Giáo án môn học Tuần 6 - Lớp 4

doc 19 trang thienle22 2730
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Tuần 6 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hoc_tuan_6_lop_4.doc

Nội dung text: Giáo án môn học Tuần 6 - Lớp 4

  1. TUẦN 6 Từ 01/10/2018 đến 05/10/2018 Thứ 2 ngày 01 tháng 10 năm 2018 * Buổi sáng: Tiết 1: TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Rèn kĩ năng về biểu đồ cột. - Đọc được một số thông tin trên biểu đồ. BTCL: 1, 2. - Rèn trí nhớ, tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu bài tập, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: Trò chơi: Truyền điện. A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: Bài 1: - HS nêu yêu cầu của bài tập. +Đây là biểu đồ biểu diễn gì ? -Lớp làm vào vở -Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. Bài 2: - Yêu cầu HS quan sát biểu đồ trong SGK. + Biểu đồ biểu diễn gì? + Biểu diễn số ngày có mưa trong ba tháng của năm 2004. - Các tháng được biểu diễn là những tháng nào? Tháng 7, 8, 9. - Gọi HS đọc bài làm trước lớp, sau đó nhận xét. Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật:Kĩ thuật nhận xét, quan sát. - Tiêu chí: + Xác định được loại biểu đồ. + Biết đọc được các thông tin có trên biểu đồ. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Củng cố cách chuyển đổi đơn vị đo thời gian.  Tiết 2: TẬP ĐỌC NỖI DẰN VẶT CỦA AN - ĐRÂY - CA I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Hiểu nội dung: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thựcvà sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời kể chuyện. Trả lời được các câu hỏi trong SGK - Có tình yêu thương và trách nhiệm với mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: Trò chơi: Vòng tròn tình bạn. 1
  2. Bạn quản trò bắt cho cả lớp hát, sau đó từng bạn chuyền nhau lá thăm có câu hỏi bài tập đọc trước. Khi bài hát kết thúc, đến bạn nào thì bạn đó sẽ trả lời câu hỏi. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: Hoạt động 1:Luyện đọc đúng: - Yêu cầu 1 HSK/G đọc toàn bài. - HS cả lớp dò bài, đọc thầm bài 1 đến 2 lượt. - GV chia đoạn. - Luyện đọc nối tiếp theo đoạn trong nhóm. - Cùng nhau giải nghĩa các từ khó hiểu. - Luyện đọc toàn bài. - Tổ chức thi đọc. Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật:Kĩ thuật nhận xét, quan sát. - Tiêu chí: + Đọc to, rõ ràng, đúng từ ngữ, lưu loát. + Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. + Tham gia đọc tích cực, chú ý lắng nghe và sửa sai cho nhau. Hoạt động 2:Tìm hiểu bài: - Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi ở SGK. - Chia sẻ kết quả trước lớp. - Nêu nội dung chính của bài. Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật:Kĩ thuật vấn đáp, nhận xét, quan sát, phân tích. - Tiêu chí: - Tham gia thảo luận tích cực để tìm ra câu trả lời. - Trả lời to, rõ ràng, lưu loát, mạnh dạn. - Trả lời đúng nội dung các câu hỏi. Câu 1: An-đrây-ca gặp mấy cậu bạn đang đá bóng và rủ nhập cuộc. Mải chơi nên cậu quên lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra, cậu vội chạy một mạch đến cửa hàng mua thuốc mang về nhà. Câu 2: An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên. Ông cậu đã qua đời. Câu 3: An-đrây-ca oà khóc khi biết ông qua đời, cậu cho rằng đó là lỗi của mình. Câu 4: An-đrây-ca rất yêu thương ông, cậu không thể tha thứ cho mình về chuyện mải chơi mà mua thuốc về muộn để ông mất, Nội dung bài: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thựcvà sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. Hoạt động 3:Luyện đọc diễn cảm: - Đọc diễn cảm toàn bài 1 lượt. - GV chép một đoạn cần luyện đọc lên bảng phụ và gạch dưới những từ cần nhấn giọng. - Luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc diễn cảm. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: + Nếu đặt tên khác cho truyện, em sẽ đặt tên cho câu truyện là gì? + Nếu gặp An-đrây-ca em sẽ nói gì với bạn?  Tiết 3: CHÍNH TẢ NGHE– VIẾT: NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ I. MỤC TIÊU: Giúp HS: 2
