Giáo án phát triển năng lực Hóa học Lớp 11 theo CV3280 - Chương trình cả năm

doc 291 trang nhungbui22 08/08/2022 4120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Hóa học Lớp 11 theo CV3280 - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_hoa_hoc_lop_11_theo_cv3280_chuon.doc

Nội dung text: Giáo án phát triển năng lực Hóa học Lớp 11 theo CV3280 - Chương trình cả năm

  1. Giáo án PTNL Hóa 11 Tiết 01: ÔN TẬP: CẤU TẠO NGUYÊN TỬ, BẢNG TUẦN HOÀN, LIÊN KẾT HÓA HỌC, PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Ôn tập, củng cố kiến thức cơ sở lý thuyết hoá học về nguyên tử, định luật tuần hoàn, BTH, liên kết hoá học, phản ứng oxi hoá – khử , tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học 2. Kỹ năng: - Vận dụng các phương pháp để giải các bài toán về nguyên tử, ĐLBT, BTH, liên kết hoá học - Lập PTHH của phản ứng oxy hoá – khử bằng phương pháp thăng bằng electron - Giải một số dạng bài tập cơ bản như xác định thành phần hỗn hợp, xác định tên nguyên tố, bài tập về chất khí - Vận dụng các phương pháp cụ thể để giải bài tập như áp dụng ĐLBT khối lượng 3. Thái độ: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh 4. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh a. Các phẩm chất - Giáo dục ý thức nghiêm túc, tự lập, cố gắng học tập và yêu thích bộ môn hóa khi vào cấp 3. b. Các năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC 1.Phương pháp dạy học - Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, pp xây dựng và sử dụng bài tập trong hóa học. - Phương pháp dạy học theo nhóm, pp kiểm chứng 2.Kĩ thuật dạy học -Kỹ thuật tia chớp, kỹ thuật thông tin phản hồi trong dạy học, kỹ thuật động não. III. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: Chuẩn bị phiếu học tập về câu hỏi và bài tập, BTH các nguyên tố 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức cơ bản của chương trình hóa học lớp 10. IV: TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1, Ổn định tổ chức : Làm quen lớp, kiểm tra sĩ số, đồng phục 2, Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong bài 3, Bài mới : HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Phương pháp dạy học: thuyết trình Định hướng phát triển năng lực: năng lực nhận thức Để chuẩn bị tốt cho việc tiếp thu kiến thức mới, chúng ta cần điểm qua một số kiến thức cơ bản của chương trình lớp 10 HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Trang 1
  2. Giáo án PTNL Hóa 11 Mục tiêu: lý thuyết hoá học về nguyên tử, định luật tuần hoàn, BTH, liên kết hoá học, phản ứng oxi hoá – khử , tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Phiếu học tập 1: I. Cấu tạo nguyên tử: 1. Nguyên tử gồm có Hai phần : hạt nhân và vỏ. * Hai phần : hạt nhân và vỏ. mấy phần, chứa hạt gì Vỏ nguyên tử chứa các Vỏ nguyên tử chứa các electron ? electron mang điện âm. mang điện âm. -19 -19 Khối lượng các loại qe = - 1,6.10 C. qe = - 1,6.10 C. -31 -31 hạt ? me = 9,1.10 kg. me = 9,1.10 kg. Sự phân bố electron Hạt nhân nguyên tử chứa các Hạt nhân nguyên tử chứa các trên các lớp và phân nơtron không mang điện và nơtron không mang điện và lớp như thế nào ? proton mang điện dương. proton mang điện dương. -19 -19 qp = + 1,6.10 C. qp = + 1,6.10 C. -27 -27 mp = 1,67.10 kg. mp = mn = 1,67.10 kg. Electron phân bố trên các lớp Electron phân bố trên các lớp và và phân lớp . phân lớp tuân theo nguyên lí Pau- li và quy tắc Hund. 2. Nguyên tố hóa học NTHH : là các nguyên tử có * NTHH : là các nguyên tử có là gì? cùng số điện tích hạt nhân. cùng số điện tích hạt nhân. Đồng vị là những nguyên tử * Đồng vị là những nguyên tử có 3. Đồng vị là gì ? có cùng số p, khác nhau về số cùng số p, khác nhau về số n do n do đó số khối A khác nhau. đó số khối A khác nhau. 4. Biểu thức tính * NTKTB = (aX + bY) / 100. nguyên tử khối trung Để đạt cấu hình bền vững, II. Liên kết hóa học: bình ? các nguyên tử phải liên kết Để đạt cấu hình bền vững, các Phiếu học tập 2: với nhau. nguyên tử phải liên kết với nhau. 1. Tại sao các nguyên Có 2 loại liên kết : Có 2 loại liên kết : tử phải liên kết với * LK ion : là liên kết tạo * LK ion : là liên kết tạo thành do nhau? thành do lực hút tĩnh điện lực hút tĩnh điện giữa các ion 2. Các loại liên kết: giữa các ion mang điện trái mang điện trái dấu. định nghĩa, nêu ví dấu. VD : Na+ và Cl- trong phân tử dụ? VD : Na+ và Cl- trong phân NaCl. tử NaCl. * LK CHT : là liên kết giữa 2 * LK CHT : là liên kết giữa 2 nguyên tử bằng các cặp electron nguyên tử bằng các cặp dùng chung. electron dùng chung. VD: H2, HCl. VD: H2, HCl. Có 2 loại LKCHT : có phân cực và không phân cực. Phiếu học tập 3: - Theo chiều tăng dần của Trang 2
  3. Giáo án PTNL Hóa 11 Nguyên tắc sắp xếp điện tích hạt nhân. III. Hệ thống tuần hoàn các của HTTH? - Có cùng số lớp được xếp NTHH: vào cùng một hàng. * Các NTHH ược sắp xếp trong - Có cùng số electron hóa trị bảng TH dựa vào nguyên tắc: được xếp vào cùng một cột. - Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân. - Có cùng số lớp được xếp vào cùng một hàng. Cấu tạo của bảng - Có cùng số electron hóa trị TH? - Có các ô nguyên tố. trong nguyên tử được xếp vào - Có 7 chu kì được đánh số cùng một cột. thứ tự từ 1 đến 7. * Cấu tạo của bảng TH: - Có 8 nhóm A và 8 nhóm B. - Có các ô nguyên tố. - Có 7 chu kì được đánh số thứ tự từ 1 đến 7. Phiếu học tập 4: - Có 8 nhóm A (gồm các nguyên Hãy so sánh nhóm tố s và p) và 8 nhóm B (gồm các Halogen và nhóm nguyên tố d và f). Oxi- Lưu huỳnh về: 1.Vị trí trong HTTH. - Nhóm VII và nhóm VI. 2. Đặc điểm của - Nhóm halogen có 7 và electron lớp ngoài. nhóm O-S có 6 e ngoài cùng. VI. Nhóm VIA và VIIA: 3.Tính chất các đơn - Oxi hóa mạnh , S có thêm - Nhóm VII và nhóm VI. chất. tính khử. - Nhóm halogen có 7e ngoài cùng 4. Hợp chất quan - HCl, NaClO, CaOCl2 và và nhóm O-S có 6 e ngoài cùng. trọng. H2SO4. - Có tính Oxi hóa mạnh , S có thêm tính khử. - HCl, NaClO, CaOCl2 và H2SO4. 4. Hướng dẫn về nhà: Tiếp tục chuẩn bị cho bài ôn tập Trang 3
  4. Giáo án PTNL Hóa 11 Tiết 02: ÔN TẬP: NHÓM HALOGEN – NHÓM OXI LƯU HUỲNH – TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Hệ thống hoá tính chất vật lý, tính chất hoá học các đơn chất và hợp chất của các nguyên tố trong nhóm Halogen, oxi – lưu huỳnh. - Vận dụng cơ sở lí thuyết hóa học khi ôn tập nhóm Halogen, oxi – lưu huỳnh chuẩn bị ngiên cứu các nhóm nguyên tố : nitơ – photpho 2. Kỹ năng: - Vận dụng các phương pháp để giải các bài toán về nguyên tử, ĐLBT, BTH, liên kết hoá học - Lập PTHH của phản ứng oxy hoá – khử bằng phương pháp thăng bằng electron - Giải một số dạng bài tập cơ bản như xác định thành phần hỗn hợp, xác định tên nguyên tố, bài tập về chất khí 3. Thái độ : Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh 4. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh a. Các phẩm chất - Giáo dục ý thức nghiêm túc, tự lập, cố gắng học tập và yêu thích bộ môn hóa khi vào cấp 3. b. Các năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC 1.Phương pháp dạy học - Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, pp xây dựng và sử dụng bài tập trong hóa học. - Phương pháp dạy học theo nhóm, pp kiểm chứng 2.Kĩ thuật dạy học -Kỹ thuật tia chớp, kỹ thuật thông tin phản hồi trong dạy học, kỹ thuật động não. III. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: Chuẩn bị phiếu học tập về câu hỏi và bài tập, BTH các nguyên tố 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức cơ bản của chương trình hóa học lớp 10. IV: TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1, Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số, đồng phục Lớp dạy Ngày dạy Sĩ số 2, Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong bài 3, Bài mới : Trang 4
  5. Giáo án PTNL Hóa 11 HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Phương pháp dạy học: thuyết trình Định hướng phát triển năng lực: năng lực nhận thức Để chuẩn bị tốt cho việc tiếp thu kiến thức mới, chúng ta cần điểm qua một số kiến thức cơ bản của chương trình lớp 10 HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: lý thuyết hoá học về nguyên tử, định luật tuần hoàn, BTH, liên kết hoá học, phản ứng oxi hoá – khử , tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG Phiếu học tập 1: 1)Bài tập 1: Viết cấu hình Viết cấu hình electron electron và xác định vị trí trong và xác định vị trí trong Làm bài tập 1 và giáo viên HTTH nguyên tố có Z = 12, 29. HTTH nguyên tố có Z kiểm tra lai. * Z = 12 : 1s22s22p63s2. = 12, 29. Vị trí: nằm ở ô số 12, chu kì 3, nhóm IIA. * Z = 29 : 1s22s22p63s23p64s23d9. Vị trí : nằm ở ô số 29, chu kì 4, nhóm IB. Phiếu học tập 2: Làm bài tập 2 và giáo viên 2) Bài tập 2: Viết công thức Viết công thức electron kiểm tra lại. electron và công thức cấu tạo của : và công thức cấu tạo H2, HCl, H2O, Cl2, NH3, CH4. của : H2, HCl, H2O, CTCT: H - H : CHT không có CL2, NH3, CH4. cực. H - Cl : CHT có cực. Cl - Cl. H - O - H. Phiếu học tập 3 : Cho 20,0 gam hỗn hợp Giải và chọn đáp án. 2) Bài tập 3: Cho 20,0 gam hỗn Mg và Fe tác dụng với hợp Mg và Fe tác dụng với dd dd HCl dư, thu được HCl dư, thu được 11,2 lít H2 11,2 lít H2 (đktc). Khối (đktc). Khối lượng muối khan tạo lượng muối khan tạo thành sau phản ứng là thành sau phản ứng là A. 50,0 gam. B. 55,5 gam. A. 50,0 gam. C. 60,0 gam. D. 60,5 gam. B. 55,5 gam. C. 60,0 gam. Trang 5
  6. Giáo án PTNL Hóa 11 D. 60,5 gam Phiếu học tập số 4: Hoàn thành phương Fe + 6HNO3đặc,nóng = trình phản ứng sau Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O. 3) Bài tập 4: phiếu học tập số 3. bằng phương pháp thăng bằng electron: Fe + 6HNO3đặc,nóng = Fe(NO3)3 + Fe + HNO3đặc,nóng > 3NO2 + Nêu vai trò của các Fe: chất khử. 3H2O. chất tham gia phản ứng HNO3 : chất oxi hóa và môi ? trường. Fe: chất khử. Phiếu học tập số 5: HNO3 : chất oxi hóa và môi Giải bài tập bằng cách Làm bài tập ở phiếu số 4 trường. lập phương trình đại số bằng 2 cách : đại số và và đường chéo : đường chéo. Một hh khí gồm O 2 và SO2 có tỷ khối so với C1: V1, V2 lần lượt là thể tích của H2 là 24. Thành phần O2 và SO2 có trong hh ta có %(V) của mối khí (M1V1 + M2V2): (V1+V2) = 48. trong hh lần lượt là Giải ra V1 = V2 nên đáp án là B. A.75% và 25%. B. 50% và 50%. C2: Phương pháp đường chéo: C. 25% và 75%. SO2 M1 = 64 16 D. 35% và 65%. 48 → V1:V2 = 1:1. O2 M2 = 32 16 E.Củng cố và dặn dò: Ôn lại các kiến thức cũ Đọc bài mới chuẩn bị cho tiết học sau. Trang 6
  7. Giáo án PTNL Hóa 11 CHƯƠNG 1 : SỰ ĐIỆN LI TIẾT 03 – BÀI 01 : SỰ ĐIỆN LI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1, Kiến thức : Biết được : Khái niệm về sự điện li , chất điện li , chất điện li mạnh , chất điện li yếu, cân bằng điện li. 2, Kĩ năng - Quan sát thí nghiệm, rút ra được kết luận về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li. - Phân biệt được chất điện li, chất không điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu. - Viết được phương trình điện li của chất điện li mạnh, chất điện li yếu. 3. Thái độ : Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh 4. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh a. Các phẩm chất - Giáo dục ý thức nghiêm túc, tự lập, cố gắng học tập và yêu thích bộ môn hóa khi vào cấp 3. b. Các năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC 1.Phương pháp dạy học - Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, pp xây dựng và sử dụng bài tập trong hóa học. - Phương pháp dạy học theo nhóm, pp kiểm chứng 2.Kĩ thuật dạy học -Kỹ thuật tia chớp, kỹ thuật thông tin phản hồi trong dạy học, kỹ thuật động não. III. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: Thí nghiệm chứng minh : - Thử tính dẫn điện của một số dung dịch - So sánh tính dẫn điện của dd HCl 0,1M & dd CH3COOH 0,1M 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức cơ bản của chương trình hóa học lớp 10. IV: TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1, Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số, đồng phục 2, Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong bài 3, Bài mới : HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Phương pháp dạy học: Nêu vấn đề Định hướng phát triển năng lực: năng lực nhận thức Vì sao nước tự nhiên có thể dẫn điện được, nước cất thì không? Để tìm hiểu về điều này chúng ta sẽ tìm hiểu về nguyên nhân dẫn điện của các chất HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: Khái niệm về sự điện li , chất điện li , chất điện li mạnh , chất điện li yếu, cân Trang 7
