Giáo án phát triển năng lực Hóa học Khối 10 theo CV3280 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021

docx 559 trang nhungbui22 08/08/2022 2130
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Hóa học Khối 10 theo CV3280 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_phat_trien_nang_luc_hoa_hoc_khoi_10_theo_cv3280_chuo.docx

Nội dung text: Giáo án phát triển năng lực Hóa học Khối 10 theo CV3280 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021

  1. GIÁO ÁN PTNL MÔN HÓA 10 Ngày soạn: 16/8/2020 CHỦ ĐỀ ÔN TẬP ĐẦU NĂM Tiết: 1, 2 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: *HS biết hóa trị, lập công thức hóa học, viết phương trình hóa học * Biết khái niệm các hợp chất vô cơ. 2. Kĩ năng: Rèn cho HS kỹ năng giải các dạng bài: *Tìm hóa trị, lập công thức hợp chất. Gọi tên các loại hợp chất vô cơ. *Viết và cân bằng phương trình hoá học. 3. Thái độ, năng lực: * Thái độ tích cực, chăm chỉ nghiêm túc. * Năng lực hợp tác, tính toán, năng lực công nghệ thông tin. * Năng lực riêng: khả năng quan sát, tổng hợp. II. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ *GV: máy chiếu, *HS: giấy A1, bút màu, nam châm. III. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, . . . 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: Tiết 1: a. Khởi động: GV cho HS xem vidEO What’s ion? - youtube. com/watch?v=WWc3k2723IM - Hãy cho biết ion dương được hình thành như thế nào? Như vậy đặt giả thuyết mọi hợp chất đều tạo ra từ ion dương và âm có hợp lí không? Từ giả thuyết ta suy ra điều gì? b. Triển khai bài Hoạt động 1: Hoá trị Mục tiêu: HS nhớ hóa trị của các ion kim loại, ion âm thường gặp 1
  2. GIÁO ÁN PTNL MÔN HÓA 10 Phương pháp, phương tiện, HT: Hoạt động nhóm, vẽ sơ đồ tư duy, ghi nhớ Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ Chia lớp thành các cặp 2 em, dựa video đã xem các em hãy dùng bẳng tuần hoàn, SGK lớp 9, các loại sách mà em có hãy ghi các ion và tên của chúng theo hình thức và quy luật mà em mong muốn? Mỗi cặp ion tính điểm, 3 cặp có số ion hợp lệ cao nhất sẽ giành phần thưởng. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập Thời gian 4 phút HS ghép thành các cặp ghi tên và CTHH của các ion dương và ion âm. Ghi vào vở Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận: GV cho các nhóm tính kết quả chéo nhau bao cáo, chọn 3 nhóm có kết quả cao nhất, GV kiểm tra kết luận trao phần thưởng. Bước 4: Đánh giá và nhận xét cho các nhóm tự nhận xét tinh thần học tập trong hoạt động đầu tiên. GV hướng dẫn HS cùng xây dựng sơ đồ chuẩn về hóa tri và tên gọi các ion Cho HS hoàn thành phiếu học tập số 1 Nhóm ion Ion/ tên gọi Ion dương hóa trị 1 Ion dương hóa trị 2 Ion dương hóa trị 3 Ion âm hóa trị 1 Ion âm hóa trị 2 Ion âm hóa trị 3 Hãy đề xuất phương án để nhớ hóa trị các ion dễ dàng Hoạt động 2: Lập công thức hợp chất vô cơ Mục tiêu: HS vận dụng hóa trị ion kim loại, ion âm thường gặp lập công thức hóa học các hợp chất vô cơ Phương pháp, phương tiện, HT: Hoạt động nhóm, sử dụng bảng phụ hoặc giấy A1 Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ 3 phút Chia lớp thành 6 nhóm thi lập công thức hóa học các hợp chất vô cơ. 2
  3. GIÁO ÁN PTNL MÔN HÓA 10 Phiếu học tập số 2 Biết rằng oxit là hợp chất của ion O 2-, hidroxit là hợp chất của ion OH -, axit là hợp chất của ion H+, muối là hợp chất của ion dương với gốc axit. Các hợp chất trung hòa về điện: số điện tích dương = số điện tích âm Hãy lập công thức của các chất vô cơ Tiêu chí: có đủ loại hợp chất 5 điểm Số lượng; mỗi hợp chất viết đúng 1 điểm Nhóm nào có số điểm lớn nhất là nhóm chiến thắng Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập Thời gian 10 phút HS ghép thành các cặp ghi tên và công thức hóa học của các ion dương và ion âm. Ghi vào vở Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận: Các nhóm trưng bày sản phẩm trên bảng GV chia cho các nhóm chấm chéo nhau, HS trong lớp quan sát. Đối chiếu với tiêu chí để thẩm định, đặt câu hỏi phản biện nếu có. HS thống nhất xếp loại cho các nhóm. Bước 4:Đánh giá và nhận xét HS nhận xét tinh thần làm việc của các nhóm, GV nhận xét, rút kinh nghiệm và cho điểm. HS ghi ví dụ mỗi loại hợp chất 3 hợp chất vào vở, GV mời HS lên gọi tên một số loại hợp chất. Các nhóm tiếp tục thảo luận rút ra cách lập công thức và cách gọi tên các hợp chất vô cơ. DẶN DÒ VỀ NHÀ: TÌM HIỂU CÁCH VẼ SƠ ĐỒ TƯ DUY? CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA HOẠT ĐỘNG NHÓM? VẬN DỤNG VẼ SƠ ĐỒ TƯ DUY VỀ HOẠT ĐỘNG NHÓM? Tiết 2: VẼ SƠ ĐÔ TƯ DUY, HƯỚNG DẪN HỌC SINH HOẠT ĐỘNG NHÓM HIỆU QUẢ 1. Khởi động: chấm điểm sơ đồ tư duy các em HS đã viết ở nhà. GV hướng dẫn HS nhận xét bình chọn cho bạn có sơ đồ tư duy về hoạt động nhóm. Chọn sơ đồ đẹp, hấp dẫn người xem nhất. HS chọn, GV cố vấn, biểu dương HS tích cực và có kết quả tốt. 3
  4. GIÁO ÁN PTNL MÔN HÓA 10 2. Triển khai bài: Hoạt động 3: Cách vẽ sơ đồ tư duy, cách thức tổ chức hoạt động của các thành viên trong nhóm - Mục tiêu: HS biết cách vẽ sơ đồ tư duy, hiểu ích lợi học theo sơ đồ tư duy, - Phương pháp, phương tiện HT: Hoạt động nhóm, khăn trải bàn, phát vấn. Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ (5 phút). Chia lớp thành các nhóm mỗi nhóm 06 HS, mỗi nhóm chuẩn bị một tờ giấy A1 theo dạng khăn trải bàn. Trong 3 phút cá nhân viết những hiểu biết của mình về sơ đồ tư duy, về hoạt động nhóm, phân chia nhiệm vụ trong nhóm, vai trò của từng thành viên trong nhóm. Sau 3 phút các nhóm sử dụng tiếp 3 phút để tổng hợp kết quả: GV phân tích kĩ cho HS cách tổng hợp kết quả. Các nhóm có thời gian 1 phút để di chuyển về vị trí. GV vẽ sơ đồ các nhóm lên bảng cho HS dễ định hướng. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập (6 phút). HS di chuyển về các vị trí quy định, hoạt động cá nhân, GV phát lệnh chuyển sang hoạt động tổng kết. Sau khi các nhóm dán kết quả lên bảng tường, GV cho các nhóm di chuyển quanh lớp, xem bài của nhóm bạn, ghi vào vở các nội dung đặc sắc hoặc làm em thích thú. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận (10 phút). GV điều khiển cho HS nhận xét bài làm của các nhóm, tiến hành tổng hợp vẽ một sơ đồ tư duy chung trên bảng về hoạt động nhóm, cử nhóm thư ký vẽ trên bảng, HS dưới lớp trình bày vào vở. Bước 4:Đánh giá và nhận xét (10 phút). Hãy phát biểu suy nghĩ của em về hoạt động nhóm và sơ đồ tư duy, em có cách nào để hoạt động học tập dựa vào hoạt động nhóm và sơ đồ tư duy hiệu quả hơn không? Theo em có nên sử dụng sơ đồ tư duy và hoạt động nhóm trong học tập không? Vì sao? GV cho HS bày tỏ ý kiến, sau đó GV nhận xét, hướng dẫn, thuyết phục HS. Vận dụng 10 phút: hãy đóng góp ý kiến cho biết tính chất hóa học của axit? GV cử thư ký viết trên bảng. Các em HS trong lớp hãy vẽ sơ đồ tư duy tóm tắt các tính chất hóa học của axit. Hoạt động 4: Dặn dò - Vẽ sơ đồ tư duy thể hiện tính chất hóa học của bazo, oxit, muối, kim loại. IV. RÚT KINH NGHIỆM 4
  5. GIÁO ÁN PTNL MÔN HÓA 10 Krông Năng, ngày tháng năm 2020 Ký duyệt 5
  6. GIÁO ÁN PTNL MÔN HÓA 10 Ngày soạn: 28/8/2020 CHỦ ĐỀ 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC. ĐỒNG VỊ Tiết: 3, 4, 5, 6 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được: Δ Cấu tạo nguyên tử, lớp vở và hạt nhân nguyên tử; Kích thước, khối lượng của nguyên tử. Δ Hạt nhân gồm các hạt proton và nơtron, mối liên hệ giữa các đại lượng. Δ Kí hiệu, khối lượng và điện tích của electron, proton và nơtron. 2. Kĩ năng: Δ Mô tả cấu tạo nguyên tử, chế tạo mô hình nguyên tử. Δ Tính toán số lượng các hạt có trong nguyên tử. 3. Thái độ, tình cảm, năng lực: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của HS. Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực công nghệ thông tin và truyền thông. II. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *GV: video, máy tính máy chiếu, phấn mầu, . *HS: đọc bài vẽ sơ đồ tư duy tóm tắt bài học. III. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, . . . 2. Khởi động: (5 phút) GV kiểm tra việc vẽ sơ đồ tư duy tóm tắt kiến thức ở nhà của HS. Chọn bài có chất lượng tốt cho các HS khác cùng quan sát, thưởng điểm. 3. Bài mới: Tiết 3 Hoạt động 1: Tổng hợp về nguyên tử, mô tả cấu tạo nguyên tử, đồng vị, các khái niệm, định nghĩa, kí hiệu nguyên tử. 6
  7. GIÁO ÁN PTNL MÔN HÓA 10 - Mục tiêu: Biết tìm kiếm được thông tin, phân tích được và quan sát. Biết tổng hợp và chọn lọc thông tin biết mô tả cấu tạo của nguyên tử. - Phương pháp, phương tiện, hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm, sơ đồ tư duy. - Các bước thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập (3 phút). GV chia lớp thành 06 nhóm, dựa trên sơ đồ đã vẽ ở nhà hãy vẽ sơ đồ tư duy trong nhóm thể hiện các đặc điểm về thành phần và cấu tạo nguyên tử, kí hiệu nguyên tử, đồng vị. Thời gian mỗi nhóm là 15 phút, sản phẩm trình bày trên giấy A1. GV vẽ sơ đồ chỗ ngồi của các nhóm mới, điều khiển HS di chuyển nhanh chóng, trật tự. Sau khi vẽ xong mỗi bạn thuyết trình một lượt cho các bạn khác nghe. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập (21 phút). HS di chuyển về các vị trí quy định, thảo luận, thực hiện, ghi kết quả, hướng dẫn cho nhau. Hết 15 phút chuyển sang phần thuyết trình 6 phút. Các nhóm dán kết quả lên bảng tường, GV cho các nhóm di chuyển quanh lớp, xem bài của nhóm bạn, ghi bổ sung vào vở những phần ưu của nhóm bạn. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận (5 phút). GV điều khiển cho HS nhận xét bài làm của các nhóm, tiến hành đặt câu hỏi phả biện. Áp dụng các nội dung trên sơ đồ, mô tả cấu tạo nguyên tử Na. Thư ký vẽ lại một sơ đồ chuẩn dựa trên ý kiến của các bạn và điều chỉnh của GV. Bước 4: Đánh giá và nhận xét (5 phút). GV nhận xét bài làm của HS, các em vẽ lại sơ đồ một lần nữa vào vở. DẶN DÒ: VẼ sơ đồ mô tả cấu tạo, thành phần, kí hiệu của nguyên tố Na? hoặc nguyên tử tùy chọn. Mỗi nhóm 3-5 bạn thiết kế một mô hình nguyên tử (trừ nguyên tử H)? Tiết 4: Cấu tạo nguyên tử. Đồng vị - Khởi động: 5phút HS trao đổi sơ đồ tư duy (mô tả câu tạo, thành phần, kí hiệu nguyên tố, đồng vị) đã chuẩn bị, hướng dẫn bạn hiểu ý tưởng của mình. Đôi bạn nào có ý tưởng giống nhau nhất được thưởng. Kiểm tra và bình chọn sản phẩm mô hình nguyên tử. Hoạt động 2: ôn tập cấu tạo nguyên tử, cấu tạo hạt nhân, kí hiệu nguyên tử, đồng vị 7
  8. GIÁO ÁN PTNL MÔN HÓA 10 - Mục tiêu: Hiểu cấu tạo nguyên tử, mối quan hệ giữa các hạt vi mô trong nguyên tử. - Phương pháp, phương tiện, hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm, sơ đồ tư duy. Mảnh ghép Các bước thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập (3 phút). GV chia lớp thành 06 nhóm, mô tả cấu tạo của 1 nguyên tử Na, Mg, S, O, Clo, Al, tính số hạt có trong nguyên tử. Thời gian mỗi nhóm là 5 phút, sản phẩm trình bày trên giấy A1. Các thành viên giảng cho nhau để trở thành chuyên gia cho phần đó. GV vẽ sơ đồ chỗ ngồi của các nhóm mới, điều khiển HS di chuyển nhanh chóng, trật tự. các chuyên gia mô tả cấu tạo các nguyên tử, số hạt trong nguyên tử. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập (15 phút). HS di chuyển về các vị trí quy định, thảo luận, thực hiện, ghi kết quả, hướng dẫn cho nhau. Hết 5 phút chuyển sang phần chia nhóm mới và di chuyển ở các vị trí, 1 phút di chuyển 1 lượt. Các nhóm dán kết quả lên bảng tường, GV cho các nhóm di chuyển quanh lớp, xem bài của nhóm bạn, ghi bổ sung vào vở những phần ưu của nhóm bạn. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận (5 phút) GV điều khiển cho HS nhận xét bài làm của các nhóm, tiến hành đặt câu hỏi phản biện. Áp dụng làm bài tập 4 SGK p18. Bước 4: Đánh giá và nhận xét (5 phút) HS phát biểu rút ra kết luận sau bài học. GV nhận xét bài làm của HS, HS ghi cách tính số hạt trong nguyên tử vào vở. Vận dụng; 10 phút: HS làm bài tập SGK ở nhà, hs hỏi các bài tập chưa làm được, GV chỉ đạo các em giảng bài cho nhau, bài nào chưa làm được thực hiện làm theo nhóm. Tiết 5, 6: Luyện tập Khởi động (5 phút) thi đua giữa các nhóm, ghi được nhiều công thức và khái niệm nhất trong thời gian 2 phút, các nhóm được phát một tờ giấy A4. Chia lớp thành các nhóm 3-4 HS. Các nhóm chấm chéo cho nhau để tìm ra người chiến thắng. Hoạt động 3: Luyện tập 8
