Giáo án phát triển năng lực Hình học Lớp 6 theo CV3280 - Chương 2: Góc

doc 36 trang nhungbui22 08/08/2022 3080
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Hình học Lớp 6 theo CV3280 - Chương 2: Góc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_hinh_hoc_lop_6_theo_cv3280_chuon.doc

Nội dung text: Giáo án phát triển năng lực Hình học Lớp 6 theo CV3280 - Chương 2: Góc

  1. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: Chương II: GÓC §1. NỬA MẶT PHẲNG. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: HS hiểu thế nào là nửa mặt phẳng. Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng, biết được tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ. 2.Kĩ năng: Làm quen với việc phủ định khỏi niệm. rèn kĩ năng đọc hình vẽ, nhận dạng hình. 3.Thái độ: Chú ý ghi nhớ kiến thức bài mới, hăng hái tìm hiểu bài và làm bài tập. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt : Tự giác, chủ động, Suy nghĩ và khái quát hóa thành kiến thức mới II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. - Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ. III. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Nửa mặt Cho được vd về hình ảnh Vẽ được 2 nửa mp Tìm được hình ảnh Đọc được đề bài và vẽ phẳng của mp. Biết được khái niệm đối nhau. Giải thích của nửa mp ngoài được hình theo đúng nửa mp. Biết được khái được một tia có thực tế. Gọi tên yêu cầu của đề bài. niệm 2 nửa mp đối nhau. nằm giữa hai tia được tên 2 nửa mp Biết chứng minh một Biết được khái niệm tia nằm hay không. đối nhau. tia nằm giữa 2 tia. giữa hai tia. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ (Giới thiệu chương) A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) (1) Mục tiêu: Hs được nhắc lại một số kiến thức liên quan chuẩn bị cho bài học (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, động não, tái hiện kiến thức (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân (4) Phương tiện dạy học: SGK. (5) Sản phẩm: câu trả lời của học sinh. Hoạt động của GV Hoạt động của Hs - Đường thẳng được xác định bởi mấy điểm? - Đường thẳng được xác định bởi 2 điểm - Thế nào là đoạn thẳng? Nêu vị trí tương đối -Định nghĩa đoạn thẳng SGK. của một đoạn thẳng và đường thẳng? Có 2 VTTĐ của một đoạn thẳng và đường thẳng : Cắt nhau, song song, đoạn thằng nằm trên đường thẳng. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 2. Nửa mặt phẳng bờ a (1) Mục tiêu: Hs trình bày được ví dụ mặt phẳng, nửa mặt phẳng, điểm nằm trên nửa mặt phẳng (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, động não, đàm thoại, gợi mở (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân (4) Phương tiện dạy học: SGK. Thước thẳng, bảng phụ (5) Sản phẩm: Các hoạt động của học sinh HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. 1. Nửa mặt phẳng bờ a GV: Giới thiệu một số hình ảnh mặt phẳng trong thực - Trang giấy ; mặt phẳng bảng là hình ảnh của tế mặt phẳng
  2. ? Có nhận xét gì về giới hạn của mặt phẳng? - Mặt phẳng không bị giới hạn về mọi phía GV: Trông H1 đường thẳng a chia mặt phẳng thành a mấy phần? GV: GT: Mỗi phần là một nửa mặt phẳng + Khái niệm nửa mặt phẳng: SGK/72 ? Vậy thế nào là một nửa mặt phẳng - Hai nửa mặt phẳng có chung bờ gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau GV: GT hai nửa mặt phẳng chung bờ gọi là hai nửa + Nhận xét: Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt mặt phẳng đối nhau phẳng cũng là bờ M ? Để tạo ra hai nửa mặt phẳng đối nhau ta làm như thế chung của 2 nửa mặt (I) N nào? phẳng đối nhau a GV: Chốt lại Nhận xét P -Vẽ H2Có nhận xét gì về M&N; M&P; N&P - M & N là hai điểm (II) H/s: M&N cùng 1 nửa mặt phẳng nằm cùng phía đối với đường thẳng a - M&P(N&P) không cùng 1 nửa mặt phẳng - M & P (N & P) là hai điểm nằm khác phía đối với GV: Cho HS làm?1 theo nhóm đường thẳng a H/s: Các nhóm thảo luậnĐại diện mhóm trình bày – ?1- Nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm P(I) Nhóm khác nhận xét(bổ sung) - Nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M(N) (II) Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ b. a không cắt MN; a cắt MP Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức HOẠT ĐỘNG 3. Tia nằm giữa hai tia (1) Mục tiêu: Hs xác định được điều kiện để một tia nằm giữa hai tia (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, động não, đàm thoại, gợi mở (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân (4) Phương tiện dạy học: SGK. Thước thẳng, bảng phụ (5) Sản phẩm: Kết quả suy luận của học sinh HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. 2. Tia nằm giữa hai tia Gv Đưa ra bảng phụ H3 yêu cầu HS quan sát và nhận xét M x z M x khi nào Oz nằm giữa Ox và Oy? (b) (a) z O N z x B O C y O GV: Chốt lại điều kiện để một tia nằm giữa 2 tia N y y - Cho HS làm?2SGK Nhận xét: M Ox; N Oy Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Oz cắt MN tại điểm nằm giữa M & N Oz Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS nằm giữa Ox & Oy GV chốt lại kiến thức ?2 a. Oz nằm giữa Ox và Oy vì Oz cắt MN b. Oz không nằm giữa Ox và Oy vì Oz không cắt MN C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ -Học kỹ lại lý thuyết : - Làm bài tập: 4 , 5 (SGK- T73) ; Bài 1 5 (SBT - T52) CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Hãy cho ví dụ về mặt phẳng,? Nêu khái niệm nửa mặt phẳng, hai nửa mp đối nhau? (M1) Câu 2: Khi nào thì một tia nằm giữa hai tian.(M2) Câu 3: Bài tập 1.2.3 sgk (M3.M4)
  3. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §2. GÓC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết góc là gì? Góc bẹt là gì? 2. Kĩ năng: Biết vẽ góc, đọc tên góc, kí hiệu góc. Nhận biết điểm nằm trong góc. 3. Thái độ:Rèn luyện tính cẩn thận khi vẽ hình 4. Định hướng hình thành năng lực - Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân. - Năng lực chuyên biệt: NL vẽ góc, đo góc, viết số đo góc. NL vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Biết định nghĩa góc, Biết cách vẽ góc. Biết Lấy được ví dụ về Góc góc bẹt. điểm nằm trong góc. hình ảnh thực tế của góc và góc bẹt. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra) A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) (1) Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề, kích thích tinh thần ham học hỏi tìm tòi kiến thức mới của hs. (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật tia chớp, động não, vấn đáp (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, cả lớp cùng nghiên cứu. (4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ (5) Sản phẩm: Thái độ học tập của học sinh. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Chuyển giao nhiệm vụ học tập H: Hãy nhắc lại khái niệm tia? Vẽ hai tia Ox và Oy theo hai Hs nêu khái niệm Tia như sgk. trường hợp: Không có chung gốc và có chung một góc. x H: Ta đã học về hai tia đối nhau là hai tia có chung một gốc y và tạo thành đường thẳng. Nhưng nếu hai tia có chung một O gốc mà không tạo thành đường thẳng thì được gọi là gì? y x GV giới thiệu: hình trong trường hợp thứ hai gọi là Góc. Vậy O O góc là gì? Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Hs nêu dự đoán. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS - GV chốt lại kiến thức B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 2. Khái niệm góc (1) Mục tiêu: Hs nêu được khái niêm góc và gọi tên một số góc cụ thể (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật tia chớp, động não, vấn đáp (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân (4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ, thước. (5) Sản phẩm: Khái niệm góc, một số ví dụ về góc trong thực tế. Hoạt động của GV và HS Nội dung - Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Góc: GV Cho HS quan sát hình 4 SGK/74 vẽ sẵn ở bảng phụ, a) Định nghĩa: (SGK) yêu cầu HS trả lời câu hỏi: O là đỉnh - Góc là gì? Ox, Oy là hai cạnh của góc xOy.
