Giáo án phát triển năng lực Hình học Lớp 6 theo CV3280 - Chương 1: Đoạn thẳng

doc 42 trang nhungbui22 08/08/2022 2900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Hình học Lớp 6 theo CV3280 - Chương 1: Đoạn thẳng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_hinh_hoc_lop_6_theo_cv3280_chuon.doc

Nội dung text: Giáo án phát triển năng lực Hình học Lớp 6 theo CV3280 - Chương 1: Đoạn thẳng

  1. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §1. ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì? Hiểu quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng . 2.Kỹ năng: Biết vẽ điểm, đường thẳng. Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng. Biết ký hiệu điểm, đường thẳng. Biết sử dụng ký hiệu : , 3.Thái độ: Chú ý, nghiêm túc, tích cực học tập, yêu thích môn học. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tính toán; Suy luận hợp lý và logic; Diễn đạt, Tự học - Năng lực chuyên biệt: NL xác định điểm, đường thẳng, điểm thuộc và không thuộc đường thẳng. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên - GV:Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh - HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng (M1) (M2) (M3) cao (M4) Điểm, Biết dấu chấm nhỏ trên Hiểu quan hệ điểm Xác định điểm thuộc đường trang giấy là điểm, sợi chỉ thuộc (không thuộc) đường thẳng, điểm không thẳng căn ra là đường thẳng đường thẳng thuộc đường thẳng III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ (nếu có) A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) Mục tiêu: Giới thiệu nội dung chương trình Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân. Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, Sản phẩm: Ý thức học tập của học sinh khi nắm những nội dung quan trọng của chương. Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh Giới thiệu nội dung chương I: Hình phẳng là một tập hợp điểm của mặt Hs lắng nghe và ghi chép phẳng. Ở lớp 6, ta sẽ gặp một số hình phẳng như: Đoạn thẳng, tia, những nội dung cần thiết. đường thẳng, góc, tam giác, đường tròn, v.v Trong năm học sẽ lần lượt tìm hiểu nội dung các bài trên B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 2. Điểm. Mục tiêu: Hiểu điểm là gì?, vẽ được điểm Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân. Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, Sản phẩm: Vẽ được điểm và đặt tên cho điểm. NLHT: NL sử dụng kí hiệu toán học, sử dụng công cụ vẽ, NL tư duy HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. 1. Điểm. GV: Giới thiệu hình ảnh một điểm. B D • N A M • • GV: Dùng các chữ cái in hoa: A, B, C để đặt tên cho • điểm. (H.1) (H.2)
  2. GV nhấn mạnh: Một tên chỉ dùng cho 1 điểm. Dùng chữ cái in hoa (A, B, C ) để đặt tên HS: Theo dõi, lắng nghe. cho điểm. GV: Hỏi: Trên hình 1 có mấy điểm ? Ví dụ: H.1 : Có ba điểm phân biệt là điểm HS: Trả lời. A, điểm B, điểm M. GV: Giải thích các điểm phân biệt, các điểm trùng nhau. H.2 : Ta có 2 điểm trùng nhau là điểm D và GV: Yêu cầu HS lên bảng vẽ hai điểm phân biệt và hai điểm N. điểm trùng nhau. Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Quy ước: (Sgk.tr103) Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS Chú ý: Bất kỳ hình nào cũng là tập hợp các GV chốt lại kiến thức điểm. HOẠT ĐỘNG 3. Đường thẳng. Mục tiêu: Hiểu và vẽ được đường thẳng Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân. Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, Sản phẩm: Vẽ được đường thẳng và đặt tên cho đường thẳng. NLHT: NL sử dụng kí hiệu toán học, sử dụng công cụ vẽ, NL tư duy HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. 2. Đường thẳng. GV: Giới thiệu hình ảnh của đường thẳng. p Hỏi: Làm thế nào để vẽ một đường thẳng? HS: Dùng bút và thước. a GV: Hướng dẫn HS vẽ đường thẳng. HS: Theo dõi, lắng nghe. Đường thẳng a Đường thẳng p GV: Hỏi: Sau khi kéo dài đường thẳng về hai phía ta có Đặt tên đường thẳng dùng chữ cái thường: nhận xét gì ? a ; b ; m ; n Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đường thẳng không bị giới hạn về hai Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS phía. GV chốt lại kiến thức HOẠT ĐỘNG 4. Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng Mục tiêu: Xác định được điểm thuộc hoặc không thuộc đường thẳng. Biết sử dụng ký hiệu ; Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân. Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, Sản phẩm: Sử dụng kí hiệu để mô tả điểm thuộc hoặc không thuộc đường thẳng NLHT: NL sử dụng kí hiệu toán học, sử dụng công cụ vẽ, NL tư duy HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. 3. Điểm thuộc đường thẳng, điểm không GV: Vẽ hình bên và yêu cầu Hs trả lời các câu hỏi thuộc đường thẳng. A Hỏi: Trong hình vẽ, có những điểm nào? Đường thẳng nào? • • B Hỏi: Điểm nào nằm trên đường thẳng d và điểm nào không d nằm trên đường thẳng d ? Điểm A thuộc đường thẳng d. GV giới thiệu: Điểm thuộc và không thuộc đường thẳng. Ký hiệu: A d Cách đọc. Điểm B không thuộc đường thẳng d. a GV: Cho HS làm ? Ký hiệu : B d Hỏi : Quan sát hình vẽ ta có nhận xét gì ? ? C • • E Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS a) Điểm C thuộc đường thẳng a. GV chốt lại kiến thức Điểm E không thuộc đường thẳng a.
  3. b) C a ; E a. c) Vẽ C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG Mục tiêu: HS vận dụng được các kiến thức vừa học để làm một số bài tập cụ thể. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân. Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh. NLHT: NL sử dụng kí hiệu toán học, sử dụng công cụ vẽ, NL tư duy HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. Bài tập 1/sgk.tr104 GV: Yêu cầu HS làm bài tập 1/sgk.tr104. M • A GV: Đưa hình vẽ lên và hỏi: Trên hình có bao nhiêu điểm ? • Bao nhiêu đường thẳng? • B • C GV: Gọi HS lên bảng đặt tên cho các điểm và đường thẳng a còn lại. • D q P GV: Cho HS làm bài tập 3/sgk.tr104. Bài tập 3/sgk.tr104 GV: Gọi HS đứng tại chỗ trả lời. m Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ n B p Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS • GV chốt lại kiến thức A D C q • • • D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG (không) E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ Học bài theo SGK kết hợp với vở ghi A Làm bài tập: 2; 4; 5; 6/Sgk.tr104 - 105. Bài 1; 2; 3 Sbt tr.95 • • B GV hướng dẫn bài 6/Sgk.tr105 m + Vẽ hình + Viết kí hiệu + Trên mặt phẳng vừa vẽ có bao nhiêu điểm thuộc đường thẳng m ? Có bao nhiêu điểm không thuộc đường thẳng m ? Chuẩn bị bài: “ ba điểm thẳng hàng” CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Hãy quan sát hình bên và cho biết trên hình vẽ có bao nhiêu điểm, A a bao nhiêu đường thẳng? Hãy kể tên các đường thẳng đó? C Câu 2: Hãy sử dụng kí hiệu ; để điền vào ô trống sau: A a A b C a C b B b B a D b D a B b D
  4. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại 2. Kĩ năng: + HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. Biết sử dụng các thuật ngữ : nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa. HS biết sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận, chính xác. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: NL xác định ba điểm thẳng hàng và ba điểm không thẳng hàng. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên - GV:Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh - HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng (M3) Vận dụng cao (M1) (M2) (M4) Ba điểm Biết được ba điểm Xác định được điểm Vẽ hình theo cách thẳng hàng. thẳng hàng nằm giữa hai điểm diễn đạt còn lại. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ (nếu có) M * Câu hỏi : - Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M b N - Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M a ; A b, A a - Vẽ điểm N a và N b. A A. KHỞI ĐỘNG a HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) b Mục tiêu: Thông qua phần kiểm tra bài cũ, Hs thấy được 3 điểm thằng hàng Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân. Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, Sản phẩm: Nhận biết ba điểm thẳng hàng qua hình vẽ. Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh Hỏi: Thông qua kết quả kiểm tra bài cũ, Hãy nhận xét đặc điểm của ba Ba điểm cùng thuộc đường điểm M, N, A? thẳng a. Gv giới thiệu: Ba điểm như vậy gọi tên là ba điểm thẳng hàng. Vậy thế nào là ba điểm thẳng hàng? B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 2. Thế nào là ba điểm thẳng hàng Mục tiêu: Hs nắm được thế nào là ba điểm thẳng hàng. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân. Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, Sản phẩm: Xác định 3 điểm thẳng hàng. Vẽ được 3 điểm thẳng hàng NLHT: NL sử dụng kí hiệu toán học, sử dụng công cụ vẽ, NL tư duy HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
  5. GV giao nhiệm vụ học tập. 1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng -GV: Em hãy đọc thông tin trong mục 1 và cho biết: Khi ba điểm A ; B ; C cùng thuộc một H: Khi nào ta nói : Ba điểm A ; B ; C thẳng hàng? đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng. A B C • • • H: Khi nào ta nói ba điểm A ; B ; C không thẳng hàng ? HS nghiên cứu thông tin và trả lời A ; B ; C thẳng hàng Hs nghe giảng và ghi bài – Khi ba điểm M ; N ; P không cùng thuộc H: Gọi HS cho ví vụ về hình ảnh ba điểm thẳng hàng ? Ba bất kỳ đường thẳng nào, ta nói chúng không điểm không thẳng hàng? thẳng hàng -HS lấy ví dụ M P H: Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba điểm không thẳng • • hàng ta nên làm như thế nào? N H: Để nhận biết ba điểm có thẳng hàng hay không ta làm • thế nào? Dùng dụng cụ nào để nhận biết? M ; N ; P không thẳng hàng H: Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc đường thẳng không? vì sao? nhiều điểm không cùng thuộc đường thẳng không vì sao? GV : giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng, nhiều điểm không thẳng hàng. Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức HOẠT ĐỘNG 3. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng Mục tiêu: Hs nắm được quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân. Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, Sản phẩm: Xác định được mối quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng. NLHT: NL sử dụng kí hiệu toán học, sử dụng công cụ vẽ, NL tư duy HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. 2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng GV: Vẽ hình lên bảng A C B H: Em có nhận xét gì về ba điểm A, B, C ? • • • H: Điểm C và B nằm ntn đối với điểm A ? H: Điểm A và C nằm ntn đối với điểm B ? Hai điểm B và C nằm cùng phía đối với A. H: Điểm A và B nằm ntn đối với điểm C ? Hai điểm A và C nằm cùng phía đối với B. H: Điểm C nằm ntn đối với điểm A và B ? Hai điểm A và B nằm khác phía đối với C. H: Có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm A và B ? Điểm C nằm giữa hai điểm A và B -GV yêu cầu 1 vài HS nhắc lại nhận xét SGK * Nhận xét : Trong ba điểm thẳng hàng, có một điểm và -GV khẳng định : Không có khái niệm nằm giữa khi ba chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. điểm không thẳng hàng.  Chú ý : HS ghi nhớ Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm thì ba Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ điểm ấy thẳng hàng Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức vừa học để làm một số bài tập cụ thể. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân. Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ,
