Giáo án môn học Tuần 9 - Lớp 4

doc 25 trang thienle22 3430
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Tuần 9 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hoc_tuan_9_lop_4.doc

Nội dung text: Giáo án môn học Tuần 9 - Lớp 4

  1. TUẦN 9 Từ 22/10/2018 đến 26/10/2018 Thứ 2 ngày 22 tháng 10 năm 2018 * Buổi sáng: Tiết 1: TOÁN HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. Mục tiêu: Giúp HS: - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. Biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành bốn góc vuông có chung đỉnh . - Biết dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau hay không. BTCL: 1, 2, 3 - Rèn trí nhớ, tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập, bảng phụ. Thước thẳng và ê ke. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Truyền điện. 2. Giới thiệu bài: 3. Hoạt động cơ bản : Hoạt động 1: Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc. - GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng và giới thiệu. + Đọc tên hình trên bảng và cho biết đó là hình gì? Hình ABCD là hình chữ nhật. + Các góc A,B,C,D của HCN là góc gì? Đều là góc vuông. -GV thực hiện vừa nêu : kéo dài hai cạnh DC thành đường thẳng DM,kéo dài cạnh BC thành đường thẳng BN.Khi đó ta được hai đường thẳng DM và BN vuông góc với nhau tại điểm C. + Vậy tại điểm C có mấy góc ? Có 4 góc. - GV yêu cầu HS thực hiện dùng eke để kiểm tra. + Đó là những góc gì ? Đều là các góc vuông. - Hãy quan sát xem những vật dụng nào có trong thực tế có góc vuông. - GV yêu cầu cả lớp thực hành vẽ đường thẳng NM vuông góc với đường thẳng PQ tại O * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, động não. - Kĩ thuật:Kĩ thuật nhận xét, quan sát. - Tiêu chí: + Biết được đặc điểm của hai đường thẳng vuông góc. + Biết vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau. 4. Hoạt động thực hành: Bài 1: Hoạt động cả lớp - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV yêu cầu cả lớp cùng kiểm tra. - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện. - HS làm các phần còn lại. + Hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau. + Hai đường thẳng PM và MQ không vuông góc với nhau. - GV nhận xét sửa sai. 1
  2. Bài 2: Hoạt động nhóm Cho HS nêu yêu cầu của bài. -Cho HS làm miệng trong nhóm Bài 3: Hoạt động cá nhân - HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. IV. Hoạt động ứng dụng: - Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? Cho một số ví dụ về hai đường thẳng vuông góc.  Tiết 2: TẬP ĐỌC THƯA CHUYỆN VỚI MẸ I. Mục tiêu: Giúp HS: - Hiểu nội dung: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại. Trả lời được các câu hỏi trong SGK. - Ý thức được nghề nào cũng quý, cần phải biết giúp đỡ gia đình. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc. III. Hoạt động dạy học: 1.Khởi động: Trò chơi: Vòng tròn tình bạn. Bạn quản trò bắt cho cả lớp hát, sau đó từng bạn chuyền nhau lá thăm có câu hỏi bài tập đọc trước. Khi bài hát kết thúc, đến bạn nào thì bạn đó sẽ trả lời câu hỏi. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động thực hành: Hoạt động 1: Luyện đọc đúng: - Yêu cầu 1 HSK/G đọc toàn bài. - HS cả lớp dò bài, đọc thầm bài 1 đến 2 lượt. - GV chia đoạn. - Luyện đọc nối tiếp theo đoạn trong nhóm. - Cùng nhau giải nghĩa các từ khó hiểu. - Luyện đọc toàn bài. - Tổ chức thi đọc. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật:Kĩ thuật nhận xét, quan sát. - Tiêu chí: + Đọc to, rõ ràng, đúng từ ngữ, lưu loát. + Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. + Tham gia đọc tích cực, chú ý lắng nghe và sửa sai cho nhau. Hoạt động 2:Tìm hiểu bài: - Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi ở SGK. - Chia sẻ kết quả trước lớp. - Nêu nội dung chính của bài. 2
  3. Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật:Kĩ thuật nhận xét, quan sát. - Tiêu chí: + Tham gia thảo luận tích cực để tìm ra câu trả lời. + Trả lời to, rõ ràng, lưu loát, mạnh dạn. + Trả lời đúng nội dung các câu hỏi. Câu 1: HS tự trả lời. Câu 2: HS tự trả lời. Câu 3: HS tự trả lời. Câu 4: Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên, dưới trong gia đình, Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng. Mẹ Cương xưng mẹ gọi con rất dịu dàng, âu yếm. Qua cách xưng hô cho thấy tình cảm mẹ con rất thắm thiết, thân ái. - Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân mật, tình cảm. Mẹ xoa đầu Cương khi thấy Cương biết thương mẹ. Cương nắm lấy tay mẹ, nói thiết tha khi mẹ nêu lí do phản đối. Nội dung bài: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. Hoạt động 3:Luyện đọc diễn cảm: - Đọc diễn cảm toàn bài 1 lượt. - GV chép một đoạn cần luyện đọc lên bảng phụ và gạch dưới những từ cần nhấn giọng. - Luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc diễn cảm. IV. Hoạt động ứng dụng: - Câu chuyện của Cương giúp em hiểu thêm về điều gì?  Tiết 3: CHÍNH TẢ NGHE – VIẾT: THỢ RÈN I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nắm được nội dung bài chính tả cần viết. - Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ. Làm được bài tập 2b. - Có ý thức viết đúng chính tả, rèn chữ viết. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Đố chữ Chia 2 nhóm. Khi trọng tài hô “bắt đầu” nhóm A sẽ đưa ra 1 tiếng và đố nhóm B nêu được âm đầu của tiếng đó. Cứ thực hiện như thế từ nhóm A đến nhóm B. Kết thúc cuộc chơi, cộng số kết quả đúng và nêu nhóm thắng cuộc. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Hoạt động luyện viết: - GV đọc bài chính tả lần 1 - GV giới thiệu nội dung chính về đoạn cần viết. 3