  9. GIÁO ÁN PTNL MÔN HÓA 10 Mục tiêu: Vận dụng cấu tạo nguyên tử tính toán các đại lượng, biết khối lượng nguyên tử chủ yếu tập trung ở hạt nhân. Phương pháp, phương tiện, hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm và Mảnh ghép Các bước thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập (3 phút). GV chia lớp thành 08 nhóm. 4 nhóm thực hiện phiếu học tâp số 1, 4 nhóm thực hiện phiếu học tập số 2. Thời gian mỗi nhóm là 10 phút, sản phẩm trình bày trên giấy A1. Các thành viên giảng cho nhau để trở thành chuyên gia cho phần đó. GV vẽ sơ đồ chỗ ngồi của các nhóm mới, điều khiển HS di chuyển nhanh chóng, trật tự. các chuyên gia của hai bên sẽ giảng cho các bạn nhóm mới đến sao cho tất cả các thành viên đều biết cách làm bài tập. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập (10 phút). HS di chuyển về các vị trí quy định, thảo luận, thực hiện, ghi kết quả, hướng dẫn cho nhau. GV quan sát, khích lệ HS, trợ giúp nếu các em cần. Các nhóm dán kết quả lên bàn, GV cho các nhóm mới di chuyển đến các sản phẩm, xem bài của nhóm bạn, thuyết tình và hướng dẫn nhau giải các bài tập. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận (10 phút). HS tiếp tục giảng cho nhau những nội dung chưa rõ. GV điều khiển cho HS nhận xét cách làm của các nhóm, HS đề xuất cách làm sang tạo của các nhóm. Đặt câu hỏi phát vấn nếu có, giải đáp. GV kiểm tra 03 HS. Bước 4: Đánh giá và nhận xét (5 phút). HS phát biểu rút ra kết luận sau bài học. GV nhận xét bài làm của HS, HS ghi các công thức quan trọng cách áp dụng vào vở. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Trong nguyên tử số proton bằng số electron Trong hạt nhân có hạt notron và proton nên số khối A = Z + N. hãy giải các bài tập sau: 1. Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của một nguyên tố là 60, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20. Tìm số khối A? 9
  10. GIÁO ÁN PTNL MÔN HÓA 10 2. Tổng số hạt trong nguyên tử một nguyên tố X là 34. Trong đó số n hơn số p la 1. Tìm số hạt mỗi loại trong nguyên tử? Vẽ hình thể hiện cấu tạo của nguyên tử X đó? 3. Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của một nguyên tố là 36, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Tìm số khối A? Tính khối lượng hạt nhân và khối lượng nguyên tử theo đơn vị Kg, so sánh và nhận xét PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Các nguyên tố có nhiều đồng vị dùng nguyên tử khối trung bình: A x A x A x A 1 1 2 2 n n 100 35 37 1. Clo có 2 đồng vị: 17 Cl (chiếm 75, 77%) và 17 Cl (chiếm 24, 23%). Hãy tìm NTK TB của Cl? 2. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố Cu bằng 63, 546. Trong tự nhiên đồng có hai đồng vị có số khối lần lượt là 63 và 65, hạt nhân nguyên tố Cu có 29 proton. Tính tỉ lệ % số nguyên tử của đồng vị đồng 63 có trong tự nhiên? HS có thời gian 5 phút ghi các nội dung bài làm hoặc cách làm các em tự lựa chọn vào vở DẶN DÒ: vẽ sơ đồ tư duy tóm tắt nội dung bài cấu tạo vỏ nguyên tử, cấu hình electron nguyên tử. IV. RÚT KINH NGHIỆM Krông Năng, ngày . . . tháng năm 2020 Ký duyệt Ngày soạn: 30/8/2020 CHỦ ĐỀ 2: CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ 10
  11. GIÁO ÁN PTNL MÔN HÓA 10 Tiết: 7, 8, 9, 10, 11 I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHỦ ĐỀ Lớp vỏ nguyên tử gồm các electron phân bố theo quy luật: lớp, phân lớp. HS biết trật tự phân bố mức năng lượng. Viết cấu hình electron. Vận dụng cấu hình electron dự đoán tính chất hóa học của đơn chất. Biết cách tổng hợp kiến thức, phát hiện vấn đề và giải quyết vấn đề, trình bày khoa học, hấp dẫn. GV sắp xếp lại các nội dung kiến thức để tổ chức các hoạt động học tập để học giải quyết các vấn đề, phát triển năng lực cho HS. Chủ đề gồm các nội dung chính sau: - Mô tả cấu tạo lớp vỏ e. Cấu tạo vỏ nguyên tử, viết cấu hình electron, dự đoán tính chất của các đơn chất. - Vận dụng giải thích các hiện tượng thực tế. Thời lượng dạy chủ đề: 05 tiết. Tiết theo KHDH Nội dung Thời gian HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM KẾT NỐI 15 phút 7 VẼ SƠ ĐỒ TƯ DUY TÓM TẮT KHÁI QUÁT 30 phút CẨU TẠO LỚP VỎ VÀ CẤU HÌNH ELECTRON 8 THỰC HÀNH VIẾT CẤU HÌNH ELECTRON 45 phút Article I.DỰ ĐOÁN TÍNH CHẤT CƠ 45 phút 9 BẢN CỦA ĐƠN CHẤT DỰA VÀO CẤU HÌNH ELECTRON 10 LUYỆN TẬP 45 phút VẬN DỤNG – MỞ RỘNG, BỔ XUNG Ý 45 phút 11 TƯỞNG SÁNG TẠO II. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ HỌC TẬP 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ 11
  12. GIÁO ÁN PTNL MÔN HÓA 10 - Kiến thức: HS biết sự phân bố electron trong lớp vỏ nguyên tử, cách viết cấu hình electron. Đặc điểm e lớp ngoài cùng. Mối liên hệ giữa lớp vỏ electron và tính chất đơn chất. - Kĩ năng: tổng hợp các nội dung kiến thức, chọn lọc các nội dung chính, biết đọc nhanh, biết sử dụng sơ đồ tư duy để ghi các thông tin và sắp xếp thông tin. Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố, phân tích cấu tạo lớp vỏ, xác định số lớp e, số e lớp ngoài cùng, dự đoán sự hình thành ion, dự đoán tính chất của đơn chất khi biết cấu tạo lớp vỏ ngoài cùng. -Thái độ: Say mê, hứng thú học tập, trung thực, yêu khoa học. Có ý thức vận dụng kiến thức đã học về thành phần nguyên tử vào thực tiễn cuộc sống, phục vụ đời sống con người. 2-Định hướng và hình thành năng lực, phẩm chất: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác. Năng lực công nghệ thông tin. Rèn luyện phẩm chất trung thực, tự trọng, tự tin, nhân ái, có trách nhiệm. 3-Dự kiến hoạt động sẽ tổ chức: Tổ chức hoạt động nhóm, kết hợp phương pháp mảnh ghép, tổng hợp thành sơ đồ tư duy. 4. Chuẩn bị của GV và họcsinh a. GV(GV) - Mô hình thí nghiệm mô phỏng của Tom-xơn phát hiện ra tia âm cực và của Rơ- đơ-pho khám phá ra hạt nhân nguyên tử - Tranh ảnh, mô hình nguyên tử. b. HS(HS) - Ôn lại các kiến thức đã học có liên quan: vật lí (lớp 7); hóa học (lớp 8) - Hoàn thành phiếu học tập số 1 theo yêu cầu của GV (GV chuẩn bị sẵn phiếu học tập số 1 và phát cho HS ở cuối buổi họctrước). III/ XÁC ĐỊNH VÀ MÔ TẢ MỨC ĐỘ CÁC YÊU CẦU: Nội Mức độ nhận thức dung Loại Vận dụng kiến câu hỏi Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao thức 12
  13. GIÁO ÁN PTNL MÔN HÓA 10 - Nêu được định - Xác định số - Tính được -vận dụng nghĩa lớp e, phân lớp e trong vỏ hóa trị của các sơ đồ mind lớp e, cách viết một nguyên tử kim loại và map tổng cấu hình e phi kim trong kết các nội - Viết được các phản ứng dung quan Câu hỏi - nêu được trật tự cấu hình /bài tập hóa học đơn trọng trong Cấu tạo phân bố mức năng electron của định giản bài học. vở lượng. các nguyên tố. tính - Xây dựng - Giải thích nguyên - Biết các loại - xác định thực hiện các hiện tượng tử phân lớp electron được tính chất thí nghiệm các kim loại của đơn chất - số e tối đa trong kiểm chứng hoặc phi khi biết cấu một phâ lớp, một tính chất của kim có tính tạo lớp vỏ lớp. kim loại. chất hóa học nguyên tử của tương tự - lớp vỏ ngoài nguyên tố. - dự đoán nhau cùng được tính chất - cấu hình e bão hóa học của - hiểu cách hòa, nửa bão hòa, đơn chất, viết xây dựng chưa bão hòa. được sản bảng hệ phẩm. thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Bài tập Tính được số e Tính toán sự Giải bài tập Bài tập xác định hóa trị phân bố tìm kim loại định thành lượng electron trong phần của ion lớp vỏ đơn, ion đa Bài tập - Biết quan sát, - Rút ra nhận - thực hiện các - Tìm kiếm thực tìm ra điểm giống xét và giải thí nghiệm học liệu trên hành/ và khác nhau của thích được các kiểm chứng mạng Thí các thí nghiệm. hiện tượng thí tính chất của google, tìm nghiệm nghiệm minh kim loại. được ứng họa dụng thực tế. ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ 1. Cho biết cấu hình electron của các nguyên tố X: 1s22s22p63s23p4 ; Y: 1s22s22p63s23p64s2 ; Z: 1s22s22p63s23p6. Nguyên tố nào là kim loại ? 13
  14. GIÁO ÁN PTNL MÔN HÓA 10 A. X B. Y C. Z D. X và Y 2. Cho các nguyên tử có số hiệu tương ứng là 11X, 14Y, 17Z, 20T, 10R. Các ntử là kim loại gồm: A. Y, Z, T. B. Y, T, R. C. X, Y, T. D. X, T. 3. Cấu trúc electron nào sau đây là của phi kim: (1). 1s22s22p63s23p4. (4). [Ar]3d54s1. (2). 1s22s22p63s23p63d24s2. (5). [Ne]3s23p3. (3). 1s22s22p63s23p63d104s24p3. (6). [Ne]3s23p64s2. A. (1), (2), (3). B. (1), (3), (5). C. (2), (3), (4). D. (2), (4), (6). 4. Cho các cấu hình electron sau: a. 1s22s1. b. 1s22s22p63s23p64s1. c. 1s22s22p63s23p1 d. 1s22s22p4. e. 1s22s22p63s23p63d44s2 f. 1s22s22p63s23p63d54s2 g. 1s22s22p63s23p5. h. 1s22s22p63s23p63d104s24p5 i. 1s22s22p63s23p2 j. 1s22s22p63s1. k. 1s22s22p3. l. 1s2. a. Các nguyên tố có tính chất phi kim gồm: A. (c, d, f, g, k) B. (d, f, g, j, k) C. (d, g, h, k) D. (d, g, h, i, k). b, Các nguyên tố có tính kim loại: A. a, b, e, f, j, l). B. (a, f, j, l) C. (a, b, c, e, f, j) D. (a, b, j, l). MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU 1. Biết sắt có số hiệu nguyên tử là 26. Cấu hình electron của ion Fe2+ là A. 1s22s22p63s23p64s2 B. 1s22s22p63s23p63d6 C. 1s22s22p63s23p63d5 D. 1s22s22p63s23p63d4 2. Cấu trúc electron nào sau đây là của ion Cu+. A. 1s22s22p63s23p63d94s1. B. 1s22s22p63s23p63d10. C. 1s22s22p63s23p63d9. D. 1s22s22p63s23p63d104s1 14
  15. GIÁO ÁN PTNL MÔN HÓA 10 3. Ion X2- và M3+ đều có cấu hình electron là 1s22s22p6. X, M là những nguyên tử nào sau đây ? A. F, Ca B. O, Al C. S, Al D. O, Mg 4. Dãy gồm nguyên tử X, các ion Y2+ và Z- đều có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p6 là A. Ne, Mg2+, F- B. Ar, Mg2+, F- C. Ne, Ca2+, Cl- D. Ar, Ca2+, Cl- 5. Cation R+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p 6. Vậy cấu hình electron của ntử R là A. 1s22s22p5 B. 1s22s22p63s2 C. 1s22s22p63s23p1 D. 1s22s22p63s1 6. Ion M3+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3d5. Vậy cấu hình electron của M là A. 1s22s22p63s23p64s23d8 B. 1s22s22p63s23p63d64s2 C. 1s22s22p63s23p63d8 D. 1s22s22p63s23p63d54s24p1 7. Cấu hình e của ion Mn2+ là: 1s22s22p63s23p63d5. Cấu hình e của Mn là: A. 1s22s22p63s23p63d7 C. 1s22s22p63s23p63d54s2 B. 1s22s22p63s23p64s24p5 D. 1s22s22p63s23p63d34s24p2 MỨC ĐỘ VẬN DỤNG 8. Nguyên tử của nguyên tố R có 3 e thuộc phân lớp 3d. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố R là A. 23 B. 24 C. 25 D. 26 9. Nguyên tử M có phân lớp có phân mức nawg lượng cao nhất là 3d7. Tổng số e trong nguyên tử M là A. 24 B. 25 C. 27 D. 29 10. Hợp chất M được tạo ra từ 3 nguyên tố X, Y, Z có tổng số điện tích hạt nhân - bằng 16, hiệu điện tích hạt nhân của X và Y là 1, tổng số e trong ion YX 3 là 32. Công thức phân tử M là A. HNO3 B. HNO2 C. NaNO3 D. H3PO4 11. Nguyên tử M thuộc họ s hoặc p, M nhường e tạo ion M 3+ có 37 hạt cơ bản. Nguyên tố M là A. Al B. Fe C. Ca D, Mg 12. Một ion Mn+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3p 6, vậy cấu hình e của nguyên tố M là A. 3p5 hay3p4 B. 4s1 4s2 hay 4p1 C. 4s24p3 D. 3s1hay 3s2 15
  16. GIÁO ÁN PTNL MÔN HÓA 10 13. Đối với mức năng lượng của các phân lớp theo trật tự mức năng lượng, trường hợp nào sau đây không đúng: A. 2p>2s B. 2p 3d 14. Cấu hình lớp e ngoài cùng nào sau đây cho biết lớp thứ 3 của một nguyên tử chứa 6 điện tử. A. 3p6 B. 3s6 C. 3s23p6 D. 3s23p4 VẬN DỤNG CAO + 2- 15. Một hợp chất M 2X (tạo từ ion M và X ). Tổng số hạt p, n, e trong phân tử M2X là 140 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Số khối của ion M+ lớn hơn số khối của ion X2- là 23. Tổng số hạt p, n, e trong ion M+ nhiều hơn trong ion X2- là 31 hạt. Viết cấu hình electron của ion M+, X2- và nguyên tử M: Xác định công thức phân tử M2X 16. Trong hợp chất MX tạo bởi ion M2+ và X2-. Biết tổng hạt p, n, e trong phân tử MX là 84. Số proton và nơtron trong các hạt nhân nguyên tử M và X bằng nhau. Số khối của X2- lớn hơn số khối của M2+ là 8. Viết cấu hình electron của M2+, X2- và X Viết công thức của MX. 17. Phân tử MX3 có tổng hạt cơ bản (p, n, e) bằng 196, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60. Số hạt mang điện trong ntử M ít hơn số hạt mang điện trong nguyên tử X là 16 hạt. Xác định hợp chất MX3. Viết cấu hình electron của M và X. IV: THIẾT KẾ CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC. Article II. Tiết 7 Article III. Hoạt động 1: Khởi động trải nghiệm- kết nối: 15’ 1. Mục tiêu, chuẩn bị. - Mục tiêu là tạo tâm thế học tập cho HS, giúp các em ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú với học bài mới. - Phương pháp, hình thức: Tổ chức trò chơi tìm cac nguyên tố có tính chất giống nhau Phương tiện: phiếu học tập, máy chiếu, video, máy tính, loa, bút dạ 3 mầu, giấy A1. Băng dính, kéo. - Chuẩn bị: GV thiết kế phiếu học tập, máy tính. HS chuẩn bị băng dính, giấy 16