  6. Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh. NLHT: NL sử dụng kí hiệu toán học, sử dụng công cụ vẽ, NL tư duy HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. Bài tập Bài tập Giải F E K 1. Vẽ ba điểm thẳng hàng E ; F ; K (E nằm giữa F ; K) 1.    2. Vẽ hai điểm M ; N thẳng hàng với E. ? Chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại? M N E GV: YC hs hoạt cặp đôi    HS hoạt động cặp đôi 2. -GV: Đại diện HS lên bảng trình bày các bài tập trên N M E -HS: Nhận xét và bổ sung thêm    Với bài 2 có thể có mấy trường hợp? Hãy chỉ ra các trường hợp đó? Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ N E M Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS    GV chốt lại kiến thức D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG Mục tiêu: Hs tìm hiểu về hiện tượng nhật thực, nguyệt thực. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân. Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, Sản phẩm: Hiện tượng nhật thực, nguyệt thực. Nhật thực là gì? Nhật thực là hiện tượng mặt trời bị che khuất bởi mặt trăng khi nhìn từ trái đất. Nhật thực xảy ra khi nào? Nhật thực xảy ra khi Mặt Trăng đi qua giữa Trái Đất và Mặt Trời và quan sát từ Trái Đất, lúc đó Mặt Trăng che khuất hoàn toàn hay một phần Mặt Trời. Nhật thực toàn phần: Một nhật thực toàn phần xảy ra khi Mặt Trăng che khuất hoàn toàn Mặt Trời và hình thành các vùng bóng tối và bóng nửa tối trên bề mặt Trái Đất/ Một nhật thực toàn phần chỉ có thể diễn ra khi Mặt Trăng ở quanh cận điểm quỹ đạo. Bạn có thể quan sát được nhật thực toàn phần khi đứng ở trên đường di chuyển của vùng bóng tối của Mặt Trăng. Những người không ở vùng bóng tối nhưng nếu đứng ở vùng bóng nửa tối sẽ quan sát được nhật thực một phần. Nhật thực một phần: Nhật thực một phần xảy ra khi Mặt Trăng không che khuất hoàn toàn đĩa Mặt Trời và chỉ hình thành vùng bóng nửa tối ở trên bề mặt Trái Đất. Nguyệt thực là gì? Nguyệt thực là hiện tượng mặt trăng bị che khuất bởi bóng của trái đất trước ánh sáng của mặt trời, hay còn gọi là Mặt Trăng máu, là hiện tượng thiên văn khi Mặt Trăng đi vào hình chóp bóng của Trái Đất, đối diện với Mặt Trời. Do mặt trăng không tự phát ra ánh sáng, chúng ta nhìn thấy mặt trăng là nhờ có ánh sáng của mặt trời chiếu vào mặt trăng, mặt trăng phản lại ánh sáng nên chúng ta nhìn thấy mặt trăng, nhưng vào thời điểm mặt trăng - trái đất - mặt trời thẳng hàng nhau, trái đất đã che khuất ánh sáng của mặt trời
  7. chiếu đến mặt trăng, tức là mặt trăng đứng sau bóng của trái đất, lúc này mặt trăng tối đen dần do bị khuất sau bóng trái đất, thời điểm và hiện tượng này gọi là nguyệt thực. E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Học bài và làm bài tập 10; 12; 13 /SGK/106;107 - Chuẩn bị bài mới. CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: 1. Câu hỏi và bài tập củng cố: Câu 1: (M1) Thế nào là ba điểm thẳng hàng? Câu 2: (M2) Nêu mối quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng. Câu 3: (M3) Vẽ ba điểm A, B, C thẳng hàng, từ đó xác định quan hệ giữa chúng với nhau.
  8. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm. 2. Kĩ năng: HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song. HS nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. - Năng lực chuyên biệt: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên - GV:Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh - HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Đường thẳng đi Biết các đường Vẽ được đường Vẽ được đường Xác định số lượng qua hai điểm thẳng song song, cắt thẳng đi qua hai thẳng đi qua hai đường thẳng đi qua 2 nhau, trùng nhau điểm điểm điểm cho trước III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ (nếu có) Câu hỏi: Khi nào ba điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng? Giải bài tập 13a. Đáp án: Mục 1/sgk.tr105 3đ - Bài tập 13a: M nằm giữa A và B, N không nằm giữa A và B, (N, A, B thẳng hàng) A M B N (7đ) • • • • A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) Mục tiêu: Kích thích hứng thú học tập của học sinh muốn tìm tòi kiến thức mới. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân. Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, Sản phẩm: Thái độ học tập của học sinh. Hoạt động của GV Hoạt động của Hs Hỏi: Làm thế nào để bác thợ xây có thể xây những bức tường thẳng Hs nêu dự đoán. hàng mà không bị cong vẹo? Dựa vào câu trả lời của Hs (có thể đúng hoặc sai) Gv đặt vấn đề vào bài. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 2. Vẽ đường thẳng Mục tiêu: Hs biết cách xác định một đường thẳng đi qua hai điểm Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân. Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, Sản phẩm: Cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm. NLHT: NL sử dụng kí hiệu toán học, sử dụng công cụ vẽ, NL tư duy HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
  9. GV giao nhiệm vụ học tập. 1. Vẽ đường thẳng Gv hướng dẫn cho Hs cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm và yêu Cách vẽ: (Sgk.tr107) cầu nêu nhận xét có bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm cho trước. A B H: Cho điểm A. hãy vẽ đường thẳng đi qua điểm A. Vẽ được mấy đường thẳng? H: Cho 2 điểm A, B. Hãy vẽ đường thẳng đi qua A, B. Vẽ được mấy đường thẳng? Hỏi: Em đã vẽ đường thẳng AB bằng cách nào? Hỏi: Như vậy qua hai điểm A và B vẽ được mấy đường thẳng? Nhận xét : Có một đường thẳng và Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ chỉ một đường thẳng đi qua hai Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS điểm A, B GV chốt lại kiến thức HOẠT ĐỘNG 3. Tên đường thẳng. Mục tiêu: Hs biết thêm cách gọi tên một đường thẳng Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân. Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, Sản phẩm: Hs gọi được tên của đường thẳng. NLHT: NL sử dụng kí hiệu toán học, sử dụng công cụ vẽ, NL tư duy HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. 2. Tên đường thẳng. Gv hướng dẫn Hs cách gọi tên đường thẳng theo 3 cách (Sgk.tr108) như sgk và yêu cầu làm ? sgk C1: Dùng 2 chữ cái in hoa Hỏi: Ở bài trước, các em đã đặt tên đường thẳng như thế C2: Dùng 1 chữ cái thường nào? C3: Dùng 2 chữ cái thường GV: Giới thiệu tiếp hai trường hợp còn lại. HS: Theo dõi, lắng nghe. x a Bước 2: GV vẽ ba đường thẳng với tên gọi khác nhau và A B chốt lại vấn đề. GV: Yêu cầu HS giải bài tập ? . y GV: Nhấn mạnh với HS sáu cách gọi này chỉ là một đường thẳng. Đường thẳng AB; Đường thẳng BA Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đường thẳng BC; Đường thẳng CB Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS Đường thẳng AC; Đường thẳng CA GV chốt lại kiến thức HOẠT ĐỘNG 4. Đường thẳng trùng nhau, đường thẳng song song, đường thẳng cắt nhau. Mục tiêu: Hs nắm được các vị trí tương đối của hai đường thẳng. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân. Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, Sản phẩm: Hs nêu được vị trí tương đối của hai đường thẳng. NLHT: NL sử dụng kí hiệu toán học, sử dụng công cụ vẽ, NL tư duy HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. 3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, Gv giới thiệu khái niệm về đường thẳng trùng nhau, cắt song song. nhau, song song như sgk a) Hai đường thẳng trùng nhau GV: Dựa vào ? để giới thiệu các đường thẳng AB và BC a. Đường thẳng trùng nhau trùng nhau A B C Hỏi: Hãy gọi tên các đường thẳng trùng nhau khác trên hình vẽ? H1 GV: Vẽ hình hai đường thẳng AB, AC có 1 điểm chung A Đường thẳng AB và AC có vô số điểm chung
  10. GV: Giới thiệu hai đường thẳng cắt nhau. AB và CD trùng nhau. GV: Vẽ hình hai đường thẳng xy và zt b. Đường thẳng cắt nhau Hỏi: Hai đường thẳng xy, zt có trùng nhau không? chúng B có điểm chung nào không? A GV: Giới thiệu hai đường thẳng song song C Hỏi: Hai đường thẳng trùng nhau; cắt nhau; song song có H2 mấy điểm chung? Đường thẳng AB và AC có 1 điểm chung A GV: Giới thiệu hai đường thẳng phân biệt và phần chú ý AB cắt AC tại giao điểm A trong sgk c. Đường thẳng song song x y Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS z t GV chốt lại kiến thức H3 xy và zt không có điểm chung, ta nói xy và xt song song. * Nhận xét: Hai đường thẳng phân biệt thì cắt nhau hoặc song song Chú ý : (Sgk.tr108) C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức vừa học vào một số bài tập cụ thể. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân. Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh. NLHT: NL sử dụng kí hiệu toán học, sử dụng công cụ vẽ, NL tư duy HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. • Bài tập 16 (SGK - Tr.109) Bài tập 16 (SGK - Tr.109). Trả lời miệng Trả lời ? Tại sao 2 điểm luôn thẳng hàng ? a) Vì bao giờ cũng có đường thẳng đi qua 2 điểm. -HS: Trả lời như bên b) Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm trong 3 điểm -GV:Cho 3 điểm và một thước thẳng. Làm thế nào để đã cho, rồi quan sát xem đường thẳng đó có đi biết 3 điểm đó có thẳng hàng hay không? qua điểm thứ 3 hay không - HS: Lên bảng vẽ hình - Trả lời câu hỏi: Bài tập 7 Bài tập 7 ? Có mấy đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt? Có 6 đường thẳng: AB, AD, DB, CD, CB, AC -HS:1 đường thẳng. A -GV:Qua 4 điểm trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng, vẽ được bao nhiêu đường thẳng? - HSHĐ theo nhóm D B * Yêu cầu Hs vận dụng kiến thức vừa học giải thích vấn đề ở đầu bài. Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ C Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG (không) E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 18 ; 20 ; 21-SGK- 109 ; 110 Đọc kỹ trước bài thực hành trang 110 SGK CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu1: Có bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm cho trước? – Đáp: như sgk (M1) Câu 2: Thế nào là hai đường thẳng song song, trùng nhau, cắt nhau? – Đáp: sgk (M1)