  4. - HS phân tích viết các chữ khó trong đoạn văn. - HS viết bài. - GV đọc từng cụm từ cho HS viết. - GV đọc bài lần 2. - HS soát lại bài và sửa lỗi. - Thu 7-10 bài để nhận xét. - GV nhận xét chung. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật:Kĩ thuật nhận xét, quan sát, phân tích. - Tiêu chí: + Viết đúng chính tả, trình bày rõ ràng, sạch sẽ. +Nắm được nội dung đoạn cần viết. + Biết sửa lỗi khi viết sai. 4. Hoạt động thực hành: Bài 2b: HS làm bài nhóm. - Phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. Yêu vầu HS làm trong nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Lần lượt điền: uống, nguồn, muống, xuống, uốn, chuông. IV. Hoạt động ứng dụng: - Cho HS viết lại một vài lỗi đã sai trong bài viết. Viết thêm một số từ: quệt, quai, ừng ực  * Buổi chiều: Tiết 1: LỊCH SỬ ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân, sau khi Ngô Quyền mất, đất nước bị rơi vào cảnh loạn lạc, nền kinh tế bị kìm hãm bởi chiến tranh liên miên. Đinh Bộ Lĩnh đã có công thống nhất đất nước, lập nên nhà Đinh. - Sơ lược vài nét về Đinh Bộ Lĩnh. - Thích tìm tòi, khám phá. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trong SGK. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: HS cả lớp cùng hát 1 bài tập thể để khởi động vào bài mới. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân - Cho HS đọc SGK và trả lời câu hỏi: - Sau khi Ngô Quyền mất, tình hình nước ta như thế nào ? Triều đình lục đục tranh nhau ngai vàng, đất nước bị chia cắt thành 12 vùng, dân chúng đổ máu vô ích, ruộng đồng bị tàn phá, quân thù lăm le bờ cõi. 4
  5. - Quê của Đinh Bộ Lĩnh ở đâu ? Đinh Bộ lĩnh sinh ra và lớn lên Ở Hoa Lư, Gia Viễn, Ninh Bình. - Truyện cờ lau tập trận nói lên điều gì về Đinh Bộ Lĩnh khi còn nhỏ ? Truyện cờ lau tập trận nói lên từ nhỏ Đinh Bộ Lĩnh đã tỏ ra chí lớn. - Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì? Lớn lên gặp buổi loạn lạc, Đinh Bộ Lĩnh đã xây dựng lực lượng đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân, năm 968 thống nhất được giang sơn. - Sau khi thống nhất đất nước ĐBL đã làm gì ? Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, lấy niên hiệu là Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu Thái Bình. - Giải thích các từ : + Đại Cồ Việt: nước Việt lớn. + Thái Bình: yên ổn, không có loạn lạc và chiến tranh. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm - Hãy lập bảng so sánh tình hình đất nước trước và sau khi được thống nhất theo mẫu. - Nhận xét và kết luận. - HS đọc bài học trong SGK. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật:Kĩ thuật nhận xét, quan sát. - Tiêu chí: + Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. + Biết được một số nét về Đinh Bộ Lĩnh. IV. Hoạt động ứng dụng: - Nếu có dịp được về thăm kinh đô Hoa Lư xưa em sẽ nhớ đến ai ? Vì sao ?  Tiết 2: KHOA HỌC PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước, đặc biệt không được tắm trong những hố bom. Không chơi nơi có ao, hồ. - Chấp hành các quy định về giao thông đường thủy. Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ. - Thực hiện được các quy tắc an toàn phòng tránh đuối nước. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình minh hoạ trang 36, 37 / SGK - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Em là tuyên truyền viên của lớp. Chia thành 2 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm đặt câu với động từ “hãy”,một nhóm đặt câu với động từ “đừng” để nêu lên những việc cần làm và không cần làm. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: 5
  6. Hoạt động 1: Những việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn sông nước - Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi theo các câu hỏi: 1) Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ 1, 2, 3. Theo em việc nào nên làm và không nên làm ? Vì sao ? 2) Theo em chúng ta phải làm gì để phòng tránh tai nạn sông nước ? - Nhận xét ý kiến của HS. - Gọi 2 HS đọc trước lớp ý 1, 2 mục Bạn cần biết. Hoạt động 2: Những điều cần biết khi đi bơi hoặc tập bơi - HS quan sát hình 4, 5 trang 37/SGK, thảo luận và trả lời. 1) Hình minh họa cho em biết điều gì ? Hình 4 minh họa các bạn đang bơi ở bể bơi đông người. Hình 5 minh họa các bạn nhỏ đang bơi ở bờ biển. 2) Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu? Ở bể bơi nơi có người và phương tiện cứu hộ. 3) Trước khi bơi và sau khi bơi cần chú ý điều gì ? Trước khi bơi cần phải vận động, tập các bài tập để không bị cảm lạnh hay “chuột rút”, tắm bằng nước ngọt trước khi bơi. Sau khi bơi cần tắm lại bằng xà bông và nước ngọt, dốc và lau hết nước ở mang tai, mũi. - Nhận xét các ý kiến của HS. - Kết luận: Các em nên bơi hoặc tập bơi ở nơi có người và phương tiện cứu hộ. Không nên bơi khi người đang ra mồ hôi hay khi vừa ăn no hoặc khi đói để tránh tai nạn khi bơi hoặc tập bơi. 4. Hoạt động thực hành: Bày tỏ thái độ, ý kiến - HS cả lớp thảo luận, trả lời tình huống. - HS trả lời câu hỏi: Nếu mình ở trong tình huống đó em sẽ làm gì ? - Tình huống 1: Bắc và Nam vừa đi đá bóng về. Nam rủ Bắc ra hồ gần nhà để tắm cho mát. Nếu em là Bắc em sẽ nói gì với bạn ? - Tình huống 2: Đi học về Nga thấy mấy em nhỏ đang tranh nhau cuối xuống bờ ao gần đường để lấy quả bóng. Nếu là Nga em sẽ làm gì ? - Tình huống 3: Minh đến nhà Tuấn chơi thấy Tuấn vừa nhặt rau vừa cho em bé chơi ở sân giếng. Giếng xây thành cao nhưng không có nắp đậy. Nếu là Minh em sẽ nói gì với Tuấn? - Tình huống 4: Nhà Linh và Lan ở xa trường, cách một con suối. Đúng lúc đi học về thì trời đổ mưa to, nước suối chảy mạnh và đợi mãi không thấy ai đi qua. Nếu là Linh và Lan em sẽ làm gì? * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật:Kĩ thuật nhận xét, quan sát, phân tích. - Tiêu chí: + Nêu được các việc nên và không nên làm để phòng tránh đuối nước. +Thực hiện được các quy tắc an toàn phòng tránh đuối nước IV. Hoạt động ứng dụng: - Dặn HS luôn có ý thức phòng tránh tai nạn sông nước và vận động bạn bè, người thân cùng thực hiện.  6
