Giáo án phát triển năng lực Hóa học Lớp 10 theo CV3280 - Tiết 42: Chủ đề "Sơ lược về hợp chất có Oxi của Clo"

doc 8 trang nhungbui22 10/08/2022 2000
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Hóa học Lớp 10 theo CV3280 - Tiết 42: Chủ đề "Sơ lược về hợp chất có Oxi của Clo"", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_hoa_hoc_lop_10_theo_cv3280_tiet.doc

Nội dung text: Giáo án phát triển năng lực Hóa học Lớp 10 theo CV3280 - Tiết 42: Chủ đề "Sơ lược về hợp chất có Oxi của Clo"

  1. Ngày soạn: 04/08/2018 Tiết 42: Chủ đề: SƠ LƯỢC VỀ HỢP CHẤT CÓ OXI CỦA CLO I. Mục tiêu chủ đề 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ Kiến thức Nêu được: Nước gia – ven là gì? Tính chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng và điều chế nước gia – ven (trong PTN và trong CN). Clorua vôi là gì? Công thức phân tử, công thức cấu tạo, số oxi hóa của clo trong phân tử clorua vôi, tính chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng và cách điều chế clorua vôi. Giải thích được: Tính oxi hóa mạnh của natri hipoclorit trong nước gia – ven và tính oxi hóa mạnh của clorua vôi (có tính sát trùng , tẩy trắng sợi, vải, giấy, ). Kĩ năng - Dự đoán tính chất, kiểm tra, kết luận được về tính chất hoá học của nước gia – ven và clorua vôi. - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh rút ra được nhận xét về tính chất, điều chế. - Viết phương trình hóa học minh hoạ tính chất và điều chế. - Tính được lượng chất cần để điều chế nước gia – ven và clorua vôi. - Giải thích được một số ứng dụng có liên quan về nước gia – ven và clorua vôi trong thực tế. Trọng tâm Tính oxi hóa mạnh của natri hipoclorit trong nước gia – ven và tính oxi hóa mạnh của clorua vôi. Thái độ - Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập; trung thực; yêu khoa học. - Nhận thức được vai trò quan trọng của nước gia – ven và clorua vôi, có ý thức vận dụng kiến thức đã học về nước gia – ven và clorua vôi vào thực tiễn cuộc sống. - Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. - Sử dụng clorua vôi và nước gia – ven một cách an toàn, tiết kiệm và hiệu quả. 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển: - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm). - Năng lực thực hành hóa học: Quan sát hiện tượng, giải thích các hiện tượng xảy ra khi xem thí nghiệm ảo điều chế nước gia – ven và clorua vôi . - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cuộc sống. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. - Năng lực tính toán qua việc giải các bài tập hóa học có bối cảnh thực tiễn. II/ Phương pháp và kĩ thuật dạy học 1/ Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề. 2/ Các kĩ thuật dạy học - Hỏi đáp tích cực. - Nhóm nhỏ. - Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn. - Thí nghiệm. III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên (GV) - Làm các slide trình chiếu, giáo án. - Nam châm (để gắn nội dung báo cáo của HS lên bảng từ). - Phiếu học tập. - Dụng cụ hóa chất:
  2. + Phôi liệu: Mẫu vải mốc (hoặc bẩn), mẫu nước bẩn, mùn cưa, + Dụng cụ: Ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt, thìa thủy tinh, giá ống nghiệm, cốc thủy tinh, dũa thủy tinh. + Hóa chất: Nước gia – ven, bột clorua vôi, dung dịch HCl đặc. 2. Học sinh (HS) - Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. - Tập lịch cũ cỡ lớn hoặc bảng hoạt động nhóm. - Bút mực viết bảng. IV. Chuỗi các hoạt động học
