Giáo án Ngữ văn Lớp 9 theo CV5512 - Văn bản "Đồng chí" - Năm học 2020-2021

doc 9 trang nhungbui22 09/08/2022 10392
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 9 theo CV5512 - Văn bản "Đồng chí" - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_9_theo_cv5512_van_ban_dong_chi_nam_hoc_2.doc

Nội dung text: Giáo án Ngữ văn Lớp 9 theo CV5512 - Văn bản "Đồng chí" - Năm học 2020-2021

  1. Phụ lục IV KHUNG KẾ HOẠCH BÀI DẠY (Kèm theo Công văn số 5512 /BGDĐT-GDTrH ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT) Trường: Họ và tên giáo viên: Tổ: TÊN BÀI DẠY: ĐỒNG CHÍ (Chính Hữu) Môn học/Hoạt động giáo dục: Ngữ văn; lớp: 9 Thời gian thực hiện: (3 tiết) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Cần cụ thể. Bắt đầu bằng động từ - Hiểu biết (nhận ra, biết được- nêu, tóm tắt) về tác giả Chính Hữu: Cuộc đời, sự nghiệp, đề tài và phong cách thơ (trên chuẩn)- linh hoạt, tùy đối tượng HS. (phân tích, thể hiện, ) - Hiểu hiện thực thời kỳ đầu cuộc kháng chiến chống Pháp của dân tộc. *Tích hợp giáo dục ANQP: Bản thân chương trình mới đã có tích hợp trong CT. Lớp 9 (giao thời) nên cần tích hợp. - Những khó khăn vất vả và sáng tạo của bộ đội, công an và thanh niên xung phong trong chiến tranh bảo vệ tổ quốc. - (Phân tích được) vẻ đẹp chân thực giản dị của anh bộ đội thời kháng chiến chống Pháp và tình đồng chí đồng đội của họ được thể hiện trong bài. - Những đặc sắc nghệ thuật: Chi tiết và hình ảnh tự nhiên bình dị mà cô đọng, giàu biểu cảm. 2. Năng lực: - Năng lực ngôn ngữ và tự chủ (thuyết trình về tác giả, hoàn cảnh sáng tác)- Thuyết trình hoặc viết đoạn văn. - Năng lực cảm thụ văn học, giải quyết vấn đề sáng tạo (đọc, cảm thụ, phân tích và phát biểu cảm nghĩ) - Năng lưc giao tiếp, hợp tác (Thảo luận nhóm, trình bày ý tưởng) 3. Phẩm chất: Yêu nước (lí tưởng cách mạng, mục đích chiến đấu), nhân ái (tình đồng đội, tình yêu quê hương gia đình), trách nhiệm (trách nhiệm với bản thân, gia đình, quê hương đất nước), trung thực. II. Thiết bị dạy học và học liệu - Tranh ảnh về tác giả tác phẩm; - Tư liệu về cuộc kháng chiến chống Pháp.
  2. - Máy chiếu III. Tiến trình dạy học III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Mở đầu (Hình dung- (đích đến) trước rồi tiến hành các hoạt động sau. a) Mục tiêu: Giúp HS cảm nhận về bài hát, hiểu biết những thông tin liên quan đến văn bản (viết về người lính thời kháng chiến chống Pháp) để kết nối vào bài học, tạo tâm thế hào hứng cho HS và nhu cầu tìm hiểu văn bản để cảm nhận về tình đồng đội thắm thiết của người lính được thể hiện trong tác phẩm. b) Nội dung: HS xem một đoạn video, nghe bài hát, huy động những hiểu biết của mình để trả lời một số câu hỏi liên quan đến nội dung bài học: hiểu biết những thông tin về cuộc kháng chiến chống Pháp, hình ảnh người lính c) Sản phẩm dự kiến - Bước đầu có tâm thế, cảm xúc để tìm hiểu, cảm nhận vẻ đẹp của tác phẩm. - Nêu được một số thông tin về cuộc kháng chiến ngay từ những ngày đầu chống thực dân Pháp d) Tổ chức hoạt động: Chuẩn của CT 2018. ND ghi bảng cần linh hoạt: có thể chốt dưới phần trả lời của HS; Không phải: đọc- chép biết- chép. Yêu cầu cần đạt Hoạt động của GV và HS - GV tổ chức cho HS xem một đoạn video ngắn chiếu một số hình ảnh người lính, cuộc - Dự kiến câu trả lời: GV khuyến kháng chiến chống Pháp của dân tộc kết hợp khích cho HS chia sẻ để dẫn dắt cảm nghe bài hát Đồng chí. xúc: Các em có thể thấy xúc động, tự - GV sử dụng kĩ thuật dạy học đàm thoại: hào + Sau khi xem đoạn video và nghe bài hát, - Dự kiến câu trả lời: Trên cơ sở HS các em có cảm nhận như thế nào? soạn bài và học lịch sử, xem video + Em có hiểu biết gì về người lính và cuộc HS có thể trình bày những hiểu biết kháng chiến chống Pháp của dân tộc ta? cơ bản như: đó là cuộc kháng chiến - HS trả lời, GV dẫn dắt vào bài: Dân tộc VN gian khổ, vẻ đẹp chân thực, giản dị đã trải qua 2 cuộc kháng chiến trường kì, vĩ của người lính chống Pháp đại . Nên đề tài người lính luôn là nguồn cảm hứng dồi dào trong thơ ca. Đã có không ít nhà thơ , nhà văn , hoạ sĩ khai thác vẻ đẹp ấy. Tuy nhiên vẻ đẹp thì muôn màu. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài thơ “Đồng chí” để thấy đựơc vẻ đẹp của người lính buổi đầu kháng chiến chống Pháp
  3. 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh đọc – hiểu văn bản “Đồng chí” (Chính Hữu). a) Mục tiêu: Giúp học sinh - Tìm hiểu về tác giả, mạch cảm xúc, bố cục, ý nghĩa nhan đề. - Phân tích được cơ sở hình thành tình đồng chí, biểu hiện và sức mạnh của tình đồng chí, biểu tượng đẹp của tình đồng chí. - Phân tích được những chi tiết nghệ thuật đặc sắc. b) Nội dung: - Tìm hiểu chung về tác giả và văn bản - Đọc và tìm hiểu khái quát về văn bản - Đọc và phân tích văn bản theo bố cục - Tổng kết giá trị nghệ thuật và giá trị nội dung của văn bản c) Sản phẩm: - Những nét khái quát về tác giả và văn bản - Câu trả lời của học sinh, phiếu học tập, d) Tổ chức thực hiện: Yêu cầu cần đạt Hoạt động của GV và HS Tìm hiểu chung về tác giả và văn * GV sử dụng PP đàm thoại, thuyết trình bản bằng cách giao nhiệm vụ học tập cho HS : Kết quả dự kiến: HS làm sản phẩm thuyết trình về nhà thơ - HS nắm được những nét khái quát Chính Hữu, bài thơ “Đồng chí”, trình bày sản về tác giả, tác phẩm phẩm trước cả lớp. I. Tìm hiểu chung - GV gọi đại diện của một nhóm lên trình 1. Tác giả bày. - Tên khai sinh: Trần Đình Đắc - GV tổ chức cho HS nhận xét, bổ sung. (1926). Quê: Can Lộc, Hà Tĩnh. - Đề tài: viết về chiến tranh và hình ảnh người lính . - Phong cách thơ: cảm xúc dồn nén, ngôn ngữ và hình ảnh chọn lọc hàm súc. 2. Hoàn cảnh sáng tác: * GV chiếu clip về chiến dịch Việt Bắc thu Sáng tác đầu 1948, in trong tập đông 1947 và một số hình ảnh về chiến dịch . "Đầu súng trăng treo". Đọc và tìm hiểu văn bản GV hướng dẫn HS đọc hiểu chi tiết văn Kết quả dự kiến: bản II. Đọc – hiểu văn bản - GV hướng dẫn cách đọc, gọi 1HS đọc, 1HS 1. Đọc, chú thích nhận xét, GV chỉnh sửa, hoàn thiện cách đọc 2. Thể thơ: Tự do. bài cho HS.
