Giáo án phát triển năng lực Hóa học Lớp 10 theo CV3280 - Tiết 40+41: Hiđro Clorua Axit Clohiđric và muối Clorua

doc 16 trang nhungbui22 10/08/2022 1790
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Hóa học Lớp 10 theo CV3280 - Tiết 40+41: Hiđro Clorua Axit Clohiđric và muối Clorua", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_hoa_hoc_lop_10_theo_cv3280_tiet.doc
  • docCauhoi-Cum 4-Axit clohiric,Muối clorua-THPT Bắc Trà My.doc

Nội dung text: Giáo án phát triển năng lực Hóa học Lớp 10 theo CV3280 - Tiết 40+41: Hiđro Clorua Axit Clohiđric và muối Clorua

  1. Ngày soạn: Tiết 40+41 : Chủ đề: HIĐRO CLORUA AXIT CLOHIĐRIC VÀ MUỐI CLORUA( 2 tiết) I. Mục tiêu chủ đề 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ * Kiến thức Học sinh biết : - Khí hiđro clorua và dung dịch của nó trong nước (axit clohiđric) có cấu tạo phân tử và tính chất vật lí như thế nào. - Nguyên tắc điều chế khí hiđro clorua trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. - Ứng dụng của một số muối clorua, nhận biết ion clorua. Học sinh hiểu : - Tính chất hoá học của dung dịch HCl. - Phân biệt được dung dịch HCl, muối clorua với dung dịch axit và muối khác. * Kĩ năng - Dự đoán tính chất, kiểm tra, kết luận được về tính chất hoá học của oxi, ozon. - Làm một số thí nghiệm về khí hiđro clorua và axit clohiđric. - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh rút ra được nhận xét về tính chất, điều chế. - Viết phương trình hóa học minh hoạ tính chất và điều chế. - Làm các bài tập về khí hiđro clorua và axit clohiđric. - Giải thích được 1 số vấn đề có liên quan trong thực tế. * Trọng tâm * Thái độ - Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập; trung thực; yêu khoa học. - Nhận thức được vai trò quan trọng của axit clohiđric và muối clorua có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống. - Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm).
  2. - Năng lực thực hành hóa học: Làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng, giải thích các hiện tượng xảy ra khi tiến hành thí nghiệm về axit clohiđric. - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cuộc sống. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. - Năng lực tính toán qua việc giải các bài tập hóa học có bối cảnh thực tiễn. II/ Phương pháp và kĩ thuật dạy học 1/ Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề. 2/ Các kĩ thuật dạy học - Hỏi đáp tích cực. - Nhóm nhỏ. - Thí nghiệm trực quan III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên (GV) - Làm các slide trình chiếu, giáo án. - Chuẩn bị dụng cụ và hoá chất : HCl, Fe, NaOH, Fe2O3, CaCO3, tiến hành các TN sau: HCl + Fe, HCl + Fe2O3, HCl + Fe(OH)3, HCl + CaCO3. - Tranh vẽ về điều chế axit clohiđric trong phòng thí nghiệm (hình 5.5 sgk). - Phiếu học tập. 2. Học sinh (HS) - Học bài cũ. - Chuẩn bị bài mới IV. Chuỗi các hoạt động học A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá + Huy động - Chiếu hình ảnh đài phun nước và hình ảnh thí nghiệm tính tan của khí HCl, - Sản phẩm: + Thông qua các kiến yêu cầu HS nêu nguyên nhân hiện tượng tan của khí HCl, quan sát lọ thủy tinh HS hoàn quan sát: Trong thức đã chứa dung dịch HCl (HS HĐ cá nhân) thành các quá trình HS được học - GV tổ chức cho HS HĐ nhóm để hoàn thành phiếu học tập số 1. nội dung HĐ nhóm, GV
