Giáo án phát triển năng lực Hóa học Lớp 11 theo CV3280 - Bài 9: Axit Nitric. Muối Nitrat - Trường THPT Lương Thúc Kỳ

doc 20 trang nhungbui22 08/08/2022 2570
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Hóa học Lớp 11 theo CV3280 - Bài 9: Axit Nitric. Muối Nitrat - Trường THPT Lương Thúc Kỳ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_hoa_hoc_lop_11_theo_cv3280_bai_9.doc

Nội dung text: Giáo án phát triển năng lực Hóa học Lớp 11 theo CV3280 - Bài 9: Axit Nitric. Muối Nitrat - Trường THPT Lương Thúc Kỳ

  1. TRƯỜNG THPT LƯƠNG THÚC KỲ TỔ : HÓA CHỦ ĐỀ: AXIT NITRIC- MUỐI NITRAT (3 tiết) I. Mục tiêu chủ đề: 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ a.Kiến thức: - HS nêu được: + Công thức cấu tạo, tính chất vật lí của axit nitric + Nêu được tính chất hóa học của axit nitric (làm đổi màu chất chỉ thị , tác dụng với kim loại , bazơ , oxit bazơ , muối của axit yếu hơn ) + Nêu được các ứng dụng, phương pháp điều chế axit HNO3. + Tính chất của muối nitrat. - HS hiểu, giải thích được: + + Tính axit mạnh của axit HNO3 là do ion H . - + HNO3 có tính oxi hoá mạnh (oxi hoá hầu hết kim loại, nhiều phi kim và hợp chất) do ion NO3 b.Kĩ năng: - Dự đoán tính chất, kiểm tra, kết luận được về tính chất hoá học của axit nitric. - Làm thí nghiệm, quan sát thí nghiệm, hình ảnh rút ra được nhận xét về tính chất hoá học của axit nitric, muối nitrat. - Viết phương trình hóa học minh hoạ tính chất axit nitric và điều chế. - Phân biệt muối nitrat, axit nitrric với các axit và muối khác (CH3COOH, H2S, H2SO4, HCl ) - Tính nồng độ hoặc khối lượng dung dịch HNO3 tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng. - Vận dụng giải bài tập: + Phân biệt chất rắn, dung dịch, + Tính % khối lượng chất trong hỗn hợp, + Tính khối lượng hoặc nồng độ chất trong phản ứng.
  2. - Vận dụng được kiến thức đã học giải quyết tình huống thực tiễn. c.Thái độ: - Có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực, yêu thích tìm hiểu những kiến thức mới - Có ý thức tự giác, tuyên truyền mọi người cùng thực hiện việc bảo vệ môi trường, sử dụng hóa chất đúng mục đích, an toàn, hiệu quả 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm). - Năng lực thực hành hóa học: Làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng, giải thích các hiện tượng xảy ra khi tiến hành thí nghiệm - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cuộc sống. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. - Năng lực tính toán qua việc giải các bài tập hóa học có bối cảnh thực tiễn. II/ Phương pháp và kĩ thuật dạy học 1/ Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề. 2/ Các kĩ thuật dạy học - Hỏi đáp tích cực. - Khăn trải bàn. - Nhóm nhỏ. - Thí nghiệm trực quan III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên (GV) - Làm các slide trình chiếu, giáo án. - Hóa chất: Bông tẩm dung dịch NaOH, HNO3loãng, HNO3 đặc , kim loại Cu, KNO3 , Cu(NO3)2 , AgNO3 - Dụng cụ:ống nghiệm, cốc thủy tinh, giá ống nghiệm, ống nhỏ giọt, đũa thủy tinh, bông tẩm xút, giá thí nghiệm - Các phiếu học tập * Học sinh: - Ôn lại các kiến thức đã học về axit, dung dịch, sự điện li.