  4. 3. PTBĐ: Biểu cảm + Tự sự + miêu * GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, trình bày tả . 1 phút: Nhận xét thể thơ? Phương thức biểu 4. Bố cục: 3 phần đạt của văn bản? Mạch cảm xúc của bài thơ được phát triển như thế nào? 5. Tìm hiểu văn bản * GV yêu cầu HS đọc kĩ 7 câu thơ đầu của a. Những cơ sở để hình thành tình văn bản đồng chí: * GV sử dụng PP dạy học đàm thoai gợi mở - Sử dụng thành ngữ, hình ảnh sóng để hướng dẫn HS tìm hiểu cơ sở hình thành đôi. tình đồng chí bằng hệ thống câu hỏi:  Người lính cùng chung cảnh ngộ - Mở đầu bài thơ là sự giới thiệu về quê xuất thân - là những người nông hương các anh. Ở hai câu thơ đầu, tác giả sử dân nghèo khổ từ những miền quê dụng biện pháp nghệ thuật nào ? Qua đó cho khác nhau. em hiểu gì về hoàn cảnh xuất thân của những người lính? ? Phân tích ý nghĩa của từ “đôi” trong 2 câu thơ: “Tôi với anh đôi (1) người xa lạ” và “Đêm rét chung chăn thành đôi (2) tri kỷ” ? Vì sao những người lính từ đôi người xa lạ giờ lại thành đôi tri kỉ? (ở họ còn có những điểm nào chung?). - Hình ảnh hoán dụ, ẩn dụ ? Chỉ ra và nêu tác dụng của các biện pháp  Cùng chung nhiệm vụ, lí tưởng, nghệ thuật được sử dụng trong hai câu thơ mục đích chiến đấu ; cùng chia sẻ “Súng bên súng đầu sát bên đầu, Đêm rét những gian lao, thiếu thốn, niềm chung chăn thành đôi tri kỉ” ? vui của đời lính. * GV sử dụng hoạt động cặp đôi: Em có nhận - Dòng thơ đặc biệt gồm1từ có 2 xét gì về cấu trúc của câu thơ “Đồng chí”? tiếng và dấu chấm than “Đồng chí!” Cách kết cấu đó có ý nghĩa gì trong cả đoạn ⇒ tạo 1 nốt nhấn như một phát thơ? hiện, định nghĩa về tình đồng chí, đồng thời như bản lề nối liền 2 đoạn thơ, khép mở 2 ý thơ. b. Biểu hiện của tình đồng chí * GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm (5p) - kỹ thuật khăn trải bàn, tìm hiểu những biểu hiện của tình đồng chí - GV chia lớp thành 4 nhóm, chiếu câu hỏi thảo luận: + Nhóm 1,2: Tìm hiểu các câu thơ: "Ruộng nương anh gửi bạn thân cày
  5. Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính" - Nghệ thuật hoán dụ, nhân hóa Cho biết:  Người lính cảm thông sâu sắc 1. Ở nơi chiến trường, người lính đã chia sẻ tâm tư, tình cảm nỗi lòng của nhau với nhau những gì về hoàn cảnh riêng tư? Hai - nỗi niềm nhớ về quê hương. chữ "mặc kệ" cho em hiểu gì về tâm tư của - Phép liệt kê, ngôn ngữ, hình ảnh người lính? thơ bình dị, mộc mạc, chân thực và 2. Đoạn thơ sử dụng những biện pháp nghệ giàu sức gợi cảm; câu thơ sóng đôi, thuật gì? Từ đó vẻ đẹp nào trong tâm hồn đối xứng. người lính được thể hiện?  Người lính sát cánh bên nhau bất + Nhóm 3,4: Tìm hiểu đoạn thơ: chấp những gian khổ, thiếu thốn để "Tôi với anh biết từng cơn ớn lạnh hoàn thành nhiệm vụ. Thương nhau tay nắm lấy bàn tay". Cho biết: 1. Hoàn cảnh sống của người lính nơi chiến trường được gợi tả qua những hình ảnh nào? Những chi tiết đó giúp em cảm nhận điều gì về cuộc đời cũng như tình cảm của người lính? 2. Sức mạnh nào đã giúp người lính vượt qua được mọi khó khăn, gian khổ, thiếu thốn ấy? 3. Nhận xét về ngôn ngữ, hình ảnh của đoạn thơ? Qua đó vẻ đẹp nào của tình đổng chí được gợi mở? - HS: Thảo luận nhóm – trình bày, các nhóm khác nhận xét. GV kết hợp chiếu kết quả đúng lên máy. * GV giới thiệu bức tranh sgk. c. Biểu tuợng giàu chất thơ về tình ? Miêu tả nội dung bức tranh? Những câu đồng chí: thơ nào ứng với bức tranh đó ? - HS đọc 3 câu thơ cuối. - Ba hình ảnh gắn kết: ? Ba câu thơ cuối xuất hiện những hình ảnh Người lính, khẩu súng, vầng trăng. nào? ? Hình ảnh rừng hoang, sương muối gợi cho ta hiện thực gì? ? Hình ảnh tiếp theo giúp em hình dung ra điều gì? ? Kết lại bài thơ Đồng chí là một hình ảnh