  4. - GV: Lưu ý:Trường hợp tổng quát thì hai tia không đối M x nhau, không trùng nhau. x O - GV: Đưa ra định nghĩa chính xác. O N - GV: Gọi 1 HS nhắc lại định nghĩa. y - HS: Nhắc lại định nghĩa. y - GV: Vẽ hình và giới thiệu đỉnh và hai cạnh của góc. b) Đọc: - GV: Chỉ cách đọc và kí hiệu của góc Góc xOy hoặc góc yOx hoặc góc O. Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Góc MON hoặc góc NOM. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS · · µ · · - GV chốt lại kiến thức c) Kí hiệu: xOy , yOx , O ; MON , NOM - NLHT: NL tư duy, NL ngôn ngữ. HOẠT ĐỘNG 3. Góc bẹt, vẽ góc (1) Mục tiêu: Hs nêu được khái niệm góc bẹt và biết vẽ góc (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật tia chớp, động não, vấn đáp (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân (4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ, thước (5) Sản phẩm: Hs vẽ được góc. Hoạt động của GV và HS Nội dung - Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Góc bẹt: GV: Gọi 1 hS vẽ tia Ox, vẽ tia Oy là tia đối của tia Ox. - GV: Giới thiệu: Hai cạnh Ox và Oy là hai cạnh của góc bẹt x O y xOy. - Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối - GV: Góc bẹt là gì? nhau. - GV: Cho HS làm ?1 - GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ thực tế. - HS: lấy ví dụ. 3. Vẽ góc: - GV: Nêu cách vẽ góc. D - GV: Để vẽ góc ta vẽ đỉnh và hai cạnh của nó. Người ta vẽ A thêm các vòng cung nhỏ để phân biệt các góc chung đỉnh. - GV: Yêu cầu HS viết kí hiệu khác ứng vói góc B1, B2 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS B C - GV chốt lại kiến thức - NLHT: NL tư duy, NL vẽ góc HOẠT ĐỘNG 4. Điểm nằm bên trong góc (1) Mục tiêu: Hs xác định được điều kiện khi nào thì một điểm nằm bên trong góc (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật tia chớp, động não, vấn đáp (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân (4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ (5) Sản phẩm: Kết quả suy luận và trả lời của hs Hoạt động của GV và HS Nội dung - Chuyển giao nhiệm vụ học tập 4. Điểm nằm bên trong góc: GV: Yêu cầu HS vẽ góc xOy và vẽ tia OM nằm giữa tia Ox và tia Oy. x - GV: Khi nào thì điểm M nằm bên trong góc xOy? - HS: Khi tia OM nằm giữa tia Ox và tia Oy. M - GV: Nhận xét và đưa ra kết luận chính xác Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ O y Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS Điểm M nằm bên trong góc xOy nên tia OM - GV chốt lại kiến thức nằm giữa tia Ox và Oy. NLHT: NL vẽ hình, NL xác định điểm nằm trong góc C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG (1) Mục tiêu: Hs vận dụng các kiến thức vừa học vào giải một số bài tập
  5. (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật tia chớp, động não, vấn đáp (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, cặp đôi (4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ, thước (5) Sản phẩm: Giải các bài toán liên quan đến góc. Hoạt động của GV và HS Nội dung - Chuyển giao nhiệm vụ học tập a) Hình gồm hai tia chung gốc Ox, Oy là góc xOy. Điểm O là đỉnh. Gv tổ chức cho Hs thảo luận làm bài Hai tia Ox, Oy là hai cạnh của góc. tập 6.7 sgk b) S; SR và ST Góc RST có đỉnh là S, có hai cạnh là SR và ST. c) Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực Lời giải hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS - GV chốt lại kiến thức - NLHT: NL tư duy, NL ngôn ngữ. D. TÌM TÒI MỞ RỘNG (không) E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Học bài theo SGK và vở ghi. - BTVN: 8, 9,10 SGK/76 - Đọc trước bài : Số đo góc.
  6. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §3. SỐ ĐO GÓC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết mỗi góc có một số đo xác định, số đo góc bẹt là 180 0. Nhớ định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù 2. Kĩ năng: Nhận biết điểm nằm trong góc. Đo góc bằng thước đo góc, so sánh hai góc, chính xác khi đo góc. 3. Thái độ:Rèn luyện tính cẩn thận khi vẽ hình 4. Định hướng hình thành năng lực - Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân. - Năng lực chuyên biệt: NL vẽ góc, đo góc, viết số đo góc. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Số đo góc Nêu cách đo góc. Nêu Rút ra nhận xét về số đo Dùng thước đo góc để Phân biệt được k/n góc vuông, góc của mỗi góc. Cách so đo góc và so sánh các góc vuông, góc nhon, góc tù. sánh hai góc góc. nhọn, góc tù. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ: a) Nêu định nghĩa góc, góc bẹt. (4 điểm) C b) Đọc tên và viết tất cả các kí hiệu của các góc trong · hình bên (6 điểm) · · · · · Đáp án: a) sgk (4đ) b) BAC , DAC , BAD (đúng mỗi góc 2đ) B A D A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) (1) Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề, kích thích tinh thần ham học hỏi tìm tòi kiến thức mới của Hs (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật tia chớp, động não, vấn đáp (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, cả lớp cùng nghiên cứu. (4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ (5) Sản phẩm: Thái độ học tập của học sinh. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Chuyển giao nhiệm vụ học tập H: Muốn so sánh hai đoạn thẳng thì ta làm ntn? Hs: So sánh hai số đo của chúng H: Muốn so sánh hai góc thì ta làm ntn? với nhau. Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Hs nêu dự đoán. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS - GV chốt lại kiến thức B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 2. Đo góc (1) Mục tiêu: Đo và ghi được số đo của mỗi góc (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật tia chớp, động não, vấn đáp (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân kết hợp nhóm (4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc (5) Sản phẩm: Số đo các góc Hoạt động của GV và HS Nội dung - Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Đo góc: GV giao nhiệm vụ - Để đo góc người ta dùng thước đo góc.
  7. + Tìm hiểu sgk thảo luận nêu và mô tả dụng cụ đo góc. - Cách đo góc xOy: + Trình bày các bước đo góc B1: Đặt thước đo góc sao cho tâm của thước + Vẽ góc xOy. trùng với đỉnh O của góc, một cạnh của góc đi + Đo góc vừa vẽ và ghi kết quả qua vạch 00. + Làm ?1 B2 : Xem cạnh kia của góc đi qua vạch nào thì + Qua số đo của các góc em hãy rút ra nhận xét gì về số ta đọc số đo vạch đó trên thước. x đo của mỗi góc Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ * Kí hiệu: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS x· Oy = 400 y - GV chốt lại kiến thức * Nhận xét: (Sgk) O - NLHT: NL tư duy, NL ngôn ngữ. NL đo góc ?1 Độ mở của cái kéo là 600, của com pa là 500 * Chú ý: (Sgk) HOẠT ĐỘNG 3. So sánh hai góc (1) Mục tiêu: Nêu được cách so sánh hai góc (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật tia chớp, động não, vấn đáp (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân kết hợp cặp đôi. (4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc. (5) Sản phẩm: So sánh được hai góc. Hoạt động của GV và HS Nội dung - Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. So sánh hai góc: GV giao nhiệm vụ: a) Kí hiệu: x· Oy = u¶Iv + Đo các góc ở hình 14, 15 – Sgk theo bàn, rồi so sánh số x u I đo của chúng + Muốn so sánh hai góc ta làm thế nào? + Làm ?2 O v Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ s y Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS b) q - GV chốt lại kiến thức - NLHT: NL tư duy, NL hợp tác và giao tiếp, NL so sánh O t I p hai góc. s¶Ot q¶Ip HOẠT ĐỘNG 4. Góc vuông, góc nhọn, góc tù. (1) Mục tiêu: Nêu được khái niệm góc vuông, góc nhọn, góc tù (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật tia chớp, động não, vấn đáp (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân (4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc. (5) Sản phẩm: Chỉ ra được góc vuông, góc nhọn, góc tù. Hoạt động của GV và HS Nội dung - Chuyển giao nhiệm vụ học tập 3. Góc vuông, góc nhọn, góc tù: GV giao nhiệm vụ: + Quan sát bảng phụ hình 17, nêu định nghĩa góc M vuông, góc nhọn, góc tù. B + Phân biệt góc vuông, góc nhọn, góc tù I Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ N A Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS C - GV chốt lại kiến thức x· Oy = 900 ; M· IN 900 - NLHT: NL tư duy, NL phân biệt được góc vuông, góc (Góc vuông); (Góc nhọn); (Góc tù) nhọn, góc tù. C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG (1) Mục tiêu: Hs Vận dụng được các kiến thức đã học vào giải một số bài tập liên quan (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật tia chớp, động não, vấn đáp (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm, cặp đôi (4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc.