  3. của HS và PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 trong phiếu cần quan sát kĩ tạo nhu cầu Trả lời các câu hỏi sau: học tập số tất cả các tiếp tục tìm 1/ Dựa vào đặc điểm cấu tạo, hãy dự đoán tính tan của khí hidro clorua? Giải 1. nhóm, kịp thời hiểu kiến thích? phát hiện thức mới 2/ Viết CTCT, xác định loại liên kết và số oxi hóa của H, Cl trong phân tử HCl những khó của HS. 3/ Dựa vào số oxi hóa của H và Cl trong phân tử HCl để dự đoán 1 số tính chất khăn, vướng + hóa học của dung dịch axit clohidric. mắc của HS và Nội dung - Sau đó GV cho HS HĐ chung cả lớp bằng cách mời một số nhóm báo cáo, có giải pháp hỗ HĐ: Tìm các nhóm khác góp ý, bổ sung. Vì là HĐ tạo tình huống/nhu cầu học tập nên GV trợ hợp lí. hiểu cấu tạo không chốt kiến thức mà chỉ liệt kê những câu hỏi/vấn đề chủ yếu mà HS đã nêu + Thông phân tử → ra, các vấn đề này sẽ được giải quyết ở HĐ hình thành kiến thức và HĐ luyện qua báo cáo tính tan của tập. các nhóm và sự hiđro - Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: góp ý, bổ sung clorua; dự Dựa vào các thông tin đã cho trong phiếu học tập 1, kết hợp với kiến thức của các nhóm đoán tính đã học về một số axit quan trọng (ở THCS-Lớp 9), liên kết cộng hóa trị phân khác, GV biết chất hóa cực, tính chất của chất có liên kết cộng hóa trị, phản ứng oxi-hóa khử (ở HK1- được HS đã có học của axit Lớp 10). HS có thể nêu được cấu tạo phân tử, tính tan của hiđro clorua, một số được những HCl. tính chất dung dịch HCl. Nếu HS gặp khó khăn ở phần này, GV có thể gợi ý kiến thức nào, HS xem lại định nghĩa, phân loại liên kết cộng hóa trị, tính chất của hợp những kiến chất có liên kết CHT, khái niệm và bản chất của phản ứng OXH-K. thức nào cần Khi viết công thức cấu tạo phân tử HCl, HS cũng có thể gặp khó khăn phải điều về cách xác định loại liên kết CHT của HCl, GV gợi ý về hiệu độ âm điện chỉnh, bổ sung giữa H và Cl. ở các HĐ tiếp HS có thể không dự đoán được tính oxi hóa của HCl hoặc HS sẽ đưa theo phản ứng của HCl với kim loại vào tính axit. GV gợi ý và yêu cầu các HS trong nhóm tranh luận về nội dung này. Tuy nhiên đây là HĐ trải nghiệm, kết nối kiến thức giữa “cái đã biết” và “cái chưa biết” nên không nhất thiết HS phải trả lời đúng được tất cả các câu hỏi, muốn trả lời đúng được tất cả
  4. các câu hỏi HS phải tìm hiểu tiếp kiến thức ở HĐ hình thành kiến thức. B. Hoạt động hình thành kiến thức: (GV phát phiếu học tập 2) Hoạt động 1: Nghiên cứu đặc điểm cấu tạo của HCl (3 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Nêu được đặc - HĐ cá nhân: + Thông qua quan sát: GV chú ý Cte: H : Cl  điểm cấu tạo và số + GV yêu cầu HS xác định loại liên kết trong quan sát khi HS HĐ cá nhân, kịp oxi hóa của H, Cl; phân tử HCl => kết luận khả năng tan trong CTCT: H - Cl thời phát hiện những khó khăn, sự phân cực mạnh nước. - Hidro clorua là vướng mắc của HS và có giải của lk H–Cl. + GV yêu cầu HS xác định số oxi hóa của H, Cl hợp chất cộng hóa pháp hỗ trợ hợp lí. - Kết luận tính tan trong phân tử HCl => nhắc lại tính chất hóa học trị, phân tử có + Thông qua báo cáo của HS và của khí HCl và có thể có. cực. góp ý bổ sung của các HS khác, TCHH của dung - HĐ chung cả lớp: GV mời HS báo cáo, các HS GV hướng dẫn HS chốt các kiến dịch HCl khác góp ý, bổ sung, GV hướng dẫn để HS chốt thức về đặc điểm cấu tạo của lại tính oxi hóa và tính khử. HCl. Hoạt động 2: Tìm hiểu TCVL của HCl và dung dịch HCl (7 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Nêu được TCVL - GV chiếu hình ảnh về lọ khí HCl, thí I. Tính chất vật lí: Thông qua của khí HCl và nghiệm tính tan của khí HCl, cho hs 1. Hiđro clorua : hoạt động của dung dịch HCl. hoàn thành phiếu học tập, sau đó cho 1 - Là chất khí, không màu, mùi xốc, nặng cá nhân về khả - Rèn năng lực tư nhóm đứng dậy trả lời tại chổ, các hơn không khí, là khí độc. năng quan sát duy, năng lực hợp nhóm khác bổ sung, nhận xét. - Tan nhiều trong nước tạo thành dung thí nghiệm, tác, năng lực quan - GV cho HS quan sát bình chứa dung dịch axit clohiđric. nghiên cứu tài sát và nhận xét. dịch HCl đặc, HS nhận xét về trạng 2. Dung dich axit clohiđric : liệu.