  7. Thứ 3 ngày 23 tháng 10 năm 2018 * Buổi sáng: Tiết 1: TOÁN HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. Mục tiêu: Giúp HS: - Có biểu tượng về hai đường thẳng song song. - Nhận biết được hai đường thẳng song song. - Say mê học toán. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập, bảng phụ. Thước thẳng và ê ke. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Truyền điện. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Giới thiệu hai đường thẳng song song - Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và yêu cầu HS nêu tên hình. - Dùng phấn màu kéo dài hai cạnh đối diện AB và DC về hai phía và nêu: Kéo dài hai cạnh AB và DC của hình chữ nhật ABCD ta được hai đường thẳng song song với nhau. - Yêu cầu HS tự kéo dài hai cạnh đối còn lại của hình chữ nhật là AD và BC. - Kéo dài hai cạnh AC và BD của hình chữ nhật ABCD chúng ta có được hai đường thẳng song song không? - Nêu: Hai đường thẳng song song với nhau không bao giờ cắt nhau. - Yêu cầu HS quan sát đồ dùng học tập, quan sát lớp học để tìm hai đường thẳng song song có trong thực tế. - Yêu cầu HS vẽ hai đường thẳng song song (chú ý ước lượng để hai đường thẳng không cắt nhau là được). * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, động não. - Kĩ thuật:Kĩ thuật nhận xét, quan sát. - Tiêu chí: - Nhận biết được đặc điểm của hai đường thẳng song song. - Biết vẽ hai đường thẳng song song. 4. Hoạt động thực hành: Bài 1: Hoạt động cả lớp - Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, sau đó chỉ cho HS thấy rõ hai cạnh AB và DC là một cặp cạnh song song với nhau. - HS trả lời câu hỏi: + Ngoài cặp cạnh AB và DC trong hình chữ nhật ABCD còn có cặp cạnh nào song song với nhau? Cạnh AC và BD song song với nhau. + Vẽ lên bảng hình vuông MNPQ và yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song song với nhau có trong hình vuông MNPQ. Cạnh MN song song với PQ, cạnh MQ song song với NP. Bài 2: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ và nêu các cạnh song song với cạnh BE. Các cạnh song song với BE là AG, CD. 7
  8. - Có thể yêu cầu HS tìm các cạnh song song với AB (hoặc BC, EG, ED). Bài 3a: Hoạt động nhóm - Trong hình MNPQ có các cặp cạnh nào song song với nhau. Cạnh MN song song với cạnh QP. - Trong hình EDIHG có các cặp cạnh nào song song với nhau? Cạnh DI song song với cạnh HG, cạnh DG song song với IH. - Vẽ thêm một số hình khác và yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song song với nhau. IV. Hoạt động ứng dụng: - Nêu VD về hai đường thẳng song song.  Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ. - Bước đầu tìm được một số từ ngữ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ. Ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó, nêu được ví dụ minh hoạ về một loại ước mơ. Không làm bài tập 5. - Có lòng say mê học TV. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ sẵn. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Đặt câu với từ cho trước Quản trò nêu ra 1 từ cần đặt câu và chỉ định 1 bạn bất kì đứng lên đặt câu, nếu bạn đặt câu đúng thì quản trò nêu ra 1 từ khác và bạn đặt câu đúng sẽ được chỉ định 1 bạn bất kì tiếp theo đặt câu. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động thực hành: Bài 1: Hoạt động cả lớp - Yêu cầu HS đọc lại bài Trung thu độc lập, ghi vào vở nháp những từ ngữ đồng nghĩa với từ ước mơ. Các từ: mơ tưởng, mong ước. - Mong ước có nghĩa là gì? Mong ước: nghĩa là mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai. - Mơ tưởng nghĩa là gì? Mơ tưởng: nghĩa là mong mỏi và tưởng tượng điều mình muốn sẽ đạt được trong tương lai. - HS đặt câu tự do. - Đặt câu với từ mong ước. Bài 2: Hoạt động cá nhân - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - Cho học sinh làm việc cá nhân. - Kết luận về những từ đúng. - Lưu ý: Nếu HS tìm các từ: ước hẹn, ước đoán, ước nguyện, mơ màng GV có thể giải nghĩa từng từ để HS phát hiện ra sự không đồng nghĩa hoặc cho HS đặt câu với những từ đó. Bài 3: Hoạt động cặp đôi 8
  9. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để ghép từ ngữ thích thích hợp. - Gọi HS trình bày, kết luận lời giải đúng. + Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng. + Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ. + Đánh giá thấp: ước mơ viễn vông, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột. Bài 4: Hoạt động nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và tìm ví dụ minh hoạ cho những ước mơ đó. - Gọi HS phát biểu ý kiến. Sau mỗi HS nói GV nhận xét xem các em tìm ví dụ đã phù hợp với nội dung chưa? * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, động não, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật:Kĩ thuật nhận xét, quan sát, đánh giá. - Tiêu chí: + Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ. + Tìm được một số từ ngữ cùng nghĩa với từ ước mơ. IV. Hoạt động ứng dụng: - Nêu ước mơ của mình cho các bạn cùng nghe.  * Buổi chiều: Tiết 2: KĨ THUẬT KHÂU ĐỘT THƯA ( TIẾT 2 ) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách khâu đội thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. - Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. - Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận II. Đồ dùng dạy học: - Mảnh vải, kéo, phấn, thước III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: HS cả lớp cùng hát 1 bài tập thể để khởi động vào bài mới. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động thực hành: * Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu : - Giới thiệu mẫu khâu đội thưa * Hướng dẫn thao tác kỹ thuật : - Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ 1 SGK. - Quan sát hình 2, 3, 4 . Để nêu cách khâu đội thưa. - Quan sát nêu các bước khâu đội thưa, các mũi khâu đội thưa ở mặt phải, mặt trái đường khâu kết hợp quan sát hình 1 SGK và trả lời các câu hỏi về đặc điểm của các mũi khâu đội thưa. - GV hướng dẫn thao tác khâu - 1 – 2 HS lên bảng thực hiện các thao tác vừa quan sát GV hướng dẫn. - GV nhận xét . 9