  3. - giấy A0, bảng phụ,bút mực viết bảng. IV. Chuỗi các hoạt động A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (5 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá Huy động HĐ nhóm: - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm để hoàn thành - Sản phẩm: HS hoàn thành các nội + Thông qua các kiến phiếu học tập số 1 dung trong phiếu học tập số 1. quan sát: thức đã -Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, các dụng cụ: Bảng A0, viết ,được 1. Tính chất hóa học đặc trưng của Trong quá được học các nhóm chuẩn bị. H2SO4 là tính axit và tính oxi hóa trình HS HĐ của HS và -GV hướng dẫn cách trả lời câu hỏi trên bảng, cách trình bày để các mạnh( đặc) nhóm, GV tạo nhu cầu nhóm đều nắm được. 2.Cấu tạo phân tử và số oxi hóa của cần quan sát tiếp tục tìm nito. kĩ tất cả các hiểu kiến nhóm, kịp O +5 thức mới H O N thời phát hiện H N O3 của HS. O những khó Nội khăn, vướng ↑ dung HĐ: mắc của HS - N có số oxi hóa +5. Tìm hiểu và có giải 3. Dự đoán tính chất hóa học tính axit cấu tạo pháp hỗ trợ và tính oxi hóa mạnh.Giải thích do phân tử và hợp lí. phân tử HNO3 tan trong nước phân li tính chất + Thông thành H+, do số oxi hóa của N là +5, hóa học của qua báo cáo cao nhất. axit nitric các nhóm và sự góp ý, bổ HS không giải thích được tại sao - Rèn năng sung của các HNO3 có tính axit mạnh, tính oxi hóa lực thực nhóm khác, mạnh hoặc có thể giải thích được một
  4. hành hóa phần (do giống với tính chất hóa học GV biết được học, năng PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 của H2SO4 đặc) nhưng không xác HS đã có Đọc thông tin: lực hợp tác định được sản phẩm tạo thành. được những Axit nitric có công thức phân tử HNO3 . và năng lực Trả lời các câu hỏi sau: - Mâu thuẫn nhận thức khi HS không kiến thức nào, 1. Em hãy nêu lại tính chất hóa học của axit sunfuric. sử dụng giải thích được đầy đủ tính axit mạnh, những kiến ngôn ngữ: tính oxi hóa mạnh của axit HNO3, thức nào cần Diễn đạt, phải điều trình bày ý chỉnh, bổ 2.Viết công thức cấu tạo của axit nitric và xác định số oxi kiến, nhận hóa của nitơ. sung ở các định của HĐ tiếp theo. bản thân. 3. Em hãy dự đoán tính chất hóa học cơ bản của axit nitric.Giải thích? . - Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên:ghi vào bảng phụ. HĐ chung cả lớp: - GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung. Vì là hoạt động trải nghiệm kết nối để tạo mâu thuẫn nhận thức nên giáo viên không chốt kiến thức. Muốn hoàn thành đầy đủ và đúng nhiệm vụ được giao HS phải nghiên cứu bài học mới.
  5. - GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức. + Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: Dựa vào các thông tin đã cho trong phiếu học tập, kết hợp với kiến thức đã học về liên kết hóa học, sự điện li, chất điện li và tính chất của axit HCl và H2SO4, HS có thể dự đoán về cấu tạo phân tử và tính chất của HNO 3. HS có thể gặp khó khăn ở phần giải thích tính oxi hóa mạnh của axit HNO 3 và xác định sản phẩm khử tạo thành. B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1 (5 phút): Nghiên cứu đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí của axit nitric Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Nêu được -HĐ cá nhân: - Sản phẩm: Thông qua quan sát: đặc điểm cấu + GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK , quan sát mô + Nêu được đặc điểm cấu GV chú ý quan sát khi tạo và tính hình phân tử HNO3 và cho biết đặc điểm cấu tạo của tạo của axit nitric. HS HĐ cá nhân, kịp chất vật lí axit nitric. O thời phát hiện những của axit + GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK , quan sát lọ CTCT: H OH2O N khó khăn, vướng mắc O nitric. đựng axit nitric và cho biết tính chất vật lí của axit của HS và có giải pháp -Trong phân tử HNO3, nguyên tố - Rèn năng lực nitric. hỗ trợ hợp lí. nitơ có số oxi hóa + 5. sử dụng ngôn - HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS báo cáo, các Thông qua HĐ chung ngữ: Diễn đạt, HS khác góp ý, bổ sung, GV hướng dẫn để HS chốt cả lớp, GV hướng dẫn +Tính chất vật lí: trình bày ý được các kiến thức về đặc điểm cấu tạo, tính chất vật HS chốt được kiến thức -Là chất lỏng không màu, bốc kiến, nhận lí của axit nitric. về đặc điểm cấu tạo, khói trong không khí ẩm. định của bản GV: Bổ sung khi có ánh sáng thì HNO bị phân hủy ra NO , tính chất vật lí của axit 3 2 -Dễ bị nhiệt hoặc ánh sáng phân