  8. Giáo án PTNL Hóa 11 bằng điện li. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG Hoạt động 1 Giới thiệu thí nghiệm bằng Qua thí nghiệm, học sinh I. Hiện tượng điện li: tranh vẽ theo hình 1.1 kết luận : 1.Thí nghiệm: Qua thí nghiệm ta SGK: * NaOH khan, NaCl khan, thấy * Cốc 1, 2, 3 lần lượt dd rượu etylic không dẫn * NaCl (rắn, khan); NaOH (rắn, chứa NaCl (khan), điện. khan), các dd ancol etylic NaOH(khan) và dd * dd NaOH, dd NaCl, dd (C2H5OH) , glixerol (C3H5(OH)3) NaCl thấy cốc 1, 2 đèn HCl dẫn điện. không dẫn điện. không sáng, cốc 3 làm * Các dd axit, bazơ và muối đều đèn sáng. dẫn điện được. * Cốc 1, 2, 3 lần lượt chứa dd NaOH, ddHCl và dd rượu etylic thấy cốc 1, 2 làm đèn sáng, cốc 3 đèn không sáng. Dòng điện là dòng chuyển Hoạt động 2: Khái dời có hướng của các hạt niệm về dòng điện? mang điện. II.Nguyên nhân tính dẫn điện của Trong dd NaCl, dd HCl, các dd axit, bazơ, muối: Vậy trong dd của các dd NaOH có chứa các hạt - Tính dẫn điện là do trong dd của chất trong thí nghiệm mang điện đó là các ion chúng có các tiểu phân mang điện trên , dd nào có chứa dương và âm. tích chuyển động tự do gọi là các các hạt mang điện ? ion. - Quá trình phân li các chất trong nước ra ion gọi là sự điện li. - Những chất tan trong nước phân li ra ion gọi là những chất điện li. dd axit, bazơ, muối - Axit phân li cho ion H+ - Axit, bazơ, muối là các chất điện khi phân li cho ra gì ? và ion gốc axit. li. - Bazơ phân li cho ion kim - Phương trình điện li: loại và ion hidroxyl (OH-) . HCl > H+ + Cl-. - Muối phân li cho ion NaOH > Na+ + OH-. kim loại và ion gốc axit. NaCl > Na+ + Cl-. Hoạt động3 Thí * Các ion dương gọi là catin và ion nghiệm : Cốc 1 và 2 âm là anion. chứa HCl và Cốc 1 có chứa nhiều hạt CH3COOH có cùng mang điện hơn , hay HCl nồng độ thấy đèn ở phân li ra nhiều ion hơn. II. Phân loại chất điện li: Trang 8
  9. Giáo án PTNL Hóa 11 cốc 1 sáng hơn ở cốc Vậy HCl điện li mạnh hơn 1. Thí nghiệm: Cho vào cốc 1 dd 2. Hãy nêu kết luận. CH3COOH. HCl 0,10M và cốc 2 dd CH3COOH 0,10M ở bộ thí nghiệm, kết quả đèn ở cốc 1 sáng hơn ở cốc 2. * HCl phân li ra nhiều ion hơn CH- 3COOH. Viết phương trình Học sinh viết và giáo viên 2. Chất điện li mạnh, chất điện li điện li của các chất sau kiểm tra lại. yếu: : Ca(OH)2, KOH, a/ Chất điện li mạnh: là các chất khi HNO3, CuCl2, AgCl ? tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion. Viết phương trình Học sinh viết và giáo viên * Chất điện li mạnh gồm : axit điện li của các chất sau kiểm tra lại. mạnh, bazơ manh và hầu hết các : Ca(OH)2, KOH, muối. HNO3, CuCl2, AgCl ? * Khi viết phương trình điện li dùng dấu > b/ Chất điện li yếu: là các chất khi tan trong nước, chỉ có một phần số phân tử hòa tan phân li ra ion, còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử Khi nào một cân bằng - Khi tốc độ phản ứng trong dd. thuận nghịch đạt đến thuận bằng tốc độ phản * Chất điện li yếu gồm : axit yếu và trạng thái cân bằng ? ứng nghịch. bazơ yếu. Phát biểu nguyên lí * Khi viết phương trình điện li dùng chuyển dịch cân bằng - Học sinh phát biểu và dấu Lơ Sa-tơ-li-ê ? giải thích. * Đây là một quá trình thuận nghịch, khi tốc độ phân li và tốc độ kết hợp bằng nhau thì cân bằng của Hoạt động 4: Tích quá trình điện li được thiết lập. Đây hợp giáo dục môi là một cân bằng động và tuân theo trường nguyên lí chuyển dịch cân bằng của Giáo dục HS có ý thức Lơ-Sa-tơ-li-e. bảo vệ môi trường nước , không vứt rác thải , hóa chất xuống song hồ gây ô nhiễm môi trường HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Câu 1: Phương trình điện li nào sau đây không đúng ? A. HCl → H+ + Cl- - + B. CH3COOH ⇌ CH3COO + H Trang 9
  10. Giáo án PTNL Hóa 11 + 3- C. H3PO4 → 3H + PO4 + 3- D. Na3PO4 → 3Na + PO4 Đáp án: C Câu 2: Phương trình điện li nào sau đây viết đúng ? + - A. H2SO4 ⇌ H + HSO4 + - B. H2CO3 ⇌ 2H + HCO3 + 2- C. H2SO3 → 2H + SO3 + 2- D. Na2S ⇌ 2Na + S Đáp án: B Câu 3: Các chất dẫn điện là A. KCL nóng chảy, dung dịch NaOH, dung dịch HNO3. B. dung dịch glucozơ , dung dịch ancol etylic , glixerol. C. KCL rắn khan, NaOH rắn khan, kim cương. D. Khí HCL, khí NO, khí O3. Đáp án: A Câu 4: Dãy các chất đều là chất điện li mạnh là A. KOH, NaCL, H2CO3. B. Na2S, Mg(OH)2 , HCl. C. HClO, NaNO3, Ca(OH)3. D. HCl, Fe(NO3)3, Ba(OH)2. Đáp án: D Câu 5: Trong dung dịch CH3COOH 0,043M, cứ 100 phân tử hòa tan có 2 phân tử phân li thành ion. Nồng độ của ion H+ là A. 0,001M. B. 0,086M. C. 0,00086M. D. 0,043M. Đáp án: C Độ điện li của CH3COOH là 0,02. + CM H = 0,043. 0,02 = 0,00086 (mol) HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo Các dung dịch axit HS làm bài Trong dung dịch: các axit, các bazơ, các muối như HCl, bazơ như phân li ra các ion dương và ion âm chuyển NaOH và muối như động tự do nên dung dịch của chúng có khả NaCl dẫn điện được, năng dẫn điện. còn các dung dịch như Thí dụ : ancol etylic, HCl → H+ + Cl- saccarozơ, glixerol NaOH → Na+ + OH- không dẫn điện được NaCl → Na+ + Cl- Trang 10
  11. Giáo án PTNL Hóa 11 là do nguyên nhân gì? Còn các dung dịch như ancol etylic, đường saccarazơ, glixerol không dẫn điện vì trong dung dịch chúng không phân li ra các ion dương và ion âm HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm Trình bày tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề Tìm hiểu thêm về dung dịch bão hòa, dung dịch chất điện li 4. Hướng dẫn về nhà: Nêu một số axit, bazơ, muối là chất điện li mạnh, chất điện li yếu và viết phương trình điện li của chúng ? Làm bài tập SGK (1 đến 5 /7) và đọc bài mới chuẩn bị cho tiết sau. TIẾT 04 – BÀI 2 : AXIT , BAZƠ VÀ MUỐI (T1) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1, Kiến thức : Biết được : Định nghĩa : axit, bazơ theo thuyết A-rê-ni-ut. Axit một nấc, axit nhiều nấc 2, Kĩ năng Phân tích một số thí dụ về axit, bazơ cụ thể, rút ra định nghĩa. Nhận biết được một chất cụ thể là axit, bazơ theo định nghĩa. Viết được phương trình điện li của các axit, bazơ cụ thể. Tính nồng độ mol ion trong dung dịch chất điện li mạnh. 3. Thái độ : - Thông qua việc học các khái niệm về axit, bazơ & muối theo thuyết Areniuyt , học sinh thừa hưởng được kinh nghiệm nghiên cứu khoa học của nhiều thế hệ các nhà bác học ; học sinh cũng học tập được tinh thần hợp tác khoa học của nhiều nhà khoa học. - Giáo dục học sinh lòng biết ơn đối với các nhà khoa học 4. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh a. Các phẩm chất - Giáo dục ý thức nghiêm túc, tự lập, cố gắng học tập và yêu thích bộ môn hóa khi vào cấp 3. b. Các năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. Trang 11
  12. Giáo án PTNL Hóa 11 II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC 1.Phương pháp dạy học - Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, pp xây dựng và sử dụng bài tập trong hóa học. - Phương pháp dạy học theo nhóm, pp kiểm chứng 2.Kĩ thuật dạy học -Kỹ thuật tia chớp, kỹ thuật thông tin phản hồi trong dạy học, kỹ thuật động não. III. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: Giáo án 2. Học sinh: Ôn tập lại các khái niệm về Axit , bazơ đã học ở lớp 9 IV: TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1, Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số, đồng phục 2, Kiểm tra bài cũ : Viết phương trình điện li của các chất sau: a) Ca(NO3)2; H2SO4; HClO; BaCl2; KOH b) MgCl2; NaOH; HCl; Ba(NO3)2; H3PO4 Bài giải : 2+ - a)Ca(NO3)2 Ca + 2NO3 + 2- H2SO4 2H + SO4 HClO H+ + ClO- 2+ - BaCl2 Ba + 2Cl KOH K+ + OH- 2+ - b) MgCl2 Mg + 2Cl NaOH Na+ + OH- HCl H+ + Cl- 2+ - Ba(NO3)2 Ba + 2NO3 + 3- H3PO4 3H + PO4 3, Bài mới : HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Phương pháp dạy học: thuyết trình Định hướng phát triển năng lực: năng lực nhận thức GV sử dụng tư liệu về lịch sử phát triển của thuyết axit – bazơ để thấy được thuyết Arê–ni –ut giúp ta hiểu được bản chất của axit, bazơ và lần đầu tiên đã tìm được những quan hệ định lượng về độ mạnh của axit, bazơ Đến giữa thế kỉ XVIII, người ta đã cố gắng hệ thống hoá khái niệm axit - bazơ và dựa vào thành phần phân tử để định nghĩa axit - bazơ. - Thuyết oxi về axit của Lavoadiê (A. Lavoisier 1743 - 1794). Thuyết đầu tiên có ít nhiều cơ sở khoa học là thuyết oxi về axit của nhà hoá học Pháp Lavoadiê trong các công trình về sự cháy vào cuối thế kỉ XVIII. Trước một số lớn các chất tạo thành do sự cháy trong oxi và chúng có tính axit trong dung dịch, Lavoadiê cho rằng oxi là nguyên tố mang tính chất axit. Theo ông thì : Axit = oxi + gốc axit. Dần dần, người ta thấy nhiều dữ kiện thực nghiệm không phù hợp với lí thuyết của ông. Trang 12
  13. Giáo án PTNL Hóa 11 Tại sao hiđro cháy trong oxi không tạo ra axit mà lại tạo ra nước ? Tại sao khi đốt kim loại trong oxi lại tạo ra bazơ ? - Thuyết hiđro về axit Tuy nhiên, tất cả các axit đã biết thời đó đều chứa nguyên tố hiđro và người ta lại trở về với ý nghĩ cho rằng có một nguyên tố đặc biệt mang tính axit và nguyên tố đó là hiđro. Dựa trên những dữ kiện của hoá học hữu cơ, nhà hoá học Đức Libic (Von Liebig) (1803 - 1900) cho rằng : không phải bất kì nguyên tử hiđro nào trong phân tử cũng đều mang tính axit mà chỉ những nguyên tử hiđro có thể thay thế bằng kim loại mới mang tính axit. – Thuyết axit - bazơ của Arêniuyts (còn gọi là thuyết axit - bazơ cổ điển) (S. Arrhénius 1859 - 1927), nhà vật lí học Thuỵ Điển, giải thưởng Nobel 1903). Nhờ thuyết Arêniuyts, nhiều tính chất axit - bazơ trở nên đơn giản, rõ ràng và lần đầu tiên đã tìm được những quan hệ định lượng như xác định được lực axit - bazơ vừa nêu trên, biết được vì sao nhiệt trung hoà axit mạnh bằng bazơ mạnh gần như một hằng số (vì phản ứng trung hoà thực chất là phản ứng kết hợp của ion H+ và OH-). o H OH H2O H 55,9kJ Các vấn đề khác như sự thuỷ phân của muối, dung dịch đệm, sự điện li của nước, lí thuyết về pH của các dung dịch v.v cũng được giải quyết một cách thoả đáng. Ở bài hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về axit, bazơ & muối theo thuyết điện li. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: Định nghĩa : axit, bazơ theo thuyết A-rê-ni-ut. Axit một nấc, axit nhiều nấc Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG I. Axit : (Theo A-re-ni-ut) Hoạt động 1. Hãy viết HCl > H+ + Cl-. 1. Định nghĩa: phương trình điện li HBr > H+ + Br-. * Axit là chất khi tan trong nước + - + của HCl, HBr, HNO3, HNO3 > H + NO3 . phân li cho ra cation H . từ đó nêu nhận xét * Các axit trong nước Ví dụ: HCl > H+ + Cl-. + + - chung về phương trình phân li cho ra cation H CH3COOH H + CH3COO . điện li của các axit? và anion gốc axit. Các dung dịch axit có * Tính chất hóa học * Vậy các dung dịch axit đều có một tính chất hóa học chung của axit là : làm đổi số tính chất chung, đó là tính chất chung gì? cho ví dụ? màu chất chỉ thị, tác dụng của cation H+ trong dd. với bazơ, oxit bazơ, muối. Ví dụ: HCl + NaOH = NaCl + H2O. 2HCl + CaO = CaCl2 + Hoạt động 2 Các axit H2O. 2. Axit nhiều nấc: Trang 13