  17. GIÁO ÁN PTNL MÔN HÓA 10 A1, bút dạ màu, kéo. - Thời gian: 10 phút 2. Phương thức tổ chức hoạt động + Chuyển giao: Chia lớp thành 6 nhóm, giao nhiệm vụ PHIẾU HỌC TẬP 1 Trong thực tế có những đơn chất có tính chất hóa học khá giống nhau, khoa học hiện đại xác định được rằng cấu tạo lớp vỏ electron của chúng có sự tương tự. Ví dụ như nguyên tố Mg và nguyên tố Ca có tính chất hóa học tương tự nhau, cùng tạo được ion hóa trị II, dựa vào kí hiệu của 2 nguyên tố, hãy đề xuất phương án giải thích tại sao tính chất của chúng lại giống nhau? + Thực hiện: GV chiếu video phản ứng hóa học của Mg và Ca: Các nhóm quan sát, thảo luận đưa ra giả thuyết và các luận điểm để bảo vệ giải thuyết? *HS ngồi thành các nhóm được GV hướng dẫn (Tự chọn hoặc ngẫu nhiên), xem video, ghi kết quả quan sát, thống nhất ý kiến (6 phút) ghi nội dung thống nhất vào bảng phụ hoặc giấy A1. + Báo cáo: các nhóm dán kết quả hoạt động, các nhóm trình quan sát và bình chọn nhóm có kết quả tốt nhất để thưởng. GV Tổ chức tổng hợp kết quả- GV chọn thư ký tính điểm cho các nhóm. HS các nhóm rà soát sản phẩm của mình. Sử dụng kĩ thuat phòng tranh. Dựa trên sản phẩm của các nhóm, GV và HS quan sát, vote cho nhóm có kết quả xuất sắc nhất. khen thưởng. Hs tự nhận xét thái độ làm việc của nhóm mình và các nhóm khác, GV nhận xét rút kinh nghiệm. 3) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: - Sản phẩm: HS hoàn thành các nội dung trong phiếu học tập số 1. - Đánh giá giá kết quả hoạtđộng: + Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm, kịp thờiphát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí (ví dụ, HS chưa quan sát kịp chưa tổng hợp kịp, khó khăn trong việc giải thích, GV gợi ý cho HS) + Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các HĐ tiếptheo. Hoạt Động 2: Hình thành kiến thức và kĩ năng mới. 17
  18. GIÁO ÁN PTNL MÔN HÓA 10 Article IV. Nội dung 1: CẤU TẠO LỚP VỎ ELECTRON. CẤU HÌNH ELECTRON 1. Mục tiêu: tổ chức các hoạt động học tập xây dựng kiến thức nhắm tích cực hóa hoạt động của HS. Hoc sinh biết sự phân bố e trên các lớp, phân lớp, số e tối đa, quy luật phân bố e trên lớp vỏ, viết cấu hình electron. - Phương pháp, hình thức: Tổ chức trò chơi, hoat động nhóm, mảnh ghép, Tập làm chuyên gia. - Phương tiện: phiếu học tập, máy chiếu, video, máy tính, loa, bút dạ 3 mầu, giấy A1. Băng dính, kéo. - Chuẩn bị: GV thiết kế phiếu học tập, máy tính. HS chuẩn bị băng dính, giấy A0, bút dạ màu, kéo. - Thời gian: 120 phút 2. Phương thức tổ chức HĐ + Hoạt động thiết kế sơ đồ tư duy tập tóm tắt nội dung bài cấu tạo vỏ nguyên tử và cấu hình e nguyên tử (30 phút) + chuyển giao: GV chia lớp thành các nhóm 3-6 HS làm việc theo nhóm: (15 phút) Thiết kế lại sơ đồ tư duy dựa trên sơ đồ đã thiết kế ở nhà. + Thực hiện: GV gợi ý cho từng nhóm bổ xung nội dung đã thực hiện ở nhà. Trình bày kết quả vào bảng phụ (tự chọn hình thức trình bày). HS thực hiện làm việc nhóm, tìm thông tin, sửa thông tin, lấy ví dụ, nhờ sự trợ giúp từ GV. Ghi kết quả vào bảng phụ. 3. Sản phẩm, đánh giá kết quả (15 phút) + Báo cáo: Các nhóm treo kết quả, HS ngồi theo nhóm quan sát bài làm của các bạn. GV cử tổ thư ký có 5 người, vẽ lại sơ đồ, tổng hợp các nội dung của các nhóm đã trình bày. Các bạn dưới lớp cùng thực hiện vẽ sơ đồ vào vở. Sau khi hoàn thiện, GV nhận xét và bổ xung. Sau khi vẽ xong đùng sơ đồ đó làm tiêu chí cho các nhóm tự đánh giá kết quả của nhau, đề xuất bổ xung thêm nếu cần + Đánh giá: HS các nhóm đánh giá, cho điểm bài làm của các nhóm trên bảng phụ Tiêu chí đánh giá Mức độ hợp tác Kiến Minh TIÊU CHÍ (nhóm tự đánh thức họa giá) 18
  19. GIÁO ÁN PTNL MÔN HÓA 10 Mỗi ý đúng 1 điểm Lấy 1 ví dụ cho 1 điểm Mỗi quy tắc quy luật trình bày 1đ HÌnh thức trình bày đẹp nổi bật cho 3 điểm - Sau khi các nhóm cho điểm, nhận xét bài làm, GV nhận xét bổ xung. - GV giao nhiệm vụ về nhà: Về nhà vẽ sơ đồ tư duy gồm 5 nhánh chính trong đó có một nhánh vừa thể hiện các lớp, phân lớp và trật tự phân bố mức năng lượng. một nhánh thể hiện cấu hình e, một nhánh thể hiện số electron bão hòa trong các phân lớp; một nhánh thể hiện các khái niệm quan trọng, một nhánh thể hiện đặc điểm e lớp ngoài cùng. Hình thức làm việc nhóm, sản phẩm trình bày trên tờ A1. Article V. Article VI. Tiết 8: Nội dung 2: THỰC HÀNH VIẾT CẤU HÌNH ELECTRON (45’) 1. Mục tiêu: HS hiểu cách viết cấu hình electron, biết phân tích cấu hình electron, dự đoán tính chất hóa học của nguyên tử. Phương pháp, HT, phương tiện: hoạt động nhóm, phòng tranh, băng dính, bút, phấn màu. Dự kiến sản phẩm: Hiểu sự phân bố trên lớp vỏ, biết viết và phân tích cấu hình electron. 2. Phương thức tổ chức hoạt động: Khởi động- báo cáo sự chuẩn bị ở nhà: 20 phút Cho HS chơi trò chơi tạo sự tỉnh táo: Vỗ tay + Chuyển giao: Thực hiện từ buổi học trước, hãy dán kết quả lên tường. Các nhóm show kết quả, + Thực hiện: các nhóm di chuyển quanh lớp quan sát bài làm của các nhóm khác, bổ xung và chỉnh sửa nội dung của nhóm mình. + báo cáo: Tổ chức cho HS nhận xét bài làm của các nhóm, chọn nhóm có bài làm tốt nhất. + Đánh giá, nhận xét: GV điều khiển HS nhận xét, GV nhận xét chung, cho HS quan sát sản phẩm của mình. HS bổ xung vào sơ đồ cá nhân. 19
  20. GIÁO ÁN PTNL MÔN HÓA 10 Các nhóm về vị trí thực hiện phiếu học tập số 1 (20 phút) PHIÊU HỌC TẬP SỐ 1 1. Hãy nêu trật tự phân bố mức năng lượng? 2. Hãy cho biết số e tối đa trên các phân lớp, các lớp 1-4? 3. Nêu cách viết cấu hình electron: Áp dụng viết CHe của các nguyên tố có số hiệu nguyên tử từ 11 đến 29 Tiêu chí: Mỗi cấu hình đúng tính 1 điểm, mỗi khái niệm đúng tính 1 điểm Nhóm 4-6 HS phân chia thực hiện nhiệm vụ GV quan sát, trợ giúp khi các em có nhu cầu. 3. Sản phẩm, đánh giá kết quả: (5 phút) GV cho các nhóm kiểm tra chéo kết quả đối chiếu với đáp án trên màn hình. Chọn ra nhóm có điểm cao nhất thưởng điểm hoặc quà. Hs nhận xét, chỉ ra điểm quan trọng GV nhận xét thái độ và kết quả hoạt động của các nhóm Dặn dò: Về nhà dựa vào cấu hình của Clo cho biết số lớp e, số e lớp ngoài cùng, dự đoán ion tạo thành khi Clo tham gia phản ứng hóa học. Article VII. Tiết 9: Dự đoán tính chất cơ bản của đơn chất dựa vào cấu hình electron Khởi động- báo cáo sự chuẩn bị ở nhà: 15 phút. Cho HS chơi trò chơi tạo sự tỉnh táo: Vỗ tay + Chuyển giao: 2 bạn ghép đôi với nhau, chia sẻ kết quả chuẩn bị ở nhà: Cấu hình và các yếu tố liên quan đến Clo. + Thực hiện: các cặp hs nghiên cứu thảo luận chỉnh sửa nội dung của nhau. + Báo cáo: Tổ chức cho HS tự chấm điểm cho bài làm của mình, GV cho đáp án và hướng dẫn chấm. + Đánh giá, nhận xét: GV điều khiển HS nhận xét, GV nhận xét chung, HS rút ra quy luật chung. HS bổ xung vào vở. Thực hành phân tích cấu hình electron nguyên tử: + chuyển giao: Chia lớp thành các nhóm 4-6 HS, Các nhóm về vị trí thực hiện phiếu học tập số 3 20
  21. GIÁO ÁN PTNL MÔN HÓA 10 PHIÊU HỌC TẬP SỐ 3 1. Hãy cho biết đặc điểm electron lớp ngoài cùng, cách dự đoán tính chất của nguyên tố? 2. Nêu cách viết cấu hình electron: Áp dụng viết CHe của các nguyên tố có số hiệu nguyên tử từ 11 đến 20? 3. Cho biết số lớp e, số e ổ lớp ngoài cùng, dự đoán ion tạo thành khi nguyên tử tham gia phản ứng hóa học Thời gian làm bài: 15 phút Tiêu chí: Mỗi cấu hình đúng tính 1 điểm, mỗi khái niệm đúng tính 1 điểm. Nêu đặc điểm đúng 1điểm Số lớp e đúng tính 1 điểm, số e lớp ngoài cùng đúng tính 1 điểm, dự đoán đúng tính chất tính 1 điểm. + Thực hiện: Nhóm 4-6 HS phân chia thực hiện nhiệm vụ, viết câu trả lới vào phần trống trong phiếu học tập. GV quan sát, trợ giúp khi các em có nhu cầu. + Báo cáo, thảo luận: GV cho các nhóm kiểm tra chéo kết quả đối chiếu với đáp án trên màn hình. Chọn ra nhóm có điểm cao nhất. Hs nhận xét, chỉ ra điểm quan trọng, GV nhận xét thái độ và kết quả hoạt động của các nhóm 3. Sản phẩm, đánh giá kết quả: (5 phút) - Sản phẩm: HS hoàn thành các nội dung trong phiếu học tập số 3 - Đánh giá giá kết quả hoạt động: Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các HĐ tiếp theo. Article VIII. Tiết 10 Article IX. Hoạt động 3: Luyện tập 1. Mục tiêu HS biết vận dụng các định nghĩa, quy tắc mô tả cấu tạo của nguyên tử và ion Biết hợp tác giải quyết vấn đề Phương tiện: Giấy, bút, máy tính 21
  22. GIÁO ÁN PTNL MÔN HÓA 10 2. Phương thức tổ chức hoạt động Tổ chức hoạt động cá nhân, sau 3 phút hoạt động cá nhân, ghép cặp hẹn giờ vào khung 5 giờ, GV chiếu nội dung phiếu học tập số 2 PHIẾU HỌC TẬP 4 Ion M+ có 2 lớp electron, tổng số hạt trong ion là 33 hạt. Viết kí hiệu nguyên tố M? - - Ion A có 3 lớp electron, trong X số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 17 hạt. Viết kí hiệu nguyên tố X? 3. Sản phẩm và đánh giá kết quả GV và HS quan sát lời giải trên màn chiếu, HS tích những ý giống với đáp án, ghi bổ xung nội dung chưa đủ. Hs nhận xét, tính điểm cho các nhóm GV nhận xét, rút kinh nghiệm DẶN DÒ: về nhà làm bài tập SBT và SGK. Đóng vai tổ trưởng tổ sản xuất điện hạt nhân, hãy chọn những nguyên liệu cần mua để sản xuất điện hạt nhân. Article X. Tiết 11 Article XI. Hoạt động 4: Vận dụng 15 phút 1. Mục tiêu - HS hiểu được về nguyên lí từ thực tiễn đến tư duy và từ tư duy đến thực tiễn - Phương pháp: nhóm, sơ đồ tư duy - Sản phẩm dự kiến: Sơ đồ tư duy, khả năng thuyết trình của HS. 2. Phương thức tổ chức hoạt động 10 phút - GV chia lớp thành các nhóm 4 HS, HS nhận phiếu học tập, giấy bút màu, vẽ sơ đồ tư duy tóm tắt nội dung bài đọc thêm Tr 14 trong thời gian 10 phút. Minh họa bằng các cấu hình e và mô hình. - Các nhóm tiến hành thực hiện - GV cho các nhóm trưng bày kết quả các nhóm khác di chuyển lần lượt xem bài của nhóm bạn. HS ghi các nhận xét 3. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động 5 phút Các nhóm tiến hành nhận xét và bình chọn nhóm có kết quả tốt nhất. GV nhận xét, trọng tài 22
  23. GIÁO ÁN PTNL MÔN HÓA 10 Dặn dò: Về nhà tìm tài liệu trên google bổ xung nội dung, ví dụ, hình vào sơ đồ của mình. Article XII. Hoạt động 5: mở rộng, bổ xung ý tưởng sáng tạo 15 phút 1. Mục tiêu: HS biết hợp tác, biết tìm kiếm thông tin và tổng hợp. Phát triển năng lực thẩm mỹ. Biết các ứng dụng của nguyên tử, năng lượng hạt nhân nguyên tử trong đời sống. Phương pháp, phương tiện, hình thức: hoạt động nhóm, làm poster, phòng tranh Dự kiến sản phẩm: Poster 2. Phương thức tổ chức hoạt động GV tổ chức cho HS chọn và đăng ký danh sách nhóm làm việc chung. Giao phiếu học tập cho các em, HS đọc ở lớp, phân chia nhiệm vụ, có thể tìm sự trợ giúp của GV nếu cần. Sau khi phân chia xong các em về nhà thực hiện công việc Phiếu học tập số 4 Tìm ra cấu trúc nguyên tử mở ra ngành khoa học hạt nhân, trong đó các đồng vị phóng xạ được phát hiện và áp dụng trong nhiều lĩnh vực của đời sống và sản xuất. Chính phủ nước ta kí kết với phía Nga xây dựng nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận, tuy vậy do nợ công tăng cao nên Quốc hội đã dừng dự án vào cuối năm 2016. Hãy chọn một nhóm từ 4-6 bạn, với vai trò là viện trưởng viện trưởng viện năng lượng nguyên tử Việt Nam và đội ngũ của mình thiết kế 1 poster giới thiệu các sản phẩm của viện và sản phẩm dự định tiến hành nghiên cứu và sản xuất đáp ứng trong điều kiện hiện nay và chiến lược 10 năm tới. Các nhóm có thời gian 1 tuần để thực hiện, sau 1 tuần cử người thuyết trình, các nhóm đặt câu hỏi phản biện với các nhóm khác Tiêu chí đánh giá Thẩm mĩ đẹp, hài hòa ấn tượng: Tốt 3; khá 2, Bt 1đ Đủ lĩnh vực sản phẩm: 3đ thiếu trừ 0, 5 đ Có hình minh họa 1đ Sản phẩm dự kiến thuyết phục: 2đ Tự đánh giá đánh giá bằng nhận xét tuyệt vời, tốt, khá tốt, bình thường, chưa tốt 23
  24. GIÁO ÁN PTNL MÔN HÓA 10 Tinh thần đoàn kết: . . . . . Tinh thần tự giác Link tài liệu tham khảo chem4kids. com/files/atom_nucleus. html baomoi. com/nang-luong-nguyen-tu-va-hang-loat-ung-dung- trong-doi-song/c/20562749. epi 3. Sản phẩm, đánh giá kết quả: Các nhóm tiến hành lập kế hoạch. Sản phẩm hoàn thành và đánh giá vào đầu giờ tiết 12. Kiểm tra 10 phút bằng phiếu học tập số 5 Phiếu học tập 5 1. Cho biết cấu hình electron của các nguyên tố X: 1s22s22p63s23p4 ; Y: 1s22s22p63s23p64s2 ; Z: 1s22s22p63s23p6. Nguyên tố nào là kim loại ? A. X B. Y C. Z D. X và Y 2. Cho các nguyên tử có số hiệu tương ứng là 11X, 14Y, 17Z, 20T, 10R. Các ntử là kim loại gồm: A. Y, Z, T. B. Y, T, R. C. X, Y, T. D. X, T. 3. Biết sắt có số hiệu nguyên tử là 26. Cấu hình electron của ion Fe2+ là A. 1s22s22p63s23p64s2 B. 1s22s22p63s23p63d6 C. 1s22s22p63s23p63d5 D. 1s22s22p63s23p63d4 4. Cation R+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p 6. Vậy cấu hình electron của ntử R là A. 1s22s22p5 B. 1s22s22p63s2 C. 1s22s22p63s23p1 D. 1s22s22p63s1 5. Nguyên tử của nguyên tố R có 3 e thuộc phân lớp 3d. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố R là A. 23 B. 24 C. 25 D. 26 6. Nguyên tử M có phân lớp có phân mức nawg lượng cao nhất là 3d7. Tổng số e trong nguyên tử M là A. 24 B. 25 C. 27 D. 29 7. Hợp chất M được tạo ra từ 3 nguyên tố X, Y, Z có tổng số điện tích hạt nhân - bằng 16, hiệu điện tích hạt nhân của X và Y là 1, tổng số e trong ion YX 3 là 32. Công thức phân tử M là A. HNO3 B. HNO2 C. NaNO3 D. H3PO4 8. Nguyên tử M thuộc họ s hoặc p, M nhường e tạo ion M 3+ có 37 hạt cơ bản. Nguyên tố M là A. Al B. Fe C. Ca D, Mg 24
