - Môi trường trung tính là môi trường trong đó: GV kết luận: Nước là môi trường trung tính nên [H+] = [OH-] = 10-7M môi trường trung tính có: [H+] = [OH-] = 10-7 3. Ý nghĩa tích số ion của nước HĐ3: a. Môi trường axit GV: Thông báo KH2O là hằng số đối với tất cả - Môi trường axit là môi trường trong đó: dung môi và dd các chất. [H+] > [OH-] hay: [H+] > 10-7M Vì vậy, nếu biết [H+] trong dd sẽ biết được [OH-]. GV đặt vấn đề: b. Môi trường kiềm - Nếu thêm axit vào dd, cân bằng (1) chuyển - Là môi trường trong đó dịch theo hướng nào? [H+]≤ [OH-] hay [H+] ≤ 10-7M - - Để KH2O không đổi thì [OH ] biến đổi như thế nào? Kết luận GV phân tích VD SGK. - Nếu biết [H+] trong dd sẽ biết được [OH-] và HS rút ra kết luận. ngược lại. - Độ axit và độ kiềm của dd có thể đánh giá GV tóm lại. bằng [H+] * Môi trường axit: [H+]>10-7M * Môi trường kiềm:[H+]≤10-7M * Môi trường trung tính: [H+] = 10-7M HĐ4: II. Khái niệm về pH, chất chỉ thị axit, bazơ GV đặt vấn đề: pH là gì? pH dùng để biểu thị 1. Khái niệm về pH cái gì? tại sao cần dùng đến pH? Nếu [H+] = 10-aM thì pH = a. Hay pH = -lg [H+] GV thông báo: do [H+] có mũ âm, để thuận tiện - Môi trường axit: pH 7 Dd axit, kiềm, trung tính có pH là bao nhiêu? - Môi trường trung tính: pH=7 Ví dụ: Ví dụ Tính pH của dd sau: a.Viết phương trình điện li a. Dd HCl 0,01M HCl H+ + Cl- b. Dd NaOH 0,01M 0,01M 0,01M 0,01M GV Yêu cầu HS lên bảng làm. => [H+] = 0,01M = 10-2M => pH=2 b. Viết phương trình điện li NaOH Na+ + OH- 0,01M 0,01M 0,01M => [OH-] = 0,01M Vậy [H+] = 10-12M => pH=12. HĐ5: Tự học có hướng dẫn 2. Chất chỉ thị axit, bazơ: Tự học có hướng GV nêu: Để xác định môi trường của dd, người dẫn ta dùng chất chỉ thị: quỳ, pp. GV pha 3 dd: axit, bazơ, và trung tính (nước cất) GV kẻ sẳn bảng và Yêu cầu HS lên điền: Hs điền vào bảng các màu tương ứng với chất chỉ thị và dd cần xác định. 13
- Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021 Môi trường Axit Trung kiềm tính Quỳ tím Đỏ tím Xanh Dd Không Không Hồng phenolphtalein màu màu => Qua các thí nghiệm trên rút ra nhận xét. GV bổ xung: chất chỉ thị axit, bazơ chỉ cho phép xác định giá trị pH gần đúng. Muốn xác định pH người ta dùng máy đo pH. 14
- Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021 Ngày soạn: Tiết 7: PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI I. Mục tiêu bài học Kiến thức - Hiểu được các điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi trong dung dịch chất điện li Kỹ năng - Viết phương trình ion rút gọn của phản ứng - Dựa vào điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi trong dung dịch các chất điện li để biết được phản ứng có xảy ra hay không xảy ra Thái độ Rèn luyện đức tính cẩn thận, nghiêm túc trong nghiên cứu khoa học II. Chuẩn bị - Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm. - Hoá chất: Dung dịch NaCl, NaNO3, NH3, Fe2(SO4)3, KI, Hồ tinh bột III. Phát triển năng lực * Các năng lực chung - Năng lực tự học - Năng lực hợp tác - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề - Năng lực giao tiếp * Các năng lực chuyên biệt - Năng lực sử dung ngôn ngữ - Năng lực thực hành hóa học - Năng lực tính toán - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống IV. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG GV làm thí nghiệm: Cho dd BaCl2 + Na2SO4 GV Yêu cầu HS q/s hiện tượng và viết PTPT. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi trong dd các GV hướng dẫn HS viết phương trình chất điện li phản ứng dưới dạng ion và ion rút gọn. 1. Phản ứng tạo thành chất kết tủa a. Thí nghiệm: SGK GV yêu cầu Hs viết phản ứng phân tử, pt ion rút gọn của các phản ứng sau: b. Giải thích: CuSO4 + NaOH PTPT: BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 ↓ + 2NaCl 2- CO2 + Ca(OH)2 Na2SO4 2Na+ + SO4 2+ - => Nhận xét về bản chất của phản ứng? BaCl2 Ba + 2Cl * Lưu ý: Chất kết tủa, chất khí, chất điện - Bản chất của phản ứng là: 2+ 2- li yếu, H2O viết dưới dạng phân tử. Ba + SO4 BaSO4 ↓ - Phương trình ion rút gọn cho biết bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li GV: Yêu cầu Hs viết phương trình phân 2. Phương trình tạo thành chất điện li yếu tử và phương trình ion thu gọn của phản a. Phản ứng tạo thành nước ứng của NaOH và HCl. * Thí nghiệm 1: SGK * Giải thích: 15
- Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021 -Phương trình phân tử: NaOH + HCl NaCl + H2O -Phương rình ion: + - + - + - GV Yêu cầu HS nêu bản chất của phản Na + OH + H + Cl Na + Cl + H2O ứng? -Phương trình ion rút gọn: + - GV Yêu cầu HS viết phưong trình phân H + OH H2O tử và ion rút gọn của phản ứng: Thực chất của phản ứng là sự kết hợp giữa cation H+ 2 + - Mg(OH) HCl. và anion OH , tạo nên chất điện li yếu là H2O. GV làm thí nghiệm: CH3COONa + HCl GV: Yêu cầu Hs viết phương trình phân b. Phản ứng tạo thành axit yếu tử và phương trình ion thu gọn. * Thí nghiệm 2: CH3COONa + HCl NaCl + CH3COOH GV Yêu cầu HS nêu bản chất của phản - Phương trình ion rút gọn: ứng? - + CH3COO + H CH3COOH Thực chất của phản ứng là do sư kết hợp giữa cation + - H và anion CH3COO tạo thành axit yếu CH3COOH. GV làm thí nghiệm: 3. Phản ứng tạo thành chất khí HCl + Na2CO3 a.Thí nghiệm: SGK GV: Yêu cầu Hs viết phương trình phân b.Giải thích: tử và phương trình ion thu gọn. 2HCl + Na2CO3 2NaCl + H2O + CO2 Nêu bản chất của phản ứng? + - + 2- + - 2H + 2Cl + 2Na + CO3 2Na + 2Cl + H2O + CO2 - Phương trình ion rút gọn: GV gợi ý, hướng dẫn học sinh rút ra kết + 2- 2H + CO3 H2O + CO2↑ luận chung. Kết luận: - Phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion. C. LUYỆN TẬP - Phản ứng trao đổi trong dung dịch chất điện li chỉ xảy BT: Trộn lẫn những dung dịch sau đây, ra khi có ít nhất một trong các điều kiện sau: cho biết trường hợp nào xảy ra phản * Tạo thành chất kết tủa ứng? viết phương trình phân tử và ion * Tạo thành chất khí rút gọn: * Tạo thành chất điện li yếu. a. KCl + AgNO3 b. Al2(SO4)3 + Ba(NO3)2 c. Na2S + HCl d. BaCl2 + KOH D. VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG - Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi sau Câu 1: Bệnh nhân loét dạ dày do dịch dạ dày có pH < 1 ( bao tử bị chua), ta phải trung hòa bớt ion H+ bằng cách cho bệnh nhân uống thuốc có các thành phần: A. NaHCO3, Mg(OH)2, Al(OH)3. B. Cu(OH)2, NaHCO3, Zn(OH)2. C. NaHCO3 và than hoạt tính. D. NaCl. Câu 2: Các phản ứng nào sau đây 16
- Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021 không cho thấy hai ion đối kháng khi gặp nhau thì có phản ứng ngay cả khi một trong hai ion đó đang ở dạng hợp chất rắn không tan trong nước A. CaCO3 + 2HCl. B. Cu(OH)2 + H2SO4 C. MgSO3 + HNO3 D. NaCl + KNO3. Câu 3: Nước thải công nghiệp thường chứa các ion kim loại nặng như Hg2+, Pb2+, Fe3+ Để xử lí sơ bộ nước thải trên, làm giảm nồng độ các ion kim loại nặng với chi phí thấp, người ta sử dụng chất nào sau đây? A. Ca(OH)2. B. NaCl. C. HCl. D. H2SO4. Câu 4: Một mẫu nước chứa Pb(NO3)2. Để xác định hàm lượng Pb2+ người ta hòa tan một lượng dư Na2SO4 vào 500ml nước đó. Làm khô kết tủa sau phản ứng thu được 0,96g PbSO4. Hỏi nước này có bị nhiễm độc chì không, biết rằng nồng độ chì tối đa cho phép trong nước sinh hoạt là 0,1mg/l? - Hướng dẫn bài mới: Tùy vào chủ đề/bài học tiếp theo mà GV xây dựng hệ thống câu hỏi hướng dẫn HS chuẩn bị các nội dung hoạt động. 17
- Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021 Ngày soạn: Tiết 8: LUYỆN TẬP: AXIT – BAZƠ – MUỐI I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức Củng cố hệ thống hoá các kiến thức axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính, muối trên cơ sở thuyết Arêniut 2. Kỹ năng - Vận dụng điều kiện xảy ra phản ứng giữa các chất điện li - Viết phương trình phản ứng phân tử và ion rút gọn - Giải bài toán có liên quan đến độ pH và môi trường axit, bazơ, muối 3. Thái độ Rèn luyện đức tính cẩn thận, nghiêm túc, phát triển tư duy logic II. Chuẩn bị - Nội dung bài số 8 để thảo luận - Hệ thống câu hỏi và bài tập III. Phát triển năng lực * Các năng lực chung - Năng lực tự học - Năng lực hợp tác - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề - Năng lực giao tiếp * Các năng lực chuyên biệt - Năng lực sử dung ngôn ngữ - Năng lực thực hành hóa học - Năng lực tính toán - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống IV. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG I. Kiến thức cần nhớ GV soạn hệ thống câu hỏi và Yêu cầu HS nhắc 1 Axit - Bazơ lại kiến thức: 2. Hidroxit lưỡng tính - Axit là gì theo Arêniut? cho ví dụ? 3. Muối - Bazơ là gì theo Arêniut? cho ví dụ? 4. Phản ứng trao đổi trong dung dịch các chất - Hidroxit lưỡng tính là gì? cho ví dụ? điện li chỉ xảy ra khi có ít nhất một trong các - Muối là gì? có mấy loại? cho ví dụ? điều kiện sau - Tích số ion của nước là gì? ý nghĩa của tích số a. Tạo thành chất kết tủa ion của nước? b. Tạo thành chất điện li yếu. - Môi trường của dd được đánh giá dựa vào c. Tạo thành chất khí. nồng độ H+ và pH như thế nào? 5. Phương trình ion rút gọn cho biết bản chất - Chất chỉ thị nào thường được dùng để xác của phản ứng trong dung dịch các chất điện li. định môi trường của dd? Màu của chúng thay Trong phương trình ion rút gọn của phản ứng, đổi như thế nào? người ta lượt bỏ những ion không tham gia phản - Điều kiện xảy ra phản ứng trong dung dịch ứng, còn những chất kết tủa, chất điện li yếu, chất điện li là gì? cho ví dụ? chất khí được giữ nguyên dưới dạng phân tử. - Phương trình ion rút gọn có ý nghĩa gì? nêu cách viết phương trình ion rút gọn? II. Bài tập B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN BT1/22 SGK + 2- THỨC K2S 2K + S + 2- GV Yêu cầu 2 học sinh làm BT1/22 SGK. Na2HPO4 2Na + HPO4 2- + 3- GV sửa bổ sung. HPO4 ↔ H + PO4 + - NaH2PO4 Na + H2PO4 18
- Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021 - + - H2PO4 ↔ H + HPO4 - + 3- HPO4 ↔ H + PO4 2+ - HĐ3: Pb(OH)2 ↔ Pb + 2OH + 2- GV hướng dẫn học sinh làm BT4/22 SGK H2PbO2 ↔ 2H + PbO2 Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm làm 2 câu HClO ↔ H+ + ClO- 2+ - nhỏ. Fe(OH)2 ↔ Fe + 2OH GV sửa bổ sung. HF ↔ H+ + F- + - HClO4 → H + ClO4 BT4/22 SGK 2+ 2- a. Ca + CO3 CaCO3 2+ - HĐ4: b. Fe + 2OH Fe(OH)2 - + GV cho học sinh hoạt động theo nhóm làm các c. HCO3 + H CO2 + H2O BT sau đây: - - 2- d. HCO3 + OH H2O + CO3 BT1: g + 2+ . Pb(OH)2 + H Pb + 2H2O Có 3 dung dịch, mỗi dung dịch chỉ chứa 1 anion h. H PO + 2OH- PbO 2- + 2H O và 1 cation không trùng lặp, xác định 3 dung 2 2 2 2 i. Cu2+ + S2- CuS dịch đó. 2+ 2+ + 2- 2- - Ba , Mg , Na , SO4 , CO3 , NO3 BT2: Cho 150 ml dd Ba(OH)2 0,5M tác dụng với 100 ml dd H SO 0,5M. 2 4 BT1: a. Tính C của các ion trong dung dịch M 3 dung dịch đó là: Ba(NO ) , Na CO , sau phản ứng? 3 2 2 3 MgSO b. Tính PH của dung dịch thu được? 4 GV sửa bổ sung. BT2: C. LUYỆN TẬP n 0,075mol BT1: Cho 6 dung dịch: Na2SO4, Ba(NO3)2, Ba(OH )2 (NH4)2SO4, BaCl2, K2SO4, Ba(CH3COO)2. n 0,05mol a. Những chất nào tác dụng được với nhau? H2SO4 b. Viết phương trình PT và ion rút gọn của Ba(OH)2 + H2SO4 BaSO4 + 2H2O các phản ứng? 0,05 0,05 BT2: Trộn lẫn 100 ml H2SO4 có PH = 3 với n Ba(OH)2 dư = 0,025 mol 400 ml dd NaOH có PH = 10. Tính PH của dd [Ba(OH)2 dư ] = 0,1 mol sau phản ứng. => [OH-] = 0,2 = 2. 10-1 => [H+] = 5.10-12 - Về nhà chuẩn bị bài thực hành và làm BT PH = 11,3 19
- Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021 Ngày soạn: Tiết 9: BÀI THỰC HÀNH SỐ 1 TÍNH AXIT, BAZƠ- PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức Củng cố các kiến thức về axit – bazơ và điều kiện xảy ra phản ứng trong dung dịch các chất điện li 2. Kỹ năng Rèn luyện kỹ năng tiến hành thí nghiệm trong ống nghiệm với một lượng nhỏ hoá chất 3. Thái độ Rèn luyện đức tính cẩn thận, nghiêm túc trong nghiên cứu khoa học II. Chuẩn bị 1. Dụng cụ - Đĩa thuỷ tinh - Ống hút nhỏ giọt - Bộ giá thí nghiệm đơn giản (đế sứ và cặp ống nghiệm gỗ ) - Ống nghiệm - Thìa xúc hoá chất bằng đũa thuỷ tinh 2. Hoá chất - Dung dịch HCl 0,1M - Giấy đo độ pH - Dung dịch NH4Cl 0,1M - Dung dịch CH3COONa 0,1M - Dung dịch NaOH 0,1M - Dung dịch Na2CO3 đặc - Dung dịch CaCl2 đặc - Dung dịch phenolphtalein - Dung dịch CuSO4 1M - Dung dịch NH3 đặc III. Phát triển năng lực - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học - Năng lực tính toán hóa học - Năng lực thực hành hóa học IV. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ1: 1. Thí nghiệm 1: Tính axit – bazơ GV hướng dẫn cho HS cách tiến hành TN: - Đặt mẫu giấy pH trên đĩa thủy tinh (hoặc đế sứ giá thí nghiệm cải tiến) nhỏ lên mẫu giấy đó một giọt dung dịch HCl 0,1 M. - Làm tương tự như trên nhưng thay dung dịch HCl bằng từng dung dịch sau: * Dung dich NH4Cl 0,1M ] * Dung dịch CH3COONa 0,1M * Dung dịch NaOH 0,1M GV Yêu cầu HS So sánh màu của mẫu giấy với mẫu chuẩn để biết giá trị pH. - Quan sát và giải thích hiện tượng. HĐ2: 2. Thí nghiệm 2: Phản ứng trao đổi GV hướng dẫn cho HS cách tiến hành TN: trong dung dịch các chất điện ly: 2 a. Cho khoảng 2ml d Na2CO3 đặc vào ống nghiệm a. PTPT: 20
- Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021 đựng khoảng 2ml CaCl2 đặc. Na2CO3 + CaCl2 CaCO3+2NaCl PT ion rút gọn: 2+ 2- Ca + CO3 CaCO3 b. Hòa tan kết tủa thu được ở thí nghiệm a. bằng HCl b. PTPT: loãng, quan sát? CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O PT ion rút gọn: c. Lấy vào ống nghiệm khoảng 2ml dung dịch NaOH + 2+ CaCO3 + 2H Ca + CO2 + H2O loãng nhỏ vào đó vài giọt dung dịch phenolphtalein . c. PTPT: - Nhỏ từ từ dung dịch HCl loãng vào, vừa nhỏ vừa lắc NaOH + HCl NaCl + H2O cho đến khi mất màu, giải thích? PT ion rút gọn: Quan sát các hiện tượng. Viết các phương trình phản ứng H+ + OH- H O xảy ra dưới dạng phân tử và ion rút gọn. 2 HĐ3: Củng cố và dặn dò GV Yêu cầu HS nêu lại các hiện tượng quan sát được từ TN từ đó rút ra kiến thức cần nắm vững. GV Hướng dẫn học sinh viết bảng tường trình. DẶN DÒ Về nhà chuẩn bị bài tiết sau KT 1tiết. 21
- Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021 Ngày soạn: Tiết 10: LUYỆN TẬP CHƯƠNG I. Mục tiêu - Kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh về sự điện li; axit, bazơ, muối; pH; phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li - Kiểm tra kĩ năng phân loại các chất điện li; viết phương trình điện li; vận dụng điều kiện trao đổi ion; tính pH của dung dịch; II. Nội dung và kiến thức cần kiểm tra 1. Kiến thức a. Sự điện li: Chất điện li mạnh, chất điện li yếu b. Axit- Bazơ- Muối - Hiđroxit lưỡng tính - Axit nhiều nấc - Sự điện li của muối c. pH, chất chỉ thị axit-bazơ 1.3.1. Ý nghĩa tích số ion của nước 1.3.2. Chất chỉ thị axit-bazơ d. Phản ứng trao đổi ion: Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion 2. Kĩ năng a. Viết phương trình điện li, phân biệt chất điện li mạnh, chất điện li yếu b. Nhận biết hiđroxit lưỡng tính, viết phương trình phản ứng c. Nhận biết axit, bazơ, muối d. Tính [H+]; [OH-];[ion] → Tính pH, môi trường e. Vận dụng điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion III. Hình thức kiểm tra Kiểm tra trắc nghiệm kết hợp tự luận. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG 1: SỰ ĐIỆN LI MỨC ĐỘ NHẬN THỨC CỘNG NỘI DUNG Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao TN TL TN TL TN TL TN TL Khái niệm về Phân biệt được 1. Sự điện li sự điện li, chất các chất điện li: điện li, chất chất không điện điện li mạnh, li, chất điện li chất điện li yếu, mạnh, chất điện cân bằng điện li yếu. li. Số câu hỏi 2 3 5 Số điểm 0,5 0,75 1,25 - Định nghĩa: - Nhận biết - Viết được 2. Axit, bazơ axit, bazơ, được một chất phương trình và muối hiđroxit lưỡng cụ thể là axit, điện li của axit, tính và muối bazơ, muối, bazơ, hiđroxit theo thuyết A- hiđroxit lưỡng lưỡng tính theo rê-ni-ut. tính, muối. A-re-ni-ut. - Axit một nấc, - Tính nồng độ - Tính nồng độ axit nhiều nấc, mol ion trong mol ion trong muối trung dung dịch chất phản ứng trao hoà, muối axit. điện li mạnh. đổi ion. Số câu hỏi 1 2 1 5 Số điểm 0,25 0,5 0,5 0,25 1 2,5 22
- Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021 3. Sự điện li - Tích số ion - Tính pH của - Từ phương - Giải được bài của nước. của nước, ý dung dịch axit trình điện li của tập liên quan pH. Chất chỉ nghĩa tích số mạnh, bazơ nước hình đến thực tiễn thị axit - ion của nước. mạnh. thành định cuộc sống. bazơ - Khái niệm về - Xác định nghĩa môi pH, định nghĩa được môi trường trung môi trường trường của dd tính và viết axit, môi bằng cách sử được tích số trường trung dụng giấy chỉ ion của nước, tính và môi thị vạn năng, từ đó dùng biết trường kiềm. giấy quỳ tím cách dùng - Chất chỉ thị hoặc dd nồng độ ion H+ axit - bazơ: phenolphtalein. để đánh giá độ quỳ tím, dd axit và độ phenolphtalein kiềm. và giấy chỉ thị - Chất chỉ thị vạn năng. axit - bazơ: quỳ tím, dd phenolphtalein và giấy chỉ thị vạn năng. Số câu hỏi 2 3 1 1 7 Số điểm 0,5 0,75 0,25 1 2,5 4. Phản ứng - Biết được - Dự đoán kết - Viết được trao đổi ion điều kiện để quả phản ứng phương trình trong dung xảy ra phản trao đổi ion ion rút gọn của dịch các chất ứng trao đổi trong dung dịch các phản ứng. điện li ion trong dung các chất điện li. - Giải các bài dịch các chất - Bản chất của toán tính khối điện li. phản ứng xảy lượng và thể ra trong dd các tích của các sản chất điện li là phẩm thu được, phản ứng giữa tính nồng độ các ion. mol ion thu được sau phản ứng. Số câu hỏi 3 2 1 6 Số điểm 0,75 0,5 2,5 3,75 Tổng số câu 8 10 2 2 1 23 hỏi Tổng số điểm 2 2,5 0,5 0,5 3,5 1 10 (20%) (25%) (5%) (5%) (35%) (10%) (100%) ĐỀ KIỂM TRA H = 1; C = 12; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64 Phần I: TRẮC NGHIỆM (20 câu* 0,25 điểm = 5 điểm) Câu 1: Cho các nhận định sau: (a) Sự điện li của chất điện li yếu là thuận nghịch. (b) Chỉ có hợp chất ion mới có thể điện li được trong nước. (c) Chất điện li phân li thành ion khi tan vào nước hoặc tại trạng thái nóng chảy. (d) Nước là dung môi phân cực, có vai trò quan trọng trong quá trình điện li. 23
- Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021 Số nhận định đúng là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 2: Chất nào sau đây không dẫn điện? A. KCl rắn, khan. B. CaCl 2 nóng chảy. C. NaOH nóng chảy. D. HBr hòa tan trong nước. 3+ - Câu 3: Công thức hóa học của chất mà khi điện li tạo ra ion Fe và NO3 là A. Fe(NO3)2. B. Fe(NO3)3. C. Fe(NO2)2. D. Fe(NO2)3. Câu 4: Cho dãy các chất: KAl(SO4)2.12H2O, C2H5OH, C12H22O11(saccarozơ), CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4. Số chất điện li là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 5: Một dung dịch axit H2SO4 có pH=4. Nồng độ mol/l của dung dịch axit trên là A. 5.10-4M. B. 1.10-4M. C. 5.10-5M. D. 2.10-4M. Câu 6: Theo Ahrenius thì kết luận nào sau đây đúng? A. Bazơ là chất nhận proton. B. Axit là chất khi tan trong nước phân ly cho ra cation H+. C. Axit là chất nhường proton. D. Bazơ là hợp chất trong thành phần phân tử có một hay nhiều nhóm OH–. Câu 7: Các hợp chất trong dãy chất nào dưới đây đều có tính lưỡng tính? A. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Mg(OH)2. B. Cr(OH) 3, Fe(OH)2, Mg(OH)2. C. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Pb(OH)2. D. Cr(OH) 3, Pb(OH)2, Mg(OH)2. Câu 8: Trong các phản ứng sau, phản ứng thuộc loại phản ứng axit – bazơ là: A. Fe + 2HCl → FeCl2+ H2↑B. NaOH + HCl → NaCl + H 2O C. BaCl2+ Na2CO3 →BaCO3↓ + 2NaCl D. 2NH 3+ 2H2O + FeSO4 →Fe(OH)2+ (NH4)2SO4 Câu 9: Thể tích dung dịch HCl 0,3M cần để trung hoà 100 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,1M là A. 100 ml B. 150 ml C. 200 ml D. 250 ml Câu 10: Cho dung dịch phenolphtalein vào dung dịch nào sau đây sẽ hóa hồng A. dung dịch NaCl.B. dung dịch BaCl 2.C. dung dịch HCl.D. dung dịch NaOH. Câu 11: Phát biểu không đúng là: A. Môi trường kiềm có pH 7. C. Môi trường trung tính có pH = 7. D. Môi trường axit có pH 7 là A. Na2CO3, C6H5ONa, CH3COONa. B. Na 2CO3, NH4Cl, KCl. C. NH4Cl, CH3COONa, NaHSO4. D. KCl, C 6H5ONa, CH3COONa. Câu 16: Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết: A. Không tồn tại phân tử trong dung dịch các chất điện li. B. Những ion nào tồn tại trong dung dịch . C. Nồng độ những ion nào trong dung dịch lớn nhất. D. Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li. Câu 17: Trong các dung dịch: HNO 3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2 dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là: A. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2. B. HNO 3, NaCl, Na2SO4. 24
- Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021 C. NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2. D. HNO 3, Ca(OH)2, KHSO4, Na2SO4. Câu 18: Cho các phản ứng hóa học sau: (1) (NH4)2SO4 + BaCl2 → (2) CuSO4 + Ba(NO3)2 → (3) Na2SO4 + BaCl2 → (4) H2SO4 + BaSO3 → (5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → (6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2→ Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là: A. (1), (3), (5), (6). B. (1), (2), (3), (6). C. (2), (3), (4), (6). D. (3), (4), (5), (6). Câu 19: Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03 M được 2V ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 2+ 2+ - - Câu 20: Dung dịch X chứa 0,1 mol Ca ; 0,3 mol Mg ; 0,4 mol Cl và a mol HCO3 . Giá trị của a là A. 0,2.B. 0,3.C. 0,4 gam.D. 0,5. Phần II: TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1: (2,5 điểm) Viết PTHH và PT ion thu gọn của các phản ứng sau: a. H2SO4 + KOH → b. Mg(NO3)2 + NaOH → b. NaCl + AgNO3 → d. BaCl2 + CuSO4 → e. Na2CO3 + HCl → Câu 2: (1,5 điểm) 2+ 3+ – – Dung dịch Y chứa 0,1 mol Cu , 0,3 mol Fe , x mol Cl và y mol NO3 . Cô cạn dung dịch Y thu được 86,1 gam muối khan. Tính giá trị của x và y. Câu 3: (1 điểm) Răng được bảo vệ bởi lớp men cứng, dày khoảng 2mm. Lớp men này là hợp chất 2+ 3- - Ca5(PO4)3OH và được tạo thành bằng phản ứng: 5Ca + 3PO4 + OH ↔ Ca5(PO4)3OH (1) Quá trình tạo lớp men này là sự bảo vệ tự nhiên cho con người chống lại bệnh sâu răng. Sau bữa ăn, vi khuẩn trong miệng tấn công thức ăn thừa trên răng tạo nên các axit hữu cơ. + - - Khi lượng axit tăng, pH giảm, làm xảy ra phản ứng H + OH → H2O. Khi nồng độ OH giảm, theo nguyên lí Lơ Sa-tơ-li-ê thì cân bằng (1) chuyển dịch theo chiều nghịch và men răng bị ăn mòn, răng sẽ bị sâu. Dựa vào kiến thức đã học và thực tế, em hãy nêu một số biện pháp để chống sâu răng. ĐÁP ÁN Phần I: TRẮC NGHIỆM (20câu* 0,25 điểm = 5 điểm) 1C 2A 3B 4C 5C 6B 7C 8B 9A 10D 11A 12A 13D 14B 15A 16D 17D 18B 19B 20B Phần II: TỰ LUẬN (5 điểm) Câu Nội dung Điểm số 1 (2,5 đ) a. H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O 0,25 + - H + OH → H2O 0,25 b. Mg(NO3)2 + 2NaOH → 2NaNO3 + Mg(OH)2↓ 0,25 2+ - Mg + 2OH → Mg(OH)2↓ 0,25 c. NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3 0,25 Cl- + Ag → AgCl↓ 0,25 d. BaCl2 + CuSO4 → CuCl2 + BaSO4↓ 0,25 2+ 2- Ba + SO4 → BaSO4↓ 0,25 e. Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O 0,25 2- + CO3 + 2H → CO2↑ + H2O 0,25 2 (1,5 đ) Áp dụng định luật bảo toàn điện tích: 0,1*2 + 0,3*3 = x + y (1) 0,5 25
- Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021 Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: 64*0,1 + 56*0,3 + 35,5x + 62y = 86,1 (2) 0,5 Từ (1) và (2) ta có: x = 0,2; y = 0,9 0,5 3 (1 đ) - Ăn ít thức ăn chua, ít đường, đánh răng sau bữa ăn. 0,5 - Dùng kem đánh răng có chứa NaF, ion F - có thể thay thế ion OH - bị mất đi. - Ở nước ta, một số người hay ăn trầu, rất tốt cho việc tạo men răng theo pứ 2+ - (1), vì trong trầu có vôi Ca(OH)2, chứa Ca và OH làm cho cân bằng (1) 0,5 dịch chuyển theo chiều thuận. Chú ý: Học sinh có cách giải đúng khác vẫn cho điểm tuyệt đối. 26
- Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021 Ngày soạn: Chương 2: NITƠ – PHOTPHO Tiết 11: NITƠ I. Mục tiêu 1.Kiến thức a. HS biết được: - Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố nitơ. - Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, tỉ khối, tính tan), ứng dụng chính, trạng thái tự nhiên; điều chế nitơ trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp b. HS hiểu được: - Phân tử nitơ rất bền do có liên kết ba, nên nitơ khá trơ ở nhiệt độ thường, nhưng hoạt động hơn ở nhiệt độ cao. - Tính chất hoá học đặc trưng của nitơ: tính oxi hoá (tác dụng với kim loại mạnh, với hiđro), ngoài ra nitơ còn có tính khử (tác dụng với oxi). 2.Kĩ năng - Dự đoán tính chất, kiểm tra dự đoán và kết luận về tính chất hoá học của nitơ. - Viết các PTHH minh hoạ tính chất hoá học. - Tính thể tích khí nitơ ở đktc trong phản ứng hoá học; tính % thể tích nitơ trong hỗn hợp khí. 3.Thái độ: Vận dụng kiến thức về nitơ, giải thích các hiện tượng trong tự nhiên 4. Trọng tâm - Cấu tạo của phân tử nitơ - Tính oxi hoá và tính khử của nitơ II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Chuẩn bị bài giảng 2. Học sinh: Học bài, làm bài tập, soạn bài III. Phát triển năng lực * Các năng lực chung - Năng lực tự học - Năng lực hợp tác - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề - Năng lực giao tiếp * Các năng lực chuyên biệt - Năng lực sử dung ngôn ngữ - Năng lực thực hành hóa học - Năng lực tính toán - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống IV. Phương pháp - Gv đặt vấn đề - Hs tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv - Kết hợp sách giáo khoa để HS tự chiếm lĩnh kiến thức. V. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1:Vị trí và cấu hình electron nguyên tử Mục tiêu: Biết vị trí nitơ trong BTH, khả năng liên kết, CTPT nitơ A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG I. Vị trí và cấu hình e nguyên tử - Gv: Yêu cầu học sinh viết cấu hình e - Cấu hình e của N: 1s22s22p3 có 5e ở lớp ngoài cùng. của 7N - Vị trí của N trong BTH: Ô thứ 7, nhóm VA, chu kì 2. + Từ cấu hình e, xác định vị trí của N - Phân tử N gồm 2 ngtử N, liên kết với nhau bằng 3 liên trong BTH kết CHT không cực. 27
- Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021 + Dựa vào cấu hình e, cho biết loại liên - CTCT: N N kết được hình thành trong phân tử N2? + Viết CTCT B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH II. Tính chất vật lí: Tự học có hướng dẫn KIẾN THỨC - Gv: N2 có tính chất vật lý nào? Hs: Nghiên cứu sgk và trả lời câu hỏi (Trạng thái, màu sắc, mùi vị, tỷ khối so o với kk, t sôi, tính tan trong H2O, khả năng duy trì sự cháy, sự hô hấp) - Gv: Nitơ là phi kim khá hoạt động III. Tính chất hoá học o o (ĐAĐ là 3) nhưng ở t thường khá trơ - Ở t thường N2 khá trơ về mặt hoá học. o về mặt hoá học, vì sao? - Ở t cao N2 trở nên hoạt động. SOXH của N ở dạng đơn chất là bao - Các trạng thái oxi hoá: -3; 0; +1; +2; +3; +4; +5 → nhiêu? Ngoài ra, N còn có những trạng Tuỳ thuộc ĐAĐ của chất p/ư mà N 2 có thể thể hiện tính thái oxi hoá nào? khử hay tính oxi hoá. - Gv:? Dựa vào các SOXH → TCHH của N2? - SOXH của N trong các hợp chất CHT: -3, +1, +2 , +3, +4, +5 - Dựa vào sự thay đổi SOXH của N → Dự đoán tính chất hoá học của N2 - Gv kết luận: o + Ở t thường N2 khá trơ về mặt hoá học o + Ở t cao N2 trở nên hoạt động hơn và có thể tác dụng với nhiều chất 1. Tính oxi hoá + N2 thể hiện tính khử và tính oxi hoá a. Tác dụng với kim loại mạnh.(Li,Ca,Mg,Al tạo nitrua - Gv: Hãy xét xem N2 thể hiện tính khử kim loại) hay tính oxi hoá trong trường hợp nào? 0 -3 - Gv: Thông báo phản ứng của N2 với 6 Li + N2 → 2 Li3N o H2 và kim loại hoạt động 0 t -3 Hs: Xác định SOXH của N trước và sau 3 Mg + N2 → Mg3N2 o phản ứng cho biết vai trò của N 2 trong b. Tác dụng với hiđrô: t cao,P cao, xt. phản ứng. o -3 to , p,xt - Gv: Thông báo pứ của N2 và O2 N + 3 H 2 NH Hs: Xác định SOXH của N trước và sau 2 2 3 2. Tính khử pứ cho biết vai trò của N2 trong pứ. O - Gv nhấn mạnh: Pứ này xảy ra rất khó - Tác dụng với oxi: ở 3000 C hoặc hồ quang điện. khăn cần ở to cao và là pứ thuận nghịch. O +2 3000o C NO rất dễ dàng kết hợp với O 2 → NO2 N2 + O2 2NO màu nâu đỏ. - NO dễ dàng kết hợp với O2 tạo NO2 (màu nâu đỏ), - Gv thông tin: Pư giữa N2 và O2 khi có 2 NO + O2 2 NO2 sấm sét - Một số oxít khác của N: NO 2, N2O3, N2O5 chúng - Gv: Một số oxit khác của N: N2O, không điều chế trực tiếp từ N và O. N2O3, N2O5, chúng không điều chế trực * Kết luận: N2 thể hiện tính khử khi tác dụng với tiếp từ phản ứng của N2 và O2 nguyên tố có ĐAĐ lớn hơn và thể hiện tính khử khi tác - Gv kết luận: N 2 thể hiện tính khử khi dụng với nguyên tố ĐAĐ nhỏ. tác dụng với ngtố có ĐAĐ lớn hơn và thể hiện tính khử khi tác dụng với ngtố ĐAĐ nhỏ hơn. - Gv:? Trong tự nhiên Nitơ có ở đâu và dạng tồn tại của nó là gì? IV. Trạng thái thiên nhiên: Tự học có hướng dẫn 28
- Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021 Hs: Nghiên cứu sgk để trả lời V. Ứng dụng: Tự học có hướng dẫn - Gv:? Nitơ có ứng dụng gì? Hs: Nghiên cứu kiến thức thực tế và sgk Hoạt động 5: - Gv:? Người ta điều chế N 2 bằng cách VI. Điều chế nào? a. Trong CN: Tự học có hướng dẫn Hs: Tìm hiểu sgk và trả lời. Chưng cất phân đoạn kk lỏng. b. Trong PTN: C. LUYỆN TẬP to NH4NO2 N2 + 2 H2O Bài tập: Cần lấy bao nhiêu lít N 2 và H2 to NH4Cl + NaNO2 NaCl + N2 + 2H2O (đkc) để điều chế được 51 gam NH3, biết hiệu suất phản ứng là 25 %? D. VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG 1. Em hãy tìm hiểu thêm các ứng dụng của nitơ trong thực tế? 2.Không khí sạch chứa thành phần như thế nào? Nếu bầu khí quyển chỉ có khí oxi thì sự sống sẽ thế nào? 3. Giaỉ thích vì sao khi người thợ lặn xuống một độ sâu khá lớn thì sẽ cảm thấy bàng hoàng ,cử động mất tự nhiên như say rượu? 4.Tại sao trong bảo tàng, người ta thường dùng nitơ để bảo quản các đồ gỗ, vải giấy? 5. Ca dao Việt Nam có câu: Lúa chiêm lấp ló đầu bờ Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên Mang ý nghĩa hóa học gì? 29
- Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021 Ngày soạn: Tiết 12: AMONIAC VÀ MUỐI AMONI (tiết 1) I. Mục tiêu 1.Kiến thức - HS biết được: Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (tính tan, tỉ khối, màu, mùi), ứng dụng chính, amoniac trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. - HS hiểu được: Tính chất hoá học của amoniac: Tính bazơ yếu (tác dụng với nước, dung dịch muối, axit) và tính khử (tác dụng với oxi, clo). 2. Kĩ năng - Dự đoán tính chất hóa học, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hoá học của amoniac. - Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh , rút ra được nhận xét về tính chất vật lí và hóa học của amoniac. - Viết được các PTHH dạng phân tử hoặc ion rút gọn. - Phân biệt được amoniac với một số khí đã biết bằng phương pháp hoá học. 3.Thái độ: Nhận biết được NH 3 có trong môi trường, có ý thức giữ gìn vệ sinh để giữ bầu kk và nguồn nước trong sạch không bị ô nhiễm bởi NH3 4. Trọng tâm - Cấu tạo phân tử amoniac - Amoniac là một bazơ yếu có đầy đủ tính chất của một bazơ ngoài ra còn có tính khử. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Thí nghiệm về sự hoà tan của NH3 trong nước + Chậu thuỷ tinh đựng nước + Lọ đựng khí NH3 với nút cao su có ống thuỷ tinh vuốt nhọn xuyên qua - Thí nghiệm cứu tinh bazơ yếu của NH3 + Giấy quỳ tím ẩm. + Dung dịch AlCl3 và dd NH3 + Dung dịch HCl đặc, H2SO4 và dd NH3 2. Học sinh: Học bài, làm bài tập, soạn bài mới III. Phát triển năng lực - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học - Năng lực tính toán hóa học - Năng lực thực hành hóa học IV. Phương pháp - Gv đặt vấn đề - Hs tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv - Kết hợp sách giáo khoa, quan sát để HS tự chiếm lĩnh kiến thức V. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: A. AMONIAC - Gv: Dựa vào cấu tạo của ngtử N và H hãy mô tả sự I. Cấu tạo phân tử hình thành ptử NH3? Viết CTe và CTCT ptử NH3? - CTPT: NH3 Hs: Dựa vào kiến thức lớp 10 và sgk: Trong ptử NH3 - CTe: H: N :H + Nguyên tử N liên kết với 3 nguyên tử H bằng 3 LK CHT có cực. H + Nguyên tử N còn có 1 cặp e hoá trị. + Nguyên tử N có SOXH thấp nhất -3 - CTCT: H N H 30
- Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021 - Gv bổ sung: Phân tử có cấu tạo không đối xứng nên phân tử NH3 phân cực. H Hoạt động 2: → p/tử NH3 phân cực. - Gv: Yêu cầu hs quan sát bình đựng khí NH 3 tính tỉ khối của NH3 so với không khí, thí nghiệm thử tính tan II. Tính chất vật lý của NH3 (h23 sgk). - Là chất khí không màu, mùi khai, xốc, nhẹ Hs: Rút ra nhận xét về trạng thái, màu sắc, mùi, tỉ khối, hơn không khí tính tan của NH3 trong H2O. - Tan nhiều trong nước, tạo thành dd có tính - Gv: Làm TN thử tính tan của khí NH3. kiềm Hs: Quan sát hiện tượng và giải thích. + Khí NH3 tan nhiều trong nước làm giảm P trong bình và nước bị hút vào bình. Phenolphtalein chuyển thành màu hồng → NH3 có tính bazơ. - Gv: thông báo thêm: Dd NH3 đậm đặc trong phòng thí nghiệm có nồng độ 25% (N = 0,91g/cm3). III. Tính chất hoá học Hoạt động 3: 1. Tính bazơ yếu - Gv thông báo: Thí nghiệm thử tính tan của NH3 trong a. Tác dụng với nước nước đã chứng tỏ dd NH3 có tính bazơ yếu. - Khi hoà tan khí NH3 vào nước, 1 phần các Hs viết phương trình ion phân tử NH3 phản ứng tạo thành dd bazơ dd NH3 là bazơ yếu: + - NH3 + H2O € NH4 + OH - Làm quỳ tím chuyển sang màu xanh b. Tác dụng với dung dịch muối Hoạt động 4: - Dd NH3 có khả năng làm kết tủa nhiều - Gv hỏi: Khi cho dd AlCl 3 vào dd NH3 sẽ xảy ra pứ hidroxít kim loại nào? →Làm thí nghiệm với dung dịch AlCl3 AlCl3 + 3 NH3 + 3 H2O → Al(OH)3 + 3 Hs quan sát, nhận xét hiện tượng, viết phương trình NH4Cl phản ứng, phtrình ion thu gọn 3+ + Al +3NH3+3H2O→Al(OH)3 + 3NH4 c. Tác dụng với axít Hoạt động 5: 2NH + H SO → (NH ) SO - Gv làm thí nghiệm: NH + HCl đặc 3 2 4 4 2 4 3 NH + HCl → NH Cl Hs quan sát hiện tượng, nhận xét, viết phương trình 3 (k) (k) 4 (không màu) (ko màu) (khói trắng) 2. Tính khử Hoạt động 6: a. Tác dụng với oxi - Gv: Yêu cầu hs cho biết: SOXH của N trong NH và 3 to nhắc lại các SOXH của N. Từ đó dự đoán TCHH tiếp 4 NH + 3O → 2N + 6 H O theo của NH dựa vào sự thay đổi SOXH của N. 3 2 2 2 3 b. Tác dụng với Clo Hs: Trong ptử NH , N có SOXH -3 3 2 NH + 3Cl → N + 6 HCl - Gv: N có các SOXH: -3,0,+1,+2,+3,+4,+5. 3 2 2 - Nếu NH dư - Gv: Như vậy trong các pứ hh khi có sự thay đổi 3 NH + HCl → NH Cl (khói trắng) SOXH, SOXH của N trong NH chỉ có thể tăng lên → 3 4 3 * Kết luận: Amoniac có các tính chất hoá tính khử. học cơ bản: - Gv: Cho hs quan sát hiện tượng (h2.4 sgk). - Tính bazơ yếu Yêu cầu hs cho biết chất tạo thành khi đốt cháy NH , 3 - Tính khử viết PTHH. Gợi ý: Sản phẩm là khí N2. - Gv: Yêu cầu hs viết ptpứ của NH3 với clo. - Gv bổ sung: Nếu NH3 còn dư sẽ có pứ NH3 + HCl → NH4Cl (khói trắng) - Gv kết luận: Về TCHH của NH3. 31
- Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021 + Tính bazơ yếu. + Tính khử IV. Ứng dụng Hoạt động 7: Ứng dụng Học sinh về nhà tìm hiểu các ứng dụng của amoniac trong đời sống Hoạt động 8: Củng cố Câu 1: Hoàn thành chuỗi phản ứng : Câu 3: Hỗn hợp khí X gồm N 2 và H2 có tỉ NH4Cl → NH 3 → N 2 → NO → NO 2 → HNO 3 → khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một NaNO3 → NaNO2 thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc Câu 2: Cho 0,448 lít khí NH3 (đktc) đi qua ống sứ tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so đựng 16 gam CuO nung nóng, thu được chất rắn X (giả với He bằng 2. Hiệu suất của phản ứng tổng sử phản ứng xảy ra hoàn toàn). Phần trăm khối lượng hợp NH3 là của Cu trong X là A. 50%B. 36%. A. 12,37%.B. 87,63%. C. 40%D. 25% C. 14,12%.D. 85,88%. 32
- Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021 Ngày soạn: Tiết 13: AMONIAC VÀ MUỐI AMONI (tiết 2) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Cách điều chế NH3 - Tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, tính tan). - Tính chất hoá học (phản ứng với dung dịch kiềm, phản ứng nhiệt phân) và ứng dụng của muối amoni 2. Kĩ năng - Quan sát thí nghiệm, rút ra được nhận xét về tính chất của muối amoni - Viết được các PTHH dạng phân tử, ion thu gọn minh hoạ cho tính chất hoá học - Phân biệt được muối amoni với một số muối khác bằng phương pháp hóa học - Tính thể tích khí amoniac sản xuất được ở đktc theo hiệu suất phản ứng - Tính % về khối lượng của muối amoni trong hỗn hợp 3. Thái độ Nhận biết được muối amoni có trong môi trường, có ý thức giữ gìn vệ sinh để giữ bầu không khí và nguồn nước trong sạch không bị ô nhiễm bởi NH3 4. Trọng tâm - Muối amoni có phản ứng với dung dịch kiềm, phản ứng nhiệt phân - Phân biệt được muối amoni với một số muối khác bằng phương pháp hoá học II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Hoá chất: Tinh thể NH4Cl, Ca(OH)2 rắn, dd (NH4)2SO4 đậm đặc, dd NaOH, HCl đặc - Dụng cụ: Giá sắt, bình cầu, nút cao su có ống dẫn, bình tam giác, ống nghiệm, mặt kính đồng hồ, kẹp gỗ, giá gỗ, công tơ hút, đèn cồn 2. Học sinh: Học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài III. Phát triển năng lực - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học - Năng lực tính toán hóa học - Năng lực thực hành hóa học IV. Phương pháp - Gv đặt vấn đề - Hs tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv - Kết hợp sách giáo khoa, trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức V. Tiến trình bài dạy Chúng đã đã biết amoniac có ứng dụng quan trọng trong công nghiệp cũng như đời sống; Vậy để có được NH3 dùng trong các quá trình đó thì người ta đã phải làm gì? Sản phẩm muối amoni của nó có tính chất như thế nào? HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1:Điều chế NH3 Mục tiêu: Biết cách điều chế NH3, viết phương trình điều chế Hoạt động 1: V. Điều chế - Gv: Đặt vấn đề: Trong phòng thí nghiệm và 1. Trong PTN trong công nghiệp NH3 được điều chế bằng - Đun nóng muối amoni với Ca(OH)2 hay dd kiềm phương pháp nào? to - Gv: Yêu cầu học sinh nghiên cứu sgk và trả 2NH4Cl + Ca(OH)2 → CaCl2+2NH3↑ + 2H2O lời: - Để làm khô khí, ta cho khí NH3 có lẫn hơi nước + Thí nghiệm điều chế NH3 được thực hiện qua bình vôi sống CaO. ntn? - Điều chế nhanh 1 lượng nhỏ khí NH3, ta đun + NH3 thu được sau pứ thường có lẫn chất nóng dung dịch NH3 đậm đặc. 33
- Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021 nào? 2. Trong CN o + Làm thế nào thu được NH3 tính khiết? t , P + Viết PTHH? N2 (k) + 3H2 (k) ƒ 2 NH3 (k), H < 0 Hs: Trả lời Xt - Gv: Yêu cầu học sinh nghiên cứu sgk, tóm to: 450 – 500OC tắt quá trình điều chế NH3 trong công nghiệp. P: 200- 300 atm - Gv: Yêu cầu học sinh sử dụng nguyên lí Chất xúc tác: Fe/Al O , K O Lơsatơlie để làm cho cân bằng dịch chuyển 2 3 2 về NH3. Hs: Trả lời - Gv bổ sung các điều kiện → Vận dụng chu trình khép kín để nâng cao hiệu suất phản ứng B. Muối amoni Hoạt động 2: - Muối amoni là chất tinh thể ion gồm cation - Gv: Yêu cầu học sinh cho biết khái niệm về amoni NH + và anion gốc axít. muối amoni, lấy 1 số ví dụ về muối amoni. 4 Vd: NH4Cl, (NH4)2SO4, (NH4)2CO3 - Gv: Yêu cầu hs nghiên cứu sgk, cho biết về I. Tính chất vật lý trạng thái, màu sắc, tính tan của muối amoni. - Tinh thể Hs: Trả lời - Đều tan trong nước + - Ion NH4 không màu II. Tính chất hoá học Hoạt động 3: 1. Tác dụng với dd kiềm - Gv: Làm thí nghiệm: Nhỏ vài giọt dd NaOH (NH ) SO + 2NaOH → Na SO + 2NH + vào ống nghiệm đựng dung dịch (NH ) SO 4 2 4 2 4 3 4 2 4 2H O. đậm đặc, đun nóng nhẹ. Đưa giấy quỳ tím ẩm 2 + - trên miệng ống nghiệm PT ion thu gọn: NH4 + OH → NH3 + H2O Hs: Quan sát, nhận xét, viết phương trình → Điều chế NH3 trong PTN và nhận biết muối phản ứng dạng phân tử và ion rút gọn. amoni. - Gv bổ sung: Phản ứng trên dùng để điều chế NH3 và nhận biết muối amoni Hoạt động 4: 2. Phản ứng nhiệt phân - Gv làm TN: Lấy 1 ít bột NH4Cl cho vào ống nghiệm khô, đun nóng ống nghiệm, đưa tấm * Muối amoni tạo bởi axít không có tính oxi hoá: kính mỏng vào miệng ống nghiệm (HCl,H2CO3) → NH3 to Hs: Quan sát, mô tả hiện tượng: Chất rắn NH4Cl (r) NH3 (k) + HCl (k). màu trắng bám vào tấm kính đặt ở phía trên to (NH4)2CO3 (r) NH3 (k) + NH4HCO3(r). miệng ống nghiệm. to NH4HCO3(r) NH3(k) + CO2(k) + H2O - Gv giải thích: Do NH4Cl bị phân huỷ thành NH3 (k) và HCl(k). Khi tiếp xúc với tấm kính ở miệng ống nghiệm có t o thấp nên kết hợp với nhau thành tinh thể NH4Cl. Hs: Viết PTHH của phản ứng nhiệt phân NH4Cl ; (NH4)2CO3; NH4HCO3. - Gv thông tin: (NH4)2CO3; NH4HCO3 ở nhiệt độ thường cũng tự phân huỷ; ở nhiệt độ cao phản ứng xảy ra nhanh hơn; Dùng * Muối amoni tạo bởi axít có tính oxi hoá: (HNO2, HNO3) N2, N2O NH4HCO3 trong bột nở to - Gv: Yêu cầu hs nhắc lại pứ điều chế N2 NH4NO2 N2 + 2H2O to trong PTN→ Gv thông tin NH4NO3 N2O + 2H2O Hoạt động 5: Củng cố - Viết phương trình hoá học hoàn thành dãy chuyển hoá sau: 34
- Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021 (1) (2) (3) N2 NH3 NH4Cl (4) (5) N2 NO NO2 - Bằng phương pháp hoá học, nhận biết các lọ khí mất nhãn sau: N2; O2; NH3; H2S 35
- Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021 Ngày soạn Tiết 14: AXIT NITRIC VÀ MUỐI NITRAT (tiết1) I. Mục tiêu 1.Kiến thức - Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, khối lượng riêng, tính tan), ứng dụng của HNO3 - HNO3 là một trong những axit mạnh nhất - HNO3 là chất oxi hoá rất mạnh: oxi hoá hầu hết kim loại, một số phi kim, nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ 2.Kĩ năng - Dự đoán tính chất hóa học, kiểm tra dự đoán bằng thí nghiệm và rút ra kết luận - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh , rút ra được nhận xét về tính chất của HNO3 - Viết các phương trình hoá học dạng phân tử, ion rút gọn minh hoạ tính chất hoá học của HNO3 đặc và loãng. 3.Thái độ: Chứng minh độ mạnh của axit nitric, thực hiện thí nghiệm cẩn thận 4. Trọng tâm - HNO3 có đầy đủ tính chất hóa học của một axit mạnh và là chất oxi hóa rất mạnh: oxi hóa hầu hết các kim loại, một số phi kim, nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Quỳ tím, CuO (r), dd NaOH, CaCO 3 (r) và Cu, Zn, HNO3 đặc, HNO 3 (l), dd HCl loãng 2. Học sinh: Học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới III. Phát triển năng lực - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học - Năng lực tính toán hóa học - Năng lực thực hành hóa học IV. Phương pháp - Gv đặt vấn đề - Hs tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv - Kết hợp sách giáo khoa, trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức V. Tiến trình dạy học Những hợp chất khí nào là nguyên nhân gây ra mưa axit? Có hợp chất của nitơ là NO 2, kết hợp với nước tạo nên một loại axit, axit này có những tính chất gì mà có thể gây hại đến những công trình xây dựng Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: A. AXIT NITRIC - Gv: Yêu cầu hs viết CTCT của phân tử HNO 3. Xác I. Cấu tạo phân tử định số oxh của nitơ trong HNO3. -CTCT: H – O – N = O Hs: Trả lời O - Gv: Giới thiệu lọ đựng dd HNO3 → Yêu cầu Hs -Trong ptử HNO3: N có SOXH +5 quan sát và nghiên cứu nội dung bài học trong sgk, rút ra tính chất vật lý của HNO3. Hs: Nêu trạng thái, màu sắc, độ bền tính tan trong II. Tính chất vật lý: Sgk nước, nồng độ của dung dịch HNO 3 đậm đặc và khối lượng riêng. - Gv: Nhận xét, bổ sung và kết luận. Hoạt động 2: - Gv: Yêu cầu học sinh viết phương trình điện li của III. Tính chất hoá học + - HNO3 và xác định số oxi hoá của N trong phân tử - HNO3 → H + NO3 => là axit mạnh HNO3 → Dự đoán tính chất? 36
- Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021 Hs làm thí nghiệm theo nhóm chứng minh tính axit +5 - H N O3 → Số OXH cao nhất nên chỉ có thể mạnh của HNO3 với: + Quỳ tím giảm => tính oxi hoá + CuO 1. Tính axít: HNO3 là axít mạnh + Ca(OH)2 - Quỳ tím hoá đỏ + CaCO3 - Tác dụng với oxít bazơ, bazơ, muối của các axít yếu → muối nitrat. → Nhận xét hiện tượng, viết phương trình phân tử 2 HNO3 + CuO → Cu(NO3)2 + H2O và ion thu gọn 2HNO3 +Ca(OH)2→ Ca(NO3)2+2H2O Hoạt động 3: 2HNO3 + CaCO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O - Gv yêu cầu hs nhắc lại các mức oxi hoá của N → 2. Tính oxi hoá Gv thông tin - HNO3 có số OXH + 5 có thể bị khử thành: o +1 +2 +4 -3 N2, N2O, NO, NO2, NH4NO3 tuỳ theo nồng độ HNO3 và khả năng khử của chất tham gia. - Gv làm thí nghiệm đối chứng: a. Tác dụng với kim loại + Cu + dd HCl loãng -Oxy hoá hầu hết kim loại (trừ Au, Pt). + Cu + dd HNO3 loãng 0 +5 +2 +2 Hs quan sát, nhận xét, viết phương trình 3Cu +8HNO3(l) → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O - Gv trình diễn thí nghiệm HNO3 đặc với Cu 0 +5 +2 +4 Hs quan sát, nhận xét hiện tượng, viết phương trình Cu + 4HNO3đ → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O - Gv thông tin: Thường HNO 3 loãng tạo thành NO; HNO3 đặc tạo thành NO2 - Fe, Al, Cr thụ động hoá với HNO3 đặc, nguội b. Tác dụng với phi kim HNO3 đặc, nóng OXH được một số phi kim C,S,P, → NO2 0 5 4 4 C + 4H N O3 → C O2 + 4 N O2 + 2H2O Hoạt động 4: 0 5 6 4 - Gv: Khi đun nóng, HNO3 đặc có thể oxi hoá một số S + 6H N O3 → H2 S O4 + 6 N O2+ 2H2O phi kim lên mức oxh cao nhất → Biểu diễn thí nghiệm: HNO3 đặc với C c. Tác dụng với hợp chất Hs quan sát, nhận xét, viết phương trình - HNO3 đặc oxi hoá nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ Hoạt động 5: 2 5 3 4 Fe O + 4H N O3 → Fe (NO3)3 + N O2 + 2H2O - Gv biểu diễn thí nghiệm FeO+ HNO 3 đặc nóng, để nguội, nhỏ vài giọt dd NaOH vào cho đến khi có kết - Vải, giấy, mùn cưa, dầu thông .bị phá huỷ tủa nâu đỏ khi tiếp xúc HNO3 đặc Hs quan sát, nhận xét, viết phản ứng - Gv thông tin thêm IV. Ứng dụng: sgk Hoạt động 6: Hs nghiên cứu SGK cho biết ứng dụng của HNO3 Hoạt động 7: Củng cố 1. Viết phương trình phân tử và ion thu gọn của HNO3 loãng với: Fe2O3; Ag; Cu(OH)2; Na2S 2. Viết phương trình hoá học hoàn thành dãy chuyển hoá sau: (1) (2) (3) (NH4)2SO4 NH3 NH4Cl (4) (5) N2 NO NO2 3. Bằng phương pháp hoá học, nhận biết chất rắn sau: CaCO3; NH4Cl; NaCl 37
- Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021 Ngày soạn: Tiết 15: AXIT NITRIC VÀ MUỐI NITRAT (tiết2) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Cách điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp (từ amoniac) - - Phản ứng đặc trưng của ion NO3 với Cu trong môi trường axit 2.Kĩ năng - Quan sát thí nghiệm, rút ra được nhận xét về tính chất của muối nitrat - Viết được các PTHH dạng phân tử và ion thu gọn minh hoạ cho tính chất hoá học - Áp dụng để giải các bài toán tính thành phần % khối lượng hỗn hợp kim loại tác dụng với HNO3 - Tính thành phần % khối lượng muối nitrat trong hỗn hợp; nồng độ hoặc thể tích dung dịch muối nitrat tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng 3.Thái độ: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh 4. Trọng tâm - Áp dụng để giải các bài toán tính thành phần % khối lượng hỗn hợp kim loại tác dụng với HNO3. - Muối nitrat đều dễ tan trong nước và là chất điện li mạnh, kém bền với nhiệt và bị phân hủy bởi nhiệt tạo ra khí O2 II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Clip điều chế HNO3, quy trình sản xuất HNO3 trong công nghiệp 2. Học sinh: Học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài mới III. Phát triển năng lực - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học - Năng lực tính toán hóa học - Năng lực thực hành hóa học IV. Phương pháp - Gv đặt vấn đề - Hs tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv - Kết hợp sách giáo khoa, trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức V. Tiến trình bài dạy HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: V. Điều chế - Gv: Nêu câu hỏi: HNO3 được điều chế như 1.Trong PTN thế nào? Cho tinh thể NaNO3 (hoặc KNO3) tác dụng với - Gv: Cho hs đọc, quan sát hình 2.7 sgk H2SO4 đặc, đun nóng →Yêu cầu hs cho biết cách điều chế HNO to 3 NaNO3 + H2SO4(đ) HNO3 + NaHSO4 trong PTN. Viết phương trình hoá học. Hs:.Trả lời - Gv: Cho hs nghiên cứu nội dung sgk và rút ra 2. Trong CN quy trình và phương pháp sản xuất HNO3 trong * Sản xuất HNO3 từ NH3, không khí: Gồm 3 giai công nghiệp, viết pthh. đoạn Hs: Trả lời - Oxi hoá khí NH3 bằng oxi kk thành NO: - Gv nêu chú ý: 3 2 850 900o C,Pt + Điều kiện của phản ứng: to = 850 – 900oC, 4 N H3+ 5O2 4 N O +6H2O H < xúc tác Pt 0 + Dd HNO3 thu được 52 - 68%. Để đạt nồng độ -Oxi hoá NO thành NO2 bằng oxi kk ở điều kiện cao hơn, chưng cất axít này với H2SO4 đậm đặc thường: 2NO + O2 → 2NO2 (có vai trò là chất hút nước). - NO2 tác dụng với nước và oxi kk tạo HNO3: 38
- Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3 * Dung dịch HNO3 có nồng độ 52 – 68 % → Để HNO3 có nồng độ cao hơn: Chưng cất với H2SO4 đậm đặc. Hoạt động 2: B. Muối nitrat: M(NO3)x - Gv: Cho hs nghiên cứu sgk, cho biết đặc điểm I. Tính chất của muối nitrat về tính tan của muối nitrat; Viết phương trình 1. Tính chất vật lý điện li của một số muối. - Tất cả các muối nitrat đều tan trong nước và là Hs: Trả lời, viết phương trình điện li chất điện li mạnh. 2+ - Ca(NO3)2 → Ca + 2NO3 + - Hoạt động 3: KNO3 → K + NO3 - Gv: Cho hs đọc và thu thập thông tin từ sgk. 2. Tính chất hoá học → Yêu cầu hs thảo luận để rút ra kết luận về -Các muối nitrat đều kém bền bởi nhiệt, khi đun phản ứng nhiệt phân của muối nitrat nóng muối nitrat có tính OXH mạnh. Hs: Thảo luận trong 3 phút, trình bày -Sản phẩm phân huỷ phụ thuộc vào bản chất của - Gv: Nhận xét, kết luận cation kim loại: o - Gv: Yêu cầu hs viết phương trình nhiệt phân * Kim loại đứng trước Mg t muối Nitrit + của một số muối: Al(NO3)3; NaNO; Pb(NO3)2 O2 to 2KNO3 2KNO2 + O2 to * Từ Mg đến Cu Oxit kim loại + NO2 + O2 to 2Cu(NO3)2 2CuO + 4NO2 + O2 to * Kim loại sau Cu Kim loại + NO2 + O2 2AgNO → 2Ag + 2NO + O Hoạt động 4: 3 2 2 II. Ứng dụng muối nitrat: Sgk - Gv Cho hs nghiên cứu sgk và tìm hiểu thực tế cho biết muối nitrat có ứng dụng gì? Hs: Phân đạm, thuốc nổ đen. Bài tập 1: Cho 11 gam hỗn hợp Al và Fe vào Hoạt động 5: Vận dụng dung dịch HNO loãng dư thì có 6,72 lit khí NO - Gv: cho các nhóm giải 2 bài toán: 3 bay ra (đkc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong Hs: 2 hs lên bảng, hs khác nhận xét, bổ sung hỗn hợp? - Gv: Giảng giải Giải: Gọi x, y lần lượt là số mol Al và Fe trong hỗn hợp, ta có: 27x + 56y = 11 (1) PTPƯ: Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O x mol x mol Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O y mol y mol Tổng số mol khí thu được: 6,72 n x y 0,3(mol) (2) NO 22,4 Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: 27x 56y 11 x 0,2 x y 0,3 y 0,1 Khối lượng Al=27.0,2=5,4 (g) Khối lượng Fe= 11-5,4=5,6 (g) Bài tập 2: Hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp FeO và Fe2O3 vào dung dịch HNO 3 đặc, dư thì thu được 0,224 lít khí NO2 (đtc). Tính khối 39
- Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021 lượng muối Fe(NO3)2 tạo thành sau phản ứng? Giải: Hoạt động 6: Củng cố 0,224 Số mol khí = 0,01(mol) - Phản ứng nhiệt phân muối nitrat 22,4 - Giải bài toán hỗn hợp FeO+ 4HNO3 → Fe(NO3)3 +NO2 + 2H2O 0,01mol 0,01mol 0,01mol Khối lượng Fe2O3= 2,32-72.0,01=1,6 (g) 1,6 → n 0,01(mol) Fe2O3 160 Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O 0,01mol 0,02mol Khối lượng muối=242.0,03=7,26 (g) 40
- Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021 Ngày soạn: Tiết 16: PHOTPHO I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố photpho - Các dạng thù hình, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, khối lượng riêng, tính tan, độc tính), ứng dụng, trạng thái tự nhiên và điều chế photpho trong công nghiệp - Tính chất hoá học cơ bản của photpho là tính oxi hoá (tác dụng với kim loại Na, Ca ) và tính khử (tác dụng với O2, Cl2) 2. Kĩ năng - Dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận về tính chất của photpho - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh , rút ra được nhận xét về tính chất của photpho - Viết được PTHH minh hoạ. - Sử dụng được photpho hiệu quả và an toàn trong phòng thí nghiệm và thực tế 3. Trọng tâm - So sánh 2 dạng thù hình chủ yếu của Photpho là P trắng và P đỏ về cấu trúc phân tử, một số tính chất vật lí - Tính chất hoá học cơ bản của photpho là tính oxi hoá (tác dụng với kim loại Na, Ca ) và tính khử (tác dụng với O2, Cl2) II. Phương pháp giảng dạy - Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề kết hợp với phương tiện trực quan. III. Phát triển năng lực - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học - Năng lực tính toán hóa học IV. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Chuẩn bị nội dung kiến thức - Hoá chất và dụng cụ làm thí nghiệm biểu diễn 2. Học sinh - Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà V. Tiến trình bài dạy HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 I. Vị trí và cấu hình electron nguyên tử Vị trí giáo viên yêu cầu học sinh viết cấu P 1s22p63s23p3 hình electron nguyên tử từ đó suy ra vị trí Photpho ở ô thứ 15 thuộc chu kỳ 3, nhóm VA. trong bảng hệ thống tuần hoàn. Photpho có hoá trị III hoặc V Từ cấu tạo cho biết hoá trị của photpho? Hoạt động 2 II. Tính chất vật lí Giáo viên cho học sinh quan sát hình ảnh 1. Photpho trắng photpho trắng. - Photpho trắng là chất rắn màu trắng trong suốt. Ngoài ra photpho trắng còn có những tính - Nó bốc cháy ở 40oC. chất vật lí nào khác? - Photpho trắng rất độc. Tên gọi khác của photpho trắng là lân tính 2. Photpho đỏ xuất phát từ tính chất này. - Photpho đỏ là chất bột màu đỏ, khó nóng chảy, Vì sao photpho trắng mềm, dễ nóng chảy? ít khó bay hơi hơn phôt pho trắng. Photpho đỏ bốc tan trong nước? cháy ở 250oC. Giáo viên cung cấp thông tin về độc tính của - Photpho đỏ không độc. photphat trắng. 41
- Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021 Giáo viên cho học sinh quan sát một mẫu phot pho đỏ. Ngoài ra nó còn những tính chất vật lí nào? So sánh với photpho trắng? Giải thích ? Sự chuyển hoá của 2 dạng thù hình photpho - Sự chuyển hoá giữa hai dạng thù hình như thế nào? 250oC, không có không khí P P trắng đỏ to, cao, không có không khí Hoạt động 3 III. Tính chất hoá học Từ cấu tạo, độ âm điện và các mức oxi hoá - Các mức oxi hoá của photpho của photpho yêu cầu học sinh dự đoán tính -3 0 +3 +5 chất hoá học của photpho? So sánh mức độ hoạt động của hai dạng thù hình photpho? Tính oxi Tính khử Giải thích? hoá tác dụng tác dụng với chất với chất oxi hóa khử Hoạt động 4 Tính oxi hoá thể hiện như thế nào? Cho Ví 1. Tính oxi hoá dụ? 0 -3 Yêu cầu học sinh xác định số oxi hoá và vai to 2P + 3Ca Ca3P2 trò của photpho trong các Ví dụ đó. Canxi photphua Hướng dẫn học sinh gọi tên một số muối 0 -3 photphua. to Photpho tác dụng với hiđro tạo thành P + 3Na Na3P photphin là một chất độc. natri photphua Chú ý muối photphua thuỷ phân mạnh dựa 0 -3 to vào tính chất này người ta làm thuốc diệt 2P + 3H2 2PH3 (photphin) chuột. Hoạt động 5 tính khử thể hiện khi nào? cho Ví dụ minh 2. Tính khử hoạ, xác định số oxi hoá và vai trò của - Cháy trong oxi photpho trong các Ví dụ đó. + Thiếu oxi Hướng dẫn học sinh gọi tên các sản phẩm 0 +3 to phản ứng. 4P + 3O2 2P2O3 điphotpho trioxit + Thừa oxi 0 +5 o 4P + 5O t 2P O Hoạt động 6 2 2 5 điphotpho pentaoxit Photpho có những ứng dụng nào? IV. Ứng dụng Giáo viên cung cấp thêm một số thông tin. - Photpho được sử dụng làm diêm, phân lân, thuốc bào vệ thực vật. Hoạt động 7 - Dùng trong quân sự. Photpho tồn tại trong tự nhiên ở dạng nào? V. Trạng thái tự nhiên Giáo viên cung cấp thêm một số thông tin về - Photpho tồn tại ở dạng hợp chất chủ yếu là photpho có liên quan đến tư duy photphorit và apatit. Hoạt động 8 42
- Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021 Photpho được sản xuất như thế nào? Giáo viên bổ sung thêm một số thông tin về VI. Sản xuất quy trình sản xuất photpho và lịch sử tìm ra 1200o C Ca3(PO4)2 + 3SiO2 + 5C 3CaSiO3 + photpho. 5CO + 2P Hoạt động 9: Củng cố và dặn dò 1. Củng cố - So sánh tính chất hoá học của nitơ với photpho? Tại sao photpho và nitơ thuộc cùng một nhóm chính, độ âm điên của photpho nhỏ hơn nitơ nhưng photpho hoạt động hóa học mạnh hơn nitơ? 2. Dặn dò - Làm bài tập SGK, SBT. - Chuẩn bị nội dung bài axit photphoric. 43
- Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021 Ngày soạn: Tiết 17: AXIT PHOTPHORIC VÀ MUỐI PHOTPHAT I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (trạng thái, màu, tính tan), ứng dụng, cách điều chế H 3PO4 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. - Tính chất của muối photphat (tính tan, tác dụng với axit, phản ứng với dung dịch muối khác), ứng dụng. - H3PO4 là axit trung bình, axit ba nấc. 2. Kỹ năng - Viết các PTHH dạng phân tử hoặc ion rút gọn minh hoạ tính chất của axit H3PO4 và muối photphat. - Nhận biết được axit H3PO4 và muối photphat bằng phương pháp hoá học. - Tính khối lượng H3PO4 sản xuất được, % muối photphat trong hỗn hợp. 3. Trọng tâm - Viết được phương trình phân li theo từng nấc của axit H3PO4 là axit ba nấc. - Viết được các PTHH minh họa tính chất hóa học của axit H 3PO4: tính axit, tác dụng với dd kiềm tạo ra 3 loại muối tùy theo lượng chất tác dụng. - Tính chất của muối photphat. Nhận biết ion photphat. II. Phương pháp giảng dạy - Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề kết hợp với phương tiện trực quan. III. Phát triển năng lực - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học - Năng lực tính toán hóa học IV. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Chuẩn bị nội dung kiến thức. - Hoá chất và dụng cụ làm thí nghiệm biểu diễn. 2. Học sinh - Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà. V. Nội dung giảng dạy HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. AXITPHOTPHORIC - H3PO4 Hoạt động 1 I. Cấu tạo phân tử Dựa vào quy tắc bát tử hãy viết công thức cấu tạo của phân tử axit photphoric? Xác định số H O +5 oxi hoá của photpho trong phân tử axit H O P O photphoric? H O Photpho có số oxi hoá +5 Hoạt động 2 II. Tính chất vật lí Giáo viên cho học sinh quan sát một mẫu axit Axit phot phoric là chất rắn ở dạng tinh thể không photphoric. màu. Yêu cầu bổ sung thêm một số thông tin. Nó tan vô hạn trong nước. Hoạt động 3. III. Tính chất hoá học Từ cấu tạo hãy dự đoán tính chất hoá học có thể 1. Tính axit có? + - H3PO4 H + H2PO4 Viết phương trình điện li của axit photphoric để - + 2- H2PO4 H + HPO4 chứng minh nó là một axit. - + 3- HPO4 H + PO4 44
- Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021 Cho biết trong dung dịch H3PO4 có những loại - Dung dịch H3PO4 có đầy đủ tính chất của một ion nào. axit, nó là một axit có độ mạnh trung bình và là Viết phương trình phản ứng với kim loại, với một chất điện li yếu. oxit bazơ, bazơ, muối. - Tác dụng với chỉ thị, bazơ, oxit bazơ, muối, kim Trong dung dịch axit có bao nhiêu loại anion loại trước H. gốc axit? Vậy nó có thể tạo ra bao nhiêu loại 2. Tác dụng với dung dịch kiềm muối? H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 + H2O (1) GV hướng dẫn học sinh xác định tỉ lệ tham gia H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4 + H2O (2) của các chất phản ứng để xác định loại muối H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O (3) sinh ra. n Đặt k = NaOH n H3PO4 Nếu k ≤ 1 thì xảy ra (1) Nếu 1< k < 2 thì xảy ra (1) và (2) Nếu k= 2 thì xảy ra (2) Nếu 2< k < 3 thì xảy ra (2) và (3) Nếu k≥ 3 thì xảy ra (3) 3. Axit photphoric không thể hiện tính oxi hoá So sánh tính oxi hoá của HNO3 với H3PO4? mạnh như axit nitric Giải thích? IV. Điều chế Hoạt động 4 Yêu cầu học sinh nghiên cứu sách 1. Phòng thí nghiệm giáo khoa và cho biết axit photphoric có thể to P + 5HNO3 H3PO4 + 5NO2 + H2O được điều chế bằng những cách nào? 2. Trong công nghiệp So sánh độ tinh khiết của mỗi phương pháp. to Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 (đặc) 2H3PO4 + 3CaSO4 ↓ Hoặc O2 H2O P P2O5 H3PO4 Hoạt động 5 V. Ứng dụng Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa. Làm phân lân và thuốc trừ sâu. Giáo viên bổ sung thêm một số thông tin Hoạt động 6 B. MUỐI PHOTPHAT 3- muối photphat gồm những loại nào? - Muối photphat PO4 2- Tính tan của chúng? - Muối hiđrophophat HPO4 - - Muối đihiđrophotphat H2PO4 I. Tính tan - Tất cả các muối photphat, hiđrophophat đều không tan trừ photphat kim loại kiềm và amoni. Với các kim loại khác chỉ có muối đihđrophophat là tan. Làm cách nào để nhận biết muối phophat? II. Nhận biết Giáo viên làm thí nghiệm biểu diễn dung dịch AgNO3 + Na3PO4 → Ag3PO4 ↓ + 3NaNO3 + 3- AgNO3 tác dụng với dung dịch Na3PO4. Ag + PO4 → Ag3PO4 ↓ Hoạt động 7: Củng cố màu vàng - Hoàn thành dãy chuyển hoá sau: Ca3(PO4)2 → P → P2O5→ H3PO4 45
- Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021 Ngày soạn: Tiết 18: PHÂN BÓN HOÁ HỌC I. Mục tiêu bài học Kiến thức - Khái niệm phân bón hóa học và phân loại - Tính chất, ứng dụng, điều chế phân đạm, lân, kali, NPK và vi lượng. Kĩ năng - Quan sát mẫu vật, làm thí nghiệm nhận biết một số phân bón hóa học. - Sử dụng an toàn, hiệu quả một số phân bón hoá học. - Tính khối lượng phân bón cần thiết để cung cấp một lượng nguyên tố dinh dưỡng Trọng tâm - Biết thành phần hóa học của các loại phân đạm, phân lân, phân kali, phân phức hợp, tác dụng với cây trồng và cách điều chế các loại phân này. II. Phương pháp giảng dạy - Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề kết hợp với phương tiện trực quan. III. Phát triển năng lực - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học - Năng lực tính toán hóa học IV. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Hoá chất và dụng cụ làm thí nghiệm biểu diễn. 2. Học sinh - Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà. V. Nội dung giảng dạy HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 I. Phân đạm Vai trò của phân đạm? Cách đánh giá chất - Phân đạm cung cấp nitơ hoá hợp cho cây dưới lượng đạm dựa vào đâu? dạng ion nitrat và ion amoni. Phân đạm làm tăng tỉ lệ của protein thực vật, có tác dụng làm cho cây trồng phát triển nhanh, mạnh cho nhiều hạt củ quả. - Phân đạm được đánh giá dựa vào tỉ lệ % về khối lượng của nguyên tố nitơ trong phân. 1. Phân đạm amoni Hoạt động 2 Đạm amoni là các loại muối amoni như NH4Cl. Giáo viên cho học sinh quan sát lọ đựng phân (NH4)2SO4, NH4NO3 đạm amoni yêu cầu học sinh cho biết trạng Phương pháp điều chế thái màu sắc của phân amoni. Cho amoniac tác dụng với dung dịch axit. Phương pháp điều chế đạm amoni. 2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4 GV cung cấp thêm một số thông tin 2. Phân đạm nitrat Hoạt động 3 - Đạm nitrat là các muối nitrat như NaNO3, Giáo viên cho học sinh quan sát lọ đựng phân Ca(NO3)2 đạm nitrat. - Phương pháp điều chế Yêu cầu học sinh cho biết trạng thái màu sắc muối cacbonat + axit nitric. của phân nitrat. CaCO3 + HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O Phương pháp điều chế đạm nitrat. GV cung cấp thêm một số thông tin. 3. Phân đạm ure là loại phân đạm tốt nhất hiện nay, Hoạt đông 4 có tỉ lệ %N là 46% Giáo viên cho học sinh quan sát lọ đựng phân - Điều chế 46
- Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021 đạm ure. CO + 2NH3 → (NH2)2CO + H2O Yêu cầu học sinh cho biết trạng thái màu sắc của phân ure. Phương pháp điều chế đạm ure. GV cung cấp thêm một số thông tin. II. Phân lân Hoạt động 5 Phân lân cung cấp photpho cho cây dưới dạng ion 3- Trong tự nhiên photpho tồn tại ở những dạng photphat PO4 . nào? Phân lân được đánh giá theo tỉ lệ khối lượng P 2O5 Vai trò của photpho đối với cây trồng? tương ứng với lượng photpho có trong thành phần Chất lượng phân lân được đánh giá như thế của nó. nào? 1. Supephotphat đơn Có bao nhiêu loại phân lân? Cách điều chế? Có hai loại là supe lân đơn và supe lân kép. Ưu nhược của từng loại phân lân? a. Supephotphat đơn Cách điều chế Ca3(PO4)2 + H2SO4 →Ca(H2PO4)2 + CaSO4 b. Supephotphat kép Cách điều chế Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 2H3PO4 + 3 CaSO4 Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 → 3Ca(HPO4)2 2. Phân lân nung chảy Hoạt động 6 - Cách điều chê: trộn bột quặng phophat với đá xà Cách điều chế? đặc điểm? ưu, nhược điểm? vân. Hoạt động 7 Vai trò của kali với cây trồng? - Phân lân nung chảy chỉ thích hợp với đất chua. Cách đánh giá phân kali như thế nào? III. Phân kali - Phân kali cung cấp cho cây trồng nguyên tố dưới dạng ion K+. - Phân kali giúp cho cây hấp thụ đạm nhiều hơn, cần cho việc tạo ra chất đường bột, chất xơ, tăng sức đề kháng của cây. - Phân kali được đánh giá theo tỉ lệ % về khối lượng kali oxit tương ứng với lượng kali có trong Hoạt động 8 thành phần của phân. Khái niệm phân hỗn hợp và phân phức hợp? IV. Phân hỗn hợp và phân phức hợp Cách điều chế? * Phân hỗn hợp là phân chứa nitơ, photpho, kali gọi chung là phân N, P, K. - Cách điều chế là trộn các loại phân N, P, K theo tỉ lệ định trước. Hoạt động 9 * Phân phức hợp là hỗn hợp các chất được tạo ra Khái niệm? vai trò của phân vi lượng với cây đông thời bằng tương tác hoá học của các chất. trồng V. Phân vi lượng Hoạt động 10: Củng cố và dặn dò Phân vi lượng cung cấp cho cây trồng một lượng - Làm bài tập 2 và 3 sách giáo khoa. rất nhỏ các nguyên tố như Cu, Mo, B, Mn - Làm bài tập về nhà trong SGK và SBT. - Chuẩn bị nội dung kiến thức để luyện tập chương. 47
- Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021 Ngày soạn: Tiết: 19, 20: LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT CỦA NITƠ - PHOTPHO VÀ CÁC HỢP CHẤT CỦA CHÚNG I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Củng cố, ôn tập các tính chất của nitơ, phopho và các hợp chất của chúng. 2. Kỹ năng - Vận dụng kiến thức để làm một số dạng bài tập cơ bản. II. Phương pháp giảng dạy - Sử dụng phương pháp đàm thoại. III. Phát triển năng lực - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học - Năng lực tính toán hóa học IV. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Nội dung bài luyện tập. 2. Học sinh - Cần chuẩn bị trước nội dung luyện tập ở nhà. V. Nội dung giảng dạy HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 So sánh tính chất của nitơ, I. Kiến thức cần nắm vững photpho 1. Tính chất của đơn chất nitơ, photpho Giáo viên yêu cầu học sinh viết cấu hình, Nitơ Photpho độ âm điện, cấu tạo phân tử. 1s2 1s2 cấu hình 2s22p6 2s2p3 3s23p3 Độ âm Dựa vào cấu tạo giải thích tại sao nitơ có 3,04 2,19 độ âm điện lớn hơn photpho nhưng hoạt điện cấu tạo P trắng và P động hoá học kém hơn photpho? N≡N Điều này ảnh hưởng như thế nào đến sự phân tử đỏ tồn tại của chúng trong tự nhiên? -3, 0, +3, Các mức Vì sao photpho trắng độc hơn photpho đỏ? -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5. +5 Nitơ và photpho thể hiện tính khử, tính oxi oxi hoá hoá khi nào? Tính Nitơ và photpho đều có tính oxi hoá và Điều chế nitơ, photpho chất hoá tính khử Hoạt động 2 Tính chất của amoniac và học muối amoni Tính tan của amoniac trong nước? Giải 2. Amoniac và muối amoni thích? Amoniac tan rất nhiều trong nước tạo thành dung dịch Amoniac có những tính chất hoá học nào? có tính bazơ yếu ngoài ra amoniac còn có tính khử. Giải thích vì sao amoniac có tính khử? Điều chế? Tính chất của muối amoni? Sự nhiệt phân muối amoni có đặc điểm gì? Hoạt động 3 Axit nitric và axit photphoric 3. Axit nitric và axit photphoric. 48
- Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021 Hoạt động 4 làm bài tập 1, 2 và 6 trang 61, HNO3 H3PO4 62 SGK. Tính Axit Axit trung bình, điện li 3 nấc. Hoạt động 4 Axit nitric và axit photphoric axit mạnh So sánh tính chất hoá học của axit nitric và Tính Oxi hoá Không thể hiện tính oxi hoá axit photphoric? oxi hoá mạnh mạnh. Tính oxi hoá mạnh của HNO3 thể hiện như thế nào? Phương pháp điều chế? Hoạt động 4 Làm bài tập 5 trang 62 SGK. 4. Sự nhiệt phân của muối nitrat Hoạt động 4 Muối nitrat kém bền với nhiệt Yêu cầu HS nhắc lại sự nhiệt phân của K Ca Na Mg Cu Hg Ag muối nitrat? Muối Oxit KL Oxit KL Hoạt động 5 nitrit + NO + + NO + Hãy hoàn thành các phản ứng sau: 2 2 t0 + O2 O2 O2 KNO3 t0 AgNO3 t0 Fe(NO3 )3 t0 Fe(NO3 )2 5. Muối nitrat, muối phốt phat Hoạt động 6 Lập bảng so sánh giữa 2 muối về tính chất vật lí, tính - Tính tan của muối nitrat, muối photphat? chất hóa học, nhận biết? Độ bền nhiệt? tính chất hóa học cơ bản của 2 muối? - Nhận biết các muối trên bằng cách nào? Hiện tượng xảy ra như thế nào? 49
- Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021 Ngày soạn: Tiết 21: BÀI THỰC HÀNH 2 TÍNH CHẤT CỦA MỘT SỐ HỢP CHẤT NITƠ - PHOTPHO I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức Mục đích, cách tiến hành và kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm: Phản ứng của dung dịch HNO3 đặc, nóng và HNO3 loãng với kim loại đứng sau hiđro. Phản ứng KNO3 oxi hoá C ở nhiệt độ cao. Phân biệt được một số phân bón hoá học cụ thể (cả phân bón là hợp chất của photpho). 2. Kĩ năng Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được an toàn, thành công các thí nghiệm trên. Quan sát hiện tượng thí nghiệm và viết các phương trình hoá học. Loại bỏ được một số chất thải sau thí nghiệm để bảo vệ môi trường. Viết tường trình thí nghiệm. 3. Trọng tâm Tính chất một số hợp chất của nitơ Tính chất một số hợp chất của photpho II. Phương pháp giảng dạy - Sử dụng phương pháp đàm thoại kết hợp với phương tiện trực quan. III. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Dụng cụ: • Ống nghiệm. - Nút cao su. • Kẹp gỗ. - Đèn cồn. • Giá thí nghiệm. - Bông gòn. • Kẹp sắt. - Chậu cát. - Hoá chất: • Dung dịch HNO3 68% và 15%. - Than. • Đồng lá. - (NH4)2SO4. • Dung dịch NaOH. - KCl. • KNO3 tinh thể. - Ca(HPO4)2. • Dung dịch AgNO3. - Quỳ tím. 2. Học sinh - Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà. IV. Nội dung thực hành HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 Giáo viên giới thiệu mục đích I. Nội dung thí nghiệm và cách tiến hành yêu cầu thí nghiệm. Hương dẫn cách tiến hành thí nghiệm. Chú ý yêu cầu an toàn, chính xác. Hoá chất lấy với lượng nhỏ, đủ dùng. Thận trọng trong các thí nghiệm với HNO3 đặc. Hoạt động 2 Thí nghiệm 1 tính oxi hoá của 1. Thí nghiệm 1: Tính oxi hoá của axit nitric đặc và axit nitric. loãng Yêu cầu học sinh tiến hành thí nghiệm như Cho 1ml dung dịch HNO3 68% vào ống nghiệm 1. hướng dẫn. Cho 1ml dung dịch HNO3 15% vào ống nghiệm 2. Sau khi tiến hành xong thí nghiệm thì ngâm Cho là đồng vào 2 ống nghiệm và đậy bằng bông ống nghiệm ngay vào cốc xút đặc để hấp thụ tẩm xút. Đun nhẹ ống nghiệm thứ 2. Quan sát và 50
- Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021 hết NO2. giải thích hiện tượng. 2. Thí nghiệm 2: Tính oxi hoá của muối kali nitrat nóng chảy Hoạt động 3 Thí nghiệm 2 Tính oxi hoá của Lấy một ống nghiệm sạch, khô cặp vào giá. Đặt giá muối kali nitrat nóng chảy. sắt vào chậu cát rồi cho một lượng nhỏ KNO 3 vào Chú ý cẩn thận không lấy lượng hoá chất ống nghiệm và đun. Đun đến khi có bọt khí bắt đầu nhiều sẽ gây nổ. xuất hiện thì dùng kẹp sắt cho một mẩu than nóng đỏ vào ống nghiệm chứa KNO3 nóng chảy. Quan sát hiện tượng và giải thích. 3. Thí nghiệm 3 Hoà tan các mẩu phân bón trong các ống nghiệm chứa 4-5ml nước. Hoạt động 4 Thí nghiệm 3 a. Phân đạm amoni sunfat Phân biệt một số loại phân bón hoá học. Lấy 1ml dung dịch của mỗi loại phân bón cho vào Phân đạm amoni. ống nghiệm riêng. Cho vào mỗi ống 0,5ml dung dịch NaOH và đun nóng nhẹ mỗi ống. Ống nghiệm nào có khí thoát ra làm xanh quỳ tím ẩm là amoni sunfat. Quan sát và giải thích. b. Phân kali clorua và phân supephotphat kép Lấy 1ml dung dịch pha chế của kali clorua vào một ống nghiệm và của supephotphat vào ống nghiệm Phân kali clorua và supe photphat kép khác. Nhỏ vài giọt dung dịch AgNO3 vào từng ống. Phân biệt hai loại phân bón trên bằng cách quan sát hiện tượng ở mỗi ống. Giải thích. Hoạt động 5 Viết tường trình. II. Viết tường trình Hoạt động 6 Vệ sinh phòng thí nghiệm. Hoạt động 7 Giáo viên nhận xét buổi thực hành. 51
- Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021 Ngày soạn: Tiết 22: KIỂM TRA GIỪA KÌ CHƯƠNG NITƠ – PHOTPHO I. Mục tiêu - Kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh về nitơ và hợp chất của nitơ, photpho và hợp chất của photpho. - Kiểm tra kĩ năng viết PTHH chứng minh tính chất hóa học, điều chế, nhận biết các chất nitơ, photpho và hợp chất của chúng - Kiểm tra kĩ năng giải bài tập liên quan đến hợp chất của Nitơ và photpho: bài tập về tính axit của H3PO4, tính oxi hóa của HNO3 II. Hình thức kiểm tra Kiểm tra trắc nghiệm và tự luận III. Ma trận, đề kiểm tra và đáp án MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MỨC ĐỘ NHẬN THỨC CỘNG NỘI DUNG Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Nitơ Số câu hỏi 1 1 2 Số điểm 0.25 0.25 0.5 2. Amoniac và TL: Chuổi Bài tập thực Bài tập muối muối amoni phản ứng: Tính hành thí amoni tác dụng chất hóa học nghiệm. với dd kiềm. và điều chế. Số câu hỏi 1 0.5 1 1 3.5 Số điểm 0.25 1 0.25 0.25 1.75 3. Axit nitric TL: Chuổi TL: Hỗn hợp Bài tập nhiệt và muối nitrat phản ứng: Tính hai kim loại tác phân muối chất hóa học dụng với nitrat. và điều chế. HNO3. Số câu hỏi 1 0.5 1 1 3.5 Số điểm 0.25 1 2 0.25 4.5 4. Photpho TL: Liên hệ thực tế các ứng dụng của P hoặc hợp chất của P. Số câu hỏi 1 1 2 Số điểm 0.25 1 1.25 5. Axit TN: Bài tập xác Photphoric và định sản phẩm muối H3PO4 tác dụng photphat với dung dịch kiềm. TL: Bài tập tính khối lượng sản phẩm H3PO4 tác dụng với dung dịch kiềm 52
- Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021 chỉ tạo 1 sản phầm. Số câu hỏi 1 1 1 1 4 Số điểm 0.25 0.25 0.25 2 2.75 6. Phân bón hoá học Số câu hỏi 1 1 Số điểm 0.25 0.25 Tổng số câu 4 4 1 2 2 2 1 16 hỏi Tổng số điểm 1 1 2 0.5 4 0.5 1 10 ĐỀ KIỂM TRA H = 1; C = 12; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64 PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM (12 câu* 0,25 điểm = 3 điểm) Câu 1: Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 là: A. Ag2O, NO, O2. B. Ag 2O, NO2, O2. C. Ag, NO, O 2. D. Ag, NO 2, O2. Câu 2: Thành phần chính của quặng photphorit là A. Ca(H2PO4)2. B. Ca 3(PO4)2. C. NH 4H2PO4. D. CaHPO 4. Câu 3: Phát biểu không đúng là A.Trong điều kiện thường, NH3 là khí không màu, mùi khai. B. Khí NH3 nặng hơn không khí. C. Khí NH3 dễ hoá lỏng, tan nhiều trong nước. D. Liên kết giữa N và 3 nguyên tử H là liên kết cộng hoá trị có cực. Câu 4: Phân bón nào sau đây làm tăng độ chua của đất? A. KCl. B. NH 4NO3. C. NaNO 3. D. K2CO3. Câu 5: Trong phòng thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ khí X tinh khiết, người ta đun nóng dung dịch amoni nitrit bão hoà. Khí X là A. NO. B. N 2. C. N 2O. D. NO2 Câu 6: Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội là: A. Cu, Fe, Al. B. Fe, Al, Cr. C. Cu, Pb, Ag. D. Fe, Mg, Al. - Câu 7: Để nhận ra ion NO3 trong dung dịch Ba(NO3)2, người ta đun nóng nhẹ dung dịch đó với A. kim loại Cu. B. dung dịch H 2SO4 loãng. C. kim loại Cu và dung dịch Na2SO4. D. kim loại Cu và dung dịch H 2SO4 loãng. Câu 8: Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa Cu với dung dịch HNO3 loãng, thấy thoát ra khí NO duy nhất là A. 20. B. 19. C. 18. D. 17. Câu 9: Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, FeCl2, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO 3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là A. 8. B. 7. C. 6. D. 5. Câu 10: Cho 200 ml dung dịch KOH 1,5M vào 200 ml dung dịch H3PO4 0,5M, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được hỗn hợp gồm A. KH2PO4 và K3PO4. B. KH2PO4 và K2HPO4. C. KH2PO4 và H3PO4. D. K3PO4. Câu 11: Đốt 5,6 gam Fe trong không khí, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 18,0.B. 22,4.C. 15,6.D. 24,2. 53
- Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021 Câu 12: Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO 3 (dư), sinh ra 2,24 lít khí X (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Khí X là A. N2O. B. NO 2. C. N 2. D. NO. PHẦN 2: TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 13: (3 điểm) Hoàn thành chuỗi phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có): Ca3(PO4)2 → P → P2O5 → H3PO4 → Na3PO4 → Ag3PO4 HNO3 Câu 14: (3 điểm) Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp kim loại gồm Cu và Fe trong dung dịch HNO3 đặc nóng, dư thu được 11,2 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch X. a. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra. b. Tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu và số mol HNO 3 phản ứng. c. Lấy toàn bộ dung dịch X phản ứng hoàn toàn với dung dịch amoniac (dư). Lọc lấy kết tủa, đem nung nóng đến khối lượng không đổi thu được a gam chất rắn. Tính giá trị của a. Câu 15: (1 điểm) Trong cuộc chiến tranh kháng chiến chống Pháp, nhân dân ta đã điều chế diêm tiêu (KNO3) – thành phần chính của thuốc nổ - bằng cách lấy đất ở các hang đá vôi có dơi ở trộn với tro bếp rồi dùng nước sôi dội nhiều lần qua hỗn hợp đó để tách ra KNO 3. Hãy giải thích cách làm đó. ĐÁP ÁN Phần I: TRẮC NGHIỆM (20câu* 0,25 điểm = 5 điểm) 1D 2B 3B 4B 5D 6B 7B 8C 9A 10B 11D 12D Phần II: TỰ LUẬN (5 điểm) Câu Nội dung Điểm số 1 (3 đ) a. 3P + 5HNO3 + 2H2O → 3H3PO4 + 5NO↑ 0,5 b. NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3 0,5 c. NH4Cl + KOH → KCl + NH3↑ + H2O 0,5 d. Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 → 3CaSO4 + 2H3PO4 0,5 2 (3 đ) nNO = 3,36/22,4 = 0,15 (mol) Gọi số mol của Al và Ag lần lượt là x và y. Ta có: 27x + 108y = 18,9 (1) 0,5 Áp dụng định luật bảo toàn e: 3x + y = 0,15*3 = 0,45 (2) 0,5 Từ (1) và (2) suy ra: x = 0,1; y = 0,15 a. %mAl = 14,29% ; %mAg = 85,71% 0,5 b. mmuối = mAl(NO3)3 + mAgNO3 = 0,1 * 213+ 0,15* 294 = 65,4g 0,5 3 (1 đ) - Trong phân dơi có nhiều chất hữu cơ, quá trình phân hủy phân dơi trong đất sẽ tạo thành NH 3, NH3 dưới tác dụng của vi khuẩn sẽ bị oxy hóa thành HNO3. HNO3 phản ứng với đất đá trong hang tạo thành muối nitrat 0,5 (Ca(NO3)2, hoặc NaNO3). - Trong tro bếp có KOH. Khi trộn tro bếp với đất trong hang rồi chiết o bằng nước nóng thì sẽ thu được KNO 3. (NaCl kết tinh ở 30 C, tách được o tinh thể ra khỏi dung dịch, sau đó làm nguội đến 22 C thì KNO3 kết tinh). 0,5 PTHH: NaNO3 + KCl → KNO3 + NaCl Chú ý: Học sinh có cách giải đúng khác vẫn cho điểm tuyệt đối. 54
- Giáo án Hóa học 11 Cơ bản Năm học 2020 - 2021 Ngày soạn: Chương 3: CACBON - SILIC Tiết 23: CACBON I. MỤC TIÊU a. Kiến thức Biết được: - Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử, các dạng thù hình của cacbon - Tính chất vật lí (cấu trúc tinh thể, độ cứng, độ dẫn điện) và ứng dụng của các dạng thù hình đó Hiểu được: - Cacbon có tính khử (khử oxi, một số hợp chất có tính oxi hóa) và tính oxi hóa (oxi hóa hiđro và kim loại hoạt động ),. Trong một số hợp chất, cacbon thường có số oxi hóa -4, +2 hoặc +4. b. Kỹ năng - Viết PTHH minh họa tính chất của C - Giải thích các vấn đề trong thực tế có liên quan c. Phát triển năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác. - Năng lực làm việc độc lập. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Giáo án. - Hệ thống câu hỏi và bài tập theo các mức độ. 2. Học sinh - Ôn tập lại kiến thức cũ, chuẩn bị bài mới, bảng phụ. III. PHƯƠNG PHÁP – KỸ THUẬT DẠY HỌC - Phương pháp đàm thoại, gợi mở, giải quyết vấn đề - Hoạt động nhóm IV. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. TÌNH HUỐNG XUẤT PHÁT Câu 1: Nguyên tố nào được coi là HĐ1: Trò chơi “AI NHANH HƠN” “Nguyên tố của sự sống và tư duy”. - Chia lớp làm 4 nhóm. → Photpho - Có 5 câu hỏi. Nhóm có câu trả lời nhanh và chính xác nhất sẽ cộng điểm. Hình thức trả lời: giơ tay. - Cung cấp thêm thông tin: Cơ thể chúng ta chứa trung bình 1kg P, thường tập trung nhiều ở xương, bắp thịt và ở tổ chức thần kinh. Nếu P trong xương mất đi thì thân thể chúng ta trở thành một khối không có hình dáng, nếu P trong bắp thịt mất đi thì cúng ta sẽ mất khả năng cử động, và nếu P trong tổ chức thần kinh mất đi thì chúng ta sẽ 55