  10. - HS đọc phần ghi nhớ cuối bài . - Cho HS xâu chỉ vào kim, rê nút chỉ ( chuẩn bị cho tiết học sau ) * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Nhận xét, quan sát. - Tiêu chí: + Biết cách khâu đội thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. IV. Hoạt động ứng dụng: - HS trưng bày sản phẩm thực hành. Về nhà tập khâu quần áo bị đứt chỉ giúp bố mẹ.  Tiết 3: ĐẠO ĐỨC TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (tiết 1) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Hiểu được lợi ích của tiết kiệm thời giờ. - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt hằng ngày một cách hợp lí. - Có ý thức quý trọng thời gian. II. Đồ dùng dạy học: - 2 tấm bìa màu: Xanh, đỏ - Các trưyện tấm gương về tiết kiệm thời giờ - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: HS cả lớp cùng hát 1 bài tập thể để khởi động vào bài mới. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện kể “ Một phút” - GV kể chuyện cho HS hoặc 1 em kể + Y/c các nhóm thảo luận các câu hỏi ở sgk và sau đó rút ra bài học - y/c các nhóm khác nhận xét * Bài học: Từ câu chuyện của Michia ta rút ra bài học gì? 4. Hoạt động thực hành: Hoạt động 1: Thảo luận nhóm - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm BT 2 - HS làm việc theo nhóm, thảo luận các tình huống - Phát giấy bút và treo bảng phụ có các câu hỏi: - Y/c các nhóm thảo luận các tình huống sau: a) HS đến phòng thi bị muộn b) Hành khách đến muộn giờ tàu chạy, máy bay cất cánh c ) Người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm. - Mỗi nhóm nêu câu trả lời của một ý và nhận xét để đi đến kết quả Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ - GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp: - Treo bảng phụ ghi các ý kiến để HS theo dõi - Phát cho mỗi HS 3 tờ giấy màu: Xanh, đỏ, vàng 10
  11. - HS nhận các tờ giấy màu và đọc theo dõi các ý kiến của GV đưa trên bảng - HS lắng nghe GV đọc và giơ thẻ màu để bày tỏ thái độ: + Đỏ - không tán thành + Xanh – tán thành - Lần lượt đọc các ý kiến và Y/c HS cho biết thái độ - GV ghi lại kết quả vào bảng - Y/c HS giải thích những ý kiến không tán thành GV kết luận: + Ý kiến d là đúng, a,b c là sai + Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì? + Tiết kiệm thời giờ giúp ta có thể làm nhiều việc có ích - Gọi HS đọc phần ghi nhớ - 1 – 2 HS nhắc lại bài học - Yêu cầu HS tự liên hệ bản thân về việc tiết kiệm thời giờ. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Nhận xét, quan sát, đánh giá. - Tiêu chí:+ Biết được lợi ích của tiết kiệm thời gian. + Biết sử dụng thời gian hằng ngày một cách hợp lí. IV. Hoạt động ứng dụng: - Làm thế nào để sử dụng thời gian hợp lí?  Thứ 4 ngày 24 tháng 10 năm 2018 * Buổi sáng: Tiết 1: TẬP ĐỌC ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI-ĐÁT I. Mục tiêu: Giúp HS: - Hiểu ý nghĩa: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người. - Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật (lời xin, khẩn cầu của Mi- đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt). Trả lời được các câu hỏi. - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Vòng tròn tình bạn. Bạn quản trò bắt cho cả lớp hát, sau đó từng bạn chuyền nhau lá thăm có câu hỏi bài tập đọc trước. Khi bài hát kết thúc, đến bạn nào thì bạn đó sẽ trả lời câu hỏi. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động thực hành: Hoạt động 1:Luyện đọc đúng: - Yêu cầu 1 HSK/G đọc toàn bài. - HS cả lớp dò bài, đọc thầm bài 1 đến 2 lượt. - GV chia đoạn. 11
  12. - Luyện đọc nối tiếp theo đoạn trong nhóm. - Cùng nhau giải nghĩa các từ khó hiểu. - Luyện đọc toàn bài. - Tổ chức thi đọc. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật:Kĩ thuật nhận xét, quan sát. - Tiêu chí: + Đọc to, rõ ràng, đúng từ ngữ, lưu loát. + Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. + Tham gia đọc tích cực, chú ý lắng nghe và sửa sai cho nhau. Hoạt động 2:Tìm hiểu bài: - Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi ở SGK. - Chia sẻ kết quả trước lớp. - Nêu nội dung chính của bài. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm, động não. - Kĩ thuật:Kĩ thuật vấn đáp, nhận xét, quan sát, phân tích. - Tiêu chí: + Tham gia thảo luận tích cực để tìm ra câu trả lời. + Trả lời to, rõ ràng, lưu loát, mạnh dạn. + Trả lời đúng nội dung các câu hỏi. Câu 1: HS trả lời. Câu 2: HS trả lời. Câu 3: Vì nhà vua nhận ra sự khủng khiếp của điều ước: vua không thể ăn, uống bất cứ thứ gì. Vì tất cả mọi thứ ông chạm vào đều biến thành vàng. Mà con người không thể ăn vàng được. Câu 4: Vua Mi-đát hiểu ra rằng hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam. Nội dung bài: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người. Hoạt động 3:Luyện đọc diễn cảm: - Đọc diễn cảm toàn bài 1 lượt. - GV chép một đoạn văn cần luyện đọc lên bảng phụ và gạch dưới những từ cần nhấn giọng. - Luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc diễn cảm. IV. Hoạt động ứng dụng: - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?  Tiết 3: TOÁN VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nắm được cách vẽ. - Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước. Vẽ được đường cao của một hình tam giác. - Rèn tư duy lô gích. 12