  3. - Nắm được nội dung bài chính tả cần viết. - Nghe viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ; trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật trong bài. Làm được bài tập 2 trong SGK. - Rèn tính cẩn thận, luyện chữ viết đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: Trò chơi: Đố chữ Chia 2 nhóm. Khi trọng tài hô “bắt đầu” nhóm A sẽ đưa ra 1 tiếng và đố nhóm B nêu được âm đầu của tiếng đó. Cứ thực hiện như thế từ nhóm A đến nhóm B. Kết thúc cuộc chơi, cộng số kết quả đúng và nêu nhóm thắng cuộc. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: Hoạt động 1: Hoạt động luyện viết: - GV đọc bài chính tả lần 1 - GV giới thiệu nội dung chính về đoạn cần viết. - HS phân tích viết các chữ khó trong đoạn văn. - HS viết bài. - GV đọc từng cụm từ cho HS viết. - GV đọc bài lần 2. - HS soát lại bài và sửa lỗi. - Thu 7-10 bài để nhận xét. - GV nhận xét chung. Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật:Kĩ thuật nhận xét, quan sát, phân tích. - Tiêu chí: + Viết đúng chính tả, trình bày rõ ràng, sạch sẽ. +Nắm được nội dung đoạn cần viết. + Biết sửa lỗi khi viết sai. Hoạt động 2: Hoạt động thực hành: Bài 2: HS làm bài nhóm. + Từ láy có tiếng chứa âm s hoặc âm x là từ như thế nào? - Phát giấy và bút dạ cho HS. - Hoạt động trong nhóm 2 (có thể dùng từ điển). - Gọi đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Kết luận về phiếu đúng đầy đủ nhất. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Tìm các từ láy ở bài 3.  * Buổi chiều: Tiết 1: LỊCH SỬ KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (Năm 40) I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng (nguyên nhân, người lãnh đạo, ý nghĩa) + Nguyên nhân: Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô Định giết hại (trả nợ nước, thù nhà) + Diễn biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa .Nghĩa Quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ. 3
  4. + Ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắn đô hộ; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta. - Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa. - Thích tìm tòi, khám phá. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Lược đồ khởi nghĩa hai Bà Trưng. - PHT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: HS cả lớp cùng hát 1 bài tập thể để khởi động vào bài mới. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: Hoạt động 1: Hoạt động nhóm - Yêu cầu HS đọc SGK từ “Đầu thế kỉ thứ I trả thù nhà”. - Giải thích khái niệm quận Giao Chỉ: thời nhà Hán đô hộ nước ta, vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ chúng đặt là quận Giao Chỉ. - Đưa vấn đề sau để HS thảo luận: - Khi tìm nguyên nhân của cuộc KN hai Bà Trưng, có 2 ý kiến: + Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược, đặt biệt là Thái Thú Tô Định. + Do Thi Sách, chồng của Bà Trưng Trắc bị Tô Định giết hại. - Theo em ý kiến nào đúng? Tại sao? - Hướng dẫn HS kết luận sau khi các nhóm báo cáo kết quả làm việc: Việc Thi Sách bị giết hại chỉ là cái cớ để cuộc KN nổ ra, nguyên nhân sâu xa là do lòng yêu nước, căm thù giặc của hai Bà. Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân - Treo lược đồ lên bảng và giải thích cho HS: Cuộc khởi nghĩa 2 Bà Trưng diễn ra trên phạm vi rất rộng nhưng trong lược đồ chỉ phản ánh khu vực chính nổ ra cuộc khởi nghĩa. - Yêu cầu 2 HS lên bảng trình bày lại diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa trên lược đồ. - Nhận xét và kết luận. Hoạt động 3 Hoạt động cả lớp - Yêu cầu HS cả lớp đọc SGK, hỏi: + Khởi nghĩa hai Bà Trưng đã đạt kết quả như thế nào? - Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa gì? - Sự thắng lợi của khởi nghĩa Hai Bà Trưng nói lên điều gì về tinh thần yêu nước của nhân dân ta? Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, động não, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật:Kĩ thuật nhận xét, quan sát, phân tích. - Tiêu chí: + Biết được nguyên nhân sâu xa nổ ra cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. + Nêu được diễn biến, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Nêu nguyên nhân dẫn đến cuộc KN của Hai Bà Trưng. - Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng có ý nghĩa gì?  Tiết 2: KHOA HỌC MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Kể tên một số cách bảo quản thức ăn: làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp, - Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà. 4
  5. - Biết vận dụng cách bảo quản thức ăn ở gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình minh hoạ trang 24, 25 / SGK. - Phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: Trò chơi: Em là tuyên truyền viên của lớp. Chia thành 2 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm đặt câu với động từ “hãy”,một nhóm đặt câu với động từ “đừng” để nêu lên những việc cần làm và không cần làm. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: Hoạt động 1: Các cách bảo quản thức ăn. -GV tiến hành cho HS thảo luận nhóm : +Yêu cầu các nhóm quan sát hình 24, 25 sgk và trả lời câu hỏi sau : +Hãy kể tên các cách bảo quản thức ăn trong hình minh họa ? +Phơi khô, đóng hộp, ngâm nước mắm, ướp lạnh bằng tủ lạnh. +Gia đình em thường dùng những cách nào để bảo quản thức ăn ? +Các cách bảo quản thức ăn đó có lợi gì ? +Giúp cho thức ăn để được lâu, không bị mất chất dinh dưỡng và ôi thiu. -Tuyên dương nhận xét. Hoạt động 2: Những lưu ý trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trình bày vào giấy. +Hãy kể tên một số loại thức ăn được bảo quản theo tên của nhóm ? +Chúng ta cần lưu ý điều gì trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn theo cách đã nêu tên ở nhóm của mình ? *Kết luận -Trước khi đưa thức ăn (thịt, cá, rau, củ, quả, ) vào bảo quản, phải chọn lựa loại còn tươi loại bỏ phần giập, nát, úa, sau đó rửa sạch và để ráo nước. -Trước khi dùng để nấu nướng phải rửa sạch. Nếu cần phải ngâm cho bớt mặn (đối với loại ướp muối) Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, động não, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật:Kĩ thuật nhận xét, quan sát, phân tích. - Tiêu chí: +Nêu được một số cách bảo quản thức ăn. +Tham gia thảo luận nhóm tích cực. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Sưu tầm tranh, ảnh về các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng gây nên.  Thứ 3 ngày 02 tháng 10 năm 2018 * Buổi sáng: Tiết 1: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số. Đọc được thông tin trên biểu đồ hình cột. Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào. - Bài tập cần làm: Bài 1; 3a, b, c; 4a, b. - Say mê học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu bài tập, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: Trò chơi: Truyền điện. 5
  6. A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài, tự làm bài. - Yêu cầu HS nêu lại cách tìm. Bài 3 (a, b, c): - Yêu cầu HS quan sát biểu đồ + Biểu đồ biểu diễn gì? Biểu đồ biểu diễn Số học sinh giỏi toán khối lớp 3 Trường tiểu học Lê Quý Đôn năm học 2004 – 2005. - Yêu cầu HS tự làm bài - Chữa bài. + Khối lớp 3 có bao nhiêu lớp? Đó là các lớp nào? Có 3 lớp đó là các lớp 3A, 3B, 3C. + Nêu số học sinh giỏi toán của từng lớp? Lớp 3A có 18 học sinh, lớp 3B có 27 học sinh, lớp 3C có 21 học sinh. + Trong khối lớp 3, lớp nào có nhiều học sinh giỏi toán nhất? Lớp nào có ít học sinh giỏi toán nhất? Lớp 3B có nhiều học sinh giỏi toán nhất, lớp 3A có ít học sinh giỏi toán nhất. + Trung bình mỗi lớp 3 có bao nhiêu học sinh giỏi toán? Trung bình mỗi lớp có số học sinh giỏi toán là: (18 + 27 + 21) : 3 = 22 (học sinh) Bài 4 (a, b): - Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT. a) Thế kỉ XX. b) Thế kỉ XXI. - Nhận xét. Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, động não. - Kĩ thuật:Kĩ thuật nhận xét, quan sát, phân tích. - Tiêu chí: + Biết viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên. + Biết đọc thông tin trên biểu đồ cột. + Xác định được năm nào thuộc thế kỉ nào. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Nêu cách tìm số trung bình cộng.  Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Hiểu được khái niệm danh từ chung và danh từ riêng. - Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng; nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế, biết cách viết hoa danh từ chung và danh từ riêng trong thực tế. - Có lòng say mê học TV. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ kẻ sẵn. - Bản đồ tự nhiên Việt Nam (có sông Cửu Long), tranh, ảnh vua Lê Lợi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: Trò chơi: Đặt câu với từ cho trước Quản trò nêu ra 1 từ cần đặt câu và chỉ định 1 bạn bất kì đứng lên đặt câu, nếu bạn đặt câu đúng thì quản trò nêu ra 1 từ khác và bạn đặt câu đúng sẽ được chỉ định 1 bạn bất kì tiếp theo đặt câu. 6
  7. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: Hoạt động 1: Nhận xét Bài 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS thảo luận cặp đôi và tìm từ đúng. - Nhận xét và giới thiệu bằng bản đồ tự nhiên Việt Nam và giới thiệu vua Lê Lợi, người đã có công đánh đuổi giặc Minh, lập ra nhà Hậu Lê ở nước ta. Bài 2 - Yêu cầu HS đọc đề bài. - HS trao đổi cặp đôi và trả lời câu hỏi. - Gọi HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. + Sông: Tên chung để chỉ những dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại được. + Cửu Long: Tên riêng của một dòng sông có 9 nhánh ở đồng bằng sông Cửu Long. + Vua: Tên chung của người đứng đầu nhà nước phong kiến. + Lê Lợi: tên riêng của vị vua mở đầu nhà Hậu Lê. - Những từ chỉ tên chung của một loại sự vật như sông, vua được gọi là danh từ chung. - Những tên riêng của một sự vật nhất định như Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS thảo luận cặp đội - Gọi HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - Tên chung để chỉ dòng nước chảy tương đối lớn: sông không viết hoa. Tên riêng chỉ một dòng sông cụ thể Cửu Long viết hoa. - Tên chung để chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến: vua không viết hoa. Tên riêng chỉ một vị vua cụ thể Lê Lợi viết hoa. Hoạt động 2: Ghi nhớ + Thế nào là danh từ chung, danh từ riêng? Lấy ví dụ. + Khi viết danh từ riêng, cần chú ý điều gì? - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, động não, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật:Kĩ thuật nhận xét, quan sát, phân tích, đánh giá. - Tiêu chí: + Nhận biết được các danh từ chung và danh từ riêng. +Nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng. Hoạt động 3: Luyện tập: Bài 1: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - Phát giấy + bút dạ cho từng nhóm. - HS thảo luận nhóm làm vào phiếu học tập. +Danh từ chung : núi, dòng, sông, dãy, mặt, sông, ánh, nắng, đường, dãy, nhà, trái, phải, giữa, trước. +Danh từ riêng : Chung, Lam, Thiên Nhẫn, Trác, Đại Huệ, Bác Hồ. Bài 2:- HS tự làm bài. + Họ và tên các bạn ấy là danh từ chung hay danh từ riêng? Vì sao? - Nhắc HS luôn viết hoa tên người, tên địa danh, tên người viết hoa cả họ và tên đệm. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Thế nào là danh từ chung, danh từ riêng?  7
  8. * Buổi chiều: Tiết 2: KỶ THUẬT KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG (tiết 1) I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. - Có ý thức rèn luyện kỹ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mảnh vải, kéo, phấn, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: HS cả lớp cùng hát 1 bài tập thể để khởi động vào bài mới. A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: - Giới thiệu mẫu khâu 2 mép vải . - Hướng dẫn thao tác kỹ thuật : - Hướng dẫn HS quan sát hình 1, 2 . - Hướng dẫn HS quan sát H2, 3 để nêu cách khâu lược. - GV hướng dẫn thao tác khâu . 1 – 2 HS lên bảng thực hiện các thao tác vừa quan sát GV hướng dẫn . - HS khác nhận xét - GV nhận xét . - HS đọc phần ghi nhớ cuối bài . - Cho HS xâu chỉ vào kim, rê nút chỉ (chuẩn bị cho tiết học sau). Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật:Nhận xét, quan sát, phân tích, đánh giá. - Tiêu chí: + Biết cách khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - HS trưng bày sản phẩm thực hành, HS dựa vào các tiêu chuẩn để đánh giá.  Tiết 3:ĐẠO ĐỨC: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết được: Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. - Mạnh dạn bày tỏ ý kiến, lắng nghe ý kiến của người khác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: HS cả lớp cùng hát 1 bài tập thể để khởi động vào bài mới. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: Hoạt động 1: Hoạt động nhóm. Cách tiến hành: GV đưa các tình huống cho các nhóm thảo luận. H?: Em được phân công làm một công việc không phù hợp với khả năng của mình thì em làm thế nào? H? : Em bị cô giáo hiểu lầm và phê bình? 8