  8. (5) Sản phẩm: Bài làm của học sinh Hoạt động của GV và HS Nội dung - Chuyển giao nhiệm vụ học tập Gv tổ chức cho hs thảo luận và thực hành đo góc ở x· Oy = 500. bài tập 11.12.13 sgk · 0 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm xOz = 100 . vụ x· Ot = 1300. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS - GV chốt lại kiến thức Đo các góc ở Hình 19 ta được - NLHT: NL tư duy, NL ngôn ngữ. A· BC B· AC A· CB =600. Sử dụng thước đo độ, đo các góc ở hình 20, Ta được L· IK 900 (là góc vuông) I·LK L· IK 450 D. TÌM TÒI MỞ RỘNG (không) E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Học thuộc cách đo góc, định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù. - Làm bài 14, 13 sgk
  9. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §5. VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hs hiểu cách vẽ một góc, hai góc trên nửa mặt phẳng. 2. Kĩ năng: Hs biết vẽ góc có sđ cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc. 3. Thái độ:Rèn luyện tính cẩn thận khi vẽ hình 4. Định hướng hình thành năng lực - Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân. - Năng lực chuyên biệt: NL vẽ góc, đo góc, viết số đo góc. NL vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Vẽ góc cho Nắm các bước đo góc. Vẽ góc trên nửa mặt Vẽ hai góc trên nửa Tia nằm giữa hai biết số đo phẳng mặt phẳng tia. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) (1) Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề, kích thích tinh thần ham học hỏi tìm tòi kiến thức mới của Hs (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật tia chớp, động não, vấn đáp (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, cả lớp cùng nghiên cứu. (4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ (5) Sản phẩm: Thái độ học tập của học sinh. Hoạt động của GV Hoạt động của HS ĐVĐ: Khi có một góc ta có thể xđ được sđ của nó bằng thước đo góc. Hs nêu dự đoán Ngược lại nếu biết sđ của một góc, làm thế nào để vẽ được góc đó B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 2. Vẽ góc trên nửa mặt phẳng (1) Mục tiêu: Hs vẽ được góc trên nửa mặt phẳng (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật tia chớp, động não, vấn đáp (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân (4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, thước đo góc (5) Sản phẩm: Hình vẽ của học sinh * NLHT: NL tư duy, vẽ góc trên nửa mặt phẳng. Hoạt động của GV và HS Nội dung GV giao nhiệm vụ học tập. 1. Vẽ góc trên nửa mặt phẳng + GV nêu ví dụ 1 Ví dụ 1: Cho tia Ox, 100 90 110 80 70 y + Hs tự đọc sgk và nêu cách vẽ. 120 60 vẽ góc xOy sao cho 130 50 0 + GV hướng dẫn vẽ trên bảng. 140 40 x· Oy = 40 + GV nêu ví dụ 2 150 30 160 20 · 0 ? Để vẽ ABC = 135 em làm như thế nào? 170 10 - Đặt thước đo góc 180 0 x + HS lên bảng vẽ O trên nửa mặt phẳng ? Trên một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia BA, ta có bờ chứa tia Ox vẽ được mấy tia BC sao cho A· BC = 1350? sao cho tâm thước trùng với đỉnh O; tia Ox đi qua vạch 0 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện của thước. nhiệm vụ - Kẻ tia Oy đi qua vạch chỉ 400 của thước. x· Oy = 400 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS Ví dụ 2: Vẽ góc ABC biết A· BC = 1350 (sgk/83) GV chốt lại kiến thức Nhận xét (83 SGK). HOẠT ĐỘNG 3. Hs vẽ được hai góc trên cùng một nửa mặt phẳng
  10. (1) Mục tiêu: Hs vẽ được hai góc trên cùng một nửa mặt phẳng (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật tia chớp, động não, vấn đáp (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, cặp đôi (4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc (5) Sản phẩm: Hình vẽ của học sinh Hoạt động của GV và HS Nội dung GV giao nhiệm vụ học tập. 2. Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng. GV : Nêu ví dụ 3 Ví dụ 3 Hs lên bảng vẽ a) Vẽ góc x· Oy = 300, x· Oz = 750 trên cùng một nửa mặt Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox phẳng. vẽ x· Oy = m0 ; x· Oz = n0, m < n. Hỏi tia nào nằm b) Có nhận xét gì về vị trí của ba tia Ox, Oy, Oz? giải thích giữa hai tia còn lại? lí do? Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện b) Tia Oy nằm giữa hai tia Ox z và Oz vì 300 < 700. nhiệm vụ 90 110 100 80 70 120 60 Nhận xét: trên cùng một nửa Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS 130 50 y 140 40 mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, GV chốt lại kiến thức 150 30 160 20 · 0 · 0 0 0 170 10 xOy = m ; xOz = n ; m < n 180 0 x O tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz. C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG (1) Mục tiêu: Hs nêu được khái niêm góc và gọi tên một số góc cụ thể (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật tia chớp, động não, vấn đáp (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân (4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ (5) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh *NLHT: NL vẽ góc Hoạt động của GV và HS Nội dung GV giao nhiệm vụ học tập. y Gv cho hs lên bảng thực hành vẽ góc. làm bài tập 24.25 sgk M Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 0 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS B 450 x 135 GV chốt lại kiến thức K I D. TÌM TÒI MỞ RỘNG (không) E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Tập vẽ góc với sđ cho trước. Cần nhớ kĩ hai nhận xét của bài học. - Làm các bài 25 29 sgk. - Chuẩn bị bài : Luyện tập
  11. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố cho Hs các khái niệm góc, góc bẹt, cách vẽ góc, đo góc 2. Kĩ năng: Biết vẽ góc, đọc tên góc, kí hiệu góc. Nhận biết điểm nằm trong góc. Đo góc bằng thước đo góc, so sánh hai góc, chính xác khi đo góc. Hs biết vẽ góc có sđ cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc. 3. Thái độ:Rèn luyện tính cẩn thận khi vẽ hình 4. Định hướng hình thành năng lực - Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân. - Năng lực chuyên biệt: NL vẽ góc, đo góc, viết số đo góc. NL vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Luyện tập Biết định nghĩa góc, Biết cách vẽ góc. Biết Lấy được ví dụ về Phân biệt được góc bẹt. điểm nằm trong góc. hình ảnh thực tế của góc vuông, góc Nêu cách đo góc. Nêu Rút ra nhận xét về số đo góc và góc bẹt. nhọn, góc tù. k/n góc vuông, góc của mỗi góc. Cách so Dùng thước đo góc để Tia nằm giữa hai nhon, góc tù. sánh hai góc đo góc và so sánh các tia. Nắm các bước đo góc. Vẽ góc trên nửa mặt góc. phẳng Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ: (kết hợp trong các hoạt động) A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) (1) Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề, kích thích tinh thần ham học hỏi tìm tòi kiến thức mới của Hs (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật tia chớp, động não, vấn đáp (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, cả lớp cùng nghiên cứu. (4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ (5) Sản phẩm: Thái độ học tập của học sinh. Hoạt động của GV Hoạt động của HS H: Hãy nhắc lại cách vẽ một góc khi biết số đo? Hs nêu cách vẽ như sgk. ĐVĐ: trên mặt phẳng, cho tia Ax. Có thể vẽ được mấy tia Ay sao cho x· Ay 500 Hs nêu dự đoán. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC C. LUYỆN TẬP (1) Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào giải một số bài tập cụ thể (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, gợi mở, động não (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm (4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, thước đo góc. (5) Sản phẩm: Vẽ góc, đo góc Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 26 SGK/84: C z GV vẽ các hình cho sẵn như hình 35sgk lên bảng • Yêu cầu HS xác định đỉnh của góc rồi vẽ. x 4 HS lên bảng vẽ 20 0 110 0 • • • b Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ B a A C x E Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS • GV chốt lại kiến thức y d 0 0 145 c 8 0 • • F D y
  12. GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 25 SGK/84: Hãy nêu cách vẽ góc xBy I• 1 HS lên bảng vẽ Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 1350 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS • • K M GV chốt lại kiến thức GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 28 SGK/84: H: Tia Ax chia mặt phẳng thành mấy nửa? Vẽ được hai tia Ay và Ay’ y H: Mỗi nửa mặt phẳng vẽ được mấy tia Ay? Suy ra sao cho x· Ay x· Ay' 500 trên mặt phẳng vẽ được mấy tia? 500 x Hai tia Ay và Ay’ nằm trong A 1 HS lên bảng vẽ hai nửa mặt phẳng đối nhau, 500 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ bờ chứa tia Ax. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS y' GV chốt lại kiến thức D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Xem lại các bài tập đã giải. - Đọc trước bài: Khi nào thì x· Oy y· Oz x· Oz? NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI, BÀI TẬP Tiết 1 Câu 1: Nêu khái niệm góc, góc bẹt? (M1) Câu 2: Nêu cách vẽ góc, cách xác định một điểm nằm bên trong góc? (M2) Câu 3: bài tập 7.8.9 sgk (M3) Tiết 2 Câu 1: Nêu cách đo góc. Khái niệm góc vuông, góc nhọn,góc tù? (M1) Câu 2: Muốn so sánh hai góc, ta làm như thế nào?(M2) Câu 3: bài tập 18.19.20 sgk (M3) Tiết 3 Câu 1: Nêu cách vẽ góc khi biết số đo? (M1) Câu 2: Điều kiện nào thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz?(M2) Câu 3: Bài tập 25.26.27 sgk (M3)
