Giáo án phát triển năng lực Hình học Lớp 9 theo CV3280 - Chương trình cả năm - Năm học 2018-2019

doc 291 trang nhungbui22 10/08/2022 1890
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Hình học Lớp 9 theo CV3280 - Chương trình cả năm - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_hinh_hoc_lop_9_theo_cv3280_chuon.doc

Nội dung text: Giáo án phát triển năng lực Hình học Lớp 9 theo CV3280 - Chương trình cả năm - Năm học 2018-2019

  1. Giáo án hình học 9 Ngày soạn: 16/8/2018 Ngày dạy: Chương I: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG Tiết 1:MỘT SỐHỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC VUÔNG I. Mục tiêu: Qua bài này giúp HS: 1. Kiến thức -.Nhận biết cặp tam giác đồng dạng trong chứng minh hệ thức lượng - Thiết lập được các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông và củng cố định lý Pitago. - Vận dụng được kiến thức làm bài tập. 2. Kỹ năng - Bước đầu vận dụng được kiến thức giải một số bài tập liên quan. - Liên hệ được với thực tế. 3.Thái độ - Nghiêm túc và hứng thú học tập, chú ý lắng nghe. 4. Định hướng năng lực, phẩm chất - Năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp, năng lực tự học. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. II. Chuẩn bị: - Gv : Phấn mầu, bảng phụ, thước thẳng, êke. - Hs: Đồ dùng học tập, đọc trước bài. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định :(1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ : (Thông qua). 3.Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG HS A – Hoạt động khởi động – 2p GV giới thiệu về chương trình hình học 9, các yêu cầu đối với môn học và các quy định khác. Trong tam giác vuông, nếu biết hai cạnh hoặc một cạnh và một góc nhọn thì có thể tính được các góc và các cạnh còn lại của tam giác đó hay không? Tiết học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu vấn đề đó B – Hoạt động hình thành kiến thức Giáo viên: 1
  2. Giáo án hình học 9 1: Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền(12 phút) *Giao nhiệm vụ: nắm được các định lý, viết GT,KL cho các định lý, làm được các ví dụ *Hình thức hoạt động: Hđ cá nhân, cặp đôi và hoạt động nhóm *Mục tiêu: Hs nắm được quan hệ giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền GV giới thiệu các ký hiệu đồng bộ trong toàn bài học. HS vẽ hình, ghi lại các kí hiệu trên hình vẽ để sử dụng trong toàn bài * NV1: Tìm các cặp tam học giác vuông đồng dạng trong HS tìm tất cả các cặp hình trên? tam giác vuông đồng A dạng có trên hình vẽ. * NV2: Nêu nội dung của c b định lý 1, chứng minh định HS đọc định lý 1 và h ' ' lý nêu GT, KL của định lý B c b C GT ABC, µA 900 H a - GV hướng dẫn HS chứng AB=c,AC=b,BC=a, minh định lý 1 bằng “phân 1. Quan hệ giữa cạnh góc tích đi lên” để tìm ra điều AH=h,BH=c’,CH=b’ vuông và hình chiếu của nó cần chứng minh: KL b2=ab’, c2=ac’ trên cạnh huyền AHC : BAC và Định lý 1: Học SGK/65 AHB : CAB - HS chú ý trả lời các câu hỏi để đi đến cách chứng minh định lý 1. CM: Xét ABCvà AHB có: * NV 3:Mấu chốt của việc - HS trả lời miệng, gv µA Hµ 900 (gt) ; Bµ : chung cm hai hệ thức trên là gì ghi bảng ABC : HBA Áp dụng làm bài tập 2 tr 68 2 2 AB BC - Từ b =ab’ và c =ac’ = AB2=BC.BH (Đưa đề bài và hình vẽ lên cộng vế theo vế ta được BH AB bảng phụ). điều phải chứnh minh. Hay c2=a.c’ GV: Từ kết quả định lý 1 có Tương tự ta có: b2=a.b’ thể vận dụng c/m định lý Pitago Em nào chứng minh hệ thức A 2 2 2 a = b + c . Bài 2/68 x y *NV4: Làm bài 2/68 HS tính BC = 5 1 C Từ đó áp dụng tính B H Giáo viên: 2
  3. Giáo án hình học 9 được x và y KQ: x = 5 ; y = 2 5 2. Một số hệ thức liên quan tới đường cao (15p) - Mục tiêu: HS nêu được nội dung định lí, chứng minh được định lí, vận dụng định lí làm ví dụ 2. - Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, trực quan. - GV giới thiệu nội dung của Định lý 2: SGK/65 định lý 2, cho một số HS HS nhắc lại nội dung GT: ABC, µA 900 AH BC, nhắc lại nội dung của định lý 2 AB=c, AC=b, BC=a, * NV1: Chứng minh định lý AH=h, BH=c’, CH=b’ - Hướng dẫn HS bắt đầu từ HS làm ?1 vào vở của KL: h2=b’c’ kết luận, dùng phân tích đi mình, dưới sự hướng lên để xác định cần chứng dẫn của GV. CM: minh hai tam giác vuông ?1. Xét ABHvà AHC có: đồng dạng AHB và CHA . B· HA B· HC = 900 (gt) *NV2: làm ?1 B· AH ·ACH ( cùng phụ với góc HS nghiên cứu ví dụ 2, ABH ) quan sát bảng phụ và AHB CHA trả lời các câu hỏi của AH HB = AH2=HB.HC gv CH HA Hay h2=b’.c’ C *NV3: nghiên cứu VD 2 1 hs lên bảng Ví dụ 2: (Đưa đề bài và hình vẽ lên Xem SGK/66 bảng phụ ) Tính đoạn BC: ? Đề bài yêu cầu ta tính gì? Áp dụng định lý 2 ? Trong tam giác vuông 2 ta có: BD =AB.BC B 2,25 D ADC ta đã biết những gì? Hay 2,252=1,5.BC m 1,5 ?Cần tính đoạn nào? Cách HS nhận xét bài làm BC= 2,252/1,5 tính? trên bảng m = 3,375 (m) E - GV đánh giá việc thực hiện A 2,25 1,5 Vậy chiều cao của m m nhiệm vụ của hs. cây là : AC = AB + BC * Gv: VD 2 cho ta một cách = 1,5+3,375 = 4,875 (m) đo gián tiếp chiều cao AC chỉ với một dụng cụ đơn giản là chiếc êke (hoặc một góc vuông quyển sách), cách đo này không dễ dàng vì người đo phải chọn một vị Giáo viên: 3
  4. Giáo án hình học 9 trí đứng thích hợp. Một cách xđ chiều cao mà người quan sát có thể đứng ở vị trí bất kìdddược nêu trong bài “Thực hành ngoài trời” ở bài 5. . C- Hoạt động luyện tập – 8 p *Mục tiêu: Củng cố định lí 1 và định lí 2 *Giao nhiệm vụ: Làm bài tập 1(SGK) *Cách thức hoạt động: +Giao nhiệm vụ: hoạt động cá nhân +Thực hiện nhiệm vụ: 2 Hs lên bảng trình bày Bài 1/68: a) Ta có (x+y) = 62 82 (Đ/L Pitago) x +y = 10 Mà 62 = 10 . x (Đ/L 1) x = 3,6; y = 10 – 3,6 = 6,4 b) 122 = 20 . x (Đ/L 1) x = 122 : 20 = 7,2 y = 20 – 7,2 = 12,8+Gv gọi Hs khác nhận xét bài làm của bạn rồi chốt lại vđ D - Hoạt động vận dụng - 6 Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học vào giải toán *Mục tiêu: Hs biết vận dụng kiến thức về quan hệ giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông vào làm bài tập tính toán các yếu tố của tam giác vuông *Giao nhiệm vụ: Làm bài tập : Cho tam giác vuông ABC vuông tại A, đường cao AH.Biết AB=12cm, BH = 6cm. Tính AC,BC,AH,CH *Cách thức hoạt động: +Giao nhiệm vụ: hoạt động nhóm +Thực hiện nhiệm vụ: AB2 Áp dụng định lí 1, ta có: AB2 BH.BC BC 24 CH BC BH 18 BH Áp dụng định lý 2, ta có: AH 2 BH.CH 6.18 AH 108 Áp dụng định lý Pi ta go ta có: AC 432 +Gv yêu cầu các nhóm nhận xét kq lẫn nhau rồi chốt lại vấn đề E - Hoạt động hướng dẫn về nhà – 2p Mục tiêu:- HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học. - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau. Giáo viên: 4
  5. Giáo án hình học 9 + Học thuộc hai định lý 1 và 2. + Làm bài tập 2 trong SGK,1,2 SBT /T 89. Ngày soạn: 16/8/2018 Ngày dạy: Tiết 2:MỘT SỐHỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC VUÔNG (Tiếp) I. Mục tiêu: Qua bài này giúp HS: 1. Kiến thức -Hs nhắc lại được định lý 1, 2 về cạnh và đường cao trong tam giác vuông -Biết thiết lập các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông dưới sự hướng dẫn của GV -Vận dụng được kiến thức làm bài tập nhằm củng cố các hệ thức đã học. 2. Kỹ năng - Bước đầu vận dụng được kiến thức giải một số bài tập liên quan. - Liên hệ được với thực tế. 3.Thái độ - Nghiêm túc và hứng thú học tập, chú ý lắng nghe. - Có ý thức học tập tốt, tư duy logic và sử dụng ngôn ngữ chính xác. Giáo viên: 5
  6. Giáo án hình học 9 4. Định hướng năng lực, phẩm chất - Năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp, năng lực tự học. - Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. II. Chuẩn bị: - Gv : Phấn mầu, bảng phụ, thước thẳng, êke. - Hs: Đồ dùng học tập, đọc trước bài, ôn lại cách tính diện tích tam giác vuông III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định (1 phút) 2. Nội dung HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG A - Hoạt động khởi động – 8p Mục tiêu: HS thuộc công thức, làm được bài tập PP: Nêu vấn đề, vấn đáp * GV giao nhiệm vụ: 1, Phát biểu nội dung định HS1 phát biểu nội dung A lý 1 và định lý 2, vẽ tam hai định lý đã học và giác vuông ABC với các viết các hệ thức tương b kí hiệu về độ dài cạnh và ứng. h c đường cao sau đó ghi hệ HS 2: chữa bài tập 4 B b' thức cho mỗi định lý Kết quả: y = 2 5 . H c' 2, Chữa bài tập 4/69-sgk C a (Đưa đề bài lên bảng phụ) * Gv nhận xét đánh giá c2 = a.c’; b2= a.b’ việc thực hiện nhiệm vụ h2 = b’c’ của HS trên bảng Chữa bài 4/sgk: - GV: Ngoài các hệ thức trên còn có các hệ thức Kết quả: x = 4 liên hệ giữa đường cao y = 2 5 với cạnh huyền và các cạnh góc vuông. B - Hoạt động hình thành kiến thức – 24p - Mục tiêu: HS nhắc lại được công thức tính diện tích tam giác vuông, nêu được các cách chứng minh định lí dùng diện tích hoặc tam giác đồng dạng, bước đầu vận dụng làm bài tập 3. - Nhận biết được cách tìm đại lượng còn lại khi biết 2 trong 3 đại lượng - Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, trực quan. * NV1: Hãy nêu công AC  AB Định lý 3: SABC = thức tính diện tích tam 2 BC  AH giác vuông Hoặc SABC = b.c=a.h 2 Giáo viên: 6
  7. Giáo án hình học 9 ?Từ đó em rút ra được AC.AB = BC.AH điều gì hay b.c = a.h - GV: Đó chính là nội Hs nêu định lý dung định lý 3, về liên hệ Hs nhắc lại nội dung giữa cạnh góc vuông, định lý 3 cạnh huyền và đường cao, hãy nêu nội dung định lý? - Gv khẳng định nội dung CM: định lý. ?2: Xét ABCvà AHB có: Các câu trả lời trên của µA Hµ 900 (gt): Bµ chung các em chính là phần c/m HS cả lớp làm ?2/67 vào ABC HBA của định lý, ngoài ra còn vở theo cá nhân. AC BC = có thể c/m theo cách nào Một HS đứng tại chỗ AH AB khác? trình bày cách làm. AC.BA=BC.HA -GV hướng dẫn HS tìm Hay b.c=a.h cách chứng minh định lý bằng phương pháp “phân tích đi lên”, qua đó luyện cho HS một phương pháp giải toán thường dùng - GV Đặt vấn đề: Nhờ hệ HS nghe GV đặt vấn đề. Định lý 4: thức (3) và nhờ định lý 1 1 1 Pytago, ta có thể chứng minh được hệ thức sau: HS đọc định lý h2 b2 c2 1 1 1 (4) h2 b2 c2 *NV1: Chứng minh định HS nghe GV hướng dẫn lý tìm cách chứng minh hệ HD CM theo sơ đồ phân 1 1 1 thức từ hệ tích đi lên h2 b2 c2 Ta có: (4) thức b.c = h.a và định lý 1 b2 c2 Pitago  = h2 b2c2  b2c2 h2 b2 c2 .  b 2 c 2 h 2 a 2 . Ví dụ 3: Xem SGK/67  b.c = h.a * 8 NV2: làm ví dụ 3 sgk 6 h ? Bài toán yêu cầu chúng ta tìm điều gì? ? Bài toán cho ta biết điều HS làm bài dưới sự hướng dẫn của gv Theo hệ thức (4) ta có: Giáo viên: 7
  8. Giáo án hình học 9 1 1 1 gì? ? Vậy ta sử dụng hệ thức h 2 6 2 8 2 nào để tính độ dài cạnh 62.82 62.82 h2 = huyền? 62 82 102 - Yêu cầu HS về nhà trình bày lại ví dụ vào vở h= 4,8 C. Hoạt động luyện tập – 10p - Mục tiêu: HS thành thạo công thức để tính toán độ dài các cạnh trong tam giác vuônng - Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, hoạt động cá nhân Gv cho hs nhắc lại các HS cả lớp làm bài vào Ta có hệ thức đã học vở, sau đó 1 HS lên y = 52 72 74 ( ĐL - HS hoạt động cá nhân bảng trình bày bài làm Pitago) làm bài 3/69, sau đó gọi của mình. Mà x. y = 5.7 (ĐL3) HS lên bảng làm bài HS dưới lớp nhận xét - Gọi HS nhận xét bài làm bài làm của hai bạn trên 5.7 35 x = của bạn. bảng y 74 - GV nhận xét và sửa sai (nếu có). Đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ D. Tìm tòi, mở rộng – 2p - Mục tiêu:- HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học. - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau. - Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật viết tích cực - Nắm vững các hệ thức - Bài tập về nhà : 6,7,8,9 - SGK ; 4,5,6/90 SBT - Đọc có thể em chưa biết, tiết sau luyện tập Ngày soạn: 29/8/2018 Ngày dạy: Giáo viên: 8
  9. Giáo án hình học 9 Tiết 3: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Qua bài này giúp HS: 1. Kiến thức - Nhắc lại được các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông -Nhận biết được bài toán từ đó sử dụng kiến thức phù hợp - Vận dụng được các hệ thức trên vào giải bài tập cơ bản. 2. Kỹ năng - Bước đầu vận dụng được kiến thức giải một số bài tập liên quan. - Phân tích được đề bài, nhận biết yêu cầu đề và trình bày logic, chính xác. - Liên hệ được với thực tế. 3.Thái độ - Nghiêm túc và hứng thú học tập, chú ý lắng nghe. - Có thái độ tích cực, chủ động làm bài tập. 4. Định hướng năng lực, phẩm chất - Năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp, năng lực tự học. - Phẩm chất: Tự tin, tự chủ II. Chuẩn bị: - Gv : Phấn mầu, bảng phụ, thước thẳng, êke. - Hs: Đồ dùng học tập, học bài III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định (1 phút) 2. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Khởi động + Chữa bài tập – 10p - Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức đã học vào các bài toán có hình vẽ sẵn., các bài toán định lượng. - Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, trực quan. GV nêu y/c kiểm tra: 2 HS lên bảng kiểm tra 1. Bài 3a(SBT): + HS1 phát biểu đlý 1, 2 và chữa bài tập 3a SBT + HS1 phát biểu đlý 1, 2 Ta có: 7 9 x và chữa bài tập 3a SBT + y2 = 72 + 92 = 130 ( Đ/l Pitago) y = 130 y + HS 2: phát biểu đlý 3, 4 + x.y = 7.9 (đ/l 3) và chữa bài tập 4a SBT Giáo viên: 9