  3. A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10 phút) Mục Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá tiêu - Huy HĐ nhóm: Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để + Hiện tượng: + Qua động hoàn thành nội dung trong phiếu học tập số 1. TN 1: Có khí màu vàng quan sát: các Trong quá - GV chia lớp thành 4 nhóm mẫu nước gia – ven và clorua lục thoát ra. kiến trình hoạt vôi được giao về cho mỗi nhóm. TN 2: Vết bẩn của mẫu áo thức động - GV giới thiệu hóa chất, dụng cụ và cách tiến hành nhạt dần sau đó biến mất. đã nhóm làm TN 3: Mẫu giấy màu bị biết - Các thí nghiệm: thí mất màu. của + Cho nước gia – ven hoặc clorua vôi vào quần áo bẩn, nghiệm, học mẫu giấy màu. + Giải thích: GV quan sinh + Cho nước gia ven hoặc clorua vôi vào dung dịch HCl TN 1: Do muối của natri sát tất cả về đặc. hipoclorit trong nước gia – các nhóm, ven và clorua vôi có tính nước (Nếu HS chưa rõ cách tiến hành thí nghiệm, GV nhắc lại kịp thời oxi hóa mạnh. gia – một lần nữa để các nhóm đều nắm được). phát hiện ven NaClO + 2HCl(đ) → những Phiếu học tập số 1 và NaCl + Cl2↑ + H2O khó khăn, clorua Với những dụng cụ và hóa chất đã có sẵn, hãy vướng CaOCl2 + 2HCl(đ) → vôi, làm các TN sau: mắc của CaCl2 + Cl2↑ + H2O tạo 1. Cho dung dịch HCl đặc vào hai mẫu HS và có TN 2 và TN 3: Do muối nhu nước gia – ven và clorua vôi. giải pháp 2. Cho nước gia – ven vào mẫu áo bẩn của natri hipoclorit trong cầu hỗ trợ hợp (clorua vôi tương tự). nước gia – ven và clorua tiếp lí. 3. Cho nước gia – ven vào mẫu giấy màu vôi có tính oxi hóa mạnh. tục (clorua vôi tương tự). + Qua báo Trong các phản ứng trên, tìm Quan sát hiện tượng xảy ra, viết các PTHH (thí cáo các NaClO và CaOCl đóng hiểu nghiệm 1), xác định vai trò của muối của natri 2 nhóm và vai trò là chất OXH. kiến hipoclorit trong nước gia – ven và clorua vôi sự góp ý, thức trong từng thí nghiệm. Từ đó nêu tính chất hóa => Clorua vôi và nước gia bổ sung học và ứng dụng của nước gia – ven và clorua mới. – ven có tính OXH mạnh. của các vôi, giải thích tại sao oxi lại có tính chất đó. - Tìm HS không giải thích được nhóm hiểu tại sao Clorua vôi và nước khác, GV tính gia – ven có tính oxi hóa biết được chất mạnh. HS đã có hóa - HS phát triển được kỹ được học năng làm thí nghiệm, quan những - Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng và sát, nêu được các hiện kiến thức ứng thành viên: tiến hành thí nghiệm, quan sát và thống tượng và giải thích được nào, dụng nhất để ghi lại hiện tượng xảy ra, viết các PTHH, . một số hiện tượng đó. những vào bảng phụ, viết ý kiến của mình vào giấy và kẹp của - Mâu thuẫn nhận thức khi kiến thức chung với bảng phụ. clorua HS không giải thích được nào cần vôi và HĐ chung cả lớp: tính oxi hóa mạnh của phải điều nước - GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, Clorua vôi và nước gia – chỉnh, bổ gia – bổ sung. ven. sung ở các ven. hoạt động Vì là hoạt động trải nghiệm kết nối để tạo mâu thuẫn nhận tiếp theo. thức nên giáo viên không chốt kiến thức. Muốn hoàn thành đầy đủ và đúng nhiệm vụ được giao HS phải nghiên cứu bài học mới. - GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức.