  13. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §4. KHI NÀO THÌ x· Oy + y· Oz = x· Oz ? I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: Hs nắm được khi nào thì x· Oy + y· Oz = x· Oz ? Nắm được các khái niệm: hai góc kề nhau, bù nhau, phụ nhau, kề bù. 2. Về kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tính toán, vẽ hình, nhận biết quan hệ giữa hai góc. 3. Về thái độ: có ý thức đo vẽ cẩn thận, chính xác. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân. - Năng lực chuyên biệt: NL đo góc. NL vẽ hình; NL tìm các góc phụ nhau, bù nhau. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Khi nào thì Biết khái niệm hai Đo được các góc. Nắm Tính được số đo các Suy luận được khi có · · góc kề nhau, bù · góc. Tính được số đo · · · xOy + yOz được khi nào thì xOy xOy + yOz = xOz nhau, phụ nhau, kề của hai góc kề bù. · · · thì tia Oy nằm giữa = xOz bù. + yOz = xOz hai tia Ox và Oz. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra) A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) · · · (1) Mục tiêu: Hs bước đầu nhận xét được điều kiện để xOy + yOz = xOz (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi (4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa. (5) Sản phẩm: Kết quả đo và dự đoán của học sinh Hoạt động của GV Hoạt động của Hs y 1.Dùng thước đo góc đo các góc: x· Oy ; y· Oz ; x· Oz ? z 2.So sánh: x· Oy + y· Oz với x· Oz ? · · · O x Qua bài kiểm tra bài cũ này ta thấy xOy + yOz = xOz . Vậy khi nào thì Hs tiến hành đo và nhận xét: x· Oy + y· Oz = x· Oz ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay · · · xOy + yOz = xOz B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 2. Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz? · · · (1) Mục tiêu: Hs nêu được điều kiện để xOy + yOz = xOz (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm (4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc (5) Sản phẩm: Kết quả suy luận của học sinh *NLHT: NL ngôn ngữ, NL tư duy, NL đo góc HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG y GV giao nhiệm vụ học tập. 1. Khi nào thì tổng số đo z GV : Quan sát bài tập ở bài kiểm tra bài cũ hãy cho biết tia Oy có hai góc xOy và yOz bằng quan hệ gì với hai tia Ox và Oz? số đo góc xOz?. ?: Khi có tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì rút ra được mối · · ?1. Ta có: xOy + yOz = O x quan hệ gì giữa ba góc x· Oy ; y· Oz ; x· Oz ? x· Oz GV chốt: Khi Oy nằm giữa Ox và Oz thì x· Oy + y· Oz = x· Oz * Nhận xét :
  14. · · · Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và tia Oz ?: Ngược lại nếu có xOy + yOz = xOz Thì có suy ra được tia · · · Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz không? Vì sao? thì xOy + yOz = xOz . Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ ngược lại : nếu x· Oy + y· Oz = x· Oz thì Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS Oy nằm giữa hai tia Ox và tia Oz. GV chốt lại kiến thức HOẠT ĐỘNG 3. Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù (1) Mục tiêu: Hs nêu được các cặp góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân (4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc (5) Sản phẩm: Hs nêu được các cặp góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù *NLHT: NL ngôn ngữ, NL tư duy, NL hợp tác và giao tiếp, NL tính toán; NL quan sát HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. 2. Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề GV: Vẽ hình lên bảng, yêu cầu HS nhìn hình vẽ, hãy cho biết bù. mối quan hệ giữa hai góc xOy và yOz với góc xOz? Tính số * Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung đo của góc xOz? và hai cạnh còn lại nằm trên hai nửa mặt phẳng GV giới thiệu góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau đối nhau có bờ chứa cạnh chung. ? Vậy thế nào là hai góc kề nhau? hai góc phụ nhau? hai góc * Hai góc phụ nhau là hai góc có tổng số đo bù nhau? bằng 90o. GV: hai góc vừa kề nhau vừa bù nhau ta gọi hai góc đó là hai * Hai góc bù nhau là hai góc có tổng số đo bằng góc kề bù. Gv vẽ hình hai góc kề bù. Vậy hai góc kề bù có 180o. tổng số đo bằng bao nhiêu * Hai góc vừa bù nhau, vừa kề nhau là hai góc Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ kề bù. o Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS ?2 : Hai góc kề bù có tổng số đo bằng 180 . GV chốt lại kiến thức C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG (1) Mục tiêu: Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, nhóm (4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc (5) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh *NLHT: NL đo góc, sử dụng công cụ vẽ, tính toán HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. Câu 1: Bài 18 sgk/82(M3) Gv tổ chức Hs làm bài tập 18 sgk Tia OA nằm giữa hai tia OB và OC C A * Điền vào chỗ trống: · · · nên: BOA AOC BOC 32° 0 45° a) Góc phụ với góc 25 là góc 0 0 · 0 · 45 + 32 = BOC 77 BOC . O B b) Góc 600 và góc 1200 là hai góc c) Hai góc kề bù có tổng số đo là Vậy B· OC 770 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đáp án: a) 650 b) bù nhau c) 1800. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ -Học thuộc nhận xét và khái niệm các góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù. -Làm bài tập 19 đến 22 sgk/82. CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Thế nào là hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù? (M1) · · · Câu 2: Khi nào thì xOy + yOz = xOz ? (M2) Câu 3: Bài tập 18, 19, 20 sgk (M3.M4)
  15. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: · · · 1. Kiến thức: Củng cố tính chất: “Khi nào thì xOy + yOz = xOz ”, nhận biết hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau và kề bù nhau. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng vẽ góc, đo góc và tính số đo góc. 3. Thái độ: Làm quen với các hoạt động hình học, biết cách tự học hình học, có ý thức cẩn thận và chính xác khi vẽ và đo. Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình và đo góc. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tư duy, tính toán, tự học; NL sử dụng ngôn ngữ; NL hợp tác, giao tiếp. - Năng lực chuyên biệt: NL vẽ góc, đo góc, tính số đo góc. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Luyện tập: Biết vẽ và đo Viết được các cặp góc Viết được hệ thức từ hình vẽ. Tính được số đo các góc phụ nhau, bù nhau. Tính được số đo góc từ hệ thức. góc. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra) A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) (1) Mục tiêu: Hs được củng cố các kiến thức đã học để vận dụng vào giải bải tập (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân (4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ. (5) Sản phẩm: Các kiến thức liên quan Hoạt động của GV Hoạt động của Hs Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz? Thế Hs trả lời như sgk nào là hai góc phụ nhau? Góc phụ với góc 300 là góc bao nhiêu độ? Là góc 600. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG (1) Mục tiêu: Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm (4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa. (5) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh *NLHT: NL đo góc, vẽ góc cho biết số đo, tính toán HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 21sgk/82: + Làm bài 21, 22 sgk/82: a) Đo các góc: x· Oy = 650 ; y· Oz = 250 ; a·Ob = 290 GV treo bảng phụ hình 28, 29, 30sgk, yêu cầu hs đo · 0 · 0 · 0 · 0 các góc trên hình vẽ. bOc = 46 ; cOd = 15 ; aOc = 75 ; bOd = 61 4 HS đo các góc trên bảng phụ, HS dưới lớp đo ở b) Các cặp góc phụ nhau trên hình 28b là: hình vẽ sgk. Góc aOb và bOd, góc aOc và cOd . - Thảo luận theo cặp tìm các góc phụ nhau, bù nhau ở Bài 22sgk/82: hình 28b và hình 30. a) Đo các góc: x· Oy = 1470; y· Oz = 330; a·Ab = 1350 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ b· Ad = 450 ; b· Ac = 250 ; c·Ad = 200 ; a·Ac = 1600 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS b) Các cặp góc bù nhau trên hình 30 là: GV chốt lại kiến thức a·Ab và b· Ad , a·Ac và c·Ad
  16. GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 19 sgk/82: y - GV vẽ hình, gọi HS đọc đề bài H: Hai góc kề bù xOy và yOy’ có tổng số đo bằng bao nhiêu? 0 H: Thay số vào suy ra góc yOy’ =? 120 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ x O y Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS Vì hai góc xOy và yOy’ là hai góc kề bù nên ta có: GV chốt lại kiến thức x· Oy + y·Oy = 1800 Thay số: 1200 + y·Oy = 1800 => y·Oy = 1800 – 1200 = 600 GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 20 sgk/82: A - GV: Vẽ hình trên bảng, gọi HS đọc đề bài 1 Ta có H: Từ B· OI A· OB suy ra B· OI ? ? 1 1 0 0 I 4 B· OI A· OB .60 15 600 H: Tia OI nằm giữa hai OA, OB thì có hệ thức nào? 4 4 O B - Thay số vào suy ra góc AOI? Vì tia OI nằm giữa hai tia OA Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ và OB nên A· OI B· OI A· OB Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS A· OI A· OB B· OI 600 150 450 GV chốt lại kiến thức GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 23sgk/83: Q - GV vẽ hình, gọi HS đọc đề bài Hai tia AM và AN đối P ? Góc MAN có số đo bằng bao nhiêu? · 0 nhau nên MAN =180 x 580 ? Hai góc MAP và NAP có quan hệ gì với nhau? Suy 330 Hai góc MAP và NAP kề M A N ra tổng số đo của chúng bằng bao nhiêu? bù nên N· AP = 1800 – - Từ đó suy ra số đo của góc NAP =? 330 = 1470 Góc PAQ kề với góc nào? Dựa vào tia nào nằm giữa Vì tia AQ nằm giữa hai tia AN và AP nên hai tia nào để suy ra? · 0 0 0 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ x PAQ 147 58 89 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Xem lại các bài đã giải - Học kỹ nhận xét và luyện lại cách đo góc. - Xem trước bài: Tia phân giác của một góc CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Thế nào là hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù? (M1) · · · Câu 2: Khi nào thì xOy + yOz = xOz ? (M2) Câu 3: Bài tập 18, 19, 20 sgk (M3.M4)