  13. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập, bảng phụ. Thước thẳng và ê ke III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Truyền điện. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước. * GV giới thiệu cách vẽ : - GV thực hiện vẽ lên bảng. + Đặt một cạnh góc vuông của eke trùng với đường AB + Chuyển dịch eke trượt theo đường thẳng AB sao cho cạnh góc vuông thứ hai của eke gặp điểm E. Vạch một đường thẳng theo cạnh đó thì được đường thẳng CD đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB. - Điểm E nằm trên đường thẳng AB. - GV tổ chức cho HS vẽ.Yêu cầu HS vẽ đường thẳng AB bất kì. Lấy điểm E trên đường thẳng AB (hoặc nằm ngoài đường thẳng AB) + Dùng eke để vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với AB. - GV nhận xét và giúp đỡ HS yếu. Hoạt động 2: Hướng dẫn vẽ đường cao của tam giác. - GV vẽ tam giác ABC lên bảng. - Yêu cầu HS đọc tên tam giác. - GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua điểm A và vuông góc với cạnh BC của tam giác ABC. - GV yêu cầu HS vẽ các đường cao hạ từ đỉnh B,C của hình tam giác. - GV nhận xét sửa sai. - Vậy một hình tam giác có mấy đường cao ? * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, động não. - Kĩ thuật:Kĩ thuật vấn đáp, nhận xét, quan sát. - Tiêu chí: + Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước. + Vẽ được đường cao của một hình tam giác. 4. Hoạt động thực hành: Bài 1: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS đọc đề. + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?-Vẽ hình. - HS thực hiện vẽ vào vở nháp. - HS lên bảng thực hiện - GV nhận xét Bài 2: Hoạt động cá nhân - HS đọc đề. + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?-Vẽ đường cao. - Cả lớp vẽ hình vào vở. - 2 HS lên bảng vẽ. 13
  14. - Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn Bài 3: Hoạt động cá nhân (Nếu còn thời gian Hs khá giỏi làm thêm) - Yêu cầu HS làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét. IV. Hoạt động ứng dụng: - Nêu lại dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng vuông góc. Cho ví dụ về hai đường thẳng vuông góc.  Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU ĐỘNG TỪ I. Mục tiêu: Giúp HS: - Hiểu thế nào là động từ (từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật: người, sự vật , hiện tượng). - Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ (BT mục III). - Ham thích học hỏi môn Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Đặt câu với từ cho trước Quản trò nêu ra 1 từ cần đặt câu và chỉ định 1 bạn bất kì đứng lên đặt câu, nếu bạn đặt câu đúng thì quản trò nêu ra 1 từ khác và bạn đặt câu đúng sẽ được chỉ định 1 bạn bất kì tiếp theo đặt câu. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ - HS đọc phần nhận xét. - Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm để tìm các từ theo yêu cầu. - Gọi HS phát biểu ý kiến. Các HS khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận lời giải đúng. - Chỉ hoạt động của anh chiến sĩ hoặc của thiếu nhi: nhìn, nghĩ, thấy. - Chỉ trạng thái của các sự vật: + Của dòng thác: đổ (đổ xuống) + Của lá cờ: bay. - Các từ nêu trên chỉ hoạt động, trạng thái của người, của vật. Đó là động từ, vậy động từ là gì? Hoạt động 2: Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. - Vậy từ bẻ, biến thành có là động từ không? Vì sao? Bẻ, biến thành là động từ. Vì bẻ là từ chỉ hoạt động của người, biến thành là từ chỉ hoạt động của vật. - Yêu cầu HS lấy ví dụ về động từ chỉ hoạt động, động từ chỉ trạng thái. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, động não, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Nhận xét, quan sát, đánh giá. - Tiêu chí: + Biết được động từ là gì? 14
  15. + Nhận biết được động từ trong câu. Lấy được ví dụ về động từ. 4. Hoạt động thực hành: Bài 1: Hoạt động nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. - Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS thảo luận và tìm từ. Nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng để các nhóm khác bổ sung. - Kết luận về các từ đúng. Tuyên dương nhóm tìm được nhiều động từ. Bài 2: Hoạt động cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi. Dùng bút ghi vào vở nháp. - Gọi HS trình bày, HS khác theo dõi, bổ sung. - Kết luận lời giải đúng. a. đến - yết kiến - cho - nhận - xin - làm - dùi - có thể - lặn. b. mỉm cười - ưng thuận - thử - bẻ - biến thành - ngắt – thành - tưởng - có. Bài 3: Trò chơi “Xem hành động đoán tên” - Treo tranh minh hoạ và gọi HS lên bảng chỉ vào tranh để mô tả trò chơi. - Tổ chức cho từng đợt HS thi: 2 nhóm thi, mỗi nhóm 4 HS. - Nhận xét tuyên dương nhóm diễn được nhiều động tác khó và đoán đúng động từ chỉ hoạt động của nhóm bạn. IV. Hoạt động ứng dụng: - Thế nào là động từ? Cho ví dụ  Thứ 5 ngày 25 tháng 10 năm 2018 * Buổi sáng: Tiết 1: TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. Mục tiêu: Giúp HS: - Dựa vào trích đoạn kịch Yết Kiêu và gợi ý trong SGK, biết kể một câu chuyện theo trình tự không gian . - Sử dụng tiếng Việt hay lời kể sáng tạo, sinh động. - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ. - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: HS cả lớp cùng hát 1 bài tập thể để khởi động vào bài mới. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động thực hành: Bài 1: Hoạt động cả lớp -Gọi HS đọc từng đoạn trích phân vai, GV là người dẫn chuyện. +Cảnh 1 có những nhân vật nào ?+Nhân vật người cha và Yết Kiêu. +Cảnh 2 có những nhân vật nào ?+Yết Kiêu và nhà vua. +Yết Kiêu xin cha điều gì ?+Yết Kiêu xin cha đi giết giặc +Yết Kiêu là người như thế nào ? +Những sự việc trong hai cảnh của vở kịch được diễn ra theo trình tự nào ? 15
  16. +Theo trình tự thời gian. Bài 2. Hoạt động cả lớp và nhóm -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Câu chuyện Yết Kiêu kể như gợi ý trong SGK là kể theo trình tự nào ? Gv giảng: Khi kể chuyện theo trình tự không gian chúng ta có thể đảo lộn trật tự thời gian mà không làm cho câu chuyện bớt hấp dẫn. +Muốn giữ lại những lời đối thoại quan trọng ta làm thế nào ? +Đặt lời đối thoại sau dấu hai chấm, trong dấu ngoặc kép. +Theo em, nên giữ lại lời đối thoại nào khi kể chuyện này ? -Yết Kiêu nói với cha : +Con đi giết giặc đây cha ạ ! -Yêu cầu HS thực hiện kể chuyện. -GV cho HS hoạt động nhóm thực hiện. -Phát phiếu cho HS thực hiện theo nhóm. -GV nhận xét sửa sai. * Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Nhận xét, quan sát, đánh giá. - Tiêu chí: + Biết kể một câu chuyện theo trình tự không gian +Biết đánh giá câu chuyện của mình. IV. Hoạt động ứng dụng: - Nêu lại các bước xây dựng đoạn văn kể chuyện.  Tiết 2: TOÁN VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nắm được cách vẽ. - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ và êke). - Có ý thức tự giác, tích cực học toán. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập, bảng phụ. Thước thẳng và ê ke III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Truyền điện. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước - Thực hiện các bước vẽ như SGK đã giới thiệu, vừa thao tác vẽ vừa nêu cách vẽ cho HS cả lớp quan sát. - Vẽ lên bảng đường thẳng AB và lấy một điểm E nằm ngoài AB. - Yêu cầu HS vẽ đường thẳng MN đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB. - Yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua E và vuông góc với đường thẳng MN vừa vẽ. - Nêu: Gọi tên đường thẳng vừa vẽ là CD, có nhận xét gì về đường thẳng CD và đường thẳng AB? 16