  6. thân. O2, H2O nên dung dịch HNO3 để lâu trong không khí thường hủy→ dd màu vàng. nitric. có màu vàng. -Tan trong nước với bất kỳ tỉ lệ 3 0 nào, D = 1,53g/cm , ts = 86 C. Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hoá học của axit HNO3 (35phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá -Nêu được tính axit - HĐ nhóm: Từ đặc điểm cấu tạo của + Học sinh hoàn thành phiếu học tập + Thông qua mạnh của HNO3 và HNO3, kết hợp với các kiến thức đã học, GV số 2. quan sát mức đề xuất các thí yêu cầu các nhóm trả lời câu hỏi số 1 trong + Nêu được cách tiến hành, kết quả độ và hiệu quả nghiệm minh hoạ. phiếu học tập số 2. thí nghiệm. tham gia vào - Trong quá trình - Hoạt động chung cả lớp: + Rút ra được các tính chất hóa học chung hoạt động của làm thí nghiệm xuất - GV mời một nhóm báo cáo tính axit của axit HNO3: học sinh. hiện tình huống phát của HNO3, đề xuất các TN để minh hoạ. Các - Tính axit mạnh. + Thông qua sinh → gợi mở tính nhóm khác góp ý, bổ sung. (làm đỏ giấy quỳ, - Tính oxi hóa mạnh. HĐ chung của chất hoá học mới t/d với bazơ, t/d với oxit bazơ, t/d với muối, t/d Tính chất hóa học: cả lớp, GV của axit HNO3 (tính với kim loại. 1. Tính axit: hướng dẫn HS oxi hoá mạnh) Tính axit chỉ cần cho học sinh nhắc lại và viết * Trong nước điện li cho ion H+, làm quỳ thực hiện các - Rèn năng lực hợp phương trình , không cần làm thí nghiệm hóa đỏ: yêu cầu và điều + - tác, năng lực thực - GV thông báo các dụng cụ, hóa chất thí HNO3 → H + NO3 chỉnh. hành hoá học, kỹ nghiệm hiện có, trên cơ sở đó các nhóm đề * Tác dụng được với bazơ, oxit bazơ, năng quan sát, phán xuất cách thực hiện các thí nghiệm để kiểm muối của các axit yếu hơn: đoán. chứng các tính chất hóa học đã dự đoán của NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O - Rèn năng lực sử HNO3. Riêng t/c tác dụng với kim loại GV đề CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O dụng ngôn ngữ hóa nghị học sinh làm 2 TN với 2 kim loại khác CaCO3 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O +
  7. học. nhau là Fe và Cu. CO2↑ . Có thể làm thêm TN: C+HNO3 2. Tính oxi hóa: a. Với kim loại: Tác dụng với hầu hết kim loại,( trừ Au và Pt), đưa kim loại lên số oxi hóa cao nhất. - HĐ nhóm: - Các nhóm tiến hành làm thí * Với dd đậm đặc, thường giải phóng khí nghiệm theo phiếu học tập 2 NO2. t o Hs : - viết phương trình điện li và kết hợp Fe + 6HNO3đặc  Fe(NO3)3+ 3NO2 với thí nghiệm suy ra được tính axit của dd + 3H2O. HNO3 - đặc ra vấn đề : + Cu đứng sau Hidro Cho các pt phù hợp TN đã làm t o nhưng lại phản ứng với axit HNO3 ? Cu + 4HNO3 đặc  Cu(NO3)2 + Than là C (phi +2NO + 2H O. kim) nhưng lại phản ứng với axit HNO3 ? 2 2 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 * Với dd loãng thường giải phóng khí NO Câu 1. Giải thích tại sao HNO3 có tính axit t o 3Cu + 8HNO3loãng  3Cu(NO3)2 ? Nêu các tính chất của 1 axit và đề xuất các +2NO + H2O. thí nghiệm minh họa tính axit. t o Fe + 4HNO3loãng  Fe(NO3)3+ NO + Câu 2:Tiến hành làm thí nghiệm. Nêu hiện 2H2O. tượng, viết PTHH giải thích, xác định chất khử, chất oxi hóa theo bảng sau: * Với các kim loại có tính khử mạnh có thể tạo ra khí N2, N20 Thí nghiệm Hiện tượng Giải thích, * Chú ý: Với dd đậm đặc, nguội thì một PTHH số kim loại như Al, Fe bị thụ động, nên Giấy quỳ có thể đựng HNO 3 đặc trong thùng nhôm tím với hoặc thùng sắt. HNO3 b. Với phi kim: Ở nhiệt độ cao, dd HNO 3
  8. loãng phản ứng được với C, S, P tạo khí NO2 t o Fe với C + 4HNO3đặc  CO2 + 4NO2 + HNO3 2H2O. loãng. c. Với hợp chất: HNO 3 đặc oxi hóa được Cu với một số hợp chất vô cơ và hữu cơ. Vải, HNO3 đặc. giấy bốc cháy hay bị phá hủy khi tiếp xúc với HNO3 đặc. Câu 3:Nối ghép PTHH ở cột A và sản phẩm Nên cho hs viết phương trình hợp chất tác dụng với dd HNO như FeO, FeS. tương ứng ở cột B 3 Hoàn thành PTHH, xác định số oxi hóa, vai trò của các chất trong phản ứng. Cột A Cột B 1.S+HNO3đặc,nóng A. CO2, NO2, 2.C + HNO3đặc,nóng H2O 3FeO HNO3đặc,nóng b, Fe2O3, NO2, H2O c, NO2, NO, H2O d, NO2, H2SO4, H2O e, Fe(NO3)3, NO2, H2O - Hoạt động chung cả lớp: GV mời đại diện một số nhóm báo cáo quá trình thí nghiệm, nêu hiện tượng, giải thích, viết PTHH xảy ra.