  10. Giáo án hình học 9 63 x = 130 Ta có: + y2 = 72 + 92 = 130 ( Đ/l Pitago) y = 130 + x.y = 7.9 (đ/l 3) 63 x = + HS 2: phát biểu đlý 3, 4 130 và chữa bài tập 4a SBT 2. Bài 4a(SBT) : Ta có: +) 32 = 2.x ( Đlý 2) 9 y x = = 4,5 3 2 +) y2 = x(x + 2)(Đlý 1) 2 x y2 = 4,5(4,5 + 2) y2 = 4,5. 6,5 Ta có: 117 2 y2 = +) 3 = 2.x ( Đlý 2) 4 9 x = = 4,5 117 3 13 y = 2 4 2 +) y2 = x(x + 2)(Đlý 1) GV nx, cho điểm HS lớp nx, chữa bài y2 = 4,5(4,5 + 2) y2 = 4,5. 6,5 117 y2 = 4 117 3 13 y = 4 2 Hoạt động 2: Luyện tập – 32p - Mục tiêu: HS phân tích đề bài, vận dụng kiến thức đã học vào các bài toán định lượng, lưu ý các bài toán bổ sung thêm hình vẽ bằng nhiều cách khác nhau. - Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, trực quan, hoạt động nhóm. GV y/c HS làm bài 8 HS làm bài 8 (SGK – tr70) 3. Bài 8 (SGK – tr70) (SGK – tr70) a. GV: Trong câu a, x là độ dài đường cao t/ư với cạnh huyền. Còn 4, 9 là độ dài x 2 hình chiếu của 2 cgv trên cạnh huyền. HS: Ta áp dụng hệ thức 4 9 ? Để tìm x ta áp dụng hệ của đlý 2: h2 = b’.c’ Ta có: x2 = 4.9 (Đ/lý 22) thức nào? x2 = 36 2 GV: Vận dụng hệ thức này HS: x = 4.9 (Đ/lý 22) x = 36 = 6 Giáo viên: 10
  11. Giáo án hình học 9 hãy tìm x? x2 = 36 b. GV: (điền tên các đỉnh lên x = 36 = 6 B hình vẽ). Trong câu b các em có nx gì về tam giác HS: Tam giác vuông này x vuông này? có 2 cạnh góc vuông = H nhau nên là tam giác y 2 vuông cân x ? Vậy khi đó đường cao sẽ HS: có tính chất gì? Và x = ? 1 AH = BH = CH = BC A 2 y C x = 2 + Xét ABC có: AB = AC HS1: Áp dụng định lý ABC vuông cân tại A Pytago ta có: Lại có: AH  BC tại H 2 2 2 AB = AH + BH AH đồng thời là đường 2 2 2 y = 2 + 2 = 4 + 4 trung tuyến ứng với cạnh 2 GV: nêu cách tìm y? y = 8 huyền BC y = 8 = 2 2 BC AH = BH = CH = HS 2: Áp dụng đlý 1 ta có: 2 2 AB = BC.BH x = 2 2 y = (2 + 2). 2 = 8 + Trong v AHB có 2 y = 8 AB2 = AH2 + BH2 y = 8 = 2 2 (Đlý Pytago) y2 = 22 + 22 = 4 + 4 y2 = 8 y = 8 = 2 2 * Cách 2: Áp dụng đlý 1 ta có: AB2 = BC.BH y2 = (2 + 2). 2 = 8 y2 = 8 y = 8 = 2 2 c. HS: c. GV điền các đỉnh của + Trong v DEF có DK  tam giác EF 2 ? Để tìnm x ta làm ntn? DK = KE.KF (Đlý 2) 122 = 16.x x = 144 : 16 = 9 Giáo viên: 11
  12. Giáo án hình học 9 HS1: DF2 = DK2 + KF2 E (Định lý Pytago) y2 = 122 + 92 GV: Nêu cách tìm y? = 144 + 81 = 225 16 y = 225 = 15 HS2: Ta có: DF2 = EF.KF K (đlý 1) 12 x GV: ta có thể tìm y bằng y2 = (16 + 9).9 = 25.9 cách nào khác? y2 = 225 D y F y = 225 = 15 HS lớp nx, chữa bài + Trong v DEF có DK  EF DK2 = KE.KF (Đlý 2) 122 = 16.x x = 144 : 16 = 9 + Lại có: DF2 = DK2 + KF2 (Định lý Pytago) y2 = 122 + 92 = 144 + 81 = 225 y = 225 = 15 * Cách 2: GV y/c HS làm bài 4b Ta có: DF2 = EF.KF (đlý 1) SBT 2 HS suy nghĩ làm bài 4b y = (16 + 9).9 = 25.9 SBT y2 = 225 GV: Từ hình vẽ bài toán AB 3 y = 225 = 15 đã cho biết những gì? HS: AB = 15 và AC 4 4. Bài 4b(SBT) GV: Với GT như vậy ta có HS: Ta có thể tính được thể tìm được cạnh nào? A AC AB 3 = AB 3 15 3 AC 4 15 AC 4 AC 4 x 3AC = 15.4 = 60 B C GV: Như vậy vABC đã AC = 20 y biết độ dài của 2 cạnh góc HS: Áp dụng đlý Pytago AB 3 vuông. Vậy ta có thể tìm y + Ta có: ta có: AC 4 được không? Bằng kiến BC2 = AB2 + AC2 15 3 thức nào? y2 = 152 + 202 y2 = 225 + 400 = 625 AC 4 3AC = 15.4 = 60 y = 625 = 25 AC = 20 HS: + Áp dụng đlý 3 ta + Áp dụng đlý Pytago ta có: có: BC2 = AB2 + AC2 x.y = 15.20 Giáo viên: 12
  13. Giáo án hình học 9 GV: ta có thể tìm x bằng x.25 = 300 y2 = 152 + 202 những cách nào? x = 300 : 25 = 12 y2 = 225 + 400 = 625 Hoặc y = 625 = 25 ¸ Áp dụng đlý 4 ta có: + Áp dụng đlý 3 ta có: 1 1 1 x.y = 15.20 x 2 AB2 AC2 x.25 = 300 1 1 1 x = 300 : 25 = 12 x 2 152 202 * Cách 2: Áp dụng đlý 4 ta 2 2 có: 2 15 .20 x = 2 2 1 1 1 15 20 2 2 2 90000 x AB AC x2 = = 144 1 1 1 625 x 2 152 202 x = 144 = 12 152.202 HS lớp nx, chữa bài x2 = 152 202 90000 x2 = = 144 625 x = 144 = 12 5. Bài 5a (SBT): HS suy nghĩ làm bài 5a Áp dụng định lý Pytago trong GV nx bài làm của HS SBT GV y/c HS làm bài 5a v AHB ta có: HS: Áp dụng định lý 2 2 2 SBT AB = AH + BH Pytago trong v AHB ta 2 2 2 ? Hãy tính AB? AB = 16 + 25 có: = 256 + 625 = 881 2 2 2 AB = AH + BH AB = 881 AB2 = 162 + 252 + Ta có: = 256 + 625 = 881 AB2 = BC.BH (đlý 1) AB = 881 881 = BC. 25 GV: ta có thể tính được độ HS: Ta có thể tính được BC = 881 : 25 = 35,24 dài của cạnh nào? BC dựa vào đlý 1 CH = BC – BH AB2 = BC.BH CH = 35,24 – 25 881 = BC. 25 CH = 10,24 BC = 881 : 25 = 35,24 + Ta có: GV: Tính được BC ta sẽ HS: CH = BC – BH AB2 + AC2 = BC2 suy ra được độ dài của CH = 35,24 – 25 AC2 = 35,242 – 881 đoạn nào? CH = 10,24 AC2 = 360,8576 GV: Hãy tính AC HS: ta có: AC 18,99 AB2 + AC2 = BC2 AC2 = 35,242 – 881 Giáo viên: 13
  14. Giáo án hình học 9 AC2 = 360,8576 AC 18,99 GV nx bài làm của HS và HS hoàn thành bài tập vào nhấn mạnh lại các định lý vở và hệ thức Hoạt động 3: Tìm tòi, mở rộng – 2p - Mục tiêu:- HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học. - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau. - Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật viết tích cực, - Nắm vững các hệ thức đã học - BTVN: 5b,c; 8; 9; 10; 12; 15; 16; 17; 18; 19; 20 (SBT) - Tiết sau tiếp tục LT Ngày soạn: 29/8/2018 Ngày dạy: Tiết 4: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Qua bài này giúp HS: 4. Kiến thức - Nhắc lại được các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông -Nhận biết được bài toán từ đó sử dụng kiến thức phù hợp - Vận dụng được các hệ thức trên vào giải bài tập cơ bản. 5. Kỹ năng - Bước đầu vận dụng được kiến thức giải một số bài tập liên quan. - Phân tích được đề bài, nhận biết yêu cầu đề và trình bày logic, chính xác. - Liên hệ được với thực tế. 6.Thái độ - Nghiêm túc và hứng thú học tập, chú ý lắng nghe. - Có thái độ tích cực, chủ động làm bài tập. 4. Định hướng năng lực, phẩm chất Giáo viên: 14
  15. Giáo án hình học 9 - Năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp, năng lực tự học. - Phẩm chất: Tự tin, tự chủ II. Chuẩn bị: - Gv : Phấn mầu, bảng phụ, thước thẳng, êke. - Hs: Đồ dùng học tập, học bài III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định (1 phút) 2. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Khởi động– 5p Mục tiêu: HS viết đầy đủ các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông PP: Vấn đáp, thuyết trình GV nêu y/c kiểm tra: Viết 1 HS lên bảng viết các hệ A các hệ thức về cạnh & thức b đường cao trong tam giác c vuông h c' B b' C H GV nx, cho điểm HS lớp nx, chữa bài a Hoạt động 2: Luyện tập – 37p - Mục tiêu: HS phân tích đề bài, vận dụng kiến thức đã học vào các bài toán định lượng, lưu ý các bài toán bổ sung thêm hình vẽ bằng nhiều cách khác nhau. - Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, trực quan, GV yêu cầu HS làm bài 5b HS làm bài tập 5b SBT tr 90 1. Bài 5b( SBT) SBT tr 90 HS vẽ hình vào vở A GV vẽ hình lên bảng HS: Áp dụng đlý Pytago GV: Nêu cách tính AH trong v AHB ta có: AH2 + BH2 = AB2 AH2 = 122 – 62 AH2 = 144 – 36 = 108 B H C AH = 6 3 ABC ( Aµ 900 ) HS: ta có: GT AH  BC GV: nêu cách tìm AC 1 1 1 AB = 12; BH = 6 AH2 AB2 AC2 KL AH, AC, BC, CH 1 1 1 = – Giải: AC2 AH2 AB2 + Áp dụng đlý Pytago trong v AHB ta có: Giáo viên: 15
  16. Giáo án hình học 9 1 1 1 2 2 2 = AH + BH = AB AC2 108 144 AH2 = 122 – 62 108.144 2 AC2 = AH = 144 – 36 = 108 144 108 AH = 6 3 AC2 = 432 + Ta có: AC = 12 3 1 1 1 GV: nêu cách tìm BC HS: AB.AC = BC.AH AH2 AB2 AC2 AB.AC 12.12 3 ( đlý 4) BC = AH 6 3 1 1 1 2 2 2 BC = 24 AC AH AB CH = BC – BH = 24 – 6 1 1 1 2 = 18 AC 108 144 108.144 HS đọc đề bài AC2 = 144 108 Từ đó suy ra CH. AC2 = 432 AC = 12 3 + AB.AC = BC.AH AB.AC 12.12 3 BC AH 6 3 BC = 24 CH = BC – BH = 24 – 6 = 18 2. Bài 6( SBT) GV yêu cầu HS làm bài tập A 6 SBT – tr90 HS vẽ hình vào vở GV Hướng dẫn HS vẽ hình HS: Bài toán cho biết độ dài 5 7 ? Bài toán cho biết gì ? yêu của 2 cạnh góc vuông và yêu cầu tìm gì ? cầu tìm đường cao tương B H ứng với cạnh huyền và 2 C hình chiếu của 2 cạnh góc µ 0 GT ABC ( A 90 ) vuông trên cạnh huyền AB = 5; AC = 7 HS: + đ/lý Pitago BC KL AH, BH, CH = ? ? Tính độ dài các đoạn trên + bc = ah AH Chứng minh: ta cần vận dụng những kiến 2 + h = b’c’ BH, CH + Theo định lý Pitago ta thức nào? có: BC2 = AB2 + AC2 HS: 2 2 GV gọi 1 HS lên bảng tính BC = AB AC + Theo định lý Pitago ta có: 2 2 BC = ? BC2 = AB2 + AC2 BC = 5 7 BC = 74 BC = AB2 AC2 + Ta có: BC = 52 72 Giáo viên: 16
  17. Giáo án hình học 9 BC = 74 AH.BC = AB.AC (đlý 3) HS lớp nhận xết kết quả của AB.AC 35 AH GV nhận xét bạn trên bảng BC 74 GV gọi 1 HS lên bảng tính HS: + Ta có: Ta có: AH = ? AH.BC = AB.AC (đlý 3) + AB2 = BC.BH (đlý 2) AB.AC 35 AB2 AH BH BC 74 BC HS lớp nx 25 HS: Ta có: BH (đlý 2) 74 + AB2 = BC.BH (đlý 2) + AC2 = BC.CH AB2 GV nhận xét, sau đó gọi 1 BH AC2 49 BC CH HS khác lên bảng tính BH BC 74 25 và CH BH (đlý 2) 74 + AC2 = BC.CH AC2 49 CH BC 74 GV nx bài làm và lưu ý HS lớp chữa bài 3. Bài 10 (SBT) những chỗ HS hay mắc sai A lầm 1 HS đọc đề bài AB 3 = AC 4 HS vẽ hình GV yêu cầu HS làm bài tập 1 HS nêu GT – KL 10 SBT – tr 91 B H C 125 GV: Hướng dẫn HS vẽ hình GV gọi 1 HS nêu GT – KL ABC ( Aµ 900 ) GV: Hướng dẫn HS cách AB 3 tìm AB , AC GT GV: Từ gt : AB : AC = 3 : 4 AC 4 Ta viết lại như sau: BC = 125cm AB AC AH  BC và đặt tỉ số này HS: AB = 3a; AC = 4a 3 4 KL AB; AC; BH; CH Giải: bằng a. Hãy tĩnh AB, AC 2 2 2 HS: Ta có:BC = AB + AC +Ta có:BC2 = AB2 + AC2 theo a . 2 2 2 BC = (3a) + (4a) BC2 = (3a)2 + (4a)2 Như vậy để tính AB, AC ta 2 2 BC = 25a BC2 = 25a2 cần tính được a. Hãy nêu 2 2 125 1252 cách tìm a? a = a2 = 25 25 2 a = 625 a = 25 a2 = 625 a = 25 AB = 3.25 = 75 AB = 3.25 = 75 Giáo viên: 17
  18. Giáo án hình học 9 AC = 4.25 = 100 AC = 4.25 = 100 HS: Ta có: + Ta có: AB2 = BC.BH (đlý 1) AB2 = BC.BH (đlý 1) Từ đó tính AB, AC AB2 752 AB2 752 BH = 45(cm) BH BC 125 BC 125 GV nªu c¸ch tÝnh BH vµ CH = BC – BH = 45(cm) CH = 125 – 45 = 80(cm) CH = BC – BH = 125 – 45 = 80(cm) Hoạt động 3 : Tìm tòi, mở rộng – 2p Mục tiêu:- HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học. - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau. - Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật viết tích cực -Nắm vững các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông - BTVN: 9 (SGK), 8, 9,10(SBT) -Ôn lại các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác. Ngày soạn: . Ngày dạy: Tiết 5: TỶ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN I. Mục tiêu: Giáo viên: 18
  19. Giáo án hình học 9 Qua bài này giúp HS: 1. Kiến thức - HS nhận biết được các công thức, định nghĩa các tỷ số lượng giác của 1 góc nhọn -Tính được các tỷ số lượng giác của góc 450 và góc 600 thông qua các ví dụ -Vận dụng được kiến thức làm bài tập. 2. Kỹ năng - Bước đầu vận dụng được kiến thức giải một số bài tập liên quan. - Liên hệ được với thực tế. 3.Thái độ - Nghiêm túc và hứng thú học tập, chú ý lắng nghe. - Cẩn thận, nghiêm túc trong quá trình làm bài tập. 4. Định hướng năng lực, phẩm chất - Năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp, năng lực tự học. - Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. II. Chuẩn bị: - Gv : Phấn mầu, bảng phụ, thước thẳng, êke. - Hs: Đồ dùng học tập, đọc trước bài. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức lớp (1 phút) – Kiểm tra sĩ số: 2. Nội dung. HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GV A - Hoạt động khởi động – 5 phút * Hoạt động cặp đôi: Cho tam giác ABC vuông ở A, tam giác A’B’C’ vuông ở A’,   có B B'. Hai tam giác trên có đồng dạng với nhau không? Nếu có hãy viết các hệ thức tỉ lệ giữa các cạnh của chúng. GV nhận xét và chốt vấn đề. B - Hoạt động hình thành kiến thức – 28 phút * Mục tiêu: Hs nắm được HS nhắc lại các khái niệm 1. Khái niệm tỉ số lượng khái niệm về tỉ số lượng cạnh kề, cạnh đối trong giác của một góc nhọn. giác của góc nhọn. tam giác. A * GV cho HS nhắc lại HS phát biểu khái niệm cạnh kề, cạnh Xét đối với góc B Cạnh kề Cạnh đối đối trong tam giác với góc B (hình vẽ) B * GV dựa vào phần khởi Cạnh huyền C động để đi đến nhận xét: Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề của một góc Giáo viên: 19