  5. thái, màu sắc. GV mở nút bình, học - Là chất lỏng, không màu, mùi xốc, “bốc sinh nhận xét và giải thich hiện tượng khói” trong không khí ẩm. bốc khói trong không khí ẩm. - GV bổ sung: Dung dịch HCl đậm đặc nhất có nồng độ 37%, D = 1,19 g/ml. Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất hóa học (25 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Thực hiện - Hoạt động chung cả lớp: Cho mỗi nhóm II. Tính chất hóa học. + Thông thành công các HS một bộ dụng cụ, hóa chất (dung dịch 1. Dung dịch HCl : có tính chất của một axit. qua quan TN. HCl, Fe, NaOH, Fe2O3, CaCO3) , yêu cầu HS - Làm đỏ giấy quỳ. sát mức - Nêu được các làm các TN sau: HCl + Fe, HCl + Fe2O3, - Tác dụng với bazơ: độ và tính chất hóa học HCl + Fe(OH) , HCl + CaCO . (HS tự điều hiệu quả 3 3 HCl NaOH NaCl H2O của axit HCl. chế Fe(OH)3 từ sản phẩm của TN trước) - Tác dụng với oxit bazơ: tham gia - Rèn luyện - Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm, sau đó vào hoạt 2HCl CuO CuCl2 H2O năng lực hợp tác, GV mời đại diện một số nhóm báo cáo quá động của - Tác dụng với muối : năng lực thực trình TN, nêu hiện tượng, giải thích, viết HS. CaCO HCl CaCl CO  H O hành hóa học, PTHH xảy ra, các nhóm khác góp ý, bổ sung. 3 2 2 2 + Thông 2. HCl vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử: năng lực tư duy. - Yêu cầu HS so sánh phản ứng Fe + HCl với qua HĐ * Tính oxi hóa: Tác dụng với kim loại đứng trước 3 phản ứng còn lại dựa vào sự thay đổi số oxi chung hiđro (trừ Pb): hóa của các nguyên tố? của cả VD: Fe HCl FeCl H  → (Từ đó GV có thể tách tính oxi hóa ra 2 2 lớp, GV khỏi phần tính axit của HCl.) * Tính khử: hướng 1 - GV yêu cầu các nhóm thảo luận và tìm các H Cl : clo có số oxi hoá -1→thể hiện tính khử khi dẫn HS ứng dụng trong thực tiễn của các TN trên. tác dụng với các chất oxi hoá mạnh : thực hiện - GV tiến hành thí nghiệm (MnO2 + HCl VD: các yêu đặc) chứng minh về tính khử của HCl cho cầu và HS xem. điều
  6. - GV hướng dẫn HS chuẩn hóa kiến thức về 6 1 0 3 chỉnh. K2 Cr2 O7 14H Cl 3Cl2 2KCl 2Cr Cl3 7H2O các tính chất hóa học của axit clohidric. 4 1 0 2 Mn O2 4H Cl Cl2 Mn Cl2 2H2O => Nhận xét chung: dung dịch HCl vừa là axit mạnh, vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử. .(hết tiết 40) Hoạt động 4: Tìm hiểu cách điều chế HCl (10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Nêu được - GV cho HS hoạt động nhóm IV. Điều chế. + Thông các điều chế + Tiến hành thí nghiệm điều chế hoặc xem clip 1. Trong phòng thí nghiệm : qua quan sát khí hidro thí nghiệm điều chế khí HCl và dung dịch axit (phương pháp sunfat) mức độ và clorua trong clohidric. Nêu hiện tượng xảy ra, dung dịch thu t 2500 C hiệu quả NaCl H2SO4  NaHSO4 HCl phòng thí được là dung dịch gì? t 4000 C tham gia vào 2NaCl H2SO4  Na2SO4 2HCl nghiệm và hoạt động Khí HCl 2. Trong công nghiệp : trong công H2SO4 đặc của HS. Bông a) Phương pháp sunfat : từ NaCl và nghiệp + Thông qua NaCl H2SO4 đậm đặc. - Rèn được rắn HĐ chung b) Phương pháp tổng hợp : Từ H 2 và năng lực tự của cả lớp, H O 2 Cl2 học, hợp tác, Bọt khí xuất GV hướng hiện là khí HCl H2 + Cl2→2HCl sử dụng ngôn dẫn HS thực c) Phương pháp clo hoá các chất hữu ngữ hóa học, hiện các yêu + Nghiên cứu sách giáo khoa và nêu các phương cơ kĩ năng quan cầu và điều pháp điều chế HCl trong công nghiệp sát thí nghiệm chỉnh. + Thông qua sản phẩm học tập: Báo cáo của các