  9. - Từ TN Fe và Cu với HNO 3 học sinh nhận xét → GVgợi mở tính chất hoá học mới của axit HNO3 . GV giảng giải các sản phẩm khử tạo thành.Tiếp tục đặt vấn đề với một số h/c có tính khử (P, S, FeO, Fe(OH)2, Fe(NO3)2 GV yêu cầu các nhóm thảo luận hoàn thành câu số 3 trong phiếu học tập số 2.Mời một nhóm báo cáo, các nhóm khác góp ý, GV hướng dẫn để HS chốt được các kiến thức GV chuẩn hoá kiến thức về các tính chất hoá học của axit HNO3. - Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: + Thí nghiệm về phản ứng với Cu và Fe: HS phải đặt bông tẩm dung dịch NaOH trên miệng ống nghiệm trước khi làm thí nghiệm, hạn chế khí thoát ra. + Phân tích vì sao khí bay ra không màu nhưng hoá nâu trong không khí. Gv có thể chiếu video thí nghiệm thay thế theo đường link sau Ubh-vQy0U
  10. Hoạt động 3 (10 phút): Tìm hiểu ứng dụng, điều chế axit nitric Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá Nêu được các HĐ nhóm Báo cáo của học sinh về các phương + Thông qua quan sát: phương pháp chủ + Nêu các phương pháp điều chế axit nitric mà pháp chủ yếu để điều chế axit nitric GV chú ý quan sát khi yếu để điều chế em đã biết. (trong PTN và trong CN); ứng dụng các cá nhân tìm hiểu về axit nitric (trong + Nghiên cứu SGK và bổ sung thêm các phương của axit nitric. các phương pháp điều PTN và trong pháp mà mình còn thiếu; viết phương trình hóa Ứng dụng: Được dùng để sản xuất chế axit nitric để kịp thời CN). học của các phản ứng điều chế. phân bón, thuốc nổ, phẩm nhuộm, dược phát hiện những khó Nêu được một số +GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết các phẩm khăn, vướng mắc của HS ứng dụng chủ yếu ứng dụng chủ yếu của axit nitric Điều chế:1. Trong phòng thí nghiệm: và có giải pháp hỗ trợ t o của axit nitric. HĐ chung cả lớp: GV yêu cầu một học sinh NaNO3(r)+H2SO4đ  NaHSO4+HN hợp lí. - Rèn năng lực trong nhóm bất kì trình bày phương pháp điều chế O3 + Thông qua sản phẩm hợp tác, năng lực axit nitric trong PTN và trong CN, viết các PTHH 2. Trong công nghiệp: từ NH3 gồm 3 học tập: Báo cáo của học vận dụng kiến xảy ra; các học sinh khác góp ý, bổ sung; giai đoạn: sinh về các phương pháp thức hóa học vào GV cho học sinh quan sát video điều chế HNO3 Gđ 1: Oxi hóa NH3 bằng oxi không khí: điều chế axit nitric, GV t o cuộc sống, năng 4NH3 + 5O2  4NO + 6H2O giúp HS tìm ra chỗ sai lực sử dụng ngôn GV bổ sung thông tin,cho hs xem slide các nhà ở nhiệt độ: 850o→900oC, xt: Pt cần điều chỉnh và chuẩn ngữ: Diễn đạt, máy sản xuất HNO trên thế giới, hóa kiến thức 3 Gđ 2: Oxi hóa NO thành NO2 bằng oxi trình bày ý kiến, GV cho học sinh quan sát các slide hình ảnh ứng không khí ở nhiệt độ thường nhận định của bản dụng của HNO 3 2NO + O2 → 2NO2. thân. GV hướng dẫn HS chuẩn hóa kiến thức. Gđ 3: Cho NO2 tác dụng với H2O và oxi: 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3. Dung dịch thu được có C% →(52% → 68%) . Để có nồng độ cao hơn, người ta chưng cất axit này với H2SO4 đặc.
