Giáo án phát triển năng lực Đại số Lớp 9 theo CV3280 - Chương 4: Hàm số y = ax². Phương trình bậc hai một ẩn

doc 61 trang nhungbui22 08/08/2022 2480
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Đại số Lớp 9 theo CV3280 - Chương 4: Hàm số y = ax². Phương trình bậc hai một ẩn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_dai_so_lop_9_theo_cv3280_chuong.doc

Nội dung text: Giáo án phát triển năng lực Đại số Lớp 9 theo CV3280 - Chương 4: Hàm số y = ax². Phương trình bậc hai một ẩn

  1. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: CHƯƠNG IV HÀM SỐ y = ax2 - PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN §1§2. HÀM SỐ y = ax2 ( a 0) VÀ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ y = ax2 ( a 0) A. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức : Hiểu được hàm số dạng y = ax2 (a 0), các tính chất hàm số y = ax2 2- Kỹ năng: : Biết cách tính giá trị hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số. 3- Thái độ: Chú ý, tập trung trong học tập 4-Xác định nội dung trọng tâm: Hiểu được hàm số dạng y = ax2 (a 0), các tính chất hàm số y = ax2 5- Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Biết cách tính giá trị hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số. B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. - Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. C. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC: 1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4 Hàm số y = VD hàm số y = ax2 hiểu tính chất của hàm 3. Bài tập ax2 Bài tập 1 trang 30 SGK số y = ax2 (a 0) E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra) 3. Khởi động: (giới thiệu chương) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Gv giới thiệu chương trình nội dung chương IV về những kiến Hs lắng nghe và chú ý các nội dung thức kĩ năng cơ bản mà Hs cần đạt được quan trọng Mục tiêu: Bước đầu hình thành cho hs ý thức học tập nội dung chương Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Các kiến thức trọng tâm của chương 4. Hoạt động hình thành kiến thức: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Ví dụ mở đầu – Cá nhân Mục tiêu: Hs nêu được khái niệm về hàm số y = ax2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
  2. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: khái niệm sgk NLHT: NL tư duy, phân tích, tổng hợp Bước 1: Gv tổ chức cho hs tìm hiểu vd 1.Ví dụ mở đầu: (sgk) GV: Gọi HS đọc ví dụ mở đầu - Quãng đường chuyển động rơi tự do được biểu 2 GV: Nhìn vào bảng trên, em hãy cho biết s1 = 5 diễn bởi công thức : s = 5t . được tính như thế nào? t là thời gian tính bằng giấy (s), S tính bằng mét GV: Trong công thức s = 5t2, nếu thay s bởi y, thay t ( m) , mỗi giá trị của t xác định giá trị tương ứng bởi x, thay 5 bởi a ta có công thức nào? (y = ax2) duy nhất của s . GV: Trong thực tế còn nhiều cặp đại lượng cũng t 1 2 3 4 2 được liên hệ bởi công thức dạng y = ax như diện S 5 20 45 80 2 tích hình vuông S = a , diện tích hình tròn S = S = 5.12 = 5 ; S = 5.42 = 80 2 2 1 4 p R . Hàm số y = ax là dạng đơn giản nhất. - Công thức S = 5t2 biểu thị một hàm số dạng 2 Bước 2: Gv Chốt lại khái niệm hàm số y = ax . y = ax2 với a 0 Hoạt động 2: Tính chất của hàm số y = ax2 (a ≠ 0) – Cá nhân + Nhóm Mục tiêu: Hs nêu được tính chất của hàm số y = ax2 từ ví dụ cụ thể Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Tính chất của hàm số y = ax2 NLHT: NL xác định tính tăng, giảm của một hàm số cụ thể Bước 1: Gv tổ chức cho hs tìm hiểu tính chất của 2. Tính chất của hàm số y = ax2 (a 0) hàm số y = ax2(a 0) ?1. SGK H: Xác định hệ số a ở hai hàm số y = 2x 2 và y = - 2x2? -Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?1 -HS tiếp tục thảo luận nhóm, đại diện đứng tại chỗ để trả lời ?2, GV chốt lại, ghi bảng Gợi ý HS : nhắc lại khái niệm đồng biến, nghịch ?2. SGK biến của hàm số * Đối với hàm số y = 2x2 –Khi x tăng nhưng luôn luôn âm thì giá trị tương ứng của y giảm -Khi x tăng nhưng luôn luôn dương thì giá trị tương ứng của y tăng Bước 2: GV dẫn dắt HS suy nghĩ cá nhân phát biểu * Đối với hàm số y = - 2x2 –Khi x tăng nhưng luôn luôn âm thì giá trị tương tổng quát về tính chất của hàm số y = ax 2(a ứng của y tăng 0). HS đọc SGK. -Khi x tăng nhưng luôn luôn dương thì giá trị tương GV nhấn mạnh tính xác định của hàm số y = ax 2(a ứng của y giảm TÍNH CHẤT: (sgk) ?3 0). Lưu ý HS đến hệ số a > 0 và a 0. Khi x = 0 thì y = 0
  3. SGK * Xét hàm số : y = - 2x2 -HS làm ?4, 2 HS lên lên bảng thực hiện. Dẫn dắt HS nêu kết luận về nhận xét trên Vì -2x2 luôn luôn âm với mọi x 0 nên khi x 0 thì y < 0. Khi x = 0 thì y = 0 *Nhận xét:(sgk) ?4 SGK 4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà: a. Câu hỏi và bài tập củng cố H: Tính chất của hàm số y = ax2 (M2) Bài tập 1 trang 30 SGK ( M3) Đáp án a) R(cm) 0,57 1,37 2,15 4,09 S = π R2(cm2) 1,02 5,89 14,51 52,53 b) Giả sử R’ = 3R thế thì S’ = π R’2 = π (3R) = π .9R2 = 9 π R2 = 9S. Vậy : Diện tích tăng 9 lần 79,5 79,5 c) π R2 = 79,5. Suy ra R2 = . Do đó: R = 5,03(cm) π π b. Hướng dẫn về nhà - Học bài theo vở ghi và SGK - HS làm bài tập 2, 3/ 31 SGK - Xem trước bài “đồ thị hàm số y = ax2”
  4. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §1§2. HÀM SỐ y = ax2 ( a 0) VÀ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ y = ax2 ( a 0) (tiếp theo) A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu được hàm số dạng y = ax 2 (a 0), các tính chất hàm số y = ax 2 . Biết được dạng của đồ thị hàm số y = ax2 (a 0). Hiểu được tính chất của đồ thị và liên hệ được tính chất của đồ thị với tính chất hàm số 2. Kỹù năng: Vẽ được đồ thị 3. Thái độ: Chú ý, tập trung trong học tập .Yêu thích môn học 4. Xác định nội dung trọng tâm: Vẽ được đồ thị 5. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Biết cách tính giá trị hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số. B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. - Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. C. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC: 1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4 Tìm hiểu đồ thị với hiểu tính chất của đt về đồ thị của hàm số y Bài tập 4 sgk Đồ thị hàm số trường hợp a > 0, Tìm hàm số y = 2 y = ax hiểu đồ thị với trường = ax2(a 0). hợp a 0 và a < 0 . E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: H: Nêu tính chất của hàm số y = ax2 và nhận xét (10đ) – Đáp án: sgk 3. Khởi động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Để vẽ đồ thị hàm số y = ax + b có dạng là một đường thẳng thì ta chỉ Hs nêu dự đoán cần tìm hai điểm trên mp tọa độ. Vậy đồ thị hàm số y = ax2 có dạng như thế nào và ta cần tối thiểu là bao nhiêu điểm? Mục tiêu: Bước đầu hs nắm được dạng của đồ thị hàm số y = ax2 và cách vẽ. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: đồ thị hàm số y = ax2 là đường cong parabol 4. Hoạt động hình thành kiến thức:
  5. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu dạng đồ thị hàm số y = ax2 thông qua ví dụ 1- Cá nhân Mục tiêu: Hs nêu được dạng của đồ thị hàm số y = ax2 là một đường cong đi qua gốc tọa độ. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh. NLHT: NL xác định dạng của đồ thị hàm số y = ax2 Bước 1: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu ví dụ 1 SGK 1. Ví dụ 1. 18 GV: Lấy bảng giá trị trang 33 sgk, vẽ đồ thị hàm số A A' y = 2x2. Trên mặt phẳng toạ độ lấy các điểm Đồ thị của hàm số y = 2x2 (a = 2 > 0) A(-3,18); B(-2;8), C(-1;2), O(0;0); C’(1;2) , B’(2;8), * Bảng giá trị (sgk.tr33) A’(3;18) - Đồ thị của hàm số y = 2x2 nằm phía 8 HS: Theo dõi, quan sát khi GV vẽ đường cong đi trên trục hoành, nhận Oy làm trục B B' qua các điểm đó. đối xứng và điểm O(0; 0) làm cực tiểu. GV: Nhận xét dạng đồ thị qua bài ?1 C 2 C ' Bước 2: GV giới thiệu cho HS tên gọi của đồ thị là -3 -2 -1 O 1 2 3 Parabol Hoạt động 2: Tìm hiểu cách vẽ đồ thị hàm số y = ax2 thông qua ví dụ 2- Cá nhân + nhóm Mục tiêu: Hs vẽ được đồ thị hàm số y = ax2 Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: đồ thị của một số hàm số y = ax2 cụ thể NLHT: NL vẽ được đồ thị hàm số y = ax2 GV: Cho HS lên bảng lấy các điểm trên mặt phẳng 2.Ví dụ 2. 1 1 1 tọa độ và vẽ đồ thị của hàm số y = - x2 Đồ thị của hàm số y = - x2 (a = - < 0) 2 2 2 GV: Sau khi HS vẽ cho HS làm ?2 * Bảng giá trị (sgk.tr34) Nhận xét một vài đặc điểm của đồ thị và rút ra nhận 1 - Đồ thị của hàm số y = - x2 nằm phía dưới trục xét? 2 GV: Qua 2 ví dụ em có nhận xét gì về đồ thị của hoành, nhận Oy làm trục đối xứng và điểm O(0; 0) 2 hàm số y = ax (a¹ 0)? làm cực đại GV: Giới thiệu tổng quát O P P' N N' GV: Yêu cầu HS rút ra nhận xét * Nhận xét (sgk.tr35) -2 GV: Gọi HS đọc nhận xét SGK 1 ?3 Cho hàm số : y = x2 2 GV: Yêu cầu HS hoạt động theo 3 nhóm làm ?3 a) Cách 1: trong thời gian 7 phút Với x = 3, HS: Thực hiện yêu cầu của GV M' 1 M GV: Gọi HS đại diện nhóm trả lời ta có: y = .32 = 4,5 2 * Cách 2: Hình 7 HS: Nhóm khác nhận xét GV : Giới thiệu chú ý
  6. HS: Đọc chú ý trong SGK -So sánh hai kết quả ta đều được : y = 4,5 b) Bước 2: Gv chốt lại vấn đề và giảng giải cho HS -Có hai điểm: chú ý SGK. Ước lượng: Nhấn mạnh cách dựa vào tính đối xứng của đồ thị x - 3,16 và để lập bảng, vẽ đồ thị thuận tiện và dễ dàng hơn, x 3,16 tính đồng biến và nghịch biến thể hiện trên đường cong của đồ thị * Chú ý: (sgk.tr35) 4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà: a. Câu hỏi và bài tập củng cố Bài tập 4/sgk.tr36: 3 y = x2 x -2 -1 0 1 2 x -2 -1 0 1 2 2 3 3 3 3 3 3 3 y = x2 6 0 6 y =- x2 -6 - 0 - -6 2 2 2 2 2 2 2 O 3 - 2 3 y = - x2 2 Nhận xét: Các điểm thuộc hai đồ thị lần lượt đối xứng với nhau qua trục Ox, O là điểm chung của hai đồ thị b. Hướng dẫn về nhà -Đọc bài đọc thêm SGK. BTVN 6/ 37 SGK -Chuẩn bị bài tập phần luyện tập để tiết sau luyện tập.