  17. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §6. TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu tia phân giác, đường phân giác của một góc là gì. 2. Kĩ năng: Biết vẽ tia phân giác của một góc. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi đo,vẽ, gấp giấy. 4. Hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực ngôn ngữ; Năng lực hợp tác, giao tiếp. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực tính toán; NL sử dụng công cụ đo, vẽ góc. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Tia phân giác Biết định nghĩa Hiểu các cách định Vẽ được tia phân Vẽ được tia phân giác của một góc. tia, đường phân nghĩa tia phân giác. giác của một góc. của góc bẹt. giác của một góc. Biết các cách vẽ tia phân giác của góc. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ Hs1: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox. Vẽ hai tia Oy và Oz sao cho x· Oy 300 , x· Oz 600 . a. Trong ba tia, tia nào nằm giữa hai tia còn lại? b. Tính và so sánh x· Oy và y· Oz ? (Hình vẽ đúng 3đ - trả lời đúng câu a 3đ – Trả lời đúng câu b 4đ) A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) (1) Mục tiêu: Bước đầu Hs nhận xét được thế nào là tia phân giác của một góc (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, (4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ (5) Sản phẩm: Dự đoán của học sinh Hoạt động của GV Hoạt động của Hs ĐVĐ: Thông qua bài toán trên, Tia Oy có những tính chất như vậy người ta gọi là tia Hs nêu dự đoán phân giác của góc xOy. Vậy thế nào là tia phân giác của một góc? B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 2. Tia phân giác của một góc. (1) Mục tiêu: Hs phát biểu được định nghĩa tia phân giác của một góc (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân (4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc (5) Sản phẩm: Hs nêu được định nghĩa tia phân giác của một góc. *NLHT:NL quan sát, NL sử dụng công cụ vẽ góc, NL ngôn ngữ HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. 1. Tia phân giác của một góc là gì? - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ phần kiểm tra bài cũ, trả lời (SGK) x các câu hỏi: 5 0 0 O 0 H: Em thấy tia Oz nằm ở vị trí nào của góc xOy? Oz là tia phân giác 5 0 z H: So sánh hai góc xOz và yOz của góc xOy H: Thế nào là tia phân giác của một góc? y Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
  18. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức HOẠT ĐỘNG 3. Cách vẽ tia phân giác của một góc (1) Mục tiêu: Hs nắm được cách vẽ tia phân giác của một góc (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm (4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa. (5) Sản phẩm: Hs vẽ được tia phân giác của một góc bằng hai cách *NLHT: NL tư duy, NL hợp tác và giao tiếp, NL sử dụng công cụ vẽ góc và tính số đo góc, NL thực hành HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. 2. Cách vẽ tia phân giác của một góc: - GV nêu ví dụ Ví dụ: Vẽ tia phân giác Oz của góc xOy có số 0 H: Tia Oz là phân giác thì chia góc xOy thành hai góc như đo bằng 64 . y thế nào? Giải: z H: So sánh mỗi góc đó với góc xOy? Cách 1: Vì x· Oz = z·Oy 32 0 H Nếu biểu diễn bằng công thức thì ta có các cách biểu 0 · · 0 32 x diễn nào? Mà xOz + zOy = 64 O - HS: Làm việc theo nhóm. Đại diện nhóm báo cáo và nêu 640 => x· Oz = = 320 cách vẽ. 2 - GV: Ngoài cách đo góc còn có cách nào khác xác định - Vẽ x· Oy = 640 được tia phân giác Oz của góc xOy không? - GV:Quan sát sửa sai cho HS. - Vẽ tia Oz nằm giữa hai tia Ox, - GV: Quan sát các hình vẽ và cho biết mỗi góc không phải Oy sao cho x· Oz = 320 là góc bẹt có mấy tia phân giác, nêu nhận xét? Cách 2: Gấp giấy - HS: làm ? Sgk. Vẽ tia phân giác của góc bẹt? Có mấy - Vẽ x· Oy = 640 trên giấy tia phân giác? - Gấp giấy sao cho hai tia Ox, Oy trùng nhau Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ - Nếp gấp chính là tia phân giác Oz của x· Oy Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức *Nhận xét: (SGK) HOẠT ĐỘNG 4. Chú ý (1) Mục tiêu: Hs nắm được nội dung phần chú ý (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm (4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa. (5) Sản phẩm: Hs nêu được nội dung phần chú *NLHT: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. 3. Chú ý: (SGK) y - GV: Vẽ đường thẳng zz’ trên hình và giới thiệu zz’ z là đường phân giác của góc xOy z H: Vậy đường phân giác của một góc là gì? x y O Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ O x Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS t z' GV chốt lại kiến thức Zz’ là đường phân giác của x· Oy C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG (1) Mục tiêu: Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm (4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa. (5) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh *NLHT:
  19. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 30 (trang 87 SGK) Gv gọi Hs đọc đề bài, vẽ hình Cho Hs thảo luận làm bài tập Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Học bài theo SGK và vở ghi. BTVN: 31, 33, 34, 35, 36 SGK/ 87. - Chuẩn bị tiết sau luyện tập. CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Thế nào là tia phân giác của một góc? (M1) Câu 2: Bài 32sgk (M2) (đáp án c,d) Câu 3: Bài tập 30 (M3)
  20. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Củng cố kiến thức về tia phân giác của một góc. 2. Kỷ năng :Rèn kỹ năng giải các bài tập về tính góc, kỹ năng áp dụng tính chất về tia phân giác của một góc để làm bài tập. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi đo,vẽ hình. 4. Hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực ngôn ngữ; Năng lực hợp tác, giao tiếp. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực tính toán; NL sử dụng công cụ đo, vẽ góc. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Luyện tập - Biết vẽ tia, Hiểu các cách vẽ được tia phân - Hiểu các cách áp Tính số đo các (tia phân giác đường phân giác giác của một góc. Áp dụng tính dụng tính chất tia góc kề với tia của một góc) của một góc. chất về tia phân giác của một phân giác của một phân giác. góc để tính số đo góc góc, số đo góc III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra) - Nêu định nghĩa tia phân giác của góc? 2đ Bài tập: 1) Vẽ góc aOb = 1800 4đ 2) Vẽ tia phân giác Ot của góc aOb 2đ 3) Tính aOt; tOb. 2đ A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) (1) Mục tiêu: Kích thích tinh thần ham học hỏi kiến thức của học sinh (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân (4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc (5) Sản phẩm: Thái độ học tập của học sinh Hoạt động của GV Hoạt động của Hs H: góc tạo bởi hai tia phân giác của hai góc kề bù là góc như thế nào? Hs nêu dự đoán. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG (1) Mục tiêu: Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm (4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc (5) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh *NLHT: NL tính toán, tư duy logic. NL giải các bài toán về tia phân giác của một góc. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 33(sgk/87) Hs : Đọc đề y t - Vẽ góc nào trước ? 1300 ’ - Nêu cách vẽ góc x· Oy và y·Ox, ? x O x Hs lên bảng vẽ Ta có : x· Oy và y·Ox, là hai góc kề bù - Nêu cách tính x· ,Ot · , Hs lên bảng tính Nên : x· Oy + yOx = 1800
  21. Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 1300+ y·Ox, = 1800 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS · , GV chốt lại kiến thức yOx = 1800 - 1300 = 500 y· Ox Và : Ot là phân giác x· Oy y· Ot 650 2 Khi đó : Oy nằm giữa Ox, Oy, ta có : x· ,Ot = 650 + 500 = 1150 GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 36/87 Gv: Đưa ra bài 36 z Hs : Đọc đề n - Đầu bài cho gì, tính gì? y Hs lên vẽ hình - Tính góc mOn thế nào? (nếu cần Gv hướng dẫn ) nOy =? ; yOm =? m 0  80 300 nOy + yOm = mOn 0 x  Giải mOn =? Tia 0z, 0y cùng nằm trên nửa mặt phẳng bờ 0x. Vì Hs lên bảng trình bày x· 0y x· 0z Nên tia 0y nằm giữa 0x, 0z. Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Ta có : x· 0y y· 0z x· 0z Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS y0x = 1800 300 = 500 GV chốt lại kiến thức + Tia 0m là tia phân giác góc x· 0y . x0ˆ y 30 m0y = = 150 2 2 + Tia 0n là tia phân giác góc y· 0z . y0ˆz 50 y0ˆn = 250 2 2 + Tia 0y nằm giữa hai tia 0m và 0n nên : m· 0n m· 0y y· 0n = 150 + 250 Vậy m· 0n = 400 D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG (1) Mục tiêu: Hs nắm được cách vẽ tia phân giác của một góc (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm (4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa. (5) Sản phẩm: Hình vẽ của học sinh *NLHT: NL vẽ tia phân giác của một góc HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. Cách vẽ dùng thước và compa Gv hướng dẫn Hs một số cách vẽ tia - Dùng compa vẽ đường tròn tâm O, phân giác của một góc. bán kính bất kì, cắt Ox, Oy lần lượt Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS tại A,B thực hiện nhiệm vụ - Giữ nguyên bán kính trên, vẽ 2 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm đường tròn tâm A,B, 2 đường tròn vu của HS này cắt nhau tại một điểm C khác O GV chốt lại kiến thức - Nối O và C, ta được phân giác cần vẽ ! Cách Vẽ tia phân giác bằng thước hai lề.