  17. - Kết luận: Vậy chúng ta đã vẽ được đường thẳng đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước. - Nêu lại trình tự các bước vẽ đường thẳng CD đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB như phần bài học trong SGK. * Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, quan sát. - Kĩ thuật: Nhận xét, quan sát, đánh giá. - Tiêu chí: + Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước. 4. Hoạt động thực hành: Bài 1:Hoạt động cá nhân - Vẽ lên bảng đường thẳng CD và lấy một điểm M nằm ngoài CD như hình vẽ trong bài tập 1. - Để vẽ được đường thẳng AB đi qua M và song song với đường thẳng CD, trước tiên chúng ta vẽ gì? - Sau khi đã vẽ được đường thẳng MN, chúng ta tiếp tục vẽ gì ? - Yêu cầu HS vẽ hình. - Đường thẳng vừa vẽ như thế nào so với đường thẳng CD? - Vậy đó chính là đường thẳng AB cần vẽ. Bài 2: Hoạt động cá nhân - Gọi 1 HS đọc đề bài và vẽ lên bảng hình tam giác ABC. - Hướng dẫn HS vẽ đường thẳng qua A song song với cạnh BC: + Bước 1: Vẽ đường thẳng AH đi qua A, vuông góc với cạnh BC. + Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua A và vuông góc với AH, đó chính là đường thẳng AX cần vẽ. - Yêu cầu HS tự vẽ đường thẳng CY, song song với cạnh AB. - Yêu cầu HS quan sát hình và nêu tên các cặp cạnh song song với nhau có trong hình tứ giác ABCD. - Nhận xét. IV. Hoạt động ứng dụng: - Nêu đặc điểm của hai đường thẳng song song. Nêu ví dụ hai đường thẳng song song.  Tiết 3: ÔN LUYỆN TOÁN ÔN LUYỆN TUẦN 9 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. - Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và song song hoặc vuông góc với đường thẳng cho trước, vẽ được hình chữ nhật, hình vuông (bằng thước kẻ và ê ke). - Rèn luyện tư duy. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Tìm trong lớp xem chỗ nào có hai đường thẳng vuông góc với nhau, song song với nhau. 17
  18. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Bài 1: Hoạt động cặp đôi Yêu cầu HS dùng thước để kiểm tra các hình trong sách có vuông góc với nhau không? - Gọi HS chữa bài, nhận xét. Bài 2: Hoạt động cặp đôi Yêu cầu HS đọc và viết vào chỗ chấm các đường thẳng song song với nhau. - Gọi HS chữa bài, nhận xét. Bài 3: Hoạt động cặp đôi Vẽ đường thẳng đi qua điểm I và song song với đường thẳng MN (hình trong sách) - Gọi HS chữa bài, nhận xét. Bài 4: Hoạt động cặp đôi Vẽ đường cao AH của hình tam giác ABC (hình trong sách) - Gọi HS chữa bài, nhận xét. Bài 5: Hoạt động cá nhân Viết tên các cặp cạnh vuông góc với nhau, song song với nhau trong hình vẽ, biết ABDE là hình chữ nhật. - HS làm trong sách ôn luyện Chốt: a. Các cặp cạnh vuông góc với nhau là: AB và BD; BD và DC; BD và DE; BA và AE; AE và ED; BD và EC. b. Các cặp cạnh song song với nhau là: AB và ED; AE và BD; AB và EC Bài 8: Hoạt động cá nhân Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4cm, chiều rộng 3cm. vẽ hình vuông có cạnh 3cm. - HS tự vẽ. - Gọi HS chữa bài, nhận xét. * Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Nhận xét, quan sát, phân tích, đánh giá. - Tiêu chí: + Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. + Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và song song hoặc vuông góc với đường thẳng cho trước IV. Hoạt động ứng dụng: - Quan sát các đồ vật, công trình kiến trúc xung quanh và chỉ ra những đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song.  Tiết 4: ÔN LUYỆN TIẾNG VIỆT ÔN LUYỆN TUẦN 9 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố lại các động từ đã học. - Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi trong bài tập đọc. - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. 18
  19. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Lần lượt HS trả lời: Em muốn sau này mình làm nghề gì? Vì sao em thích nghề đó? 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động thực hành: Bài 1: Hoạt động cả lớp Yêu cầu HS đọc câu chuyện “Ước mơ” và trả lời các câu hỏi: - Theo em, việc cậu bé làm bài văn dài bảy trang nói lên điều gì? Ước mơ của cậu là chủ của trang trại nuôi ngựa. - Vì sao cậu bé rất buồn trước lời nhận xét của thầy về bài văn của cậu? Vì thầy đã nhận xét ước mơ của cậu là không có cơ sở và cậu sẽ không làm được điều đó. - Theo em, nhờ đâu cậu bé trở thành chủ trang trại nuôi ngựa rộng lớn? Nhờ lời động viên của cha cậu và ý chí quyết tâm theo đuổi ước mơ tới cùng của cậu. - Em rút ra cho mình bài học gì từ câu chuyện? Luôn theo đuổi ước mơ của mình, không nên bỏ cuộc. Bài 2: Hoạt động cặp đôi - Thảo luận cặp đôi tìm và viết tên sự vật, hiện tượng, hoạt động có trong tranh - Một vài cặp trình bày. Bài 3: Hoạt động cá nhân - HS làm vào sách ôn luyện: Tìm các từ không phải là động từ. - Chữa bài. * Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Nhận xét, quan sát, phân tích, đánh giá. - Tiêu chí: + Nhận biết được các động từ. + Trả lời được câu hỏi. IV. Hoạt động ứng dụng: - Kể lại câu chuyện Dạ Dày và Chân bằng cách nói lời đối thoại thể hiện cuộc tranh luận giữa Dạ Dày và Chân.  Thứ 6 ngày 26 tháng 10 năm 2018 * Buổi sáng: Tiết 1: TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I. Mục tiêu: Giúp HS: - Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi; lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích. - Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp, nhằm đạt được mục đích thuyết phục. - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: HS cả lớp cùng hát 1 bài tập thể để khởi động vào bài mới. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động thực hành: 19