  25. GIÁO ÁN PTNL MÔN HÓA 10 9. Một ion Mn+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3p 6, vậy cấu hình e của nguyên tố M là A. 3p5 hay3p4 B. 4s1 4s2 hay 4p1 C. 4s24p3 D. 3s1hay 3s2 10. Cấu hình lớp e ngoài cùng nào sau đây cho biết lớp thứ 3 của một nguyên tử chứa 6 điện tử. A. 3p6 B. 3s6 C. 3s23p6 D. 3s23p4 V. RÚT KINH NGHIỆM Krông Năng, ngày . . . tháng 08 năm 2020 Ký duyệt Ngày soạn: 12/8/2020 KIỂM TRA 1 TIẾT Tiết: 12 I. MỤC TIÊU - Kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức của HS về thành phần nguyên tử; hạt nhân nguyên tử-nguyên tố hoá học-đồng vị; cấu tạo vỏ nguyên tử; cấu hình e nguyên tử - Kiểm tra kĩ năng giải bài toán xác định loại hạt trong nguyên tử; điện tích hạt nhân; tính nguyên tử khối trung bình; số khối; viết cấu hình e nguyên tử II. NỘI DUNG KIẾN THỨC VÀ KĨ NĂNG CẦN KIỂM TRA 1. Kiến thức HS biết xác định thành phấn nguyen tử, khái niệm đồng vị, nguyên tử khối. Biết cấu tạo vỏ nguyên tử và Cấu hình e nguyên tử: 2. Kĩ năng 25
  26. GIÁO ÁN PTNL MÔN HÓA 10 HS xác định số hạt p, e, n, số khối, điện tích hạt nhân, số đơn vị điện tích hạt nhân, Xác định nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình, % các đồng vị. Viết cấu hình e nguyên tử suy ra loại nguyên tố và tính chất của đơn chất. 3. Năng lực HS hình thành năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực tự đánh giá. III. HÌNH THỨC KIỂM TRA: 40% nghiệm, 60% tự luận VI. LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Nội dung Cấp độ thấp Cấp độ cao TN TL TN TL TN TL TN TL Thành phần 1 1 1 nguyên tử Hạt nhân 2 2 1 1 nguyên tử - NTHH - Đồng vị Cấu tạo vỏ 1 1 1 1 1 nguyên tử Cấu hình e 1 nguyên tử Tổng 4 5 3 2 đ 1 2, 0 đ 2. 0 V. ĐỀ KIỂM TRA VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM: 1. Đề kiểm tra: (kèm theo) 2. Hướng dẫn chấm: - Phần trắc nghiệm: 0, 25đ/1câu - Phần tự luận: Câu 1: Mỗi nguyên tử 0, 5đ 2 2 6 2 12 Mg :1s 2s 2 p 3s ￿ Kim loại vì lớp e ngoài cùng có 2e 2 2 6 2 3 15 P :1s 2s 2 p 3s 3p ￿ Phi kim vì lớp e ngoài cùng có 5e 26
  27. GIÁO ÁN PTNL MÔN HÓA 10 2 2 6 2 5 17 Cl :1s 2s 2 p 3s 3p ￿ Phi kim vì lớp e ngoài cùng có 7e 2 2 6 2 6 8 2 28 Ni :1s 2s 2 p 3s 3p 3d 4s ￿Kim loại vì lớp e ngoài cùng có 2e Câu 2: Ta có: 2Z + N = 58 (1) (0, 5đ) lại có: 2Z – N = 18 (2) (0, 5đ) 2Z N 58 Z 19 Từ (1) và (2) ta có hpt: 2Z N 18 Δ N 20 (0, 5đ) Số khối A = Z + N = 19 + 20 = 39 (0, 25đ) Cấu hình e: 1s2 2s2 2 p6 3s2 3p6 4s1 (0, 25đ) Câu 3: Tính thành phần phần trăm:Gọi x là % 35Cl ￿ % 37Cl là 100-x 35.x 37.(100 x) ACl 35,5 x 75 Ta có: 100 Vậy % 35Cl là 75%; % 37Cl là 25% (1đ) 12,7 0,1(mol) Số mol FeCl2 = 127 (0, 25đ) 0, 1 mol FeCl2 có 2. 0, 1 = 0, 2 mol Cl (0, 25đ) Tổng số nguyên tử Cl = 0, 2. 6, 02. 1023=1, 204. 1023 (nguyên tử) (0, 25đ) 1,204.1023.75 903.1020 Mà 35Cl chiếm 75% nên số nguyên tử 35Cl = 100 (nguyên tử) (0, 25đ) VI. KẾT QUẢ KIỂM TRA VÀ RÚT KINH NGHIỆM: 1. Kết quả kiểm tra: Lớp 0￿<3 3￿<5 5￿<6, 5 6, 5￿<8 8￿10 10G 10H 2. Rút kinh nghiệm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 27
  28. GIÁO ÁN PTNL MÔN HÓA 10 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT SỐ 01 MÔN: HÓA HỌC Họ và tên: . Lớp 10G . Điểm: Phần 1 trắc nghiệm: Khoanh tròn chữ cái A, B, C, hoặc D đứng trước đáp án đúng Câu 1) Số elecctron tối đa chứa trong các phân lớp s, p, d, f lần lượt là A. 2, 8, 18, 32 B. 2, 4, 6, 8 C. 2, 6, 10, 14 D. 2, 8, 14, 20 Câu 2) Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng A. số khối B. số proton C. số notron D. số nơtron và số proton Câu 3) Oxit A có công thức X 2O. Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) trong A là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. Biết O(Z=8), Na (Z = 11), K (Z = 39), Cl (Z =17), N (Z = 7). Oxit A là: A. Na2O B. K2O C. Cl2O D. N2 Câu 4) ion X2+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là A. 3s23p6. B. 4s2. C. 3s23p4. D. 3s23p5. Câu 5) Nguyên tử X có tổng các hạt cơ bản là 82. Hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 22. Số electron trong ion X2+ là A. 24 B. 26 C. 30D. 25 Câu 6) Các đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học được phân biệt bởi đại lượng nào sau đây: A. Số proton . B. Số nơtron. C. Số electron hoá trị D. Số lớp electron Câu 7) Phát biểu nào dưới đây đúng khi nói về nguyên tử oxi? A. Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 proton. B. Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 nơtron. C. Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới số khối bằng 16. D. Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có số proton bằng số nơtron. 28
  29. GIÁO ÁN PTNL MÔN HÓA 10 63 65 Câu 8) Trong tự nhiên Cu có hai đồng vị: 29 Cu; 29 Cu . Khối lượng nguyên tử 63 trung bình của Cu là 63, 54. Thành phần % về khối lượng của 29 Cu trong CuCl2 là giá trị nào dưới đây? Biết MCl=35, 5. A. 73, 0 % B. 27, 0 % C. 32, 33 % D. 34, 18 % Câu 9) Hợp chất MX 3 có tổng số hạt mang điện là 128. Trong hợp chất, số p của nguyên tử X nhiều hơn số p của nguyên tử M là 38. Công thức của hợp chất trên là A. FeCl3 B. AlCl3 C. FeF3 D. AlBr3 Câu 10) Một ion M3+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Cấu hình electron của nguyên tử M là A. [Ar]3d54s1. B. [Ar]3d64s2. C. [Ar]3d64s1 D. [Ar]3d34s2. Câu 11) Trong các cấu hình electron nào dưới đây không đúng: A. 1s22s22p63s2. C. 1s22s22p63s23p54s2 B. 1s22s22p63s23p6. D. 1s22s22p63s23p63d64s2 Câu 12) Điều khẳng định nào là sai? Trong Nguyên tử thì: A. Số điện tích hạt nhân luôn bằng số proton B. Số proton luôn lớn hơn số nơtron C. Số proton luôn bằng số electron. D. Số nơtron luôn lớn hơn hoặc bằng số proton 52 Câu 13) Có bao nhiêu hạt cơ bản (e, p, n) trong một nguyên tử 24 Cr ? A. 28 B. 24 C. 76 D. 52 Câu 14) Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron ở lớp ngoài cùng cũng là 6, cho biết X là nguyên tố hóa học nào sau đây? A. oxi(Z = 8) B. lưu huỳnh (z = 16) C. Fe (z = 26) D. Cr (z = 24) Câu 15) Tổng số hạt n, p, e trong một nguyên tử X là 52, trong đó số hạt mang điện bằng 1, 889 lần số hạt không mang điện. Kết luân nào không đúng: A. X có 5 e ở lớp ngoài cùng B. X là phi kim C. X có số khối A = 35 D. X có điện tích hạt nhân Z = 17 Câu 16) Tổng số hạt nguyên tử của một nguyên tố là 49. Cho biết nguyên tố trên thuộc loại nguyên tố nào? A. nguyên tố s B. nguyên tố p C. nguyên tố dD. nguyên tố f Phần 2: Tự luận 29
  30. GIÁO ÁN PTNL MÔN HÓA 10 Bài 1: Viết cấu hình e các nguyên tố12 Mg, 17 Cl, 28 Ni và 15P. Xác định loại nguyên tố Bài 2: Nguyên tố A có tổng số hạt cơ bản là 58. Hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 18 hạt. Viết kí hiệu và cấu hình e của nguyên tố? Bài 3: Clo có hai đồng vị 37Cl và 35Cl có nguyên tử khối trung bình là 35, 5. Tính 35 số nguyên tử Cl có trong 12, 7 gam FeCl2? KÝ DUYỆT Ngày / / 2020 30
  31. GIÁO ÁN PTNL MÔN HÓA 10 Ngày soạn: 14/8/2020 CHỦ ĐỀ 3: BẢNG HỆ THỐNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC Tiết: 13, 14 Giới thiệu chuyên đề Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học là một trong những kiến thức hóa học đại cương rất quan trọng trong chương trình giáo dục THPT, sau chuyên đề cấu tạo nguyên tử. Hiểu được cấu tạo bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học, học sinh có thể có kiến thức tổng quát về các nguyên tố hóa học từ đó hiểu rõ tính chất cũng như quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố hóa học và hợp chất của các nguyên tố đó. Trong chuyên đề này chúng tôi xây dựng nội dung cho bài 7: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Gồm những nội dung chủ yếu sau:Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn; cấu tạo bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học; Thời lượng dự kiến thực hiện chuyên đề: 2 tiết gồm 2 nội dung Tiết 12: Cấu tạo bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học Tiết 13: Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn; bài tập I. Mục tiêu chuyên đề 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ Kiến thức - Nêu được nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng HTTH các nguyên tố hóa học. - Nêu được cấu tạo bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học gồm: ô nguyên tố; chu kì; nhóm. - Biết được đặc điểm của các nguyên tố trong cùng một chu kì; cùng một nhóm. Kĩ năng - HS xác định vị trí của một nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học: ô nguyên tố; chu kì; nhóm(nhóm A; nhóm B). Thái độ - Say mê, hứng thú học tập, trung thực, yêu khoa học. 31
  32. GIÁO ÁN PTNL MÔN HÓA 10 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển - Năng lực tự học; năng lực hợp tác; - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; II. Chuẩn bị của giáo viên và học viên 1. Giáo viên - Máy chiếu; Bảng HTTH các nguyên tố hóa học. - Tư liệu liên quan đến sự phát minh ra bảng HTTH các nguyên tố hóa học. 2. Học sinh - Học bài cũ có liên cấu hình electron nguyên tử. Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học. III. Chuỗi các hoạt động học 1. Giới thiệu chung Nội dung Bảng HTTH các nguyên tố hóa học có liên quan đến kiến thức về cấu tạo nguyên tử và cấu hình electron nguyên tử. Mặt khác trong chương trình THCS ở lớp 9 các em đã được giới thiệu qua về cấu tạo của Bảng HTTH các nguyên tố hóa học, nên được khai thác trong hoạt động trải nghiệm kết nối. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (tình huống xuất phát): hoạt động được thiết kế dựa trên nền tảng kiến thức học sinh đã được đã được học từ lớp 9 và kiến thức về cấu cấu tạo nguyên tử, cấu hình electron nguyên tử. Nhằm gây hứng thú, tò mò cho học sinh tìm hiểu về nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn; cấu tạo bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Hoạt động hình thành kiến thức gồm các nội dung chính sau: Quy tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng HTTH; cấu tạo bảng HTTH các nguyên tố hóa học gồm ô nguyên tố; chu kì; nhóm. Các nội dung kiến thức này được thiết kế thành các hoạt động học của học sinh. Thông qua các kiến thức đã học, học sinh suy luận, thực hiện thí nghiệm kiểm chứng để rút ra các kiến thức mới. Cụ thể học sinh tự rút ra được quy luật sắp xếp các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học; đặc điểm của ô nguyên tố; những nguyên tố như thế nào được sắp xếp vào một chu kì; bảng hệ thống tuần hoàn gồm bao nhiêu chu kì; những nguyên tố như thế nào được sắp xếp thành một nhóm; bảng hệ thống tuần hoàn gồm những nhóm nào. Hoạt động luyện tập được thiết kế thành các câu hỏi/bài tập để củng cố, khắc sâu các nội dung kiến thức trọng tâm đã học trong bài (nguyên tắc sắp xếp các 32
  33. GIÁO ÁN PTNL MÔN HÓA 10 nguyên tố trong bảng HTTH các nguyên tố hóa học, cấu tạo của bảng HTTH các nguyên tố hóa học). Hoạt động ứng dụng, tìm tòi, mở rộng được thiết kế cho học sinh về nhà làm, nhằm mục đích giúp học sinh vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong bài để giải quyết các các câu hỏi, bài tập nâng cao kiến thức và không bắt buộc tất cả HV đều phải làm, tuy nhiên GV nên động viên khuyến khích HV tham gia, nhất là các HV say mê học tập, nghiên cứu, HV khá, giỏi và chia sẻ kết quả với lớp. 2. Thiết kế chi tiết từng hoạt động học A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10 phút) a) Mục tiêu của hoạt động Huy động các kiến thức về Bảng HTTH các nguyên tố hóa học mà học sinh đã được học trong chương trình THCS, lớp 9 và CTCT, tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của học sinh từ đó rút ra cấu tạo bảng hệ thống tuần hoàn. Nội dung HĐ:Tìm hiểu lịch sử phát minh ra bảng hệ thống tuần hoàn. Tìm hiểu cấu tạo bảng hệ thống tuần hoàn. b) Phương thức tổ chức HĐ - GV cho học sinh hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu học tập số 1. - Sau đó giáo viên cho cả lớp hoạt động chung bằng cách cử 1 nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung; hoàn thiện phiếu học tập. - Dự kiến một số vướng mắc của học sinh để hỗ trơ khó khăn của học sinh. - Giáo viên không chốt kiến thức mà liệt kê kiến thức từ đó dẫn dắt gợi mở sự tò mò tìm hiểu tiếp bài học của học sinh. Các vấn đề này sẽ được giả quyết ở hoạt động hình thành kiến thức và hoạt động luyện tập. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 (GV giao cho HS chuẩn bị trước ở nhà) HS dựa vào kiến thức đã học trong chương trình lớp 9; và sưu tầm tài liệu có liên quan đến bảng HTTH các nguyên tố hóa học hãy trả lời các câu hỏi sau: Câu 1: Ai là người phát minh ra bảng HTTH các nguyên tố hóa học? 33
  34. GIÁO ÁN PTNL MÔN HÓA 10 Câu 2: Cho nguyên tố hóa học Natri; Magie; Kali, em hãy xem bảng HTTH và nêu vị trí của nguyên tố các nguyên tố đó trong bảng HTTH các nguyên tố hóa học (ô nguyên tố, chu kỳ, nhóm)? Câu 3: Dựa vào các thông tin ghi trên bảng HTTH em hãy nêu các đặc điểm của nguyên tố Natri; Magie; Kali? c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: - Sản phẩm: HS hoàn thành các nội dung trong phiếu học tập số 1. - Đánh giá giá kết quả hoạt động: Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các HĐ tiếp theo. B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1 (15 phút): Giới thiệu sơ lược về sự phát minh ra bảng HTTH các nguyên tố hóa học. Cấu tạo của bảng HTTH các nguyên tố hóa học: ô nguyê n tố. a) Mục tiêu hoạt động: Nêu được cấu tạo bảng hệ thống tuần hoàn gồm các ô nguyên tố; chu kì; nhóm. Nêu được cụ thể các đặc điểm của một nguyên tố. Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học. b) Phương thức tổ chức HĐ: GV cho HS HĐ cá nhân hoàn thành phiếu học tập số 1, câu hỏi 3. Từ đó rút ra mối quan hệ giữa số thự tự của ô nguyên tố và số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó. 34