  14. Giáo án PTNL Hóa 11 HCl, HNO3, HBr 2HCl + Na2CO3 = * Các axit HCl, HNO3, HBr, trong các phương CH3COOH trong nước chỉ phân li trình điện li trên phân * Phân li một nấc cho ra một nấc ra ion H+ đó là các axit một li mấy nấc cho ra H+ ? ion H+. nấc. * Các axit H2SO4, H2SO3, H3PO4, Các axit H3PO4, H2S khi tan trong nước phân li theo sẽ phân li như thế * Phân li nhiều nấc cho ra nhiều nấc ra ion H+ đó là các axit nào? Viết phương H+. nhiều nấc. + - + - trình điện li? H3PO4 H + H2PO4 . Ví dụ: H3PO4 H + H2PO4 . - + 2- - + 2- H2PO4 H + HPO4 . H2PO4 H + HPO4 . 2- + 3- 2- + 3- HPO4 H + PO4 . HPO4 H + PO4 . H3PO4 trong nước phân li ba nấc ra ion H+ , đây là axit 3 nấc. Hoạt động 3 Hãy viết II.Bazơ: (theo A-rê-ni-ut) phương trình điện li NaOH > Na+ + OH-. * Bazơ là chất khi tan trong nước của NaOH, KOH, KOH > K+ + OH-. phân li ra ion OH-. 2+ - + - Ca(OH)2 từ đó nêu Ca(OH)2 > Ca + 2OH . Ví dụ: NaOH > Na + OH . 2+ - nhận xét chung về * Các bazơ trong nước Ca(OH)2 Ca + 2OH . phương trình điện li phân li cho ra cation kim của các bazơ? loại và anion OH-. Các dung dịch bazơ * Tính chất hóa học * Vậy các dung dịch bazơ đều có có tính chất hóa học chung của bazơ là : làm một số tính chất chung , đó là tính chung gì? cho ví dụ? đổi màu chất chỉ thị, tác chất của các anion OH- trong dd. dụng với axit, oxit axit, muối. Ví dụ: HCl + NaOH = NaCl + H2O. CO2 + NaOH = NaHCO3 Hoạt động4 CuCl2 + 2NaOH = *Thí nghiệm: Điều chế Zn(OH)2 từ ZnCl2 Zn(OH)2 tan được trong và NaOH trong 2 ống cả dd HCl và dd NaOH. nghiệm. Gạn lấy phần III. Hidroxit lưỡng tính: kết tủa thêm dd HCl * Hidroxit lưỡng tính là hidroxit khi đến dư và dd NaOH tan trong nước vừa có thể phân li đến dư vào trong mối như axit, vừa có thể phân li như ống nghiệm . Quan sát bazơ. và nêu nhận xét. * Hidroxit lưỡng tính là 7. Từ thí nghiệm hãy hidroxit khi tan trong Phân li theo kiểu bazơ: 2+ - kết luận thế nào là nước vừa có thể phân li Zn(OH)2 Zn + 2OH hidroxit lưỡng tính? như axit, vừa có thể phân . li như bazơ. Phân li theo kiểu axit: Trang 14
  15. Giáo án PTNL Hóa 11 + 2- Zn(OH)2 2H + ZnO2 . (H2ZnO2) * Các hidroxit lưỡng tính thường gặp là: Zn(OH)2, Pb(OH)2, Sn(OH)2, Al(OH)3. Hãy viết phương * Học sinh viết và giáo * Các hidroxit lưỡng tính đều ít tan trình điện li của viên kiểm tra lại. trong nước và lực axit, lực bazơ đều Sn(OH)2 và Al(OH)3? yếu. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Câu 1: Axít nào sau đây là axit một nấc? A. H2SO4 B. H2CO3 C. CH3COOH D. H3PO4 Đáp án: C Câu 2: Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các hiđrôxit lưỡng tính ? A. Al(OH)3, Zn(OH)3, Fe(OH)2 B. Zn(OH)2, Sn(OH)2, Pb(OH)2 C. Al(OH)3, Fe(OH)2,Cu(OH)2 D. Mg(OH), Pb(OH)2, Cu(OH)2 Đáp án: B Câu 3: Cho các dung dịch axit có cùng nồng độ mol: H2S,HCl, H2SO4, H3PO4, dung dịch có nồng độ H lớn nhất là A. H2SO4 B. H2S C. HCl D. H3PO4 Đáp án: A Câu 4: Theo thuyết Areniut, kết luận nào sau đây đúng? A. Bazơ là chất khi tan trong nước phân li cho anion OH. B. Bazơ là những chất có khả năng phản ứng với axit. C. Một Bazơ không nhất thiết phải có nhóm OH trong thành phần phân tử. D. Bazơ là hợp chất trong thành phần phân tử có một hay nhiều nhóm OH. Đáp án: A Câu 5: Theo thuyết Areniut kết luận nào sau đây không đúng? A. Muối là những hợp chất khi tan trong nước chỉ phân li ra cation kim loại và anion gốc axit. B. Muối axit là muối mà anion gốc axit vẫn còn hiđrô có khả năng phân li ra ion H+. C. Muối trung hòa là muối mà anion gốc axit không còn hiđrô có khả năng phân li ra H+. D. Hiđrôxít lưỡng tính khi tan vào nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như Bazơ. Đáp án: A Trang 15
  16. Giáo án PTNL Hóa 11 Câu 5: Theo thuyết Areniut kết luận nào sau đây không đúng? A. Muối là những hợp chất khi tan trong nước chỉ phân li ra cation kim loại và anion gốc axit. B. Muối axit là muối mà anion gốc axit vẫn còn hiđrô có khả năng phân li ra ion H+. C. Muối trung hòa là muối mà anion gốc axit không còn hiđrô có khả năng phân li ra H+. D. Hiđrôxít lưỡng tính khi tan vào nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như Bazơ. Đáp án: A HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo - Tại sao những người bị bệnh dạ dày ( ợ Trả lời : ợ chua là do dạ dày dư axit H + nên + chua) lại dùng thuốc muối NaHCO3 dùng thuốc muối để trung hòa bớt H HCl + NaHCO3 NaCl + H2O + CO2 - Ấm đun nước lâu ngày thường bị đóng Trả lời : dùng dd CH3 COOH ngâm trong cặn, làm thế nào để rửa sạch được lớp cặn vài tiếng rồi rửa sạch bằng nước. đó ? CaCO3 + 2CH3COOH (CH3COO)2- Ca + H2O + CO2 - Tại sao không nên dùng nồi bằng kim - Vì trong canh chua có tính axit , sẽ làm loại(nồi nhôm , inox, ) để nấu canh chua ? nồi kim loại bị hỏng : 2Al + 6H + 3+ 2Al + 3H2 HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm Trình bày tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề - Tại sao đất có nhiều quặng pirit FeS2 lại có độ chua lớn ? Để cải thiện độ chua của đất ta cần làm gì 4. Hướng dẫn về nhà: Hãy viết phương trình điện li của H2SO3, H2S, H2CO3, Pb(OH)2, và Cu(OH)2. Làm bài tập 3, 4, 5 trang 10 SGK và đọc phần muối chuẩn bị cho tiết sau. Trang 16
  17. Giáo án PTNL Hóa 11 TIẾT 05 – BÀI 2 : AXIT , BAZƠ VÀ MUỐI (T2) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1, Kiến thức : Biết được : Định nghĩa : hiđroxit lưỡng tính và muối theo thuyết A-rê-ni-ut. Muối trung hoà, muối axit. 2, Kĩ năng Phân tích một số thí dụ về muối cụ thể, rút ra định nghĩa. Nhận biết được một chất cụ thể là muối, hiđroxit lưỡng tính, muối trung hoà, muối axit theo định nghĩa Viết được phương trình điện li của các muối, hiđroxit lưỡng tính cụ thể. Tính nồng độ mol ion trong dung dịch chất điện li mạnh. 3. Thái độ : Học sinh nhiệt tình, chủ động tiếp thu kiến thức 4. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh a. Các phẩm chất - Giáo dục ý thức nghiêm túc, tự lập, cố gắng học tập và yêu thích bộ môn hóa khi vào cấp 3. b. Các năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC 1.Phương pháp dạy học - Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, pp xây dựng và sử dụng bài tập trong hóa học. Trang 17
  18. Giáo án PTNL Hóa 11 - Phương pháp dạy học theo nhóm, pp kiểm chứng 2.Kĩ thuật dạy học -Kỹ thuật tia chớp, kỹ thuật thông tin phản hồi trong dạy học, kỹ thuật động não. III. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: Thí nghiệm chứng minh : Zn(OH)2 có tính lưỡng tính 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức cơ bản của chương trình hóa học lớp 10. IV: TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1, Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số, đồng phục 2, Kiểm tra bài cũ : Viết phương trình điện li của các chất sau: a) Ca(NO3)2; H2SO3; HClO; BaCl2; b) MgCl2; NaOH; HCl; Ba(NO3)2; Bài giải : 2+ - (1) Ca(NO3)2 Ca + 2NO3 + - (2) H2SO3 H + HSO3 2- + 2- (2`) HSO3 H + SO3 (3) HClO H+ + ClO- 2+ - (4) BaCl2 Ba + 2Cl 2+ - b) (1)MgCl2 Mg + 2Cl (2) NaOH Na+ + OH- (3) HCl H+ + Cl- 2+ - (4) Ba(NO3)2 Ba + 2NO3 3, Bài mới : HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Phương pháp dạy học: đò dung trự quan Định hướng phát triển năng lực: năng lực nhận thức Cho HS quan sát một số muối Gv giới thiệu vào bài HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: Viết được phương trình điện li của các muối, hiđroxit lưỡng tính cụ thể. Tính nồng độ mol ion trong dung dịch chất điện li mạnh. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG Hoạt động1. Hãy cho * Một số muối là NaCl, vài ví dụ hợp chất là K2SO4, muối ? và đọc tên CuSO4, Na3PO4, IV.Muối: chúng ? NaHCO3 1.Định nghĩa: Muối là hợp chất khi Học sinh đọc tên và giáo tan trong nước phân li ra cation kim + viên kiểm tra. loại (hoặc cation NH4 ) và anion Hãy viết phương trình gốc axit. Trang 18
  19. Giáo án PTNL Hóa 11 + - + điện li của các muối NaCl > Na + Cl . Ví dụ: (NH4)2SO4 > 2NH4 + 2- 2- vừa kể trên khi tan K2SO4 > 2K + SO4 . SO4 . 2+ 2- + - trong nước ? CuSO4 > Cu + SO4 . AgCl > Ag + Cl . + 3- Na3PO4 > 3Na + PO4 . + - NaHCO3 > Na + HCO3 2. Phân loại : . * Ví dụ muối : Hoạt động 2 Từ các NaCl, K2SO4, AgCl, BaSO4, phương trình điện li * Các muối khi tan trong CuCl2 trên, nêu nhận xét trong nước đều phân li NaHCO3, K2HPO4, Ca(HCO3)2, chung về sự điện li cho cation kim loại và Có 2 loại muối: của muối ? Rút ra anion gốc axit. a. Muối trung hòa: là muối mà định nghĩa muối theo anion gốc axit không còn hidro có A-rê-ni-ut ? khả năng phân li ra ion H+ (hidro có Hoạt động 3 Từ công tính axit). thức của các muối kể Ví dụ : Na2CO3, CaSO4, trên , hãy phân loại * Muối có 2 loại : trong (NH4)2CO3 muối ? gốc axit không còn nguyên tử H và trong gốc b. Muối axit: là muối mà anion gốc axit còn nguyên tử H. axit còn hidro có khả năng phân li ra ion H+ . Ví dụ: NaHCO3, KHSO4, CaHPO4, * Chú ý muối Na2HPO3 là muối trung hòa. Tại sao muối 3. Sự điện li của muối trong nước: Na2HPO3 là muối - Hầu hết các muối khi tan trong trung hòa ? * Do H3PO3 là một axit 2 nước đều phân li hoàn toàn ra ion nấc , nên muối này là ion, trừ HgCl2, Hg(CN)2, CuCl muối trung hòa. Ví dụ : Hoạt động 4 Muối là AgCl > Ag+ + Cl-. + 2- chất điện li mạnh hay Na2SO4 > 2Na + SO4 . 2+ 2- yếu ? * Theo bài sự điện li thì CaCO3 > Ca + CO3 . muối là chất điện li mạnh, - Nếu anion gốc axit còn hidro có nên khi tan trong nước, tính axit thì gốc này tiếp tục phân li các phân tử hòa tan phân yếu ra ion H+. li hết ra ion. Ví dụ: + 2- K2SO4 > 2K + SO4 . + - Hãy viết phương trình NaHCO3 > Na + HCO3 . - + 2- điện li của một muối HCO3 H + CO3 . + - axit? NaHCO3 > Na + HCO3 + - Hoạt động 5 Hãy viết KMnO4 > K + MnO4 . V.Áp dụng: Hãy viết các phương + các phương trình điện Na2HPO4 > 2Na + trình điện li của : KMnO4, Trang 19
  20. Giáo án PTNL Hóa 11 2- li của : KMnO4, HPO4 Na2HPO4, Na2HPO3, H2CO3, 2- + 3- Na2HPO4, Na2HPO3, HPO4 H + PO4 . Zn(OH)2, HClO4? + H2CO3, Zn(OH)2, Na2HPO3 > 2Na + Giải: 2- + - HClO4? HPO3 . KMnO4 > K + MnO4 . + - + 2- H2CO3 H + HCO3 Na2HPO4 > 2Na + HPO4 - + 2- 2- + 3- HCO3 H + CO3 . HPO4 H + PO4 . 2+ + 2- Zn(OH)2 Zn + Na2HPO3 > 2Na + HPO3 . - + - 2OH . H2CO3 H + HCO3 + - + 2- Zn(OH)2 2H + HCO3 H + CO3 . 2- 2+ - ZnO2 . Zn(OH)2 Zn + 2OH . + - + 2- HClO4 > H + ClO4 . Zn(OH) 2 2H + ZnO2 . + - HClO4 > H + ClO4 . HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Câu 1: Theo thuyết Areniut kết luận nào sau đây không đúng? A. Muối là những hợp chất khi tan trong nước chỉ phân li ra cation kim loại và anion gốc axit. B. Muối axit là muối mà anion gốc axit vẫn còn hiđrô có khả năng phân li ra ion H+. C. Muối trung hòa là muối mà anion gốc axit không còn hiđrô có khả năng phân li ra H+. D. Hiđrôxít lưỡng tính khi tan vào nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như Bazơ. Đáp án: A Bài 2. Có mấy muối axit trong số các muối sau : NaCl, CH3COOK, NH4HCO3, Na2S, CaF2, Ba(H2PO4)2, CuSO4.5H2O ? A. 1 B.2 C.3 D. 4 Đáp án B Bài 3. Dung dịch NaOH phản ứng được với mấy chất trong số các chất sau : HCl, CuO, FeSO4, CO2, Zn(OH)2, CH3COOH ? A. 3 B.4 C.5 D.6 Đáp án C Bài 4. Viết phương trình điện li của các chất : HClO, K2SO4, Al(OH)3, H2SO3. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo - Tại sao những người bị bệnh dạ dày ( ợ Trả lời : ợ chua là do dạ dày dư axit H + nên + chua) lại dùng thuốc muối NaHCO3 dùng thuốc muối để trung hòa bớt H HCl + NaHCO3 NaCl + H2O + CO2 - Ấm đun nước lâu ngày thường bị đóng Trả lời : dùng dd CH3 COOH ngâm trong cặn, làm thế nào để rửa sạch được lớp cặn vài tiếng rồi rửa sạch bằng nước. Trang 20
  21. Giáo án PTNL Hóa 11 đó ? CaCO3 + 2CH3COOH (CH3COO)2- Ca + H2O + CO2 - Tại sao không nên dùng nồi bằng kim - Vì trong canh chua có tính axit , sẽ làm loại(nồi nhôm , inox, ) để nấu canh chua ? nồi kim loại bị hỏng : 2Al + 6H + 3+ 2Al + 3H2 HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm Trình bày tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề - Tại sao đất có nhiều quặng pirit FeS2 lại có độ chua lớn ? Để cải thiện độ chua của đất ta cần làm gì 4. Hướng dẫn về nhà: Làm bài tập 1,2 trang 10 SGK và bài tập SBT . Trang 21