  22. Cách vẽ bằng thước đo góc. Vẽ tia phân giác của một góc bằng ê ke - Vẽ đường vuông góc với một cạnh Ox góc xOy. - Vẽ đường vuông góc với một cạnh Oy góc xOy - Vẽ một tia đi qua O với giao điểm của hai đường vuông góc trên E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ + Về nhà cần học, nắm vững định nghĩa tia phân giác của một góc. Làm các BT 30; 34; 35; 36 sgk. + Chuẩn bị tiết sau thực hành đo góc trên mặt đất. CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Thế nào là tia phân giác của một góc? (M1) Câu 2: Mỗi góc bẹt có bao nhiêu tia phân giác? (M2) Câu 3: Muốn chứng minh 0b là tia phân giác của góc a0c ta làm như thế nào? (M3)
  23. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §7. THỰC HÀNH ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh biết áp dụng lý thuyết vào bài thực hành. 2. Kĩ năng: Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức tập thể, kỷ luật và biết thực hiện những quy định về kỹ thuật thực hành cho học sinh. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, , NL tự học. - Năng lực chuyên biệt: NL đo góc trên mặt đất. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng (M1) (M2) (M3) Thực hành đo góc Nắm được cấu tạo của giác Nêu được các bước tiến hành Thực hành đo góc trên trên mặt đất kế và công dụng của nó. đo góc trên mặt đất mặt đất. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra) A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) (1) Mục tiêu: Hs nắm được cấu tạo cơ bản của giác kế (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân (4) Phương tiện dạy học: Giác kế (5) Sản phẩm: Hs mô tả được cấu tạo của giác kế. Hoạt động của GV Hoạt động của Hs - GV đặt giác kế trước lớp sau đó giới thiệu cho học sinh Hs mô tả cấu tạo của dụng cụ đo góc trên mặt cấu tạo của giác kế. đất GV: Bộ phận chính của giác kế là một đĩa tròn. - Tên dụng cụ: Giác kế. GV yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ sgk. - Cấu tạo: Hãy cho biết trên mặt đĩa tròn có gì? +1 đĩa tròn: trên mặt đĩa được chia sẵn độ đo GV trên mặt đĩa tròn có gắn một thanh quay có thể quay từ 0 đ 1800. xung quanh đĩa (GV quay cho học sinh quan sát) -Hai nửa hình tròn ghi độ theo hai hướng ? Hãy mô tả cấu tạo của thanh quay đó? ngược nhau. +1 thanh quay: 2 đầu thanh quay gắn 2 tấm -đĩa được đặt cố định hay quay được. thẳng đứng. Mỗi tấm có 1 khe hở. -GV giới thiệu dây dọi treo dưới đĩa. (qua 2 điểm xác định 1 đường thẳng) -GV gọi học sinh lên bảng chỉ vào giác kế và nêu câu trả lời -Hai khe hở và tâm đĩa thẳng hàng. về cấu tạo giác kế. -đĩa tròn được đặt nằm ngang trên một giá ba chân có thể quay xung quanh trục. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 2. Tìm hiểu cách đo góc. (1) Mục tiêu: Hs nắm được cách đo góc bằng giác kế (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm (4) Phương tiện dạy học: Giác kế (5) Sản phẩm: Kết quả đo của học sinh HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. 2.Cách đo góc trên mặt đất.
  24. -GV dùng h.41, h.42 sgk để hướng dẫn học sinh cách đo. Bước 1: -Học sinh theo dõi sgk và quan sát GV hướng dẫn. Bước 2: -GV chọn mỗi tổ một em sau đó yêu cầu nhóm này thực Bước 3: hành mẫu theo đúng các bước trên. Bước 4: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ SGK/88 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG (1) Mục tiêu: Hs biết vận dụng cách đo góc bằng giác kế để đo thực tế (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi (4) Phương tiện dạy học: Giác kế (5) Sản phẩm: Kết quả đo của học sinh 4.1. Chuẩn bị thực hành. -GV yêu cầu tổ trưởng báo cáo phần chuẩn bị thực hành của tổ về: -Dụng cụ thực hành. -Cử một bạn ghi biên bản thực hành(báo cáo thực hành theo mẫu chuẩn bị giờ trước) GV chia lớp làm hai nhóm và phân chia địa điểm thực hành. -GV yêu cầu mỗi tổ chia thành ba nhóm nhỏ để các bạn đều được làm. 4.2.Học sinh thực hành: Yêu cầu các tổ về vị trí của mình tổ trưởng phân nhóm và điều khiển tổ thực hành theo các bước . -Yêu cầu có thể thay đổi vị trí A, B, C để luyện cách đo. GV kiểm tra kỹ năng thực hành của các nhóm, nhắc nhở, hướng dẫn, điều chỉnh viếc làm của học sinh cho chính xác. 4.3. Nhận xét và đánh giá. -GV thu biên bản thực hành của các tổ, đánh giá, nhận xét ý thức của các tổ,cho điểm thực hành từng tổ. -Có thể hỏi lại học sinh các bước thực hành đo góc trên mặt đất. -Dụng cụ thực hành lại. D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ -Nắm chắc các bước thực hành đã làm. -Yêu cầu học sinh cất dụngcụ, vệ sinh chân tay chuẩn bị cho giờ học sau. - Giờ sau mang com pa để học "Đường tròn" và đọc trước bài . CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Mô tả cấu tạo của giác kế? (M1) Câu 2: Nêu các bước tiến hành đo góc bằng giác kế? (M2) Câu 3: Thực hành đo góc trên thực tế (M3)
  25. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §8. ĐƯỜNG TRÒN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : + Biết các khái niệm đường tròn, hình tròn, tâm, cung tròn, dây cung, đường kính, bán kính. + Nhận biết được các điểm nằm trên, bên trong, bên ngoài đường tròn 2. Kỷ năng : Biết dùng com pa để vẽ đường tròn, cung tròn. Biết gọi tên và kí hiệu đường tròn. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi đo,vẽ hình. 4. Hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực ngôn ngữ; Năng lực hợp tác, giao tiếp. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực tính toán; NL sử dụng công cụ đo, vẽ góc. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Đường tròn - Biết về khái niệm Hiểu các cách vẽ được - Nêu được cách Xác định trung đường tròn, hình tròn. đường tròn, hình tròn, vẽ đường tròn điểm đi qua tâm Nhận biết tâm, cung tâm, cung tròn, dây cung, - Xác định bán của đường tròn tròn, dây cung, đường đường kính, bán kính đường tròn kính, bán kính. kính.Điểm thuộc đường Biết gọi tên và kí hiệu tròn, không thuộc đường đường tròn. tròn. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) (1) Mục tiêu: Kích thích hứng thú học tập và tìm tòi kiến thức mới của học sinh (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân (4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa. (5) Sản phẩm: Thái độ học tập của học sinh Hoạt động của GV Hoạt động của Hs H: Các em đã học về đường tròn và hình tròn ở tiểu học. Vậy giữa Hs nêu dự đoán đường tròn và hình tròn khác biệt nhau ở điểm nào? B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 2. Đường tròn, hình tròn (1) Mục tiêu: Hs nêu được khái niệm đường tròn, hình tròn, xác định tâm và bán kính của đường tròn (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm (4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa. (5) Sản phẩm: Khái niệm đường tròn, hình tròn. Cách vẽ đường tròn HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. 1. Đường tròn và hình tròn - Hãy cho biết để vẽ đường tròn người ta dùng dụng cụ gì ? Dùng compa để vẽ đường tròn. - Cho điểm 0 vẽ đường tròn tâm 0, bán kính 1,5cm ? Hvẽ : Đường tròn tâm O và bán kính B Gv : Vẽ đoạn thẳng đơn vị quy ước trên bảng rồi vẽ đường C tròn lên bảng. Lấy A điểm A ; B ; C bất kỳ trên đường tròn M - Các điểm này cách tâm một khoảng bằng bao nhiêu ? 0 1,5cm - Vậy đường tròn tâm 0 bán kính là 2cm là hình như thế H 43a
  26. nào ? Đường tròn tâm 0 bán kính R là hình gồm - Vậy đường tròn tâm 0 bán kính R là hình gồm các điểm các điểm cách 0 một khoảng bằng R. kí hiệu như thế nào ? (0 ; R) GV : Giới thiệu điểm nằm trên đường tròn M ; A ; B ; C (0 ; R) B • Điểm nằm bên trong đường tròn là N. M là điểm nằm trên đường tròn. A C Điểm nằm bên ngoài đường tròn là P- - Hãy so sánh độ N là điểm nằm bên trong đường• tròn. • dài các đoạn thẳng (0N ; 0M) ; (0P ; 0M) P là điểm nằm bên ngoài đường tròn.0 - Làm thế nào để so sánh được các đoạn thẳng đo ù? • M - Vậy các điểm nằm trên đường tròn, các điểm nằm bên N trong đường tròn, các điểm nằm bên ngoài đường tròn cách tâm một khoảng như thế nào so với bán kính ? Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên - Quan sát H 43b và cho biết hình tròn là hình gồm những đường tròn và các điểm nằm bên trongH 43b P điểm nào ? đường tròn đó Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức Nhấn mạnh sự khác nhau giữa khái niệm đường tròn và hình tròn HOẠT ĐỘNG 3. Cung và dây cung (1) Mục tiêu: Hs nêu được cung tròn, dây cung, Đường kính là dây lớn nhất (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm (4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa. (5) Sản phẩm: Khái niệm cung và dây cung HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. 2. Cung và dây cung - Quan sát hình 44, Cung tròn là gì ? B - Khi A, 0, B thẳng hàng mỗi cung như thế nào ? • A • • 0 H 44 Hai điểm A và B chia đường tròn thành 2 phần, mỗi phần gọi là 1 cung tròn. Hai điểm A, B gọi là 2 mút của cung C D A O B Đoạn thẳng nối hai mút của cung là dây cung (gọi tắt là dây) Dây đi qua tâm là đường kính. Đường kính dài gấp đôi bán kính - Dây cung là gì ? Bài 38(sgk/91) - Đường kính của đường tròn là gì ? a) b) Vì C (0 ; 2cm) Gv : Đưa ra bài 38 OC = 2cm. - Hãy chỉ rõ cung CA lớn, cung CA nhỏ của (0), cung CD Vì C (A ; 2cm) CA = 2cm. lớn, cung CD nhỏ của (A).