  11. Câu 3: Nêu cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm cho trước? – Đáp: skg (M2) Câu 4: Nêu các cách đặt tên cho đường thẳng? (M2) Câu 5: Với 2 đường thẳng có những vị trí nào ? chỉ ra số giao điểm trong từng trường hợp ? (M3)
  12. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §4. THỰC HÀNH: TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố cho HS có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. 2. Kĩ năng: HS biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba điểm thẳng hàng. 3. Thái độ: Cẩn thận, tích cực 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: NL vận dụng toán học vào thực tế. NL sử dụng các công cụ: công cụ đo II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Giáo án; Sgk; 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, một búa đóng cọc, 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước Thước thẳng. 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng (M1) (M2) (M3) cao (M4) thực hành trồng biết thế nào là ba hiểu được có duy nhất thực hành ngắm và cây thẳng hàng điểm thẳng hàng 1 đường thẳng đi qua 2 trồng cây hoặc chôn trong thực tế điểm các cọc thẳng hàng III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ (nếu có) A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) Mục tiêu: Hs bước đầu nhận thấy được lợi ích của việc áp dụng các kiến thức đã học vào thực tiến đời sống, qua đó giáo dục ý thức bảo vệ môi trường Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân. Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, Sản phẩm: Ý thức học tập của học sinh GV đặt vấn đề: để ngăn chặn hiện tượng lũ quét và sạt lở đất. Bà con ở vùng này muốn trồng cây gây rừng. Các bạn học sinh khối 6 nhận trồng cây ở khu vực đó. Các bạn muốn áp dụng kiến thức “ba điểm thẳng hàng” để trồng cây thẳng hàng. Các bạn đó phải làm thế nào để trồng cây thẳng theo hàng được? B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 2. Tìm hiểu nhiệm vụ thực hành và hướng dẫn cách làm. Mục tiêu: Hs nắm được nhiệm vụ thực hành và cách làm Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân. Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, Sản phẩm: Hs thực hành trồng cây thẳng hàng NLHT: NL sử dụng kí hiệu toán học, sử dụng công cụ vẽ, NL tư duy HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. .Nhiệm vụ GV nêu nhiệm vụ của tiết thực hành Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng giữa hai NLHT: NL ghi nhớ, tìm hiểu, vận dụng toán học cột mốc A và B Hoạt động 2: Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây đã Hs cả lớp đọc mục 3 SGK (Quan sát h24, h 25) có bên đường 2.Hướng dẫn cách làm: a) Cắm cọc tiêu ở Cnằm giữa AvàB sao cho
  13. GV thao tác: Chôn cọc C thẳng A, B, C thẳng hàng. hàng với 2 cọc A,B ở cả 2 vị trí B1-Cắm cọc tiêu thẳng đứng ở hai điểm A và của C( C nằm giữa A và B; B B ( dùng dây dọi kiểm tra) nằm giữa A và C) B2- Em thứ nhất đứng ở A, Em thứ hai đứng B NLHT: NL ghi nhớ, tìm hiểu, vận C ở điểm C – là vị trí nằm giữa A và B A dụng toán học B3- Em ở vị trí A ra hiệu cho em thứ 2 ở C điều chỉnh cọc tiêu sao cho che lấp hoàn toàn cọc tiêu B. Khi đó ba điểm A, B, C thẳng hàng HS tiến hành thực hành b)Cắm cọc ttiêu ở C nằm ngoài Avà B: theo nhóm Tương tự như trên Theo dõi, hướng dẫn, giúp C đỡ HS thực hiện nhiệm vụ B Đánh giá kết quả thực hiện A nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức HOẠT ĐỘNG 2. Thực hành ngoài trời Mục tiêu: Hs vận dụng các kiến thức vừa học vào trồng cây Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân. Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, Sản phẩm: Trồng cây thẳng hàng NLHT: NL sử dụng kí hiệu toán học, sử dụng công cụ vẽ, NL tư duy HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. Chia nhóm thực hành từ 5 – 7 HS Giao dụng cụ cho các nhóm Tiến hành thực hành theo hướng dẫn Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG Mục tiêu: Hs tìm hiểu thêm về hiện tượng lũ quét, tác hại của nó đến đời sống con người và một số biện pháp phòng tránh Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân. Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, Sản phẩm: Hs có ý thức bảo vệ môi trường thông qua việc trồng cây. NLHT: NL bảo vệ môi trường thông qua việc trồng cây Lũ quét là một loại lũ có tốc độ mực nước lên rất nhanh khi một khối lượng nước khổng lồ di chuyển nhanh từ địa hình cao xuống thấp. Quá trình hình thành lũ quét Lũ quét được hình thành khi một khối lượng nước khổng lồ được mang đến bởi những cơn mưa dông, bão hay bão nhiệt đới hoặc cũng có thể do một lượng lớn băng tuyết trên núi tan chảy một cách đột ngột. Nó cũng có thể được hình thành khi đập bị vỡ hay xả lũ đập một cách vội vàng với khối lượng xả hàng ngàn mét khối/giây (số lượng để tạo thành lũ quét còn tùy vào độ rộng và độ dốc của con sông bên dưới đập). Hiện tượng lũ quét thường thấy ở những nơi gần nơi có độ dốc như dưới chân đồi núi.
  14. Đặc tính của lũ quét Vì lũ quét là hiện tượng di chuyển của một khối nước khổng lồ từ cao xuống thấp với tốc độ ngày càng tăng cũng như sức tàn phá ngày càng lớn tùy thuộc vào độ dài, dốc cũng như sự "trơn láng" của quãng đường mà nó đi (những nơi như núi và đồi không có cây lũ quét sẽ xuất hiện thường xuyên do không có gì để chặn dòng nước), nó sẽ gây ra thiệt hại cực kỳ nghiêm trọng cho những nơi mà nó đi qua. Với tốc độ cao và khối lượng lớn nó có thể cuốn trôi nhà cửa, cây cối gần như mọi thứ trên đường đi. Hiện tượng lũ quét thường thấy ở những nơi gần nơi có độ dốc như dưới chân đồi núi, hay ở trong thung lũng. Mặc dù mạnh và sức tàn phá cao nhưng lũ quét thường không xảy ra lâu hơn sáu tiếng. Khi đường thoát nước của lũ quét bị chặn (do đê hay các công trình lớn dù nó không bít hết dòng chảy) nên khối lượng nước khổng lồ với tốc độ cao bị dội ngược lại thành một vòng trước khi có thể chảy tiếp cũng làm cho mực nước dâng nhanh hơn và nguy hiểm hơn. Do khối lượng nước bị dội lại sẽ va vào khối lượng nước đang đổ về gây ra nhiều xoáy nước nhấn chìm mọi thứ, các xoáy nước này cũng có thể hình thành dưới mặt nước rút mọi thứ xung quanh nó vào nên ngay cả khi có áo phao người bị rơi vào loại lũ này vẫn có thể bị nhấn chìm (dễ nhìn thấy nhất hiện tượng này khi lũ quét tràn vào thành phố hay khu dân cư xây sát nhau) gây rất nhiều khó khăn cho việc cứu hộ. Đi cùng lũ quét có thể có nhiều trận lở đất, trượt bùn cùng những thứ mà nó cuốn theo khiến cho lũ quét càng trở nên nguy hiểm khi mà khối lượng di chuyển không chỉ có nước. Lũ quét có thể xuất hiện trên diện rộng nhưng diện tích lũ quét càng rộng thì mức tàn phá sẽ càng kém do khối lượng nước bị phân tỏa ra chứ không tập trung gây thiệt hại. Lũ quét không xuất hiện ở khu vực đồng bằng hay có sông lớn. Vì ở khu vực đồng bằng không có độ dốc cho nước chảy hoặc rất ít khiến cho nước từ cao đổ xuống bị mất tốc độ chỉ có thể gây ngập chứ không cuốn được bất cứ thứ gì. Còn ở khu vực có sông lớn cũng giống như ở đồng bằng con sông sẽ nhận và điều tiết lượng nước này nếu quá nhiều thì sông sẽ tràn bờ gây ra những đợt lũ thông thường chứ không tạo thành lũ quét vì nước di chuyển với tốc độ chậm hơn nhiều so với lũ quét. Lũ quét thường gây họa cho các sông nhỏ và vừa nhưng ít đối với sông lớn. Các loại lũ quét Lũ quét tạm thời có thể phân chia làm 3 loại: ▪Lũ gây ra do mưa địa phương, tập trung lớn ở các lưu vực tự nhiên (hầu như chưa có tác động của con người). ▪Lũ gây ra do mưa lớn trên các lưu vực đã chịu tác động mạnh của các hoạt động kinh tế của con người làm mất ổn định hay phá vỡ cân bằng sinh thái lưu vực (thay đổi lớp phủ, chế độ dòng chảy, lượng trữ hay các đặc tính lưu vực . ▪Lũ gây ra do tháo, vỡ thình lình một lượng nước tích do vỡ đập chắn hay các đập giữ nước, các đập băng Tác hại của lũ quét Lũ quét thường gây họa cho các sông nhỏ và vừa nhưng ít đối với sông lớn. Kết quả điều tra các lưu vực đã xẩy ra lũ quét cho thấy, lũ quét có thời kỳ xuất hiện lại khoảng 30 năm một lần. Tuy nhiên có nhiều nơi lũ quét đã xẩy ra liên tiếp do những lưu vực này môi trường bị suy thoái mạnh mẽ. Lũ quét là vấn đề phức tạp, đa dạng và mang tính địa phương sâu sắc. Các biện pháp phòng tránh lũ quét - Trồng và bảo vệ rừng phòng hộ đầu nguồn. Để đề phòng lũ lụt nói chung và lũ quét nói riêng cần phải tích cực khôi phục rừng phòng hộ đầu nguồn, đặc biệt là các khu vực thường gây ra lũ quét, nhằm bảo vệ môi trường sinh thái, bảo vệ lớp phủ thực vật, tăng khả năng giữ nước của lưu vực, hạn chế khả năng tập trung dòng chảy lũ. - Xây dựng hồ chứa điều tiết lũ ở khu vực thường xảy ra lũ quét. Ở các khu vực thường xảy ra lũ quét cần được nghiên cứu kết hợp với việc quy hoạch khai thác trị thuỷ, xây dựng các hồ chứa nước nhiều tác dụng như: chống lũ, tích nước phục vụ sản xuất nông nghiệp, phát điện, kết hợp với việc điều hoà lũ, phòng chống lũ quét. Khai thông các đường thoát lũ. Tổ chức khai thông các đường tập trung lũ ở phía thượng lưu, các khu vực cần bảo vệ nhằm mục đích không để sinh ra hiện tượng tắc nghẽn dòng chảy, tích tụ nước tạo ra lũ quét nghẽn dòng. - Xây dựng đê, tường chắn lũ quét. Ở các khu vực có điều kiện xây dựng công trình ngăn lũ quét có thể nghiên cứu xây dựng các tuyến đê hoặc tường chắn lũ quét để giữ dòng lũ chảy trong lòng dẫn, ngăn chặn các tác động của lũ quét đối với khu vực cần bảo vệ. - Phân dòng lũ. Dựa vào địa hình có thể nghiên cứu phân dòng lũ nhằm làm giảm tác động của lũ quét vào khu vực cần bảo vệ. - Xây dựng bổ sung các tràn sự cố ở các hồ chứa nước. Để đề phòng sự cố ở các hồ chứa nước gây ra lũ quét nhân tạo, cần phải gấp rút xây dựng bổ sung các tràn sự cố và xây dựng các phương án phòng chống lụt bão để có thể khắc phục được ngay những sự cố do lũ, bão gây ra.