  11. Hoạt động 4 (35 phút): Tìm hiểu muối nitrat và ứng dụng của muối nitrat. Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá Nêu được một số Tìm hiểu tính chất vật lý (5 phút) + Nêu được một số + GV quan sát và tính chất vật lý (tính HĐ cá nhân: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trả lời các câu hỏi tính chất vật lí của muối đánh giá hoạt tan, khả năng phân sau: nitrat (SGK). động cá nhân, ly trong nước, màu + Nêu đặc điểm về tính tan của muối nitrat, chúng là chất điện ly + Nêu được cách tiến hoạt động nhóm sắc, ), tính chất mạnh hay yếu ? hành, kết quả thí nghiệm của HS. Giúp HS hóa học của muối + Viết pt điện ly của một số muối nitrat. Khái niệm muối nitrat: tìm hướng giải nitrat, cách nhận HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS báo cáo, các HS khác góp ý, * NaNO3, Cu(NO3)2, quyết những khó biết ion nitrat và bổ sung. NH4NO3, KNO3 khăn trong quá ứng dụng của muối GV lưu ý HS một số ý: * Muối của axit nitric trình hoạt động. − nitrat. + Ion NO3 không màu. được gọi là muối nitrat. Rèn năng lực tự + Một số muối nitrat dễ bị chảy rữa trong không khí. học, năng lực hợp Tìm hiểu tính chất hóa học (25 phút) I. Tính chất của muối tác, năng lực thực HĐ nhóm: GV yêu cầu các nhóm dự đoán tính chất hóa học chung nitrat: hành hóa học. của muối nitrat . 1. Tính chất vật lý Hoạt động chung cả lớp: - Chất rắn, tất cả đều tan GV mời một số nhóm báo cáo kết quả dự đoán tính chất hóa học tốt trong nước và là chất của muối nitrat, các nhóm khác góp ý, bổ sung. điện li mạnh. GV thông báo các dụng cụ, hóa chất thí nghiệm và yêu cầu các - Trong dd loãng chúng nhóm thực hiện thí nghiệm để kiểm chứng các tính chất hóa học đã phân li hoàn toàn thành dự đoán của muối nitrat. ion. + + Lấy 2 ống nghiệm khô: ống 1 đựng muối rắn NaNO3; ống 2 - VD:NaNO3 → Na +
  12. - đựng muối rắn Cu(NO3)2. NO3 . + Nung nóng 2 ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn. 2. Phản ứng nhiệt phân: + Đặt lên miệng mỗi ống nghiệm que đóm có than hồng. Tất cả các muôia nitrat Khi 2 ống nghiệm đã nguội: đều bị nhiệt phân. + Ống 1: rót vào môt ít dd H2SO4 loãng. a.Muối của kim loại mạnh o + Ống 2: rót vào một chút nước, gạn lấy kết tủa rồi rót vào một ít (trước Mg) t muối dd H2SO4 loãng. nitrit + O2. Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm, ghi lại hiện tượng theo bảng VD: 2KNO3 t o sau:  2KNO2 + O2. Thí Hiện tượng Giải thích, PTHH b. Muối của kim loại từ o nghiệm Mg đến Cu t oxit kim loại + NO2+ O2. t o VD:2Cu(NO3)2  2C uO + 4NO2+ O2. c. Muối của các kim loại o . sau Ag t kim loại + Sau đó GV mời đại diện một số nhóm báo cáo quá trình thí NO2 + O2. nghiệm, nêu hiện tượng, giải thích, viết PTHH xảy ra, từ đó nêu các t o VD:2AgNO3  2Ag tính chất hóa học chung của muối nitrat, các nhóm khác góp ý, bổ + 2NO2 + O2. sung. GV hướng dẫn HS chuẩn hóa kiến thức về các tính chất hóa * Tất cả các muối nitrat học của muối nitrat khi phân hủy cho O 2 nên Tìm hiểu ứng dụng của muối nitrat (5 phút) ở nhiệt độ cao chúng có GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết các ứng dụng chủ yếu tính oxi hóa mạnh. của muối nitrat. III. Ứng dụng: GV chiếu slide và bổ sung them 1 số thông tin về ứng dụng muối Được dùng để sản xuất nitrat, về diêm tiêu phân bón.