  20. Giáo án hình học 9 nhọn trong tam giác vuông đặc trưng cho độ lớn của góc nhọn đó. HĐ cặp đôi: làm?1 ( Đưa đề bài lên bảng phụ ) NV1: Khi = 45 0 ; ABC là tam giác gì? ?1 C AC HS làm ?1 vào vở 0 ? a) = 45 AB HS trả lời miệng : . ABC là NV2: Ngược lại   b) B = = 600 C = 300. tam giác vuông cân. AC 1 BC AB = AC. B A AB AB = AC 2 Vậy: 1 GV chốt vấn đề: Khi ( Định lý về tam giác AB thay đổi thì tỷ số cạnh AC vuông * Ngược lại nếu 1 . đối trên cạnh kề của cân có góc nhọn bằng AB thay đổi và ngược lại. 0 30 ) AC=AB ABC vuông Ngoài ra, còn phụ BC = 2.AB cân = 450. thuộc vào tỉ số giữa cạnh 2 2 huyền và cạnh đối, giữa AC = BC AB cạnh huyền và cạnh kề. 2AB 2 AB2 3AB2 Ta gọi chúng là tỉ số AC = 3 AB lượng giác của góc nhọn AC AB 3 đó. 3 AB AB AC Ngược lại, nếu 3 AB AC = 3 AB BC= AB2 AC2 2 AB2 3 AB 4AB2 BC = 2AB ABC là nửa tam giác đều = 600 GV cho HS nhắc lại HS nhắc lại định nghĩa Định nghĩa: SGK/72 định nghĩa trong SGK/72 các tỉ số lượng giác của * HĐ cá nhân: 2 HS viết một góc nhọn trong các tỉ số lượng giác của SGK/72 góc B và góc C ứng với - HS: Các tỉ số lượng giác hình trên. của góc nhọn trong một * HĐ cặp đôi: Giáo viên: 20
  21. Giáo án hình học 9 - NV1: Căn cứ vào định tam giác vuông luôn có A nghĩa trên hãy cho biết vì giá trị dương vì đó là tỉ số sao tỉ số lượng giác của độ dài giữa các cạnh của Cạnh kề Cạnh đối góc nhọn luôn dương? tam giác. Mặt khác, trong - NV2: Vì sao sin < 1; một tam giác vuông, cạnh B cos < 1? huyền bao giờ cũng lớn Cạnh huyền C GV chốt vấn đề. hơn cạnh góc vuông, nên: sin < 1 ; cos < 1. Bµ . Ta có Sin = AC ; Cos = AB ; BC BC Tan = AC ; Cot = AB AB AC C - Hoạt động luyện tập – 5 phút A *Mục tiêu: hs nắm được -HS hoạt động nhóm, các a định nghĩa các tỉ số nhóm báo cáo kết quả vào a C lượng giác của góc nhọn bảng phụ nhóm. 450 B *Cách thức hoạt động: a 2 -Giao nhiệm vụ: Hoạt Kết quả: động nhóm sin450 = 2 ; -Thực hiện nhiệm vụ: 2 GV treo bảng phụ vẽ sẵn cos450 = 2 ; hình 15, 16 sgk (Đưa đề 2 bài và hình vẽ lên bảng tan450 = 1; phụ) C cot450 = 1 NV1: Tính các tỉ số  hình vẽ lượng giác của góc 450 ? Sin 600 = 3 ; NV2: Tính các tỉ số 2a a 3 2 lượng giác của góc 600 ? cos600 = 1 ; 600 2 B a A tan600 = 3 ; cot600 = 3 3 D - Hoạt động vận dụng – 5 phút *Mục tiêu: hs biết vận dụng định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn để làm bài tập về tính độ dài cạnh của tam giác vuông *Giao nhiệm vụ: Làm bài tập 24 (SBT) *Cách thức hoạt động: + Giao nhiệm vụ: Hoạt động nhóm bàn Giáo viên: 21
  22. Giáo án hình học 9 + Thực hiện hoạt động: AC 5 AC 5 6.5 a) tan B AC 2,5(cm) AB 12 6 12 12 b)BC AB2 AC 2 6,5(cm) -Gv yêu cầu các nhóm nhận xét lẫn nhau rồi chốt vấn đề E - Hoạt động tìm tòi mở rộng – 1 phút - Mục tiêu: - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học. - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau. - Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật viết tích cực - Năng lực: Giải quyết vấn đề, năng lực tự học. + Học thuộc định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn . + làm các bài tập : 10 SGK,21,22,23,24 SBT Ngày soạn: . Ngày dạy: Tiết 6: TỶ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN(Tiếp) I. Mục tiêu: Qua bài này giúp HS: 1. Kiến thức -Hs hệ thống lại các công thức, định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn -Tính được tỉ số lượng giác của góc đặc biệt 300; 450; 600 -Dựng được các góc khi biết một trong các TSLG của nó 2. Kỹ năng - Vận dụng được kiến thức giải một số bài tập liên quan. - Liên hệ được với thực tế. 3.Thái độ - Nghiêm túc và hứng thú học tập, chú ý lắng nghe. 4. Định hướng năng lực, phẩm chất - Năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp, năng lực tự học. - Phẩm chất: Tự chủ, tự tin II. Chuẩn bị: * Đối với GV:Compa, eke, thước thẳng, bảng phụ vẽ trước hình vẽ 18/74. * Đối với HS: Ôn tập định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn, thước kẻ, com pa, ê ke. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức – 1 phút. 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GV Giáo viên: 22
  23. Giáo án hình học 9 A - Hoạt động khởi động: Hỏi bài cũ và đặt vấn đề - 7 phút Mục đích: Học sinh viết được và tính được tỉ số lượng giác của góc nhọn. Hs1: cho hình vẽ: Chữa bài tập 11/tr76 sgk. Hai hs lên bảng kiểm tra C 0,9 m 1,2m Hs dưới lớp theo dõi, -Xác định vị trí các nhận xét bài làm của bạn A B cạnh kề, cạnh đối, cạnh huyền đối với AB = = 1,5m; góc . sinB = = 0,6; cosB= = 0,8; -Viết các tỉ số lượng tanB= =0,75; cotB= 1,33; giác của góc nhọn . Hs2: chữa bài tập sinA= =0,8; cosA= = 0,6; 11/tr76 sgk. tanA= =1,33; cotA= 0,75 Gv nhận xét cho điểm bài làm của học sinh. * Ở tiết trước chúng ta đã được làm quen với tỉ số lượng giác của góc nhọn, chúng ta biết tính độ dài cạnh của tam giác vuông khi biết độ lớn góc. Ngoài ứng dụng đó, tỉ số lượng giác còn có những ứng dụng nào khác và tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau có quan hệ với nhau như thế nào? Chúng ta nghiên cứu bài học hôm nay. B - Hoạt động hình thành kiến thức– 13 phút Ví dụ 3 – Ví dụ 4 - Mục tiêu: HS nêu được cách dựng góc nhọn  biết Sin  = 0,5, lưu ý chú ý sgk trang 74. - Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp Gv ĐVĐ: Qua VD2 c. Ví dụ 3 cho góc thì tính y được TSLG của nó, B 1 ngược lại nếu cho HS nghe α TSLG có dựng được 3 góc hay không ? HS quan sát hình GV đưa H.17 SGK lên bảng phụ A Giả sử đã dựng được O 2 x góc sao cho tg = B1: Vẽ x· Oy 900 (Lấy một đoạn Giáo viên: 23
  24. Giáo án hình học 9 2 HS nêu các bước dựng thẳng làm đơn vị) 3 0 A 2 B2: Lấy A Ox : OA = 2 HS tg = = ? Vậy phải tiến hành 0B 3 B Oy : OB = 3 dựng ntn ? => Ta có O· BA cần dựng ? Tại sao với cách OA 2 và tg = dựng trên OB 3 2 tg = ? 3 Gv chốt cách dựng Gv khẳng định: Ta có thể dựng 1 góc khi biết một trong những tỉ số lượng giác của nó d. Ví dụ 4 y GV vẽ H.18 SGK 1 Hs quan sát hình vẽ ? Từ hình 18 nêu M cách dựng góc nhọn  biết Sin  = 0,5. HS nêu cách dựng 1 N β O 2 x GV yêu cầu HS thực · 0 hiện dựng góc  và HS thực hiện B1: Vẽ xOy 90 (Lấy một đoạn c/m sin  = 0,5 thẳng làm đơn vị) B2: Lấy M Oy : OM = 1 B3: Vẽ (M; 2) cắt Ox tai N => Ta có O· NM  cần dựng ?3 Ta có OM 1 Sin  = 0,5 ON 2 GV giới thiệu chú ý HS đọc chú ý Chú ý SGK tr74 Sin = Sin  hoặc Cos = Cos  hoặc Tan = Tan  hoặc Cot = Cot  =  (hai góc tương ứng của 2 tam giác Giáo viên: 24
  25. Giáo án hình học 9 vuông đồng dạng) 2. Tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau – 15p - Mục tiêu: HS nêu được tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau, thuộc bảng tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt trang 75 sgk. - Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, * GV sử dụng câu 2 2. Tỉ số lượng giác của hai góc của bài cũ để đưa ra HS làm ?4. phụ nhau nội dung định lý *HĐ cá nhân : NV1: Tổng số đo của Tổng số đo của hai góc B B hai góc B và C bằng và C bằng 900. bao nhiêu ? HS đứng tại chỗ trả lời. NV2:Tìm các tỉ số - HS tìm các tỉ số bằng A bằng nhau trong các nhau trong các tỉ số trên. C tỉ số trên ? - HS quan sát và nêu nhận NV3: Nêu nhận xét xét. ?4/ Ta có :  0 . Theo định về các tỉ số lượng 90 giác của hai góc phụ HS nhắc lại nội dung của nghĩa các tỉ số lượng giác của một nhau. định lý. góc nhọn ta có : AC AB + GV chốt vấn đề sin ; cos BC BC AC AB tan ; cot AB AC AB AC sin ; cos  BC BC AB AC tan ; cot HS đọc nội dung của ví AC AB Cho HS đọc nội dung dụ 5, 6, 7, qua đó chỉ ra ví dụ 5, 6, 7. các cặp tỉ số lượng giác bằng nhau. 0 0 Sin45 =cos45 = 2 / 2 ; Vậy, với +  = 900 tan450 = cot450 = 1 Sin = cos  , cos = sin  GV: Qua các ví dụ 5; Sin300=cos600=1/2; tan =cot  ; cot = tan  6; 7 ta rút ra bảng tỷ Cos300=sin600 = 3 / 2 số lượng giác cả các tan300 = cot600 = 3 / 3; Định lý: SGK/74 góc đặc biệt. Cot300 = tan600 = 3 *GV hướng dẫn HS ➢chú ý: (Sgk) cách nhớ các tỉ số lượng giác của ba góc đặc biệt. Giáo viên: 25
  26. Giáo án hình học 9 gv nêu chú ý sgk/tr75 C - Hoạt động luyện tập- Vận dụng – 7P *Mục tiêu: Củng cố tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau *Giao nhiệm vụ: Hs trả lời trắc nghiệm Bài tập trắc nghiệm Làm bài tập trắc Bài tập: Trong các câu sau câu nghiệm 1. Đ nào đúng, câu nào sai ( Nếu sai *Cách thức hoạt 2. S sửa lại) c.doi động: 3. S 1) Sin (Đ) +Giao nhiệm vụ: 4. Đ c.huyen Hđ nhóm bàn 5. S c.ke 2) T a n (S) +Thực hiện hoạt 6. Đ c.d o i c.doi động (Sửa: tan = ) +Gv chốt lại vấn đề c.ke 3) sin 400 = cos 600 (S) (Sửa: sin 400 = cos 500 ) 4) tan 450 = cot 450 = 1 (Đ) 5) cos 300 = sin 600 = 3 (S) (Sửa: cos300 = sin 600 = 3 ) 2 6) Sin 300 = Cos 600 (Đ) D - Hoạt động tìm tòi mở rộng (2 phút) - Mục tiêu:- HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học. - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau. - Năng lực: Giải quyết vấn đề, năng lực tự học. + Học thuộc định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn ,mối liên hệ giữa các tỉ số lượng giác góc nhọn của hai góc phụ nhau . + Làm bài tập : 12,13,14,15,16,17 SGK: 26,27,28,29 SBT. Ngày soạn: . Ngày dạy: Tiết 7: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giáo viên: 26
  27. Giáo án hình học 9 Qua bài này giúp HS: 1. Kiến thức -Hs sử dụng được định nghĩa các TSLG của góc để chứng minh một số công thức đơn giản. - Hs dựng được góc khi biết tỉ số lượng giác của góc đó. 2. Kỹ năng - HS có kỹ năng dựng góc khi biết một trong các tỷ số lượng giác - Vận dụng được kiến thức đã học để giải các bài tập có liên quan 3.Thái độ - Nghiêm túc và hứng thú học tập, chú ý lắng nghe. 4. Định hướng năng lực, phẩm chất - Năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp, năng lực tự học. - Phẩm chất: Tự tin, tự lực. II. Chuẩn bị: - Gv : Phấn mầu, bảng phụ, thước thẳng, êke. - Hs: Đồ dùng học tập, học bài, máy tính bỏ túi III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định (1 phút) A. Hoạt động khởi động – 8 phút Mục tiêu: Học sinh thuộc định lý về tỷ số lượng giác của 2 góc phụ nhau, làm được bài tập Kiểm tra bài cũ ? Phát biểu định lí về tỷ số lượng giác của 2 góc phụ nhau. Viết các TSLG sau thành TSLG của các góc nhỏ hơn góc 450 sin 600 = ., cos 750 = tan 800 = ,cot 52030’ = (Gv thu bài của Hs, đánh giá, nhận xét và cho điểm một số Hs) 3.Bài mới : Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Ghi bảng B: Hoạt động Luyện tập- Vận dụng(30 phút) - Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức trong bài tập dựng hình, chứng minh và tính các yếu tố trong tam giác. - Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm Gv yêu cầu HS làm bài 13/a HS đọc đề bài Dạng 1: Dựng hình SGK HS dựng góc nhọn Bài 13/a 2 ? Bài yêu cầu ta làm gì ? Dựng góc biết sin = HS thực hiện 3 GV gọi 1 HS lên bảng làm và kiểm tra vở bài tập của Giáo viên: 27
  28. Giáo án hình học 9 HS HS cả lớp cùng làm và y nhận xét M 3 GV bổ sung, nhận xét, sửa 2 sai lưu ý HS những chỗ sai Hs chú ý lắng nghe và O lầm khi trình bày cách dựng rút kinh nghiệm N x * Cách dựng B1: Dựng x· Oy 900 B B2: Trên Oy lấy M: OM = 2 α B3: Dựng cung tròn (M; 3) cắt Ox tại N ta có O· NM = C A Dạng 2: Chứng minh Bài 14 HS đọc đề bài a) Ta có Gv cho Hs làm bài 14 SGK AC AB Gọi HS đọc bài sin = ; cos = HS trả lời BC BC ? Bài cho biết gì ? yêu cầu S in AC AB AC BC gì ? : . HS nêu hướng c/m Cos BC BC BC AB GV vẽ hình AC Yêu cầu Hs dựa vào hình vẽ tan Dựa vào TSLG của góc AB chứng minh Cos AB AC AB BC S in nhọn : . ? Để c/m tan = ta Sin BC BC BC AC Cos AB HS thực hiện Cot dựa vào kiến thức nào ? AC ? Bằng cách c/m tương tự b) Sin2 + Cos2 hãy thực hiện c/m câu a ý 2 2 2 2 AC AB AB AC tiếp theo . = 2 HS hoạt động nhóm BC BC BC thực hiện BC2 = 2 1 GV yêu cầu Hs thảo luận BC (GV gợi ý câu b sử dụng Đại diện nhóm trình Dạng 3: Tính các yếu tố trong ĐL Pitago) bày tam giác Bài 15 B A C ∆ABC có Â = 900 Bài 15: Giáo viên: 28
  29. Giáo án hình học 9 => Bµ và Cµ là hai góc phụ nhau HS đọc đề bài => sin Cµ = cos Bµ = 0,8 ? Tính TSLG của Cµ nghĩa là HS sinCµ , cosCµ , tan Cµ , phải tính gì ? cot Cµ Gv: góc B và C là 2 góc phụ Mà sin2 Cµ + cos2 Cµ = 1 nhau TSLG góc sinCµ => cos2 Cµ = 1 – sin2 Cµ ? Nếu biết cos Bµ = 0,8 thì ta sin2 + cos2 = 1 = 1 – 0,82 = 0,36 có TSLG của góc nào ? => CosCµ = 0,6 (do góc C là góc nhọn) S in Cµ 0,8 4 Gv cho Hs làm bài 15 SGK Vậy tanCµ = µ Gọi HS đọc bài CosC 0,6 3 CosCµ 0,6 3 ? Bài cho biết gì ? yêu cầu cotCµ = gì ? SinCµ 0,8 4 ? Dựa vào công thức bài tập 14 tính cosCµ theo công thức nào ? S in Cµ HS tanCµ = ? Tính tan Cµ, cot Cµ áp dụng CosCµ công thức nào ? CosCµ cotCµ = SinCµ Bài 16 B GV yêu cầu hs thực hiện HS thực hiện tính 60° tính 8 GV sửa sai bổ sung nhấn A mạnh kiến thức vận dụng HS đọc đề bài x C trong bài là các công thức x x 3 về TSLG Hs trả lời Ta có sin 600 = hay Gv yêu cầu Hs làm bài 16 HS vẽ hình trên bảng 8 8 2 8 3 SGK => x = 4 3 Gọi HS đọc bài HS: Cạnh đối diện với 2 ? Bài cho biết gì ? yêu cầu góc 600 là cạnh AC gì ? GV yêu cầu Hs vẽ hình HS tính sin600 HS thực hiện tính ? Cạnh đối diện với góc 60 0 là cạnh nào ? Giáo viên: 29