  4. + Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: HS có thể tiến hành thí nghiệm luống cuống, GV hướng dẫn chi tiết và giúp HS giữ bình tĩnh và thao tác tốt. B. Hoạt động hình thành kiến thức (25 phút) Hoạt động 1: Khái niệm (KN), tính chất vật lí (TCVL), điều chế (ĐC) nước gia – ven, clorua vôi (15 phút) Mục Phương thức tổ chức Kết quả Đánh tiêu giá - Nêu - HĐ nhóm: GV trình chiếu video thí nghiệm điều chế nước 1. Khái niệm: + được gia – ven và clorua vôi, sau đó yêu cầu các nhóm thảo luận * Nước gia - ven: Thông KN đề hoàn thành các yêu cầu trong phiếu học tập số 2. qua - Nước gia – ven là dung nước quan Phiếu học tập số 2 dịch hỗn hợp muối natri gia – sát (Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho clorua và natri hipoclorit. ven và mức vở) -Thành phần hóa học: NaCl -1 clorua độ và +1 , NaCl O, H2O. vôi. 1/Em hãy cho biết nước gia – ven và clorua vôi là gì? hiệu * Clorua vôi: - Nêu Nêu cụ thể thành phần hóa học và xác định số oxi hóa quả được của clo trong nước gia – ven và clorua vôi. - Clorua vôi là muối của một tham một số KN: kim loại với nhiều loại gốc gia TCVL - Nước gia - ven: axit còn gọi là muối hỗn tạp. vào của - Công thức phân tử: CaOCl2 hoạt động nước Thành phần hóa học: - Công thức cấu tạo: của gia – - Clorua vôi: Cl-1 ven và học Ca clorua Công thức phân tử: sinh. +1 vôi. Cấu tạo phân tử: O Cl + - Nêu 2/ Nêu tính chất vật lí của nước gia – ven và clorua vôi. 2. Tính chất vật lí: Thông được * Nước gia – ven: * Nước gia – ven: qua - Trạng thái: một số -Trạng thái: Lỏng HĐ - Màu sắc: chung phương - Mùi: - Màu sắc: Không màu. của cả pháp - Tính tan: - Mùi: Xốc khó chịu. ĐC lớp, * Clorua vôi: -Tính tan: Tan được trong nước GV - Trạng thái: nước. gia – - Màu sắc: hướng * Clorua vôi: ven và - Mùi: dẫn -Trạng thái: Rắn (dạng bột) clorua - Tính tan: HS vôi 3/ Nêu phương pháp điều nước gia – ven và clorua vôi. - Màu sắc: Màu trắng. thực trong Viết các PTHH minh họa. - Mùi: Xốc khó chịu. hiện * Nước gia – ven: PTN, - Tính tan: Không tan trong các a/ Trong phòng thí nghiệm: yêu CN. nước. cầu và - Rèn 3. Điều chế: điều năng b/ Trong công nghiệp: * Nước gia – ven: chỉnh. lực hợp - PTN: Cho khí clo tác dụng tác và với ddNaOH ở t0 thường. năng * Clorua vôi: Cl + NaOH → lực sử 2 dụng NaCl + NaClO + H2O ngôn ( Nước gia – ven)
  5. ngữ: - Trong CN: Điện phân Diễn dung dịch muối ăn có màn đạt, ngăn. trình (1) NaCl + H2O→ NaOH + bày ý H2↑ + Cl2↑ kiến, (2) Cl + NaOH → nhận 2 định NaCl + NaClO + H2O của ( Nước gia – ven) - HĐ chung cả lớp: GV mời 3 nhóm báo cáo kết quả (mỗi bản * Clorua vôi: Cho khí clo nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. thân. tác dụng với vôi tôi hoặc sữa GV chốt lại kiến thức. vôi ở 300C. Cl2 + Ca(OH)2→ CaOCl2 + (clorua vôi) H2O
  6. Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính chất hóa học (TCHH) và ứng dụng của nước gia – ven và clorua vôi (10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Nêu được TCHH + HĐ nhóm: GV tổ chức Tính chất hóa học: Nước gia – ven và clorua + của nước gia – ven hoạt động nhóm để tiếp tục vôi đều là muối có chứa gốc axit rất yếu (ClO-) Thông và clorua vôi là tính hoàn thành nhiệm vụ ở nhưng có tính oxi hóa rất mạnh và kém bền. qua quan OXH mạnh và tính phiếu học tập số 1, tập => nước gia – ven và clorua vôi có tính oxi sát mức kém bền trong trung vào việc giải thích tại hóa mạnh. độ và hiệu không khí. sao nước gia – ven và - Tính oxi hóa mạnh: quả tham - Giải thích được clorua vôi có tính oxi hóa gia vào NaClO + 2HCl(đ) → NaCl + Cl2↑ + H2O tại sao nước gia – mạnh. Đồng thời, yêu cầu