Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 59: Chơi chữ
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 59: Chơi chữ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_7_tiet_59_choi_chu.doc
Nội dung text: Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 59: Chơi chữ
- Giáo án dự thi GVG cấp Huyện môn Ngữ văn 7 Năm học 2018 – 2019 Ngày soạn: 18/11/2018 Ngày dạy: 23/11/ 2018 TIẾT 59: CHƠI CHỮ A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Qua bài học, giúp học sinh: 1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là chơi chữ. - Hiểu được một số lối chơi chữ thường dùng. - Nắm được tác dụng của chơi chữ. 2. Kĩ năng: - Xác định chơi chữ, các lối chơi chữ. - Bước đầu cảm thụ được cái hay của phép chơi chữ. 3. Thái độ: - HS có ý thức sử dụng phép chơi chữ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực làm việc nhóm; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực giao tiếp; năng lực tự học; năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực cảm thụ thẩm mĩ; năng lực ngôn ngữ, năng lực thuyết trình. B. CHUẨN BỊ: 1. Thầy: SGK, SGV, giáo án, máy chiếu, bảng phụ, bút dạ, máy chiếu đa vật thể, quà tặng cho HS 2. Trò: - Tìm hiểu bài trước khi đến lớp. - Chuẩn bị một số câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên (làm theo nhóm) - Sưu tầm các câu chuyện kể, bài thơ, ca dao, bút danh nhà văn, nhà thơ có sử dụng phép chơi chữ trong sách báo. C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Ổn định lớp (1p) 2. Bài mới: Hình Hoạt động của thành và Hoạt động của thầy Nội dung cần đạt trò phát triển năng lực A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3p) - GV cho HS xem - HS hát. - Năng lực video và hát bài “Búp giải quyết bê bằng bông”. vấn đề. (?) Các từ trong bài - HS trả lời. - Giống nhau ở chữ cái - Năng lực hát trên đặc biệt chỗ đầu các từ trong bài. giao tiếp nào? tiếng Việt. Giáo viên Nguyễn Việt Hùng 1 Trường THCS Văn Đức
- Giáo án dự thi GVG cấp Huyện môn Ngữ văn 7 Năm học 2018 – 2019 - Nhận xét, giới thiệu bài. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (17p) Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm chơi chữ (7p) I. Thế nào là chơi chữ? * Gọi HS đọc bài ca - HS đọc. 1. Ví dụ (SGK/163, 164) dao (SGK/163) 2. Nhận xét: - Năng lực (?) Em có nhận xét - HS suy nghĩ, - Cách dùng từ: tự học, tự gì về nghĩa của trả lời. + Lợi1: Tính từ (thuận nghiên những từ “lợi” lợi, lợi lộc, lợi ích). cứu. trong bài ca dao? + Lợi2,3: Danh từ (phần Việc sử dụng từ thịt bao quanh chân “lợi” ở câu cuối bài răng). ca dao là dựa vào -> Hiện tượng đồng âm. - Năng lực hiện tượng gì của từ giải quyết ngữ? vấn đề. (?) Việc sử dụng từ - HS suy nghĩ, - Tác dụng: - Năng lực “lợi” như trên có tác trả lời + Tạo sắc thái hài hước, giao tiếp dụng gì? dí dỏm, làm cho bài ca tiếng Việt. dao hấp dẫn, thú vị hơn. + Phê phán nhẹ nhàng. (?) Em hiểu thế nào - HS trả lời cá => Chơi chữ. là chơi chữ? nhân. * Gọi HS đọc ghi nhớ - HS đọc ghi 3. Ghi nhớ 1 (SGK/164) 1 (SGK/164) nhớ 1. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu các lối chơi chữ (10p) II. Các lối chơi chữ: - Năng lực * Gọi HS đọc lần lượt - HS đọc. 1. Ví dụ (SGK/164) giải quyết các VD trong vấn đề. SGK/164. 2. Nhận xét: (?) Chỉ rõ lối chơi - Thảo luận: làm a. Các lối chơi chữ: - Năng lực chữ trong các ví dụ theo nhóm 4 - Ví dụ (1): “Ranh làm việc và nêu tác dụng? người. tướng” danh tướng - nhóm. + Thời gian: 3 > Trại âm (gần âm) => + Nhóm 1-4: Ví dụ phút. Mỉa mai, giễu cợt, châm - Năng lực (1), (2). + Hình thức: biếm tên tướng Pháp Na hợp tác. + Nhóm 5-8: Ví dụ Làm trên bảng – va. (3), (4). phụ. - Ví dụ (2): Điệp phụ âm - Đại diện nhóm đầu “m” => Tạo không trình bày. gian mênh mông, mờ Giáo viên Nguyễn Việt Hùng 2 Trường THCS Văn Đức