  22. Giáo án PTNL Hóa 11 Tiết 06-Bài 3 : SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC. pH. CHẤT CHỈ THỊ AXIT-BAZƠ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1, Kiến thức: Biết được: - Tích số ion của nước, ý nghĩa tích số ion của nước. - Khái niệm về pH, định nghĩa môi trường axit, môi trường trung tính và môi trường kiềm. - Chất chỉ thị axit - bazơ : quỳ tím, phenolphtalein và giấy chỉ thị vạn năng 2, Kĩ năng - Tính pH của dung dịch axit mạnh, bazơ mạnh. - Xác định được môi trường của dung dịch bằng cách sử dụng giấy chỉ thị vạn năng, giấy quỳ tím hoặc dung dịch phenolphtalein. 3. Thái độ : Học sinh được học những kiến thức thiết thực & gần gũi với đời sống hàng ngày & sản xuất , do đó khuyến khích các em chăm học để giúp ích cho bản thân & xã hội 4. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh a. Các phẩm chất - Giáo dục ý thức nghiêm túc, tự lập, cố gắng học tập và yêu thích bộ môn hóa khi vào cấp 3. b. Các năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC 1.Phương pháp dạy học - Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, pp xây dựng và sử dụng bài tập trong hóa học. - Phương pháp dạy học theo nhóm, pp kiểm chứng 2.Kĩ thuật dạy học -Kỹ thuật tia chớp, kỹ thuật thông tin phản hồi trong dạy học, kỹ thuật động não. Trang 22
  23. Giáo án PTNL Hóa 11 III. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: Giáo án ; TNCM : Thử pH của một số dung dịch 2. Học sinh: Soạn bài : Bài 3- Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị axit-bazơ IV: TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1, Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số, đồng phục 2, Kiểm tra bài cũ : Phân loại các hợp chất sau và viết phương trình điện li: Na 2SO4, NH4Cl, NaHSO3, H2SO3, Bài giải : * Phân loại : - muối trung hòa : Na2SO4, NH4Cl - muối axit : NaHSO3 , - axit : H2SO3 * Phương trình điện li : + 2- (1) Na2SO4 2Na + SO3 + - (2) NH4Cl NH4 + Cl + 2- (3) Na2HPO4 2Na + HPO4 2- + 3- (3`) HPO4 H + PO4 + - (4) H2SO3 H + HSO3 2- + 2- (4`) HSO3 H + SO3 3, Bài mới : HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Phương pháp dạy học: nêu vấn đề Định hướng phát triển năng lực: năng lực nhận thức, giải quyết vấn đề Liên hệ thí nghiệm bài sự điện li “Nước cất có dẫn điện không? Vì sao?”. Trên thực tế nước có điện li nhưng điện li rất yếu HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - Tính pH của dung dịch axit mạnh, bazơ mạnh. - Xác định được môi trường của dung dịch bằng cách sử dụng giấy chỉ thị vạn năng, giấy quỳ tím hoặc dung dịch phenolphtalein. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. I. Nước là chất điện li rất yếu: + Hoạtđộng1 Viết Ptđl: H2O H + 1.Sự điện li của nước: phương trình điện li OH-. Nước là chất điện li rất yếu. + + - của nước? Nhận xét Nồng độ các ion H và Ptđl: H2O H + OH . về nồng độ các ion có OH- bằng nhau và bé. 2. Tích số ion của nước: Trang 23
  24. Giáo án PTNL Hóa 11 trong nước ? - Theo ptđl trên ta thấy H +] = [OH-] nên môi trường của nước là trung * Cho mẫu chỉ thị và Giấy chỉ thị không đổi tính. ống nghiệm 2, quan màu. * Vậy : môi trường trung tính là môi sát Nước có môi trường trường trong đó [H+] = [OH-]. Từ thí nghiệm và nhận trung tính. - Bằng thực nghiệm ta có : xét từ ptđl hãy nêu kết Ở 250C thì [H+] = [OH-] = 1,0.10- luận?. 7mol/lit. 0 + - - Đặt KH2O(25 C) = [H ].[OH ] = -14 0 1,0.10 thì KH2O(25 C) gọi là tích số ion của nước. * Tích số ion của nước là hằng số ở nhiệt độ xác định. Tuy nhiên giá trị này thường được dùng trong các phép tính khi nhiệt độ không khác nhiều so với 250C. * Có thể coi giá trị tích số ion của nước là hằng số cả trong các dd loãng của các chất khác nhau. Hoạt động 2 3. Ý nghĩa tích số ion của nước: * Cho 2 mẫu chỉ thị Ống 1 quỳ hóa đỏ, ống 2 a. Môi trường axit: vào 2 ống nghiệm 1 quỳ hóa xanh. và 3, quan sát và nhận xét. Môi trường axit là môi trường trong Do tích số ion là một đó : hằng số ở nhiệt độ không [H+] > [OH-] hay [H+] > 1,0.10-7 (M). Hoạt động 3 Từ giá trị đổi, nên trong điều kiện b. Môi trường kiềm: tích số ion của nước đó nếu [H+] tăng thì [OH- Môi trường kiềm là môi trường trong hãy nêu ý nghĩa của ] phải giảm và ngược lại. đó: nó? Vậy: [H+] [OH-] * Vậy độ axit hay độ kiềm của một hay [H+] > 1,0.10-7 dd có thể được đánh giá chỉ bằng mol/lit thì dd có môi nồng độ H+. trường axit - Khi [H+] < [OH-] hay [H+] < 1,0.10-7 mol/lit thì dd có môi II. Khái niệm về pH, chất chỉ thị trường bazơ. axit-bazơ: Hoạt động 4 Nêu khái - Khi [H+] = [OH-] : môi 1. Khái niệm về pH: niệm pH? trường trung tính. - Các dd thường dùng có [H+] nhỏ, để tránh ghi [H+] với số mũ âm, ta pH là đại lượng đặc trưng dùng giá trị pH với qui ước : [H +] = cho độ axit, bazơ của dd 1,0.10-a thì pH = a. loãng. - Thang pH thường dùng có giá trị từ Tính pH của dd 1 đến 14. Trang 24
  25. Giáo án PTNL Hóa 11 + H2SO4 0,0005M ? và * pH = 7: MT trung tính hay [H ] = dd NaOH 0,0001M ? Áp dụng công thức để 1,0.10-7. tính và giáo viên kiểm tra * pH > 7: MT kiềm hay [H+] 1,0.10- 7. Nêu ý nghĩa của giá - Ý nghĩa của pH: trị pH ? Biết được pH của một số loại động, thực vật để có chế độ nuôi trồng Tham khảo sách giáo thích hợp. khoa. 2. Chất chỉ thị axit-bazơ: * Quỳ : Hóa đỏ khi pH ≤ 6 ; xanh khi pH ≥ 8 * Phenolphtalein hóa hồng khi pH ≥ 8,3. * Chất chỉ thị vạn năng. Hoạt động 5:Tích hợp * Dùng máy để đo độ pH chính xác. giáo dục môi trường Giúp cho HS biết công cụ để xác định tính chất của môi trường .Áp dụng kiến thức về pH để xác định tính chất môi trường HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Bài 1. Cho các dung dịch : X là dd HCl 0,03M, Y là dd HCl 0,015M, Z là dd NaOH 0,01M, T là dd NaOH 0,04M. A. dd T B. dd X C.dd Y D. dd Z Đáp án : A Bài 2. Hoà tan 2 gam NaOH vào nước để được 500 ml dd X. pH của dd X bằng. A. 1 B.13 C. 2 D. 12 Đáp án : B Bài 3. Trong dd HCl có pH = 3 thì có nồng độ mol của ion OH– bằng A. 10–3 B. 0,003 C. 10–11 D. 3 Đáp án C Bài 4. Để khử chua cho đất người ta bón chất nào sau đây ? A. CaO B. CaCO3 C. HCl D. NaCl Đáp án A HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Trang 25
  26. Giáo án PTNL Hóa 11 Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo Tích số ion của HS làm bài Tích số ion của nước là tích số của nồng độ H+ và nước là gì và theo HD nồng độ OH- ([H+][OH- ] ) trong nước và cả trong các bằng bao nhiêu dung dịch loãng của các chất khác nhau. Ở 25oC bằng ở 25oC? thực nghiệm, người ta xác định được [H +] = [OH-] = 10-7 (M). Vậy tích số ion của nước (ở 25 oC) là [H+][OH-] = 10- 14. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm Trình bày tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề Tìm hiểu thêm về PH của một số dung dịch: pH CỦA NƯỚC CẤT Dùng máy đo pH để xác định độ pH của nước cất trong phòng thí nghiệm, nếu không có biện pháp đặc biệt, thì giá trị của nó thông thường là 5, bao giờ cũng nhỏ hơn 7. Nếu từ đó mà nói rằng, nước cất trong phòng thí nghiệm không tinh khiết thì có đúng không ? Cần lưu ý rằng, nước nguyên chất hoàn toàn phải có pH = 7 ở 25oC. Nhưng ngược lại, không thể khẳng định rằng nước có pH = 7 là nước nguyên chất ; có thể đó là nước muối. Trong mọi trường hợp không thể lấy pH làm tiêu chuẩn cho độ tinh khiết. -7 + Một lít nước nguyên chất chứa 10 mol ion H3O , còn một lít nước trong phòng thí -5 -5 -7 + nghiệm chứa 10 . Số gia tăng 10  10 mol H3O là do sự hoà tan CO2 trong khí quyển ( 5 3 + cm /L ở điều kiện tiêu chuẩn). Lượng ion H3O đưa vào nước rất nhỏ, nó chỉ ứng với 1/5 giọt HCl có nồng độ 1M thêm vào 1 lít nước nguyên chất (trong các phép đo, chấp nhận thể tích một giọt là 0,05 mL). Lượng ion thêm vào đó thường là không có ảnh hưởng gì đến kết quả đo đạc. Nước cất trong phòng thí nghiệm là nước nguyên chất, ngay cả khi pH không đúng bằng 7. pH CỦA CÁC DUNG DỊCH ĐẶC BIỆT – Dung dịch rất loãng Ví dụ một dung dịch axit có nồng độ C = 10-8 M. Dung dịch đó vẫn có tính axit mặc dù nó chỉ ứng với một giọt axit rất đặc hoà tan trong 1 m3 nước. Một dung dịch axit dù loãng đến đâu cũng không bao giờ đạt tới pH = 7 vì trong nước -7 + nguyên chất đã có sẵn 10 mol/L H3O . – Dung dịch đậm đặc Ví dụ ta lấy một dung dịch HCl có nồng độ C = 0,10 mol/l. Dung dịch này phải chứa ion + -1 + + H 10 M ion H3O (chưa kể số ion H3O do nước phân li). pH của dung dịch phải là 1,0 nhưng thực tế đo được 1,2 đơn vị. + -1,2 Từ đó [H3O ] = 10 = 0,06 M mà đáng lẽ phải là 0,1 M. Sai lệch đó là do tương tác của Trang 26
  27. Giáo án PTNL Hóa 11 các cation và anion trong các dung dịch có nồng độ cao gây ra chứ không thể coi là do máy hay do phương pháp đo gây ra. + Như vậy, trong dung dịch trên dường như chỉ có 60% H3O hoạt động thực sự (hệ số hoạt độ là 0,60). + Như vậy định nghĩa về pH = - log[H3O ] không áp dụng đối với các dung dịch đậm đặc và rất đậm đặc. Thực tế áp dụng trong khoảng [H+] từ 1M đến [H+] = 10–14 M  [OH–] = 1M. (Nguyễn Duy Ái – Một số phản ứng trong hoá học vô cơ) 4. Hướng dẫn về nhà: Cho 100 ml dd có chứa 3,65 gam HCl , hãy tính gía trị pH của dd đó và xem quỳ tím đổi sang màu gì? Làm bài tập 3,4,5,6 trang 14 SGK và đọc bài mới chuẩn bị cho tiết sau. Trang 27
  28. Giáo án PTNL Hóa 11 Tiết 07 - Bài 4 : PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1, Kiến thức : Hiểu được: - Bản chất của phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion. - Để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li phải có ít nhất một trong các điều kiện: + Tạo thành chất kết tủa. + Tạo thành chất điện li yếu. + Tạo thành chất khí. 2, Kĩ năng: - Quan sát hiện tượng thí nghiệm để biết có phản ứng hóa học xảy ra. - Dự đoán kết quả phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li. - Viết được phương trình ion đầy đủ và rút gọn. - Tính khối lượng kết tủa hoặc thể tích khí sau phản ứng; tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp; tính nồng độ mol ion thu được sau phản ứng. 3. Thái độ : Học sinh được học những kiến thức thiết thực & gần gũi với đời sống hàng ngày & sản xuất , do đó khuyến khích các em chăm học để giúp ích cho bản thân & xã hội 4. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh a. Các phẩm chất - Giáo dục ý thức nghiêm túc, tự lập, cố gắng học tập và yêu thích bộ môn hóa khi vào cấp 3. b. Các năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC 1.Phương pháp dạy học - Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, pp xây dựng và sử dụng bài tập trong hóa học. - Phương pháp dạy học theo nhóm, pp kiểm chứng 2.Kĩ thuật dạy học -Kỹ thuật tia chớp, kỹ thuật thông tin phản hồi trong dạy học, kỹ thuật động não. III. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : -TNCM : Phản ứng trao đổi ion trong dd các chất điện li -DC : ống nghiệm ; kẹp gỗ ; -HC : Na2SO4 ; BaCl2 ; NaOH ; HCl ; CH3COONa 2. Học sinh: Học bài cũ và đọc trước bài mới. IV: TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Trang 28
