Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 23: Văn bản "Bánh trôi nước"

ppt 22 trang nhungbui22 10/08/2022 1930
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 23: Văn bản "Bánh trôi nước"", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_9_tiet_23_van_ban_banh_troi_nuoc.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 23: Văn bản "Bánh trôi nước"

  1. Tiết 23: Văn bản Hồ Xuân Hương
  2. I. Tìm hiểu chung: 1. Tác giả: Hồ Xuân Hương - Quê quán: Quỳnh Lưu – Nghệ An. - Là nữ thi sĩ tài hoa và độc đáo. - Được mệnh danh là “Bà chúa thơ Nôm”.
  3. Một số tác phẩm thơ Hồ Xuân Hương
  4. 2. Văn bản - Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt - Phương thức biểu đạt: Biểu cảm + Miêu tả
  5. II. Tìm hiểu chi tiết BÁNH TRÔI NƯỚC Nghĩa thực (nghĩa đen): Tả bánh trôi nước Có hai lớp nghĩa Nghĩa ẩn dụ (nghĩa bóng): nói về thân phận, phẩm chất của người phụ nữ trong xã hội xưa.
  6. ? 1 Hãy cho biết hình dáng của bánh trôi nước được miêu tả như thế nào qua hai câu thơ đầu?
  7. Sống thì chìm, chín thì nổi Bánh trôi nước vừa đẹp về hình thức vừa ngon đậm đà, hấp dẫn.
  8. ? Trong tác phẩm, tác giả có phải chỉ nói về cái bánh trôi nước hay là còn muốn nói đến một hình ảnh khác?
  9. Hình thể: “vừa trắng vừa tròn” → Vẻ đẹp tròn đầy, hoàn hảo Thân phận: “Bảy nổi ba chìm” → Lận đận, bấp bênh, vất vả, truân chuyên, phụ thuộc và cam chịu nhưng phẩm chất son sắc thủy chung.
  10. Câu hỏi 11 mở rộng 22 ThânNêu phậncảm nghĩngười NgàyTheo nay,em trongphụ nữ phụcủanữemtrongvề thânxã hội đượcxã hộitônngàytrọng,naycó trí phongphậnkiến ngườisống lệ thức,vai năngtrò độngcủasáng thuộc vào người phụ nữ trong tạongườivà thànhphụđạt.nữHọ tự khác: Tại gia tòng do, bình đẳng nhưng phụ,xã hộixuấtxưagiáquatòng vẫnđượcgiữ đượckhẳngnét đẹp phu,bàiphuthơtử tòngBánhtử. truyềnđịnh thốngnhư. thế trôi nước. nào?
  11. Bà Đặng Thị Ngọc Thịnh Bà Nguyễn Thị Kim Ngân Quyền Chủ tịch nước CHXHCN Việt Nam Chủ tịch Quốc hội Bà Tòng Thị Phóng - Ủy viên Bộ chính trị BCHTƯ
  12. III. Tổng kết: 1. Nghệ thuật: - Ẩn dụ, đảo thành ngữ, nghệ thuật đối, điệp từ, quan hệ từ. - Kết cấu chặt chẽ, độc đáo. - Ngôn ngữ bình dị, dễ hiểu. 2. Ý nghĩa văn bản: - Trân trọng, ngợi ca vẻ đẹp của người phụ nữ; cảm thông với số phận chìm nổi, bị lệ thuộc của họ. - Lên án chế độ phong kiến.
  13. SƠ ĐỒ BÀI HỌC Miêu tả bánh trôi nước Rắn nát do người nặn Nhân Màu trắng, khi luộc, chín thì nổi bánh Bài thơ: màu vàng ẩn viên tròn chưa chín thì chìm Bánh trôi nước dụ Phẩm chất Vẻ đẹp trong trắng, Vẻ đẹp, hoàn thiện: Thân phận son sắt, thân phận và phẩm chất “Vừa lại “Bảy nổi, thủy chung, người phụ nữ vừa ” ba chìm” tình nghĩa
  14. IV. Luyện tập BÀI TẬP 1. Những biện pháp nghệ thuật đặc sắc NHANH được sử dụng trong bài thơ bánh trôi nước? A Hình ảnh ẩn dụ, so sánh, nhân hóa, thành ngữ, phép đối B Sử dụng thể thơ thất ngôn tứ tuyệt, hình ảnh ẩn dụ, nhân hóa, thành ngữ, dùng nhiều từ Hán Việt Sử dụng thể thơ thất ngôn tứ tuyệt, ngôn ngữ thơ bình C dị hình ảnh ẩn dụ, nhân hóa, thành ngữ, phép đối, cách nói trong ca dao
  15. 2. Vì sao bánh trôi nước lại được nhiều BÀI TẬP người ca ngợi? NHANH A Miêu tả chân thật nhưng rất sinh động hình ảnh chiếc bánh trôi. Bài thơ tả thực chiếc bánh trôi, thông qua đó vừa thể B hiện vẻ đẹp hình thể và tấm lòng nhân hậu cao đẹp của người phụ nữ, vừa cảm thông cho số phận chìm nổi của họ. C Thể hiện sâu sắc vẻ đẹp về hình thể và tấm lòng nhân hậu, son sắc, thủy chung của người phụ nữ.
  16. Hãy tìm những câu ca dao bắt đầu bằng cụm từ “Thân em”?
  17. Thân em như trái bần trôi, Gió dập sóng dồi biết tấp vào đâu. 19
  18. 1. Thân em như hạt mưa sa Hạt vào đài các hạt ra ruộng cày. 2. Thân em như tấm lụa đào Phất phơ giữa chợ biết vào tay ai? 3. Thân em như giếng giữa đàng Người thanh rửa mặt, người phàm rửa chân. 4. Thân em như quế giữa rừng Thơm tho ai biết ngát lừng ai hay. 20
  19. ? Hãy cho biết mối tương quan giữa cảm xúc của bài thơ “Bánh trôi nước” với những câu hát than thân? - Cảm xúc chung đều chỉ thân phận bấp bênh, chìm nổi của người phụ nữ. Họ không có quyền hạn gì, không làm chủ được cuộc đời mình mà hoàn toàn phụ thuộc vào xã hội trọng nam khinh nữ đầy rẫy bất công. Tiếng nói phản kháng, tố cáo xã hội phong kiến.
  20. * Học: - Học thuộc bài thơ: “ Bánh trôi nước”. DẶN DÒ - Nắm nghệ thuật, nội dung của bài thơ. - Hoàn chỉnh sơ đồ tư duy. * Soạn: “ Qua Đèo Ngang” - Xác định và nêu đặc điểm của thể thơ - Nhận xét cảnh tượng đèo Ngang? - Cảm nhận tâm trạng của tác giả?