  30. Giáo án hình học 9 GV cùng HS tìm cạnh AC ? Muốn tính cạnh AC ta làm ntn ? GV yêu cầu HS thực hiện tính Gv chốt kiến thức: Tỉ số lượng giác của góc nhọn chỉ áp dụng vào tam giác vuông C: Hệ thống kiến thức (4 phút) - Mục tiêu: HS hệ thống lại kiến thức đã học. - Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp ? Nêu các dạng bài tập đã chữa và kiến thức áp dụng ? GV chốt lại: Cách c/m TSLG, tính độ dài các cạnh Hs chú ý lắng nghe, trả biết độ lớn góc vận dụng lời và ghi nhớ kiến thức về TSLG của góc nhọn, của hai góc phụ nhau và các công thức được c/m D: Tìm tỏi – Mở rộng( 2 phút) - Mục tiêu: - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học. - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau. GV: Giao nội dung và Học sinh ghi vào vở để ➢ Ôn lại các công thức, định hướng dẫn việc làm bài tập thực hiện. nghĩa về TSLG của góc nhọn, ở nhà. quan hệ giữâ hai góc phụ nhau. ➢ Làm bài tập 17 SGK tr77; Bài 28; 29 SBT tr93 ➢ Xem trước phần luyện tập Giáo viên: 30
  31. Giáo án hình học 9 Ngày soạn: . Ngày dạy: Tiết 8: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Qua bài này giúp HS: 1. Kiến thức -Hs vận dụng được các công thức, định nghĩa được các tỉ số lượng giác của 1 góc nhọn. - Nhắc lại được các hệ thức liên hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau. -Vận dụng được kiến thức làm bài tập. 2. Kỹ năng - Vận dụng được kiến thức giải một số bài tập liên quan. 3.Thái độ - Nghiêm túc và hứng thú học tập, chú ý lắng nghe. - Rèn tính cẩn thận, rõ ràng trong quá trình làm bài 4. Định hướng năng lực, phẩm chất - Năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp, năng lực tự học. - Phẩm chất tự tin, tự chủ. II. Chuẩn bị: - Gv : Phấn mầu, thước thẳng, êke, bảng phụ Giáo viên: 31
  32. Giáo án hình học 9 - Hs: Đồ dùng học tập, học bài, máy tính bỏ túi III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong bài) 3.Bài mới : Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Ghi bảng Hoạt động 1: Luyện tập – Vận dụng(42 phút) - Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức giải các bài tập có liên quan. - Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm. Gv yêu cầu HS làm bài 22 Dạng 1: Chứng minh SBT tr92 Bài 22 Gv gọi HS đọc đề bài và vẽ C hình HS đọc lại yêu cầu bài toán và vẽ hình ? Bài toán cho gì ? yêu cầu gì ? Hs nêu hướng chứng A B ? Nêu hướng chứng minh minh Xét ABC vuông tại A có bài toán . AC AB sinB = ; sinC = - Gợi ý : Tính sinB , sinC BC BC SinB sau đó lập tỉ số để Hs làm theo HD của sinB AC AB AC : SinC Gv sinC BC BC AB chứng minh sin B AC Vậy sin C AB Dạng 2: Tính tỉ số lượng giác của góc nhọn và các yếu tố trong tam giác GV ra tiếp bài tập 24 SBT Hs vẽ hình vào vở và Bài 24 tr92 nêu cách làm bài C ? Bài toán cho gì ? yêu cầu AC Hs: Tan gì ? AB ? Biết tỉ số tan ta có thể A 6cm B suy ra tỉ số của các cạnh nào 1 HS lên bảng tính AC ? Xét ABC vuông tại A có 5 5 AC Hs nhận xét tan => = ? Nêu cách tính cạnh AC 12 12 AB 5 AC theo tỉ số trên . 1 HS khác lên bảng  = => AC = 2,5 cm tính BC 12 6 Áp dụng ĐL Pytago vào ? Để tính BC ta áp dụng Hs chú ý lắng nghe và ΔvABC ta có Giáo viên: 32
  33. Giáo án hình học 9 định lý nào ? ghi bài BC= AC2 AB2 = 2,52 62 = 42,25 6,5 Gv nhận xét và chốt kiến - Hs đọc đề bài thức - Hs lên bảng vẽ hình, viết GT - KL Bài 26 GV yêu cầu Hs làm bài 26 B SBT tr92 Hs trả lời Gv gọi 1 Hs lên bảng vẽ 6 hình, viết GT - KL HS: Cạnh BC C A 8 ? Bài toán cho gì ? yêu cầu Áp dụng ĐL Pytago vào gì ? - Áp dụng ĐL Pytago ΔvABC ta có ? Để tính được Sin B và vào ABC v BC= AC2 AB2 = 82 62 CosB ta phải xác định được - Cµ Bµ 900 số đo cạnh nào ? = 100 10 Vì Cµ Bµ 900 nên 8 4 4 ? Nêu cách tính cạnh BC Hs làm bài theo yêu sin B cosC cầu của Gv 10 5 5 6 3 3 ? Góc C và góc B có mqh cos B sin C ntn với nhau? 10 5 5 8 4 4 Hs chấm chéo bài nhau tan B cot C - GV tổ chức cho học sinh 6 3 3 6 3 3 thi giải toán nhanh cot B tan C 8 4 4 Hs chú ý lắng nghe và - Gv đưa lời giải lên bảng ghi bài phụ, thu 1 số bài nhanh nhất cho Hs khác chấm chéo Bài 47 Gv nhận xét, rút kinh a) sinx – 1 0 vì cosx < 1 c) Ta có cosx sin 900 – x nên Hs đọc yêu cầu bài toán sinx – cosx 0 nếu x 450 0 Bài 47 SBT tr96 sinx – cosx 0nếu x 45 (Nếu còn thời gian) Cho x là một góc nhọn, biểu thức sau đây có giá trị âm Giáo viên: 33
  34. Giáo án hình học 9 hay dương? Vì sao? a) sinx – 1 Hs trả lời b) 1 – cosx c) sinx – cosx (Hs làm theo HD của Gv) ? Khi x là góc nhọn thì giá Hs ghi bài trị của Sinx và Cosx như thế nào? GV hướng dẫn HS dựa vào tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau để làm câu c. Gv chốt kiến thức Hoạt động 2: Tìm tòi mở rộng( 2 phút) - Mục tiêu: - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học. - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau. - Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật viết tích cực - Năng lực: Giải quyết vấn đề, năng lực tự học. GV: Giao nội dung và Học sinh ghi vào vở để Bài cũ hướng dẫn việc làm bài tập thực hiện. Ôn lại các công thức định ở nhà. nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn, quan hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau. Bài mới Đọc trước bài: Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông. Trả lời các câu hỏi trong sgk. Giáo viên: 34
  35. Giáo án hình học 9 Ngày soạn: . Ngày dạy: Tiết 9: MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ GÓC TRONG TAM GIÁC VUÔNG I. Mục tiêu: Qua bài này giúp HS: 1. Kiến thức -HS thiết lập được các hệ thức giữa cạnh và góc của một tam giác vuông thông qua định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn. 2. Kỹ năng - HS có kĩ năng vận dụng các hệ thức trên để giải một số bài tập, thành thạo việc sử dụng máy tính bỏ túi và cách làm tròn số. - HS thấy được tác dụng của việc sử dụng các tỉ số lượng giác để giải quyết một số bài toán thực tế. 3.Thái độ - Có thái độ học tập nghiêm túc, trình cẩn thận, rõ ràng. 4. Định hướng năng lực, phẩm chất - Năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp, năng lực tự học. Phẩm chất: Tự tin, tự lập. II. Chuẩn bị: - Gv : Phấn mầu, bảng phụ, thước thẳng, êke, Compa, thước thẳng, MTBT. - Hs: Đồ dùng học tập, học bài và đọc trước bài III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định (1 phút). 2 Bài học A- Hoạt động khởi động – 8 phút Kiểm tra bài cũ ? Cho tam giác ABC có: A = 900, AB = c, AC = b, BC = a. Hãy viết các tỉ số lượng giác của góc B và góc C. GV yêu cầu 1 HS lên bảng B b HS: Ta có: SinB CosC= a c CosB = SinC = c a a b tan B CotC c c A C CotB tan C b b GV nhận xét – Cho điểm Giáo viên: 35
  36. Giáo án hình học 9 Ở các bài học trước ta đã biết hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. Vậy giữa cạnh và góc trong tam giác vuông thì liên hệ với nhau bởi các hệ thức nào? Chúng ta nghiên cứu bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG GV HS B - Hoạt động hình thành kiến thức – 22 phút - Mục tiêu: HS nêu được các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông. - Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp. *Mục tiêu: HS hiểu và nắm được các hệ thức HS diễn đạt bằng lời. giữa cạnh và góc của một tam giác vuông. * Cách thức tiến hành: NV1: Hoạt động cá nhân Gv lấy phần kiểm tra bài cũ để đặt câu hỏi b a.sin B a.cosC. Định lý: µ 0 ? Từ tỉ số tên hãy suy ra c a.sin C a.cos B. Cho ABC ( A 90 ) cách tính cạnh góc b c.tan B c.cot C. Ta có các hệ thức: b a.sin B a.cosC. vuông b; c ? c b.tan C b.cot B (tức tính b = ? c = ? ) c a.sin C a.cos B. b c.tan B c.cot C. -NV2: Nắm định lý c b.tan C b.cot B ? Hãy diễn đạt bằng lời hệ thức đó + GV chỉ vào hình vẽ và nhấn mạnh để phân biệt cho hs thấy góc HS nhắc lại nội dung đối, góc kề đối với cạnh của định lý. đang tính +GV giới thiệu định lý +Yêu cầu hs nhắc lại - HS: Có 2 cách nội dung của định lý. ? Qua định lý có mấy cách tính cạnh góc Giáo viên: 36
  37. Giáo án hình học 9 vuông ? Ví dụ 1: B -NV3: Nghiên cứu các VD1, VD2 500km/h 300 GV treo bảng phụ HS: tính cạnh AB H ghi đề bài và hình vẽ ví AB tính theo công A dụ 1 trong SGK/86 thức: * Vấn đáp: S v.t ? Để tính BH, trước BH = AB.Sin A tiên ta cần tính đoạn nào ? Nêu cách tính AB? Ví dụ 2: B ? Nêu cách tính BH - HS: Biết cạnh huyền AB = 3m, Aµ = 650cần * Thực hiện cá nhân tính cạnh BC 3m VD 2: GV yêu cầu hs - HS : vận dụng hệ thức lên vẽ hình với các số Cạnh huyền nhân sin 650 A C liệu đã biết góc đối hoặc cos góc kề ? Khoảng cách giữa chân chiếc thang và chân tường trong bài AC AB.cosA=3.cos650 1,27 (m) toán được tính như thế nào Gv chốt : đây là bài toán thực tế, khi áp dụng hệ thức để giải cần: - Xác định rõ cần tính cạnh nào, đã cho biết cạnh nào, ch hay cgv , góc đã cho là góc đối hay góc kề . - Sử dụng hệ thức nào HS vận dụng hệ thức về thì phù hợp . cạnh và góc trong tam GV: Như vậy chúng ta giác vuông. đã trả lời bài toán đặt ra ở đầu bài. ? Để tính khoảng cách từ chân thang đến chân tường chúng ta đã vận dụng kiến thức nào ? Giáo viên: 37
  38. Giáo án hình học 9 C. Hoạt động luyện tập – 8 phút - Mục tiêu: HS nhắc lại được các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông, bước đầu vận dụng được kiến thức làm bài tập. - Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp *Mục tiêu: HS nắm vững các hệ thức giữa N cạnh và góc của một tam giác vuông. m *Giao nhiệm vụ: Làm p các BT củng cố định lý n *Cách thức thực hiện: N M Làm việc cá nhân HS trả lời miệng, với -GV treo bảng phụ ghi kết quả sai thì sửa lại Bài tập1: Cho hình vẽ. Mỗi đề bài: KQ: khẳng định sau đúng hay sai Câu đúng: a, c a/ n m.sinN Câu sai: b/ n p.cotN b, n p.tanN p.cotP c/ n m.cosP d, n m.sinN mcosP d/ n p.sinN Bài tập2: * Đàm thoại: HS vẽ hình của bài vào Tam giác ABC vuông tại A có Gv treo bảng phụ ghi đề vở AB=21, Cµ =400. Hãy tính độ dài bài 2 -Áp dụng các hệ thức AC, BC ? Muốn tính AC và liên hệ giữa cạnh và góc Giải: BC ta làm như thế nào? trong tam giác vuông A * Làm việc cá nhân: Gọi HS lên bảng làm 21 bài - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào B 40° vở của mình C Trong ABC ( µA 900 ) ta có : HS nhận xét bài làm AC=AB.cotC của bạn =21.cot400 25,027 AB=BcsinC AB 21 BC = sinC sin 400 BC 32,670 Giáo viên: 38
  39. Giáo án hình học 9 D- Hoạt động vận dụng – 6 phút *Mục tiêu: Hs biết vận dụng các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông vào bài toán tính góc và cạnh của tam giác vuông *Giao nhiệm vụ: Làm bài tập 62 – SBT: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH, Biết HB = 25cm, HC B = 64cm. Tính góc B, góc C? *Cách thức hoạt động: +Giao nhiệm vụ: Hoạt động nhóm +Thực hiện hoạt động: Áp dụng hệ thức về cạnh và đường cao trong 2 AH BH.CH 64.25 1600 H tam giác vuông ABH ta có: AH 400 AH 40 tan B 1,6 Bµ 580 A C BH 26 Cµ 900 580 320 + Gv yêu cầu các nhóm nhận xét lẫn nhau, Gv chốt lại vấn đề E - Tìm tòi mở rộng – 1 phút - Mục tiêu:- HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học. - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau. - Năng lực: Giải quyết vấn đề, năng lực tự học. + Đọc lại định lý đã học trong bài , Đọc lại các ví dụ đã làm . + Làm các bài tập 26/88,28/89 SGK và bài 54,52 SBT. Ngày soạn: 27/9/2018 Ngày dạy: Tiết 10: MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ GÓC TRONG TAM GIÁC VUÔNG (Tiếp) I. Mục tiêu: Qua bài này giúp HS: 1. Kiến thức -HS được nhắc lại và khắc sâu các hệ thức giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông -HS làm quen được thuật ngữ "giải tam giác vuông" - HS vận dụng được các hệ thức trên trong việc giải tam giác vuông. 2. Kỹ năng - Bước đầu vận dụng được kiến thức giải một số bài tập liên quan. - Hs thấy được việc ứng dụng các tỉ số lượng giác để giải 1 số bài toán thực tế. 3.Thái độ - Nghiêm túc và hứng thú học tập, chú ý lắng nghe. Giáo viên: 39
  40. Giáo án hình học 9 4. Định hướng năng lực, phẩm chất - Năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp, năng lực tự học. - Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. II. Chuẩn bị: - Gv : Phấn mầu, bảng phụ, thước thẳng, êke. - Hs: Đồ dùng học tập, học bài và đọc trước bài III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ (6 phút) ? Cho ΔDEF vuông tại D. Viết các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác DEF? (Gv thu bài của Hs, đánh giá, nhận xét và cho điểm một số Hs) 3.Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG A - Hoạt động khởi động – 1p Ở tiết trước ta đã nắm được các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông. Ứng dụng của các hệ thức đó là để giải tam giác vuông. Vậy thế nào là giải tam giác vuông? Chúng ta nghiên cứu bài học hôm nay. B - Hoạt dộng hình thành kiến thức – 22p - Mục tiêu: HS nhắc lại được các hệ thức đã học, bước đầu vận dụng giải các ví dụ có liên quan. - Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp *Mục tiêu: hiểu được 2. Áp dụng giải tam giác thuật ngữ "giải tam giác vuông vuông" là gì? *Nhiệm vụ: Nghiên cứu Ví dụ 3: Xem SGK/87 VD3, VD4, VD5 và làm ?2, ?3 * Vấn đáp: - HS: Cần biết 2 yếu tố, C ?Để giải một tam giác trong đó phải có ít nhất vuông cần mấy yếu tố? một cạnh. Trong đó số cạnh như thế 8 nào? Lưu ý: Số đo góc làm tròn đến độ. Số đo độ dài làm 5 tròn đến chữ số thập phân A B thứ 3 + GV yêu cầu HS nghiên - HS đọc ví dụ 3 SGK/ 87 ?2 Giáo viên: 40