  29. Giáo án PTNL Hóa 11 1, Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số, đồng phục 2, Kiểm tra bài cũ : - Viết biểu thức tích số ion của nước?Phụ thuộc vào yếu tố nào? - Nêu khái niệm về pH ? Tính pH của dd Ba(OH) 2 0,0005M ? Xác định môi trường của dd này? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Phương pháp dạy học: thông qua kênh hình bằng TVHD.GV chọn tranh ảnh, hoặc 1 đoạn phim phù hợp. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức Trong dung dịch các axit , bazơ , muối điện li ra ion, vậy các chất này phản ứng với nhau như thế nào? HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - Viết được phương trình ion đầy đủ và rút gọn. - Tính khối lượng kết tủa hoặc thể tích khí sau phản ứng; tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp; tính nồng độ mol ion thu được sau phản ứng. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG Hoạt động 1 Hướng I. Điều kiện xảy ra phản ứng trao dẫn học sinh làm thí đổi ion trong dung dịch các chất nghiệm theo nhóm : điện li: * Thí nghiệm 1: 1.Tạo thành chất kết tủa: - Cho từng giọt dd - Có kết tủa tráng xuất * Thí nghiệm giữa 2 dd Na 2SO4 và BaCl2 vào ống nghịêm hiện. BaCl2 : thấy có kết tủa trắng xuất chứa dd Na2SO4 , nêu - PTPƯ: hiện: hiện tượng nhìn thấy Na2SO4 + BaCl2 = PTPƯ: và viết phương trình BaSO4↓ Na2SO4 + BaCl2 = BaSO4↓ + phản ứng xảy ra ? + 2NaCl. - Bản chất của phản 2NaCl. PT ion thu gọn: 2- 2+ ứng này là gì ? PT ion thu gọn: SO4 + Ba = BaSO4↓. 2- 2+ * Thí nghiệm 2: SO4 + Ba = BaSO- * Bản chất của phản ứng là sự kết 2- 2+ - Cho từng giọt dd HCl 4↓. hợp của hai ion SO4 và Ba để vào ống nghịêm chứa - Bản chất của phản ứng tách ra dưới dạng chất kết tủa. dd NaOH có là sự kết hợp của hai ion 2. Tạo thành chất điện li yếu: 2- 2+ phenolphtalein (dd có SO4 và Ba . a. Tạo thành nước: màu hồng) , nêu hiện - Màu hồng của dd nhạt * Thí nghiệm giữa 2 dd NaOH tượng nhìn thấy và viết dần và biến mất. 0,10M (có phenolphtalein) và dd phương trình phản ứng - PTPƯ : HCl 0,10M : thấy màu hồng của dd xảy ra ? NaOH + HCl = NaCl + biến mất. Trang 29
  30. Giáo án PTNL Hóa 11 - Bản chất của phản PTPƯ : NaOH + HCl = NaCl + ứng này là gì ? H2O. H2O. - + PT ion thu gọn : PT ion thu gọn : OH + H = H2O. - + * Thí nghiệm 3: OH + H = H2O. * Các hidroxit có tính bazơ yếu tan - Cho từng giọt dd HCl được trong các axit mạnh , VD: + 2+ vào ống nghịêm chứa - Bản chất là sự kết hợp Mg(OH)2(r) + 2H = Mg + H2O. - + dd CH3COONa , nêu của OH và H . hiện tượng và viết phương trình phản ứng b. Tạo axit yếu: xảy ra ? * Thí nghiệm giữa 2 dd CH3COONa - Bản chất của phản - Dung dịch thu được có và HCl : thấy dd thu được có mùi ứng này là gì ? mùi giấm. giấm: PTPƯ: PTPƯ: CH3COONa + HCl = CH3COONa + HCl CH3COOH + = CH3COOH + NaCl. * Thí nghiệm 4: NaCl. Pt ion thu gọn: - + - Cho từng giọt dd HCl Pt ion thu gọn: CH3COO + H = CH3COOH - + vào ống nghịêm chứa CH3COO +H = * Bản chất của phản ứng là sự kết dd Na2CO3 , nêu hiện CH3COOH hợp của các ion để tách ra dưới tượng và viết phương - Bản chất là sự kết hợp dạng chất điện li yếu. - + trình phản ứng xảy ra ? của ion CH3COO và H . 3. Tạo thành chất khí: - Bản chất của phản * Thí nghiệm giữa 2 dd Na 2CO3 và ứng này là gì ? - Có bọt khí sủi lên. HCl : thấy có sủi bọt khí: - PTPƯ : PTPƯ : Na2CO3 + 2HCl Na2CO3 + 2HCl = 2NaCl + CO2↑ + = 2NaCl + CO2↑ + H2O. H2O. Pt ion thu gọn : Pt ion thu gọn : 2- + 2- + Hoạt động 2 Qua thí CO3 + 2H = CO2↑ + CO3 + 2H = CO2↑ + H2O. nghiệm và phương H2O. * Bản chất của phản ứng là sự kết 2- + trình phản ứng nêu kết * Bản chất của phản ứng hợp của CO3 và H để tạo thành 2- luận về phản ứng xảy là sự kết hợp của CO 3 và axit kém bền , phân hủy thành khí + ra trong dd chất điện li H để tạo thành axit kém CO2 thoát ra. ? bền , phân hủy thành khí * Các muối ít tan như CaCO3 , CO2 thoát ra . MgCO3 cũng tan được trong các dd axit. II. Kết luận: Học sinh kết luận và giáo 1. Phản ứng xảy ra trong dung dịch Hoạt động 3: Tích hợp viên đúc kết lại. các chất điện li là phản ứng giữa các giáo dục môi trường ion. Giúp HS hiểu giữa các 2. Phản ứng trao đổi ion trong dung dung dịch trong đất , dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi nước đều có thể xảy ra các ion kết hợp được với nhau tạo phản ứng trao đổi ion thành ít nhất một trong các chất sau: tạo thành chất rắn , - Chất kết tủa. Trang 30
  31. Giáo án PTNL Hóa 11 chất khí hoặc chất điện - Chất điện li yếu. li yếu làm thay đổi - Chất khí. thành phần môi trường . Từ đó HS có ý thức cải tạo môi trường nhờ các phản ứng hóa học HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Câu 1: Chất nào sau đây không tạo kết tủa khi cho vào dung dịch AgNO3 A. KBr B. K3PO4 C. HCl D. H3PO4 Đáp án: D + 2+ 2+ 2+ + - Câu 2: Cho dung dịch chứa các ion sau : Na ,Ca ,Mg ,Ba , H , NO3 . Muốn tách được nhiều cation ra khỏi dung dịch mà không đưa ion lạ vào dung dịch người ta dùng : A. dung dịch K2CO3vừa đủ . B. dung dịch Na2SO4 vừa đủ. C. dung dịch KOH vừa đủ. D. dung dịch Na2SO3 vừa đủ. Đáp án: D Câu 3: Trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào cùng tồn tại trong dung dịch ? A. AlCl3 và Na2CO3 B. HNO3 và NaHCO3 C. NaAlO2 và KOH D. NaCl và AgNO3 Đáp án: C + - Câu 4: Phản ứng hóa học nào sau đây có phương trình ion thu gọn là H + OH → H2O ? A. HCl + NaOH → H2O + NaCl B. NaOH + NaHCO3 → H2O + Na2CO3 C. H2SO4 + BaCl2 → 2HCl + BaSO4 D. H2SO4 +Ba(OH)2 → 2 H2O + BaSO4 Đáp án: A HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo Tại sao các phản Hs trả lời - Sản phẩm của phản ứng giữa dung dịch axit và ứng giữa dung dịch hiđroxit bazơ là muối và nước (H 2O), mà nước là axit và hiđroxit có chất điện li yếu. tính bazơ và phản Ví dụ: Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O ứng với muối - Sản phẩm của phản ứng giữa muối cacbonat Trang 31
  32. Giáo án PTNL Hóa 11 cacbonat và dung và dung dịch axit là muối mới, và axit cacbonic dịch axit rất dễ xảy (H2CO3) rất yếu, dễ dàng bị phân huỷ thành nước ra? (H2O và khí cacbonic (CO2) Vậy sản phẩm cuối cùng sau phản ứng có chất dễ bay hơi (CO 2) và chất điện li yếu (H2O). Ví dụ: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O - Theo điều kiện của phản ứng trao đổi thì phản ứng trên xảy ra được. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm Trình bày tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề Tìm hiểu thêm về ẢNH HƯỞNG CỦA SỰ THUỶ PHÂN ĐẾN ĐỘ TAN CỦA CÁC MUỐI KHÓ TAN TRONG NƯỚC 2 3 - Khi hoà tan một muối vô cơ khi tan chứa anion của axit yếu ( CO3 , PO4 , CH3COO , CN , S2- v.v ) xảy ra hai phản ứng : phản ứng phân li muối và phản ứng thuỷ phân của anion. Ta lấy muối chì sunfua (PbS) làm ví dụ : a) Sự hoà tan muối trong nước : 2 2 28 PbS(r) ƒ Pb(dd) S(dd) TPbS 8,4 10 b) Sự thuỷ phân ion sunfua : 2 S(dd) H2O(l) ƒ HS(dd) OH(dd) Kb 0,077 Phản ứng chung : 2 PbS(r) H2O(l) ƒ Pb(dd) HS(dd) OH(dd) ; 29 Kchung T Kb 6,5 10 Phản ứng thứ nhất chỉ tạo ra nồng độ ion S2- không đáng kể. Tuy nhiên, phản ứng thứ hai đã làm giảm mạnh S2- (do thuỷ phân) với hằng số cân bằng lớn hơn rất nhiều. Theo nguyên lí Lơ Satơliê, cân bằng phản ứng (2) chuyển dịch mạnh về bên phải làm cho lượng PbS được hoà tan nhiều hơn. 2+ -10 Dựa vào hằng số cân bằng Kp.ứ để tính thì nồng độ của ion Pb 10 M tức là bằng 10 000 lần nồng độ của ion Pb2+ tính theo tích số tan mà không kể đến sự thuỷ phân. 4. Hướng dẫn về nhà: Viết phương trình phản ứng , phương trình ion đầy đủ và thu gọn của phản ứng xảy ra giữa dd CaSO3 và dd HCl ? Làm bài tập 1 đến 7 trang 20 SGK . Trang 32
  33. Giáo án PTNL Hóa 11 Tiết 08 - Bài 05 : LUYỆN TẬP : AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1, Kiến thức : Củng cố các kiến thức về axit , bazơ , hidroxit lưỡng tính , muối trên cơ sở thuyết điện li của Areniuyt 2, Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vận dụng điều kiện xảy ra phản ứng giữa các ion trong dung dịch chất điện li - Rèn kĩ năng viết phương trình ion đầy đủ & phương trình ion rút gọn - Rèn kĩ năng giải các bài toán có liên quan đến pH & môi truongf axit , trung tính hay kiềm 3. Thái độ : Học sinh được học những kiến thức thiết thực & gần gũi với đời sống hàng ngày & sản xuất , do đó khuyến khích các em chăm học để giúp ích cho bản thân & xã hội 4. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh Trang 33
  34. Giáo án PTNL Hóa 11 a. Các phẩm chất - Giáo dục ý thức nghiêm túc, tự lập, cố gắng học tập và yêu thích bộ môn hóa khi vào cấp 3. b. Các năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC 1.Phương pháp dạy học - Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, pp xây dựng và sử dụng bài tập trong hóa học. - Phương pháp dạy học theo nhóm, pp kiểm chứng 2.Kĩ thuật dạy học -Kỹ thuật tia chớp, kỹ thuật thông tin phản hồi trong dạy học, kỹ thuật động não. III. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Giáo án 2. Học sinh: Học bài cũ và đọc trước bài mới. IV: TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1, Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số, đồng phục 2, Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong bài 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Phương pháp dạy học: thông qua kênh hình bằng TVHD.GV chọn tranh ảnh, hoặc 1 đoạn phim phù hợp. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức Bài hôm nay chúng ta sẽ cùng luyện tập về các nội dung mà các em đã được học ở các giờ trước : axit , bazơ & muối ; pư trao đổi ion HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về axit , bazơ , hidroxit lưỡng tính , muối trên cơ sở thuyết điện li của Areniuyt Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG Hoạt động 1 Axit, - Học sinh nhắc lại các I. Các kiến thức cần nắm vững: bazơ, hidroxit lưỡng kiến thức đã học bằng cách 1. Axit, bazơ, hidroxit lưỡng tính tính và muối theo A- trả lời các câu hỏi , giáo và muối theo A-re-ni-ut ? re-ni-ut ? viên củng cố lại. 2. Tích số ion của nước ? 0 + - - KH2O (25 C) = [H ].[OH ] 3. Khái niệm pH ? Công thức tính Tích số ion của nước = 1,0.10-14. ? ? Có thể sử dụng trong các 4. Các giá trị [H+] và pH đặc trưng dd loãng của các chất khác : Trang 34
  35. Giáo án PTNL Hóa 11 nhau. [H+] > 1,0.10-7 hoặc pH 7,00 : thức tính ? pH = - log[H+] MT bazơ. Các giá trị [H+] và pH [H+] = 1,0.10-7 hoặc pH = 7,00 : đặc trưng ? Phản ứng - Nêu khái niệm, điều kiện MT TT. trao đổi ion ? Điều và bản chất của phản ứng. kiện và bản chất của 5. Phản ứng trao đổi ion ,điều kiện phản ứng trao đổi ion và bản chất của phản ứng trao đổi ? ion ? Hoạt động 2 Bài tập II. Bài tập: + 2- 1: Viết phương trình * K2S > 2K + S . 1. Viết phương trình điện li của + 2- điện li của K2S, *Na2HPO4 >2Na +HPO4 K2S, Na2HPO4, Pb(OH)2, HClO, 2- + 3- Na2HPO4, Pb(OH)2, HPO4 H + PO4 . HF, NH4NO3? 2+ - HClO, HF, NH4NO3? * Pb(OH)2 Pb + 2OH Giải: + 2- + 2- Pb(OH)2 2H + PbO2 * K2S > 2K + S . + 2- . * Na2HPO4 > 2Na + HPO4 + - 2- + 3- * HClO H + ClO . HPO4 H + PO4 . + - 2+ - * HF H + F . * Pb(OH)2 Pb + 2OH . + - + 2- *NH4NO3 NH4 + NO3 Pb(OH)2 2H + PbO2 . * HClO H+ + ClO-. * HF H+ + F-. + - Hoạt động 3 Bài tập * NH4NO3 NH4 + NO3 . 2: Một dung dịch có [H+] = 0,010M . Tính 2. Một dung dịch có [H+] = [OH-] và pH của dd. 0,010M . Tính [OH-] và pH của dd. Môi trường của dd Môi trường của dd này là gì ? Quỳ này là gì ? Quỳ tím [H+] = 0,010M = 1,0.10-2M tím đổi sang màu gì trong dd này? đổi sang màu gì trong nên pH = 2. Giải: dd này? Môi trường của dd này là [H+] = 0,010M = 1,0.10-2M axit, quỳ hóa đỏ trong dd * Nên pH = 2. này. * Môi trường của dd này là axit, quỳ hóa đỏ trong dd này. Hoạt động 4 Bài tập * pH = 9,0 nên [H+] = 3. Một dd có pH = 9,0. Nồng độ 3: Một dd có pH = 1,0.10-9M [H+] và [OH-] là bao nhiêu ? Màu 9,0. Nồng độ [H+] và và [OH-] = 1,0.10-14/1,0.10- của phenolphtalein trong dd này là [OH-] là bao nhiêu ? 9= 1,0.10-5 M. gi? Màu của * pH > 7,0 nên dd này có Giải: phenolphtalein trong môi trường kiềm * pH = 9,0 nên [H+] = 1,0.10-9M và dd này là gi? * Phenolphtalein hóa hồng [OH-] = 1,0.10-14/1,0.10-9= 1,0.10-5 trong dd này. M. * pH > 7,0 nên dd có môi trường Hoạt động 5 Bài tập a. Na2CO3 + Ca(NO3)2 kiềm 4: Viết phương trình = 2NaNO3 + CaCO3 . * Phenolphtalein hóa hồng . Trang 35