hoạt động CaOCl + 2HCl(đ) → CaCl + Cl ↑ + H O ven và clorua vôi có các nhóm nêu ứng dụng của 2 2 2 2 của học tính OXH. nước gia – ven và clorua - Là muối của axit yếu: (Khi để lâu trong KK) sinh. vôi dựa vào tính chất của - Nêu được một số NaClO + CO2 + H2O →NaHCO3 + HClO. + nó. ứng dụng của nước 2CaOCl2+CO2+H2O→CaCO3+CaCl2 +2HClO Thông gia – ven và clorua + HĐ chung cả lớp: Các => HClO là axit rất yếu nhưng có tính oxi hóa qua HĐ vôi trong đời sống. nhóm báo cáo kết quả và rất mạnh nên clorua vôi và nước gia – ven có chung của phản biện cho nhau. GV cả lớp, - Giáo dục ý thức nhiều ứng dụng trong thực tiễn. chốt lại kiến thức. (sản GV bảo vệ môi trường, Ứng dụng: biết sử dụng clorua phẩm của nhóm ở HĐ 1 vẫn hướng được lưu giữ trên bảng) - Nước gia – ven: Có tính tẩy màu và sát dẫn HS vôi và nước gia – trùng, dùng để tẩy trắng vải, sợi, giấy và dùng + Nếu HS vẫn không giải thực hiện ven an toàn, hiệu để tẩy uế chuồng trại chăn nuôi, nhà vệ sinh. quả. quyết được, GV có thể gợi các yêu - Clorua vôi: Dùng để tẩy trắng vải, sợi, giấy. cầu và - Rèn năng lực sử ý cho HS dựa vào cấu tạo phân tử của muối NaClO và Clo rua vôi rẻ tiền và có hàm lượng hipocloric điều dụng ngôn ngữ hóa cao hơn nước gia – ven nên còn dùng để tẩy uế CaOCl2. chỉnh. học. hố rác, cống rãnh, chuồng trại chăn nuôi, Ngoài ra clorua vôi còn được dùng để tinh chế dầu mỏ, xử lí chất độc, bảo vệ môi trường.
  7. C. Hoạt động bài tập củng cố, mở rộng (10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Củng cố, - GV chia lớp thành 2 nhóm lớn để tham gia thi đua với Kết quả + GV quan sát và khắc sâu kiến nhau trả lời nhanh và chính xác các câu hỏi (khoảng 5 câu trả lời các đánh giá hoạt thức đã học hỏi) mà GV đã chuẩn bị (chưa cho HS chuẩn bị trước). Ghi câu động cá nhân, trong bài về điểm cho 2 nhóm ở vòng 1. hỏi/bài tập hoạt động nhóm khái niện, tính Câu 1: Tại sao trong thực tiễn, clorua vôi được ứng dụng trong của HS. Giúp HS chất vật lí, tính rộng rãi hơn nước gia – ven? phiếu học tìm hướng giải chất hóa học, Câu 2: Trong phòng thí nghiệm có các hóa chất sau: NaCl tập. quyết những khó điều chế và khăn trong quá rắn, MnO2 rắn, NaOH và H2SO4 đặc. Ta có thể điều chế ứng dụng của được nước gia – ven bằng mấy phản ứng? Viết các PTHH trình hoạt động. clorua vôi và của phản ứng? + GV thu hồi nước gia – ven Câu 3: Vì sao clorua vôi và nước gia – ven đều có thể một số bài trình trong thực tiễn. được dùng để tẩy trắng vải, sợi, giấy và dùng để tẩy uế bày của HS trong - Tiếp tục phát chuồng trại chăn nuôi, ? phiếu học tập để triển năng lực: đánh giá và nhận Câu 4: Điện phân dung dịch muối ăn (NaCl) bão hòa tính toán, sáng xét chung. không có màn ngăn thì sản phẩm thu được gồm những chất tạo, giải quyết nào? + GV hướng dẫn các vấn đề HS tổng hợp, Câu 5: Dãy chất nào sau đây tác dụng được với CO trong thực tiễn thông 2 điều chỉnh kiến không khí? qua kiến thức thức để hoàn môn học, vận A. NaClO, KClO3. B. CaOCl2, CaCl2. thiện nội dung dụng kiến thức C. NaClO, CaOCl2. D. NaCl, NaClO. bài học. hóa học vào - HĐ chung cả lớp: GV mời 4 HS bất kì (mỗi nhóm 2 HS) + Ghi điểm cho cuộc sống. lên bảng trình bày kết quả/bài giải. Cả lớp góp ý, bổ sung. nhóm hoạt động Nội dung HĐ: GV tổng hợp các nội dung trình bày và kết luận chung. Ghi tốt hơn. hoàn thành các điểm cho mỗi nhóm. câu hỏi/bài tập - GV sử dụng các bài tập phù hợp với đối tượng HS, có trong phiếu mang tính thực tế, có mở rộng và yêu cầu HS vận dụng kiến học tập. thức để tìm hiểu và giải quyết vấn đề. V. Câu hỏi/ bài tập kiểm tra, đánh giá chủ đề theo định hướng phát triển năng lực