  41. Giáo án hình học 9 cứu VD3 SGK/87 với yêu trong thời gian 5 phút theo Ta có: 8 cầu sau: bài toán cho ta các yêu cầu của GV tanB= 1,6 Bµ ≈580 biết điều gì? Yêu cầu 5 chúng ta tính cái gì? Trong HS lần lượt trả lời, BC phần giải người ta đã làm AC 8 0 9,433 như thế nào? - HS cả lớp làm ?2 vào vở sin B sin58 ? Có cách nào khác để tính của mình, một HS đứng tại Ví dụ 4: Xem SGK/87 BC chỗ trả lời. ?3 + Gọi HS nhận xét bài HS nhận xét bài làm của làm của bạn bạn OP=PQ.cosP 0 + Cho một HS đọc to - Một HS đọc ví dụ 4. HS =7.cos36 5,663 phần ví dụ 4. cả lớp lắng nghe. OQ=PQ.cosQ 0 -Cho HS làm ?3 HS làm tiến hành thảo luận =7.cos54 4,114 *Hoạt động nhóm nhóm +GV: Ta có thể sử dụng Đại diện nhóm lên trình Ví dụ 5: Xem SGK/87 tính chất tỷ số lượng giác bày của hai góc phụ nhau để HS nhận xét bài làm của -Nhận xét: Xem SGK/88 tìm OP, OQ theo hai cách. bạn * Đàm thoại: HS làm VD 5 + ?Để giải tam giác HS trả lời và nghe gv vuông LMN ta cần tìm yếu hướng dẫn cách tính các tố nào? cạnh và các góc còn lại của GV hướng dẫn HS cách tam giác LNM tính trên bảng phụ * GV chốt vấn đề: Qua ba ví dụ trên ta thấy dựa vào các hệ thức đã học ta tính được các cạnh các góc còn lại của tam giác vuông khi biết hai cạnh hoặc một HS đọc nhận xét trong cạnh và một góc của nó. SGK. +Cho HS đọc nhận xét/88 C - Hoạt động luyện tập – 8 phút * Mục tiêu: HS vận dụng được các hệ thức giữa cạnh và góc của một tam giác vuông trong việc giải tam giác vuông * Vấn đáp: ? Nêu cách tìm góc nhon; Giáo viên: 41
  42. Giáo án hình học 9 cạnh góc vuông; cạnh huyền qua việc giải các HS trả lời miệng tam giác vuông. HS làm theo yêu cầu của + Gv treo bảng phụ ghi gv Bảng phụ : kiến thức để hs ghi nhớ - Để tìm góc nhọn trong tam giác vuông: +, Nếu biết 1 góc nhọn thì góc còn lại = 900 - Nếu còn thời gian cho hs +, Nếu biết hai cạnh thì hoạt động nhóm làm bài tìm 1 tỉ số lượng giác của 27/88, mỗi nhóm một câu KQ:a/ Bµ 900 Cµ 600 ; góc từ đó tìm góc. sau đó gv thu về nhà chấm AB 5,774(cm) - Để tìm cạnh góc vuông ta GV chữa nhanh bài tập BC 11,547(cm) dùng hệ thức giữa cạnh và b/ Bµ 900 Cµ 450 ; góc AC=AB=10(cm) - Để tìm cạnh huyền ta suy BC 14,142(cm) ra từ hệ thức: c/ Cµ 900 Bµ 550 ; b asinB acosC AC 11,472(cm) hoặc sử dụng định lý AB 16,383(cm) Pitago b 6 d/ tanB Bµ 410 c 7 Cµ 900 Bµ 490 a 27,437(cm) D - Hoạt động vận dụng – 5 phút *Mục tiêu: Hs biết vận dụng các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông vào tính các yếu tố cạnh và góc của tam giác thường *Giao nhiệm vụ: Làm bài tập số 57(SBT) *Cách thức tổ chức hoạt động: +Giao nhiệm vụ: Hoạt động nhóm A +Thực hiện hoạt động: AN 6,77 AC 0 13,54(cm) B sinC sin30 C N AN AB.sin B 11.sin380 6,77(cm) +Gv yêu cầu các nhóm nhận xét lẫn nhau rồi gv nhận xét , chốt vấn đề E - Hoạt động tìm tòi mở rộng – 2 phút + Học lại lý thuyết, đọc lại các ví dụ trong bài. + làm các bài tập trong SGK, làm thêm các bài tập trong SBT : 56,57,58,59 trang 97,98. Giáo viên: 42
  43. Giáo án hình học 9 Ngày soạn: 4.10.2018 Ngày dạy: Tiết 11: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Qua bài này giúp HS: 1. Kiến thức 1. Kiến thức -.Hs nhắc lạiđược các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông. -Vận dụng được các hệ thức trong việc giải tam giác vuông. 2. Kỹ năng - Bước đầu vận dụng được kiến thức giải một số bài tập liên quan. - Hs thấy được việc ứng dụng các tỉ số lượng giác để giải 1 số bài toán thực tế. 3.Thái độ - Nghiêm túc và hứng thú học tập, chú ý lắng nghe. - Rèn tính cẩn thận, rõ ràng trong quá trình làm bài 4. Định hướng năng lực, phẩm chất. - Năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp, năng lực tự học. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. II. Chuẩn bị: - Gv : Phấn mầu, thước thẳng, êke. - Hs: Đồ dùng học tập, học bài, máy tính bỏ túi III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định (1 phút) 2. Bài cũ: Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Ghi bảng A: Khởi động (6 phút) - Mục tiêu: HS nhắc lại kiến thức đã học qua bảng phụ. - Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp HS 1: Cho tam giác ABC vuông tại A hãy viết các hệ thức liên hệ giữa cạnh và góc. HS 2: Thế nào là giải tam giác vuông B Chữa bài 28-sgk 7 HDG: tan 1,75 60,260 60015' 4 7 GV nhận xét và ghi điểm. ĐVD: Để củng cố những kiến thức tiết học trước đã học, thầy trò 4 chúng ta cùng nghiên cứu bài học ngày hôm nay C A Giáo viên: 43
  44. Giáo án hình học 9 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG B - Hoạt động luyện tập – 36 phút - Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức giải một số bài tập có liên quan. - Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm Hoạt động 1: HS đọc đề Bài 29/89 C * Hoạt động cá nhân: Độ dài một cạnh góc A Cho HS làm bài 29 vuông và cạnh huyền 250 NV1: Bài toán cho ta biết Ta sử dụng tỉ số lượng 320 gì ? giác sin hoặc cosin. B NV2: Khi tìm góc nhọn HS đứng tại chỗ trả lời Ta có ABC vuông tại A AB 250 mà biết một cạnh góc câu hỏi. cos 0,781 vuông và cạnh huyền thì BC 320 0 0 ta sử dụng tỉ số lượng giác cos38 37’ 38 37’ nào ? Gọi một HS đứng tại chỗ Bài 30/89: Kẻ BK  AC (K trả lời HS đọc đề, nêu GT, AC) KL của bài toán * Hoạt động 2: Cho HS làm bài 30/89 Hoạt động cặp đôi: Muốn HS: ta phải tính AB tính đường cao AN ; ta (hoặc AC) ta phải tạo phải làm điều gì? ra tam giác vuông chứa Cụ thể : kẻ BK vuông góc AB (hoặc AC) Trong tam giác vuông BKC với AC có K· BC 900 300 600 HS nêu cách tính BK=BCsinC=11sin300 * Hoạt động cá nhân HS trả lời miệng các 5,5cm NV 1: Hãy tính BK câu hỏi của gv để hoàn Mà K· BA K· BC Bµ NV 2: Tính BA dựa vào thành bài toán 0 0 0 tam giác vuông nào ? 60 38 22 ABK vuông tại K, ta có Cách tính ? BK 5,5 HS đứng tại chỗ tính độ AB cos KBA cos220 dài AN và AC 5,932 (cm) AN AB.sinABN - ABN vuông tại N nên AN AB.sinABN 5,932.sin380=3,652(cm) Giáo viên: 44
  45. Giáo án hình học 9 AN NV3: Từ đó hãy nêu cách AC - ANC vuông tại N nên SinC AN 3,652 tính AN; AC AC SinC sin300 7,304(cm) Bài 31/89 A 9,6 B 8 540 740 D C H Giải: a, Tam giác ABC ( Bµ =900) ta có: AB AC.sinC * Hoạt động 3: GV treo =8.sin540 6,472 bảng phụ vẽ hình bài 31 b, Kẻ AH CD. Trong * Hoạt động cá nhân: HS đọc đề bài, vẽ hình tam giác AHC ( Hµ 900 ) ta Đàm thoại và nghiên cứu hướng có : ? bài toán cho biết gì? Yêu giải AH AC.sin ACH cầu gì? =8.sin740 7,690 ? Hãy tính AB HS: Sử dụng hệ thức Tam giác AHD ( Hµ 900 ) ta ? Em sử dụng tính chất gì giữa cạnh và góc trong có: để tính? tam giác vuông AH 7,69 SinADC= 0.80 AD 9,6 ? Muốn tính góc ADC ta Ta không thể áp dụng 1 có thể sử dụng các hệ các hệ thức đã học vì ·ADC 53014’ thức đã học không? Vì tam giác ACD không sao? phải là tam giác vuông. - Kẻ AE vuông góc với * Hoạt động cặp đôi: CD ? Hãy suy nghĩ cách tạo ra - Trước tiên ta tìm độ dài tam giác vuông? AE ? Muốn tính góc ADC trước tiên ta tính điều gì? HS cả lớp làm bài vào Gọi một HS lên bảng làm vở, một HS lên bảng làm bài bài. HS nhận xét bài làm của +Gọi HS nhận xét bài làm bạn +GV nhận xét và sửa sai. Giáo viên: 45
  46. Giáo án hình học 9 C - Hoạt động Tìm tòi, mở rộng – 1p - Mục tiêu: - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học. - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau. - Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật viết tích cực + Đọc lại các bài tập đã chữa . + Làm tiếp các bài tập còn lại trong SGK và SBT,học thuộc lý thuyết . Ngày soạn: 4.10.2018 Ngày dạy: Tiết 12:LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Qua bài này giúp HS: 1. Kiến thức -Hs tiếp tục được hệ thống các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông. -HS tính được các yếu tố trong tam giác khi biết hai yếu tố, đặc biệt là trong tam giác vuông -Vận dụng được kiến thức làm bài tập. 2. Kỹ năng - Liên hệ được với thực tế. 3. Thái độ - Nghiêm túc và hứng thú học tập, chú ý lắng nghe. 4. Định hướng năng lực, phẩm chất - Năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp, năng lực tự học. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. II. Chuẩn bị: Giáo viên: 46
  47. Giáo án hình học 9 - Gv : Phấn mầu, thước thẳng, êke. - Hs: Đồ dùng học tập, học bài, máy tính bỏ túi III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định (1 phút) 2. Nội dung HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG A - Khởi động – 5p - Mục tiêu: HS nhắc lại kiến thức đã học qua bảng phụ. - Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp Cho tam giác MNP Một HS lên bảng vẽ M vuông tại P hãy viết các hình sau góc viết các hệ hệ thức liên hệ giữa thức liên hệ giữa cạnh cạnh và góc. và góc trong tam giác vuông VD: NP = sinM. MN P N = cosN. MN B - Hoạt động luyện tập – 37p - Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức giải một số bài tập có liên quan. - Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp * Hoạt động 1: chữa bài Bài 32,tr89,sgk. 32/89(Đưa đề bài và B A hình vẽ lên bảng phụ). * Hoạt động cá nhân NV 1: Chiều rộng của 700 khúc sông biểu thị bằng Hs : Chiều rộng khúc C đoạn nào? sông biểu thị bằng đoạn BC Chiều rộng khúc sông NV 2: Đường đi của BC. AC: Quãng đường đi của thuyền biểu thị bằng Thuyền đoạn nào? Đường đi của Thuyền ·ACx là góc tạo bởi đường đi NV 3:Nêu cách tính biểu thị bằng đoạn AC. của Thuyền và bờ sông quãng đường đi của 1 Vtg=2km/h; td=5 phút= h thuyền trong 5 phút 12 (AC) từ đó tính AB. ? Chiều rộng khúc sông GV nhận xét và chữa bài Một hs lên bảng giải . . . Giải: làm của hs. Quãng đường Thuyền đi là: 1 1 AC=2. km 167(m) 12 6 Xét ABC có µA A· Cx 700 AC 167 BC AC.sin A Giáo viên: 47
  48. Giáo án hình học 9 167.sin 700 157(m) Bài 52/113 SBT): * Hoạt động 2: Gv treo Giải : bảng phụ ghi đề bài Góc nhỏ nhất là B· AC . * Hoạt động cặp đôi: ABC cân tại A. Kẻ đường NV1:Tam giác đó là tam HS đọc yêu cầu của bài cao AH. giác gì? tập Trong NV 2: Góc nhỏ nhất của AHB tam giác là góc nào? HS: Tam giác cân vì hai ( Hµ =900) có: NV 3:Làm như thế nào cạnh bằng nhau. BH 2 cosB để tính được góc BAC? HS: Là góc đối diện với AB 6 Gọi HS đứng tại chỗ trả cạnh nhỏ nhất (cạnh cos70032’ lời. 4cm) Bµ 70032’ Kẻ thêm đường cao AH Trong ABC cân tại A có: rồi tính góc B suy ra góc Bµ = Cµ 70032’ µA 38056’ A. Bài 53/96 SBT. * Hoạt động 3: làm bài HS đứng tại cho trả lời. 53/SBT Giải Cho HS làm bài tập sau: ABC vuông tại A có  AB=21cm, C =400. Hãy tính độ dài AC, BC, phân giác BD. HS đọc yêu cầu của bài * Hoạt động cá nhân: tập rồi vẽ hình vào vở Trong ABC ( µA 900 ) chia lớp thành 4 nhóm: của mình Ta có : Muốn tính AC, BC ta AC AB. CotC dựa vào tam giác vuông =21.cot400 25,027(cm) nào? AB BC.sinC Ta dựa vào tam giác Hoạt động nhóm:Chia BC= AB = 21 lớp thành 4 nhóm vuông ABC sinC sin 400 BC 32,670(cm)  Trong ADB ( A =900) có: NV : tính AC và BC AB=BD.cosABD Gọi HS dưới lớp nhận BD= AB = 21 xét bài làm của bạn cosABD cos250 -Hai HS lên bảng tính GV nhận xét và sửa 23,171(cm) sai. AC và BC * Hoạt động cá nhân: - HS nhận xét bài làm Muốn tính BD ta làm của bạn Giáo viên: 48
  49. Giáo án hình học 9 như thế nào? Dựa vào tam giác vuông Gọi một HS đứng tại ABD Bài 58/SBT: chỗ trả lời. HS đứng tại chỗ trả lời. * Hoạt động 4:Cho HS làm bài tập 58/SBT  Trong PAB( B =900) có : Yêu cầu học vẽ lại hình AB PB.tanP vẽ - Ta sử dụng tan hoặc =45.tan250 * Đàm thoại: ? Muốn cotan vì bài toán cho độ 20,984(m) tính được AB ta sử dụng dài cạnh góc vuông và tỉ số lượng giác nào? Vì độ lớn của góc nhọn. Vậy vách đá có độ cao là sao? Một HS lên bảng trình 20,984m Gọi một HS lên bảng bày, HS cả lớp làm vào trình bày vở của mình Gọi HS nhận xét HS nhận xét bài làm của GV nhận xét và sửa sai. bạn C: Tìm tòi mở rộng ( 2 phút) - Mục tiêu:- HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học. - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau. - Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật viết tích cực GV: Giao nội dung và Học sinh ghi vào vở để Bài cũ hướng dẫn việc làm bài thực hiện. ➢ Ôn lại các công thức định tập ở nhà. Học lại nội dung của nghĩa các tỉ số lượng giác định lý . của góc nhọn, quan hệ giữa + Để giải tam giác các tỉ số lượng giác của hai thường ta đưa về tam góc phụ nhau giác vuông để giải ta làm thế nào ? Bài mới + Để giải tam giác ➢ Đọc trước bài thức hành: vuông ta cần biết các Ứng dụng thực tế các TSLG yếu tố nào,trong đố yếu tố về cạnh như thế nào ? của góc nhọn + Làm các bài tập ➢ Chuẩn bị giác kế, êke để giờ 60,62,61,69,70 / SBT sau thực hành ngoài trời Ngày soạn: 10/10/2018 Ngày dạy: Giáo viên: 49