  13. Sản xuất thuốc nổ đen chứa 75% KNO3, 10% S và 15% C. C. Hoạt động luyện tập (35 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Củng cố, khắc sâu Lý thuyết -Mỗi + GV quan sát và đánh các kiến thức đã học Hoạt động nhóm:(Ở nhà)Cho học sinh làm sơ đồ tư duy và kèm điều kiện nhóm có giá hoạt động cá nhân, trong bài về cấu tạo, phải viết tay không được in, có kèm hình ảnh. Mục đích để hệ thống lại kiến 1 sơ đồ tư hoạt động nhóm của tính chất vật lí, tính thức và xem sự sáng tạo của học sinh duy bài HS. Giúp HS tìm chất hoá học, điều Hoạt động cả lớp:GV chọn 1 sơ đồ tư duy treo ngay trên lớp học để các em học. hướng giải quyết những chế axit nitric. quan sát, góp ý. Rồi gv gọi bất kỳ hs nào lên nhìn vào SĐTD này hệ thống lại khó khăn trong quá - Củng cố, khắc sâu kiến thức của bài.(5 phút) trình hoạt động. các kiến thức đã học Bài tập + GV thu hồi một số trong bài về tính chất Hoạt động nhóm(Ở nhà) bài trình bày của HS vật lí, tính chất hoá Gv giao bài tập cho các nhóm theo phiếu học tập số 3.Cho hs các nhóm về trong phiếu học tập để học, nhận biết muối chuẩn bị trả lời đáp án trước câu hỏi, còn cô chuẩn bị kẹo. đánh giá và nhận xét nitrat. Hoạt động cả lớp: chung. - Tiếp tục phát triển 16 câu trắc nghiệm đầu tiên( 10 phút) + GV hướng dẫn HS các năng lực: tự học, Bốc thăm ngẫu nhiên 1 em trong mỗi nhóm trả lời 4 câu, 1 câu có tính giờ tổng hợp, điều chỉnh sử dụng ngôn ngữ kiểu như chơi trò chơi, trả lời thật nhanh ko là bị qua câu khác. Đúng trọn thì kiến thức để hoàn thiện hóa học, phát hiện và được 5 viên kẹo và cộng điểm nhóm. nội dung bài học. giải quyết vấn đề Gv dùng Ispring soạn câu hỏi đúng sai kèm đáp án.Yêu cầu mỗi nhóm hoàn + Ghi điểm cho nhóm thông qua môn học. thành câu bài tập hoàn chỉnh trên bảng(câu 13-16) hoạt động tốt hơn. Nội dung HĐ: Hoàn Câu 17 đến câu 21:(20 phút) GV hướng dẫn phương pháp giải rồi yêu cầu thành các câu hỏi/bài mỗi nhóm cử 1 đại diện lên trình bày bảng.Mỗi nhóm 1 câu. Câu 21 dành cho
  14. tập trong phiếu học nhóm xung phong nhanh nhất. Sau đó yêu cầu các nhóm khác bổ sung, góp ý. tập số 5 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Câu 1: Các tính chất hoá học của HNO3 là A. tính axit mạnh, tính oxi hóa mạnh và tính khử mạnh. B. tính axit mạnh, tính oxi hóa mạnh và bị phân huỷ. C. tính oxi hóa mạnh, tính axit mạnh và tính bazơ mạnh. D. tính oxi hóa mạnh, tính axit yếu và bị phân huỷ. Câu 2: Dãy gồm tất cả các chất khi tác dụng với HNO3 thì HNO3 chỉ thể hiện tính axit là: A. CaCO3, Cu(OH)2, Fe(OH)2, FeO.B. CuO, NaOH, FeCO 3, Fe2O3. C. Fe(OH)3, Na2CO3, Fe2O3, NH3.D. KOH, FeS, K 2CO3, Cu(OH)2. Câu 3: Kim loại không tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội là A. Mg. B. Al. C. Zn. D. Cu. Câu 4: Cho Fe tác dụng với dung dịch HNO 3 đặc, nóng thu được khí X có màu nâu đỏ. Khí X là? A. N2. B. N2O. C. NO. D. NO2. Câu 5: Một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm cho kim loại Cu tác dụng với dung dịch HNO 3 đặc. Hiện tượng quan sát nào sau đây là đúng? A. Khí không màu thoát ra, dung dịch chuyển sang màu xanh. B. Khí màu nâu đỏ thoát ra, dung dịch không màu. C. Khí màu nâu đỏ thoát ra, dung dịch chuyển sang màu xanh. D. Khí không màu thoát ra, dung dịch không màu. Câu 6: Trong công nghiệp HNO3 được điều chế từ nguồn nguyên liệu nào sau đây? A. KNO3. B. NO 2. C. N2. D. NH3. Câu 7: Quan sát sơ đồ thí nghiệm sau:
  15. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quá trình điều chế HNO3? A. HNO3 là axit yếu hơn H2SO4 nên bị đẩy ra khỏi muối. B. HNO3 sinh ra dưới dạng hơi nên cần làm lạnh để ngưng tụ. C. Đốt nóng bình cầu bằng đèn cồn để phản ứng xảy ra nhanh hơn. o D. HNO3 có nhiệt độ sôi thấp (83 C) nên dễ bị bay hơi khi đun nóng. Câu 8: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Dung dịch HNO3 làm xanh quỳ tím và làm phenolphtalein hóa hồng. B. Axit nitric được dùng để sản xuất phân đạm, thuốc nổ (TNT), thuốc nhuộm, dược phẩm. C. Trong công nghiệp, để sản xuất HNO3 người ta đun hỗn hợp NaNO3 hoặc KNO3 rắn với H2SO4 đặc. D. Điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm người ta dùng khí amoniac (NH3). Câu 9: Cho HNO3 đậm đặc vào than nung đỏ, khí thoát ra là A. CO2. B. NO 2. C. CO2 và NO2. D. CO 2 và NO. Câu 10: Trong những nhận xét dưới đây về muối nitrat của kim loại, nhận xét nào là không đúng? A. Tất cả các muối nitrat đều dễ tan trong nước. B. Muối nitrat là chất điện li mạnh, khi tan trong nước phân li ra cation kim loại ( hoặc cation amoni) và anion nitrat. C. Muối nitrat đều dễ bị phân hủy bởi nhiệt. D. Muối nitrat chỉ được sử dụng làm phân bón hóa học trong nông nghiệp. Câu 11: Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân KNO3 là: A. K2O, NO2 và O2. B. K, NO 2, O2. C. KNO 2, NO2 và O2. D. KNO2 và O2. Câu 12: Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 là:
  16. A. Ag2O, NO2, O2. B. Ag, NO, O 2. C. Ag 2O, NO, O2. D. Ag, NO2, O2. Câu 13: Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO 3 loãng (dư), thu được 4,48 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là A. 8,10. B. 2,70. C. 5,40. D. 4,05. Câu 14: Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng, thu được hỗn hợp gồm 0,015 mol khí NO2 và 0,01 mol khí NO (phản ứng không tạo NH4NO3). Giá trị của m là A. 0,81.B. 8,1.C. 0,405. D. 1,35. Câu 15: Cho 2,06 gam hỗn hợp kim loại gồm Fe, Al và Cu tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng dư, thu được 0,896 lít khí NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng muối nitrat sinh ra là A. 9,5 gam.B. 4,54 gam.C. 5,66 gam.D. 3,26 gam. Câu 16: Nhiệt phân 18,8 gam Cu(NO3)2 một thời gian, thu được 12,32 gam chất rắn. Hiệu suất của phản ứng nhiệt phân là A. 40%.B. 60%.C. 80%.D. 50%. Câu 17:Viết phương trình hóa học a) Phản ứng nhiệt phân các muối AgNO3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)2. b)Hoàn thành các phương trình hóa học giữa các chất sau. Cho biết phản ứng nào thể hiện tính axit? phản ứng nào thể hiện tính oxi hóa mạnh? HNO3 + NaOH; HNO3 (loãng) + CuO; HNO3 (đặc, nóng) + Mg. HNO3 (loãng) + FeCO3; HNO3 (đặc, nóng) + S; HNO3 (đặc, nóng) + Fe(OH)2. Câu 18:Viết phương trình hóa học thể hiện dãy chuyễn hóa (ghi đầy đủ điều kiện) N2 NO NO2 HNO3 Fe(NO3)3 NO2. Câu 19: Cho 25,8g 23,1g hỗn hợp Al và Al2O3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 2M thu được 2,24 lít NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất ). a) Xác định phần trăm khối lượng Al và phần trăm khối lượng Al2O3 trong hỗn hợp ban đầu. b) Tìm thể tích dung dịch HNO3 2M cần dùng. Câu 20: Hòa tan hoàn toàn 3,32g hỗn hợp X gồm bột Mg và Al vào lượng vừa đủ dung dịch HNO3 1M thì thu được dung dịch Y và chỉ thoát ra khí N2O duy nhất có thể tích 896 ml (đkc) (sản phẩm khử duy nhất)