  36. Giáo án PTNL Hóa 11 2- 2+ phân tử, ion rút gọn CO3 + Ca = CaCO3↓ (nếu có) của các cặp b. CuSO4 + H2SO4 không 4. Viết phương trình phân tử, ion chất: xảy ra. rút gọn (nếu có) của các cặp chất: a. Na2CO3 + Ca(NO3)2 c. NaHCO3 + HCl a. Na2CO3 + Ca(NO3)2 b. CuSO4 + H2SO4 = NaCl + CO2 + b. CuSO4 + H2SO4 c. NaHCO3 + HCl H2O. c. NaHCO3 + HCl - + d. Pb(OH)2(r) + HNO3 HCO3 + H = H2O + d. Pb(OH)2(r) + HNO3 e. Pb(OH)2(r) + NaOH CO2↑. e. Pb(OH)2(r) + NaOH d. Pb(OH)2(r) + 2HNO3 Giải: = Pb(NO3)2 + a. Na2CO3 + Ca(NO3)2 = 2NaNO3 2H2O. + + 2+ Pb(OH)2+2H =Pb +2H2O CaCO3 . 2- 2+ e. Pb(OH)2(r) + 2NaOH CO3 + Ca = CaCO3↓ = Na2PbO2 + 2H2O. b. CuSO4 + H2SO4 không xảy ra. - Pb(OH)2(r)+ 2OH = c. NaHCO3 + HCl = NaCl + CO2 + 2- Hoạt động 6: Bài tập PbO2 5: Kết tủa CdS được + H2O. - + tạo ra trong dd bằng 2H2O HCO3 + H = H2O + CO2↑. các cặp d. Pb(OH)2(r) + 2HNO3 = A. CdCl2 + NaOH Pb(NO3)2 + B. Cd(NO3)2 + H2S C. Cd(NO3)2 + HCl 2H2O. + 2+ D. CdCl2 + Na2SO4 Đáp án B. Pb(OH)2 + 2H = Pb + 2H2O e. Pb(OH)2(r) + 2NaOH = Na2PbO2 + - 2H2O. Pb(OH)2(r) + 2OH = 2- PbO2 + 2H2O. 5. Kết tủa CdS được tạo ra trong dd bằng các cặp A. CdCl2 +NaOH B. Cd(NO 3)2 + H2S C. Cd(NO3)2+HCl D.CdCl2 + Na2SO4 HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Câu 1: Dãy ion nào sau đây chứa các ion đều phản ứng được với ion OH ? + + - 2- A. H , NH4 ,HCO3 ,CO3 2+ 2+ - 2- B. Fe , Zn , HSO4 . SO3 2+ 2+ 3- C. Ba , Mg , Al,PO4 Trang 36
  37. Giáo án PTNL Hóa 11 D. Fe3+, Cu2+, Pb2+, HS Đáp án: D Câu 2: Ion CO không tác dụng với tất cả các ion thuộc dãy nào sau đây ? + + + A. NH4 , K , Na + + + B. H , NH4+, K , Na C. Ca2+, Mg2+, Na+ 2+ 2+ + + D. Ba , Cu , NH4 , K Đáp án: A + 2+ 2- - Câu 3: Dung dịch A có a mol NH4 , b mol Mg , c mol SO4 và d mol HSO3 . Biểu thức nào dưới đây biểu thị đúng sự liên quan giữa a, b, c, d ? A. a + 2b = c + d B. a + 2b = 2c + d C. a + b = 2c + d D. a + b = c + d Đáp án: B Câu 4: Dãy nào sau đây gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch axit,vừa tác dụng với dung dịch bazơ ? A. Al(OH)3, (NH4)2CO3, NH4Cl B. NaOH ,ZnCl2 ,Al2O3 C. KHCO3, Zn(OH)2 CH3COONH4 D. Ba(HCO3)2 ,FeO , NaHCO3 Đáp án: C Câu 5: Cho các nhóm ion sau : + 2+ + 2+ 2- (1) Na , Cu , Cl ,OH (2) K ,Fe ,Cl , SO4 . + 2+ 2- - + + - (3) K ,Ba ,Cl , SO4 (4) HCl3 , Na , K , HSO4 Trong các nhóm trên,những nhóm tồn tại trong cùng một dung dịch là A. (1),(2),(3),(4). B. (2), (3). C.(2), (4). D. (2). Đáp án: D HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo Viết phương trình phân tử HS làm a. Na2CO3 + Ca(NO3)2 → 2NaNO3 + CaCO3 2+ 2- và ion rút gọn của các phản theo hd Ca + CO3 → CaCO3↓ ứng (nếu có) xảy ra trong b. FeSO4 + 2NaOH (loãng) → Fe(OH) 2↓ + dung dịch các cặp chất sau: Na2SO4 2+ - a. Na2CO3 + Ca(NO3)2 Fe + 2OH → Fe(OH)2↓ b. FeSO4 + NaOH (loãng) c. NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2↑ + - c. NaHCO3 + HCl H + HCO3 → H2O + CO2↑ d. NaHCO3+ NaOH d. NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O - - 2- e. K2CO3 + NaCl HCO3 + OH → CO3 + H2O Trang 37
  38. Giáo án PTNL Hóa 11 g. Pb(OH)2(r) + HNO3 e. K2CO3 + NaCl Không có phản ứng h. Pb(OH)2(r) + NaOH g. Pb(OH)2 (r) + 2HNO3 → Pb(NO3)2 + i. CuSO4 + Na2S 2H2O + 2+ Pb(OH)2 (r) + 2H Pb + 2H2O h. Pb(OH)2 (r) + 2NaOH → Na 2PbO2 + 2H2O - 2- Pb(OH)2 (r) + 2OH → PbO2 + 2H2O i. CuSO4 + Na2S → CuS + Na2SO4 Cu2+ + S2- → CuS HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm Trình bày tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề GV cho về nhà một số bài tập (có thể đọc số bài trong sách bài tập hoặc bài tập mới). 4. Hướng dẫn về nhà: Đọc bài thực hành để làm thực hành trong tiết sau. Tiết 09 . Bài 06 : BÀI THỰC HÀNH 1 : TÍNH AXIT- BAZƠ. Trang 38
  39. Giáo án PTNL Hóa 11 PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1, Kiến thức : Biết được : - Mục đích, cách tiến hành và kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm : - Tác dụng của các dung dịch HCl, CH3COOH, NaOH, NH3 với chất chỉ thị màu. - Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li : AgNO3 với NaCl, HCl với NaHCO3, CH3COOH với NaOH. 2, Kĩ năng - Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được thành công, an toàn các thí nghiệm trên. - Quan sát hiện tượng thí nghiệm, giải thích và rút ra nhận xét. - Viết tường trình thí nghiệm. 3. Thái độ : Học sinh được học những kiến thức thiết thực & gần gũi với đời sống hàng ngày & sản xuất , do đó khuyến khích các em chăm học để giúp ích cho bản thân & xã hội 4. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh a. Các phẩm chất - Giáo dục ý thức nghiêm túc, tự lập, cố gắng học tập và yêu thích bộ môn hóa khi vào cấp 3. b. Các năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC 1.Phương pháp dạy học - Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, pp xây dựng và sử dụng bài tập trong hóa học. - Phương pháp dạy học theo nhóm, pp kiểm chứng 2.Kĩ thuật dạy học -Kỹ thuật tia chớp, kỹ thuật thông tin phản hồi trong dạy học, kỹ thuật động não. III. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: - Dụng cụ: ống nghiệm ; mặt kính đồng hồ ; ống nhỏ giọt ; đũa thủy tinh ; bộ giá thí nghiệm ; thìa xúc hóa chất bằng thủy tinh - Hoá chất: Dd NH3 ; HCl ; CH3COOH ; NaOH ; CaCl2 ; Na2CO3 ; phenolphtalein ; giấy chỉ thị pH 2. Học sinh: Ôn kiến thức cũ, chuẩn bị bài thực hành IV: TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1, Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số, đồng phục 2, Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong bài 3. Bài mới: Trang 39
  40. Giáo án PTNL Hóa 11 HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Phương pháp dạy học: thông qua kênh hình bằng TVHD.GV chọn tranh ảnh, hoặc 1 đoạn phim phù hợp. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức Bài hôm nay chúng ta sẽ cùng luyện tập về các nội dung mà các em đã được học ở các giờ trước : axit , bazơ & muối ; pư trao đổi ion HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - Tác dụng của các dung dịch HCl, CH3COOH, NaOH, NH3 với chất chỉ thị màu. - Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li : AgNO3 với NaCl, HCl với NaHCO3, CH3COOH với NaOH. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm: I. Thí nghiệm 1: Tính axit - bazơ: I. Thí nghiệm 1: Tính axit - bazơ: II. Thí nghiệm 2: Phản Tiến hành thí nghiệm, II. Thí nghiệm 2: Phản ứng trao ứng trao đổi ion trong quan sát hiện tượng , giải đổi ion trong dung dịch chất điện dung dịch chất điện li. thích và viết tường trình. li. 1. Tạo kết tủa. 1. Tạo kết tủa. 2. Tạo chất khí. 2. Tạo chất khí. 3. Tạo chất điện li yếu. 3. Tạo chất điện li yếu. III. Viết tường trình thí nghiệm: III. Viết tường trình thí nghiệm: BẢNG TƯỜNG TRÌNH THÍ NGHIỆM Tên thí Dụng cụ và Nội dung tiến Hiện Giải thích , phương trình Ghi nghiệm hóa chất hành tượng phản ứng chú. Mặt kính - Đặt 1 mẫu pH Mẫu pH - Dung dịch HCl 0,10M có Tính 2 mẫu pH lên mặt kính. có dd HCl [H+] = 1,0.10-1M. axit- ddHCl 0,10M - Nhỏ 1 giọt đổi màu - pH của dd HCl này là 1, bazơ ddHCl 0,10M so với dd có môi trường axit nên lên mẫu kia. làm giấy pH đổi màu so với mẫu ban đầu. 2- Ống nghiệm. - Ống nghiệm 1 Có kết tủa - Có sự kết hợp giữa CO 3 2+ dd CaCl2 , chứa 2ml dd trắng xuất và Ca trong dd các chất Trang 40
  41. Giáo án PTNL Hóa 11 Na2CO3 đặc. Na2CO3 đặc. hiện và điện li và tạo kết tủa tách - Thêm 2 ml dd không ra khỏi dd. CaCl2 vào ống tan. - P/ư : 2- 2+ Phản nghiệm 1. CO3 + Ca = ứng CaCO3↓. trao đổi Ống nghiệm. - Lọc kết tủa Kết tủa - Axit HCl là axit mạnh ion dd HCl, CaCO3 ở thí tan ra và hòa tan được CaCO 3 , giải CaCO3 ở thí nghiệm trên. có khí bay phóng CO2. nghiệm trên. - Thêm từ từ dd ra. - P/ư: + 2+ HCl vào kết tủa CaCO3 + 2H = Ca + đó. CO2↑+ H2O. Ống nghiệm. - Cho 2ml dd - Lúc đầu - dd NaOH có môi trường dd NaOH, NaOH vào ống khi chưa kiềm nên làm chất chỉ thị nghiệm 2, thêm thêm HCl phenolphtalein từ không phenolphtalein tiếp vào 1 giọt thấy ống màu hóa hồng, ta thấy dd chất chỉ thị nghiệm 2 có màu hồng . phenolphtalein. có màu - Khi thêm HCl, NaOH - Thêm từ từ dd hồng . phản ứng làn giảm nồng HCl vào dd ở - Thêm độ OH- , màu hồng nhạt ống nghiệm 2. HCl vào dần . thấy màu - Khi NaOH đã được trung hồng nhạt hòa , dd thu được có môi dần và trường trung tính, dd trở sau đó nên không màu trong suốt. + - mất màu, - P/ư : H + OH = H2O. được dd trong suốt. Hoạt động : Tích hợp giáo dục môi trường Xử lí chất thải sau thí nghiệm E.Củng cố và dặn dò: Đọc bài mới để chuẩn bị cho tiết học sau. Trang 41
  42. Giáo án PTNL Hóa 11 Tiết 10 : KIỂM TRA 1 TIẾT I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Sự điện li: Chất điện li mạnh, chất điện li yếu - Axit- Bazơ- Muối: Hiđroxit lưỡng tính; Axit nhiều nấc ; Sự điện li của muối - pH, chất chỉ thị axit-bazơ:Ý nghĩa tích số ion của nước ; Chất chỉ thị axit-bazơ - Phản ứng trao đổi ion: Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion 2. Kĩ năng: - Viết phương trình điện li, phân biệt chất điện li mạnh, chất điện li yếu - Nhận biết hiđroxit lưỡng tính, viết phương trình phản ứng - Nhận biết axit, bazơ, muối - Tính [H+]; [OH-];[ion] Tính pH, môi trường - Vận dụng điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion 4. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh a. Các phẩm chất - Giáo dục ý thức nghiêm túc, tự lập, cố gắng học tập và yêu thích bộ môn hóa khi vào cấp 3. b. Các năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC 1.Phương pháp dạy học - Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, pp xây dựng và sử dụng bài tập trong hóa học. - Phương pháp dạy học theo nhóm, pp kiểm chứng 2.Kĩ thuật dạy học -Kỹ thuật tia chớp, kỹ thuật thông tin phản hồi trong dạy học, kỹ thuật động não. III. CHUẨN BỊ : 1, Giáo viên : Giáo án ; Đề bài photo phát cho HS 2, Học sinh : Ôn tập chương 1 III .Tiến trình giảng dạy 1, Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số, đồng phục 2, Kiểm tra bài cũ : Phát đề 3, Bài mới : Coi kiểm tra 4, Thu bài – Nhận xét giờ kiểm tra 5, Hướng dẫn về nhà : Chuẩn bị bài sau : Nitơ IV. Phụ lục : A.Ma trận đề kiểm tra : Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tên chủ đề Tổng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Trang 42
  43. Giáo án PTNL Hóa 11 - Phân biệt chất Tính nồng độ các điện li mạnh, chất ion trong dung dịch 1. Sự điện li điện li yếu. chất điện li - Viết phương trình điện li. Số câu 2(1;2) 1(2) 0,5(3b) 3,5 Số điểm 1,0 2,0 1,0 4,0 Tỉ lệ % 10,0 20,0 10,0 40,0 Nhận ra axit, bazơ Phản ứng axit với Viết phương trình 2. Axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính, bazơ khi trộn phản ứng của hiđroxit lưỡng axit nhiều nấc hiđroxit lưỡng tính tính, Muối Số câu 2(3;4) 2 Số điểm 1,0 1,0 Tỉ lệ % 10,0 10,0 3. pH của dung Quan hệ giữa môi Tính pH đơn giản Tính pH khi [H+] = dịch trường và pH a.10-b Số câu 1(6) 0,5(3a) 1,5 Số điểm 0,5 2,0 2,5 Tỉ lệ % 5,0 20,0 25,0 4. Phản ứng Điều kiện xảy ra Viết phương trao đổi ion phản ứng trao đổi trình phân tử, ion trong dd điện li ion thu gọn Số câu 1(5) 1(1) 2 Số điểm 0,5 2,0 2,5 Tỉ lệ % 5,0 20,0 25,0 Tổng số câu 6 1 1 1 9 Tổng số điểm 3,0 2,0 2,0 3,0 10,0 Tổng tỉ lệ % 30,0 20,0 20,0 30,0 100,0 B. ĐỀ BÀI: Có đề kèm theo C. HƯỚNG DẪN CHẤM Đáp án Biểu điểm Câu 1: B 0,5 Câu 2: D 0,5 I. Phần Câu 3: B 0,5 trắc Câu 4: A 0,5 nghiệm Câu 5: B 0,5 Câu 6: A 0,5 II. Phần * Câu 1: Trang 43