  50. Giáo án hình học 9 Tiết 13:ỨNG DỤNG THỰC TẾ CÁC TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN . THỰC HÀNH NGOÀI TRỜI I. Mục tiêu: Qua bài này giúp HS: 1. Kiến thức -.HS xác định được chiều cao của một vật thể mà không cần lên điểm cao nhất của nó (trên lí thuyết) -Xác định được khoảng cách giữa hai địa điểm, trong đó có một điểm khó tới được (trên lí thuyết) -Vận dụng được kiến thức làm bài tập. 2. Kỹ năng - Bước đầu vận dụng được kiến thức giải một số bài tập liên quan. - Liên hệ được với thực tế. 3.Thái độ - Nghiêm túc và hứng thú học tập, chú ý lắng nghe. - Có ý thức làm việc tập thể, ham thích tìm tòi 4. Định hướng năng lực, phẩm chất - Năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp, năng lực tự học. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ II. Chuẩn bị: - Gv : Thước , máy tính bỏ túi, giác kế, êke đạc (bộ thực hành) - HS : Ôn định nghĩa tỉ số lượng giác, đọc trước bài III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ (7 phút) ? Nêu các tỉ số lượng giác của góc nhọn? Hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông? 3.Bài mới : HỌC LÝ THUYẾT Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Ghi bảng Hoạt động 1: Xác định chiều cao (15 phút) - Mục tiêu: HS nêu được cachs giải hình 34 sgk, nêu được vấn đề thực tế của việc không thể trèo trực tiếp lên đỉnh tháp. - Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp GV đưa hình 34 SGK tr90 1. Xác định chiều cao lên bảng phụ và nêu nhiệm A vụ: xác định chiều cao của tháp mà không cần lên HS quan sát và chú ý đỉnh. lắng nghe O B GV giới thiệu độ dài AD là C D Giáo viên: 50
  51. Giáo án hình học 9 chiều cao của tháp khó đo * Cách thực hiện trực tiếp - Đặt giác kế vuông góc với - OC là chiều cao giác kế mặt đất cách chân tháp một - CD là khoảng cách từ chân HS: ta dễ dàng xác khoảng bằng a (CD = a) tháp đến chân giác kế định được số đo A· OB - Đo chiều cao giác kế(OC=b) ? Theo em qua hình vẽ trên bằng giác kế, đoạn OC, - Đọc trên giác kế số đo góc yếu tố nào xác định được CD bằng đo đạc ta có ngay và bằng cách nào ? HS trả lời AB = OB tan ? Tính AD tiến hành làm HS: vì tháp vuông góc AD = AB + BD như thế nào ? với mặt đất.Nên AOB = a tan + b vuông tại B có OB = a, ? Tại sao có thể coi AD là A· OB = . chiều cao của tháp và áp dụng hệ thức giữa cạnh và VậyAB = atan góc của tam giác vuông ? AD = AB + BD = a tan + b Hoạt động 2: Xác định khoảng cách (17 phút) - Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức giải bài tập mô phỏng bài 35 sgk, hs thấy được việc đo khoảng cách khi qua 1 dòng sông là không thể. - Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp GV yêu cầu Hs quan sát 2. Xác định khoảng cách hình 35 (mô phỏng) SGK B tr90 và nêu nhiệm vụ: Xác định chiều rộng của khúc HS quan sát và chú ý sông mà việc đo đạc chỉ tiến lắng nghe hành tại 1 bờ sông A C GV coi 2 bờ sông là // với nhau chọn điểm B phía bên * Cách thực hiện kia sông làm mốc (có thể 1 Hai bờ sông coi như song song cây hoặc 1 vật gì đó mà ta và AB vuông góc với hai bên nhìn thấy được) bờ. Nên chiều rộng khúc sông - Lấy điểm A bên này sông HS nghe, quan sát nắm là đoạn AB sao cho AB vuông góc với được các bước thực Ta có ACB vuông tại A các bờ. hiện AC = a, A· CB= - Kẻ Ax AB, lấy C Ax - Đo đoạn AC (g/sử AC = a) AB = a.tan - Đo góc ACB = ? Làm thế nào để tính được HS nêu cách làm chiều rộng khúc sông ? GV hướng dẫn cho HS cách Hs chú ý lắng nghe và ghi nhớ Giáo viên: 51
  52. Giáo án hình học 9 thực hiện Hoạt động 3: Tìm tòi mở rộng ( 5 phút) - Mục tiêu:- HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học. - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau. - Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật viết tích cực - Năng lực: Giải quyết vấn đề, năng lực tự học. GV: Giao nội dung và Học sinh ghi vào vở để Bài cũ hướng dẫn việc làm bài tập thực hiện. ➢ Ôn tập các kiến thức đã học ở nhà. về TSLG, hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông. ➢ Chuẩn bị thước cuộn, máy tính bỏ túi. ➢ Xem lại cách tiến hành xác định khoảng cách và chiều cao đã học. Bài mới ➢ Giờ sau thực hành ngoài trời Giáo viên: 52
  53. Giáo án hình học 9 Ngày soạn: 10/10/2018 Ngày dạy: Tiết 14:ỨNG DỤNG THỰC TẾ CÁC TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN . THỰC HÀNH NGOÀI TRỜI(Tiếp) I. Mục tiêu: Qua bài này giúp HS: 1. Kiến thức -.HS xác định được chiều cao của một vật thể mà không cần lên điểm cao nhất của nó (trên thực tế) -HS xác định được khoảng cách giữa hai địa điểm, trong đó có một điểm khó tới được (trên thực tế) 2. Kỹ năng - Có kĩ năng đo đạc thực tế 3.Thái độ - Nghiêm túc và hứng thú học tập, chú ý lắng nghe. - Có ý thức làm việc tập thể, tính cẩn thận. 4. Định hướng năng lực, phẩm chất - Năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp, năng lực tự học. - Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. II. Chuẩn bị: - Gv : Thước , máy tính bỏ túi, giác kế, êke đạc (bộ thực hành) - HS : Ôn định nghĩa tỉ số lượng giác, học bài, thước cuộn III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ (Thông qua) 3.Bài mới : Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Giáo viên: 53
  54. Giáo án hình học 9 Hoạt động 1: Chuẩn bị thực hành (5 phút) - Mục tiêu: HS lắng nghe yêu cầu của giáo viên, chuẩn bị tốt phiếu báo cáo thực hành - Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp Gv yêu cầu các tổ báo cáo việc chuẩn bị đồ dùng được phân công Gv kiểm tra cụ thể Đại diện tổ nhận mẫu báo cáo Gv giao mẫu báo cáo thực hành cho các tổ BÁO CÁO THỰC HÀNH– TỔ – LỚP 9A 1. Xác định chiều cao 2. Xác định khoảng cách - Hình vẽ - Hình vẽ - Kết quả đo - Kết quả đo: Kẻ Ax  AB; C Ax CD = AC = = = OC = - Tính AB = - Tính AD = AB + DB = ĐIỂM THỰC HÀNH CỦA TỔ (Gv cho) Điểm chuẩn bị Ý thức kỷ Kỹ năng thực TT Họ tên HS dụng cụ luật hành Tổng số (2đ) (3đ) (5đ) (10đ) 1 2 Hoạt động 2: Thực hành(30 phút) - Mục tiêu: HS thực hành theo hướng dẫn của GV - Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp Gv đưa Hs tới địa điểm thực hành Các tổ tiến hành thực hành 2 bài toán Gv phân công vị trí cho từng tổ Tổ 1 + tổ 2 đo chiều cao Mỗi tổ cử một thư ký ghi kết quả đo đạc Tổ 3 + tổ 4 đo khoảng cách của tổ mình Khi đo xong các tổ đổi vị trí cho nhau Gv kiểm tra nhắc nhở kỹ năng thực hành Thực hành xong thu dọn dụng cụ vệ sinh của Hs và hướng dẫn HS thêm vào lớp hoàn thành báo cáo. Gv yêu cầu các tổ làm hai lần để kiểm tra, đối chiếu kết quả Hoạt động 3: Hoàn thành báo cáo thực hành – nhận xét đánh giá (7 phút) - Mục tiêu: HS hoàn thiện báo cáo thực hành - Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp Gv yêu cầu các tổ hoàn thành báo cáo thực Giáo viên: 54
  55. Giáo án hình học 9 hành (Phần tính toán các thành viên đều Các tổ làm báo cáo tham gia và kiểm tra kết quả chung của tổ) Gv thu báo cáo: Thông qua báo cáo và Các tổ bình điểm cho các cá nhân theo thực tế quan sát Gv cho điểm từng cá nhân từng phần và tổ. Gv nhận xét đánh giá giờ thực hành Hoạt động 4: Tìm tòi mở rộng ( 2 phút) - Mục tiêu:- HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học. - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau. - Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật viết tích cực GV: Giao nội dung và Bài cũ hướng dẫn việc làm bài tập ➢ Ôn tập các kiến thức đã học về TSLG, hệ thức về cạnh ở nhà. Học sinh ghi vào vở để thực và đường cao, về cạnh và góc trong tam giác vuông hiện. ➢ Làm bài tập 33; 34; 35 SGK tr93+94 Bài mới ➢ Làm đề cương trả lời các câu hỏi ôn tập chương I Ngày soạn: 16/10/2018 Ngày dạy: Tiết15: ÔN TẬP CHƯƠNG I I. Mục tiêu: Qua bài này giúp HS: 1. Kiến thức -.HS hệ thống hóa các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông, các công thức định nghĩa tỉ số lượng giác của một góc nhọn và quan hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau. -Vận dụng được kiến thức làm bài tập. 2. Kỹ năng - Luyện kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi để tính các tỉ số lượng giác hoặc số đo góc. - Liên hệ được với thực tế. 3.Thái độ - Giáo dục tính cẩn thận, trình bày khoa học - rõ ràng 4. Định hướng năng lực, phẩm chất - Năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp, năng lực tự học. - Phẩm chất: Tự tin, tự chủ Giáo viên: 55
  56. Giáo án hình học 9 II. Chuẩn bị: - Gv : Phấn mầu, bảng phụ, thước thẳng, êke. - Hs: Đồ dùng học tập, học bài và đọc trước bài III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ (Thông qua) 3.Bài mới : Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Ghi bảng Hoạt động 1: Khởi động Ôn tập lý thuyết ( 7 phút) - Mục tiêu: HS nhắc lại được các kiến thức đã học ở chương I - Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp. Gv yêu cầu Hs hoàn thiện 1.Các hệ thức về cạnh và góc công thức vào bảng phụ trong tam giác vuông b2 a.b' ? Công thức về cạnh và c2 a.c' đường cao trong tam giác - HS đứng tại chỗ b.c a.h vuông phát biểu (điền vào h2 = c’.b’ +)b2 = ; c2 = chỗ trống) 2 1 1 1 +) h = 2 2 2 +) a.h = h b c 1 2. Định nghĩa tỉ số lượng giác +) = + h2 của góc nhọn Treo bảng phụ. HS hoạt động cặp đôi HS vẽ hình 3. Các hệ thức giữa cạnh và góc hoàn thiện. HS hoạt động cặp đôi trong tam giác vuông ? Nêu tỉ số lượng giác của rồi điền vào vở. b = a.sinB = a. cosC góc nhọn trong giác vuông c = a.sinC = a. cosB AB sin = ; cos = b =c.tanB = c.cotC c =b.tanC = b.cotB tan = ; cot = ? Nêu các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác Hs đứng tại chỗ trả lời vuông (như phần nội dung) - GV nhận xét, chốt kiến thức và ghi bảng phụ Hoạt động 2: Bài tập( 36 phút) Giáo viên: 56
  57. Giáo án hình học 9 - Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức làm bài tập. - Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm. GV yêu cầu HS đọc đề bài HS đọc yêu cầu của Bài 33 tập 33, 34 SGK đề bài a) Chọn C Yêu cầu 2 HS lên thực b) Chọn D hiện HS chọn câu trả lời c) Chọn C ? Dựa vào hình vẽ hãy đúng và giải thích Bài 34 chọn kết quả đúng ? a) Chọn C b) Chọn C GV nhận xét bổ sung ? Để lựa chọn được đáp án HS : TSLG của góc đúng trong bài tập trên ta nhọn . đã vận dụng kiến thức cơ bản nào của chương ? Bài tập Bài tập: (Bảng phụ) Cho HS đọc đề bài B tam giác ABC vuông tại 20 A, đường cao AH = 15, H BH = 20. Tính HC, AC. 15 ? Bài toán cho biết gì ? HS trả lời C tìm gì ? A Xét ∆ABC vuông tại A với AH là GV yêu cầu HS thảo luận đường cao. Ta có nhóm đôi thực hiện tính HS hoạt động nhóm AH2 = HC. BH (HT về cạnh và các độ dài (1 nhóm làm tính các độ dài các đường cao trong ∆ ) vào bảng phụ) cạnh v AH2 225 GV cùng hs chấm bài các HC 11,25 nhóm HS các nhóm chấm BH 20 bài chéo Áp dụng ĐL Pytago vào ∆AHC ? Để tính độ dài các đoạn HS: hệ thức về cạnh vuông tại H, ta có thẳng trên ta đã áp dụng và đường cao trong AC AH2 HC2 18,75 kiến thức nào ? tam giác vuông, ĐL GV nhấn mạnh cách áp Pytago A dụng công thức trong từng Bài 37 4,5cm 6cm trường hợp hình vẽ B Bài tập 37 trang 94 SGK H C ? Bài toán cho biết gì ? HS đọc đề bài 7,5cm tìm gì ? GV y/cầu 1 HS vẽ hình HS trả lời trên bảng và ghi GT-KL a) Xét ABC có Gv yêu cầu Hs HĐN 4 HS vẽ hình và ghi Giáo viên: 57
  58. Giáo án hình học 9 làm bài 7 phút GT-KL AB2 + AC2 = 4,52 + 62 = 56,25 Gv chấm bài của nhóm BC2 = 7,52 = 56,25 nhanh nhất và yêu cầu các Hs HĐN Vậy BC2 = AB2 + AC2 nhóm còn lại chấm chéo ABC vuông tại A (Đ/L Pitago Hs quan sát bài chữa đảo) ? Nêu các kiến thức đã áp trên bảng và chấm AC 4,5 tanB = = 0,75 dụng ? chéo AB 6 Bµ 370 ? Có cách nào khác để ĐL Pitago, TSLG, hệ Cµ 900 - 370 530 tính AH không ? thức lượng trong tam Trong ABC vuông tại A ta có Gv nhấn mạnh: Phải ch/m giác vuông AH.BC = AB.AC (HT về cạnh và ABC vuông, nếu không HS nêu cách khác đường caoo trong ∆ ) 1 1 1 v sẽ không áp dụng hệ thức A B.A C 6.4, 5 AH2 AB2 AC2 AH = lượng trong tam giác B C 7, 5 vuông giải bài này được 3,6(cm) GV hướng dẫn HS làm b) HS tự trình bày ở nhà phần b A M ? Theo đề bài muốn biết điểm M nằm trên đường 6 4,5 nào ta làm ntn ? ? Theo đề bài MBC và HS suy nghĩ B C ABC có đặc điểm gì ? H ? Đường cao ứng với cạnh BC của hai tam giác này HS:cùng diện tích, phải ntn ? cùng chung BC ? Điểm M sẽ nằm ở đâu ? HS:đường cao bằng GV vẽ hình để HS dễ nhận nhau biết HS về nhà trình bày GV chốt lại toàn bài phần b HS :điểm M cách BC một khoảng AH Hoạt động 3: Tìm tòi, mở rộng ( 1 phút) - Mục tiêu:- HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học. - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau. - Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật viết tích cực GV: Giao nội dung và Học sinh ghi vào vở để Bài cũ hướng dẫn việc làm bài tập thực hiện. ➢ Ôn tập theo bảng tóm tắt ở nhà. kiến thức cần nhớ. ➢ Làm bài tập 39, 41 SGK Giáo viên: 58