  17. a) Tính khối lượng mỗi chất trong X. b) Cô cạn dung dịch Y rồi nung đến khối lượng không đổi. Tính khối lượng chất rắn thu được. Câu 21*: Hòa tan hoà toàn m gam hỗn hợp FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng dung dịch HNO3 dư thì thu được 4,48 lít khí NO2 (đkc). Cô cạn dung dịch thu được 145,2 gam muối khan. Tìm m? D. Hoạt động vận dụng và mở rộng (10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá HĐ vận dụng và tìm GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp báo cáo (bài Bài báo - GV yêu tòi mở rộng được thu hoạch). cáo của cầu HS thiết kế cho HS về - GV khuyến khích HS tham gia tìm hiểu những hiện tượng thực tế về axit nitric-muối HS (nộp nộp sản nhà làm, nhằm mục nitrat hiện nay. Tích cực luyện tập để hoàn thành các bài tập nâng cao. bài thu phẩm vào đích giúp HS vận - Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống sau: hoạch). đầu buổi dụng kiến thức, kĩ 1Phân bón hóa học: Em hãy tìm hiểu qua tài liệu, internet và cho biết: học tiếp năng đã học trong - Đạm 2 lá , ure có công thức hóa học như thế nào? - Làm thế nào để sử dụng phân đạm có theo. bài để giải quyết các hiệu quả? - Căn cứ các câu hỏi, bài tập 2. Giải thích câu ca dao: vào nội gắn với thực tiễn và “Lúa chiêm lấp ló đầu bờ dung báo mở rộng kiến thức Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên” cáo, đánh của HS, không bắt 3.Vì sao lọ đựng dung dịch HNO3 có màu vàng? Để hạn chế khí NO2 thoát ra từ ống giá hiệu buộc tất cả HS đều nghiệm, người ta cần làm gì? quả thực phải làm, tuy nhiên 4. Một học sinh làm thí nghiệm với axit nitric đặc không cẩn thận nên đổ axit ra tay . Học hiện công GV nên động viên sinh đó nên xử lí như thế nào là tốt nhất? việc của khuyến khích HS 5.Công thức hóa học của diêm tiêu?Ứng dụng? Giải thích tại sao không nên rán lạp xưởng HS (cá tham gia, nhất là các từ thịt được ướp bằng diêm tiêu nhân hay HS say mê học tập, 6.Hãy kể tên các khí thải của các nhà máy công nghiệp, động cơ đốt trong (ô tô, xe máy) theo nhóm nghiên cứu, HS khá, mà em biết? HĐ). Đồng
  18. giỏi và chia sẻ kết - Trong các khí đó có khí nào là oxit axit không? thời động quả với lớp. - Khi các oxit này gặp nước mưa thì xảy ra phản ứng hóa học nào? Viết phương trình viên kết -Giáo dục cho HS ý phản ứng? quả làm thức bảo vệ môi - Nước mưa có hòa tan các oxit này có giá trị PH nằm trong khoảng nào? việc của trường - Mưa axit có ảnh hưởng như thế nào tới sức khỏe con người, sự phát triển của động, HS. thực vật? - Các công trình kiến trúc bằng đá hoa cương và đá cẩm thạch (có chứa CaCO3) nếu gặp phải mưa axit thì xảy ra hiện tượng gì? -Theo e để hạn chế mưa axit thì chúng ta phải làm gì? - GV giao việc và hướng dẫn HS tìm hiểu qua tài liệu, mạng internet, để giải quyết các công việc được giao (câu hỏi số 1,2,3,4,5). -GV chiếu đoạn phim. Yêu cầu HS quan sát và rút ra nhận xét về hiện tượng mưa axit. Tiếp tục hoàn thiện câu hỏi số 6 (Địa chỉ link - Hướng dẫn bài mới: Tùy vào chủ đề/bài học tiếp theo mà GV xây dựng hệ thống câu hỏi hướng dẫn HS chuẩn bị các nội dung hoạt động. VI. HỌC LIỆU - Sách giáo khoa Hóa Học 11 ban cơ bản. -Video thí nghiệm tính chất hóa học của HNO3 - Video thí nghiệm điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm trên Youtube theo địa chỉ link - Video về mưa axit địa chỉ link
  19. CÁM ƠN ĐƠN VỊ LƯƠNG THÚC KỲ ĐÃ CHO MỘT GIÁO ÁN TỐT