  6. đẹp, theo em đó là hình ảnh nào? - Hình ảnh “đầu súng trăng treo”: * GV sử dụng kĩ thuật thảo luận nhóm (3p): + Hình ảnh thơ đẹp, mang ý nghĩa nêu ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh “đầu biểu súng trăng treo”? tượng, liên tưởng phong phú.  Kết hợp hài hoà giữa hiện thực và lãng mạn: chất chiến đấu và trữ tình, chiến sĩ và thi sĩ. => Bức tranh đẹp về tình đồng chí, biểu tượng về người lính. III. Tổng kết: * GV sử dụng phương pháp đàm thoại gợi 1. Nội dung: mở tổng kết nội dung, nghệ thuật bằng hệ - Cơ sở tạo nên tình đồng chí cao thống câu hỏi: đẹp. ? Bài thơ giúp em cảm nhận được gì về hình - Những biểu hiện của mối tình ảnh những người lính cách mạng trong những đồng chí trong chiến đấu gian khổ. ngày đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp? - Biểu tượng giàu chất thơ về tình ? Nêu nghĩa của bài thơ? đồng chí. ? Qua bài thơ em hiểu thêm điều gì về tác giả 2. Nghệ thuật Chính Hữu? - Sử dụng ngôn ngữ bình dị, thấm ? Cảm xúc của em sau khi học xong bài thơ? đượm chất dân gian, thể hiện tình ? Em thấy mình cần làm gì để xứng đáng với cảm chân thành. thế hệ cha anh? - Sử dụng bút pháp tả thực kết hợp ? Khái quát những nét đặc sắc về nghệ thuật với lãng mạn một cách hài hoà, tạo của đoạn thơ? nên hình ảnh thơ đẹp, mang ý nghĩa biểu tượng. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: - HS phân tích được vẻ đẹp chân thực giản dị của anh bộ đội thời kháng chiến chống Pháp và tình đồng chí đồng đội của họ. - Trình bày được cảm nhận về chi tiết và hình ảnh thơ đặc sắc. b) Nội dung: - Viết đoạn văn trình bày cảm nhận của em về dòng thơ “Đồng chí!”, “Đầu súng trăng treo”. c) Sản phẩm: - Dòng thơ đặc biệt, 2 tiếng, 1từ, dấu chấm than "Đồng chí!" ⇒ tạo 1 nốt nhấn như một phát hiện, 1 lời khẳng định, là quá trình tất yếu dẫn đến 1 t/cảm cao đẹp của tình
  7. đồng chí. Câu thơ được lấy làm nhan đề của bài, biểu hiện chủ đề, là linh hồn của bài thơ ⇒ Nó như bản lề nối liền 2 đoạn thơ khép mở 2 ý thơ. - Câu thơ cuối “Đầu súng trăng treo” kết hợp giữa hiện thực và lãng mạn. Đó là phát hiện được nhận ra từ những đêm hành quân phục kích chờ giặc giữa “rừng hoang sương muối”, được gợi ra từ những liên tưởng phong phú. Súng và trăng là gần và xa thực tại và mơ mộng, chất chiến đấu và chất trữ tình, chiến sĩ và thi sĩ. Đó là các măt vừa hài hòa vừa bổ sung trong cuộc đời người lính cách mạng. Câu thơ đẹp như một lời tôn vinh ý nghĩa của cuộc kháng chiến vĩ đại, là biểu tượng đẹp của người lính cách mạng. d)Tổ chức thực hiện: Yêu cầu cần đạt Hoạt động của GV và HS Huy động kiến thức đã được đọc hiểu bài thơ Chuyển giao nhiệm vụ: Đồng chí để giải quyết được yêu cầu viết - Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo đoạn văn trình bày cảm thụ về nét đặc sắc tổ; của hai dòng thơ “Đồng chí”, “”Đầu sung - Ra câu hỏi trăng treo. HS thực hiện nhiệm vụ: Kết quả dự kiến: - Trao đổi, hợp tác, bổ sung ý kiến - Dòng thơ đặc