  15. - Mở rộng khẩu độ thoát lũ của hệ thống cầu cống của đường giao thông. Do đặc điểm các sông của miền Trung ngắn và dốc, để tránh tình trạng làm cản dòng lũ gây ra ngập lụt, lũ quét và ách tắc giao thông cần phải tính toán quy hoạch tiêu lũ của các hệ thống cầu cống trên các hệ thống đường sắt và đường bộ. E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ HS vệ sinh cá nhân, cất dọn dụng cụ Đọc trước nội dung bài tiếp theo CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: - Mỗi nhóm ghi lại biên bản thực hành theo trình tự các Kiểm tra khâu: - Kiểm tra xem độ thẳng của các vị trí A, B, C + Chuẩn bị thực hành (kiểm tra từng cá nhân) - Đánh giá hiệu quả công việc của các nhóm +Thái độ, ý thức thực hành - Ghi điểm cho các nhóm +Kết quả thực hành: nhóm tự đánh giá Các nhóm báo cáo kết quả thực hành của các nhóm Gv nhận xét đánh giá KQ thực hành của các nhóm
  16. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §5. TIA I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau. HS biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. 2. Kĩ năng: HS biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc một tia. Biết phân biệt hai tia chung gốc. Biết phát biểu gãy gọn các mệnh đề Toán học. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác. NL sử dụng ngôn ngữ toán học, khả năng suy diễn, lập luận toán học, làm việc nhóm. - Năng lực chuyên biệt: : NL sử dụng kí hiệu, NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên - GV:Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh - HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Tia Khái niệm tia, hai Gọi tên các tia, tia đối Vẽ được các tia, tia Xác định các tia đối tia đối nhau, trùng nhau, tia trùng nhau đối nhau, tia trùng nhau, tia trùng nhau nhau nhau trên hình vẽ. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ (nếu có) A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) Mục tiêu: Kích thích hứng thú học tập của học sinh muốn tìm tòi kiến thức mới. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân. Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, Sản phẩm: Thái độ học tập của học sinh. Hoạt động của GV Hoạt động của Hs Gv đặt vấn đề: Bài trước ta đã biết thế nào là một đường thẳng. Vậy nếu Hs nêu một số dự đoán một nửa của đường thẳng thì được hiểu như thế nào? Cách vẽ một nửa đường thẳng như thế nào? Và gọi tên nó? B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 2. Khái niệm tia Mục tiêu: .Hs nắm được khái niệm tia Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân. Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, Sản phẩm: Hs vẽ được hình, nêu được tên của một tia NLHT: NL sử dụng kí hiệu toán học, sử dụng công cụ vẽ, NL tư duy HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. 1. Tia. Bước 1: Gv vẽ đường thẳng xy và điểm O nằm trên đường x y thẳng xy và giới thiệu cho Hs về khái niệm tia. O GV: Yêu cầu HS lên bảng dùng phấn màu tô phần đường Trên hình vẽ ta có: Tia Ox; Tia Oy thẳng Ox. * Tia: Hình gồm điểm O và một phần đường GV: Giới thiệu hình gồm điểm O và phần đường thẳng này
  17. là một tia gốc O. thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một Hỏi: Thế nào là một tia gốc O? tia gốc O (còn được gọi là một nửa đường Bước 2: Gv hình thành khái niệm tia cho Hs và giới thiệu thẳng gốc O) cách đọc, cách viết một tia. Nhấn mạnh: Tia Ox bị giới hạn * Cách đọc, cách viết một tia: Phải đọc ở điểm O, không bị giới hạn về phía x. (hay viết) tên gốc trước. GV: Gọi HS lên bảng vẽ tia Mx. Hỏi: Tia Mx bị giới hạn về phía nào? Không bị giới hạn về phía nào? Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức HOẠT ĐỘNG 3. Hai tia đối nhau Mục tiêu: Hs nắm được thế nào là hai tia đối nhau Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân. Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, Sản phẩm: xác định được hai tia đối nhau NLHT: NL sử dụng kí hiệu toán học, sử dụng công cụ vẽ, NL tư duy HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. 2. Hai tia đối nhau. Bước 1: Gv vẽ hình, cho HS quan sát và nói lên đặc điểm x y của hai tia Ox, Oy (Về hướng, về gốc) để đưa ra khái niệm O hai tia đối nhau. (hai tia Ox và Oy đối nhau) GV: Giới thiệu hai tia Ox và Oy đối nhau. * Hai tia chung gốc Ox và Oy tạo thành Hỏi: Hai tia như thế nào là hai tia đối nhau? đường thẳng xy được gọi là hai tia đối Bước 2: Gv chốt lại khái niệm hai tia đối nhau, yêu cầu HS nhau. lên bảng vẽ hai tia Am và An đối nhau và làm?1 Ví dụ: Hai tia Am và An đối nhau. Hỏi: Điều kiện nào để hai tia đối nhau? Áp dụng trả lời câu n a) và b) m A Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ * Nhận xét: Mỗi điểm trên đường thẳng là Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS gốc chung của hai tia đối nhau. GV chốt lại kiến thức ? 1 a) Vì hai tia Ax, By không chung gốc. b) Các tia đối nhau Ax và Ay ; Bx và By HOẠT ĐỘNG 4. Hai tia trùng nhau Mục tiêu: Hs nắm được thế nào là hai tia trùng nhau Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân. Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, Sản phẩm: Xác định được hai tia trùng nhau NLHT: NL sử dụng kí hiệu toán học, sử dụng công cụ vẽ, NL tư duy HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. 3. Hai tia trùng nhau. Bước 1: Gv gọi HS lên bảng vẽ tia Ax và lấy điểm B khác x điểm A trên tia Ax. Cho HS quan sát và nói lên đặc điểm A B của hai tia AB và Ax để đưa ra khái niệm hai tia trùng nhau. Tia Ax và tia AB là hai tia trùng nhau HS: Quan sát, trả lời. Chú ý : Hai tia không trùng nhau gọi là hai Bước 2: Gv giới thiệu hai tia trùng nhau; hai tia phân biệt tia phân biệt. và cho Hs hoạt động nhóm làm?2.
  18. GV: Gọi HS lên bảng vẽ tia AM. M GV: Cho HS thảo luận theo bàn trong thời gian 2 phút A làm?2. ( Tia AM ) Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ y ? 2 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS B GV chốt lại kiến thức O a) Tia OB trùng A x tia Oy b) Ox và Ax không trùng nhau vì không chung gốc. c) Hai tia Ox, Oy không đối nhau vì không tạo thành đường thẳng. C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân. Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh NLHT: NL sử dụng kí hiệu toán học, sử dụng công cụ vẽ, NL tư duy HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 22: Gv gọi Hs đứng tại chỗ trả lời a) Hình tạo thành bởi điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi bài tập 22 SGK điểm O được gọi là một tia gốc O. b) Điểm R bất kì nằm trên đường thẳng xy là gốc chung của hai tia Gọi Hs lên bảng làm bài tập 23 đối nhau Rx và Ry. Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ c) Nếu điểm A nằm giữa hai điểm B và C thì: HS thực hiện nhiệm vụ - Hai tia AB và AC đối nhau - Hai tia CA và CB trùng nhau Đánh giá kết quả thực hiện - Hai tia BA và BC trùng nhau nhiệm vu của HS Bài 23. GV chốt lại kiến thức Hình 31 Lời giải: a) - Xét các tia cùng gốc M ta được các tia trùng nhau là MN, MP, MQ. - Xét các tia cùng gốc N ta được các tia trùng nhau là NP, NQ. b) - Trong các tia MN, NM, MP không có tia nào đối nhau. c) - Hai tia gốc P đối nhau là PQ và PN (hoặc PQ và PM). D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ Phải nắm vững ba khái niệm : Tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. Làm bài tập: 23, 24, 25, 26/sgk.tr113 Tiết sau: Luyện tập CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Thế nào là một tia gốc O? (M1) Câu 2: Hai tia như thế nào là hai tia đối nhau? (M1) x Câu 3: Tia Mx bị giới hạn về phía nào? Không bị giới hạn về phía nào? (M2) C Câu 4: Điều kiện nào để hai tia đối nhau? (M2) Câu 5: Hãy xác định các tia đối nhau, tia trùng nhau trên hình vẽ bên A O B
  19. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về tia. 2. Kĩ năng: HS nhận dạng được tia, biết vẽ tia, biết được hai tia đối nhau, trùng nhau, không trùng nhau, biết sử dụng các khái niệm đã học để phát biểu các mệnh đề toán học. 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận khi vẽ hình và tư duy toán học cho HS. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác. NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng - Năng lực chuyên biệt: : NL sử dụng kí hiệu, NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên - GV:Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh - HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Tia Khái niệm tia, hai Gọi tên các tia, tia đối Vẽ được các tia, tia Xác định các tia đối tia đối nhau, trùng nhau, tia trùng nhau đối nhau, tia trùng nhau, tia trùng nhau nhau nhau trên hình vẽ. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) x * Kiểm tra bài cũ (nếu có) C Hỏi: - Thế nào là một tia gốc O? - Thế nào là hai tia trùng nhau, hai tia đối nhau? - Xác định các tia trùng nhau, đối nhau trên hình vẽ bên A O B A. KHỞI ĐỘNG B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân. Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh NLHT: NL sử dụng kí hiệu toán học, sử dụng công cụ vẽ, NL tư duy HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. Bài tập 26/sgk.tr113 Bài 26/sgk.tr113 Bước 1: Gv cho 1 Hs lên bảng vẽ hình rồi từ đó gọi a) Hai điểm M và B nằm cùng phía đối với A. Hs trả lời các câu hỏi b) (Hs dựa vào hình vẽ để trả lời trong hai H: Hai điểm B và M nằm cùng phía với điểm A trường hợp sau) hay nằm khác phía với điểm A? H: Trong ba điểm A, M, B điểm nào nằm giữa hai M B B M điểm còn lại. A A Bước 2: Gv nhận xét kết quả và sửa hoàn chỉnh. Bài 27/sgk.tr113: Bài tập 27/sgk.tr113 a) Tia AB là hình gồm điểm A và tất cả các điểm Bước 1: Gv treo bảng phụ ghi sẵn đề bài tập, tổ nằm cùng phía với B đối với A chức cho Hs hoạt động nhóm. Sau khi Hs trình bày b) Hình tạo thành bởi điểm A và phần đường thẳng kết quả, gọi HS đứng tại chỗ trả lời và giải thích. chứa tất cả các điểm nằm cùng phía đối với A là một H: Dựa vào kết quả bài tập 26 để trả lời. tia gốc A.