  7. HS về kết quả hoạt động, GV giúp HS tìm ra chỗ sai cần điều chỉnh và chuẩn hóa kiến thức. + Trong phương pháp sunfat, điều kiện sử dụng của các hóa chất là gì? -HĐ chung cả lớp: + GV yêu cầu HS trình bày các phương pháp điều chế HCl, viết phương trình hóa học xảy ra, các nhóm khác bổ sung, GV hướng dẫn HS chuẩn hóa kiến thức Hoạt động 5: Tìm hiểu muối clorua, nhận biết ion clorua (10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Nêu được - GV cho HS HĐ nhóm: III. Muối clorua, nhận biết ion + Thông qua quan tính chất, ứng (1) Thế nào là muối clorua? clorua. sát: GV chú ý quan dụng của một số (2) Tính tan của muối clorua? (Hs 1. Muối clorua: sát khi các nhóm muối clorua, trả lời dựa vào bảng tính tan) - Muối clorua là muối của axit tìm cách nhận biết phản ứng đặc (3) Cho các dung dịch chứa trong clohiđric. các chất ở câu hỏi trưng của ion các ống nghiệm riêng biệt mất nhãn: - Đa số muối clorua đều dễ tan trong (3) để kịp thời phát clorua. HCl, NaCl, NaNO3. Bằng phương pháp nước, một vài muối không tan : AgCl hiện những khó - Biết cách hóa học, hãy nhận biết các hóa chất (kết tủa trắng), PbCl2(kết tủa trắng, khăn, vướng mắc nhận biết ion chứa trong các ống nghiệm? không tan trong nước lạnh, tan khá của HS và có giải
  8. clorua. - HĐ chung cả lớp: GV yêu cầu một số nhiều trong nước nóng), pháp hỗ trợ hợp lí. nhóm trình bày các phương án trả lời, 2. Ứng dụng của muối clorua: (Sgk) + Thông qua sản viết các PTHH xảy ra ở phần (3); các 3. Nhận biết ion clorua : phẩm học tập: Báo nhóm khác góp ý, bổ sung. AgNO3 + NaCl→ AgCl↓ + NaNO3 cáo của các nhóm - Gv cho học sinh làm thí nghiệm kiểm AgNO3 + HCl→ AgCl↓ + HNO3 về cách nhận biết chứng. → Kết luận : ion clorua (axit - GV hướng dẫn HS chuẩn hóa kiến - Dung dịch AgNO3 là thuốc thử để clohiđric, muối thức: cách nhận biết ion clorua nhận biết ion clorua. clorua) GV giúp HS - GV yêu cầu HS về nhà nghiên cứu - Hiện tượng: kết tủa trắng. tìm ra chỗ sai cần SGK và cho biết các ứng dụng chủ yếu - AgCl là chất kết tủa màu trắng, không điều chỉnh và chuẩn của muối clorua (HS ghi các ứng dụng bị tan trong axit mạnh, bị xám đen hóa kiến thức. đó vào vở, buổi sau GV có thể kiểm tra ngoài ánh sáng do: hoặc cho các nhóm kiểm tra chéo và bổ 2 AgCl →2Ag + Cl2 sung lẫn nhau). Trắng Bột đen C. Hoạt động luyện tập (15 phút) Mục tiêu Phương thức tổ Kết quả Đánh giá chức - Củng cố, khắc sâu các - GV định hướng HS SƠ ĐỒ TƯ DUY TỔNG KẾT KIẾN THỨC + Thông qua quan kiến thức đã học trong tổng kết kiến thức sát: Khi HS HĐ cá bài về cấu tạo phân tử bài bằng sơ đồ tư nhân, GV chú ý HCl, tính chất vật lí, duy quan sát, kịp thời tính chất hóa học, điều - Ở HĐ này GV phát hiện những chế, ứng dụng của HCl; cho HS HĐ cá nhân khó khăn, vướng tính chất, ứng dụng của là chủ yếu giải quyết mắc của HS và có một số muối clorua, các câu hỏi/bài tập giải pháp hỗ trợ phản ứng đặc trưng của trong phiếu học tập hợp lí. ion clorua. số 3. + Thông qua sản