  7. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : -Vận dụng công thức của các hàm số dạng y = ax2 để tính các đại lượng có trong công thức . 2. Kỹ năng: : Biết cách tính giá trị hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số. 3. Thái độ: Chú ý, tập trung trong học tập 4. Xác định nội dung trọng tâm: Hiểu được hàm số dạng y = ax2 (a 0), các tính chất hàm số y = ax2 5. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Biết cách tính giá trị hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số. Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học về hàm số dạng y = ax2 B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. - Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. C. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC: 1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4 Luyện tập Cho Vd về hàm số y = Tính chất của hàm số y = Bài tập 2/36 sbt Bài tập 4/36 sbt ax2 ax2 (a 0) E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Phát biểu nhận xét về đồ thị của hàm số y = ax2. (4đ) Vẽ đồ thị hàm số số y = - 2x2 (6đ) 2 Đáp án: Nhận xét về đồ thị của hàm số y = ax (sgk.tr35)x - 2 - 1 0 1 2 2 Vẽ đồ thị hàm số số y = - 2x y= - 2x2 - 8 - 2 0 - 2 - 8 Ta có : A(-2; -8) ; B(-1 ; -2) ; O(0 ; 0) ; A’(2 ; -8) ; B’(2 ; -8) 3. Khởi động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Gv hỏi: Để nắm vững và vận dụng tốt kiến thức về hàm số và cách vẽ Làm nhiều bài tập đồ thị hàm số thì ta phải làm gì? Mục tiêu: Gây hứng thú học tập cho học sinh thông qua các hoạt động giải bài tập Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. 4. Bài tập: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Mục tiêu: Hs vận dụng các kiến thức đã học vào việc giải các bài tập cụ thể Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,
  8. Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh. NLHT: NL vẽ đồ thị hàm số y = ax2 và xác định các điểm thuộc đồ thị Bước 1: Gv tổ chức cho hs làm bài tập. Bài tập 6/sgk.tr38 : GV: Yêu cầu HS đọc đề bài 6/sgk.tr38 Cho hàm số y = x2 GV: Gọi HS lên sửa bài về nhà  Vẽ đồ thị hàm số y = x2 x -2 -1 0 1 2 H: Để vẽ đồ thị hàm số y = x2 ta làm như thế nào? y = x2 4 1 0 1 4 GV: Nêu cách tính f(-8), f(-1,3)? b) f(-8) = (-8)2 = 64 GV: Yêu cầu HS nêu cách làm các câu c ,d? f( - 1,3) = ( -1,3)2 GV Hướng dẫn HS về nhà làm 9 f(- 0,75) = (-0,75)2 = 16 2 y f(x)=x*x f(1,5) = (1,5) = 2,25 f(x)=4 f(x)=1 4 3 2 1 x -4 -3 -2 -1 O 1 2 3 4 Bài 7/sgk.tr38 Bài tập 7/sgk.tr38 : H: Làm thế nào để tìm được hệ số a? a) M(2; 1) x = 2; y = 1. Thay x = 2; y = 1 vào H: Muốn biết A có thuộc đồ thị hàm số không ta 1 làm như thế nào? hàm số y = ax2 ta có: 1 = a.22 a = GV cho HS làm bài trên phiếu học tập 4 1 1 GV: Gọi HS lên trình bày câu a, b b) Với a = y = x2 vì A(4; 4) x = 4; y = 4 GV: Gọi HS khác lên làm câu c 4 4 Giáo viên chấm bài của một vài HS nhận xét 1 1 Khi x = 4 thì: x2 = .42 = 4 = y Giáo viên uốn nắm sửa sai theo đáp án 4 4 GV: Đưa thêm 2 câu d, e. Yêu cầu HS thực hiện 1 theo nhóm. Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm 1 câu A(4; 4) thuộc đồ thị hàm số y = x2 GV: Gọi HS đại diện nhóm lên bảng trình bày 4 GV: Sửa theo đáp án bên c) Lấy 2 điểm nữa không kể điểm O thuộc đồ thị là: M’(-2; 1); A’(-4; 4) Điểm M’ đối xứng với M qua Oy Điểm A’ đối xứng với A qua Oy 1 * Đồ thị hàm số y = x2 đi qua các điểm A; A’; O; 4 M; M’ như hình vẽ: y *x 5 f(x)=4 5 6,25 Series 1 B' B A' 4 A N 2,25 M' M x -5 -4 -3 -2 0 2 4 5
  9. 1 9 d) x = -3 y = x2 = = 2,25 4 4 1 e) Thay y = 6,25 vào hàm số y = x2 ta có: 4 1 6,25 = x2 x2 = 25 x = ± 5 4 B(5; 6,25) ; B’(-5; 6,25) là hai điểm cần tìm GV: Yêu cầu HS đọc đề bài 9 Bài tập 9/sgk.tr39: 1 a) H: Nêu cách vẽ đồ thị hàm số y = x2 ? 3 x -3 -1 0 1 3 1 1 1 Để vẽ đồ thị hàm số y = -x+6 ta làm như thế nào? y = x2 3 0 3 H: Vậy làm thế nào để xác định toạ độ giao điểm 3 3 3 của hai đồ thị? Đồ thị hàm số y = - x + 6 GV: Gọi 1 HS khá lên bảng thực hiện là đường thẳng đi qua (0,6) và (6,0) . Đồ thị hàm số HS: Cả lớp theo dõi, nhận xét 1 2 GV: Sửa bài theo đáp y= x là parabol nhận Oy làm trục đối xứng nhận 3 y B O(0 ;0) làm cực tiểu. f(x)=3 b) Tọa độ giao điểm của hai đồ thị là: 6 A(3; 3); B(-6; 12) A' 3 A x -6 -5 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5 6 4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà: a. Câu hỏi và bài tập củng cố H: Yêu cầu HS nhắc lại các bước để vẽ đồ thị hàm số dạng y = ax2 (a ≠ 0)? b. Hướng dẫn về nhà + Xem lại các dạng đồ thị đã vẽ + BTVN: 8, 10, 12/sgk.tr38 – 39 + Xem trước bài: Phương trình bậc hai một ẩn
  10. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §3. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : HS nắm được định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn, dạng tổng quát, dạng đặc biệt khi b = 0 hoặc c = 0 hoặc cả b và c bằng 0. Luôn chú ý nhớ a 0. 2. Kĩ năng: HS biết phương pháp giải riêng các phương trình hai dạng đặc biệt, giải thành thạo các phương trình thuộc hai dạng đặc biệt đó. HS biết biến đổi phương trình dạng tổng quát : ax 2 + bx + c = 0 ( a 0 ) về 2 b b2 4ac dạng x 2 trong các trường hợp cụ thể của a, b, c để giải phương trình. 2a 4a 3.Thái độ: Phát triển óc vận dụng kiến thức, biến đổi, óc suy luận logíc, óc tính toán. 4-Xác định nội dung trọng tâm: định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn, dạng tổng quát, dạng khuyết hệ số. 5- Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. 2 2 2 b b 4ac - Năng lực chuyên biệt: NL biến đổi pt dạng tổng quát: ax + bx + c = 0 (a 0) về dạng x 2 2a 4a NL giải phương trình bậc hai trong một số trường hợp cụ thể. B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. - Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. C. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC: 1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4 PHƯƠNG Định nghĩa: pt bậc xác định các hệ số a, Bài tập Giải các Bài tập Giải các TRÌNH BẬC hai một ẩn . Xác b, c và kỹ năng giải phương trình bậc hai phương trình bậc HAI MỘT định các hệ số a, b, pt bậc hai một ẩn Ví dụ 2 : SGK hai. ?5 +? 6. ẨN c pt bậc hai một ẩn. VD1. E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) 3. Khởi động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Gv đưa bài toán mở đầu để cùng hs tìm hiểu GV: Gọi x(m) là bề rộng mặt đường, 0 < x < 24 Đáp án: H: Chiều dài, Chiều rộng, diện tích phần đất còn lại là bao nhiêu? Phương trình x2 - 28x + 52 = 0 được GV: theo đề bài ta có PT nào ? gọi là phương trình bậc hai một ẩn. H: Hãy biến đổi để đơn giản PT trên ? Hs nêu dự đoán GV: Giới thiệu đây là PT bậc hai một ấn số Vậy pt bậc hai có dạng là gì? Giải pt này như thế nào? Mục tiêu: Hs bước đầu thấy được khó khăn khi giải pt bậc hai. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,
  11. Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: dự đoán của học sinh. 4. Hoạt động hình thành kiến thức: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Định nghĩa – Cá nhân – cặp đôi Mục tiêu: Hs lấy được một số ví dụ về pt bậc hai. Xác định được các hệ số a, b, c. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Đ.n phương trình bậc hai, các dạng thường gặp. NLHT: NL xác định một pt bậc hai và các hệ số tương ứng. Bước 1: 2. Định nghĩa GV: Gọi HS đọc Định nghĩa sgk *ĐN: Phương trình bậc hai một ẩn số là phương trình có dạng : ax2 + bx + c = 0 ( a 0) *Ví dụ : H: Các em hãy lấy ví dụ về PT bậc hai một ẩn ? xác ?1 a) Phải, a = 1; b = 0; c = -4 định các hệ số a, b, c b) Không phải, vì không có dạng ax2 + bx + c = 0 c) Phải, a = 2; b = 5; c = 0 GV: Giới thiệu ?1 ở SGK: PT ở câu a) là PT bậc hai d) Không phải vì a = 0 đủ, PT ở câu b) và c) là PTbậc hai khuyết e) Phải, a = -3; b = 0; c = 0 Hoạt động 2: Cách giải một số phương trình bậc hai – cá nhân + Nhóm Mục tiêu: Hs giải được một số phương trình bậc hai dạng khuyết b, khuyết c, dạng đầy đủ. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Cách giải một số dạng pt bậc hai NLHT: NL giải pt bậc hai. GV: Yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ 1 trong 2’, sau 3. Một số ví dụ về giải phương trình bậc hai : đó yêu cầu HS nêu cách giải *Phương trình bậc hai khuyết c: ax2 + bx =0 GV: Gọi một HS làm ?2 cả lớp cùng làm Ví dụ 1 : ?2 Giải PT: 2x2 + 5x = 0 GV: Cho cả lớp tiếp tục nghiên cứu VD 2 x 2x 5 0 x 0 hoặc 2x + 5 = 0 Sau1’ gọi HS nêu cách giải 5 x 0 hoặc x 2 5 vậy PT có hai nghiệm x1 = 0 và x2 = 2 * Phương trình bậc hai khuyết b: ax2 +c = 0 GV: Gọi một HS lên bảng làm ?3 HS dưới lớp theo Ví dụ 2 : ?3 Giải PT 3x2 – 2 = 0 dõi và nhận xét 2 2 6 x2 x GV: Cho thêm dạng PT vô nghiệm 3 3 3 x2 + 3 = 0 x2 3 (*). Không có giá trị nào thoả 6 6 mãn PT (*). Vậy PT vô nghiệm Vậy PT có hai nghiệm x và x 1 3 2 3 GV: Hướng dẫn HS làm ?4 ?4 Giải PT bằng cách điền vào chỗ trống ( ) 2 7 7 14 x 2 x 2 x 2 2 2 2
  12. 4 14 x . Vậy PT có hai nghiệm : 2 4 14 4 14 GV: Gọi HS nêu cách làm bài ?5 x ; x GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài ?6 1 2 2 2 và?7 * Phương trình bậc hai đủ: ax2 + bx + c = 0 Giải và được kết qủa như bài ?4 7 2 7 ?5 Giải PT x2 - 4x + 4 = x 2 2 2 .Giải như ?6 và được kết quả như ?4 Theo kết quả bài ?4 1 ?6 Giải PT : x2 -4x = - . Thêm 4 vào hai vế, ta 2 GV: Cho HS nghiên cứu ví dụ 3, sau 2’ gọi HS trình 1 2 7 bày cách làm có : x2 – 4x + 4 = - 4 x 2 GV: Lưu ý cho HS : nếu PT là PT bậc hai đủ. Khi 2 2 2 giải ta biến đổi để vế trái là bình phương của một ?7 Giải PT : 2x – 8x = -1. Chia cả hai vế cho 2 ta 1 biểu thức chứa ẩn, vế phải là một là 1 hằng số có : x2 - 4x = - Bước 2: Gv chốt lại các cách giải pt bậc hai. 2 * Ví dụ 3 : ( sgk ) 4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà: a. Câu hỏi và bài tập củng cố Cho hS nhận xét về số nghiệm của PT bậc hai, làm bài tập12. (M3) HD bài 12 c tr42 SGK 0,4x2 1 0 0,4x2 1 (*) Không có giá trị nào của x thoả mãn Pt (*) .Vậy PT vô nghiệm . b /Về học bài và làm bài tập 11, 13, 14 tr 43,42 SGK và bài 15,16/SBT để tiết sau luyện tập. b. Hướng dẫn về nhà + Học bài theo vở ghi và SGK + BTVN: 11, 12, 13, 14 /sgk.tr 42+43 + Tiết sau luyện tập
  13. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : -Vận dụng định nghĩa và các ví dụ về giải phương trình bậc hai một ẩn số để giải một số bài tập liên quan qua đó củng cố, khắc sâu kiến thức đã học. 2.Kĩ năng: -Rèn kỹ năng đưa một phương trình về dạng phương trình bậc hai một ẩn, kỹ năng xác định các hệ số a, b, c và kỹ năng giải phương trình bậc hai một ẩn 3.Thaí độ: -Phát triển óc vận dụng kiến thức, biến đổi, óc suy luận lô gích, óc tính toán 4-Xác định nội dung trọng tâm: Hiểu được hàm số dạng y = ax2 (a 0), các tính chất hàm số y = ax2 5- Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Biết cách tính giá trị hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số. Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học về hàm số dạng y = ax2 , kỹ năng xác định các hệ số a, b, c và kỹ năng giải phương trình bậc hai một ẩn B. phương PhÁP, KĨ tHUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. - Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. C. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC: 1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4 Luyện giải xác định các hệ số xác định các hệ số a, . Bài tập Giải các Bài tập Giải các phương trình a, b, c phương trình b, c và kỹ năng giải phương trình: phương trình: bậc hai một ẩn bậc hai một ẩn . phương trình bậc hai Bài 16/40 SBT: Bài 13/ 43 SGK: một ẩn Bài 15/40 SBT: E. TIẾN Trình TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) 3. Khởi động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh H: Hãy nhắc lại định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn. Hs trả lời như sgk H: Nêu cách giải một số dạng phương trình bậc hai đã học Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại các kiến thức đã học để vận dụng tốt vào bài tập Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh 4. Hoạt động hình thành kiến thức: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Mục tiêu: Hs làm được các bài toán về giải phương trình bậc hai Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
  14. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Giải phương trình bậc hai một số trường hợp đơn giản NLHT: NL tính toán, hợp tác, Bước 1: Gv tổ chức cho hs làm các bài tập Bài 11/42: trong sgk và sbt 3 1 a) 5x2 + 2x = 4 – x b) x2 + 2x – 7 = 3x + -HS làm bài tập 11/42 SGK 5 2 -Gọi 4 HS cùng lên bảng thực hiện, cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung. GV uốn nắn, sửa 3 15 5x2 + 3x - 4 = 0 x2 - x – = 0 chữa. Cả lớp ghi vào vở 5 2 Chú ý HS: 3 15 -Chuyển vế phải đổi dấu a = 5 ; b = 2; c = -4 a = ; b = -1; c = - 5 2 -Các hệ số a, b, c có thể là một số và có thể là một biểu thức số hoặc một thức có chữ là hằng số c) 2x2 + x - 3 = 3 x + 1 2x2 + x - 3 x - 3 - 1= 0 2x2 + (1 - 3 )x - 3 - 1= 0 a = 2 ; b = (1 - 3 ); c = - 3 - 1 d) 2x2 + m2 = 2(m – 1)x m là một hằng số -2HS tiếp tục lần lượt lên bảng làm bài tập 15/40 SBT 2x2 - 2(m -1)x +m2= 0 a=2; b =- 2(m -1); GV gợi ý : c=m2 -Đặt thừa số chung để đưa về phương trình tích rồi lập luận với từng biểu thức thừa số Bài 15/40 SBT: Giải các phương trình: 5 a) 7x2 – 5x = 0 x(7x – 5) = 0 x = 0 hoặc x = 7 5 Vậy: phương trình có hai nghiệm : x1= 0 hoặc x2 = -2 HS lên bảng làm bài tập 16/40SBT 7 Gợi ý HS: +Chuyển vế rồi lấy căn hai vế 2 7 2 7 d) - x2 - x = 0 x(- x- ) = 0 x = 0 hoặc x 5 3 5 3 35 = - -2 HS lên bảng làm bài tập 17/40SBT 6 35 Vậy: phương trình có hai nghiệm : x1= 0 hoặc x2 = - 6 Bài 16/40 SBT: Giải các phương trình: a) 5x2 – 20 = 0 x2 = 4 x = ±2 Vậy: phương trình có hai nghiệm : x1 = -2 ; x2 = 2 b) -3x2 + 15 = 0 -x2 + 5 = 0 x2 = 5 x = ± 5 Vậy: phương trình có hai nghiệm : x1 = - 5 ; x2 = 5 Bài 17/40SBT: Giải các phương trình: -HS làm phiếu học tập làm bài 13/43 SGK -1 HS lên bảng thực hiện
  15. -GV kiểm tra một vài phiếu kết hợp sửa bài tập trên bảng a) (x – 3)2 = 4 x - 3 = ±2 -HS tiếp tục làm phiếu học tập làm bài 14/43 SGK * x – 3 = 2 x1 = 5 * x – 3 = -2 x2 = 1 GV gợi ý HS: Vậy: phương trình có hai nghiệm : x1 = 5 ; x2 = 1 5 2 2 -Biến đổi 2x2 + 5x = - 2 x2 + x = - 1 c) (2x - 2 ) – 8 = 0 (2x - 2 ) = 8 2x - 2 2 = ± 8 -Xét hai trường hợp: 5 3 3 + x + = *2x - 2 = 2 2 2x = 3 2 x = 2 4 4 2 5 3 + x + = - 2 4 4 *2x - 2 = -2 2 2x = - 2 x = - Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy. 2 3 2 Vậy: phương trình có hai nghiệm : x1 = 2 ; x2 = - 2 2 Bài 13/ 43 SGK: a)x2 + 8x = -2 x2 + 2.4x + 4 = -2 + 4 x2 + 2.4x + 4 = 2 (x + 2)2 = 2 1 4 b)x2 + 2x + 1 = + 1 x2 + 2x + 1 = (x + 1)2 3 3 4 = 3 Bài 14/43 SGK: 5 a) 2x2 + 5x + 2 = 0 2x2 + 5x = - 2 x2 + x = - 2 1 5 25 25 5 9 x2 +2.x. + = - 1+ (x + )2 = 4 16 16 4 16 5 3 1 x + = x = - 4 4 2 5 3 x + = - x = -2 4 4 3 Vậy: Phương trình có hai nghiệm x1 = ; x2 = -2 4 4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà: a. Câu hỏi và bài tập củng cố :GV chốt lại vấn đề qua tiết luyện tập b. Hướng dẫn về nhà -Xem lại các bài tập đã giải.