  44. Giáo án PTNL Hóa 11 tự luận a) 0,5 MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2 ↓ + Na2SO4 2+ 2- + - + 2- Mg + SO4 + 2Na + 2OH → Mg(OH)2 ↓ + 2Na + SO4 2+ - Mg + 2OH → Mg(OH)2 ↓ b) 0,5 CaCO3 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O + CO2↑ + - 2+ - CaCO3 + 2H + NO3 → Ca + 2NO3 + H2O + CO2↑ + 2+ CaCO3 + 2H → Ca H2O + CO2↑ c) Không xảy ra phản ứng. d) FeCl2 + 2KOH → Fe(OH)2 ↓ + 2KCl 0,5 2+ - + - + - Fe + 2Cl + 2K + 2OH → Fe(OH)2 ↓ + 2K + 2Cl 2+ - Fe + 2OH → Fe(OH)2 ↓ e) Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O + - 2+ - Cu(OH)2 + 2H + 2Cl → Cu + 2Cl + 2H2O 0,5 + 2+ Cu(OH)2 + 2H → Cu + 2H2O g. Không xảy ra phản ứng. * Câu 2: + 2- Na2S → 2Na + S 0,25 + - NaHCO3 → Na + HCO3 0,25 - + 2- HCO3 H + CO3 0,25 2+ - Pb(OH)2 Pb + 2OH 0,25 2- + Pb(OH)2 PbO2 + 2H 0,25 HClO H+ + ClO- 0,25 HF H+ + F- 0,25 + 2- K2SO4 → 2K + SO4 0,25 * Câu 3: Xác định được ddA là ddHCl, ddB là dd sau pư, viết được ptpư: 0,5 HCl → H+ + Cl- NaOH → Na+ + OH- + - H + OH →H2O a. Tính đúng pH của ddA, ddB: số mol HCl = 22,4/22400 = 0,001 (mol)→ pH(HCl) = 2 số mol NaOH = 0,02x0,2 = 0,004 (mol) 0,5 + - H + OH →H2O bđ: 0,001 0,004 (mol) 0,5 pư: 0,001 0,001 (mol) Sau: 0 0,003 (mol) → [OH-] = 0,003/(0,1+0,2) = 0,01 → pH(ddB) = 14 – (-lg(0,01)) = 12 b. Tính đúng nồng độ mol các chất có trong B: 0,5 ddB gồm các ion: Na+ và Cl- [Na+] = 0,004/(0,1+0,2) = 0,133 M [Cl-] = 0,001/(0,1+0,2) = 0,0033 M 0,5 Trang 44
  45. Giáo án PTNL Hóa 11 0,5 Trang 45
  46. Giáo án PTNL Hóa 11 CHƯƠNG 2 : NITƠ - PHOTPHO Tiết 11. Bài 7 : NITƠ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1, Kiến thức : * Biết được: - Vị trí trong bảng tuần hoàn , cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố nitơ. - Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, tỉ khối, tính tan), ứng dụng chính, trạng thái tự nhiên; điều chế nitơ trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp * Hiểu được: - Phân tử nitơ rất bền do có liên kết ba, nên nitơ khá trơ ở nhiệt độ thường, nhưng hoạt động hơn ở nhiệt độ cao. - Tính chất hoá học đặc trưng của nitơ: tính oxi hoá (tác dụng với kim loại mạnh, với hiđro), ngoài ra nitơ còn có tính khử (tác dụng với oxi). 2, Kĩ năng : - Dự đoán tính chất, kiểm tra dự đoán và kết luận về tính chất hoá học của nitơ. - Viết các PTHH minh hoạ tính chất hoá học. - Tính thể tích khí nitơ ở đktc trong phản ứng hoá học; tính % thể tích nitơ trong hỗn hợp khí. 3. Thái độ : Vận dụng kiến thức về nitơ, giải thích các hiện tượng trong tự nhiên 4. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh a. Các phẩm chất - Giáo dục ý thức nghiêm túc, tự lập, cố gắng học tập và yêu thích bộ môn hóa khi vào cấp 3. b. Các năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC 1.Phương pháp dạy học - Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, pp xây dựng và sử dụng bài tập trong hóa học. - Phương pháp dạy học theo nhóm, pp kiểm chứng 2.Kĩ thuật dạy học -Kỹ thuật tia chớp, kỹ thuật thông tin phản hồi trong dạy học, kỹ thuật động não. III. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: - Bảng TH các nguyên tố hóa học. - Hệ thống câu hỏi để học sinh hoạt động. 2. Học sinh: Đọc trước bài mới IV: TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1, Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số, đồng phục 2, Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong bài 3. Bài mới: Trang 46
  47. Giáo án PTNL Hóa 11 HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Phương pháp dạy học: thuyết trình Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề Gv giới thiệu cho HS Nitơ hay nitrogen có nghĩa là sinh ra muối nitrat, ngoài ra nitơ còn có các tên gọi khác là azot có nghĩa là không có sự sống ; alcaligen có nghĩa là sinh ra kiềm (tức amoniac, lúc đó được gọi là kiềm bay hơi). Năm 1772, nhà hoá học người Anh Cavenđisơ đã làm thí nghiệm cho không khí đi qua than nóng đỏ và dùng kiềm để hấp thụ khí cacbonic tạo thành. Ông đã thu được dạng không khí không cháy được, nhẹ hơn không khí mà ông gọi là "không khí hỏng". Tuy nhiên phát minh của ông vẫn nằm trong hồ sơ lưu trữ và chỉ được biết đến sau khi ông mất (năm 1810, thọ 79 tuổi). Cũng trong năm đó, nhà y học và thực vật học người Anh Rơzơfo trong luận án tiến sĩ đã thông báo kết quả tìm ra nitơ trong không khí mà ông cũng gọi là "không khí hỏng" khi ông đốt cháy hợp chất có chứa cacbon trong chuông thuỷ tinh, sau đó dùng dung dịch kiềm hấp thụ hết khí cacbonic tạo thành ; phần không khí còn lại không cháy được và không thở được. Vậy nitơ có đặc điểm cấu tạo và tính chất ntn chúng ta cùng nhau nghiên cứu. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - Dự đoán tính chất, kiểm tra dự đoán và kết luận về tính chất hoá học của nitơ. - Viết các PTHH minh hoạ tính chất hoá học. - Tính thể tích khí nitơ ở đktc trong phản ứng hoá học; tính % thể tích nitơ trong hỗn hợp khí. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Hoạt động 1 I. Vị trí và cấu hình electron Dựa vào HTTH, xác nguyên tử nitơ: định vị trí của nitơ, * Ô số 7, nhóm VA, CK: 2. * Ô số 7, nhóm VA, chu kì 2. viết cấu hình electron * Cấu hình : 1s22s22p3. * Cấu hình electron : 1s22s22p3. và CTCT của N2 ? * CT phân tử N2 : N = N. Tạo được 3 liên kết cộng hóa trị với các nguyên tử khác. - Chất khí , không màu, * Cấu tạo phân tử N2 : N =N. Hoạt động 2. Nêu các không mùi, không vị, hơi II. Lí tính: tính chất vật lí của nhẹ hơn không khí. Ở điều kiện thường N2 : 0 N2? Từ đo nêu cách - Hóa lỏng ở -196 C, hóa - Chất khí , không màu, không mùi, 0 thu N2 ? rắn ở -210 C không vị, hơi nhẹ hơn không khí. - Rất ít tan trong nước. - Hóa lỏng ở -196 0C, hóa rắn ở - - Không duy trì sự sống và 2100C sự cháy. - Rất ít tan trong nước. * Thu bằng cách đẩy nước. - Không duy trì sự sống và sự cháy. Trang 47
  48. Giáo án PTNL Hóa 11 III.Hóa tính: 0 Hoạt động 3. Từ đặc Do đặc điểm cấu tạo (có * Ở t thường, N2 rất bền (trơ). 0 0 điểm cấu tạo hãy nêu liên kết 3) nên nitơ bền ở t * Ở t cao, N2 là nguyên tố hoạt tính chất hóa học cơ thường. động. bản của nitơ? Ở t0 cao nitơ hoạt động * Với các nguyên tố có ĐAĐ bé hơn, thể hiện cả tính khử hơn như hidro, kim loại nitơ tạo và tính oxi hóa. hợp chất với số oxi hóa -3. Trong hợp chất với các nguyên tố có ĐAĐ lớn hơn như oxi, flo, nitơ có các số oxi hóa dương. t0 * N2 + 3Mg -> Mg3N2. 1. Tính oxi hóa: Viết phản ứng xảy ra N2 : chất oxi hóa. a. Với kim loại: 0 giữa N2 và Mg và với Mg : chất khử. * t cao : N2 tác dụng được với một H2 , xác định vai trò * 3H2 + N2 2NH3. số kim loại như Ca, Mg, Al t0 của các chất phản ứng H2 : chất khử. VD: N2 + 3Mg -> Mg3N2. 0 ? N2 : chất oxi hóa. b. Với hidro:(t cao, P cao, có xúc tác) 3H2 + N2 2NH3. 3000 N2 + O2 2NO. * Số oxi hóa của nitơ giảm từ 0 Viết phản ứng xảy ra (nitơ oxit) xuống -3, thể hiện tính oxi hóa. giữa N2 với O2 , xác N2 : chất khử. 2. Tính khử: 3000 định vai trò của các O2 : chất oxi hóa. N2 + O2 2NO. (nitơ oxit) chất phản ứng ? * Số oxi hóa của Nitơ tăng từ 0 đến Hoạt động 4: Tích +2, thể hiện tính khử. hợp giáo dục môi * NO không màu phản ứng ngay trường với oxi không khí tạo NO 2 có màu NO2 là khí gây ô nâu đỏ. nhiễm môi trường do Học sinh tóm tắt và giáo 2NO + O2 = 2NO2. (nitơ đó GV hướng dẫn các viên kiểm tra lại. dioxit) em cách xử lí đó là * Ngoài ra nitơ còn tạo được một số dùng bông tẩm dung oxit khác (không điều chế trực tiếp) dịch kiềm như N2O, N2O3, N2O5. Hoạt động 5 Nêu tóm IV. Ứng dụng: tắt ứng dụng và trạng - Là thành phần dinh dưỡng chính thái tự nhiên của nitơ của thực vật. ? - Là nguyên liệu tổng hợp NH3, HNO3, phân đạm - Tạo môi trường trơ cho các nghành công nghiệp : luyện kim, thực phẩm, điện tử - Nitơ lỏng dùng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học khác. V. Trạng thái tự nhiên: Trang 48
  49. Giáo án PTNL Hóa 11 - Ở dạng tự do : chiếm 78,16% thể tích không khí (4/5) gồm 2 đồng vị 14 15 là 7 N (99,63%) và 7 N (0,37%). Không khí (đã loại CO 2 và - ở dạng hợp chất : khoáng NaNO 3 hơi H2O) được hóa lỏng (diêm tiêu natri). 0 Hoạt động 6 Nêu đến -196 C , N2 sôi được VI. Điều chế: 0 phương pháp điều chế lấy ra . (O2 sôi ở -183 C). 1. Trong công nghiệp: Chưng cất N2 trong công nghiệp phân đoạn không khí lỏng . t0 ? NH4NO2 > N2 + 2. Trong phòng thí nghiệm: t0 2H2O. NH4NO2 > N2 + 2H2O. t0 Viết phản ứng nhiệt Hoặc NaNO2 + NH4Cl > NaCl phân muối NH4NO2 ? + N2 + 2H2O. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Câu 1: Cấu hình electron nguyên tử của nitơ là A. 1s22s22p1. B. 1s22s22p5. C. 1s22s22p63s23p2. D. 1s22s22p3. Đáp án: D Câu 2: Khi có tia lửa điện hoặc ở nhiệt độ cao, nitơ tác dụng trực tiếp với ôxi tạo ra hợp chất X. Công thức của X là A. N2O. B. NO2. C. NO. D. N2O5. Đáp án: C Câu 3: Nitơ thể hiện tính khử trong phản ứng với chất nào sau đây ? A. H2. B. O2. C. Mg. D. Al. Đáp án: B Câu 4: Có thể thu được nitơ từ phản ứng nào sau đây ? A. Đun nóng dung dịch bão hòa natri nitrit với amoni clorua. B. Nhiệt phân muối bạc nitrat. C. Cho bột Cu vào dung dịch HNO3 đặc nóng. D. Cho muối amoni nitrat vào dung dịch kiềm. Đáp án: A Câu 5: Ở nhiệt độ thường, khí nitơ khá trơ về mặt hóa học. Nguyên nhân là do A. trong phân tử N2 có liên kết ba rất bền. B. trong phân tử N2, mỗi nguyên tử nitơ còn 1 cặp electron chưa tham gia liên kết. C. nguyên tử nitơ có độ âm điện kemms hơn oxi. D. nguyên tử nitơ có bán kính nhỏ. Đáp án: A HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Trang 49
  50. Giáo án PTNL Hóa 11 Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo Giải thích: Nitơ không duy trì sự hô hấp, nitơ có phải khí độc không? Dự kiến: Nitơ không phải là khí độc mặc dù không duy trì sự hô hấp và sự cháy. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm Trình bày tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề Tìm hiểu thêm về: NITƠ CÓ TÁC DỤNG GÌ ? Người ta thường cho nitơ là "khí lười", không duy trì sự sống, cháy Tuy nhiên, người ta đã biết lợi dụng tính chất đó phục vụ cho lợi ích con người. Trong bóng đèn sợi đốt bằng wonfram (W) được chứa đầy khí nitơ để làm giảm bớt sự bay hơi của kim loại này. Trong các nhiệt kế cột thuỷ ngân, để đo ở nhiệt độ cao 300o  500o C thường chứa đầy khí nitơ để tránh thuỷ ngân bay hơi và bị oxi hoá. Nitơ còn được sử dụng để bảo quản các bức họa, thư quý, lương thực vì các loại mối mọt không sống được trong môi trường khí quyển nitơ và nitơ làm hạn chế sự hô hấp của lương thực giúp bảo quản lâu dài được lương thực. Trong thiên nhiên, khi có những trận mưa giông, những tia chớp tạo điều kiện cho nitơ kết hợp với oxi tạo thành nitơ oxit rồi nitơ đioxit, khí này tác dụng với nước tạo thành axit nitric, khi rơi xuống đất tạo thành muối nitrat là một loại phân đạm quý giá. Theo tính toán, hàng năm các cơn mưa giông tạo ra khoảng 400 triệu tấn phân đạm. 4. Hướng dẫn về nhà: Hoàn thành dãy phản ứng : NH4NO2 > N2 > NO > NO2 . Làm bài tập SGK (1 đến 5 /31) và đọc bài mới chuẩn bị cho tiết sau. Trang 50
  51. Giáo án PTNL Hóa 11 BÀI 12 - TIẾT 12: AMONIAC VÀ MUỐI AMONI (T1) I/ Mục tiêu 1/ Kiến thức: - HS biết: Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (tính tan, tỉ khối, màu, mùi), ứng dụng chính, cách điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp . - Hiểu: Tính chất hoá học của amoniac: Tính bazơ yếu (tác dụng với nước, dung dịch muối, axit) và tính khử (tác dụng với oxi, clo) 2/ Kỹ năng - Dự đoán tính chất hóa học, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hoá học của amoniac. - Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh , rút ra được nhận xét về tính chất vật lí và hóa học của amoniac. - Viết được các PTHH dạng phân tử hoặc ion rút gọn. - Phân biệt được amoniac với một số khí đã biết bằng phương pháp hoá học. - Tính thể tích khí amoniac sản xuất được ở đktc theo hiệu suất.phản ứng 3. Thái độ : Biết nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường của việc sản xuất NH3 , có ý thức bảo vệ môi trường sống 4. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh a. Các phẩm chất - Giáo dục ý thức nghiêm túc, tự lập, cố gắng học tập và yêu thích bộ môn hóa khi vào cấp 3. b. Các năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC 1.Phương pháp dạy học - Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, pp xây dựng và sử dụng bài tập trong hóa học. - Phương pháp dạy học theo nhóm, pp kiểm chứng 2.Kĩ thuật dạy học -Kỹ thuật tia chớp, kỹ thuật thông tin phản hồi trong dạy học, kỹ thuật động não. III. CHUẨN BỊ : 1,Giáo viên : Giáo án ; TNCM : Điều chế & Thử tính chất của NH3 : tính tan trong nước ; tính bazơ yếu : tác dụng với quỳ ẩm , dd AlCl3 , dd HCl đặc , dd H2SO4 -DC : Chậu thủy tinh đựng nước , lọ đựng khí NH3 với nút cao su có ống thủy tinh vuốt nhọn xuyên qua ; ống nghiệm ; kẹp gỗ ; đèn cồn ; giá thí nghiệm ; -HC : Giấy quỳ tím ; dd AlCl3 ; dd NH3 ; khí NH3 ; dd HCl đặc; dd H2SO4 ; NH4Cl ; Ca(OH)2 2,Học sinh : Ôn lại cách viết cấu hình e nguyên tử, đặc điểm liên kết hóa học; đọc trước bài IV: TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1, Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số, đồng phục Trang 51