  9. - Tiếp tục phát triển các - HĐ chung phẩm học tập: Bài năng lực: tự học, tính cả lớp: GV mời một trình bày/lời giải toán hóa học, phát hiện số HS lên trình bày của HS về các câu và giải quyết vấn đề kết quả/lời giải, các hỏi/bài tập trong thông qua môn học. HS khác góp ý, bổ phiếu học tập số 3, Nội dung HĐ: sung. GV giúp HS GV tổ chức cho - Tổng kết các đơn vị nhận ra những chỗ HS chia sẻ, thảo kiến thức bằng sơ đồ tư sai sót cần chỉnh sửa luận tìm ra chỗ sai duy và chuẩn hóa kiến cần điều chỉnh và - Hoàn thành các câu thức/phương pháp chuẩn hóa kiến hỏi/bài tập trong phiếu giải bài tập. thức. học tập số 3. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Câu 1: (Cấu tạo phân tử) Nhận xét nào sau đây không chính xác? A. Hiđroclorua tan rất nhiều trong nước. B. Liên kết trong phân tử HCl là liên kết cộng hóa trị có cực. C. Hiđroclorua khô làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ. D. Hiđroclorua không màu, mùi xốc, nặng hơn không khí. Câu 2: (Tính chất vật lí) Phát biểu nào sau đây không đúng A. Dung dịch HCl là chất lỏng có màu vàng lục, mùi xốc. B. Khí HCl tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit. C. Ở 200C, dung dịch HCl đặc nhất có nồng độ 37%. D. Dung dịch HCl đặc "bốc khói" trong không khí ẩm. Câu 3: (Nhận biết ion Clorua) Thuốc thử để nhận biết ion clorua có trong dung dịch muối clorua hoặc dung dịch axit HCl là A. qùy tím. B. dung dịch AgNO 3. C. dung dịch Ca(OH)2. D. dung dịch BaCl 2. Câu 4: (Điều chế): Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm điều chế HCl (bằng phương pháp sunfat). Chất X là chất nào sau đây? A. H2SO4 loãng B. Na2SO4
  10. C. AgNO3 D. H2SO4 đặc Câu 5: (ứng dụng) Ứng dụng của muối clorua nào sau đây không đúng? A. KCl dùng làm phân kali. B. BaCl2 dùng để chống mục vì có khả năng diệt khuẩn. C. AlCl3 dùng làm chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ. D. NaCl còn là nguyên liệu quan trọng đối với ngành CN hóa chất để điều chế Cl2, H2, NaOH, nước giaven, Câu 6: (ứng dụng) Nước muối sinh lý được sử dụng nhiều trong y học, dùng để rửa vết thương, nhỏ mắt, nhỏ tai, nhỏ mũi, làm dịch truyền, Nước muối sinh lý là dung dịch nước muối natri clorid NaCl có nồng độ A. 1,0%B. 0,1% C. 0,9%D. 9,0% Câu 7: (Tính chất hóa học) Dãy chất nào sau đây đều phản ứng được với dung dịch HCl? A. NaOH, Al2O3, Fe, CaCO3, MnO2.B. CuO, Ca(OH) 2, Al, Na2SO4, K2Cr2O7. C. Fe(OH)3, Cu, NaHCO3, Fe2O3, KMnO4.D. Cu(OH) 2, CaO, Ag, CaCO3, MnO2. Câu 8: (Tính chất hóa học) Cho các phản ứng sau: (a) 4HCl + MnO2 → MnCl2+ Cl2 + 2H2O. (b) 2HCl + Fe → FeCl2 + H2. (c) 14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2+ 7H2O. (d) 6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2. (e) 16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2+ 8H2O. (g) 8HCl + Fe3O4 → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 9: (Bài tập VDT) (Tính nồng độ hoặc thể tích của dung dịch axit HCl tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng). Cho 10,4 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H 2 (đktc). Thành phần % về khối lượng của Mg, Fe và nồng độ mol/l của dung dịch HCl ban đầu lần lượt là A. 46,15%; 53,85%; 1,5M B. 11,39%; 88,61%; 1,5M C. 53,85%; 46,15%; 1,0MD. 46,15%; 53,85%; 1,0M
  11. Câu 10: Hòa tan hết một lượng kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl 14,6% vừa đủ, thu được một dung dịch muối có nồng độ 18,19%. Kim loại đã dùng là: A. Fe. B. Zn. C. Mg. D. Ba.