  16. -Làm tiếp các bài tập còn lại của bài 16, 17, trang 30 SBT, làm thêm bài 18, 19 trang 40 SBT -Soạn bài:”Công thức nghiệm của phương trình bậc hai “ +Đọc mục công thức nghiệm .
  17. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §4§5. CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI A. MỤC TIÊU: 1. -Kiến thức: Học sinh nhớ được biệt thức = b2- 4ac và nhớ kĩ với điều kiện nào của thì phương trình vô nghiệm có nghiệm kép, có hai nghiệm phân biệt . 2.Kĩ năng: -Rèn kỹ năng đưa một phương trình về dạng phương trình bậc hai một ẩn, kỹ năng xác định các hệ số a, b, c và kỹ năng giải phương trình bậc hai một ẩn 3.Thaí độ: -Phát triển óc vận dụng kiến thức, biến đổi, óc suy luận lô gích, óc tính toán 4-Xác định nội dung trọng tâm: Áp dụng công thức nghiệm để giải các phương trình bậc hai một ẩn 5- Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Rèn kỹ năng đưa một phương trình về dạng phương trình bậc hai một ẩn .Áp dụng công thức nghiệm để giải các phương trình bậc hai một ẩn. B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. - Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. C. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC: 1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4 công thức xác định các hệ số Nắm công thức áp dụng công thức áp dụng công thức nghiệm của a, b, c phương trình nghiệm. nghiệm để giải các nghiệm để giải các phương trình bậc hai một ẩn . phương trình bậc hai phương trình bậc bậc hai Thiết lập công thức một ẩn. hai một ẩn. nghiệm. E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Một HS lên bảng: Nêu đ/n phương trình bậc hai (5đ). Giải phương trình : 3x2 - x - 5 = 0 theo các bước như ví dụ 3 trang 42 sgk (5đ) 3. Khởi động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ta biết cách giải một số phương trình bậc hai đơn giản. Nhưng có Hs nêu dự đoán cách nào để giải tất cả các phương trình bậc hai hay không? Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: dự đoán của hs. 4. Hoạt động hình thành kiến thức: HOẠT ĐỘNG CỦa GV VÀ HS NỘi DUNG Hoạt động 1: mục tiêu: Hs phát biểu được công thức nghiệm của phương trình bậc hai
  18. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: công thức nghiệm của phương trình bậc hai NLHT: NL tư duy, hợp tác, tổng hợp kiến thức Bước 1: 1/Công thức nghiêm : GV: đưa phương trình tổng quát và yêu cầu a)Biến đổi phương trình: ax2 + bx + c = 0 (a 0 ) (1) HS biến đổi vế trái của phương trình này về 2 2 b b 4ac 2 dạng bình phương trình như bài trên Ta được x 2 (2). Kí hiệu : =b – 4ac 2a 4a GV: Giới thiệu = b2- 4ac và cách đọc GV đưa bảng phụ ghi đề ?1 b ?1 Nếu > 0 thì từ phương trình (2) suy ra x GV : vì a 0 nên 4a2 >0 Vậy nghiệm của 2a 2a phương trình (2) phụ thuộc vào Do đó phương trình (1) có hai nghiệm b b Bước 2: GV:Yêu cầu HS nêu bảng kết luận x1 = ; x2 = chung 2a 2a 2 H. Vậy để giải phương trình bậc hai bằng b b) Nếu 0 thì từ phương trình (2) suy ra x = 0 công thức công thức nghiệm ta phải thực 2a hiện qua các bước nào? b GV khẳng định: Có thể giải mọi phương do đó phương trình (1) có nghiệm kép x1= x2 = 2a trình bậc hai bằng công thức nghiện nhưng với phương trình bậc hai khuyết ta nên giải ?2 0 2 0 phương trình vn theo cách đưa về phương trình tích hoặc biến 4a đổi vế trái thành bình phương một biểu thức b)Kết luận chung: ( sgk) Hoạt động 2: Áp dụng Mục tiêu: Hs vận dụng được công thức nghiệm của Pt bậc hai vào giải bài tập Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Kết quả tính toán của học sinh. NLHT: NL giải phương trình bậc hai bằng công thức nghiệm Bước 1: GV Hướng dẫn hs đọc và phân tích *Ví dụ: Giải phương trình sau: ví dụ Yêu cầu HS làm ?3 trên phiếu học tập , a) x2 + x + 4 = 0 . = 1 – 16 = -15 0 ø Vận dụng công thức vào giải phương trình bậc hai. PT có hai nghiệm phân biệt: GV: Gọi HS đọc chú ý 1 11 10 5 1 11 12 x1 = ; x2 = 1 12 12 6 12 12 5 Vậy: PT có hai nghiệm x1 = , x2 = -1 6 ?3 Áp dụng công thức nghiệm để giải các phương trình sau: a) 5x2 – x + 2 = 0 b) 4x2 – 4x + 1 = 0 c) -3x2 + x + 5 = 0 *Chú ý: Nếu phương trình ax2 + bx +c = 0
  19. ( a 0) có a và c trái dấu tức ac 0. Khi đó PT có hai nghiệm phân biệt 4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà: a. Câu hỏi và bài tập củng cố - GV: Lưu ý cho HS: Nếu PT bậc hai khuyết thì không nên giải theo công thức nghiệm. -Học thuộc kết luận chung trang 44 sgk (M1) b. Hướng dẫn về nhà -Đọc phần “có thể em chưa biết?” -Về nhà làm bài 16 sgk, bài 20; 21 sbt/41. Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
  20. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU: 1. -Kiến thức: -HS nhớ các điều kiện của để phương trình bậc hai một ẩn vô nghiệm, có nghiệm kép, có hai nghiệm phân biệt. Học sinh nhớ được biệt thức = b2- 4ac và nhớ kĩ với điều kiện nào của thì phương trình vô nghiệm có nghiệm kép, có hai nghiệm phân biệt . 2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng đưa một phương trình về dạng phương trình bậc hai một ẩn, kỹ năng xác định các hệ số a, b, c và kỹ năng giải phương trình bậc hai một ẩn . HS vận dụng công thức nghiệm tổng quát vào giải phương trình bậc hai một cách thành thạo.HS biết linh hoạt với các trường hợp phương trình bậc hai đặc biệt không cần dùng đến công thức tổng quát. 3.Thaí độ: -Phát triển óc vận dụng kiến thức, biến đổi, óc suy luận lô gích, óc tính toán 4-Xác định nội dung trọng tâm: Áp dụng công thức nghiệm để giải các phương trình bậc hai một ẩn 5- Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Rèn kỹ năng đưa một phương trình về dạng phương trình bậc hai một ẩn .Áp dụng công thức nghiệm để giải các phương trình bậc hai một ẩn. B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. - Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. C. CHUẩn BỊ: 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước D. MÔ TẢ MỨC Độ NHẬN tHỨC: 1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4 LUYỆN TẬP xác định các hệ số Áp dụng công thức Áp dụng công thức Áp dụng công CÔNG THỨC a, b, c phương trình nghiệm để giải các nghiệm để giải các thức nghiệm để NGHIỆM CỦA PHƯƠNG bậc hai một ẩn . phương trình bậc hai phương trình bậc hai giải các phương TRÌNH BẬC Nắm công thức một ẩn. một ẩn. trình bậc hai một HAI. nghiệm. Bài 16/45(sgk) Bài 21SBT/41 ẩn. Bài 22/sbt: E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Viết công thức nghiệm của PT bậc hai (5đ). Sửa bài tập 15c,d/ SGK/45(5đ) 3. Khởi động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỏi: Để nắm vững công thức nghiệm của pt bậc hai thì ta phải làm TL: Giải nhiều bài tập gì? Mục tiêu: Kích thích hứng thú giải bài tập của học sinh Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. 4. Hoạt động hình thành kiến thức: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
  21. Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào giải một số bài tập cụ thể Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Gải các phương trình bậc hai NLHT: NL giải phương trình bậc hai 2HS Sửa bài tập 16(b,c) SGK/45 Bài 16/45(sgk) HS lớp nhận xét bài làm của hai HS trên bảng b) 6x2 + x + 5= 0 = b2 – 4ac = 12 - 4.6.5 = - 119 0 trình theo công thức nghiệm Do đó phương trình có 2 nghiệm phân biệt b 1 11 5 Lưu ý những điểm mà HS hay sai x1 2a 12 6 b 1 11 2 HS Lên bảng làm bài tập 16 (d,e) x 1 HS cả lớp cùng làm vào vở 2 2a 12 HS: Nhận xét d) 3x2 + 5x + 2= 0 GV: kiểm tra lại và chỉnh sửa( nếu cần) = b2 – 4ac = 52 - 4.3.2 = 1 > 0 Do đó phương trình có 2 nghiệm phân biệt H: Nêu câc hệ số a, b, c của phương trình? b 5 1 2 b 5 1 x ; x 1 GV: Yêu cầu HS cả lớp cùng làm bài ra nháp 1 2a 6 3 2 2a 6 và nêu kết quả? e) y2 – 8y + 16= 0 HS: Nhận xét và ghi vào vở = b2 – 4ac = (-8)2 - 4.1.16 = 0 8 Do đó phương trình có nghiệm kép y y 4 1 2 2.1 16f) 16z2 + 24z + 9 = 0 2 2 GV yêu cầu HS đọc bài tập 21 SBT. Sau đó = b – 4ac = 24 - 4.16.9= 0 gọi một HS lên bảng thực hiện 24 3 Do đó phương trình có nghiệm kép z1 z2 Các HS khác nhận xét sửa chữa 2.16 4 Bài 21 SBT/41 b) 2x2 – (1 - 2 2 )x - 2 = 0 = (– (1 - 2 2 ))2 - 4.2. 2 = 1 - 4 2 + 8 + 8 2 = 1 + 4 2 + 8 = (1+ 2 )2 Do đó phương trình có 2 nghiệm phân biệt b 1 2 2 1 2 2 2 x ; GV: hướng dẫn và thực hiện BT 22/SBT 1 2a 4 4 b 1 2 2 1 2 3 2 x 1 2a 4 4 Baøi 22/sbt: a)Veõ hai ñoà thò haøm soá y = 2x2 vaø y = -x+3
  22. 12 10 8 6 A y 4 2 B GV: Qua bài tập này cho chúng ta biết thêm một cách giải PT bằng minh họa đồ thị 10 5 -2 -1 O 1 2 3 x 5 10 2 b) Hai hoaønh ñoä: -1,5 vaø 1 laø nghieäm cuûa phöông trình vì: 4 2.(-1,5)2 – 1,5 – 3 = 4,5 =1,5 – 1 = 0 2 Vaø 2.1 +1 –6 3 = 2 + 1 – 3 = 0 c) Giaûi PT 2x2 + x – 3 = 0 ta ñöôïc 2 nghieäm: x1 = - 1,5, x2 = 1 4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà: a. Câu hỏi và bài tập củng cố Củng cố qua từng bài tập b. Hướng dẫn về nhà -BTVN: 23; 24; 25/41/ SBT, xem lại các bài tập đã giải. -Về nhà xem trước bài học 5,viết bảng phụ kết luận và ?2, chuẩn bị để tiết sau học.