  52. Giáo án PTNL Hóa 11 2, Kiểm tra bài cũ : Đặc điểm liên kết trong phân tử N2? SOH có thể có của N trong hợp chất từ đó trình bày tính chất hóa học của N2 và viết phương trình phản ứng minh họa 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Phương pháp dạy học: đặt vấn đề Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức Nguyên tố N có nhiều mức oxi hóa , trong hợp chất NH3 là -3 ; NH3 là chất gì ? Tính chất ra sao ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài mới HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (tính tan, tỉ khối, màu, mùi), ứng dụng chính, cách điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp . - Tính chất hoá học của amoniac: Tính bazơ yếu (tác dụng với nước, dung dịch muối, axit) và tính khử (tác dụng với oxi, clo) Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG ·· ·· A. AMONIAC : Hoạt động 1 Viết H : N : H ; H - N - H I. Cấu tạo phân tử: công thức electron và ·· :N3δ- công thức cấu tạo của H H - Có 3 liên kết cộng δ+ phân tử NH3 ? Nêu - Phân tử có 3 liên kết hóa trị phân cực . H nhận xét ? CHT có phân cực về phía Hδ+ N. - Cấu tạo hình Hδ+ - Nguyên tử N còn một chóp, đỉnh là N (mang điện âm), cặp electron tự do chưa đáy là 3 nguyên tử H (mang điện liên kết. dương) . Phân tử phân cực về phía N. * Thí nghiệm 1 : NH3 - Nguyên tử N còn 1 cặp electron tan trong nước có pha hóa trị, có thể tham gia liên kết. phenolphtalein . - Chất khí, không màu, - N có hóa trị 3 và số oxi hóa -3. Hoạt động 2. Nêu tính mùi khai và xốc. II. Lí tính: chất vật lí cơ bản của - Nhẹ hơn không khí . - Chất khí, không màu, mùi khai và NH3 ? - Tan nhiều trong nước, xốc. tạo dd kiềm. - Nhẹ hơn không khí . - Dung dịch đậm đặc có - Tan nhiều trong nước, tạo dd C% = 25%. (d = kiềm. (1 lít nước hòa tan 800lít 0,91g/ml). NH3). Hoạt động 3. Từ đặc - Dung dịch đậm đặc có C% = 25%. Trang 52
  53. Giáo án PTNL Hóa 11 điểm cấu tạo nêu tính (d = 0,91g/ml). chất hóa học cơ bản - Nguyên tử N có số oxi của NH3 ? hóa -3 nên phân tử có tính III. Hóa tính: khử. * NH3 có tính bazơ và tính khử - N còn 1 cặp electron tự trong các phản ứng hóa học. do nên có khả năng nhận 1. Tính bazơ: (yếu) + * Thí nghiệm 2: Cho 2 H , thể hiện tính bazơ. a. Tác dụng với H2O: + - đũa có nhúng dd NH3 NH3 + H2O NH4 + OH . đặc và HCl đặc lại gần → dd dẫn điện yếu và làm xanh nhau để tạo khói trắng. Khói trắng là muối NH4Cl. giấy quỳ ẩm, phenolphtalein hóa Khói trắng là gì ? Pư ? NH3 + HCl = NH4Cl. hồng. (Amoniclorua) b. Tác dụng với axit: Khí NH3 và dd NH3 đều tác dụng được. * Thí nghiệm 3: Cho NH3 + HCl = NH4Cl. dd NH3 vào dd MgCl2 Kết tủa trắng là Mg(OH)2. (Amoniclorua) thấy tạo kết tủa trắng ? 2NH3 + 2H2O + MgCl2 = * Khí NH3 và khí HCl phản ứng tạo Kết tủa là gì ? Pư? Mg(OH)2↓+ muối dạng khói trắng. 2NH4Cl. c. Tác dụng với dd muối: tác dụng được với một số muối tạo kết tủa. Tại sao khi NH3 cháy 2NH3 + 2H2O + MgCl2 = trong clo ta thấy có Mg(OH)2↓+ khói trắng ? 2NH4Cl. Hoạt động 4Tham Do HCl sinh ra tác dụng 2. Tính khử: khảo SGK, nêu ứng lại với NH 3 trong hh phản a. Với oxi: cháy với ngọn lửa vàng. t0 dụng và viết các phản ứng. 4NH3 + 3O2 - > 2N2 + 6H2O ứng điều chế NH3 * Có Pt xác tác , sẽ tạo NO. trong PTN và trong b. Với Clo: cháy có khói trắng. t0 CN ? Học sinh trả lời và giáo 2NH3 + 3Cl2 - > N2 + 6HCl. viên bổ sung thêm . IV. Ứng dụng: - Sản xuất HNO3, phân đạm. - Sản xuất N2H4 (hidrazin) làm Hoạt động 5 Để thu nhiên liệu cho tên lửa. được NH3 sạch ta làm - NH3 lỏng làm chất gây lạnh trong thế nào ? các thiết bị lạnh. Để thu được NH3 khô, ta V.Điều chế : cho hh sản phẩm qua CaO 1. Trong phòng thí nghiệm: t0 . 2NH4Cl + Ca(OH)2 - -> CaCl2 + NH3 + 2H2O Hoạt động 6: Tích hợp (hhsp khí và hơi qua CaO để làm giáo dục môi trường khô) NH3 là chất gây ô * Hoặc đun dd NH3 đặc để thu NH3. Trang 53
  54. Giáo án PTNL Hóa 11 nhiễm môi trường 2. Trong công nghiệp: không khí và môi Cho hh N2 , 3H2 đi qua tháp tổng trường nước do đó cần hợp trong đk thích hợp (4500 → 0 có ý thức giữ gìn vệ 550 C, 200 → 300 atm, Fe + K 2O, sinh để bầu không khí Al2O3 xt) . và nguồn nước không N2 + 3H2 2NH3. bị ô nhiễm HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Câu 1: Tính bazơ của NH3 do A. trên N còn cặp e tự do. B. phân tử có 3 liên kết cộng hóa trị phân cực. C. NH3 tan được nhiều trong nước. D. NH3 tác dụng với nước tạo NH4OH. Đáp án: A Câu 2: Để tách riêng NH3 ra khỏi hỗn hợp gồm N2 , H2, NH3 trong công nghiệp người ta đã A. Cho hỗn hợp qua nước vôi trong dư. B. Cho hỗn hợp qua bột CuO nung nóng. C. nén và làm lạnh hỗn hợp để hòa lỏng NH3. D. Cho hỗn hợp qua dung dịch H2SO4 đặc. Đáp án: C Câu 3: Chất nào sau đây có thể làm khô khí NH3 có lẫn hơi nước ? A. P2O5. B. H2SO4 đặc. C. CuO bột. D. NaOH rắn. Đáp án: D Câu 4: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào NH3 đóng vai trồ là chất oxi hóa ? A. 2NH3 + H2O2 +MnSO4 → MnO2 + (NH4)2SO4 B. 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl C. 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O D. 2HN3 + 2 Na → 2NaNH2 + H2 Đáp án: D HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo Hiện nay, để sản xuất amoniac, người ta điều chế nitơ và hiđro bằng cách chuyển hoá có xúc tác một hỗn hợp gồm không khí, hơi nước và khí metan (thành phần chính của khí thiên nhiên). Phản ứng giữa khí metan và hơi nước tạo ra hiđro và cacbon đioxit. Để loại Trang 54
  55. Giáo án PTNL Hóa 11 khí oxi và thu khí nitơ, người ta đốt khí metan trong một thiết bị kín chứa không khí.Hãy viết phương trình hoá học của phản ứng điều chế khí hiđro, loại khí oxi và tổng hợp khí amoniac? Lời giải: Phương trình điều chế hiđro to CH4 + 2H2O - , xt→ CO2 + 4H2 Phương trình loại khí oxi: to CH4 + 2O2 - → CO2 + 2H2O Phương trình tống hợp amoniac: 450-500o N2 + 3H2 - , Fe, 200-300atm→ 2NH3 HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm Trình bày tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học 4. Hướng dẫn về nhà: Làm bài tập 2 sách giáo khoa tại lớp, làm bài tập 3, 5 /38 ở nhà và chuẩn bị bài mới. BÀI 12 - TIẾT 13: AMONIAC VÀ MUỐI AMONI (T2) I/ Mục tiêu 1/ Kiến thức: HS biết: - Tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, tính tan). - Tính chất hoá học (phản ứng với dung dịch kiềm, phản ứng nhiệt phân) và ứng dụng 2/ Kĩ năng - Quan sát thí nghiệm, rút ra được nhận xét về tính chất của muối amoni. - Viết được các PTHH dạng phân tử, ion thu gọn minh hoạ cho tính chất hoá học. - Phân biệt được muối amoni với một số muối khác bằng phương pháp hóa học. Tính % về khối lượng của muối amoni trong hỗn hợp. 3. Thái độ : Biết nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường của việc sản xuất NH3 , có ý thức bảo vệ môi trường sống 4. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh a. Các phẩm chất - Giáo dục ý thức nghiêm túc, tự lập, cố gắng học tập và yêu thích bộ môn hóa khi vào cấp 3. b. Các năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. Trang 55
  56. Giáo án PTNL Hóa 11 II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC 1.Phương pháp dạy học - Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, pp xây dựng và sử dụng bài tập trong hóa học. - Phương pháp dạy học theo nhóm, pp kiểm chứng 2.Kĩ thuật dạy học -Kỹ thuật tia chớp, kỹ thuật thông tin phản hồi trong dạy học, kỹ thuật động não. III. CHUẨN BỊ : - GV: SGK, giáo án, SGV, STK; Các thí nghiệm: Muối amoni tác dụng dd kiềm, nhiệt phân muối amoni +) Dụng cụ: ống nghiệm, ống nhỏ giọt, giá ống nghiệm, đèn cồn, thìa thủy tinh +) Hóa chất: Muối amoni, NaOH, NH4Cl - HS: Ôn lại bài cũ, xem trước phần muối amoni III/ Tiến trình lên lớp 1, Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số, đồng phục Lớp dạy Ngày dạy Sĩ số 2, Kiểm tra bài cũ : - Câu hỏi: 1. Trình bày tính chất hóa học của NH3? Viết phương trình minh họa? 2. Trình bày đặc điểm cấu tạo phân tử NH 3? Phương pháp điều chế trong PTN và trong công nghiệp 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Phương pháp dạy học: nêu vấn đề Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức GV giới thiệu: VÌ SAO GỌI LÀ MUỐI AMONI ? Thời xa xưa, trên các ốc đảo phồn vinh thuộc sa mạc Libi hiện lên những đền thờ thần Mặt trời cổ Ai Cập là thần Amôn. Những người thổ dân ở đây, khi chưng cất phân lạc đà đã thu được một loại muối trắng có các tính chất kì lạ : nó biến mất ở chỗ đun nóng và xuất hiện chỗ cách đó không xa ; khi rắc muối này lên bề mặt những sản phẩm bằng kim loại đang nóng thì bề mặt kim loại trở nên sạch và sáng bóng ; khi thêm muối này vào axit nitric thì thu được "nước vua" có khả năng hoà tan được cả vàng–vua kim loại. Vì những tính chất đặc biệt đó nên người ta gọi nó là muối thần Amôn. Đó chính là muối NH4Cl và ngày nay amoni + được dùng để chỉ tất cả các muối có chứa ion NH4 . ? Muối amoni có tính chất vật lí & hóa học nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay Trang 56
  57. Giáo án PTNL Hóa 11 HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - Tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, tính tan). - Tính chất hoá học (phản ứng với dung dịch kiềm, phản ứng nhiệt phân) và ứng dụng Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG Hoạt động 1. Nêu tên B. MUỐI AMONI: và công thức của một I. Định nghĩa và tính chất vật lí: vài muối amoni ? NH4Cl, NH4NO2, 1. Ví dụ và định nghĩa: Viết phương trình NH4NO3, NH4HSO4, * Ví dụ: NH4Cl, NH4NO3, điện li của chúng khi (NH4)2CO3 NH4HSO4, (NH4)2CO3 tan trong nước , và * Định nghĩa : Muối amoni là chất + - + nêu định nghĩa về NH4Cl > NH4 + Cl . tinh thể ion, gồm cation NH4 và muối amoni? Muối amoni là chất tinh anion gốc axit. + thể ion, gồm cation NH4 Tham khảo sách giáo và anion gốc axit. 2. Tính chất vật lí: khoa và thực tế, nêu - Tất cả đều tan tốt trong nước, điện các tính chất vật lí của li hoàn toàn ra các ion . + chúng ? - Tất cả đều tan tốt trong - Ion NH4 không màu (giống ion nước, điện li hoàn toàn ra kim loại kiềm). các ion . - dd dẫn điện tốt. + - Ion NH4 không màu (giống ion kim loại kiềm). II. Hóa tính: Hoạt động 2 Nêu các 1. Tham gia phản ứng trao đổi tính chất hóa học Muối tham gia được các ion: chung của muối ? phản ứng trao đổi ion. * Tác dụng với dd kiềm: t0 * Thí nghiệm 1 : Cho VD: Ca(OH)2 + 2NH4Cl - -> CaCl2 dd Ca(OH)2 vào dd - Có khí bay lên làm xanh + NH4Cl , đun nóng (có giấy quỳ ẩm. NH3 + H2O. + - quỳ tím ẩm) giải thích - Các ion NH4 và OH kết Pt ion thu gọn : - + hiện tượng bằng phản hợp với nhau tạo thành OH + NH4 > NH3 + H2O. ứng ? NH3 bay lên. * Thí nghiệm 2 : Cho * Tác dụng với dd muối: dd AgNO3 vào dd - Có kết tủa trắng tạo VD: NH4Cl để tạo kết tủa. thành NH4Cl + AgNO3 = AgCl + + Giải thích hiện tượng? - Do sự kết hợp của Ag NH4NO3. và Cl- có trong dd. Pt ion thu gọn : Cl- + Ag+ = AgCl. Ag+ + Cl- = AgCl. * Tác dụng với dd axit: VD: (NH4)2CO3 + 2HCl = 2NH4Cl +CO2 Trang 57