  20. Bước 2: Gv nhận xét kết quả và sửa hoàn chỉnh. Bài tập 30/sgk.tr114 Bài 30/sgk.tr114: Bước 1: Gv treo bảng phụ ghi sẵn đề bài tập gọi a) Điểm O là gốc chung của hai tia đối nhau Ox và HS đứng tại chỗ trả lời và giải thích. Oy. H: Nêu khái niệm Hai tia đối nhau?. b) Điểm O nằm giữa một điểm bất kì khác O của tia Bước 2: Gv nhận xét kết quả và sửa hoàn chỉnh. Ox và một điểm bất kì khác O của tia Oy. Bài tập 28/sgk.tr113 Bài 28/sgk.tr113: Bước 1: Gv cho Hs đọc kĩ đề rồi gọi 1hs lên bảng x y vẽ hình sau đó tổ chức cho hs trả lời câu hỏi. N O M Bước 2: Gv nhận xét kết quả và sửa hoàn chỉnh. a) Tia đối nhau gốc O là: Tia Ox và Oy hoặc tia OM Bài tập 29/sgk.tr114 và ON. Bước 1: Gv treo bảng phụ ghi sẵn đề bài tập, tổ b) Trong ba điểm M, O, N thì điểm O nằm giữa hai chức cho Hs hoạt động nhóm. Sau khi Hs trình bày điểm M và N. kết quả, gọi HS đứng tại chỗ trả lời và giải thích. Bài 29/sgk.tr114: Bước 2: Gv nhận xét kết quả và sửa hoàn chỉnh. M N Bài tập 31/sgk.tr114 Bước 1: GV Yêu cầu HS thảo luận bài tập B A C 31/sgk.tr114 trong thời gian 3 phút để tìm cách vẽ. a) Điểm A nằm giữa hai điểm M và C. Bước 2: Gv nhận xét kết quả và sửa hoàn chỉnh. b) Điểm A nằm giữa B và N Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Bài tập 31/sgk.tr114: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS B GV chốt lại kiến thức x M C A y N D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ Phải nắm vững ba khái niệm : Tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. - Xem lại các bài đã giải. - Xem trước bài đoạn thẳng tiết sau sẽ học. CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Thế nào là một tia gốc O? (M1) Câu 2: Hai tia như thế nào là hai tia đối nhau? (M1) x Câu 3: Tia Mx bị giới hạn về phía nào? Không bị giới hạn về phía nào? (M2) C Câu 4: Điều kiện nào để hai tia đối nhau? (M2) Câu 5: Hãy xác định các tia đối nhau, tia trùng nhau trên hình vẽ bên A O B
  21. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §6: ĐOẠN THẲNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết định nghĩa đoạn thẳng. 2. Kĩ năng: HS biết vẽ đoạn thẳng. Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt đường thẳng, cắt tia. Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau. 3. Thái độ: Vẽ hình cẩn thận, chính xác 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác. NL sử dụng ngôn ngữ toán học, khả năng suy diễn, lập luận toán học, làm việc nhóm. - Năng lực chuyên biệt: : NL sử dụng kí hiệu, NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên - GV:Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh - HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Đoạn thẳng Thế nào là đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, vẽ đoạn XĐ đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, đoạn thẳng cắt tia, cắt đường thẳng thẳng; Vẽ cắt tia, cắt đường thẳng III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ (nếu có) A. KHỞI ĐỘNG B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 2. Đoạn thẳng AB là gì Mục tiêu: Hs hiểu được thế nào là đoạn thẳng AB Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân. Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, Sản phẩm: Hs nêu được khái niệm đoạn thẳng AB và gọi tên đoạn thẳng NLHT: NL sử dụng kí hiệu toán học, sử dụng công cụ vẽ, NL tư duy HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. 1. Đoạn thẳng AB là gì? Bước 1: GV yêu cầu HS lên bảng cho hai điểm A, B . Đặt A B cạnh thước thẳng đi qua hai điểm A và B, rồi kẻ theo cạnh thước từ A đến B. * Đoạn thẳng AB: là hình gồm điểm A, GV nói: Nét chì trên trang giấy, nét phấn trên bảng là hình điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B. ảnh đoạn thẳng AB. * Cách gọi tên: Đoạn thẳng AB Hoặc đoạn Hỏi: Trong khi vẽ đoạn thẳng AB phấn (đầu bút chì) đã đi thẳng BA. qua những điểm nào? * Hai điểm A, B là hai mút (hoặc hai đầu) Bước 2: Gv giới thiệu Qua cách vẽ trên ta có đoạn thẳng của đoạn thẳng AB AB. Yêu cầu Hs cho biết đoạn thẳng AB là gì? GV giới thiệu: Cách gọi tên của đoạn thẳng. Hỏi: Vậy phần giới hạn của đoạn thẳng AB ở đâu? GV: Khi vẽ đoạn thẳng cần vẽ rõ hai mút Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức HOẠT ĐỘNG 3. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng Mục tiêu: Hs hiểu được các trường hợp đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng
  22. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân. Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, Sản phẩm: Xác định được giao điểm của các trường hợp nói trên. NLHT: NL sử dụng kí hiệu toán học, sử dụng công cụ vẽ, NL tư duy HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. 2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt Bước 1: Gv cho Hs quan sát hình 33, 34, 35 sgk tìm hiểu đường thẳng. các trường hợp đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt (Sgk tr.115) đường thẳng C B Hỏi: Trên hình vẽ, những hình nào chỉ đoạn thẳng cắt đoạn thẳng? Hình nào chỉ đoạn thẳng cắt tia? Hình nào chỉ đoạn thẳng cắt đường thẳng? I A GV: Luyện tập cho HS các cách phát biểu khác nhau : + AB cắt CD tại I D (Hình 33) + AB và CD cắt nhau tại I. + I là giao điểm của AB và CD. A + Tương tự với các trường hợp khác. H x HS: Lắng nghe, ghi bài. O Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS B GV chốt lại kiến thức (Hình 34) A x H y B (Hình 35) C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân. Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh NLHT: NL sử dụng kí hiệu toán học, sử dụng công cụ vẽ, NL tư duy HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 35 SGK.tr116 (Đáp án: d) Gv cho Hs làm bài tập 35.36.37 sgk Bài 36 SGK.tr116 : Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ a) Không Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS b) AB và AC GV chốt lại kiến thức c) BC Bài 37 SGK.tr 116: B x K A C D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ Về nhà học bài theo SGK và vở ghi. Làm các bài tập 36, 37, 39/Sgk.tr116 Xem trước bài: “Độ dài đoạn thẳng”
  23. CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Đoạn thẳng AB là gì? Nêu cách vẽ đoạn thẳng AB? (M1, M2) Câu 2: Hãy xác định giao điểm của các trường hợp đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng như các hình 33,34,35 sgk? (M2)
  24. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §7: ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết độ dài đoạn thẳng là gì? Hiểu được mỗi đoạn thẳng chỉ có một độ dài xác định và đó là số dương. 2. Kĩ năng: Biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng. Biết so sánh hai đoạn thẳng. 3. Thái độ: Vẽ hình cẩn thận, chính xác 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác. NL sử dụng ngôn ngữ toán học, khả năng suy diễn, lập luận toán học, làm việc nhóm. - Năng lực chuyên biệt: : NL sử dụng kí hiệu, NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên - GV:Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh - HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Độ dài đoạn Độ dài đoạn thẳng Mỗi đoạn thẳng chỉ có So sánh hai đoạn Nhận dạng một số thẳng là gì? 1 độ dài xác định thẳng đơn vị đo mới III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ (nếu có) Câu hỏi: Đáp án: a) Thế nào là đoạn thẳng AB? a) Định nghĩa sgk (4đ) b) Vẽ đoạn thẳng AB và đo đoạn thẳng đó b) Hs vẽ hình và tiến hành đo đoạn thẳng AB (6đ) A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) Mục tiêu: Kích thích hứng thú học tập của học sinh muốn tìm tòi kiến thức mới. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân. Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, Sản phẩm: Thái độ học tập của học sinh. Hoạt động của GV Hoạt động của Hs Gv đặt vấn đề: Ở tiểu học và cũng như bên môn Vật lý 6, chúng ta đã Hs nêu một số dự đoán biết cách đo độ dài đoạn thẳng bằng thước thẳng. Vậy có cách nào khác để ta có thể đo độ dài đoạn thẳng mà không cần dùng thước hay không? B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 2. Đo đoạn thẳng Mục tiêu: Hs nắm được cách đo đoạn thẳng Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân. Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, Sản phẩm: Hs đo và đọc được độ dài đoạn thẳng. NLHT: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL sử dụng công cụ vẽ, công cụ đo HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. 1. Đo đoạn thẳng. Gv yêu cầu Hs vẽ đoạn thẳng AB trên bảng và trong vở. Yêu cầu Hs tiến hành đo và ghi kết quả độ dài đoạn thẳng AB theo A B hướng dẫn của giáo viên AB = 46mm HS: Tiến hành đo đoạn thẳng dưới sự hướng dẫn của GV. Định nghĩa: Độ dài đoạn thẳng AB là
  25. 1HS lên bảng đo. khoảng cách giữa hai điểm A và B Từ việc đo độ dài đoạn thẳng AB, Gv hướng dẫn cho Hs rút ra Nhận xét: Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. bài học. Độ dài đoạn thẳng là một số lớn hơn 0. H: Độ dài đoạn thẳng AB là gì? Ví dụ: Vẽ đoạn thẳng MN = 50mm H: Đoạn thẳng AB có mấy độ dài? Khi hai điểm A và B trùng nhau, khoảng cách giữa hai điểm là bao nhiêu? M 50 mm N Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức HOẠT ĐỘNG 3. So sánh hai đoạn thẳng Mục tiêu: Hs hiểu được so sánh hai đoạn thẳng là so sánh độ dài của chúng với nhau Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân. Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, Sản phẩm: Hs so sánh được hai đoạn thẳng NLHT: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL sử dụng công cụ vẽ, công cụ đo HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. 2. So sánh hai đoạn thẳng. Gv cho Hs quan sát hình 40sgk. Yêu cầu Hs tiến hành đo A B độ dài các đoạn thẳng, tiến hành so sánh và nêu nhận xét. C D H: Để so sánh hai đoạn thẳng ta làm như thế nào? E G Gv chốt lại vấn đề. Muốn so sánh hai đoạn thẳng thì ta làm gì? Gv giới thiệu cách kí hiệu đoạn thẳng bằng nhau, đoạn AB = 3cm; CD = 3cm; EG = 4cm; thẳng dài hơn, ngắn hơn. Ký hiệu: Gv tổ chức cho Hs hoạt động nhóm làm ?1. AB = CD; EG > CD; AB CD > BC > AB b) Chu vi hình ABCD là:
  26. AB + BC + CD + DA = 12 + 15 + 25 + 30 = 82 mm = 8,2 cm D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG Mục tiêu: Giới thiệu cho Hs một số đơn vị đo độ dài và cách đổi đơn vị đo. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân. Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, Sản phẩm: Hs đổi được một số đơn vị đo độ dài Một đơn vị đo chiều dài là một chiều dài chuẩn (thường không đổi theo thời gian) dùng để làm mốc so sánh về độ lớn cho mọi chiều dài khác Bảng một số đơn vị đo chiều dài: Trong hệ đo Trong hệ đo lường Anh Trong vật lý Trong hệ đo lường Trong hàng lường quốc tế Mỹ cổ của Việt Nam hải • Kilômét • Inch (25,4 milimét) • Độ dài Planck • Dặm Hải lý (1852 • Héctômét • Foot (0.3048 mét) • Bán kính Bohr • Mẫu mét) • Đềcamét • Yard (0,9144 mét) • Fermi (fm) (= femtômét) • Lý • Mét • Dặm Anh (1609 mét) • Angstrom (Å) • Sải • Đêximét (= 100 picômét) • Thước (1 mét) • Xăngtimét Micrôn (= 1 micrômét) • Tấc (1/10 thước) • Milimét • Li (1/10 phân) Đổi đơn vị đo độ dài Danh số đơn, đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị bé và ngược lại Khi học sinh đã hiểu rõ bản chất phép đổi thì chỉ cần dịch chuyển dấu phẩy sang phải mỗi đơn vị đo liền sau nó là một chữ số hoặc thêm 1 chữ số 0 (nếu thiếu) ứng với một đơn vị đo. Giáo viên biểu thị cho học sinh bằng cách lập bảng sau để học sinh dễ hiểu, dễ nhớ: Căn cứ vào yêu cầu của đầu bài đã cho, hướng dẫn học sinh xác định từng chữ số trong đầu bài thuộc đơn vị nào để lần lượt điền vào bảng như: 4 là 4m, 1 là 1 dm, 6 là 6 cm, 5 là 5 mm; mà đầu bài yêu cầu đổi ra đơn vị là cm nên ta đặt dấu phẩy sau chữ số 6 ở đơn vị cm. Rồi tương tự như thế đối với các bài tập khác. Khi hướng dẫn học sinh lập bảng để đổi, giáo viên cần hướng dẫn kỹ: Xác định khung các đơn vị đổi của toàn bộ bài tập thậm chí các bài tập trong tiết học để tiết kiệm tối đa số bảng cần lập. Xác định đúng yêu cầu bài tập cần đổi ra đơn vị nào. Đối với bài tập đổi từ đơn vị nhỏ ra đơn vị lớn thì chữ số hàng đơn vị của nó luôn gắn với tên đơn vị đó trong bảng điền, sau đó cứ mỗi chữ số hàng tiếp theo gắn với 1 đơn vị liền trước nó, nếu thiếu chữ số thì tiếp tục viết chữ số 0 cho đến đơn vị cần đổi. Điền dấu phẩy vào sau đơn vị cần đổi rồi ghi kết quả vào bài làm. Danh số phức, đổi từ danh số phức sang danh số đơn và ngược lại: Tương tự như ở danh số đơn, căn cứ vào số liệu đề bài học sinh điền các giá trị vào ô tương ứng rồi căn cứ vào yêu cầu đổi mà học sinh đặt dấu phẩy và ghi kết quả cho phù hợp. Khi đổi danh số đơn sang danh số phức như trên ta phân tích các chữ số vào các đơn vị tương ứng theo thứ tự bảng đơn vị đo lường từ phải sang trái rồi căn cứ vào yêu cầu của đề bài mà lựa chọn các giá trị tương ứng với các đơn vị cần đổi. Với cách lập bảng như thế này học sinh làm được nhiều bài tập cùng đơn vị đo mà kết quả không nhầm lẫn và vẫn đề bài như vậy giáo viên có thể hỏi nhanh nhiều kết quả đổi khác nhau để luyện tập kỹ năng đổi cho học sinh. E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ Làm các bài tập: 40; 41; 42; 45; tr.119 Sgk Xem trước bài: Khi nào thì AM + MB = AB? CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Độ dài đoạn thẳng AB là gì? (M1) Câu 2: Để so sánh hai đoạn thẳng ta làm như thế nào? (M2) Câu 3: Hỏi: Mỗi đoạn thẳng có bao nhiêu độ dài? Độ dài đó là loại số nào? (M2) Câu 4: Hãy nêu các dụng cụ dùng để đo độ dài đoạn thẳng? (M2) A B C D E G
  27. Câu 5: Đo và so sánh độ dài các đoạn thẳng ở hình vẽ bên (M3)
  28. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §8. KHI NÀO THÌ AM + MB = AB? I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB. Nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác. 2. Kĩ năng: Bước đầu tập trung suy luận dạng : “Nếu có a + b = c và biết hai trong ba số a, b, c thì suy ra số thứ ba”. 3. Thái độ: Cẩn thận khi đo đạc các đoạn thẳng và khi cộng các đoạn thẳng. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác. NL sử dụng ngôn ngữ toán học, khả năng suy diễn, lập luận toán học, làm việc nhóm. - Năng lực chuyên biệt: : NL sử dụng kí hiệu, NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ. 5. Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. - Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên - GV:Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh - HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Khi nào thì Nắm được điều Giải thích được vì sao Suy luận được nếu Chứng minh hai AM + MB = kiện để một điểm điểm M nằm giữa hai có a + b = c và biết đoạn thẳng bằng AB? nằm giữa hai điểm điểm A và B thì hai trong ba số a, b, c nhau cho trước AM + MB = AB thì suy ra số thứ ba III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ (nếu có) Câu hỏi: Vẽ đoạn thẳng AB. Gọi M là một Đáp: điểm nằm giữa A và B. Đo các đoạn thẳng AB; (hình vẽ của Hs) (2đ) AM; MB? Có nhận xét gì về AB với tổng AM Hs đo các đoạn thẳng AB, AM, MB (6đ) + MB? Nêu được nhận xét: AB = AM + MB (2đ) A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) Mục tiêu: Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân. Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, Sản phẩm: Hoạt động của GV Hoạt động của Hs B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 2. Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB? Mục tiêu: Hs nắm được điều kiện để tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân. Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, Sản phẩm: Nêu được khi nào thì AM + MB = AB? Vận dụng tính độ dài đoạn thẳng. NLHT: NL sử dụng ngôn ngữ toán học. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ, công cụ đo
  29. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. 1. Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng Gv dựa phần kiểm tra bài cũ cho Hs làm ?1 từ đó rút ra AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB? bài học ?1 H: Hãy so sánh tổng AM + MB với AB? A M B h a) A B h b) M H: Qua đó ta thấy, nếu điểm M nằm giữa A và B thì ta có được điều gì? Đo: Hình a: Hình b: AM = 25 mm AM = 20 mm MB = 35 mm MB = 40 mm AB = 60 mm AB = 60 mm AM+MB = AB AM+MB = AB (Vì: 20 + 30 = 50) (vì: 15 + 35 = 50) Gv dẫn dắt HS đi đến nhận xét. Gv hướng dẫn Hs ví dụ * Nhận xét: (Sgk.tr120) sgk Ví dụ: (Sgk.tr120) H: Trong đẳng thức AM + MB = AB đã biết được đoạn Ví dụ 1: Cho M nằm giữa A và B. Biết: AM = 4cm ; AB = 7cm. Tính MB? thẳng nào rồi? Từ đó tính MB như thế nào? Giải: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS A M B GV chốt lại kiến thức Vì M nằm giữa A và B Nên: AM + MB = AB 4 + MB = 7 MB = 7 4 Vậy MB = 3 cm HOẠT ĐỘNG 3. Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất Mục tiêu: Hs tìm hiểu một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân. Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, Sản phẩm: Nêu được cách đo trong hai trường hợp. NLHT: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. 2. Một vài dụng cụ đo khoảng cách Gv giới thiệu vài dụng cụ đo khoảng cách. Yêu cầu Hs tìm hiểu giữa hai điểm trên mặt đất. thông tin sgk để trả lời các câu hỏi sau? H: Muốn đo khoảng cách hai giữa hai điểm trên mặt đất trước hết (Sgk.tr120) ta phải làm gì? H: Đặt thước như thế nào để đo? H: Trường hợp chiều dài của thước không đủ để đo ta phải làm như thế nào? Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG (1) Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân. Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
  30. (3) NLHT: NL sử dụng công cụ vẽ, tính toán HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. I N K Gv tổ chức cho Hs làm bài tập 46.47 sgk tại lớp Bài tập 46/Sgk.tr121: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Vì N nằm giữa I và K Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS Nên: IN + NK = IK GV chốt lại kiến thức Hay 3 + 6 = IK 9 = IK Vậy IK = 9 cm E F M Bài tập 47/Sgk.tr121: Vì M nằm giữa E và F Nên: EM + MF = EF Hay 4 + MF = 8 MF = 8 4 MF = 4 cm Mà EM = 4 cm. Nên: MF = EM D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Về nhà học bài theo vở ghi và kết hợp với Sgk - Làm các bài tập 48; 49; 50; 51; 52/Sgk.tr121+122 - Tiết sau luyện tập CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Khi nào thì AM + MB = AB? (M2) Câu 2: Bài tập 47 sgk (M3) Câu 3: Bài tập 51 sgk (M4)
  31. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Rèn luyện các kĩ năng vẽ hình và phân biệt được: Tia; đường thẳng ; đoạn thẳng. 2. Kĩ năng: - Biết cách nhận biết một điểm nằm giữa hai điểm khác. Dựa vào biểu thức AM + MB = AB để được tính độ dài của đoạn thẳng chưa biết. 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi đó và cộng độ dài các đoạn thẳng. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác. NL sử dụng ngôn ngữ toán học, khả năng suy diễn, lập luận toán học, làm việc nhóm. - Năng lực chuyên biệt: : NL sử dụng kí hiệu, NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Khi nào thì Nắm được điều Giải thích được vì sao Dựa vào biểu thức Chứng minh hai AM + MB = kiện để một điểm điểm M nằm giữa hai AM + MB = AB để đoạn thẳng AB? nằm giữa hai điểm điểm A và B thì AM + được tính độ dài của bằng nhau cho trước MB = AB và ngược lại đoạn thẳng chưa biết. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ (Kiểm tra 15p) Đề Đáp án và thang điểm Câu 1 (4 điểm): Vẽ điểm A; điểm B. Vẽ đoạn Câu 1: thẳng CD. 1đ A 1đ B C D 2đ Câu 2 (6 điểm): Cho AC = 2 cm; BC = 8 cm. Câu 2: Biết điểm A nằm giữa hai điểm B và C. Tính độ dài đoạn thẳng AB? 0,5đ Vì A nằm giữa B và C nên: 1đ AB + AC = BC 2đ Hay AB + 2 = 8 1đ AB = 8 – 2 1đ Vậy AB = 6 cm 0,5đ A. KHỞI ĐỘNG B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân. Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh NLHT: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: NL sử dụng công cụ vẽ, công cụ đo. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 1: Cho 3 điểm không thẳng hàng A; B;