  23. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §4§5. CÔNG THỨC NGHIÊM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI (tiếp theo) A. MỤC TIÊU: 1. -Kiến thức: : Thấy được lợi ích của công thức nghiệm thu gọn. Xác định được b’ khi cần thiết và nhớ kỹ công thức tính ’ 2.Kĩ năng: Nhớ và vận dụng tốt công thức nghiệm thu gọn, hơn nữa biết sử dụng triệt để công thức này trong mọi trường hợp có thể để làm cho việc tính toán đơn giản hơn 3.Thaí độ: -Phát triển óc vận dụng kiến thức, biến đổi, óc suy luận lô gích, óc tính toán 4-Xác định nội dung trọng tâm: Áp dụng công thức nghiệm để giải các phương trình bậc hai một ẩn. 5- Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Rèn kỹ năng đưa một phương trình về dạng phương trình bậc hai một ẩn .Áp dụng công thức nghiệm để giải các phương trình bậc hai một ẩn. X`B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. - Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. C. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC: 1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4 CÔNG xác định các hệ số Nắm công thức Áp dụng công thức Áp dụng công THỨC a, b/, c phương trình nghiệm thu gọn. nghiệm để giải các thức nghiệm để NGHIỆM bậc hai một ẩn . phương trình bậc hai giải các phương THU GỌN Thiết lập công thức một ẩn. trình bậc hai một nghiệm thu gọn. ẩn. E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) 3. Khởi động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV gọi HS đứng tại chỗ nêu nội dung công thức nghiệm của Hs nêu dự đoán phương trình bậc hai. Hỏi: Với hệ số b là số chẵn, ta có thể giải được phương trình (1) dễ dàng hơn không? Mục tiêu: Bước đầu Hs nhận dạng được đk để áp dụng được công thức nghiệm thu gọn khi b là số chẵn Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Dự đoán của học sinh 4. Hoạt động hình thành kiến thức: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu về công thức nghiệm thu gọn Mục tiêu: Hs nêu được công thức nghiệm thu gọn Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,
  24. Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Công thức nghiệm thu gọn NLHT: NL tự học, tự nghiên cứu, NL ngôn ngữ -GV vừa trình bày mục 1 như SGK, vừa diễn giảng 2.Công thức nghiệm thu gọn:(sgk) -GV ghi kết luận chung của tiết trước. Kí hiệu: ' b'2 4ac Các nhóm thảo luận thực hiện ?1 -Đại diện từng nhóm 1hs lên bảng trình bày ?1. (sgk) dưới lớp tham gia nhận xét, bổ sung. GV chốt lại, giới thiệu. Vài HS lần lượt đọc công thức nghiệm thu gọn trong SGK Hoạt động 2: Mục tiêu: Hs áp dụng được công thức nghiệm thu gọn vào một số bài tập cụ thể Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Giải phương trình bậc hai bằng công thức nghiệm thu gọn NLHT: NL giải phương trình HS suy nghĩ cá nhân đứng tại chỗ trả lời ?2. Lớp ?2 Chỗ trống cần điền là: nhận xét 5; 2; -1 - GV uốn nắn, sửa sai, rồi ghi trên bảng 9; 3 1 ; -1 5 -GV gọi 2 HS lên bảng trình bày, lớp theo dõi ?3 a) 3x2 + 8x + 4 = 0 a = 3; b’ = 4; c = 4 -GV gọi HS nhận xét, bổ sung kết hợp sửa sai bài ’= (4)2 – 3.4 = 16 - 12 = 4 > 0 , ' = 2 làm trên bảng và chốt lại Nghiệm của phương trình là: -4 2 2 -4 2 Lưu ý HS ở chỗ b = -6 2 x ; x 2 1 3 3 2 3 b) 7x2 – 6 2 x + 2 = 0 a = 7; b’ = -3 2 ; c = 2 ’= (-3 2 )2 – 14 = 4 > 0 , ' = 2 Nghiệm của phương trình là: 3 2 2 3 2 2 x ; x 1 7 2 7 4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà: a. Câu hỏi và bài tập củng cố 17b), d)/49 SGK b) 13852x2 -14x + 1 = 0 , a = 13852; b’ = -7; c = 1 ’= (-7)2 -13852.1 = 49 – 13852 = -13803 < 0. Vậy : phương trình vô nghiệm d)-3x2 +4 6 x + 4 = 0 a = -3, b’ = 2 6 , c = 4; ’= (2 6 )2 –(-3).4 =24 +12 = 36, ' = 6 -2 6 6 2 6 6 -2 6 6 2 6 6 Nghiệm của phương trình là: x , x 1 -3 3 2 -3 3 b. Hướng dẫn về nhà -Học bài theo vở ghi và SGK -HS làm bài tập 17a, c; bài 18, 19 trang 49 SGK -Chuẩn bị bài tập phần luyện tập để tiết sau luyện tập
  25. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §4§5. CÔNG THỨC NGHIÊM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI (tiếp theo) LUYỆN TẬP + KIỂM TRA 15P A. MỤC TIÊU: 1. -Kiến thức: : Thấy được lợi ích của công thức nghiệm thu gọn. Xác định được b’ khi cần thiết và nhớ kỹ công thức tính ’ 2.Kĩ năng: Nhớ và vận dụng tốt công thức nghiệm thu gọn, hơn nữa biết sử dụng triệt để công thức này trong mọi trường hợp có thể để làm cho việc tính toán đơn giản hơn 3.Thaí độ: -Phát triển óc vận dụng kiến thức, biến đổi, óc suy luận lô gích, óc tính toán 4-Xác định nội dung trọng tâm: Áp dụng công thức nghiệm để giải các phương trình bậc hai một ẩn. 5- Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt-Kỹ năng: Rèn kỹ năng lập , ’ và biết được khi nào sử dụng ’ cho phù hợp, xác định số nghiệm của phương trình, củng cố, khắc sâu kiến thức về công thức nghiệm. B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. - Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. C. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC: 1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4 CÔNG xác định các hệ số a, b/, Nắm công Áp dụng công thức Áp dụng công thức THỨC c phương trình bậc hai thức nghiệm nghiệm để giải các nghiệm để giải các NGHIỆM một ẩn. Thiết lập công thu gọn. phương trình bậc hai phương trình bậc THU GỌN thức nghiệm thu gọn. một ẩn. hai một ẩn. E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra 15’ Đề bài Đáp án Thang điểm Giải phương trình sau 9 a) Giải đúng mỗi 2 a) x1 = 1 ; x2 = a) 2x + 7x - 9 = 0 (3đ) 2 nghiệm 1,5 điểm b) 4x2 – 4x + 1 = 0 (3đ) b) tính đúng 1,5đ, 1 c) (2 3)x 2 2 3x (2 3) 0 (2đ) b) x1= x2 = đúng nghiệm 1,5đ 2 c) Tính đúng mỗi 2 d) 2x (1 2 2)x 2 0 (2đ) c) x1 = 1; nghiệm 1đ 3 2 2 x2 = (2 3) d) Tính đúng mỗi 2 3 nghiệm 1đ 2 d) x1 = 1; x2 = 2 3. Khởi động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỏi: Để vận dụng tốt các công thức nghiệm của phương trình bậc TL: Giải nhiều bài tập
  26. hai, ta phải làm gì? Mục tiêu: Kích thích hứng thú giải bài tập của học sinh Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. 4. Hoạt động hình thành kiến thức: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Mục tiêu: Hs vận dụng tốt các kiến thức đã học để giải các pt bậc hai Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Bài giải của học sinh. NLHT: NL giải pt bậc hai Chữa bài tập 10 I/ Chữa bài tập về nhà: -2HS lên bảng cùng lúc làm bài tập 18/a, d trang 49 Bài 18/49: SGK a) 3x2 -2x = x2+ 3 2x2 -2x -3= 0 -Cả lớp theo dõi, tham gia nhận xét a = 2, b’ = -1; c = -3 -GV dẫn dắt HS sửa bài = (-1)2 – 2.(-3) = 1 + 6 = 7 > 0, 7 Vậy: phương trình có hai nghiệm phân biệt: 1 7 1 7 x = 1,82; x = -0,82 1 2 2 2 d) 0,5x(x+1) = (x – 1)2 - 0,5x2 +2,5x -1= 0 x2 -5x +2 = 0 a = 1; b’ = - 2,5 ; c = 2 Từ kết quả câu d) GV nhấn mạnh: trong thực hành ’ = (-2,5 )2 – 2.1 = 6,25 - 2 = 4,25> 0, không phải lúc nào sử dụng công thức nghiệm thu 4,25 gọn cũng thuận tiện, mà chỉ có lợi khi b là một số Vậy: phương trình có hai nghiệm phân biệt: chẵn hoặc là bội chẵn của một căn, của một biểu thức x1 = 2,5 4,25 4,56 ; x2 = 2,5 4,25 0,44 II/ Bài tập: -2 HS lần lượt lên bảng làm bài tập 20b, c trang 49 Bài 20/49 : SGK. Gợi ý : b) 2x2 + 3 = 0 b)?Phương trình có dạng đặc biệt nào đã học? ?Xác Phương trình vô nghiệm vì vế trái : 2x2 + 3 3, còn định giá trị của vế trái? So sánh với vế phải? Nêu vế phải bằng 0 nhận xét? c) 4, 2x2 + 5,46x = 0 7x(0,6x + 0,78) x = 0 c)? Phương trình có dạng gì? Cách giải như thế hoặc 0,6 x + 0,78 = 0 x = 0 hoặc x = -1,3 nào? Vậy: phương trình có nghiệm kép: -GV hướng dẫn, gợi ý, 1HS khá, giỏi lên bảng làm x1 = 0; x2 = -1,3 bài tập 21b/49 SGK, cả lớp cùng thực hiện giấy Bài 21b/49: nháp, theo dõi, nhận xét 1 7 a) x2 + = 19 x 2 +7x – 228 = 0 GV dẫn dắt HS sửa bài và nêu nhận xét về hai 12 12 nghiệm với mẫu và hạng tử tự do của phương trình a = 1, b = 7, c = -228 đã cho = 49 – 4.1.(-228) = 49 + 912 = 312 > 0, ? Như vậy có thể thiết lập được bao nhiêu phương = 31 trình An Khô va ri zmi 7+ 31 7 31 x1 = 12 , x2 = 19 2 2
  27. Bài 22/49: a) Phương trình: 15x 2 + 4x – 2005 = 0, có: a= 15, c = - 2005 trái dấu nhau: a.c =15. (-2005) 0 hay khi m 2 4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà: a. Câu hỏi và bài tập củng cố Củng cố sau mỗi bài tập b. Hướng dẫn về nhà - Xem lại các bài tập đã giải -Làm tiếp các bài tập 20a,d;21a, 27, 29/ 42, 31 đến 34 /43 SBT -Soạn bài:”Hệ thức Viét và ứng dụng”
  28. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §6. HỆ THỨC VI-ÉT VÀ ỨNG DỤNG A. MỤC TIÊU: 1.-Kiến thức: : Học sinh hiểu hệ thức Víet 2.Kĩ năng: Học sinh vận dụng được những ứng dụng của hệ thức Viét như: Biết nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai trong các trừờng hợp a + b + c = 0; a- b + c = 0 Tìm được hai số biết tổng và tích của chúng 3.Thaí độ: -Phát triển óc vận dụng kiến thức, biến đổi, óc suy luận lô gích, óc tính toán 4-Xác định nội dung trọng tâm: Học sinh vận dụng được những ứng dụng của hệ thức Viét như: Biết nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai trong các trường hợp a + b + c = 0; a- b + c = 0 5- Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai trong các trừờng hợp a + b + c = 0; a- b + c = 0. Tìm được hai số biết tổng và tích của chúng B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. - Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. C. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC: 1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4 HỆ THỨC xác định các hệ số a, b, Nắm định lý Áp dụng định lí Áp dụng định lí VI – ÉT VÀ c phương trình bậc hai Vi-ét Viét để giải các Viét để giải các ỨNG DỤNG một ẩn . Thiết lập định phương trình bậc phương trình bậc lí Viét hai một ẩn. hai một ẩn. E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: HS đứng tại chỗ : Nhắc lại công thức nghiệm của phương trình bậc hai 3. Khởi động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh H: Có cách nào khác để giải phương trình bậc hai một ẩn mà Hs nêu dự đoán không dùng đến công thức nghiệm của phương trình bậc hai hay không? Đó là cách làm nào? Mục tiêu: Kích thích cho hs tính tò mò, ham học hỏi và tìm hiểu kiến thức mới Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Hệ thức viét. 4. Hoạt động hình thành kiến thức: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