  35. GIÁO ÁN PTNL MÔN HÓA 10 HĐ nhóm: GV cho HS HĐ nhóm để chia sẻ, bổ sung cho nhau trong kết quả HĐ cá nhân. HĐ chung cả lớp: GV mời một số nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung (lưu ý mời các nhóm có kết quả khác nhau trình bày để khi thảo luận chung cả lớp được phong phú, đa dạng và HS sẽ được rút kinh nghiệm thông qua sai lầm của mình). Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: + HS có thể gặp khó khăn khi trả lời câu hỏi về các đặc điểm của một nguyên tố ghi trong một ô nguyên tố như số oxh, độ âm điện. c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: - Sản phẩm: HS ghi câu trả lời vào vở để hoàn thành các câu hỏi trong PHT số 1. I. Cấu tạo của bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học 1. Ô nguyên tố. Số thứ tự của ô nguyên tố đúng bằng số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó. Trong một ô nguyên tố có ghi các đặc điểm của nguyên tố như: tên nguyên tố; kí hiệu hóa học; số hiệu nguyên tử; nguyên tử khối trung bình; độ âm điện; cấu hình electron nguyên tử; số oxh. - Đánh giá giá kết quả hoạt động: Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi HS HĐ cá nhân, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. Thông qua HĐ chung cả lớp, GV hướng dẫn HS chốt được kiến thức về ô nguyên tố. Hoạt động 2 (20 phút): Nghiên cứu đặc điểm của chu kì a) Mục tiêu hoạt động: Nêu được định nghĩa chu kì; cấu tạo bảng hệ thống tuần hoàn gồm bao nhiêu chu kì; mối liên hệ giữa số thứ tự chu kì và đặc điểm cấu tạo nguyên tử của nguyên tố đó. Rèn kĩ năng xác định chu kì của một nguyên tố dựa vào cấu tạo nguyên tử và ngược lại biết cấu tạo nguyên tử xác định chu kì của nguyên tố. Kỹ năng sử dụng ngôn ngữ hóa học b) Phương thức tổ chức HĐ: 35
  36. GIÁO ÁN PTNL MÔN HÓA 10 HĐ cá nhân: GV yêu cầu HS dựa vào phiếu học tập số 1, câu hỏi số 2 và 3. Nhận xét về vị trí của nguyên tố Kali và Magie(chu kì). Mối liên hệ giữa số thứ tự chu kì và cấu tạo nguyên tử của nguyên tố. Dựa vào sách giáo khoa cho biết bảng HTTH các nguyên tố hóa học gồm bao nhiêu chu kì, đặc điểm của từng chu kì. HĐ nhóm GV cho HS HĐ nhóm để chia sẻ, bổ sung cho nhau trong kết quả HĐ cá nhân. HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS báo cáo, các HS khác góp ý, bổ sung, GV hướng dẫn để HS chốt được các kiến thức. c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: - Sản phẩm 2. Chu kì: a) Định nghĩa Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. b) Giới thiệu các chu kì: Δ Chu kì 1: gồm 2 nguyên tố H(Z=1) đến He(Z=2) Δ Chu kì 2: gồm 8 nguyên tố Li(Z=3) đến Ne(Z=18) Δ Chu kì 3: gồm 8 nguyên tố Na(Z=11) đến Ar(Z=18) Δ Chu kì 4: gồm 18 nguyên tố K(Z=19) đến Kr(Z=36) Δ Chu kì 5: gồm 18 nguyên tố Rb(Z=37) đến Xe(Z=54) Δ Chu kì 6: gồm 32 nguyên tố Cs(Z=55) đến Rn(Z=86) Δ Chu kì 7: Bắt đầu từ nguyên tố Fr(Z=87), đây là một chu kì chưa đầy đủ. c) Phân loại chu kì: Δ Chu kì 1, , 2, 3 là các chu kì nhỏ. Δ Chu kì 4, 5, 6, 7 là các chu kì lớn. Nhận xét: Δ Các nguyên tố trong cùng chu kì có số lớp electron bằng nhau và bằng STT của chu kì. 36
  37. GIÁO ÁN PTNL MÔN HÓA 10 Δ Mở đầu chu kì là kim lọai kiềm, gần cuối chu kì là halogen (trừ CK 1); cuối chu kì là khí hiếm. Δ Dưới bảng có 2 họ nguyên tố: Lantan và Actini. Đánh giá giá kết quả hoạt động: Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi HS HĐ cá nhân, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. Một số vướng mắc dự kiến: học sinh nhầm lẫn số nguyên tố ở chu kì 6; 7; họ Lantan và Actini. Thông qua HĐ chung cả lớp, GV hướng dẫn HS chốt được kiến thức. Thông qua HĐ nhóm, quan sát sự hợp tác và phân công công việc giữa các thành Hoạt động 3 (15 phút): Tìm hiểu tính về nhóm nguyên tố a) Mục tiêu hoạt động: - Nêu được định nghĩa nhóm nguyên tố, mối liên hệ giữa số electron hóa trị và số thứ tự nhóm. - Biết được số nhóm trong bảng HTTH các nguyên tố hóa học. - Kỹ năng: Xác định số thứ tự nhóm A, sử dụng ngôn ngữ hóa học. b) Phương thức tổ chức HĐ: HĐ cá nhân: Nhận xét về số thứ tự nhóm của nguyên tố Na, K (dựa vào phiếu học tập số 01). Dựa vào sách giáo khoa, nêu định nghĩa nhóm, mối quan hệ giữa số thứ nhóm và số electron hóa trị. Số nhóm trong bảng HTTH. Dựa vào câu hỏi phiếu học tập số 1 về 2 nguyên tố Na; K. nêu mối quan hệ giữa số thứ tự các nguyên tố nhóm A và số electron ở lớp ngoài cùng. - HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS báo cáo, các HS khác góp ý, bổ sung, GV lưu ý HS một số ý. c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: - Sản phẩm: 3. Nhóm nguyên tố: a) Định Nghĩa: Nhóm là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau, do đó có tính chất hóa học gần giống nhau, sắp xếp thành một cột. 37
  38. GIÁO ÁN PTNL MÔN HÓA 10 b) Phân loại: Gồm 8 nhóm A và 8 nhóm B - Nhóm A: gồm 8 nhóm từ IA Δ VIIIA (Mỗi nhóm 1 cột) + Nguyên tố s: Nhóm IA (nhóm kim loại kiềm, trừ H) và nhóm IIA (kim loại kiềm thổ) + Nguyên tố p: Nhóm IIIA đến VIIIA (trừ He) + STT nhóm = Số e lớp ngoài cùng = Số e hoá trị - Nhóm B: gồm 8 nhóm từ IB Δ VIIIB (Mỗi nhóm là một cột, riêng nhóm VIIIB có 3 cột). + Nguyên tố d: + Nguyên tố f: Thuộc 2 hàng cuối bảng + Số TT nhóm = Số e hoá trị - Đánh giá kết quả hoạt động: Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi HS HĐ cá nhân, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. Thông qua HĐ chung cả lớp, GV hướng dẫn HS chốt được kiến thức. Một số khó khăn dự kiến: Học sinh không biết được về số electron hóa trị của các nguyên tố nhóm B. Hoạt động 4(10 phút) Tìm hiểu về nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng HTTH: a) Mục tiêu hoạt động: - Học sinh biết được nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng HTTH. b) Phương thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân: Học sinh trả lời các câu hỏi: Học sinh dựa vào cấu tạo về ô nguyên tố, chu kỳ, nhóm hãy nêu các nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng HTTH. HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS báo cáo, các HS khác góp ý, bổ sung, GV hướng dẫn để HS chốt được các kiến thức. c) Sản phẩm và đánh giá: - Sản phẩm: II/ NGUYÊN TẮC SẮP XẾP CÁC NGUYÊN TỐ TRONG BẢNG TUẦN HÒAN: 38
  39. GIÁO ÁN PTNL MÔN HÓA 10 Δ Các nguyên tố được xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. Δ Các nguyên tố mà nguyên tử có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng. Δ Các nguyên tố mà nguyên tử có cùng số electron hóa trị trong nguyên tử được sắp xếp thành một cột. * Electron hóa trị là những electron có khả năng tham gia hình thành liên kết hóa học (e lớp ngoài cùng hoặc phân lớp kế ngoài cùng chưa bão hoà) - Đánh giá: Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi HS HĐ cá nhân, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. Thông qua HĐ chung cả lớp, GV hướng dẫn HS chốt được kiến thức. C. Hoạt động luyện tập(18 phút) a) Mục tiêu hoạt động: Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài về nguyên tố sắp xếp các nguyên tố hóa học trong bảng HTTH, cấu tạo bảng HTTH gồm có: Ô nguyên tố, chu kỳ, nhóm. Kỹ năng: Xác định vị trí của một nguyên tố dựa vào đặc điểm cấu tạo nguyên tử và ngược lại. Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn học. Nội dung HĐ: Hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 2. b) Phương thức tổ chức HĐ: Ở HĐ này GV cho HS HĐ cá nhân là chủ yếu, bên cạnh đó có thể cho HS HĐ cặp đôi hoặc trao đổi nhóm nhỏ để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 2. HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết quả/lời giải, các HS khác góp ý, bổ sung. GV giúp HS nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức/phương pháp giải bài tập. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Hoàn thành các câu hỏi/bài tập sau: 39
  40. GIÁO ÁN PTNL MÔN HÓA 10 - Viết cấu hình e của nguyên tử của nguyên tố có số thứ tự 15, 17, 20, cho biết vị trí của các nguyên tố trong bảng HTTH (ô nguyên tố, chu kỳ, nhóm, giải thích). ? - Câu hỏi trắc nghiệm: Câu 1. Các nguyên tố xếp ở chu kì 6 có số lớp electron trong nguyên tử là A. 3 B. 5 C. 6 D. 7 Câu 2. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, số chu kì nhỏ và chu kì lớn là A. 3 và 3 B. 3 và 4 C. 4 và 4 D. 4 và 3 Câu 3. Số nguyên tố trong chu kì 3 và 5 là A. 8 và 18 B. 18 và 84 C. 8 và 8 D. 18 và 18 Câu 4. Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp theo nguyên tắc nào? A. Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân B. Các nguyên tố có cùng số lớp e trong nguyên tử được xếp thành một hàng C. Các nguyên tố có cùng số e hoá trị trong nguyên tử được xếp thành một cột D. Cả A, B, C c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: Sản phẩm: Kết quả trả lời các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 2. Kiểm tra, đánh giá HĐ: Thông qua quan sát: Khi HS HĐ cá nhân, GV chú ý quan sát, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. 40
  41. GIÁO ÁN PTNL MÔN HÓA 10 Thông qua sản phẩm học tập: Bài trình bày/lời giải của HS về các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 2, GV tổ chức cho HS chia sẻ, thảo luận tìm ra chỗ sai cần điều chỉnh và chuẩn hóa kiến thức. D. Hoạt động vận dụng, tìm tòi, mở rộng(2 phút) a) Mục tiêu hoạt động: HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng được thiết kế cho HS về nhà làm, nhằm mục đích giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong bài để giải quyết các các câu hỏi, bài tập gắn với thực tiễn và mở rộng kiến thức của HS, không bắt buộc tất cả HS đều phải làm, tuy nhiên GV nên động viên khuyến khích HS tham gia, nhất là các HS say mê học tập, nghiên cứu, HS khá, giỏi và chia sẻ kết quả với lớp. b) Nội dung HĐ: HS giải quyết các câu hỏi/bài tập sau: Em hãy tìm hiểu qua tài liệu, internet. . . và cho biết hiện nay có bao nhiêu nguyên tố hóa học đã được tìm ra? Lấy một nguyên tố mới được tìm ra chưa có trong bảng HTTH, nêu một vài thông tin về nguyên tố đó? c) Phương thức tổ chức HĐ: GV hướng dẫn HS về nhà làm và hướng dẫn HS tìm nguồn tài liệu tham khảo (internet, thư viện, góc học tập của lớp. . . ). Gợi ý: Ở những nơi khó khăn, không có internet hoặc tài liệu tham khảo, GV có thể sưu tầm sẵn tài liệu và để ở thư viện nhà trường/góc học tập của lớp và hướng dẫn HS đọc. Như vậy, vừa giúp HS có tài liệu tham khảo, vừa góp phần tạo văn hóa đọc trong nhà trường. Sản phẩn HĐ: Bài viết/báo cáo hoặc bài trình bày powerpoint của HS Kiểm tra, đánh giá kết quả HĐ: GV có thể cho HS báo cáo kết quả HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng vào đầu giờ của buổi học kế tiếp, GV cần kịp thời động viên, khích lệ HS. IV. Câu hỏi/bài tập kiểm tra, đánh giá chủ đề theo định hướng phát triển năng lực a. Mức độ nhận biết Câu 1. Các nguyên tố xếp ở chu kì 6 có số lớp electron trong nguyên tử là A. 3 B. 5 C. 6 D. 7 Câu 2. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, số chu kì nhỏ và chu kì lớn là A. 3 và 3 B. 3 và 4 C. 4 và 4 D. 4 và 3 Câu 3. Số nguyên tố trong chu kì 3 và 5 là 41
  42. GIÁO ÁN PTNL MÔN HÓA 10 A. 8 và 18 B. 18 và 84 C. 8 và 8 D. 18 và 18 Câu 4. Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp theo nguyên tắc nào? A. Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân B. Các nguyên tố có cùng số lớp e trong nguyên tử được xếp thành một hàng C. Các nguyên tố có cùng số e hoá trị trong nguyên tử được xếp thành một cột D. Cả A, B, C Câu 5. Bảng HTTH các nguyên tố hóa học gồm số nhóm là A. 8 nhóm A; 8 nhóm B B. 8 nhóm A; 10 nhóm B C. 8 nhóm A; 9 nhóm B. D. 9 nhóm A; 10 nhóm B Câu 6. Nguyên tố nhóm s là các nguyên tố: A. Có cấu hình electron kết thúc bằng phân lớp s. B. Electron có mức năng lượng cao nhất thuộc phân lớp s C. Electron có mức năng lượng cao nhất thuộc phân lớp f D. Có cấu hình electron kết thúc bằng phân lớp s. b. Mức độ thông hiểu Câu 7. Cho các nguyên tố có số hiệu nguyên tử Z = 6, 7, 11, 12, 13, 14, 15, 17, 19, 20. a. Viết cấu hình electron nguyên tử b. Xác định vị trí của các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn(ô nguyên tố; chu kì; nhóm). Giải thích. Câu 8. Nguyên tố Y thuộc chu kì 3, nhóm VA. a/ Y có bao nhiêu lớp e? Y có bao nhiêu e hóa trị? Các e hóa trị này thuộc lớp e nào? b/ Viết cấu hình e nguyên tử của Y? c. Mức độ vận dụng Câu 9. Hai nguyên tố A và B thuộc cùng 1 nhóm A và ở hai chu kỳ liên tiếp, tổng số đơn vị điện tích hạt nhân của A và B là 22. Viết cấu hình electron của A và B?(N, P). Câu 10. Hai nguyên tố A và B thuộc cùng 1 nhóm A và ở 2 chu kỳ kế tiếp trong bảng htth, tổng số proton của A và B là 28. Xác định vị trí và tính chất hóa học cơ bản của A, B. 42