  32. GV: Treo đề bài 1 trên bảng phụ. C. Trên cùng một hình hãy vẽ: HS: Đọc đề, suy nghĩ thực hiện. a) Tia AB; đoạn thẳng BC. GV: Hỏi: Tia AB bị giới hạn về phía nào? Không bị giới b) Đường thẳng AC hạn về phía nào ? c) Vẽ Tia Bm cắt đường thẳng AC tại điểm Hỏi: Đoạn thẳng BC bị giới hạn về phía nào? D nằm giữa A và C Hỏi: Đường thẳng AC bị giới hạn về phía nào? Bài giải: HS: Lần lượt trả lời các câu hỏi. HS: Suy nghĩ vẽ hình. HS: Lên bảng vẽ hình. B GV: Gọi HS nhận xét HS: Nhận xét. A D C GV: Đánh giá và sửa hoàn chỉnh m GV: Treo bảng phụ ghi đề bài 2 lên bảng. Bài 2: Trong ba điểm A ; B ; M điểm nào HS: Đọc đề làm bài. nằm giữa 2 điểm còn lại? Nếu: GV: Cho thảo luận theo nhóm 3 nhóm trong thời gian 5 a) AM = 3 cm; MB = 7 cm ; AB = 4 cm. phút. b) AM = 3 cm; MB = 4 cm ; AB = 6 cm HS: Thảo luận theo nhóm. Bài giải: GV: Hỏi gợi ý: Để biết được một điểm nằm giữa hai điểm a) Ta có: AM + AB = 3 + 4 = 7 cm nào đó, ta cần làm gì? Mà: MB = 7 cm HS: Trả lời. Nên: AM + AB = MB HS: Đại diện nhóm lên bảng trình bày. Vậy điểm A nằm giữa hai điểm M và B HS: Các nhóm khác nhận xét. b) Ta có: AM + MB = 3 + 4 = 7 cm GV: Nhận xét và hướng dẫn HS trình bày bài toán. Mà: AB = 6 cm GV: Có thể vẽ thêm hình để HS dễ hiểu hơn. Nên: AM + MB AB Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Vậy trong 3 điểm A; B; M không có điểm Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS nào nằm giữa. GV chốt lại kiến thức D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ Về nhà xem lại các bài đã làm. Xem trước bài 9 – chuẩn bị thước có chia khoảng; compa; CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB? (M1) Câu2: Cho 3 điểm không thẳng hàng A; B; C. Trên cùng một hình hãy vẽ: (M3) a) Tia AB; đoạn thẳng BC. b) Đường thẳng AC B c) Vẽ Tia Bm cắt đường thẳng AC tại điểm D nằm giữa A và C A D C Câu 3: Trong ba điểm A ; B ; M điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại ? (M4) m Nếu: a) AM = 3 cm; MB = 7 cm ; AB = 4 cm. b) AM = 3 cm; MB = 4 cm; AB = 6 cm
  33. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §9. VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh nắm vững trên tia Ox có một và chỉ một điểm M sao cho OM = m (đơn vị đo độ dài) m > 0. Trên tia Ox, nếu OM = a; ON = b và a < b thì M nằm giữa O và N 2. Kĩ năng: Biết vẽ đoạn thẳng trên tia, vẽ đoạn thẳng bằng đoạn thẳng cho trước. Tính và so sánh các đoạn thẳng 3. Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tư duy, tự học, tính toán, hợp tác, giao tiếp; NL sử dụng ngôn ngữ toán học, khả năng suy luận. - Năng lực chuyên biệt: NL vẽ đoạn thẳng; NL nhận biết điểm nằm giữa hai điểm, tính độ dài đoạn thẳng. 5. Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. - Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên - GV:Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh - HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng (M1) (M2) (M3) cao (M4) Vẽ đoạn thẳng Biết cách vẽ đoạn Rút ra các Vẽ các đoạn thẳng trên tia. Tính So sánh các cho biết độ dài thẳng trên tia. nhận xét. được độ dài các đoạn thẳng trên tia. đoạn thẳng III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ (nếu có) - Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì ta có - Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì đẳng thức nào? AM + MB = AB (5đ) - Làm bài tập: Trên một đường thẳng, hãy vẽ 3 điểm V, - Điểm A nằm giữa hai điểm V và T (5đ) A, T sao cho AT = 10cm; VA = 20cm ; VT = 30cm. Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ? A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề, kích thích hứng thú học tập và tìm tòi kiến thức mới Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân. Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, Sản phẩm: Thái độ học tập của học sinh Hoạt động của GV Hoạt động của Hs GV đặt vấn đề: Chúng ta đã biết cách vẽ một đoạn thẳng bất kì có hai Hs nêu một số dự đoán mút là hai điểm cho trước. Bây giờ xét trường hợp: vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước, trên một tia cho trước và có một mút là gốc của tia thì ta làm như thế nào? B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 2. Vẽ đoạn thẳng trên tia Mục tiêu: Hs tìm hiểu cách vẽ một đoạn thẳng trên tia Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
  34. Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, Sản phẩm: Hs vẽ được đoạn thẳng trên tia cho trước NLHT: NL sử dụng công cụ vẽ. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. 1.Vẽ đoạn thẳng trên tia: GV: Nêu ví dụ, hướng dẫn cách vẽ: Ví dụ 1: H: Để vẽ đoạn thẳng cần xác định hai mút của nó, ở VD1 Trên tia Ox, vẽ đoạn thẳng OM = 2cm mút nào đã biết, cần xác định mút nào ? Cách vẽ: SGK/122 H: Để vẽ đoạn thẳng có thể dùng những dụng cụ nào ? O M x Cách vẽ như thế nào? • GV: Hướng dẫn HS vẽ theo các bước như SGK. H: Qua cách vẽ em rút ra nhận xét gì? Nhận xét: SGK/122 H: Trên tia Ox vẽ được mấy điểm M sao cho OM = a ( đơn vị độ dài) ? Ví dụ 2: Cho đoạn thẳng AB. Hãy vẽ đoạn GV: Nêu ví dụ 2, hướng dẫn HS dùng com pa để vẽ. thẳng CD sao cho CD = AB Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Cách vẽ: SGK/123 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS A B • • GV chốt lại kiến thức y C D • • HOẠT ĐỘNG 3. Vẽ hai đoạn thẳng trên tia Mục tiêu: Hs tìm hiểu cách vẽ hai đoạn thẳng trên tia. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân. Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, Sản phẩm: Hs vẽ được hai đoạn thẳng trên cùng một tia cho trước. NLHT: NL sử dụng công cụ vẽ. NL tư duy HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. 2. Vẽ hai đoạn thẳng trên tia: GV: Nêu ví dụ, yêu cầu HS lần lượt vẽ các đoạn thẳng Ví dụ: Trên tia Ox vẽ OM = 2cm ; ON = 3cm. OM, ON tương tự mục 1. Trong 3 điểm O, M, N điểm nào nằm giữa hai H: Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ? điểm còn lại. H: Nếu trên tia Ox có OM = a , ON = b , Giải: 0< a < b thì ta kết luận gì về vị trí các điểm O, N, M ? O M N x Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ • Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS Điểm M nằm giữa O và N. GV chốt lại kiến thức Nhận xét : Trên tia Ox , OM = a; ON = b nếu 0 < a < b thì điểm M nằm giữa hai điểm O và N C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG (1) Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân. Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh (3) NLHT: NL sử dụng công cụ vẽ, NL tính toán. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. a. Củng cố Gv tổ chức cho Hs làm bài tập 53.54 sgk Bài 53/124SGK (M3) x Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện O M N • nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS Giải: GV chốt lại kiến thức Vì OM < ON nên M nằm giữa O và N
  35. => OM+ MN= ON 3 + MN = 6 => MN = 6 - 3 = 3cm. Vậy MN = OM Bài 54/124SGK (M4) Giải O A B C x • Vì OA OA+ AB = OB => AB = 5 - 2 = 3cm Vì OB OB + BC = OC => BC = 8 - 5 = 3cm Vậy BC = BA ( 3cm) D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Về nhà ôn tập và thực hành vẽ đoạn thẳng biết độ dài (cả dùng thước và compa) - Làm bài tập 55, 56, 57, 58, 59(SGK) CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Nêu cách vẽ một đoạn thẳng trên tia ? (M1) Câu 2: Nêu cách vẽ hai đoạn thẳng trên một tia? (M2) Câu 3: Qua cách vẽ hai đoạn thẳng trên một tia, em rút ra nhận xét gì? (M2) Câu 4: Trên tia Ox vẽ được mấy điểm M sao cho OM = a ( đơn vị độ dài) ? (M2) Câu 5: Nếu trên tia Ox có OM = a , ON = b , 0< a < b thì ta kết luận gì về vị trí các điểm O, N, M ? (M2) Câu 6: Bài 53.54 sgk (M3)
  36. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §10. TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết khái niệm trung điểm của đoạn thẳng. 2. Kĩ năng: Biết vẽ trung điểm của một đoạn thẳng 3. Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tư duy, tự học, tính toán, hợp tác, giao tiếp; NL sử dụng ngôn ngữ toán học, khả năng suy luận. - Năng lực chuyên biệt: NL vẽ trung điểm của đoạn thẳng; NL tính độ dài đoạn thẳng. 5. Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. - Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Trung điểm của Biết khái niệm Vẽ trung điểm Vẽ được trung điểm của Nêu được các cách xác đoạn thẳng trung điểm của của đoạn thẳng đoạn thẳng. Tính được định trung điểm của đoạn thẳng độ dài đoạn thẳng. đoạn thẳng III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ HS: Chữa bài 53 sgk/124 (Vẽ hình (4đ), tính MN (6đ)) A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) (1) Mục tiêu: Bước đầu hình thành cho Hs khái niệm trung điểm của đoạn thẳng Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân. Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, Sản phẩm: Dự đoán của học sinh. Hoạt động của GV Hoạt động của Hs Gv giới thiệu N trong bài tập trên llà trung điểm Hs thực hiện của đoạn thẳng OM. Vậy thế nào là trung điểm Hs nêu dự đoán. của một đoạn thẳng? Bài toán: Làm thế nào để chia hai đầu một thanh gỗ cứng thành hai nửa bằng nhau? B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 2. Định nghĩa trung điểm của đoạn thẳng (1) Mục tiêu: Hs nắm được định nghĩa trung điểm của đoạn thẳng Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân. Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, Sản phẩm: Hs nêu được định nghĩa trung điểm của đoạn thẳng. (3) NLHT: NL tư duy, tự học, hợp tác, giao tiếp; NL sử dụng ngôn ngữ toán học, khả năng suy luận HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. 1.Trung điểm của đoạn thẳng: - GV vẽ hình, hướng dẫn HS quan sát hình vẽ, nêu khái niệm. A M B H: em có nhận xét gì về vị trí của M đối với A, B ?