  29. Hoạt động 1: Hệ thức vi ét Mục tiêu: Hs xây dựng được hệ thức viet từ sự hướng dẫn của giáo viên và áp dụng để nhẩm nghiệm phương trình bậc hai trong một số trường hợp đơn giản. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Hệ thức viet NLHT: NL vận dụng hệ thức viet nhẩm nghiệm. 1. Hệ thức Vi–ét. Bước 1. Kí hiệu: b2 4ac GV: Nêu công thức nghiệm tổng quát của phương ? 1 trình bậc hai: 2 -b+ -b- 2b b ax + bx + c = 0 (a ¹ 0) khi V > 0. Nếu V = 0 x1 x2 GV: Yêu cầu HS làm ? 1 2a 2a 2a a 2 2 HS: Thực hiện, nửa lớp tính x 1 + x2 ; nửa lớp tính -b+ -b- b b 4ac c x1.x2 . 2 x1 . x2 2a 2a 4a a GV: Nêu định lý, nêu vài nét về tiểu sử nhà toán * Định lý: (sgk.tr51) học Pháp Vi–ét và nhấn mạnh: hệ thức Vi–ét thể ?2 Phương trình: 2x2 – 5x + 3 = 0 hiện mối liên hệ giữa các nghiệm và các hệ số của a) a = 2; b = –5; c = 3 phương trình. a + b + c = 2 – 5 + 3 = 0 GV: Treo bảng phụ bài 25/sgk.tr52 b) Thay x1 = 1 vào phương trình ta có: HS: Điền câu a, b tại lớp để củng cố. 2.12 – 5.1 + 3 = 0 GV: Nhờ định lý Vi–ét, nếu đã biết 1 nghiệm của x1 = 1 là một nghiệm của phương trình phương trình, ta có thể suy ra nghiệm kia. Yêu c cầu HS làm ? 2 , ? 3 theo nhóm trong thời gian c) Theo hệ thức Vi–ét: x1.x2 = , có x1= 1 a 5 phút c 3 HS: Nửa lớp làm ? 2, nửa lớp làm ? 3 và đại x2 = = diện nhóm trình bày. a 2 Bước 2. * Tổng quát: (sgk.tr51) 2 GV: Sửa bài và nêu các kết luận tổng quát ? 3 Phương trình: 3x + 7x + 4 = 0 a) a = 3; b = 7; c = 4 a – b + c = 3 – 7 + 4 = 0 b) Thay x1 = –1 vào phương trình ta có: 3.(–12) + 7.(–1) + 4 = 0 x1 = –1 là một nghiệm của phương trình c c) Theo hệ thức Vi–ét x1.x2 = , có x1 =–1 a c 4 x2 = – = – a 3 * Tổng quát: (sgk.tr51) GV: Yêu cầu HS làm ? 4 ? 4 GV: Cho HS làm bài tập 26a, trên phiếu học tập a) Phương trình – 5x2 + 3x + 2 = 0 có : để củng cố a = -5, b = 3, c = 2 3 a + b + c = -5 + 3 + 2 = -2 + 2 = 0 HS: a) x1 = 1; x2 = ; 5 2 Vậy phương trình có hai nghiệm : x1 = 1 , x2 = GV đặt vấn đề vào mục 2: Nếu x1, x2 là hai 5 nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 thì a) Phương trình 2004x2+ 2005x + 1 = 0 có:
  30. b c a = 2004, b =2005, c = 1 x1+x2 = và x1. x2 = , ngược lại nếu hai số u a a a - b + c = 2004 - 2005+ 1 = -1 + 1 = 0 và v thỏa mãn u+ v = S và uv = P thì chúng có thể Vậy phương trình có hai nghiệm : là nghiệm của một phương trình nào đó không? 1 x1 = -1 , x2 = 2004 Hoạt động 2: Tìm hai số biết tổng và tích của chúng. Mục tiêu: Hs vận dụng được kiến thức đã học để giải bài toán tìm hai số biết tổng và tích của chúng. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh. NLHT: NL giải pt bậc hai. GV: Có thể tìm 2 số biết tổng và tích của chúng, 2. Tìm hai số biết tổng và tích của chúng. hoặc nếu biết tổng và tích 2 số thì 2 số có thể là Bài toán: Tìm hai số biết tổng của chúng bằng S và nghiệm của 1 phương trình nào không? Ta xét tích của chúng bằng P. bài toán Giải: GV: Yêu cầu HS chọn ẩn số và lập phương trình Gọi số thứ nhất là x thì số thứ hai sẽ là: (S – x) GV: Phương trình này có nghệm khi nào? Tích hai số bằng P ta có phương trình: Kết luận ? x.(S – x) = P x2 – Sx + P = 0 Phương trình có nghiệm nếu V = S2 – 4P³ 0 * Kết luận: (sgk.tr52) * Áp dụng: GV: Yêu cầu HS tự đọc ví dụ 1 và làm ?5 * Ví dụ 1: (sgk.tr52) Tự nghiên cứu ví dụ 2 và làm bàì tập 27/sgk.tr53 ?5 Hai số cần tìm là nghiệm của phương trình: HS: Thực hiện x2 – x + 5 = 0. V = (–1)2 – 4.1.5 = –19 < 0 GV: Hướng dẫn lại một lần nữa phương trình vô nghiệm. HS: Làm bài tập 27/sgk.tr53 Vậy, không có hai số nào cố tổng bằng 1 và tích bằng 5 * Ví dụ 2: (sgk.tr52) Bài tập 27/sgk.tr53: a) x2 –7x + 12 = 0. Vì 3 + 4 = 7 và 3.4 = 12 nên x1 = 3; x2 = 4 b) x2 + 7x + 12 = 0. Vì (–3) + (–4) = - 7 và (–3).(–4) = 12 nên x1 = –3; x2 = –4 4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà: a. Câu hỏi và bài tập củng cố - Phát biểu và viết công thức hệ thức Vi-ét? .Nêu cách tìm hai số khi biết tổng của chúng bằng S và tích của chúng bằng P(M1) - Nắm công thức nghiệm (M1) - Nắm công thức nghiệm thu gọn. (M1) b. Hướng dẫn về nhà - Giải bài tập 25,26 cd 28, 29 sgk trang 53,53. - Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
  31. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Củng cố hệ thức Viét 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vận dụng hệ thức Viét để.Tính tổng, tích các nghiệm của phương trình. Nhẩm nghiệm của phương trình.Tìm hai số khi biết tổng và tích. Lập phương trình biết hai nghiệm của nó. Phân tích đa thức thành nhân tử nhờ nghiệm của đa thức. 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. 4-Xác định nội dung trọng tâm: Học sinh vận dụng được những ứng dụng của hệ thức Viét như: Biết nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai trong các trừờng hợp a + b + c = 0; a- b + c = 0 5- Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai trong các trừờng hợp a + b + c = 0; a- b + c = 0.Tìm được hai số biết tổng và tích của chúng B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. - Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. C. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC: 1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4 HEÄ THÖÙC Xác định các hệ Viết phương trình Áp dụng định lí Phân tích thành VI – EÙT VAØ số a, b, c phương theo tổng và tích Viét để giải các nhân tử tam thức trình bậc hai một của hai số. Tính phương trình bậc ax2+bx + c ÖÙNG DUÏNG ẩn . nhẩm nghiệm hai một ẩn theo tham số m. 2. Biên soạn câu hỏi, bài tập kiểm tra đánh giá: a) Nhóm câu hỏi nhận biết: Xác định các hệ số a, b, c phương trình bậc hai một ẩn . a) x2 + 8x – 105 = 0 b) x2 -2x + m = 0 c) 2x2 -5x +3 = 0 Đáp án: trong các hoạt động b) Nhóm câu hỏi thông hiểu: Câu 1: Viết các phương trình biết a) u + v = - 8 , u.v = -105 b) u + v = 2 , uv = 9 Câu 2: Áp dụng định lí nào để nhẩm nghiệm: Đáp án: trong các hoạt động c) Nhóm câu hỏi vận dụng thấp: Tìm m để phương trình có nghiệm kép , tính tổng và tích hai nghiệm x2 -2x + m = 0 Đáp án: trong các hoạt động d) Nhóm câu hỏi vận dụng cao:
  32. Phân tích đa thức thành nhân tử : 2x2 -5x +3 = 0 Đáp án: trong các hoạt động E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Nêu hệ thức Viét (4đ) – Làm bài tập 27/sgk (6đ) HS2: Nêu cách tính nhẩm nghiệm theo hệ số a,b,c (4đ). Sửa bài tập 26a,c/sgk (6đ)3. Khởi động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh H: để nắm vững và vận dụng thành thạo hệ thức viet thì ta làm gì? Hs: Làm nhiều bài tập. Mục tiêu: Kích thích hứng thú say mê giải bài tập của học sinh. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. 4. Hoạt động hình thành kiến thức: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Mục tiêu: Hs vận dụng được kiến thức trên để giải một số bài tập cụ thể Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh. NLHT: NL Tìm hai số biết tổng và tích của chúng. Tính nhẩm nghiệm . 1. SỬA BÀI TẬP: HS 3 sửa bài tập 28 b, c Bài 28/57sgk: Tìm hai số u và v b) u + v = - 8 , u.v = -105 H. Nhận xét bài giải của bạn trên bảng u, v là nghiệm của phương trình x2 + 8x – 105 = 0 GV lưu ý những chỗ cần cẩn thận trong làm bài ’= 42 + 105 = 121 > 0 121 11 dạng này 4 11 4 11 x1 = 7 ; x2 = 15 GV nhắc:bài 29 giải tương tự bài 25 1 1 H. phương trình có nghiệm khi nào? Tính ' ? Vậy: u =7 ; v = -15 hoặc u = -15 ; v = 7 Để từ đó tìm m để phương trình có nghiệm c) u + v = 2 , uv = 9 u, v là nghiệm của phương trình x2 – 2x + 9 = 0 có ' ( 1)2 9 8 0 Phương trình này vô nghiệm nên không có cặp số nào thỏa mãn điều kiện trên H. Hãy lên bảng tính m để phương trình có 2. LUYỆN TẬP nghiệm Bài 30 / 54 sgk H. Dựa vào hệ thức Viét hãy tính tổng và tích Tìm m để phương trình có nghiệm kép, tính hai nghiệm tổng và tích hai nghiệm Bài b) HS tự giải a) x2 -2x + m = 0 ta có ' = 1 – m Sau đó một HS lên bảng trình bày Phương trình có nghiệm khi H. Nhận xét bài giải của bạn ? 0 1 m 0 m 1 Theo hệ thức Viét ta có GV lưu ý sửa sai bài giải(nếu có) b c x1 + x2 = 2 ; x1.x2 = m a a
  33. b) x2 +2( m – 1) x + m2 = 0 ' m 1 2 m2 2m 1 Phương trình có nghiệm 1 ' 0 2m 1 0 m 2 Theo hệ thức Viét ta có b c 2 x1+x2 = 2(m 1); x1.x2 m HS hoạt động nhóm để cùng giải bài 31 sgk a a Nửa lớp giải câu a,c - Nửa lớp giải câu b, d Bài 31/54sgk Tính nhẩm nghiệm 1 Các nhóm hoạt động trong 3’ sau đó dừng để a) x1 = 1 ; x2 = kiểm tra kết quả 15 c 1 3 b) x1= -1 x2 = - = = a 3 3 c 2 3 2 H. Vì sao cần có điều kiện m 1 c) x1 =1; x2 2 3 a 2 3 c m 4 d) Với m 1 x1 = 1 ; x2 = a m 1 4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà: a. Câu hỏi và bài tập củng cố - Phát biểu và viết công thức hệ thức Vi-ét? .Nêu cách tìm hai số khi biết tổng của chúng bằng S và tích của chúng bằng P(M1) Nắm công thức nghiệm (M1) Nắm công thức nghiệm thu gọn. (M1) b. Hướng dẫn về nhà -GV nhắc lại cách giải các loại bài trong tiết .Chú ý những sai phạm HS thường mắc phải - Làm bài tập 37, 39, 40, 42 sgk, xem lại toàn bị lý thuyêt đã học trong chương, tiết sau luyện tập tiết 2 xem như là tiết ôn tập chuẩn bị tiết sau nữa kiểm tra 1 tiết.