  20. - HS đọc đề bài trên bảng. - Gọi HS đọc gợi ý, yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi. - Nội dung cần trao đổi là gì? Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu của em. - Đối tượng trao đổi với nhau ở đây là ai? Đối tượng trao đổi ở đây là em trao đổi với anh (chị) của em. - Mục đích trao đổi là để làm gì? Mục đích trao đổi là làm cho anh chị hiểu rõ nguyện vọng của em, giải đáp những khó khăn, thắc mắc mà anh (chị) đặt ra để anh (chị) hiểu và ủng hội em thực hiện nguyện vọng ấy. - Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này như thế nào? Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh chị của em. - Em chọn nguyện vọng nào để trao đổi với anh (chị)? - Em muốn đi học múa vào buổi chiều tối. - Em muốn đi học vẽ vào các buổi sang thứ bảy và chủ nhật. - Trao đổi trong nhóm. - Chia nhóm 4 HS. Yêu cầu 1 HS đóng vai anh (chị) của bạn và tiến hành trao đổi. 2 HS còn lại sẽ trao đổi hành động, cử chỉ, lắng nghe, lời nói để nhận xét, góp ý cho bạn. - Trao đổi trước lớp - Tổ chức cho từng cặp HS trao đổi. - Bình chọn cặp khéo léo nhất lớp. * Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Nhận xét, quan sát, đánh giá. - Tiêu chí: + Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi. Lập được dàn ý của bài trao đổi. + Bước đầu biết đóng vai trao đổi. IV. Hoạt động ứng dụng: - Khi trao đổi ý kiến với người thân, em cần chú ý điều gì?  Tiết 2: TOÁN THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT – THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nắm được cách vẽ các hình. - Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông bằng thước kẻ và ê ke. - Rèn luyện tư duy. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập, bảng phụ. Thước thẳng và ê ke III. Hoạt động dạy học: 1.Khởi động: Trò chơi: Truyền điện. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Hướng dẫn vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh - Vẽ lên bảng hình chữ nhật MNPQ. - Các góc ở các đỉnh của hình chữ nhật MNPQ có là góc vuông không? 20
  21. - Hãy nêu các cặp cạnh song song với nhau có trong hình chữ nhật MNPQ. - Dựa vào các đặc điểm chung của hình chữ nhật, chúng ta sẽ thực hành vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh cho trước. - Nêu ví dụ: Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài 4 cm và chiều rộng 2 cm. - Yêu cầu HS vẽ từng bước như SGK. + Vẽ đoạn thẳng CD có chiều dài 4 cm. GV vẽ đoạn thẳng CD (dài 4 cm) trên bảng. + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D, trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng DA = 2 cm. + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C, trên đường thẳng đó lấy CB = 2 cm. + Nối A với B ta được hình chữ nhật ABCD. Hoạt động 2: Hướng dẫn vẽ hình vuông có độ dài cạnh là 3cm - GV vẽ lên bảng hình vuông ABCD và hỏi HS. - Các góc ở các đỉnh của hình vuông ABCD có là góc vuông không? - Hãy nêu các cặp cạnh song song với nhau có trong hình vuông ABCD. - Dựa vào các đặc điểm chung của hình chữ nhật, chúng ta sẽ thực hành vẽ hình vuông ABCD theo độ dài các cạnh cho trước. - Nêu ví dụ: Vẽ hình vuông ABCD có cạnh là 5cm. - Yêu cầu HS vẽ từng bước như SGK giới thiệu. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Nhận xét, quan sát, đánh giá. - Tiêu chí: + Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông. 4. Hoạt động thực hành: Bài 1a: trang 54 - Yêu cầu HS đọc đề bài toán. - Yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5 cm, chiều rộng 3 cm, sau đó đặt tên cho hình chữ nhật. - Yêu cầu HS nêu cách vẽ của mình trước lớp. - Nhận xét. Bài 1a: trang 55 - Yêu cầu HS đọc đề bài toán. - Yêu cầu HS tự vẽ hình vuông có cạnh 4cm, sau đó đặt tên cho hình vuông. - Yêu cầu HS nêu cách vẽ của mình trước lớp. - Nhận xét. IV. Hoạt động ứng dụng: - Gọi HS vẽ hình vuông, hình chữ nhật  Tiết 4: KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Chọn được câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc bạn bè, người thân. - Biết cách sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Rèn luyện thói quen ham đọc sách. 21
  22. II. Đồ dùng dạy học: - Sưu tầm các chuyện nói về ước mơ đẹp. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: HS cả lớp cùng hát 1 bài tập thể để khởi động vào bài mới. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: - Gọi HS đọc đề bài. GV gạch dưới những chữ sau trong đề bài giúp HS xác định đúng yêu cầu, tránh kể chuyện lạc đề. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý . + Ước mơ đẹp được biểu hiện như thế nào ? Lấy ví dụ một số truyện về ước mơ đẹp mà em biết . + Em đọc câu chuyện của mình ở đâu ? -Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3 và mẫu. 4. Hoạt động thực hành: a. Kể chuyện trong nhóm: HS kể chuyện theo nhóm, nhận xét, bổ sung cho nhau. + Bạn thích chi tiết nào trong câu chuyện ? Vì sao ? + Chi tiết nào trong truyện làm bạn cảm động nhất ? - HS nối tiếp nhau kể chuyện. HS tự trao đổi ý nghĩa câu chuyện. b. Kể chuyện trước lớp: - Vài HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện. - Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất . * Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Nhận xét, quan sát, phân tích, đánh giá. - Tiêu chí:: + Kể được câu chuyện bằng ngôn ngữ và cách diễn đạt của mình. +Thể hiện được điệu bộ, cử chỉ, nét mặt phù hợp với câu chuyện. + Hiểu được ý nghĩa câu chuyện. IV. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.  * Buổi chiều: Tiết 1: KHOA HỌC ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE I. Mục tiêu: Giúp HS: - Hiểu sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường. Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. - Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá - Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh. II. Đồ dùng dạy học: - Hình SGK, phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Sắm vai 22