biệt gồm 1từ có 2 tiếng và - Thư kí ghi sản phẩm dấu chấm than "Đồng chí!" ⇒ tạo 1 nốt nhấn Báo cáo kết quả như một phát hiện, 1 lời khẳng định, là quá - Lần lượt trình bày theo nhóm trình tất yếu dẫn đến 1 t/cảm cao đẹp của - Các nhóm khác phát biểu, đánh tình đồng chí. Câu thơ được lấy làm nhan đề giá, bổ sung. của bài, biểu hiện chủ đề, là linh hồn của bài Kết luận: thơ ⇒ Nó như bản lề nối liền 2 đoạn thơ GV chốt kiến thức khép mở 2 ý thơ. Đánh giá hoạt động luyện tập của - Câu thơ cuối “Đầu súng trăng treo” kết hợp HS. giữa hiện thực và lãng mạn. Đó là phát hiện được nhận ra từ những đêm hành quân phục kích chờ giặc giữa “rừng hoang sương muối”, được gợi ra từ những liên tưởng phong phú. Súng và trăng là gần và xa thực tại và mơ mộng, chất chiến đấu và chất trữ tình, chiến sĩ và thi sĩ. Đó là các măt vừa hài hòa vừa bổ sung trong cuộc đời người lính cách mạng. Câu thơ đẹp như một lời tôn vinh ý nghĩa của cuộc kháng chiến vĩ đại, là biểu tượng đẹp của người lính cách mạng. 4. Hoạt động 4: Vận dụng
  8. a) Mục tiêu: - Củng cố hiểu biết về chủ đề tư tưởng của tác phẩm. - Liên hệ thực tế. - Trân trọng tài năng sáng tác của nhà thơ. b) Nội dung: - Nhận xét về tình đồng chí của những người lính trong cuộc k/c chống Pháp. - Hiện nay từ “đồng chí” còn được dùng không,dùng trong trường hợp nào? - So với nhiều bài thơ khác, bài thơ “Đồng chí” có giả trị ở những dấu hiệu riêng biệt nào? c) Sản phẩm: - Tình đồng chí là kết tinh cao độ giữa tình bạn và tình người. Tình đồng chí của những người lính nông dân được biểu hiện mộc mạc chân chất nhưng sâu sắc, tạo nên sức mạnh chiến thắng kẻ thù. -“Đồng chí” là cách xưng hô của người cùng chung tổ chức cách mạng, cùng lí tưởng (Quân đội, cán bộ công chức nhà nước, ) - Bài thơ Đồng chí thể hiện phong cách thơ của Chính Hữu: ngôn ngữ cô đọng, hàm súc, có những câu thơ dồn nén cảm xúc, cấu trúc sóng đôi, cách sử dụng đại từ anh- tôi. d) Tổ chức thực hiện: Yêu cầu cần đạt Hoạt động của GV và HS Huy động kiến thức đã được đọc hiểu bài thơ Chuyển giao nhiệm vụ: Đồng chí để giải quyết được yêu cầu Kết - Yêu cầu HS làm việc ở nhà quả dự kiến: - Chép câu hỏi, làm vào vở bài tập. -Tình đồng chí là kết tinh cao độ giữa tình HS thực hiện nhiệm vụ: bạn và tình người. Tình đồng chí của những - Trả lời câu hỏi vào vở bài tập; người lính nông dân được biểu hiện mộc Báo cáo kết quả mạc chân chất nhưng sâu sắc, tạo nên sức - Trình bày giải đáp bài tập trước mạnh chiến thắng kẻ thù. lớp vào tiết sau. -“Đồng chí” là cách xưng hô của người cùng - Các HS khác phát biểu, đánh giá, chung tổ chức cách mạng, cùng lí tưởng bổ sung. (Quân đội, cán bộ công chức nhà nước, ) Kết luận: - Bài thơ Đồng chí thể hiện phong cách thơ - GV chốt kiến thức của Chính Hữu: ngôn ngữ cô đọng, hàm súc, - Đánh giá hoạt động vận dụng của có những câu thơ dồn nén cảm xúc, cấu trúc HS. sóng đôi, cách sử dụng đại từ anh-tôi. 4. Hướng dẫn về nhà: - Bài cũ - Chuẩn bị bài mới
  9. 5. Rút kinh nghiệm. NHỮNG THỐNG NHẤT 1. Thực hiện thống nhất theo quy định (theo công văn 5512)- Thực hiện cho tất cả các khối lớp. Lớp 9 thực hiện trong năm học 2021-2022. 2. Khi xác định mục tiêu, cần diễn đạt bằng các động từ. Tất cả những nội dung xác định trong mục tiêu phải được thể hiện trong bài 3. Yêu cầu về thiết bị học liệu.