  59. Giáo án hình học 9 Bài mới ➢ Tiếp tục ôn tập chương I. Chuẩn bị máy tính bỏ túi. Giáo viên: 59
  60. Giáo án hình học 9 Ngày soạn: 16/10/2018 Ngày dạy: Tiết16: ÔN TẬP CHƯƠNG I (Tiếp) I. Mục tiêu: Qua bài này giúp HS: 1. Kiến thức -.HS hệ thống hóa các kiến thức về cạnh và góc trong tam giác vuông. -Giải được các bài tập có liên quan đến hệ thức lượng trong tam giác vuông. 2. Kỹ năng - Luyện kĩ năng dựng góc khi biết một tỉ số lượng giác của nó - Có kĩ năng giải tam giác vuông và vận dụng vào tính chiều cao, chiều rộng của vật thể trong thực tế - Liên hệ được với thực tế. 3.Thái độ - Nghiêm túc và hứng thú học tập, chú ý lắng nghe. 4. Định hướng năng lực - Năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp, năng lực tự học. - Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. II. Chuẩn bị: - Gv : Phấn mầu, bảng phụ, thước thẳng, êke. - Hs: Đồ dùng học tập, học bài và đọc trước bài III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ (Thông qua) 3.Bài mới : Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Ghi bảng Hoạt động 1: Khởi động( 9 phút) - Mục tiêu: HS tạo được hứng thú học tập thông qua trò chơi. - Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp Gv chia lớp thành 2 đội và cho Hs chơi trò chơi “Tiếp sức”, lần lượt từng thành viên trong đội sẽ lên Hs cùng chơi trò chơi viết 1 dòng lời giải của bài toán và chạy về Đội 1 chuyền phấn cho người Sin = 0,6 tiếp theo 3 Tan = (người sau có thể sửa bài 4 Giáo viên: 60
  61. Giáo án hình học 9 cho người trước) 4 Cot = Đội nào hoàn thành bài 3 xong trước và chính xác là đội chiến thắng sẽ nhận được phần quà Đội 1: Cho cos = 0,8. Đội 2 Tính sin , tan , cot Đội 2: Cho sin  = 0,8. HS sử dụng 1 trong 2 Cos  = 0,6 cách 4 Tính cos  , tan  , cot  Tan  = Gv cùng Hs chữa bài C1: 3 cos =0,8 =36,86980 3 Gv hỏi đội thắng cuộc Cot  = ? Có cách nào khác để Từ đó tính bằng máy 4 tính Cot , Cot  ? tính ra sin, tan, cot ? Em có nhận xét gì về C2: sử dụng công thức 2 2 góc và  ? sin cos 1 Gv chốt kiến thức Hoạt động 2: Luyện tập( 34 phút) - Mục tiêu: HS vận dụn kiến thức làm bài tập. - Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp Gv gọi HS đọc đề bài Dạng 1: Bài toán thực tế (22 40SGK Hs đọc đề bài toán phút) Gv mô phỏng hình vẽ lên Bài 40 bảng phụ C ? Với dạng toán này ta có Hs quan sát hình vẽ thể áp dụng kiến thức nào và trả lời để giải? 0 B 35 A GV yêu cầu Hs HĐ cặp 1,7m E 30m D đôi làm bài trong 6 phút - Hs thảo luận nhóm (1 nhóm làm vào bảng làm bài phụ) Tứ giác ABED là hcn =>AB = ED = 30 (m) Gv chữa bài trên bảng AD = BE = 1,7 (m) phụ, thu bài của 3 nhóm Hs cùng Gv chữa bài Xét ABC vuông tại A có yêu cầu 3 nhóm khác (Chấm chéo bài) AC = AB. Tan B chấm Các nhóm còn lại tự = 30. tan 350 rút kinh nghiệm = 30. 0,7 = 21 (m) Gv chốt: Như vậy, nhờ Mà CD = AC + AD ứng dụng tỉ số lượng giác Hs chú ý lắng nghe = 21 + 1,7 = 22,7(m) của góc nhọn ta có thể xác và chữa đúng bài vào Giáo viên: 61
  62. Giáo án hình học 9 định được chiều cao của vở vật mà không cần lên điểm cao nhất của nó Hs đọc đề bài toán Bài 38 B Gv gọi HS đọc đề bài 38SGK Gv mô phỏng hình vẽ lên A bảng phụ Hs quan sát hình vẽ và trả lời 150 38cm 500 ? Với bài toán này ta có I K thể tính đoạn AB ntn? - Hs hoạt động nhóm Ta cóIB là cạnh góc vuông của 0 0 GV yêu cầu Hs HĐN làm làm bài ΔvIBK nên IB =IK .tg( 50 +15 ) bài trong 7 phút = IB tg 600 =380 .tg 650 Gv chữa bài nhóm nhanh 814,9 (m) nhất, yêu cầu các nhóm Ta lại có IA là cạnh góc vuông của 0 chấm chéo bài nhau Hs cùng Gv chữa bài ΔvIAK nên IA =IK tg 50 (Chấm chéo bài) = 380 .tg 500 Gv chốt: Như vậy, cũng 452,9 (m) nhờ ứng dụng tỉ số lượng Vậy khoảng cách giữa 2 chiếc giác của góc nhọn ta có thuyền là AB = IB – IA thể xác định được k/cách Hs chú ý lắng nghe 814,9 -452,9 của hai vật (hai điểm), và ghi bài 36,2 (m) trong đó ít nhất 1 điểm khó tới được Dạng 2: Bài toán có hình vẽ sẵn (12 phút) Bài 36 H.a: Hs nêu yêu cầu bài A toán - GV cho HS làm bài 36 SGK 450 20 21 B ?Nêu yêu cầu bài toán? H C Hs quan sát hình vẽ Vì AH  BC tại H và BH<HC. Gv treo bảng phụ vẽ sẵn và trả lời. Nên cạnh cần tìm là cạnh AC hình bài 36 Tam giác ABC là tam Xét ΔABH vuông tại H có Giáo viên: 62
  63. Giáo án hình học 9 AH ? Em có nhận xét gì về giác thường Tan450 tam giác ABC? Cần vẽ đường cao để BH tạo tam giác vuông. AH BH.tan 450 20 Áp dụng ĐL Pytago vào ΔACH ? Để tính độ dài 1 cạnh vuông tại H ta có trong tam giác ABC cần AC = AH 2 CH 2 phải thêm yếu tố nào? - Hs hoạt động nhóm 2 2 làm bài = 20 21 841 29 Gv yêu cầu Hs hoạt động H.b: nhóm bốn làm bài trong 5 A phút (nhóm lẻ làm phần a, nhóm chẵn làm phần b) Hs cùng Gv chữa bài 450 21 20 (Chấm chéo bài) B C H Gv chữa bài 2 nhóm nhanh nhất và yêu cầu các Vì AH  BC tại H và BH > HC. nhóm còn lại chấm chéo Nên cạnh cần tìm là cạnh AB bài nhau Hs chú ý lắng nghe Xét ΔABH vuông tại H có BH và ghi bài Cos450 AB 0 Gv chốt kiến thức: Để tính AB BH :Cos45 cạnh, góc còn lại của tam 2 21: 21 2 giác thường ta cần kẻ 2 thêm đường vuông góc để đưa về giải tam giác vuông Hoạt động 3: Tìm tòi, mở rộng. ( 1 phút) - Mục tiêu:- HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học. - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau. - Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật viết tích cực GV: Giao nội dung và Bài cũ hướng dẫn việc làm bài tập ➢ Học bài, nắm chắc các hệ thức và tỉ số lượng giác của ở nhà . góc nhọn trong tam giác vuông Học sinh ghi vào vở để thực ➢ Làm bài tập 39, 42 SGK hiện. Bài mới ➢ Chuẩn bị máy tính bỏ túi. Giờ sau kiểm tra chương I Giáo viên: 63
  64. Giáo án hình học 9 Phần bổ sung: y Nhắc lại dạng toán dựng góc: Bài tập 1Dựng góc nhọn biết : a) sin = 0,25 b) tan = 1 B 4 a)Dựng x· Oy =900 1 - Trên Ay dựng điểm B sao cho AB = 1 A C x - Dựng (B;4cm) cắt Ax tại C. y - Lúc đó = ·ACB là góc cần dựng. B b) 1 Dựng ΔvABC với AB =1; AC =1 · - Lúc đó đó = ACB là góc cần dựng A 1 C x Ngày soạn: . Ngày dạy: Tiết 17:KIỂM TRA CHƯƠNG I I. Mục tiêu: Qua bài này giúp HS: 1. Kiến thức - Đánh giá khả năng nhận thức các kiến thức của chương I của Hs về: các hệ thức lượng trong tam giác vuông, định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn, một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông - Đánh giá khả năng vận dụng các kiến thức về: tính độ dài cạnh, độ lớn của góc trong tam giác 2. Kỹ năng - HS tự giác, độc lập, nghiêm túc, cẩn thận khi làm bài - Liên hệ được với thực tế. 3.Thái độ - Nghiêm túc và hứng thú học tập, chú ý lắng nghe. 4. Định hướng năng lực, phẩm chất - Năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. - Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập. II. Chuẩn bị : - GV: Đề kiểm tra (Phô tô) - HS: Ôn bài. III. Tiến trình dạy học : Giáo viên: 64
  65. Giáo án hình học 9 A. MA TRẬN ĐỀ: Cấp độ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Tên Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng Chủ đề TNK TN TN TL TL TNKQ TL Q KQ KQ 1. Hệ thức Nhận ra các Vận dụng các Vận dụng các hệ lượng trong hệ thức hệ thức tính thức lượng để tam giác lượng trong được các độ dài chứng minh hệ vuông tam giác các yếu tố trong thức vuông tam giác vuông Số câu 1 2(C7a,b 1(B9b) 4 Số điểm 0,25 ) 1,0 3,25 Tỉ lệ % 2,5% 2,0 10% 32,5% 20% 2. Tỉ số - Tỉ số - Nhận biết lượng giác lượng giác được tỉ số lượng của góc của 2 góc giác của góc nhọn phụ nhau nhọn trong các - Các công tam giác vuông. Giáo viên: 65
  66. Giáo án hình học 9 thức lượng - So sánh được giác các TSLG - Tính được TSLG của một góc nhọn cho trước Số câu 6 5 11 Số điểm 1,5 1,25 2,75 Tỉ lệ % 15% 12,5% 27,5% 3. Hệ thức - Vẽ được hình -Vận dụng hệ về cạnh và theo đề bài thức giữa các góc trong cạnh và các góc tam giác của tam giác vuông vuông; tỉ số lượng giác để tính số đo góc; đoạn thẳng. - Giải được bài toán thực tế Số câu 2(B8; B9a ) 2 Số điểm 0,5 3,5 4,0 Tỉ lệ % 5% 35% 40% Tổng số câu 7 7 3 17 Tổng số 1,75 3,75 4,5 10 điểm 17,5% 37,5% 55% Tỉ lệ % 100% KIỂM TRA CHƯƠNG I – Tiết 17 Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm) Bài 1 : (1điểm )Đúng hay sai? Nội dung Đúng Sai A. sin 500 = cos 300 B. tan 400 = cot 600 C. cot 500 = tan 450 D. sin 800 = cos 100 . Khoanh tròn chỉ một chữ đứng trước câu trả lời đúng: Bài 2 : (1điểm ) Cho tam giác DEF có = 900 ; đường cao DI. Giáo viên: 66
  67. Giáo án hình học 9 DE DI DI e a) Sin E bằng: A. ; B. ; C. EF DE EI DE DI EI b) Tan E bằng: A. ; B. ; C. DF EI DI i DE DF DI c) Cos F bằng: A. ; B. ; C. EF EF IF d f DI IF IF d) Cot F bằng: A. ; B. ; C. IF DF DI Bài 3 : (0,25 điểm) Cho tam giác ABC vuông tại A, AH là đường cao. Câu nào trong các câu sau là sai ? A. AB2 BC.BH B. AH 2 HB.HC C. BC.AH AB.AC D. 1 1 1 AH AB AC Bài 4 : (0,25 điểm) Với góc nhọn tùy ý. Câu nào sau đây là sai ? sin sin A.sin2 cos2 1 B. tan C. tan .cot 1 D. cot cos cos Bài 5 : (0,25 điểm) Kết quả của phép tính: tan 27035’ (làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba) là: A. 0,631B. 0,723C. 0,522D. 0,427 Bài 6 : (0,25 điểm) Các so sánh nào sau đây sai? A. sin 450< tan 450 B. cos 320< sin 320 C. sin 650 = cos 250 D. tan300 = cot600 Phần II: Tự luận: (7 điểm) Bài 7: (2điểm)Tìm x và y trong mỗi hình sau (Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ 1) a) Tìm x trên hình vẽ sau b) Tìm x, y trên hình vẽ B 4 H y 9 6 x 3 x A C Bài 8: (2điểm) Đài quan sát ở Canađa cao 533m. Ở một thời điểm nào đó vào ban ngày, Mặt Trời chiếu tạo thành bóng dài 1100m. Hỏi lúc đó góc tạo bởi tia sáng mặt trời và mặt đất là bao nhiêu? (Kết quả làm tròn đến phút) Bài 9: (3điểm) Cho ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết BC = 5 cm, Cµ = 300 a) Giải tam giác vuông ABC. b) Kẻ HE AB ; HF AC. Chứng minh rằng: AB.AE = AC.AF. Giáo viên: 67
  68. Giáo án hình học 9 Hết giờ: Giáo viên thu bài Hoạt động : Giao việc về nhà ( 1 phút) - Mục tiêu: - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học. - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau. - Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật viết tích cực - Năng lực: Giải quyết vấn đề, năng lực tự học. GV: Giao nội dung và Bài cũ hướng dẫn việc làm bài tập ➢ Nắm chắc kiến thức và các dạng bài tập của chương I ở nhà. Bài mới Học sinh ghi vào vở để thực ➢ Xem lại khái niệm đường tròn đã học hiện. ➢ Xem trước bài 1 chương II: SỰ XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG TRÒN - TÍNH CHẤT ĐỐI XỨNG CỦA ĐƯỜNG TRÒN Giáo viên: 68
  69. Giáo án hình học 9 Bài ĐÁP ÁN Điểm 1 (1,0) A. sin 500 = cos 300S 0,25 B. tan 400 = cot 600S 0,25 C. cot 500 = tan 450S 0,25 D. sin 800 = cos 100Đ 0,25 2 Tỉ số lượng giác của góc B: (1,0) DI a) B. 0,25 DE DI b) B. 0,25 EI DF c) B. 0,25 EF IF d) C. 0,25 DI 3 Chọn D 0,25 4 Chọn D 0,25 5 Chọn C 0,25 6 Chọn B 0,25 7 (2,0) a) x 2 = 9 .4 x 9.4 3.2 6 1,0 b) 62 = 3x x = 36:3 = 12 0,5 y2 = 62 + x2 = 62 + 122 = 36 + 144 = 180 0,5 y = 180 ≈ 13,4 8 (2,0) B 533m 1,0 C 1100m A 533 Ta có: tan = 25051’ 1,0 1100 9 (3,0) Giáo viên: 69
  70. Giáo án hình học 9 A F E 0,5 B C H a) *  B = 900 – 300 = 600 0,5 * AB = BC.sinC = 5. 0,5 = 2,5cm 0,5 3 5 3 * AC = BC.cosC = 5. cm 0,5 2 2 b) AH2 =AB . AE 0,25 AH2 =AC . AF 0,25 AB.AE = AC.AF 0,5 Giáo viên: 70
  71. Giáo án hình học 9 Ngày soạn: . Ngày dạy: Chương II: ĐƯỜNG TRÒN Tiết 18:SỰ XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG TRÒN TÍNH CHẤT ĐỐI XỨNG CỦA ĐƯỜNG TRÒN I. Mục tiêu: Qua bài này giúp HS: 4. Kiến thức - Định nghĩa được đường tròn, nêu được các cách xác định một đường tròn, nêu được khái niệm về đường tròn ngoại tiếp, tam giác nội tiếp đường tròn. - Nhận biết được đường tròn là hình có tâm đối xứng, trục đối xứng. - Chứng minh được 1 nằm bên trong, bên trên, bên ngoài một đường tròn. 5. Kỹ năng - Dựng được đường tròn đi qua 3 điểm không thẳng hàng. - Vận dụng được kiến thức giải một số bài tập liên quan. - Liên hệ được với thực tế. 6.Thái độ - Nghiêm túc và hứng thú học tập. 4. Định hướng năng lực, phẩm chất. - Năng lực tính toán, - Năng lực giải quyết vấn đề, - Năng lực hợp tác. - Năng lực ngôn ngữ. - Năng lực giao tiếp. - Năng lực tự học. * Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. II. Chuẩn bị: - Gv : Giáo án, sách, phấn mầu, bảng nhóm. - Hs: Đồ dùng học tập, đọc trước bài. III. Phương tiện và đồ dùng dạy học - Thước, bút dạ, bảng phụ, bảng nhóm. IV. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định :1 phút 2.Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong hoạt động 1. 3.Bài mới : Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Kiến thức cần đạt A: Hoạt động khởi động Giáo viên: 71