  43. GIÁO ÁN PTNL MÔN HÓA 10 Câu 11. Tổng số đơn vị điện tích hạt nhân của A và B là 58. Xác định vị trí của A và B trong HTTH biết A và B thuộc cùng 1 nhóm A và ở hai chu kỳ liên tiếp nhau? d. Mức độ vận dụng cao: Câu 12. Viết cấu hình electron, xác định vị trí trong bảng HTTH: C(Z=6), O(Z=8), Ne(Z=10), Mg(Z=12, P(Z=15), Cl(Z=17), Ca(Z=20), Ti(Z=22), Cr(Z=24), Fe(Z=26), Cu(Z=29), Co(Z=27), Ge(Z=32). Câu 13. Phân tử X2Y có tổng số hạt proton là 23, biết X, Y ở hai nhóm A liên tiếp trong 1 chu kỳ. Xác định cấu hình electron của X, Y và công thức hợp chất? (NO2) Câu 14. Hai nguyên tố A và B ở hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn. B thuộc nhóm VA, Ở trạng thái đơn chất A và B không phản ứng với nhau. Tổng số P trong hạt nhân của A và B là 23. xác định cấu hình electron của A và B?. Câu 15. Ba nguyên tử X, Y, Z có tổng số điện tích hạt nhân là 16. X và Y kế tiếp - nhau trong htth, tổng số electron trong ion [ XY3] là 32. Xác định X, Y, Z? (H, N, O). KÝ DUYỆT Ngày / / 2020 43
  44. GIÁO ÁN PTNL MÔN HÓA 10 Ngày soạn: 16/8/2020 CHỦ ĐỀ 4: ĐỊNH LUẬT TUẦN HÒAN Tiết: 15; 16; 17; 18; 19; 20 Giới thiệu chung chủ đề: Sự biến đổi tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là một kiến thức đại cương rất quan trọng trong chương trình giáo dục THPT. Sau khi tìm hiểu sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, học sinh đã nắm được cấu tạo và nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn để từ đó giúp học sinh biết được sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố là nguyên nhân tạo nên sự biến đổi tuần hoàn tính chất của chúng Trong chuyên đề này chúng tôi xây dựng nội dung cho bài 8, bài 9, bài 10 và bài 11 gồm những nội dung chủ yếu sau(thứ tự tiết theo ppct) Tiết 14- Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố hóa học. Tiết 15 - Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hóa học. Định luật tuần hoàn. Tiết 16- Hóa trị- thành phần của các hợp chất- định luật tuần hoàn Tiết 17- Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Tiết 18, tiết 19: Luyện tập Thời lượng dự kiến thực hiện chuyên đề: 6 tiết (a) I. Mục tiêu chủ đề 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ Kiến thức - Học sinh biết được cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học có sự biến đổi tuần hoàn. - Biết được số electron lớp ngoài cùng quyết định tính chất hóa học của các nguyên tố thuộc nhóm A. - Học sinh hiểu được thế nào là tính kim loại, tính phi kim của nguyên tố. Sự biến đổi tuần hoàn tính kim loại và tính phi kim. 44
  45. GIÁO ÁN PTNL MÔN HÓA 10 - Hiểu khái niệm độ âm điện. Sự biến đổi tuần hoàn độ âm điện. Sự biến đổi tuần hoàn hóa trị cao nhất với oxi và hóa trị với hiđro. - Hiểu được sự biến thiên tính chất oxit và hiđroxit của các nguyên tố nhóm A. Kĩ năng - Học sinh vận dụng nhìn vào vị trí của nguyên tố trong một nhóm A suy ra được số electron hóa trị của nó. Từ đó, dự đoán tính chất của nguyên tố. - Giải thích sự biến đổi tuần hoàn tính chất của nguyên tố. - Học sinh vận dụng các quy luật tuần hoàn để nghiên cứu các bảng thống kê tính chất, từ đó học được quy luật mới. - Học sinh được rèn luyện giải các bài tập liên quan đến bảng tuần hoàn: Quan hệ giữa vị trí và cấu tạo; Quan hệ giữa vị trí và tính chất; So sánh tính chất của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận. Thái độ - Thông qua việc dạy học chương này, Giáo viên truyền đạt tới học sinh một định luật tổng quát của tự nhiên là định luật tuần hoàn. - Trong hóa học, định luật tuần hoàn và bảng tuần hoàn vạch ra hướng nghiên cứu cho các nhà khoa học, giúp học sinh học tập một cách hệ thống và biết suy luận quy luật. Từ đó, thêm niềm say mê, hứng thú học tập, trung thực, yêu khoa học. - Trong cuộc sống con người, trong thiên nhiên cũng có nhiều diễn biến tuần hoàn. - Về mặt tư tưởng, định luật tuần hoàn góp phân hình thành thế giới quan duy vật biện chứng cho học sinh. 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển - Năng lực tự học; năng lực hợp tác. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực vận dụng kiến thức định luật tuần hoàn vào cuộc sống. II. Chuẩn bị của giáo viên và học viên 1. Giáo viên - Bảng cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A được photocopy thành khổ lớn (Bảng 5/trang 38/SGK). - Bảng bán kính nguyên tử của một số nguyên tố nhóm A được photocopy thành khổ lớn (Hình 2. 1/trang 43/SGK). 45
  46. GIÁO ÁN PTNL MÔN HÓA 10 - Bảng giá trị độ âm điện của một số nguyên tố nhóm A theo Pau-linh được photocopy thành khổ lớn (Bảng 6/trang 45/SGK). - Bảng sự biến đổi tuần hoàn hóa trị của các nguyên tố nhóm A được photocopy thành khổ lớn (Bảng 7/trang 46/SGK). - Bảng sự biến đổi tính axit – bazo được photocopy thành khổ lớn (Bảng 8/trang 46/SGK). 2. Học sinh - Học bài cũ có liên quan đến nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn và cấu tạo bảng tuần hoàn: Ô nguyên tố, chu kì, nhóm nguyên tố. III. Chuỗi các hoạt động học 1. Giới thiệu chung Nội dung sự biến đổi tuần hoàn và ý nghĩa bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có liên quan đến kiến thức về nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn và cấu tạo bảng tuần hoàn. Mặt khác trong chương trình THCS ở lớp 9 các em đã được giới thiệu qua về sự biến thiên tuần hoàn cấu tạo nguyên tử và tính chất các nguyên tố của Bảng HTTH các nguyên tố hóa học, nên được khai thác trong hoạt động trải nghiệm kết nối. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (tình huống xuất phát): hoạt động được thiết kế dựa trên nền tảng kiến thức học sinh đã được học từ chuyên đề mở đầu bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Nhằm gây hứng thú, tò mò cho học sinh tìm hiểu về quy luật biến đổi tuần hoàn về cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học cũng như sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hóa học và định luật tuần hoàn. Hoạt động hình thành kiến thức gồm các nội dung chính sau: Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học, sự biến đổi tuần hoàn tính chất các nguyên tố hóa học (tính kim loại, tính phi kim, độ âm điện, hóa trị, oxit và hiđroxit) và nội dung định luật tuần hoàn. Các nội dung kiến thức này được thiết kế thành các hoạt động học của học sinh. Thông qua các kiến thức đã học, học sinh suy luận để rút ra các kiến thức mới. Cụ thể học sinh tự rút ra được: - Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học có sự biến đổi tuần hoàn. - Từ vị trí của nguyên tố trong nhóm A suy ra được số electron hóa trị của nó, từ đó dự đoán tính chất của nguyên tố. - Sự biến đổi tuần hoàn của tính kinh loại, tính phi kim, độ âm điện, hóa trị cao nhất với oxi và hóa trị với hiđro. - Ý nghĩa của định luật tuần hoàn gắn liền với quy luật tuần hoàn trong đời sống. 46
  47. GIÁO ÁN PTNL MÔN HÓA 10 Hoạt động luyện tập được thiết kế thành các câu hỏi/bài tập để củng cố, khắc sâu các nội dung kiến thức trọng tâm đã học trong bài (quan hệ giữa vị trí và cấu tạo, quan hệ giữa vị trí và tính chất, so sánh tính chất của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận và giải thích được nguyên nhân của định luật tuần hoàn. ). Hoạt động ứng dụng, tìm tòi, mở rộng được thiết kế cho học sinh về nhà làm, nhằm mục đích giúp học sinh vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong bài để giải quyết các các câu hỏi, bài tập nâng cao kiến thức và không bắt buộc tất cả học sinh đều phải làm, tuy nhiên giáo viên nên động viên khuyến khích học sinh tham gia, nhất là các học sinh say mê học tập, nghiên cứu, học sinh khá, giỏi và chia sẻ kết quả với lớp. 2. Thiết kế chi tiết từng hoạt động học Tiết 15 A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10 phút) a) Mục tiêu của hoạt động Huy động các kiến thức về Bảng HTTH các nguyên tố hóa học mà học sinh đã được học trong chương trình THCS-lớp 9 và dựa vào chương mở đầu bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của học sinh từ đó rút ra cấu tạo bảng hệ thống tuần hoàn. Nội dung HĐ: Tìm hiểu nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. Biết được sự biến đổi tuần hoàn của cấu hình electron hóa trị qua mỗi chu kì. b) Phương thức tổ chức HĐ - GV cho học sinh hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu học tập số 1. - Sau đó giáo viên cho cả lớp hoạt động chung bằng cách cử 1 nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung; hoàn thiện phiếu học tập. - Dự kiến một số vướng mắc của học sinh để hỗ trợ khó khăn của học sinh. - Giáo viên không chốt kiến thức mà liệt kê kiến thức từ đó dẫn dắt gợi mở sự tò mò tìm hiểu tiếp bài học của học sinh. Các vấn đề này sẽ được giả quyết ở hoạt động hình thành kiến thức và hoạt động luyện tập. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 (GV cho HS làm bài trên lớp, thời gian 10 phút) HS dựa vào kiến thức đã học trong chuyên đề mở đầu bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và sưu tầm tài liệu có liên quan đến bảng HTTH các nguyên tố hóa học hãy trả lời các câu hỏi sau: 47
  48. GIÁO ÁN PTNL MÔN HÓA 10 Câu 1: Hãy nêu nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn? Câu 2: Nhóm nguyên tố là gì? Chu kì là gì? Các nguyên tố nhóm A có cấu hình electron hóa trị biến đổi như thế nào qua mỗi chu kì? c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: - Sản phẩm: HS hoàn thành các nội dung trong phiếu học tập số 1. - Đánh giá giá kết quả hoạt động: Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các HĐ tiếp theo. B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố hóa học(35 phút) 1. Mục tiêu: - Đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A; 48
  49. GIÁO ÁN PTNL MÔN HÓA 10 - Sự tương tự nhau về cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử (nguyên tố s, p) là nguyên nhân của sự tương tự nhau về tính chất hoá học các nguyên tố trong cùng một nhóm A; - Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố khi số điện tích hạt nhân tăng dần chính là nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố. 2. Phương thức tổ chức hoạt động: GV cho HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1; sau đó GV cho HS hoạt động chung cả lớp để bổ sung cho hoàn chỉnh: Phiếu học tập số 2: 1. Quan sát cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố trong chu kì 2, 3 và nhận xét về số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử. Nó thay đổi như thế nào qua các chu kì? Từ đó có nhận xét gì? 2. Nguyên tử của các nguyên tố ở trong 1 nhóm A có đặc điểm gì? Nhóm nào gồm các nguyên tố s, p? 3. Cho biết nhóm VIIIA, IA, VIIA gồm những nguyên tố nào? Đặc điểm lớp e ngoài cùng của các nguyên tố trong các nhóm trên ra sao? Các nguyên tố nhóm IA và VIIA có những tính chất hóa học đặc trưng nào? Lấy ví dụ minh họa 3. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: - Sản phẩm: HS hoàn thành phiếu học tập số 2 1. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong cùng một nhóm A được lặp đi lặp lại sau mỗi chu kì => chúng biến đổi một cách tuần hoàn. - Sự biến đổi tuần hoàn về cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố khi điện tích hạt nhân tăng dần chính là nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn về tính chất của các nguyên tố. 2. Các nguyên tố thuộc cùng 1 nhóm A có cùng số e lớp ngoài cùng (số e hoá trị) ￿ là nguyên nhân của sự giống nhau về tính chất hoá học của các nguyên tố nhóm A. Số TT của nhóm = Số e lớp ngoài cùng = Số e hoá trị -Nguyên tố s thuộc nhóm IA, IIA. -Nguyên tố p thuộc nhóm IIIA￿VIIIA. 3. a. Nhóm VIIIA (Nhóm khí hiếm) 49
  50. GIÁO ÁN PTNL MÔN HÓA 10 - Gồm các nguyên tố: He, Ne, Ar, Kr, Xe, Rn - Cấu hình e lớp ngoài cùng chung: ns2np6 (Trừ He) - Hầu hết các khí hiếm không tham gia phản ứng hoá học, tồn tại ở dạng khí, phân tử chỉ 1 ntử b. Nhóm IA (Nhóm Kim Loại kiềm) - Gồm các nguyên tố: Li, Na, K, Rb, Cs, Fr* - Cấu hình e lớp ngoài cùng chung: ns1 (Dễ nhường 1 e để đạt cấu trúc bền vững của khí hiếm) - Tính chất hoá học: + T/d với oxi tạo oxít bazơ + T/d với Phi kim tạo muối + T/d với nuớc tạo hiđroxít +H2 c. Nhóm VIIA (Nhóm Halogen) - Gồm các nguyên tố: F, Cl, Br, I, At* - Cấu hình e lớp ngoài cùng chung: ns2 np5 (Dễ nhận 1 e để đạt cấu trúc bền vững của khí hiếm) -Tính chất hoá học: + T/d với oxi tạo oxit axit + T/d với kim loại tạo muối + T/d với H2 tạo hợp chất khí. - Đánh giá hoạt động: thông qua quan sát: thông qua quá trình hoạt động nhóm của HS. GV cần quan sát kĩ các nhóm để kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của học sinh và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. Thông qua báo cáo của các nhóm và sự góp ý bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS đã có được những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung kịp thời Tiết 16 Hoạt động 2: Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các đơn chất(45 phút) 50