- Giáo án dự thi GVG cấp Huyện môn Ngữ văn 7 Năm học 2018 – 2019 - Các nhóm mịt, thể hiện tâm trạng - Năng lực khác nhận xét, buồn, cô đơn của tác giao tiếp bổ sung. giả. tiếng Việt. - Ví dụ (3): Nói lái: cá đối -> cối đá. mèo cái -> mái kèo. => Cách hiểu bất ngờ. - Ví dụ (4): + Dùng từ ngữ đồng âm: Sầu riêng1: Chỉ một loại quả ở Nam Bộ. Sầu riêng2: Tâm trạng buồn, khó thổ lộ. + Dùng từ ngữ trái nghĩa: sầu riêng - vui chung: Sầu riêng: Trạng thái tâm lí tiêu cực cá nhân. Vui chung: Trạng thái tâm lí tích cực tập thể. (?) Chơi chữ thường - HS trả lời cá b. Sử dụng: Trong văn được sử dụng trong nhân. thơ và trong cuộc sống. hoàn cảnh nào? * Gọi HS đọc ghi nhớ - HS đọc ghi 3. Ghi nhớ 2 (SGK/165) 2 (SGK/165) nhớ. - GV mở rộng kiến - HS lắng nghe. thức, tích hợp giáo dục nếp sống thanh lịch văn minh khi giao tiếp ứng xử với bạn bè. C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH (20p) III. Luyện tập: - GV yêu cầu HS đọc - HS suy nghĩ, 1. Bài tập 1 (SGK/165): - Năng lực yêu cầu bài tập. trả lời cá nhân. Xác định từ ngữ chơi giải quyết - GV chữa, chốt và - HS khác nhận chữ. vấn đề. cho HS xem 1 số xét, bổ sung. - Chơi chữ dùng từ ngữ tranh ảnh tham khảo. đồng âm: + Trâu: Tên 1 loài rắn. + Trâu: Tên 1 nước. Giáo viên Nguyễn Việt Hùng 3 Trường THCS Văn Đức
- Giáo án dự thi GVG cấp Huyện môn Ngữ văn 7 Năm học 2018 – 2019 - Chơi chữ dùng các từ ngữ gần nghĩa chỉ loài rắn: rắn liu điu, rắn hổ lửa, rắn mai gầm, rắn ráo, thằn lằn rắn, rắn hổ trâu, rắn hổ mang. - GV yêu cầu HS đọc - HS suy nghĩ, 2. Bài tập 2 (SGK/165): - Năng lực yêu cầu bài tập. trả lời cá nhân. Xác định sự vật gần gũi giao tiếp nhau: tiếng Việt. - GV chữa, chốt. - HS khác nhận - Những từ có nghĩa gần xét, bổ sung. gũi với thịt: mỡ, giò, nem, chả. - Những từ có nghĩa gần gũi với nứa: tre, trúc, hóp. => Chơi chữ bằng cách dùng từ ngữ gần nghĩa. - GV cho HS trình - HS tham gia 3. Bài tập 3 (SGK/166): - Năng lực bày phần sưu tầm đã trò chơi. Sưu tầm. làm việc chuẩn bị trước qua Sưu tầm một số cách nhóm. hình thức trò chơi chơi chữ trong sách báo. - Năng lực - GV chốt. hợp tác - GV yêu cầu HS đọc - HS suy nghĩ, 4. Bài tập 4 (SGK/165): - Năng lực bài tập. trả lời. Xác định lối chơi chữ. giải quyết - Chơi chữ bằng cách vấn đề - GV chữa, chốt. - HS khác nhận dùng từ ngữ đồng âm: xét. + Cam1: Danh từ chỉ một loại quả. + Cam2: Tính từ: Vui vẻ, hạnh phúc, tốt đẹp. - Thành ngữ Hán Việt “Khổ tận cam lai” (khổ: đắng, tận: hết, cam: ngọt, lai: đến): hết khổ sở đến lúc sung sướng. (?) Đặt câu có sử - HS suy nghĩ, 5. Bài tập 5: Đặt câu. - Năng lực dụng phép chơi chữ đặt câu trên tự học và với các từ ngữ cho bảng. sáng tạo. trước? - HS khác nhận 1. Bí mật. xét. Giáo viên Nguyễn Việt Hùng 4 Trường THCS Văn Đức
- Giáo án dự thi GVG cấp Huyện môn Ngữ văn 7 Năm học 2018 – 2019 2. Cây. 3. Bố. - GV chữa, chốt. D. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ (3 p) - GV tổ chức trò chơi - 2 đội chơi - HS biết cách tổng hợp - Năng lực “Ai nhanh hơn”. (mỗi đội gồm 3 kiến thức bằng bản đồ tư giao tiếp người) lần lượt duy. tiếng Việt. ghép những mảnh ghép có sẵn thành một bản đồ tư duy trong 2 phút. - GV chữa, chốt. - HS khác nhận xét, bổ sung. 3. Hướng dẫn các hoạt động tiếp theo (1p): - Nắm vững nội dung bài học. Hoàn thành các bài tập. - Sưu tầm các câu ca dao có dùng lối chơi chữ và phân tích giá trị của chúng. - Soạn bài: Làm thơ lục bát. + Xem, trả lời các câu hỏi (SGK/154,155) + Sưu tầm các bài thơ lục bát. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Giáo viên Nguyễn Việt Hùng 5 Trường THCS Văn Đức