  23. Chia thành 2 nhóm, đưa ra tình huống để HS tự chia vai, chuẩn bị lời thoại và đưa ra cách giải quyết, HS lên trình diễn. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Thảo luận về chủ đề: Con người và sức khỏe. -Yêu cầu các nhóm thảo luận theo 4 nội dung sau. -N1:Quá trình trao đổi chất của con người. +Cơ quan nào có vai trò chủ đạo trong quá trình trao đổi chất ? +Hơn hẳn những sinh vật khác con người cần gì để sống ? -N2:Các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể người. +Hầu hết thức ăn, đồ uống có nguồn gốc từ đâu ? +Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn ? -N3: Các bệnh thông thường. +Tại sao chúng ta cần phải diệt ruồi? +Để chống mất nước cho bệnh nhân bị tiêu chảy ta phải làm gì ? -N 4: Phòng tránh tai nạn sông nước. +Đối tượng nào hay bị tai nạn sông nước? +Trước và sau khi bơi hoặc tập bơi cần chú ý điều gì ? -Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp. -Y/C sau mỗi nhóm trình bày, các nhóm khác đều chuẩn bị câu hỏi để hỏi lại nhằm tìm hiểu rõ nội dung trình bày. -GV tổng hợp ý kiến của HS và nhận xét. * Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Nhận xét, phân tích, đánh giá. - Tiêu chí: + Nêu được tên một số bệnh lây qua đường tiêu hóa + Nêu được nguyên nhân gây ra một số bệnh lây qua đường tiêu hóa + Biết giữ vệ sinh ăn uống để phòng bệnh. 4. Hoạt động thực hành: Trò chơi: Ô chữ kì diệu. -GV phổ biến luật chơi: +Mỗi nhóm chơi phải phất cờ để giành được quyền trả lời. +Nhóm nào trả lời nhanh, đúng, ghi được 10 điểm. +Nhóm nào trả lời sai, nhường quyền trả lời cho nhóm khác. +Nhóm thắng cuộc là nhóm ghi được nhiều chữ nhất. +Tìm được từ hàng dọc được 20 điểm. +Trò chơi kết thúc khi ô chữ hàng dọc được đoán ra. -GV tổ chức cho HS chơi mẫu. -GV nhận xét. IV. Hoạt động ứng dụng: - Vẽ 1 bức tranh để nói với mọi người cùng thực hiện một trong 10 điều khuyên dinh dưỡng.  Tiết 2: ĐỊA LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN (tt) 23
  24. I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu ở Tây Nguyên: Sử dụng sức nước để sx điện, khai thác gỗ và lâm sản. Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất: Cung cấp gỗ, lâm sản, Ở Tây Nguyên sông có nhiều thác ghềnh, có thể phát triển thủy điện. - Mô tả sơ lược: Rừng rậm nhiệt đới, , rừng khộp. Chỉ trên bản đồ và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên: sông Xê Xan, sông Ba, sông Đồng Nai. Quan sát hình và kể các công việc cần phải làm trong quy trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ. Giải thích được những nguyên nhân khiến rừng ở Tây Nguyên bị tàn phá. - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Ai chỉ đúng. Chuẩn bị các lá thăm có ghi các địa danh,HS lên bốc lá thăm nào thì sẽ chỉ địa danh đó trên bản đồ. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: - Cho HS làm việc theo gợi ý. - Quan sát lược đồ hình 4, hãy: + Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên. Sông Xê Xan, sông Ba, sông Đồng Nai. + Những con sông này bắt nguồn từ đâu? Những con sông này bắt nguồn từ Tây Nguyên. + Tại sao các sông ở Tây Nguyên lắm thác ghềnh? Tại vì các con sông chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau nên dòng sông có nhiều thác ghềnh . + Người dân Tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì ? Để sản xuất ra điện - Chỉ vị trí nhà máy thủy điện Y-a-li trên lược đồ hình 4 và cho biết nó nằm trên con sông nào ? - Cho đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. - Sửa chữa, giúp HS hoàn thiện phần trình bày. - Gọi HS chỉ con sông Xê Xan và nhà máy thủy điện Y-a-li trên BĐ Địa lí tự nhiên VN. - Yêu cầu HS quan sát hình 6, 7 và đọc mục 4 trong SGK, trả lời các câu hỏi sau: + Tây Nguyên có những loại rừng nào ? + Vì sao ở Tây Nguyên lại có các loại rừng khác nhau ? + Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp dựa vào quan sát tranh, ảnh - Kết luận: Ở Tây Nguyên, sông có nhiều thác ghềnh là điều kiện phát triển thủy điện. - Yêu cầu HS đọc mục 2, quan sát hình 8, 9, 10 trong SGK và vốn hiểu biết của mình trả lời các câu hỏi sau: + Rừng ở Tây Nguyên có giá trị gì ? + Gỗ được dùng để làm gì ? + Kể các công việc cần phải làm trong quy trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ. + Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng ở Tây Nguyên. 24
  25. + Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng ? - Nhận xét và kết luận. * Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Nhận xét, phân tích, đánh giá. - Tiêu chí: + Biết một số hoạt động sản xuất chủ yếu ở Tây Nguyên. + Chỉ trên bản đồ và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên. IV. Hoạt động ứng dụng: - Kể tên những cây trồng chính mà em biết ở Tây Nguyên.  Tiết 3: SINH HOẠT TẬP THỂ I. Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 9. - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: 1. Khởi động: -Cho HS chơi trò chơi. + HS chơi trò chơi. 2. Nhận xét, đánh giá tình hình hoạt động trong tuần: - Yêu cầu lớp trưởng lên điều hành lớp. + Lớp trưởng lên điều hành lớp. + Các nhóm lên báo cáo tình hình. - GV nhận xét. 3. Phương hướng tuần 10: - Tiếp tục duy trì mọi hoạt động như tuần 9. - Nhắc nhở các em một số công việc trong tuần. + Không làm việc riêng trong giờ học. + Tích cực phát biểu bài và chú ý nghe giảng. + Làm bài và có ý thức chuẩn bị bài. + Trực nhật vệ sinh khu vực và trong lớp sạch sẽ. + Tưới nước, nhổ cỏ và chăm sóc hoa.  Kí duyệt giáo án ngày 22 tháng 10 năm 2018 PHT Trần Thị Mỹ Dạ 25