  12. D. Hoạt động tìm tòi mở rộng(10 phút) Mục Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá tiêu HĐ vận HS giải quyết các câu hỏi/bài tập sau: Bài viết/báo - GV yêu cầu dụng và 1. Axit clohiđric cáo hoặc bài HS nộp sản tìm tòi - HS tìm hiểu tài liệu, internet, và cho biết ứng dụng của axit clohiđric. trình bày phẩm vào đầu mở rộng - Một trong những ứng dụng quan trọng nhất của axit clohiđric là gì? Tìm hiểu powerpoint buổi học tiếp được và giới thiệu sơ lược về ứng dụng trên, cho biết các thông tin về nồng độ của axit của HS theo. thiết kế được sử dụng và phản ứng chính trong công nghệ tái chế axit clohiđric phổ biến - Căn cứ vào cho HS nhất? nội dung báo về nhà - Ngoài ra có thể dùng hoá chất nào làm thuốc thử để nhận ra ion clorua? cáo, đánh giá làm, - Axit HCl có trong dịch vị dạ dày, vai trò của nó? . hiệu quả thực nhằm Hướng dẫn trả lời hiện công việc mục đích + Axit clohiđric là một axít mạnh được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp, của HS (cá giúp HS như: tẩy gỉ thép, sản xuất các hợp chất hữu cơ, các hợp chất vô cơ, tái sinh nhựa nhân hay theo vận dụng trao đổi ion, một trong những ứng dụng quan trọng nhất của axit clohidric là tẩy nhóm HĐ). kiến gỉ thép. Đồng thời thức, kĩ - Gỉ trên thép, đó là các oxit sắt, trước khi thép được đưa vào sử dụng với những động viên kết năng đã mục đích khác như cán, mạ điện và những kỹ thuật khác. HCl dùng trong kỹ quả làm việc học thuật tẩy gỉ thép có nồng độ 18% là phổ biến, được dùng làm chất tẩy gỉ của các của HS. trong bài loại thép cacbon. để giải - Quá trình tái chế axit clohidric: công nghiệp tẩy thép đã phát triển các công quyết nghệ "tái chế axít clohiđric", như công nghệ lò phun hoặc công nghệ tái sinh HCl các các tầng sôi, quá trình này cho phép thu hồi HCl từ chất lỏng đã tẩy rửa. Công nghệ câu hỏi, tái chế phổ biến nhất là pyrohydrolysis, thực hiện theo phản ứng sau: 4 FeCl 2 + bài tập 4 H2O + O2 → 8 HCl+ 2 Fe2O3 gắn với + Ngoài ra, ion clorua có thể nhận biết bằng cách cho HCl tác dụng với các chất
  13. thực tiễn oxi hoá mạnh (MnO2) sinh ra khí Cl2 màu vàng thoát ra khỏi dung dịch. và mở 2. Muối clorua rộng Natri clorua, là hợp chất hóa học với công thức NaCl, là thành phần chính kiến thức trong muối ăn, nó được sử dụng phổ biến như là đồ gia vị và chất bảo quản thực của HS, phẩm. Natri clorua còn dùng để pha chế dung dịch nước muối sinh lý. Em hãy không tìm hiểu qua tài liệu, internet và cho biết bắt buộc a) Cho biết các ứng dụng của muối ăn? tất cả HS b) Cho biết các tác hại nếu lạm dụng muối ăn? đều phải c) Nước muối sinh lý là gì? làm, tuy d) Cho biết các ứng dụng của nước muối sinh lý? nhiên Hướng dẫn trả lời: GV nên a) Ứng dụng của muối ăn: động viên b) Tác hại nếu lạm dụng muối ăn: khuyến - Ăn nhiều muối sẽ tăng nguy cơ gây tổn thất các khoáng chất cao, làm tăng khích HS nguy cơ bị loãng xương. tham gia, - Ăn nhiều muối còn