  27. - Vẽ dây cung CA, dây cung C0, dây cung CD. Nên : OC = CA = 2cm - Vẽ đường tròn (C ; 2cm) Do đó : Đường tròn (c ; 2cm) đi qua 0 ; A. - Vì sao đường tròn (C ; 2) đi qua 0 và A ? Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG (1) Mục tiêu: Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm (4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa. (5) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 38(sgk/91) Gv tổ chức cho Hs làm bài tập 38 sgk a) Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ b) Vì C (0 ; 2cm) Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS OC = 2cm. GV chốt lại kiến thức Vì C (A ; 2cm) CA = 2cm. Nên : OC = CA = 2cm Do đó : Đường tròn (c ; 2cm) đi qua 0 ; A. GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 39(sgk/92) (M4) Gv tổ chức cho Hs làm bài tập 39 sgk a) Tính CA, CB, Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ DA, DB : CA = DA C Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS = 3cm; CB = DB = I K GV chốt lại kiến thức 2cm A • • B b) Vì I nằm giữa A 3 và B nên AI + D IB = AB AI = AB IB = 4 2 = 2cm. Vậy AI = BI nên I là trung điểm của AB. c) Tính IK : Vì AI < AK (2 < 3) nên I nằm giữa A ; KTa có : AI + IK = AK 2 + IK = 3 IK = 3 2 = 1cm D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG (1) Mục tiêu: Hs sử dụng được một số công dụng khác của compa (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm (4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa. (5) Sản phẩm: Dùng compa so sánh hai đoạn thẳng, tính tổng độ dài hai đoạn thẳng HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. 3. Một số công dụng khác của compa H: Compa có công dụng chủ yếu để vẽ đường tròn. Ngoài Ví dụ 1 : Dùng compa để so sánh hai đoạn ra com pa còn có công dụng nào nữa ? thẳng - Quan sát hình 46 và nói rõ cách so sánh hai đoạn thẳng Cách làm : AB và MN. Sgk hình 46) Nếu cho hai đoạn thẳng AB và CD làm thế nào để biết Ví dụ 2(sgk/91) tổng độ dài của hai đoạn thẳng đó mà không phải đo riêng Cách làm : từ đoạn thẳng ? Vẽ tia 0x bất kỳ Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Trên tia 0x vẽ 0M = AB.
  28. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS Trên tia Mx vẽ MN = CD. GV chốt lại kiến thức (dùng compa để vẽ) Đo độ dài đoạn thẳng 0N vì : 0N = AB + CD E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Học theo sgk và vở ghi - Làm các bài tập : 40, 41, 42 (sgk/92, 93) - Giờ sau mỗi Hs mang 1 vật dụng có dạng hình tam giác CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Đường tròn tâm O bán kính R là gì, cách kí hiệu ? (M1) Câu 2: Công dụng chủ yếu để vẽ đường tròn là gì ?. (M2) Câu 3: Trung điểm của đoạn thẳng là gì ? (M2)
  29. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §9. TAM GIÁC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS định nghĩa được tam giác. Xác định và hiểu được các yếu tố trong tam giác: đỉnh, cạnh, góc của tam giác. 2.Kỹ năng: Biết vẽ tam giác. Biết gọi tên, ký hiệu tam giác. Nhận biết điểm nằm bên trong. bên ngoài tam giác. 3.Thái độ: Cẩn thận khi vẽ hình đúng yêu cầu. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL tự học. - Năng lực chuyên biệt: NL nêu các tên gọi góc, cạnh đỉnh, dùng kí hiệu toán học, NL vẽ tam giác. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Tam giác Nắm được khái Nêu được các yếu tố Vẽ được tam giác khi biết niệm tam giác trong tam giác độ dài ba cạnh III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) (1) Mục tiêu: Bước đầu gợi lại cho Hs những kiến thức đã học ở tiểu học (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, tái hiện kiến thức, động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân (4) Phương tiện dạy học: SGK (5) Sản phẩm: Khái niệm tam giác và các yếu tố trong tam giác. Hoạt động của GV Hoạt động của Hs H: Ta đã biết tam giác từ tiểu học. Vậy thế nào là tam giác ABC? Các Hs trả lời yếu tố của nó? B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 2. Tam giác ABC là gì? (1) Mục tiêu: Hs nêu được định nghĩa, Viết kí hiệu tam giác. xác định được các yếu tố của nó (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, nhóm (4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc (5) Sản phẩm: Định nghĩa tam giác, tên gọi và kí hiệu các yếu tố trong tam giác. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. 1. Tam giác ABC là gì ? A -GV cho HS quan sát trực quan một số hình, đồ vật a) Định nghĩa: (SGK-T93) có hình dạng tam giác (eke )=>giới thiệu mô hình -Ký hiệu: C về tam giác. Tam giác ABC = ABC B ? Tam giác ABC là gì ? A B C hoặc BAC; BCA ; CAB ? Hình gồm 3 đoạn Trong đó: + 3 đỉnh: A, B , C thẳng như trên có phải là tam giác không ? Vì sao ? + 3 cạnh: AB; BC ; CA -GV giới thiệu cách đọc, cách ghi, ký hiệu về tam + 3 góc : A· BC,B· CA,C· AB giác. hoặc đọc theo chiều kim đồng hồ ? Nêu cách đọc khác của ABC · · · ? Nêu tên các đỉnh, các cạnh của tam giác ABC. 3 góc : BAC,ACB,CBA ? Đọc tên các góc của ABC ? Chú ý: B· AC C· AB Aµ là 1 B· AC còn có cách đọc nào khác ? b) Điểm nằm trong, điểm nằm ngoài tam giác(sgk) ? Xác định các điểm nằm trong nằm ngoài tam giác. + M ABC A N M B C
  30. Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm + N ABC vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức HOẠT ĐỘNG 3. Cách vẽ tam giác (1) Mục tiêu: Hs vẽ được tam giác khi biết độ dài ba cạnh (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm (4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa. (5) Sản phẩm: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. 2. Cách vẽ tam giác GV hướng dẫn HS cách vẽ tam giác. - Cách (1) ABC có BC = 4cm; AB = 3cm; vẽ (2) AC = 2cm (SGK- A *Lưu ý: Vẽ cả hai cung tròn trên cùng một nửa mp bờ chứa tia BC T94) B Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ C Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG (1) Mục tiêu: Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm (4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa. (5) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. T Bài 47: (SGK-T95) ? HS đọc bài 47 (SGK) đ nêu yêu cầu của bài. IR = 3cm; TI = 2,5cm; ? Trình bày cách làm TR = 2cm. -HS trình bày vào vở, bảng I R Vẽ TIR. -Nhận xét bài của bạn. - B1: Vẽ IR = 3cm *Chốt: - B2: I làm tâm vẽ Củng cố các bước vẽ tam giác bằng thước và compa. cung tâm I bán kính 2,5 cm. -Vẽ 1 cạnh - B3: Vẽ cung tròn tâm R bán kính 2cm -Xác định đỉnh thứ 3 của (dùng compa) - B4: Xác định T bằng giao của 2 cung tròn Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ tâm I và tâm R. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS - B5: Xác định TIR GV chốt lại kiến thức D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Ôn kỹ phần lý thuyết - Làm bài 45, 46 (SGK) - Ôn lý thuyết chương II (Làm đề cương ôn tập chương II) 1. Định nghĩa các hình (T95) 2. Các tính chất (T96) 3. Làm các câu hỏi và bài tập (T96). CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Thế nào là tam giác ABC? (M1) Câu 2: Hãy kể tên các yếu tố của tam giác ABC, viết kí hiệu (M2) Câu 3: Bài tập 47 sgk (M3)
  31. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: ÔN TẬP CHƯƠNG II I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hệ thống hóa kiến thức về góc. 2. Kỹ năng: - Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ góc, đường tròn, tam giác. - Bước đầu tập suy luận đơn giản,rèn tư duy lôgíc toán học. 3.Thái độ: Cẩn thận tự tin. 4. Kiến thức trọng tâm: Những kiến thức liên quan đến chương. 5. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL tự học. - Năng lực chuyên biệt: NL sử dụng công cụ vẽ, Tính toán góc II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Ôn tập Nắm vững các nội Mô tả được các kiến Vận dụng các kiến Vận dụng các kiến chương dung kiến thức về thức thông qua hình thức đã học vào làm thức đã học vào làm góc vẽ bài tập trắc nghiệm bài tập tự luận III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) (1) Mục tiêu: Tái hiện, hệ thống lại các kiến thức mà học sinh đã học trong chương thông qua các hình vẽ (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân (4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa. (5) Sản phẩm: Các kiến thức trong chương II Hoạt động của GV Hoạt động của Hs - GV dùng bảng phụ đã vẽ sẵn các hình sau và yêu cầu HS cho biết nội dung kiến thức của mỗi hình . M y M y x y N N a M a M x y x O x O x O y Hình 1 Hình 1 O O Hình 2 Hình 2 Hình 3 Hình 4 Hình 5 y z y z O M y y R O z x z x N P O O O O Hình 9 x Hình 10 x Hình 7 x Hình 7 z y Hình 6 Hình 6 Hình 8 B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