  51. GIÁO ÁN PTNL MÔN HÓA 10 a) Mục tiêu hoạt động: - Hiểu được quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố trong một chu kì, trong nhóm A (dựa vào bán kính nguyên tử). Dựa vào qui luật chung, suy đoán được sự biến thiên tính chất cơ bản trong chu kì (nhóm A) Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học. b) Phương thức tổ chức HĐ: GV cho HS HĐ cá nhân hoàn thành phiếu học tập. HĐ nhóm: GV cho HS HĐ nhóm để chia sẻ, bổ sung cho nhau trong kết quả HĐ cá nhân. HĐ chung cả lớp: GV mời một số nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung (lưu ý mời các nhóm có kết quả khác nhau trình bày để khi thảo luận chung cả lớp được phong phú, đa dạng và HS sẽ được rút kinh nghiệm thông qua sai lầm của mình). Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: + HS có thể gặp khó khăn khi trả lời câu hỏi về các đặc điểm của lớp e, số e lớp ngoài cùng, bán kính nguyên tử. PHIẾU HỌC TẬP 3 Câu 1: Các nguyên tố của chu kì 2 được sắp xếp theo chiều giá trị độ âm điện giảm dần (từ trái sang phải) như sau: A. F, O, N, C, B, Be, Li B. Li, B, Be, N, C, F, O C. Be, Li, C, B, O, N, F D. N, O, F, Li, Be, B, C Câu 2: Trong một chu kì, bán kính nguyên tử của các nguyên tố A. Tăng theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân B. Giảm theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân C. Giảm theo chiều tăng của tính phi kim D. B và C đều đúng Câu 3: Trong một nhóm A, bán kính nguyên tử của các nguyên tố: 51
  52. GIÁO ÁN PTNL MÔN HÓA 10 A. Tăng theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân B. Giảm theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân C. Giảm theo chiều tăng của tính phi kim D. A và C đều đúng c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: - Sản phẩm: HS ghi câu trả lời vào vở để hoàn thành các câu hỏi trong phiếu học tập. 1. Tính kim loại – phi kim: Δ Tính kim loại: M Δ Mn+ + ne - Tính KL là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử dễ nhường e để trở thành ion dương. - Nguyên tử càng dễ nhường e Δ tính KL càng mạnh Δ Tính phi kim: X + ne Δ Xn- - Tính PK là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử dễ nhận thêm e để trở thành ion âm. - Nguyên tử càng dễ nhận e Δ tính PK càng mạnh. - Đánh giá giá kết quả hoạt động: Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi HS HĐ cá nhân, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. Thông qua HĐ chung: Viết quá trình hình thành ion của Na, Ca, Al, N, P, O. GV nhận xét, đánh giá chung. 2/ Sự biến đổi tính kim loại – phi kim: a/ Trong một chu kì: Trong mỗi chu kì theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính KL của các nguyên tố yếu dần, đồng thời tính PK mạnh dần. Giải thích: Trong 1 chu kì khi đi từ trái sang phải: Z+ tăng dần nhưng số lớp e không đổi ￿ lực hút giữa hạt nhân với e ngoài cùng tăng ￿ bán kính giảm ￿ khả năng nhường e giảm(Tính KL yếu dần) ￿ khả năng nhận thêm e tăng dần => tính PK mạnh dần 52
  53. GIÁO ÁN PTNL MÔN HÓA 10 b/ Trong một nhóm A: Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính KL của các nguyên tố tăng dần, đồng thời tính PK giảm dần. Giải thích: Trong 1 nhóm A khi đi từ trên xuống: Z+ tăng dần và số lớp e cũng tăng ￿ bán kính nguyên tử tăng và chiếm ưu thế hơn ￿ khả năng nhường e tăng ￿ tính kim loại tăng và khả năng nhận e giảm => tính PK giảm. * Kết luận: Tính KL-PK biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân. - Đánh giá giá kết quả hoạt động: Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi HS HĐ cá nhân, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. Thông qua HĐ chung cả lớp, GV: Dựa vào BTH xếp các nguyên tố sau theo chiều tính kim loại mạnh dần: Na; K; S; F. Gv hướng dẫn HS chốt được kiến thức về sự biến đổi tuần hoàn tính chất. 3/ Độ âm điện: a/ Khái niệm Độ âm điện của một nguyên tố đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử đó khi hình thành liên kết hóa học. b/ Sự biến đổi độ âm điện các nguyên tố. Δ Trong một chu kì, đi từ trái sang phải theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì độ âm điện tăng dần. Δ Trong một nhóm A, đi từ trên xuống theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì độ âm điện giảm dần. Kết luận: Vậy độ âm điện của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần của Z+. - Đánh giá giá kết quả hoạt động: Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi HS HĐ cá nhân, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. Thông qua HĐ chung cả lớp, GV hướng dẫn HS chốt được kiến thức về sự biến đổi độ âm điện. Tiết 17 Hoạt động 3: Hoá trị của các nguyên tố hoá học(20 phút) 53
  54. GIÁO ÁN PTNL MÔN HÓA 10 a) Mục tiêu hoạt động: - Hiểu được sự biến đổi hoá trị cao nhất với oxi và hoá trị với hiđro của các nguyên tố trong một chu kì. - Quy luật biến đổi hoá trị cao nhất với oxi và hoá trị với hiđro của một số nguyên tố trong một chu kì, trong nhóm A. (Giới hạn ở nhóm A thuộc hai chu kì 2, 3). -Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học. b) Phương thức tổ chức HĐ: +GV cho HS HĐ cá nhân hoàn thành phiếu học tập số 1. Phiếu học tập số 4. 1. Điền các thông tin vào bảng sau Nguyên tố Na Mg Al Si P S Cl Oxit cao nhất Hóa trị cao nhất với oxi Hợp chất khí với Hiđro Hóa trị với Hiđro 2. Nhận xét quy luật biến đổi hóa trị (trong hợp chất với H và trong oxit cao nhất của chúng) 3. Mối quan hệ giữa hóa trị trong hợp chất với H và trong oxit cao nhất của cùng một nguyên tố +HĐ nhóm: GV cho HS HĐ nhóm để chia sẻ, bổ sung cho nhau trong kết quả HĐ cá nhân. + HĐ chung cả lớp: GV mời một số nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung (lưu ý mời các nhóm có kết quả khác nhau trình bày để khi thảo luận chung cả lớp được phong phú, đa dạng và HS sẽ được rút kinh nghiệm thông qua sai lầm của mình). c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: +Sản phẩm: HS ghi câu trả lời vào vở để hoàn thành các câu hỏi trong phiếu học tập số 1. - Trong 1 chu kì: đi từ trái sang phải, hóa trị cao nhất với oxi của các nguyên tố tăng lần lượt từ 1 đến 7, hóa trị với hiđro của các PK giảm từ 4 đến 1. - Hóa trị của nguyên tố trong oxit cao nhất bằng STT của nhóm 54
  55. GIÁO ÁN PTNL MÔN HÓA 10 - Hóa trị của nguyên tố trong hợp chất với H + Hóa trị của nguyên tố trong oxit cao nhất bằng 8. - Hóa trị cao nhất của một nguyên tố với oxi, hóa trị với hiđro biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân Hoạt động 4: oxit và hiđroxit của các nguyên tố nhóm A(25 phút) a. Mục tiêu hoạt động: - Biết được sự biến đổi tính axit, bazơ của các oxit và hiđroxit trong một chu kì, trong một nhóm A. - khái quát các quy luật đã học hình thành nội dung định luật tuần hoàn. -Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học. b. Phương thức tổ chức HĐ: +GV cho HS HĐ cá nhân hoàn thành phiếu học tập số 2. Phiếu học tập số 5. 1. Điền các thông tin vào bảng sau Nguyên tố Na Mg Al Si P S Cl Oxit cao nhất Tính axit- bazo Hiđroxit tương ứng Tính axit- bazo 2. nhận xét quy luật biến đổi tính axit- bazo của các Oxit và Hiđroxit 3. Khái quát các quy luật đã học thành định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học +HĐ nhóm: GV cho HS HĐ nhóm để chia sẻ, bổ sung cho nhau trong kết quả HĐ cá nhân. +HĐ chung cả lớp: GV mời một số nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung (lưu ý mời các nhóm có kết quả khác nhau trình bày để khi thảo luận chung cả lớp được phong phú, đa dạng và HS sẽ được rút kinh nghiệm thông qua sai lầm của mình). c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: +Sản phẩm: HS ghi câu trả lời vào vở để hoàn thành các câu hỏi trong phiếu học tập số 2 55
  56. GIÁO ÁN PTNL MÔN HÓA 10 Al2O3 Na2O MgO SiO2 P2O5 Oxit SO3 Cl2O7 Oxit Oxit Oxit Oxit Oxit Lưỡng Oxit axit Oxit axit bazơ bazơ axit axit tính HClO NaOH Mg(OH) Al(OH)3 4 H2SiO3 H3PO4 H2SO4 Bazơ 2 Hidroxit Axit Axit Axit Axit mạnh Bazơ lưỡng rất Hidroxi yếu TB mạnh kiềm yếu tính mạnh t Bazơ Axit - Trong 1 chu kì: từ trái sang phải theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính bazơ của oxit và hiđroxit tương ứng giảm dần, đồng thời tính axit của chúng tăng dần. - Trong 1 nhóm A: Đi từ trên xuống, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân: tính bazơ của các oxit và hidroxit tăng, tính axit giảm dần - ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN: “Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử” Tiết 18 Hoạt động 5: Mối quan hệ giữa vị trí, cấu tạo, tính chất của nguyên tố(45 phút) a. Mục tiêu hoạt động: - Mối quan hệ giữa vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn với cấu tạo nguyên tử và tính chất cơ bản của nguyên tố và ngược lại. - Từ vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, suy ra: . Cấu hình electron nguyên tử . Tính chất hoá học cơ bản của nguyên tố đó. 56
  57. GIÁO ÁN PTNL MÔN HÓA 10 - Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học. b) Phương thức tổ chức HĐ: + GV cho HS HĐ cá nhân hoàn thành phiếu học tập số 3. Phiếu học tập số 6. Bài 1. Cho nguyên tố X có Z=16. a. Viết cấu e nguyên tử của nguyên tố X b. Xác định vị trí của X trong bảng HTTH, tên nguyên tố X, X là kim loại hay phi kim c. Lập công thức phân tử oxit cao nhất, hiđroxit tương ứng, hợp chất với H của X. Bài 2. Nguyên tố có STT 20, chu kì 4, nhóm IIA. Hãy cho biết: - Số proton, số electron trong nguyên tử? - Số lớp electron trong nguyên tử? - Số eletron lớp ngoài cùng trong nguyên tử? - Cấu hình e nguyên tử nguyên tố đó - Lập công thức phân tử oxit cao nhất, hiđroxit tương ứng của nguyên tố đó Từ bài 1, 2 yêu cầu học sinh khái quát mối quan hệ giữa vị trí, cấu tạo, tính chất của nguyên tố c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: +Sản phẩm: HS ghi câu trả lời vào vở để hoàn thành các câu hỏi trong phiếu học tập số 3 Biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn, có thể suy ra cấu tạo của nguyên tố đó và ngược lại. - Số thứ tự của nguyên tố Δ Số proton, số electron - Số thự tự của chu kì Δ Số lớp electron. - Số thứ tự của nhóm A Δ Số electron lớp ngoài cùng. Biết vị trí một nguyên tố trong bảng tuần hoàn, ta có thể suy ra những tính chất hóa học cơ bản của nó: - Tính kim loại, tính phi kim: . Các nguyên tố ở các nhóm IA, IIA, IIIA (trừ H và B) có tính kim loại. 57
  58. GIÁO ÁN PTNL MÔN HÓA 10 . Các nguyên tố ở các nhóm VA, VIA, VIIA (trừ antimon, bitmut và poloni) có tính phi kim. - Hóa trị cao nhất của nguyên tố trong hợp chất với oxi, hóa trị của nguyên tố trong hợp chất với hiđro. - Công thức oxit cao nhất. - Công thức hợp chất khí với hiđro (nếu có) IA IIA IIIA IVA VA VIA VIIA hchất oxit cao R O RO R O RO O RO R O nhất 2 2 3 2 2 5 3 2 7 Hchất khí với RH RH RH RH hiđro 4 3 2 - Công thức hiđroxit tương ứng (nếu có) và tính axit hay bazơ của chúng. Tiết 19; 20 Hoạt động 5. Luyện tập (2 tiết) a) Mục tiêu hoạt động: Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học về sự biến đổi tuần hoan cấu hình e, tính chất đơn chất, hợp chất cũng như thành phần phân tử của hợp chất Kỹ năng: thiết lập mỗi quan hệ cấu tạo, vị trí và tính chất của một nguyên tố Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn học. Nội dung HĐ: Hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 7. b) Phương thức tổ chức HĐ: Ở HĐ này GV cho HS HĐ cá nhân là chủ yếu, bên cạnh đó có thể cho HS HĐ cặp đôi hoặc trao đổi nhóm nhỏ để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 2. HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết quả/lời giải, các HS khác góp ý, bổ sung. GV giúp HS nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức/phương pháp giải bài tập. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 7 58
  59. GIÁO ÁN PTNL MÔN HÓA 10 Dạng 1: Mối quan hệ giữa vị trí với cấu tạo nguyên tử và tính chất nguyên tố, tính chất hợp chất 32 Câu 1/ Cho nguyên tử có kí hiệu 16 X a/ Xác định các giá trị A, Z, p, n, e? Tên X? Cấu hình e ? b/ Xác định vị trí X trong bảng tuần hoàn? c/ X là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Giải thích? d/ Hóa trị cao nhất với oxi? Công thức oxit cao nhất? e/ Hóa trị với H trong hợp chất khí? Công thức hợp chất khí với H? (nếu có). g/ Công thức hidroxit tương ứng ? Cho biết nó có tính axit hay bazơ? Câu 2/ Câu hỏi tương tự cho các nguyên tử có Z = 6, 7, 11, 12, 13, 14, 15, 17, 19, 20 Câu 3/ Nguyên tố Y thuộc chu kì 3, nhóm VA. a/ Y có bao nhiêu lớp e? Y có bao nhiêu e hóa trị? Các e hóa trị này thuộc lớp e nào? b/ Viết cấu hình e nguyên tử của Y? Câu 4/ Nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm IIIB. a/ Y có bao nhiêu lớp e? X có bao nhiêu e hóa trị? Các e hóa trị này thuộc lớp e nào? b/ Viết cấu hình e nguyên tử của X? Câu 5/ X thuộc chu kì 4, có 9 e hóa trị. Xác định cấu hinh e của X? Câu 6. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử X thuộc nhóm VIIA là 52 Viết cấu hình e và xác định vị trí của nguyên tố trong BTH? Câu 7: Một nguyên tử R có tổng số các hạt là 115. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mạng điện là 25 hạt. Xác định vị trí của R trong BTH? Dạng 2: So sánh tính chất các nguyên tố lân cận và hợp chất oxit, hidroxit của chúng Câu 1. Sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều tăng dần tính phi kim? Giải thích? O, C, N, F, B, Be, Li Câu 2. Sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều giảm dần tính kim loại? Giải thích? Na, Li, Cs, K, Rb 59