gây ra các bệnh về tim mạch, cao huyết áp nhất là WHO khuyên rằng người lớn nên tiêu thụ không quá 5gr mỗingày các HS c) Nước muối sinh lý là gì? say mê - Dung dịch natri clorid 0,9% (NaCl 0,9%) còn gọi là dung dịch nước muối sinh học tập, lý vì trong dung dịch nước muối này có chứa muối ăn NaCl ở nồng độ 0,9% (tức nghiên là 1 lít dung dịch nước muối chứa 9g muối ăn) tương đương với nồng độ của cứu, HS dịch cơ thể con người gồm máu, nước mắt, trong tình trạng hoạt động sinh lý khá, giỏi bình thường. và chia - Dung dịch NaCl 0,9% còn gọi là dung dịch nước muối đẳng trương, còn dung sẻ kết dịch chứa nồng độ muối cao hơn được gọi là dung dịch nước muối ưu trương. quả với d) Dung dịch nước muối dùng để súc miệng khi bị viêm họng hoặc rửa vết lớp. thương ngoài da (chỉ có dung dịch đẳng trương mới không làm đau, xót khi rửa
  14. vết thương còn dung dịch muối nồng độ cao sẽ gây đau, xót). - Làm thuốc nhỏ rửa mắt. Nhưng tuyệt đối phải là thuốc nhỏ mắt NaCl 0,9% (dung dịch tự pha chế có thể bị nhiễm khuẩn gây hại cho mắt và nhất là dung dịch pha không đạt độ đẳng trương). - Riêng đối với dung dịch NaCl 0,9% có độ vô trùng tuyệt đối là thuốc tiêm truyền (gọi tắt là dịch truyền) dùng qua đường tĩnh mạch. * GV hướng dẫn HS về nhà làm và hướng dẫn HS tìm nguồn tài liệu tham khảo (internet, thư viện, góc học tập của lớp ) Ở những nơi khó khăn, không có internet hoặc tài liệu tham khảo, GV có thể sưu tầm sẵn tài liệu và để ở thư viện nhà trường/góc học tập của lớp và hướng dẫn HS đọc. Như vậy, vừa giúp HS có tài liệu tham khảo, vừa góp phần tạo văn hóa đọc trong nhà trường. HẾT V. HỌC LIỆU PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Hoạt động 1: Cấu tạo phân tử HCl - Xác định loại liên kết trong phân tử HCl: . => khả năng tan trong nước: . . - Xác định số oxi hóa của H, Cl trong phân tử HCl: => tính chất hóa học có thể có: . + Kết luận: Hoạt động 2: Tính chất vật lý của HCl và dung dịch HCl Tính chất vật lí Trạng thái Màu sắc Mùi Tỉ khối với không
  15. khí Tính độc Tính tan + Hiện tượng trong thí nghiệm hòa tan khí HCl vào nước? + Vì sao nước lại phun vào bình? + Làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ chứng tỏ dung dịch đó là dung dịch gì? Hoạt động 3: Tính chất hóa học - Cho các hóa chất: dung dịch HCl, Fe, NaOH, Fe2O3, CaCO3, tiến hành các TN sau: HCl + Fe, HCl + Fe2O3, HCl + Fe(OH)3, HCl + CaCO3. TT Tên thí nghiệm Cách tiến hành Hiện tượng Giải thích, viết PTHH 1 2 3 4 5 - So sánh phản ứng Fe + HCl với 3 phản ứng còn lại dựa vào sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố? - Ứng dụng trong thực tiễn của các TN trên: to - PTHH: MnO2 + HCl (đặc)  KMnO4 + HCl (đặc)  - Kết luận tính chất hóa học của axit clohidric: * Sách giáo khoa Hóa Học 10 ban cơ bản.
  16. * Video thí nghiệm về tính tan của khí HCl trên Youtube theo địa chỉ link * Các tài liệu trên mạng internet: wikipedia.org, violet.vn,