  32. (1) Mục tiêu: Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm (4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa. (5) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. Dạng toán trắc nghiệm củng cố lí thuyết Gv treo bảng phụ ghi bài tập HS hoạt động nhóm hoàn thành bài tập ra Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm bảng nhóm Bài tập 1: Điền từ (cụm từ) thích hợp và chỗ a) Bất kỳ Bài 1 đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là của hai nửaa) .bờ chung đối nhau mặt phẳng b) 1800 b) Số đo của góc bẹt là c) tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy c) Nếu thì xOy = xOz + zOy d) tia nằm giữa hai cạnh của góc và d) Tia phân giác của một góc là tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau Bài tập 2: Phát biểu nào đúng(Đ), sai(S) trong các câu dưới đây: Bài 2: a) Góc tù là góc có số đo lớn hơn góc vuông . a)Đ b) Nếu tia Oz là tia phân giác của góc xÔy thì xÔz = zÔy .b)Đ c) Tia phân giác của góc xÔy là tia tạo với hai cạnh Ox, Oyc) S hai góc bằng nhau . d)Đ d) Góc bẹt là góc có số đo bằng 1800 . e) S e) Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung . f) S f) Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, AC GV nhận xét và yêu cầu học sinh ghi vở. Bài 1 : Điền vào chỗ trống để được câu đúng GV : Đưa ra bảng phụ ghi nội dung các tính chất chưa hoàn a) Bất kì đường thẳng trên mặt phẳng cũng là chỉnh , yêu cầu HS HĐCN làm bài tập điền vào chỗ trống. bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau. GV : Gọi từng HS lên bảng điền từ vào chỗ trống b) Số đo của góc bẹt là 180o. HS : Dưới lớp cùng làm và nhận xét , hoàn thiện bài. c) Nếu tia Oy nằm giữa 2 tia O x và Oz thì xÔy + yÔz = xÔz d) Tia phân giác của 1 góc là tia nằm giữa 2 cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau. GV : Chốt lại và chính xác kết quả. Bài 2: Tìm câu đúng , sai a) Góc tù là góc lớn hơn góc vuông (Sai) HS : Giải thích các câu sai trong bài 2 b) Nếu tia Oz là tia phân giác của xÔy thì xÔy a) Vì góc tù là góc > 90o nhưng < 180o = zÔy ( Đúng) d) Hai góc kề nhau và 2 cạnh còn lại nằm trên 2 nửa mặt c) Tia phân giác xÔy là tia tạo với 2 tia O x, phẳng đối nhau. Oy hai góc bằng nhau. ( Đúng) e) thiếu A, B, C không thẳng hàng. d) Hai góc kề nhau là hai góc có 1 cạnh chung Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ . ( Sai) Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS e) Tam giác ABC là hình gồm 3 đoạn thẳng GV chốt lại kiến thức AB, BC, CA . ( Sai) GV giao nhiệm vụ học tập. Dạng toán vẽ hình, tính toán Bài tập 3 và 4 : Hs lên bảng vẽ hình - GV gọi học sinh lên bảng, sử dụng các dụng cụ để vẽ theo yêu cầu đề bài . - Muốn vẽ một góc có số đo cho trước ta làm như thế nào ? y - Muốn vẽ hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù nhau ta z căn cứ vào cơ sở nào để vẽ chúng ? Bài tập 5 và 6 : Bài 5 O x
  33. - Vì tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy nên xÔz + zÔy = xÔy -Từ đó khi biết được số đo của hai góc ta có thể suy ra được số đo của một góc còn lại . - HS vận dụng kiến thức này để làm bài tập số 6 bằng cách tính trước số đo của một góc tạo bởi tia phân giác của góc đó với một cạnh của góc . sau đó dùng thước đo góc để xác Bài 6 định tia phân giác cần vẽ của góc đó . z y O HS : Đọc đầu bài SBT/ 58 x + Nêu trình tự vẽ hình Bài 33 - SBT/ 58 + Gọi 1 HS lên vẽ hình Vì xÔz = 30o < xÔy = 80o + HĐN * GV: Hãy vân dụng kiến thức đã học thảo luận lời Nên tia Oz nằm giữa 2 tia giải bài 33/SGK. O x và Oy Chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm trình bày vào PHT của xÔz + zÔy = xÔy nhóm . zÔy = xÔy - xÔz = 80o Tổ trưởng phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong - 30o = 50o nhóm + Vì tia Om là tia phân giác của zÔy nên zÔm * HS : Nhóm trưởng phân công = mÔy = zÔy : 2 = 50o:2=25o Mỗi cá nhân hoạt động độc lập vào nháp + Vì zÔm = 25o < xÔz = 30o Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Nên xÔm = xÔz + zÔm =30o+25o=55o Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ • Về nhà ôn lại các kiến thức của chương và các bài tập đã làm • Làm các bài tập ôn tập chương trong sách bài tập . • Tiết sau : Kiểm tra cuối chương CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Đánh giá thông qua kết quả làm bài kiểm tra 1 tiết của học sinh.
  34. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: ÔN TẬP CUỐI NĂM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm (khái niệm, tính chất, cách nhận biết) 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng sử dụng thành thạo thước thẳng,thước có chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng. Bước đầu suy luận đơn giản. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi vẽ hình. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL tự học. - Năng lực chuyên biệt: NL sử dụng công cụ vẽ, kí hiệu toán học, tái hiện kiến thức. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Ôn tập cuối Nhớ được các k/n góc, Hiểu các t/c về góc -Biết suy luận tính - Vận dụng T/c hai góc năm tia phân giác, đường đã học. Vẽ được số đo góc, C/m tia kề bù và tia phân giác tròn, tam giác. hình theo yêu cầu. phân giác của góc. tính số đo góc III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) (1) Mục tiêu: Tái hiện, hệ thống lại các kiến thức mà học sinh đã học trong chương thông qua các hình vẽ (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân (4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa. (5) Sản phẩm: Các kiến thức trong chương II Hoạt động của GV Hoạt động của Hs - GV dùng bảng phụ đã vẽ sẵn các hình sau và yêu cầu HS cho biết nội dung kiến thức của mỗi hình . M y M y x y N N a M a M x y x O x O x O y Hình 1 Hình 1 O O Hình 2 Hình 2 Hình 3 Hình 4 Hình 5 y z y z O M y y R O z x z x N P O O O O Hình 9 x Hình 10 x Hình 7 x Hình 7 z y Hình 6 Hình 6 Hình 8 B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
  35. C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG (1) Mục tiêu: Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm (4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa. (5) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 1: Bài 1: a) Góc là gì ? Vẽ góc xOy = 400. a) Định nghĩa góc. x b) Thế nào là hai góc bù nhau ? Cho ví dụ. - HS đứng tại chỗ trả lời. 400 b) Góc 1200 và góc 600 y O là hai góc bù nhau. Bài 2: Bài 2: - Vẽ tam giác ABC có AB = 3 cm ; AC = 5 cm ; a BC = 6 cm. - Lấy điểm M nằm trong tam giác. Vẽ các tia AM, 5cm BM và đoạn thẳng MC. 3cm m - Yêu cầu HS nêu các bước vẽ tam giác ABC, sau đó vẽ theo các bước đã nêu. b 6cm c - Gọi 1 HS lên bảng vẽ Bài 3: Các câu sau đúng hay sai ? Bµi 3: a) Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau. a) §óng. b) Tia phân giác của góc xOy là tia tạo với hai cạnh b) Sai. Ox và Oy hai góc bằng nhau. c) Sai. c) Góc 600 và góc 400 là hai góc phụ nhau. d) §óng. d) Nếu tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc thì : a·Ob + b· Oc = a·Oc - Gọi HS lần lượt trả lời từng câu Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 4: Vẽ hình y Bài 4: Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa Giải tia Ox vẽ hai tia Ot và Oy sao cho x· Ot = 300 ; x· Oy a) Có x· Ot = 300 ; x· Oy = t = 600. 600 60 a) Hỏi tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? Vì sao ? Vì x· Ot < x· Oy nên Ot nằm 30 o x b) So sánh góc xOt và góc tOy. giữa 2 tia Ox và Oy. c) Hỏi tia Ot có là phân giác của x· Oy không ? b) Vì Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy nên Giải thích ? x· Ot t·Oy x· Oy t·Oy x· Oy x· Ot 600 300 300 - GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình. · · - HS: Lần lượt lên bảng giải. Vậy xOt = yOt - GV: Nhận xét và sửa sai nếu có. c) Vì Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy và x· Ot = y· Ot nên Ot là phân giác của góc xOy. Bài 5: Ta có : x· Oy + x· Oy = 1800 (2 góc kề bù) Bài 5: Vẽ 2 góc kề bù x· Oy và x· Oy x· Oy = 1800 – 700 = 1100 Biết x· Oy = 700. Gọi Ot là tia phân giác của
  36. x· Oy , Ot’ là tia phân giác của x· Oy . Tính x· Oy ; Vì Ot’ là tia phân giác của y t/ x· Oy t t·Ot ; x· Ot x· Ot = y· Ot = 70 - GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình. 1 1 · 0 0 x x/ x Oy = .110 = 55 o - HS: Lần lượt lên bảng giải. 2 2 Vì Ot là tia phân giác của xÔy Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm 1 1 vụ x· Ot = y· Ot = x· Oy = .700= 350 2 2 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS Vì Ox và Ox’ đối nhau Ot và Ot’ nằm giữa Ox và GV chốt lại kiến thức Ox’ x· Ot + t·Ot + x· Ot = 1800 t·Ot = 1800- 350 – 550 = 900 + Lại có : x· Ot ’ + x· Ot = 1800 (2 góc kề bù) x· Ot = 1800- 550 = 1250 D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Ôn tập những nội dung đã học - Làm bài tập 11.1 11.10/SBT tr97, 98, 99. CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Đánh giá thông qua kết quả làm bài thi học kì của học sinh.