  34. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP (tiếp) A. MỤC TIÊU: 1-Kiến thức: Củng cố kiến thức của các bài đã học ở trong chương 2-Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vận dụng các công thức giải phương trình một cách phù hợp 3-Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. 4-Xác định nội dung trọng tâm: Học sinh vận dụng được những ứng dụng của hệ thức Viét như: Biết nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai trong các trừờng hợp a + b + c = 0; a- b + c = 0 5- Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai trong các trừờng hợp a + b + c = 0; a- b + c = 0.Tìm được hai số biết tổng và tích của chúng B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. - Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. C. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC: 1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4 GIẢI - Viết công thức Viết phương trình Áp dụng công thức Giải phương trình PHƯƠNG nghiệm theo , theo tổng và nghiệm và định lí theo cách minh TRÌNH BẬC - Xác định các hệ tích của hai số Viét để giải các họa nghiệm bằng HAI MỘT số a, b, c phương Tính nhẩm nghiệm ở phương trình bậc hai đồ thị: pt bậc hai ẨN trình bậc hai một ẩn dạng tổng quát một ẩn theo tham số ax2 + bx + c = 0 (a . m. 0) E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra 15 phút : Bài 1: (8 đ) Cho phương trình (ẩn số x) x 2 2mx 2m 1 0 (1) a/ Giải phương trình khi m = 2 b/ Với giá trị nào của m thì phương trình (1) có nghiệm. 2 Bài 2: (2 đ) Cho phương trình x x 12 0 . Chứng tỏ rằng phương trình có 2 nghiệm phân biệt x1 , x2 . 2 2 1 1 Không giải phương trình, hãy tính x1 x2 ; x1 x2 Đáp án và thang điiểm Bài 1: x 2 2mx 2m 1 0 (1) a/ Với m = 2 ta có phương trình: x 2 2.2x 2.2 1 0 x 2 4x 3 0 1đ ' ( 2) 2 1.3 1 0 ; ' 1 2đ x1 2 1 3 ; x2 2 1 1 2đ b/ ' m 2 1.(2m 1) m 2 2m 1 m 1 2 0 với mọi m. 2đ Vậy phương trình (1) luôn có nghiệm với mọi giá trị của m. 1đ
  35. Bài 2: (2 đ) Phương trình x 2 x 12 0 có a và c trái dấu nên phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt. 0,5đ b c Theo định lí Vi-ét, ta có: x x 1 x .x 12 0,5đ 1 2 a 1 2 a 2 2 2 2 x1 x2 (x1 x2 ) 2x1 x2 1 2.( 12) 25 1 đ 3. Khởi động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV: Cho HS nhớ lại kiến thức mà I. Lý thuyết: các em đã học từ đầu chương đến Cho phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a 0) nay trong vòng 3’ 1/ Công thức nghiệm tổng quát: Đặt = b2 – 4ac HS: Có thể viết ra giấy nháp điều Nếu 0 phương trình có hai nghiệm phân biệt: trình sau: ax2 + bx + c = 0 b b HS: Định hướng các cách giải x1 = ; x2 = phương trình đã cho mà em biết 2a 2a 2/ Công thức nghiệm thu gọn: Đặt ’= b 2 – ac Nếu ’ 0 phương trình có hai nghiệm phân biệt: b b x1 = ; x2 = a a 3/ Hệ thức Viét: 2 Nếu phương trình bậc hai ax + bx + c = 0 (a 0). Có hai nghiệm x1, b x x 1 2 a x2 thì tổng và tích hai nghiệm đó là c x .x 1 2 a 4/Nhẩm nghiệm theo hệ số a,b,c: a) Nếu phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a 0) có a + b + c = 0 c thì phương trình có một nghiệm x1 = 1, x2 = a b)Nếu phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a 0) có a - b + c = 0 c thì phương trình có một nghiệm x1 = -1, x2 = - a 5/ Minh họa nghiệm bằng đồ thị: Phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a 0) ax2 = -bx – c Đặt y = ax2 (P) và y = -bx – c (d) Vẽ đồ thị hàm số trên cùng một hệ trục tọa độ. Nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 chính là hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số (P) và (d) . - Nếu (P) không cắt (d) thì phương trình vô nghiệm. - Nếu (P) tiếp xúc với (d) thì phương trình có nghiệm kép.
  36. - Nếu (P) cắt (d) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt Mục tiêu: Giúp học sinh hệ thống lại các kiến thức đã học thông qua việc trả lời câu hỏi. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Các cách giải phương trình bậc hai. 4. Luyện tập: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học để thực hiện yêu cầu của bài học Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Các cách giải một phương trình bậc hai. NLHT: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. Năng lực giải phương trình bậc hai theo nhiều cách GV: Các em hãy vận dụng các lý thuyết trên để giải Giải phương trình sau: x2 + 2x – 3 = 0 phương trình: x2 + 2x – 3 = 0 Cách 1: Dùng công thức nghiệm tổng quát Bằng tất cả các cách có thể được. x2 + 2x – 3 = 0 = 4 + 4.1.3 = 16 > 0 Phương trình có hai nghiệm phân biệt: GV: Viết phương trình lên bảng và cho HS suy nghĩ 2 4 2 4 X1 = = 1 , x2 = = - 3 các cách giải mà các em có thể làm được. 2 2 GV: Hỏi lần lượt từng nhóm: nhóm của em giải pt Vậy PT có hai nghiệm x1 = 1 và x2 = -3 trên theo cách nào? Nếu nhóm sau trả lời trùng cách Cách 2: Dùng công thức nghiệm thu gọn của nhóm trước thì cho các em suy nghĩ lại và đưa x2 + 2x – 3 = 0 ra cách khác ’ = 1 + 3 = 4 > 0 ( có thể) Phương trình có hai nghiệm phân biệt: Nếu HS các nhóm không đưa được 5 cách như ý đồ 1 2 1 2 GV thì GV gợi ý để các em có thể giải được bằng X1 = = 1 , x2 = = - 3 1 1 cách khác. Vậy PT có hai nghiệm x = 1 và x = -3 GV: Để khắc định các cách giải mà các em đã đưa 1 2 Cách 3: Dùng hệ thức Viét ra, cô yêu cầu đại diện của từng nhóm lên bảng viết x2 + 2x – 3 = 0 công thức tổng quát của cách giải đó. Các em còn Ta có: = 4 + 4.1.3 = 16 > 0 lại của nhóm giải phương trình theo cách mà nhóm Phương trình có hai nghiệm x , x đã chọn. 1 2 x1 x2 2 x1.x2 3 Vậy hai nghiệm của phương trình là:1 và – 3 Cách 4: Nhẩm nghiệm theo hệ số a,b,c: x2 + 2x – 3 = 0 Ta có a + b + c = 1 + 2 + (-3) = 0 Phương trình có hai nghiệm: x1 = 1 và x2 = -3 Cách 5: Minh họa bằng đồ thị: Ta có: x2 + 2x – 3 = 0 x2 = - 2x + 3 Đặt y = x2 (P) và y = - 2x + 3 (d) Vẽ đồ thị hai hàm số trên cùng một hệ trục tọa độ. Hoành độ giao điểm của (P) và (d) là nghiệm của pt
  37. đã cho. Vậy nghiệm của phương trình là 1 và -3 H:Em rút ra được điều gì qua tiết luyện tập này? - Việc vận dụng lý thuyết vào bài tập rất quan trọng - Một bài toán có thế có nhiều cách giải nhưng chỉ có một đáp số mà thôi, Nhưng các em cần lựa chọn cách giải nào mà em hiểu thì vận dụng để làm. GV: Ngoài ra ta vận dụng việc tìm nghiệm của phương trình để phân tích một tam thức bậc hai thành nhân tử một cách dễ dàng, không phức tập như lớp 8. Nếu phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a 0) có nghiệm là x1 và x2 thì tam thức ax2 + bx + c phân tích được thành nhân tử như sau: 2 ax + bx + c = a(x – x1)(x – x2) - 2 - 1 1 2 4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà: a. Câu hỏi và bài tập củng cố Củng cố trong quá trình luyện tập b. Hướng dẫn về nhà -GV nhắc lại cách giải một phương trình bậc hai và cách vẽ đồ thị hàm số y = ax2. - Về nhà làm các bài tập còn lại, ôn kỹ các dạng bài tập đã giải, chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết - Tiết kế tiếp học bài 7, viết bảng phụ ?2/55/sgk
  38. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §7. PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS thực hành tốt việc giải một số dạng phương trình quy về phương trình bậc hai như: phương trình trùng phương, phương trình chứa ẩn ở mẫu thức, một vài dạng phương trình bậc cao có thể đưa về phương trình tích hoặc giải được nhờ đặt ẩn phụ 2. Kĩ năng: -Biết cách giải phương trình trùng phương. Nhớ rằng khi giải phương trình chứa ẩn thức ở mẫu, trước hết phải tìm điều kiện của ẩn và sau khi tìm được giá trị của ẩn thì phải kiểm tra chọn giá trị thỏa mãn điều kiện ấy. HS giải tốt phương trình tích và rèn luyện kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. 4-Xác định nội dung trọng tâm: Học sinh vận dụng được những ứng dụng của hệ thức Viét như: Biết nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai trong các trừờng hợp a + b + c = 0; a- b + c = 0 5- Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai trong các trừờng hợp a + b + c = 0; a- b + c = 0. Tìm được hai số biết tổng và tích của chúng B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. - Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. C. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC: 1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4 PHƯƠNG - Viết dạng tổng - Nêu cách giải Giải các phương Giải phương trình TRÌNH QUY quát của phương phương trình trùng trình trùng phương, chứa ẩn ở mẫu VỀ trình trùng phương phương ở dạng tổng phương trình tích., theo công thức PHƯƠNG - Xác định các hệ quát phương trình chứa nghiệm. TRÌNH BẬC số a, b, c của - Nêu cách giải ẩn ở mẫu HAI phương trình trùng phương trình chứa ẩn phương ở mẫu. - Nêu cách giải phương trình tích. E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (lồng ghép trong các hoạt động) 3. Khởi động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ta đã biết cách giải pt bậc hai. Vậy với Pt 4x4 + x2 – 5 = 0 thì ta sẽ Hs nêu dự đoán giải ntn? Có thể biến nó thành pt bậc hai để giải không? Mục tiêu: Kích thích hứng thú học tập, tiếp thu kiến thức mới của học sinh
  39. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Dự đoán của học sinh 4. Hoạt động hình thành kiến thức: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu về phương trình trùng phương Mục tiêu: Hs nêu được dạng phương trình trùng phương và cách giải Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Nhận dạng pt trùng phương và Cách giải NLHT: NL giải phương trình trùng phương -GV trình bày mục 1 như SGK 1.Phương trình trùng phương:(sgk) ax4 + bx2 + c = 0 (a 0) -HS hoạt động nhóm thực hiện ?1 trên bảng nhóm *Nhận xét: (sgk) -Đại diện từng nhóm treo kết quả lên bảng, trả lời Ví dụ 1: (sgk) phát vấn của GV, dưới lớp tham gia nhận xét, bổ ?1. Giải các phương trình trùng phương: sung. GV uốn nắn, khẳng định nhóm đúng a) 4x4 + x2 – 5 = 0 Giải -Đặt x2 = t ( t 0) Ta có : 4t2 + t – 5 = 0 = 12 – 4.4.(-5) = 81 > 0 , = 9 2 t1 1, ta có: x = 1 x1= 1, x2 = -1 5 5 t , ta có: x2 = (loại) 2 4 4 b) 3x4 + 4x2 + 1 = 0 -Đặt x2 = t (t 0) . Ta có: 3t2 + 4t + 1 = 0 ’= 22 – 3.1 = 1 > 0 , ' = 1 1 t , t 1. Cả t1 và t2 đều âm (không thỏa 1 3 2 mãn điều kiện t 0) nên phương trình vô nghiệm Hoạt động 2: Phương trình chứa ẩn ở mẫu thức Mục tiêu: Hs áp dụng được các bước giải pt chứa ẩn ở mẫu đã học ở lớp 8 vào một số bài toán cụ thể Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Các bước giải pt chứa ẩn ở mẫu NLHT: NL giải pt chứa ẩn ở mẫu -HS họat động cá nhân thực hiện ?2 -HS đứng tại chỗ trình bày, lớp tham gia nhận xét, ?2 Kết quả cần điền là: 3; x + 3; 1; 3; 1 bổ sung, GV uốn nắn, sửa sai điền vào bảng phụ -GV chốt lại vấn đề về phương trình chứa ẩn ở mẫu thức
  40. Hoạt động 3: Phương trình tích Mục tiêu: Hs giải được các phương trình đưa được về dạng phương trình tích Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Cách giải phương trình tích NLHT: NL giải phương trình tích -HSø cả lớp làm ?3 vào phiếu học tập, 1 HS lên 3.Phương trình tích : bảng thực hiện. GV thu vài phiếu dẫn dắt lớp kết Ví dụ 2:(sgk) hợp sửa sai cùng với bài làm trên bản ?3 x3 + 3x2 + 2x = 0 (x + 1)(x2 + 2x) x(x + 1)(x+ 2) x = 0, x = -1, x = -2 4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà: a. Câu hỏi và bài tập củng cố -GV chốt lại nội dung tiết học về phương trình quy về phương trình bậc hai -HS lên bảng làm bài tập 34a, 35c, 36a/56 SGK, lớp tham gia nhận xét, bổ sung, GV uốn nắn, sửa sai, chốt lại Bài 34a/56 : a) x4 -5x2 + 4 = 0 Giải -Đặt x2 = t ( t 0) Ta có : t2 - 5 t + 4 = 0 = (-5)2 – 4.1.4 = 9 > 0 = 3 2 t1 4 , ta có: x = 4 x1= 2, x2 = -2 2 t2 1, ta có:x =1 x3= 1, x4 = -1 -Bài 35c/56: 4 x2 x +2 . Điều kiện : x -1; x -2 x 1 (x +1)(x +2) 4(x 2) x2 x +2 x2 5x + 6 = 0 (x +1)(x +2) (x +1)(x +2) = 52 – 4.1.6 = 1 > 0 = 1 5 1 5 1 x1= 2 , x2 = 3 2 2 Vì x1 = -2 (không thỏa mãn ) Vậy: Phương trình có một nghiệm x = -3 b. Hướng dẫn về nhà -HS làm bài tập 34, 35 còn lại; 36 trang 56 SGK *Hướng dẫn :