  37. GV: M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Định nghĩa: (SGK- 124) H: M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M phải thoả mãn điều M là trung điểm của đoạn thẳng AB kiện gì? MA MB AB H: Nếu M nằm giữa A, B thì tương ứng ta có đẳng thức nào? MA MB H: Tương tự M cách đều A, B ta có đẳng thức nào? Trung điểm của đoạn thẳng AB còn I gọi là điểm chính giữa của đoạn A I B A B thẳng AB. A I B Trong hình vẽ trên đây, trường hợp nào thì I không là trung điểm của đoạn thẳng AB? Vì sao? Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức HOẠT ĐỘNG 3. Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng (1) Mục tiêu: Hs nắm được cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân. Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, Sản phẩm: Hs xác định được trung điểm của đoạn thẳng. (3) NLHT: NL vẽ trung điểm của đoạn thẳng. NL tính toán, suy luận HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. 2. Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng : GV: Nêu ví dụ, hướng dẫn HS tìm cách vẽ. Ví dụ: Đoạn thẳng AB = 5cm. Hãy vẽ trung điểm M của H: M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M đoạn thẳng ấy. phải thỏa mãn những điều kiện nào? Giải: - Hãy tính MA và MB thông qua AB ? MA MB AB (1) GV: Chốt nếu M là trung điểm của đoạn Vì M là trung điểm của AB => AM MB (2) AB thẳng AB thì : MA = MB = AB 2 Từ (1) và (2) => MA = MB = = 2,5cm 2 H: Vậy để vẽ trung điểm M của đoạn thẳng Cách 1: AB ta làm như thế nào? Trên tia AB vẽ điểm M sao cho AM = 2,5 cm - HS thảo luận nhóm làm ? SGK Cách 2: Gấp giấy: sgk/125 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện ? Dùng sợi dây xác định chiều dài của thanh gỗ: Gấp nhiệm vụ đoạn dây sao cho hai đầu mút trùng nhau. Nếp gấp của Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS dây xác định trung điểm của thanh gỗ. GV chốt lại kiến thức C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG (1) Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân. Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh (3) NLHT: NL sử dụng công cụ vẽ, NL tính toán. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 60/118SGK Gv tổ chức cho Hs làm bài tập Giải: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện O A B x nhiệm vụ a. Điểm A nằm giữa hai điểm O và B (vì OA < OB)
  38. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS b. Theo câu a: A nằm giữa O và B => OA + AB = OB GV chốt lại kiến thức 2 + AB = 4 => AB = 2cm => OA = OB ( vì cùng = 2cm) c. Từ câu a và b ta có : A là trung điểm của đoạn thẳng OB D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG (1) Mục tiêu: Hs tìm hiểu cách giải bài toán có hai trường hợp Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân. Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh (3) NLHT: NL sử dụng công cụ vẽ, NL tính toán, tư duy toán học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. Bài toán: Gv đưa đề bài toán: Gọi A, B là hai điểm tren tia Trường hợp 1: Ox. Biết OA = 4cm, AB = 2cm. Tính độ dài đoạn O B A thẳng OB. Trường hợp nào thì B là trung điểm của x đoạn thẳng OA? B nằm giữa A và O nên ta có: OB = OA – AB = 2cm Yêu cầu Hs hoạt động nhóm thực hiện Vậy B là trung điểm của OA Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm Trường hợp 2: vụ O A B Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS x GV chốt lại kiến thức A nằm giữa O và B nên ta có: OB = OA + AB = 6cm E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Học thuộc định nghĩa, xem kĩ cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng. - Làm các bài tập 61; 62; 64; 65/118SGK. - Ôn tập, trả lời các câu hỏi, bài tập trang 124SGK để tiết sau ôn tập chương. CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Nêu khái niệm trung điểm của một đoạn thẳng ? (M1) Câu 2: M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M phải thoả mãn điều kiện gì? (M2) Câu 3: Vậy để vẽ trung điểm M của đoạn thẳng AB ta làm như thế nào? (M2) Câu 4: bài tập 60 SGK (M3)
  39. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: ÔN TẬP CHƯƠNG I I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Ôn tập các kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng vẽ và nhận biết điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng. Kỹ năng tính độ dài đoạn thẳng. 3. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tư duy, tự học, tính toán, hợp tác, giao tiếp; NL sử dụng ngôn ngữ, khả năng suy luận. - Năng lực chuyên biệt: NL vẽ hình; NL tính độ dài đoạn thẳng. 5. Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. - Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng (M1) (M2) (M3) cao (M4) Ôn tập Nhớ được khái niệm điểm, Biết vẽ hình và chỉ ra Tính được độ Vẽ được hình chương I đường thẳng, tia, đoạn thẳng các yếu tố có trong hình. dài đoạn thẳng. theo yêu cầu III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ (nếu có) A. KHỞI ĐỘNG B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG: Ôn tập lý thuyết. (1) Mục tiêu: Hs được tái hiện lại các kiến thức liên quan thông qua việc trả lời các câu hỏi của giáo viên. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân. Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh (3) NLHT: NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ toán học HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. I. Các khái niệm GV nêu câu hỏi: 1. Điểm: Một dấu chấm trên mặt phẳng là hình ảnh của + Điểm là gì ? cách đặt tên cho điểm. điểm. Dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm. + Có mấy cách đặt tên các đường thẳng ? 2. Đường thẳng: Có 3 cách đặt tên cho đường thẳng: + + Thế nào là một tia gốc O ? Dùng 2 chữ cái thường. + Thế nào là đoạn thẳng AB ? + Dùng 1 chữ cái thường. + Thế nào là trung điểm của đoạn thẳng ? + Dùng hai chữ cái in hoa. + Hãy nêu các tính chất đã học trong 3. Tia : Hình gồm điểm O và một nửa đường thẳng bị chia chương. ra bởi O gọi là một tia gốc O. - HS thảo luận tìm các câu trả lời 4. Đoạn thẳng: Đoạn thẳng AB là hình gồm hai điểm A, B Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện và tất cả các điểm nằm giữa A và B. nhiệm vụ 5. Trung điểm của đoạn thẳng: Là điểm nằm giữa và cách Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS đều hai mút của đoạn thẳng. GV chốt lại kiến thức II. Các tính chất: Sgk/127 C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG (1) Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
  40. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân. Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh (3) NLHT: NL sử dụng công cụ vẽ. NL tính toán và suy luận. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. III. Câu hỏi và Bài tập Thảo luận làm các bài tập Bài 2/127sgk Bài 3/127 sgk 2,3,4,6,7,8/127sgk a N Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực C M hiện nhiệm vụ x A y Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu M của HS A B S GV chốt lại kiến thức * Nếu đường thẳng AN song song với đường thẳng a thì không xác định được điểm S. Vì S là giao điểm của AN và a mà khi đó AN và a không có điểm chung nên không xác định được S. Bài 4/127sgk c d a A B b C D Bài 6/127 SGK a) Vì trên tia AB có AM MB = 6 - 3 = 3 (cm) A M B Vậy AM = MB c) Điểm M nằm giữa A, B và AM = MB nên M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Bài 7/127 SGK AB Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng AB ta có: AM = MB = = 2 3,5cm - Cách vẽ: Trên tia AB, vẽ điểm M sao cho AM = 3,5cm. Bài 8/127SGK D A C B D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Học thuộc lý thuyết. - Xem lại các bài tập đã chữa, làm bài tập 5/127(SGK).
  41. - Chuẩn bị để tiết sau kiểm tra 1 tiết. CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Đánh giá thông qua bài kiểm tra 1 tiết