  60. GIÁO ÁN PTNL MÔN HÓA 10 Câu 3. Sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều giảm dần tính phi kim? Giải thích? N, O, P, F Câu 4. Sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều tăng dần tính kim loại? Giải thích? Na, K, Rb, Mg, Al Câu 5. Sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều tăng dần tính phi kim? Giải thích? C, S, N, F, O, H, Si, Cl. Câu 6. Sắp xếp các hợp chất sau theo chiều giảmdần tính bazơ? Al2O3, Na2O, SiO2, MgO, SO3, P2O5, Cl2O7 Câu 7. Sắp xếp các hợp chất sau theo chiều tăng dần tính axit? NaOH, H2SiO3, HClO4, , Mg(OH)2, Al(OH)3, H2SO4 Câu 8. Sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử? Giải thích? Si, S, Cl, Na, Cl, P, Mg, Al. Câu 9. Sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử? Giải thích? Be, Mg, Ca, Sr, Ba Dạng 3: Xác định hai nguyên tố cùng chu kì thuộc 2 ô liên tiếp, hai nhóm A liên tiếp. Câu 1: Hai nguyên tố X và Y thuộc cùng 1 chu kì và thuộc hai ô liên tiếp nhau trong bảng HTTH, tổng số đơn vị đthn của X và Y là 25. a) Xác định X và Y. Viết cấu hình e của X và Y. b) X, Y là kim loại, phi kim hay khí hiếm ? CT oxit cao nhất và CT hợp chất khí với hidro của X và Y. Câu 2: Hai nguyên tố X và Y thuộc cùng chu kì ở hai ô liên tiếp nhau trong bảng HTTH, tổng số e của X và Y là 15. Xác định X và Y. Câu 3:X và Y thuộc cùng chu kì ở hai nhóm A liên tiếp nhau trong bảng HTTH, tổng số e của X và Y là 51. Xác định X, Y Câu 4: Phân tử X2Y có tổng số hạt proton là 23, biết X và Y ở hai ô liên tiếp trong 1 chu kì. Xác định X và Y, viết cấu hình e của X và Y, công thức hợp chất. Câu 5: Hai nguyên tố A và B ở hai nhóm A liên tiếp trong BTH. B thuộc nhóm VA. Ở trạng thái đơn chất A và B không phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân của A và B là 23. Xác định A, B. Viết cấu hình e và xác định tính chất hóa học cơ bản của chúng. 60
  61. GIÁO ÁN PTNL MÔN HÓA 10 Câu 6: Ba nguyên tử X, Y, Z có tổng số điện tích hạt nhân là 16. Y và Z kế tiếp - thuộc hai ô kế tiếp trong cùng chu kì. Tổng số e trong ion [XY3] là 32. Xác định X, Y, Z. Dạng 4: Xác định hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm A ở hai chu kì liên tiếp. Câu 1. Hai nguyên tố A và B đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kỳ của bảng tuần hoàn. Tổng số điện tích hạt nhân của A và B là 22. a) Xác định A và B b) Viết cấu hình electron nguyên tử của A và B Câu 2. Hai nguyên tố A và B thuộc cùng một nhóm A và ở hai chu kỳ liên tiếp của bảng tuần hoàn. Tổng số điện tích hạt nhân của A và B là 52. a) Xác định A và B b) Viết cấu hình electron nguyên tử của A và B Câu 3. Hai nguyên tố A và B thuộc có tổng số điện tích hạt nhân là 58. Biết Avà B thuộc cùng một phân nhóm và ở hai chu kỳ liên tiếp của bảng tuần hoàn. a) Xác định A và B b) Viết cấu hình electron nguyên tử của A và B Câu 4. Hai nguyên tố A và B thuộc hai nhóm A liên tiếp và ở hai chu kỳ liên tiếp của bảng tuần hoàn. Tổng số proton của A và B bằng 19. Câu 5. Hai nguyên tố A và B thuộc hai nhóm A liên tiếp và ở hai chu kỳ liên tiếp của bảng tuần hoàn. Tổng số proton của A và B bằng 25. Dạng 5: Xác định tên nguyên tố dựa vào công thức oxit cao nhất và công thức hợp chất khí với hidro Câu 1. Oxit cao nhất của nguyên tố R thuộc nhóm IIA chứa 71, 43% khối lượng của R. Xác định tên R. Câu 2. Hợp chất khí với hidro của một nguyên tử ứng với công thức RH 4. Oxit cao nhất của nó chứa 53, 3% oxi. Tìm nguyên tố đó. Câu 3. Oxit cao nhất của nguyên tố R có công thức RO 3. Hợp chất khí của nó với hiđro có 5, 88 % hiđro về khối lượng. Tìm R. Câu 4. Oxit cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức R2O5. Trong hợp chất của nó với hidro chứa thành phần khối lượng R là 82, 35%. Tìm nguyên tố đó. Câu 5. Nguyên tố R thuộc nhóm IIIA và có tổng số hạt cơ bản là 40. a) Xác định số hiệu nguyên tử và viết cấu hình electron của R. b) Tính % theo khối lượng của R trong oxit cao nhất của nó. Câu 6. Oxit cao nhất của một nguyên tử ứng với công thức RO3. Trong hợp chất của nó với hidro chứa 17, 65% hidro về khối lượng. Tìm nguyên tố đó. 61
  62. GIÁO ÁN PTNL MÔN HÓA 10 Câu 7. Hợp chất khí với hidro của một nguyên tử ứng với công thức RH 3. Oxit cao nhất của nó chứa 56, 33% khối lượng của oxi. Tìm nguyên tố đó. Câu 8. Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R là RH2. Trong oxit cao nhất, tỉ lệ khối lượng giữa R và oxi là 2: 3. Tìm R. Câu 9. Nguyên tố R thuộc nhóm VA. Tỉ lệ về khối lượng giữa hợp chất khí với hiđro và oxit cao nhất của R là 17: 71. Xác định tên R. Câu 10. X là nguyên tố thuộc nhóm VIIA. Oxit cao nhất của nó có phân tử khối là 183. a) Xác định tên X. b) Y là kim loại hóa trị III. Cho 10, 08 (lit) khí X (đkc) tác dụng Y thu được 40, 05 (g) muối. Tìm tên Y. Dạng 6: Xác định tên nguyên tố dựa vào phản ứng hóa học Câu 1. Khi cho 3, 33 g một kim loại kiềm tác dụng với nước thì có 0, 48 g hidro thoát ra. Cho biết tên kim loại kiềm đó. Câu 2. Khi cho 0, 6g một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng với nước thì có 0, 336 lít hidro thoát ra (đktc). Gọi tên kim loại đó. Câu 3. Cho 10 (g) một kim loại A hóa trị II tác dụng hết với nước thì thu được 5, 6 (l) khí H2 (đktc). Tìm tên kim loại đó. Câu 4. Hòa tan hoàn toàn 5, 85 (g) một kim loại B vào nước thì thu được 1, 68 (l) khí (đkct). Xác định tên kim loại đó. Câu 5. Cho 3, 33 (g) một kim loại kiềm M tác dụng hoàn toàn với 100 ml nước (d = 1 g/ml) thì thu được 0, 48 (g) khí H2 (đkc). a) Tìm tên kim loại đó. b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được. Câu 6. Cho 0, 72 (g) một kim loại M tác dụng hết với dung dịch HCl dư thì thu được 672 (ml) khí H2 (đkc). Xác định tên kim loại đó. Câu 7. Hòa tan hoàn toàn 6, 85 g một kim loại kiềm thổ R bằng 200 (ml) dung dịch HCl 2M. Để trung hòa lượng axit dư cần 100 ml dung dịch NaOH 3M. Xác định tên kim loại trên. Câu 8. Để hòa tan hoàn toàn 1, 16 (g) một hiđroxit kim loại R hoá trị II cần dùng 1, 46 (g) HCl. a) Xác định tên kim loại R, công thức hiđroxit. b) Viết cấu hình e của R biết R có số proton bằng số nơtron. Câu 9. Khi cho 5, 1 (g) oxit kim loại M nhóm IIIA tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 20% thu được 6, 675(g) muối clorua. a) Xác định tên kim loại M. b) Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng. 62
  63. GIÁO ÁN PTNL MÔN HÓA 10 Câu 10. Hòa tan hoàn toàn 3, 68 (g) một kim loại kiềm A vào 200 (g) nước thì thu được dung dịch X và một lượng khí H 2. Nếu cho lượng khí này qua CuO dư ở nhiệt độ cao thì sinh ra 5, 12 (g) Cu. a) Xác định tên kim loại A. b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X. Câu 11: Khi cho 3, 33 gam một kim loại tác dụng với nước thì thấy khối lượng dung dịch sau pư tăng 2, 82 gam. Hãy cho biết tên kim loại đó? Câu 12. Hòa tan một oxit kim loại hóa trị II bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch muối có nồng độ 15, 17%. Tìm công thức của oxit kim loại đó? Câu 13: cho 2 nguyên tố kim loại ở hai chu kì liên tiếp và đều thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn. Biết rằng 4, 4 gam hỗn hợp hai kim loại này tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 3, 36 lít khí H 2 ở đktc. Xác định tên hai kim loại đó? Câu 14: Hòa tan hoàn toàn 17 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm A, B thuộc hai chu kì liên tiếp nhau vào nước được 6, 72 lít khí ở đktc. Xác định tên hai kim loại kiềm và thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp? Câu 15: Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thổ A, B thuộc hai chu kì liên tiếp vào dung dịch HCl dư thu được 15, 68 lít kí ở đktc. Xác định tên hai kim loại kiềm thổ và thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp? a) Tìm tên hai kim loại. b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 (M) cần dùng để trung hòa dung dịch A. Câu 16: Cho 7, 2 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của hai kim loại kiềm thổ thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng với dung dịch HCl dư thấy thoát ra khí B. Cho khí B hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 15, 76g kết tủa. Xác định 2 muối cacbonat và tính thành phần % của chúng? Câu 17: Hòa tan 28, 4 gam hai muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl dư thu được 6, 72 lít khí ở đktc và dung dịch A. a) Tính khối lượng muối có trong dung dịch A? b) Xác định hai kim loại, biết chúng ở hai chu kì liên tiếp nhau trong nhóm IIA? c) Tính % theo khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu? MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TRONG ĐỀ THI ĐHCĐ Câu 1: (ĐH khối A – 2007) Dãy gồm các ion X +, Y- và nguyên tử Z đều có cấu hình electron 1s22s22p6 là A. K+, Cl-, Ar B. Li+, F-, Ne C. Na+, Cl-, Ar D. Na+, F- , Ne 63
  64. GIÁO ÁN PTNL MÔN HÓA 10 Câu 2: (ĐH khối A – 2007) Anion X-, và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của các nguyên tố trong bảng TH các nguyên tố hóa học là A. X có STT 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 3, nhóm IIA B. X có STT 18, chu kỳ 3, nhóm VIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA C. X có STT 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA D. X có STT 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA Câu 3: (CĐ khối A – 2007) Cho các nguyên tố M(Z=11), X(Z=17), Y(Z=9) và R(Z=19). Độ âm điện của các nguyên tố tăng dần theo thứ tự A. M<X<Y<R B. M<X<R<Y C. Y<M<X<R D. R<M<X<Y 63 Câu 4: (CĐ khối A – 2007) Trong tự nhiên, nguyên tố đồng có hai đồng vị là 29 Cu 65 và 29 Cu . Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63, 54. Thành phần phần trăm 63 tổng số nguyên tử của đồng vị 29 Cu là A. 73% B. 50% C. 54% D. 27% Câu 5: (ĐH khối B – 2007) Trong một nhóm A, trừ nhóm VIIIA, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì A. tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần B. tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần. C. độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần. D. tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần. Câu 6: (ĐH khối B – 2007) Trong hợp chất ion XY (X là kim loại, Y là phi kim), số electron của cation bằng số electron của anion và tổng số electron trong XY là 20. Biết trong mọi hợp chất, Y chỉ có một mức oxi hóa duy nhất. Công thức của XY là A. AlN B. NaF C. LiF D. MgO 64
  65. GIÁO ÁN PTNL MÔN HÓA 10 Câu 7: (ĐH khối A – 2008) Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: 3 Li, 8O, 9 F, 11 Na được xếp theo thứ tự tăng dần từ trái qua phải là A. F, O, Li, Na B. F, Na, O, Li C. F, Li, O, Na D. Li, Na, O, F Câu 8: (ĐH khối B – 2008) Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nto R và hiđro là RH3. Trong oxit mà R có hóa trị cao nhất thì oxi chiếm 74, 04% về khối lượng. Nguyên tố R là A. S B. As C. N D. P Câu 9: Tổng số hạt p, n, e, của nguyên tử X là 34, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Kí hiệu hóa học và vị trí của X (chu kỳ, nhóm) là A. Na, chu kỳ 3, nhóm IA B. Mg, chu kỳ 3, nhóm IIA C. F, chu kỳ 2, nhóm VIIA D. Ne, chu kỳ 2, nhómVII IA Câu 10: Nguyên tử của nguyên tố Y được cấu tạo bởi 36 hạt, hạt mang điện gấp đôi hạt không mang điện. Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó là A. 1s22s22p63s23p1 B. 1s22s22p63s2 C. 1s22s22p63s23p2 D. 1s22s22p6 Câu 11: (ĐH khối A – 2009) Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hiđro, X chiếm 94, 12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của n. tố X trong oxit cao nhất là A. 50, 00%. B. 27, 27%. C. 60, 00%. D. 40, 00%. Câu 12: (ĐH khối A – 2009) Cấu hình electron của ion X2+ là 1s22s22p63s23p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X thuộc A. chu kì 4, nhóm VIIIA. B. chu kì 4, nhóm IIA. C. chu kì 3, nhóm VIB. D. chu kì 4, nhóm VIIIB. Câu 13: (ĐH khối B – 2009) Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là A. N, Si, Mg, K. B. Mg, K, Si, N. C. K, Mg, N, Si. D. K, Mg, Si, N. Câu 14: (CĐ khối A – 2009)Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y cũng có electron ở mức năng 65