  72. Giáo án hình học 9 Nhắc lại về đường tròn(10 phút) - Mục tiêu: HS nhắc lại được cách xác định một đường tròn, cách xác định một điểm nằm trong, trên, ngoài đường tròn bằng việc so sánh khoảng cách từ điểm đó đến tâm đường tròn với bán kính đường tròn. - Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp - Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật động não. - Năng lực: Tính toán, giải quyết vấn đề. GV vẽ đường tròn tâm O 1.Nhắc lại về đường tròn bán kính R ? Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa đường tròn đã học ở HS nhắc lại như lớp 6 SGK O R GV giới thiệu 3 vị trí của điểm M đối với đường tròn (0 ; R) trên bảng phụ : HS trả lời M nằm bên ngoài - Ký hiệu (O ; R) hay (O) đường tròn R R 0 R 0 M thuộc (nằm trên) M 0 M đường tròn - Vị trí tương đối giữa 1 điểm M M nằm trong đường và 1 đường tròn : ? Cho biết hệ thức liên hệ tròn M nằm ngoài (O;R) OM > R giữa độ dài OM và bán kính M nằm trên (O; R) OM = R R của đường tròn trong từng OM > R M nằm trong (O; R) OM R; OK OK ? Kiến thức vận dụng để so O· KH > O· HK sánh 2 góc ? (QH giữa góc đối GV: một đường tròn xác diện ) định khi biết tâm , bán kính Giáo viên: 72
  73. Giáo án hình học 9 hoặc biết 1 đoạn thẳng là HS : Vị trí tương đường kính của đường tròn. đối giữa 1 điểm và 1 Vậy 1 đường tròn xác định đ/tròn được khi biết bao nhiêu điểm? Ta cùng vào phần 2 B. Hoạt động hình thành kiến thức. 1. Cách xác định đường tròn( 14 phút) - Mục tiêu: HS nêu được các cách xác định một đường tròn, nhận biết được 3 điểm không thẳng hàng xác định được một đường tròn, vẽ được đường tròn ngoại tiếp tam giác là gì. - Phương pháp: Nêu vấn đề, quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật động não. - Năng lực: Tính toán, giải quyết vấn đề, ngôn ngữ. 2. Cách xác định đường tròn GV cho HS làm ?2SGK HS đọc ?2 ?2 ? Nêu yêu cầu cầu bài ? GV yêu cầu HS vẽ trên HS nêu yêu cầu bảng HS thực hiện vẽ ? Qua 2 điểm ta vẽ được đ/tròn. bao nhiêu đường tròn, tâm - Vô số đường tròn Qua 2 điểm phân biệt A, B cho của chúng nằm ở đâu ? tâm của nó nằm trước ta vẽ được vô số đường trên đường trung tròn, tâm nằm trên đường trung trực của AB vì OA trực của AB = OB. GV như vậy biết 1, 2 điểm ?3 ta chưa xác định duy nhất 1 A đường tròn. GV cho HS làm tiếp ?3 HS đọc ?3 0 B C GV yêu cầu HS vẽ đường tròn HS thực hiện vẽ ? Qua 3 điểm không thẳng hàng vẽ được bao nhiêu -HS :vẽ được 1 đường tròn ? vì sao ? đường tròn vì tam *Kết luận : SGK tr98 giác có 3 đường trung trực * Chú ý : SGK tr98 -HS: khi biết 3 Giáo viên: 73
  74. Giáo án hình học 9 ? Khi nào xác định được điểm không thẳng duy nhất 1 đ/tr ? hàng * Khái niệm đ/tr ngoại tiếp tam giác : SGK tr99 ? Vậy có mấy cách xác định -HS có ba cách A 1 đường tròn? Nêu cụ thể + Biết tâm và bán từng cách ? kính 0 + Biết đường kính B C + Biêt 3 điểm (không thẳng Đường tròn ngoại tiếp tam giác hàng) thuộc đường ABC GV giới thiệu chú ý SGK tròn. Tam giác ABC nội tiếp đường tr98 yêu cầu Hs tự nghiên tròn cứu phần ch/m SGK HS đọc chú ý và ? Cho 3 điểm A’; B’; C’ tìm hiểu phần ch/m thẳng hàng có vẽ được SGK đường tròn đi qua ba điểm Không vẽ được này hay không vì sao? đường tròn đi qua 3 điểm thẳng hàng. GV giới thiệu đường tròn Vì 3 đường trung ngoại tiếp tam giác, tam trực của các đoạn giác nội tiếp đường tròn. thẳng đó không giao nhau. GV cho HS làm bài tập 2 trang 100 SGK HS thực hiện nối ghép (cặp đôi thảo luận) 1- 5; 2- 6; 3- 4 2: Tâm đối xứng( 5 phút) - Mục tiêu: HS xác định được tâm đối xứng của một đường tròn. - Phương pháp: Nêu vấn đề, trực quan, quan sát. - Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật động não, hỏi và trả lời. - Năng lực: Tính toán, giải quyết vấn đề. ? Hình tròn có tâm đối xứng ?4 không ? Nếu có hãy đự đoán tâm đối xứng ở vi trí -HS : có tâm đối R O nào? xứng A A' GV cho HS làm ?4 HS đọc đề bài ?4 ? Chứng minh A’ đường Giáo viên: 74
  75. Giáo án hình học 9 tròn (O) ta chứng minh như HS nêu cách c/m Ta có thế nào ? OA = OA’ OA = OA’ (A’ đx với A qua O) mà OA = R ? Có kết luận gì về tâm đối HS nêu kết luận => OA’= R xứng của đường tròn ? SGK Hay A’ (O) *Kết luận: SGK tr99 3: Trục đối xứng( 7 phút) - Mục tiêu: HS xác định được trục đối xứng của một đường tròn. - Phương pháp: Nêu vấn đề, trực quan, quan sát. - Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật động não - Năng lực: Tính toán, giải quyết vấn đề. Gv yêu cầu hs lấy tấm bìa ?5 hình tròn đã chuẩn bị sẵn. A y/c hs kẻ một đt đi qua tâm và gấp miếng bìa hình tròn - 2 phần bìa hình R theo đường thẳng vừa vẽ tròn trùng nhau ? Có nhận xét gì O Gv y/c hs gấp bìa theo C đường kính khác C' Gv cho hs làm ?5 HS đọc nội dung B ?5 Vì C đx C’ qua AB GV cho hs làm ?5 ( bảng AB là tr.trực của CC’ phụ ) HS nêu hướng Mà O AB ? Chứng minh C’ đường chứng minh OC’= OC = R (T/c đường tròn (O) ta chứng minh như (Như phần nội TT của đ.thẳng) thế nào? dung) C’ (0) *Kết luận: SGK tr99 ? Qua ?5 rút ra kết luận gì ? ? Đường tròn có mấy trục đối xứng ? HS nêu kết luận HS : có vô số trục đối xứng C: Hoạt động luyện tập – vận dụng (6p) Mục tiêu: Học sinh biết vận dụng kiến thức vừa học vào giải toán. Phương pháp: Hoạt động cá nhân Giáo viên: 75
  76. Giáo án hình học 9 - Nhắc lại những kiến thức cần ghi nhớ - Cho tam giác ABC vuông tại A, đường trung tuyến AM, AB=6; AC=8. a, Hãy tìm tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC b, Trên đia đối của tia MA, lẫy các điểm D, E, F sao cho MD=4, ME=6, MF=5. Hãy xác định vị trí của mỗi điểm D, E, F với đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. HS: Vẽ hình, làm bài cá nhân HS trả lời: Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là tâm M vì MA = MB = MC b) HS tính ra BC = 10cm. Từ đó suy ra bán kính của đtr ngoại tiếp tam giác ABC là AM = MB = MC = 5. Từ đó suy ra D nằm trong đường tròn, E nằm ngoài đường tròn, F nằm trên đường tròn. D. Tìm tòi, mở rộng ( 2 phút) - Mục tiêu:- HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học. - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau. - Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật viết tích cực - Năng lực: Giải quyết vấn đề, năng lực tự học. GV: Giao nội dung và Học sinh ghi vào Bài cũ hướng dẫn việc làm bài tập vở để thực hiện. ➢ Xem lại cách kí hiệu đường ở nhà. tròn, các cách xác định 1 đường tròn, đường tròn ngoại tiếp tam giác, tâm và trục đối xứng của đường tròn. Học thuộc các định lí, kết luận. ➢ Làm bài tập 1,2,3,4 sgk trang 99 Bài mới ➢ Xem trước phần luyện tập Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết 19:LUYỆN TẬP Giáo viên: 76
  77. Giáo án hình học 9 I. Mục tiêu: Qua bài này giúp HS: 1. Kiến thức - Củng cố được các kiến thức về sự xác định đường tròn, tính chất đối xứng của đường tròn qua một số bài tập. - Vận dụng thành thạo kiến thức giải các bài tập có liên quan. 2. Kỹ năng - Vẽ được hình bằng compa, suy luận và chứng minh hình học. 3.Thái độ - Nghiêm túc và hứng thú học tập. 4. Định hướng năng lực - Năng lực tính toán, - Năng lực giải quyết vấn đề, - Năng lực hợp tác. - Năng lực ngôn ngữ. - Năng lực giao tiếp. - Năng lực tự học. * Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. II. Chuẩn bị: - Gv : Giáo án, sách, phấn mầu, bảng nhóm. - Hs: Đồ dùng học tập, đọc trước bài. III. Phương tiện và đồ dùng dạy học - Thước, bút dạ, bảng phụ, bảng nhóm. IV. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định :1 phút 2.Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong bài) 3.Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG HS A - Hoạt động khởi động (8 p) Chữa bài tập về nhà(8 phút) - Mục tiêu: HS chứng minh được tập hợp các điểm cách đều 1 điểm cho trước là 1 đường tròn có tâm là điểm cho trước đó. - Phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp, trực quan, quan sát. - Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật động não, kĩ thuật hỏi và trả lời - Năng lực: Tính toán, giải quyết vấn đề. 1,Nêu định nghĩa đường Bài 1/99-sgk: tròn. vị trí tương đối của 1 1 học sinh lên bảng Có OA OB OC OD (theo điểm và đường tròn. thực hiện. tính chất hình chữ nhật) 2, Một đường tròn được A, B, C, D (O,OA) Giáo viên: 77
  78. Giáo án hình học 9 xác định khi biết mấy yếu AC = 122 52 13(cm) tố? R(O) = 6,5 (cm) Lớp theo dõi nhận xét HS : Hình 58 có tâm đối xứng Chữa bài 1/99 sgk và có trục đối xứng A 12 B Hình 59 có trục đối xứng 0 5 không có tâm đối xứng D C Hỏi thêm: Bài 6/SGK Nhận xét cho điểm. B - Hoạt dộng hình thành kiến thức – 33p - Mục tiêu: HS xác định được vị trí tương đối của 1 điểm với đường tròn, giải quyết được bài toán chứng minh 3 đểm cùng thuộc một đường tròn, bước đầu làm quen với bài toán dựng hình. - Phương pháp: Nêu vấn đề - Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật động não, quan sát, trực quan. - Năng lực: Tính toán, giải quyết vấn đề. GV đưa đề bài lên bảng Bài tập 3 sgk. phụ CM: ? Nêu hướng chứng Hs đọc bài, vẽ hình A minh câu a (sử dụng tính hs thảo luận tại chỗ chất đường trung tuyến 1 hs lên bảng c/m B C trong ) 0 a, ABC vuông tại A; có AO là trung tuyến nên OA = OB = OC A; B; C cũng Hs đứng tại chỗ trình thuộc đường tròn tâm O hay ? BC là đường kính của bày câu b đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC suy ra điều gì? có tâm là trung điểm cạnh BC b,Ngược lại, ABC nội tiếp (O; BC/ B OA = OB O = OC 1 A OA = BC C 2 Tam giác ABC có trung tuyến bằng nửa cạnh huyền nên nó là Giáo viên: 78
  79. Giáo án hình học 9 tam giác vuông. Gv treo bảng phụ ghi đề 1 hs lên bảng nối kết Bài 7-sgk: bài 7/SGK. quả Nối (1) với (4) ? Qua bài này cần phân Một học sinh đọc to đề Nối (2) với ( 6) biệt đường tròn, hình tròn bài. Nối (3) với (5) Bài 8-sgk Bài 8 / SGK Gv đưa đề Hs đọc đề bài Cách dựng: bài lên bảng phụ và vẽ - dựng đường trung trực của hình Hs phân tích bài toán BC là đường thẳng d ? Đường tròn đi qua 2 - Dùng O d  Ay ( O là tâm điểm B và C có tâm O Hs nêu cách dựng, đường tròn đi qua 2 điểm B, C nằm trên đường nào chứng minh ) ? Vậy tâm O được xác định như thế nào Một học sinh đọc to đề bài. y 0 A B C x - Dựng (O; OB) Chứng minh: Theo cách dựng B; C (O) OB=OC và O Ay Bài 12/SBT A BC (O) Yêu cầu học sinh đọc đề Bài 12 sbt. ra. và phân tích bài toán. a) Tam giác ABC cân tại A. viết giả thiết k • O AH là đường cao nên cũng là H trung trực của BC hay AD là ết luận và vẽ hình. B C D trung trực của BC. Tâm O thuộc AD (Với O là giao điểm của 3 đường trung ? Vì sao AD là đường tuyến của tam giác) kính của (O)? Học sinh trả lời miệng AD là đường kính của (O). yêu cầu học sinh trả lời câu a. b) Tam giác ABC có trung miệng câu a. tuyến CO thuộc cạnh AD bằng nửa AD. ?Tính số đo góc ACD Tam giác ADC vuông tại C như thế nào? Giáo viên: 79
  80. Giáo án hình học 9  ACD = 900 BC c) Ta có BH HC 12 cm. ? Cho BC = 24 cm; AC 2 = 20cm. 2 2 Tính đường cao AH, bán AH= AC HC 16cm kính đường tròn (O) (Pitago) AC2 = AD.AH (hệ thức lượng) AC2 AD = = 25cm AH Bán kính của (O) là 12,5cm C - Hoạt động Tìm tòi mở rộng. (3p) - Mục tiêu:- HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học. - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau. - Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật viết tích cực - Năng lực: Giải quyết vấn đề, năng lực tự học. + Ôn lại kiến thức đã học +Xem lại các bài tập đã chữa +Làmcác bài tập:6;8;9;11;13 sbt. +Gv hướng dẫn hs cách sử dụng kiến thức đường tròn để vẽ hoa 4 cánh, vẽ lọ hoa Giáo viên: 80
  81. Giáo án hình học 9 Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết 20:ĐƯỜNG KÍNH VÀ DÂY CỦA ĐƯỜNG TRÒN I. Mục tiêu: Qua bài này giúp HS: 1. Kiến thức - Nhận biết được đường kính là dây lớn nhất trong các dây của đường tròn. - Phát biểu được hai định lĩ về đường kính vuông góc với dây và đường kính đi qua trung điểm của 1 dây không đi qua tâm. - Xác định được đường kính đi qua trung điểm dây cung thì vuông góc với dây cung đó. - Chứng minh được một số bài tập có liên quan. 2. Kỹ năng - Vận dụng được các định lí để chứng minh đường kính đi qua trung điểm của 1 dây, đường kính vuông góc với dây. - Lập được mệnh đề đảo, suy luận và chứng minh được mệnh đề đó. 3.Thái độ - Nghiêm túc và hứng thú học tập. 4. Định hướng năng lực, phẩm chất - Năng lực tính toán, - Năng lực giải quyết vấn đề, - Năng lực hợp tác. - Năng lực ngôn ngữ. Giáo viên: 81