  41. Bài 36/56: áp dụng cách giải phương trình tích như ví dụ 2 trong bài - Chuẩn bị bài tập phần luyện tập để tiết sau luyện tập
  42. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU: 1-Kiến thức: Củng cố, khắc sâu kiến thức về giải các dạng phương trình trùng phương, phương trình có chứa ẩn ở mẫu thức, phương trình tích 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng biến đổi các dạng phương trình về phương trình bậc hai 3. Thái độ: Phát triển óc tư duy, óc tính toán, suy luận lô gích và chặt chẽ 4-Xác định nội dung trọng tâm: Học sinh vận dụng được những ứng dụng của hệ thức Viét để giải phương trình trùng phương. 5- Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai trong các trừờng hợp a + b + c = 0; a- b + c = 0 để giải phương trình trùng phương. B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. - Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. C. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC: 1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4 LUYỆN - Viết dạng tổng - Nêu cách giải Giải các phương Giải phương trình TẬP quát của phương phương trình trùng trình trùng phương, chứa ẩn ở mẫu trình trùng phương phương ở dạng tổng phương trình tích., theo công thức - Xác định các hệ quát phương trình chứa nghiệm. Bài số a, b, c của - Nêu cách giải ẩn ở mẫu các bài tập 35b/56,Bài 40a/57 phương trình trùng phương trình chứa ẩn sau Bài 37/56 Bài phương ở mẫu. 36/56, Bài 38d/56, - Nêu cách giải Bài 39/57. phương trình tích. E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ( Kiểm tra trong quá trình luyện tập) 3. Khởi động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỏi: Để giải thành thạo các dạng bài tập liên quan đến phương trình Hs: Giải nhiều bài tập. đưa được về phương trình bậc hai thì ta phải làm gì? Mục tiêu: Kích thích hứng thú, say mê giải bài tập cho hs. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. 4. Hoạt động hình thành kiến thức: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ NỘI DUNG
  43. HS Mục tiêu: Hs vận dụng thành thạo các kiến thức đã học vào việc giải bài tập Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh. NLHT: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. Năng lực giải phương trình trùng phương theo nhiều cách -1HS khá lên bảng làm bài tập I/ Chữa bài tập về nhà: 35b/56 SGK Bài 35b/56: -Cả lớp theo dõi, tham gia nhận x 2 6 xét 3 (1) Điều kiện : x 5; x 2 -GV dẫn dắt HS sửa bài x 5 2 - x x 2 3(x 5) 6 (x 2)(2 x) 3(x 5)(2 x) = 6(x - 5) (x -5) (2 - x) 2 4x 15x 4=0 =(- 15)2 – 4.(4).(-4) = 225 + 64 = 289 > 0, = 17 15 17 15 17 1 x1= 4 , x2 = (không thỏa ĐK) 8 8 4 -1HS khác lên bảng làm bài tập Vậy: Phương trình có một nghiệm x = 4 36a/56 SGK Bài 36/56: -Cả lớp theo dõi, tham gia nhận a)(3x2 – 5x + 1)(x2 – 4 ) = 0 xét x 2 -GV dẫn dắt HS sửa bài x2 4 = 0 2 5 13 3x 5x + 1 = 0 x 6 Hoạt động 2: Luyện tập (30 p) II/ Luyện tập: - HS thực hiện cá nhân bài tập 37 Bài 37/56 : trang 56 SGK vào giấy nháp. b) 5x4 +2x2 - 16 = 10 – x2 5x4 +3x2 - 6 = 0 Gọi 1 HS lên bảng trình bày, các Giải -Đặt x2 = t ( t 0) HS khác nhận xét, bổ sung. GV Ta có phương trình: 5t2 + 3t -26 = 0 chốt lại = (3)2 – 4.5.(-26) = 9 +520 = 529 > 0 . = 23 2 t1 2 , ta có: x = 4 x1= 2 , x2 = - 2 -1HS lên bảng làm bài tập t2 2,6 (không thỏa mãn điều kiện) 38d/56 SGK Vậy: Phương trình có hai nghiệm : x = 2 , x = - 2 -Cả lớp theo dõi, tham gia nhận 1 2 Bài 38d/56: xét x(x - 7) x x - 4 2x(x - 7) 6 3x - 2x - 4 -GV dẫn dắt HS sửa bài d) 1 3 2 3 3 6 2x(x – 7 ) – 6 = 3x -2x +8 2x2 – 15x – 14 = 0 = (-15)2 – 4.2.(-14) = 337 > 0 . = 337 15 3 15 3 -HS làm bài tập 39/57 SGK x1 = ; x2 = 4 4 ?Để giải phương trình tích ta giải Bài 39/57: như thế nào? b) x3 + 3x -2x – 6 = 0 x2(x + 3)- 2(x + 3) = 0 (x2 – 2)(x + 3) = 0 x1 2;x2 2
  44. x 2 2 = 0 -HS hoạt động nhóm làm bài tập x 3= 0 x3 = -3 40/57 SGK -Đại diện các nhóm trình bày kết quả các nhóm theo dõi, nhận Bài 40a/57 : xét, lẫn nhau. GV chốt lại a) 3(x2 + x)2 -2(x2 + x) -1 = 0 Đặt t = x2 + x, ta có phương trình 3t2 – 2t - 1 = 0 ’ = (-1)2 – 3.(-1) = 4 > 0 ' = 2 1 2 1 2 1 t1 = = 1; t2 = = (không thỏa mãn điều kiện) 3 3 3 2 t = 1, ta có: x = 1 x1= 1, x2 = -1 Vậy: Phương trình có hai nghiệm : x1= 1, x2 = -1 4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà: a. Câu hỏi và bài tập củng cố Câu 1: Nêu cách giải phương trình trùng phương ở dạng tổng quát (M1) Câu 2: Nêu cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. (M2) Câu 3: Nêu cách giải phương trình tích. (M2) b. Hướng dẫn về nhà - Xem lại các bài tập đã giải - Làm tiếp các bài tập còn lại SGK - Soạn bài:”Giải bài toán bằng cách lập phương trình ”
  45. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §8. GIẢI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu được cách giải bài toán bằng cách lập phương trình Biết chọn ẩn, đặt điều kiện cho ẩn -Biết cách tìm mối liên hệ giữa các dữ kiện trong bài toán để lập phương trình 2. Kỹ năng: + Biết chọn ẩn, đặt điều kiện cho ẩn + Biết cách tìm mối liên hệ giữa các dữ kiện trong bài toán để lập phương trình + Biết cách trình bày bài giải của một bài toán bậc hai 3.Thái độ: Cẩn thận, chú ý 4-Xác định nội dung trọng tâm: giải bài toán bằng cách lập phương trình 5- Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt : Giải bài toán bằng cách lập phương trình. B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. - Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. C. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC: 1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4 GIẢI BÀI - Biết chọn ẩn, đặt -Hiểu được mối liên Giải các bài toán Giải các bài toán TOÁN BẰNG điều kiện cho ẩn hệ giữa các dữ kiện bằng cách lập bằng cách lập CÁCH LẬP -Biết cách tìm mối trong bài toán để lập phương trình ?1. phương trình PHƯƠNG liên hệ giữa các dữ phương trình (sgk) Bài tập 43/58 TRÌNH kiện trong bài toán - Chọn nghiệm thỏa Bài 41/58 để lập phương trình mãn điều kiện để rút ra kết luận E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ( Kiểm tra vở bài tập) 3. Khởi động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỏi:Hãy nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình Hs nêu lại các bước giải toán bằng ở lớp 8? cách lập pt Gv giới thiệu: ta sẽ áp dụng các bước đó vào nội dung bài học hôm nay Mục tiêu: Hs được củng cố lại các kiến thức liên quan Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. 4. Hoạt động hình thành kiến thức:
  46. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Ví dụ Mục tiêu: Hs vận dụng được các bước giải toán bằng cách lập phương trình vào ví dụ cụ thể. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh NLHT: NL giải toán bằng cách lập pt. -HS nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập Ví dụ :(sgk) phương trình * Các bước giải một bài toán bằng cách lập phương -HS nghiên cứu ví dụ 1, đứng tại chỗ trình bày. GV trình: dẫn dắt, gợi ý 1) Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn - HS dưới lớp tham gia bổ sung 2) Biểu diễn các dữ kiện chưa biết qua ẩn -GV giảng giải, chốt lại các bước giải 3) Lập phương trình 4) Giải phương trình -HS hoạt động nhóm thực hiện ?1 5) Kết luận Đại diện một nhóm trình bày ?1. (sgk) HS dưới lớp tham gia nhận xét, bổ sung. Gọi chiều rộng của mảnh đất là x (m), x>0 Chiều dài mảnh đất là x + 4 (m) Diện tích của mảnh đất là : x(x+4) (m2) Theo đề bài ta có phương trình: x(x + 4) = 320 x2 + 4x – 320 = 0 ’ = 22 – 1.(-320) = 324 > 0 , ' = 18 2 18 2 18 x1 = = 16; x2 = =-20(loại) 1 1 Vậy: chiều rộng của mảnh đất là 16m, chiều dài là 20m Hoạt động 2: Vận dụng Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức trên vào bài tập cụ thể. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh. NLHT: NL giải toán bằng cách lập pt -GV hướng dẫn cả lớp làm giấy nháp bài tập 41/58 Vận dụng : SGK Bài 41/58: -1 HS lên bảng thực hiện Giả sử gọi số của bạn Minh chọn là x (x > 0) và Gợi ý: số của của bạn Lan chọn hơn số của bạn Minh chọn ?Gọi số bạn Minh chọn là x thì số bạn Lan chọn sẽ là 5 nên số của bạn Lan là x + 5 và theo đề bài tích làgì ? của chúng là 150. Ta có phương trình : ?Theo đề bài ta sẽ có mối quan hệ giữa hai số bạn x(x + 5) = 150 x2 + 5x – 150 = 0 Minh chọn và số bạn Lan chọn là biểu thức nào ? = 52 – 4.1.(-150) = 625 > 0 . = 25 ?Hãy giải phương trình trên từ đó suy ra hai số mà 5 25 5 25 hai bạn cần chọn? x1 = 10 ; x2 = 15 (loại) 2 2 Vậy: Số bạn Minh chọn là số 10 và số bạn Lan chọn là số 15 Bài tập 43/58: -HS làm bài tập 43/58 SGK Gọi vận tốc của xuồng lúc đi là x (km/h) x > 0
  47. -Gọi 1 HS lên bảng trình bày Vận tốc lúc về sẽ là x – 5 (km/h) -GV dẫn dắt HS sửa bài trên bảng 120 Thời gian lúc đi 120km của xuồng là : (giờ) -Lớp tham gia nhận xét, bổ sung x GV gợi ý: Vì khi đi có nghỉ 1 giờ nên thời gian lúc đi hết tất cả ? Từ vận tốc lúc đi vừa gọi suy ra vận tốc lúc về sẽ 120 là ? là 1(giờ) x ? Thời gian lúc đi là bao nhiêu nếu khi đi có nghỉ 1 Đường về dài 120 + 5 = 125 (km) giờ ? 125 ? Quãng đường lúc về có giống lúc đi không ?Bằng Thời gian lúc về của xuồng là : (giờ) bao nhiêu? x -5 ? Viết thời gian lúc về? Theo đề bài ta có phương trình : 120 125 ? Viết phương trình có được theo đề bài ? 1 = x x - 5 120(x 5) x(x 5) 125x x2 – 10 x – 600 = 0 ’ = (-5)2 – 1.(-600) = 625 > 0 . ' = 25 5 25 5 25 x1 = 30 ; x2 = 20 (loại) 1 1 Vậy: vận tốc của xuồng lúc đi là 30 km/h 4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà: a. Câu hỏi và bài tập củng cố Câu 1: Nêu cách giải bài toán bằng cách lập phương trình (M1) - GV chốt lại nội dung tiết học về giải bài toán bằng cách lập phương trình b. Hướng dẫn về nhà -Học bài theo vở ghi và SGK -HS làm bài tập 42, 44 trang 58 SGK *Hướng dẫn : Bài 42/58: Gọi lãi suất cho vay trong một năm là x (%), x > 0 1 Bài 44/58: một nữa đơn vị là hay 0,5 2 -Đọc phần “Có thể em chưa biết “. -Chuẩn bị bài tập phần luyện tập để tiết sau luyện tập
  48. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Vận dụng kiến thức về giải bài toán bằng cách lập phương trình để giải các bài tập liên quan 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đồng thời củng cố, khắc sâu kiến thức về giải bài toán bằng cách lập phương trình, thành thạo kỹ năng giải phương trình bậc hai bằng công thức nghiệm hoặc công thức nghiệm thu gọn 3. Thái độ: Phát triển óc tư duy, óc tính toán, lập luận lôgíc và chặt chẽ 4-Xác định nội dung trọng tâm:Luyện giải bài toán bằng cách lập phương trình 5- Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt : Giải bài toán bằng cách lập phương trình. B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. - Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. C. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC: 1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4 GIẢI BÀI - Biết chọn ẩn, đặt -Hiểu được mối liên Giải các bài toán Giaûi caùc bài TOÁN BẰNG điều kiện cho ẩn hệ giữa các dữ kiện bằng cách lập toán bằng cách lập CÁCH LẬP -Biết cách tìm mối trong bài toán để lập phương trình phöông trình PHƯƠNG liên hệ giữa các dữ phương trình - Dạng tìm một số Dạng tính vận tốc TRÌNH kiện trong bài toán - Chọn nghiệm thỏa chưa biết khi biết baøi 47/59 để lập phương trình mãn điều kiện để rút tích và tổng. ra kết luận bài 44/58 - Dạng tìm chiều dài của đoạn thẳng Bài 46/59 dạng tìm chiều dài của đoạn thẳng E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ( Kiểm tra vở bài tập) 3. Khởi động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỏi: Hãy nêu các bước giải toán bằng cách lập pt? Các dạng toán về Hs trả lời giải toán bằng cách lập pt? Mục tiêu: Hs củng cố lại các kiến thức liên quan. Các dạng bài tập đã học về giải toán bằng cách lập pt Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Các bước giải toán bằng cách lập pt. Các dạng toán về giải toán bằng cách lập pt. 4. Hoạt động hình thành kiến thức:
  49. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Mục tiêu: Hs áp dụng được các bước giải toán bằng cách lập pt và các kiến thức liên quan để giải bài tập Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh. NLHT: Năng lực giải bài toán bằng cách lập phương trình I/ Chữa bài tập về nhà: -1HS lên bảng làm bài tập 44/58 SGK Bài 44/58: -Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung Gọi số cần tìm là x -GV chốt lại, nhận xét, cho điểm 1 Một nữa của số cần tìm sẽ là : x 2 Theo đề bài một nữa số cần tìm trừ đi một nữa đơn vị rồi nhân với với một nữa của nó bằng một nữa đơn vị, ta có phương trình: 1 1 1 1 x . x 2 2 2 2 x2 x 2 0 ’ = (-1)2 – 4.1.(-2) = 9 > 0, ' = 3 1 3 1 3 x1 = 2 ; x2 = 1 Hoạt động 2: Luyện tập (29 p) 2 2 - HS thực hiện cá nhân bài tập 46 trang 56 SGK vào Vậy: Số cần tìm là 2 hoặc -1 giấy nháp. II/ Luyện tập: Gọi 1 HS lên bảng trình bày, các HS khác nhận xét, Bài 46/59 : bổ sung. GV chốt lại Gọi chiều rộng của mảnh đất là x(m), x>0 Gợi ý : Vì diện tích của mảnh đất bằng 240m2 nên chiều dài ?Chiều dài mảnh đất được biểu thị theo chiều rộng là bằng biểu thức nào? 240 (m) ?Nếu tăng chiều rộng 3m và giảm chiều dài 4m thì x chiều rộng, chiều dài và diện tích mảnh đất mới Nếu tăng chiều rộng 3 m và giảm chiều dài 4m thì được biểu thị bằng những biểu thức nào? mảnh đất mới có chiều rộng x+ 3(m), chiều dài là ?Viết phương trình từ đề bài đã cho? 240 4 (m) và diện tích là : x 240 2 (x +3) 4 (m ) x Theo đề bài ta có phương trình: -HS hoạt động nhóm làm bài tập 47/59 SGK 240 -Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày các nhóm khác (x +3) 4 240 theo dõi, nhận xét, lẫn nhau. GV chốt lại x 2 Gợi ý: x 3x 180 0 ?Vận tốc xe của bác Hiệp là x(km/h) thì vận tốc xe = 32 + 720 = 729 > 0, = 27 của cô Liên sẽ là gì? x1 =12; x2 = -15 (loại) ?Thời gian bác Hiệp và cô Liên đi từ làng lên tỉnh Do đó, chiều rộng là 12m, chiều dài là 240:12 = 20 lần lượt sẽ là những biểu thức nào? (m) ?Theo đề bài ta sẽ có phương trình nào Vậy: Mảnh đất có chiều rộng là 12m, chiều dài là 20m
  50. Bài 47/59: Gọi vận tốc xe của bác Hiệp là x(km/h), x>0 Khi đó vận tốc của xe cô Liên là x – 3 (km/h) 30 Thời gian bác Hiệp đi từ làng lên tỉnh là (giờ ) x 30 Thời gian cô Liên đi từ làng lên tỉnh là (giờ ) x 3 Vì bác Hiệp đến trước cô Liên nữa giờ, tức là thời gian đi của bác Hiệp ít hơn thời gian đi của cô Liên nữa giờ nên ta có phương trình: 30 30 1 x2 3x 180 0 x 3 x 2 = (-3)2 + 720 = 729 > 0, = 27 x1 =15; x2 = -12 (loại) Vậy: Vận tốc xe của bác Hiệp là 15 km/h Vận tốc xe của cô Liên là 12km/h 4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà: a. Câu hỏi và bài tập củng cố Câu 1: Nêu cách giải bài toán bằng cách lập phương trình (M1) - GV chốt lại nội dung tiết học về các dạng toán giải bài toán bằng cách lập phương trình b. Hướng dẫn về nhà - Xem lại các bài tập đã giải - Làm tiếp các bài tập còn lại SGK +Hướng dẫn : Bài 48/59: Gọi chiều rộng của miếng tôn lúc đầu là x(dm), x > 0 Bài 49/59: Gọi thời gian đội I làm một mình xong việc là x (ngày), x > 0 -Soạn bài:”Ôn tập chương IV ” +Soạn 5 câu hỏi trang 60, 61 SGK +Đọc kỹ phần tóm tắt các kiến thức cần nhớ
  51. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP (tiếp) A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Vận dụng kiến thức về giải bài toán bằng cách lập phương trình để giải các bài tập liên quan 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đồng thời củng cố, khắc sâu kiến thức về giải bài toán bằng cách lập phương trình, thành thạo kỹ năng giải phương trình bậc hai bằng công thức nghiệm hoặc công thức nghiệm thu gọn 3. Thái độ: Phát triển óc tư duy, óc tính toán, lập luận lôgíc và chặt chẽ 4-Xác định nội dung trọng tâm:Luyện giải bài toán bằng cách lập phương trình 5- Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt : Giải bài toán bằng cách lập phương trình. B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. - Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. C. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC: 1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4 GIẢI BÀI - Biết chọn ẩn, đặt -Hiểu được mối liên Giải các bài toán Giaûi caùc bài TOÁN BẰNG điều kiện cho ẩn hệ giữa các dữ kiện bằng cách lập toán bằng cách lập CÁCH LẬP -Biết cách tìm mối trong bài toán để lập phương trình phöông trình PHƯƠNG liên hệ giữa các dữ phương trình - Dạng tìm một số Dạng tính vận tốc TRÌNH kiện trong bài toán - Chọn nghiệm thỏa chưa biết khi biết để lập phương trình mãn điều kiện để rút tích và tổng. ra kết luận - Dạng tìm chiều dài của đoạn thẳng E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ( Kiểm tra vở bài tập) 3. Khởi động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỏi: Hãy nêu các bước giải toán bằng cách lập pt? Các dạng toán về Hs trả lời giải toán bằng cách lập pt? Mục tiêu: Hs củng cố lại các kiến thức liên quan. Các dạng bài tập đã học về giải toán bằng cách lập pt Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Các bước giải toán bằng cách lập pt. Các dạng toán về giải toán bằng cách lập pt. 4. Hoạt động hình thành kiến thức: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Mục tiêu: Hs áp dụng được các bước giải toán bằng cách lập pt và các kiến thức liên quan để giải bài tập Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
  52. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh. NLHT: Năng lực giải bài toán bằng cách lập phương trình Bài 52 trang 60 SGK GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. Hướng dẫn GV: Bài toán yêu cầu gì? Gọi vận tốc của canô trong nước yên lặng là: x GV: Bài toán dạng nào? Có các đại lượng nào tham (km/h), x >3. gia? Nêu mối liên hệ giữa chúng? Vận tốc khi xuôi dòng là: x + 3 (km/h) GV: Gọi ẩn là đại lượng nào? ĐK? Vận tốc khi ngược dòng là: x - 3 (km/h) GV: hãy biểu diễn các đại lượng đã biết và chưa biết 30 Thời gian xuôi dòng là: (giờ) thông qua ẩn? x 3 GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. 30 GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. Thời gian ngược dòng là: (giờ) GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học x 3 sinh. Nghỉ lại 40 phút hay 2/3 giờ ở B Theo bài ra ta có phương trình: 30 30 2 6 x 3 x 3 3 GV: Hãy hoạt động nhóm để phân tích bài toán( Giải phương trình ta có: x1 = 12; x2 = -3/4 (loại) bằng bảng) và tìm lời giải Trả lời : Vận tốc canô trong nước yên lặng là 12 GV: kiểm tra bảng phân tích của các nhóm và chọn km/h vảng đúng nhất treo lên bảng GV yêu cầu mỗi cá nhân HS làm bài vào phiếu học Bài 49 trang 59 SGK tập để nộp Hướng dẫn GV: Ta cần phân tích những đại lượng nào? Gọi Thời gian đội 1 làm một mình hoàn thành công (Thời gian hoàn thành công việc và năng suất làm việc là x ( ngày) ( x > 0) một ngày) Thì thời gian đội 2 làm một mình hoàn thành công GV: Hãy lập bảng phân tích các đại lượng và lập việc là x+ 6 (ngày) phương trình bài toán 1 Thời gian hoàn Năng suất một Năng suất một ngày của đội 1 là công việc thành công việc ngày x Đội 1 x (ngày ) 1 1 (CV) Năng suất một ngày của đội là (CV) x x 6 Theo bài ta có phương trình Đội 2 x+ 6 (ngày) 1 (CV) 1 1 1 4x 24 4x x2 6x x 6 2 Hai đội 4( ngày) 1 x x 6 4 x 2x 24 0 (CV) 4 ' 1 24 25 ' 5 Điều kiện : x > 0 x1=6 (TMÑK) ; x2 = - 4 (KTMÑK) GV Lưu ý: Với dạngï toán này Không được lấy thời Vậy đội 1 làm một mình hoàn thành công viêc trong gian hoàn thành công việc của đội 1 cộng với thời 6 ngày gian hoàn thành công việc của đội 2 Ñội 2 làm một mình hoàn thành công việc trong 6 + để bằng thời gian hoàn thành công việc của cả hai 6 =12 (ngày) đội 4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà: a. Câu hỏi và bài tập củng cố Câu 1: Nêu cách giải bài toán bằng cách lập phương trình (M1) - GV chốt lại nội dung tiết học về các dạng toán giải bài toán bằng cách lập phương trình b. Hướng dẫn về nhà
  53. - Xem lại các bài tập đã giải - Làm tiếp các bài tập còn lại SGK +Đọc kỹ phần tóm tắt các kiến thức cần nhớ
  54. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: ÔN TẬP CHƯƠNG IV A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Thông qua việc giải bài tập HS củng cố lại các kiến thức đã học trong chương IV 2.Kỹ năng: Rèn các kỹ năng : vẽ đồ thị hàm số y = ax 2 (a 0), giải phương trình bậc hai bằng công thức nghiệm, cách giải các phương trình trùng phương, hệ thức Viét, giải bài toán bằng cách lập phương trình 3.Thái độ: Phát triển óc quan sát, óc phân tích, phán đoán, lập luận chặt chẽ, lôgich. Giáo dục tính thực tiễn 4-Xác định nội dung trọng tâm: củng cố lại các kiến thức đã học trong chương IV 5- Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt : Nhớ lại các kiến thức đã học trong chương IV B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. - Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. C. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC: 1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4 ÔN TẬP - Ôn lại cách vẽ đồ -Hiểu được cách vẽ Vận dụng vẽ đồ thị Giải các bài toán CHƯƠNG IV thị hàm số y = ax2 đồ thị hàm số y = ax2 hàm số y = ax 2 ,cách bằng cách lập ,cách giải phương và y = ax + b ,cách giải phương trình phương trình trình bậc hai bằng giải phương trình bậc bậc hai bằng công Dạng tính vận tốc công thức nghiệm, hai bằng công thức thức nghiệm, cách bài 65/64 cách giải các nghiệm, cách giải giải các phương trình phương trình trùng các phương trình trùng phương, hệ phương, hệ thức trùng phương, hệ thức Viét, giải bài Viét, giải bài toán thức Viét, giải bài toán bằng cách lập bằng cách lập toán bằng cách lập phương trình phương trình phương trình E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra vở bài tập) 3. Khởi động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH VIÊN GV: Cho HS nhớ lại kiến I. Lý thuyết: thức mà các em đã học từ đầu Cho phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a 0) chương đến nay trong vòng 3’ 1/ Công thức nghiệm tổng quát: Đặt = b2 – 4ac HS: Có thể viết ra giấy nháp Nếu 0 phương trình có hai nghiệm phân biệt:
  55. giải phương trình sau: ax2 + b b bx + c = 0 x1 = ; x2 = 2a 2a HS: Định hướng các cách giải 2/ Công thức nghiệm thu gọn: Đặt ’= b 2 – ac phương trình đã cho mà em Nếu ’ 0 phương trình có hai nghiệm phân biệt: b b x1 = ; x2 = a a 3/ Hệ thức Viét: 2 Nếu phương trình bậc hai ax + bx + c = 0 (a 0). Có hai nghiệm x1, x2 thì b x x 1 2 a tổng và tích hai nghiệm đó là c x .x 1 2 a 4/Nhẩm nghiệm theo hệ số a,b,c: a) Nếu phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a 0) có a + b + c = 0 thì c phương trình có một nghiệm x1 = 1, x2 = a b)Nếu phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a 0) có a - b + c = 0 thì c phương trình có một nghiệm x1 = -1, x2 = - a 5/ Minh họa nghiệm bằng đồ thị: Phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a 0) ax2 = -bx – c Đặt y = ax2 (P) và y = -bx – c (d) Vẽ đồ thị hàm số trên cùng một hệ trục tọa độ. Nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 chính là hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số (P) và (d) . - Nếu (P) không cắt (d) thì phương trình vô nghiệm. - Nếu (P) tiếp xúc với (d) thì phương trình có nghiệm kép. - Nếu (P) cắt (d) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt Mục tiêu: Giúp học sinh hệ thống lại các kiến thức đã học thông qua việc trả lời câu hỏi. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Các cách giải phương trình bậc hai. 4. Hoạt động hình thành kiến thức: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào việc giải bài tập. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh NLHT: NL giải pt bậc hai -GV gợi ý, hướng dẫn HS nắm được hướng Luyện tập Bài 55/63: giải của bài tập. Cả lớp làm trên giấy nháp a) x2 - x – 2 = 0