  9. H? : Em muốn chủ nhật này bố mẹ cho đi chơi? H? : Em muốn tham gia vào hoạt động của lớp của trường? Hoạt động 2: Thảo luận cặp đôi. - HS thảo luận theo cặp đôi bài 1. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét. GV kết luận: Việc làm của bạn Dung là đúng vì bạn đã bày tỏ ý kiến nguyện vọng của mình còn việc làm của Hồng và Khánh là không đúng. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến. - GV cho HS làm việc theo nhóm. Gv đưa ra tình huống để HS bày tỏ ý kiến tán thành và không tán thành. Hoạt động cả lớp: H? : Lấy 1 VD về 1 ý kiến của trẻ em mà không thể thực hiện? GV kết luận: Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về việc có liên quan đến mình nhưng cũng phải biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người khác. Không phải mọi ý kiến của trẻ đều được đồng ý nếu nó không phù hợp. Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, đóng vai. - Kĩ thuật: Nhận xét, quan sát, phân tích, đánh giá. - Tiêu chí:+ Biết cách giải quyết các tình huống. + Bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - HS sưu tầm các mẫu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập.  Thứ 4 ngày 03 tháng 10 năm 2018 * Buổi sáng: Tiết 1: TẬP ĐỌC CHỊ EM TÔI I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Hiểu ý nghĩa: Khuyên HS không nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người đối với mình. - Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả được nội dung câu chuyện. - Không nên nói dối. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: Trò chơi: Vòng tròn tình bạn. Bạn quản trò bắt cho cả lớp hát, sau đó từng bạn chuyền nhau lá thăm có câu hỏi bài tập đọc trước. Khi bài hát kết thúc, đến bạn nào thì bạn đó sẽ trả lời câu hỏi. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: Hoạt động 1:Luyện đọc đúng: - Yêu cầu 1 HSK/G đọc toàn bài. - HS cả lớp dò bài, đọc thầm bài 1 đến 2 lượt. - GV chia đoạn. - Luyện đọc nối tiếp theo đoạn trong nhóm. - Cùng nhau giải nghĩa các từ khó hiểu. - Luyện đọc toàn bài. - Tổ chức thi đọc. Đánh giá: 9
  10. - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật:Kĩ thuật nhận xét, quan sát. - Tiêu chí: + Đọc to, rõ ràng, đúng từ ngữ, lưu loát. + Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. + Tham gia đọc tích cực, chú ý lắng nghe và sửa sai cho nhau. Hoạt động 2:Tìm hiểu bài: - Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi ở SGK. - Chia sẻ kết quả trước lớp. - Nêu nội dung chính của bài. Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm, động não. - Kĩ thuật:Kĩ thuật vấn đáp, nhận xét, quan sát, phân tích. - Tiêu chí: + Tham gia thảo luận tích cực để tìm ra câu trả lời. + Trả lời to, rõ ràng, lưu loát, mạnh dạn. + Trả lời đúng nội dung các câu hỏi. Câu 1: Cô xin phép ba đi học nhóm. Câu 2: Vì cô cũng rất thương ba, cô ân hận vì mình đã nói dối, phụ lòng tin của ba. Câu 3: HS trả lời. Câu 4: HS trả lời. Nội dung bài: Khuyên HS không nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người đối với mình. Hoạt động 3:Luyện đọc diễn cảm: - Đọc diễn cảm toàn bài 1 lượt. - GV chép một đoạn văn cần luyện đọc lên bảng phụ và gạch dưới những từ cần nhấn giọng. - Luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc diễn cảm. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Vì sao chúng ta không nên nói dối?  Tiết 3: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số. Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, thời gian. Đọc được thông tin trên biểu đồ hình cột. Tìm được số trung bình cộng. - Làm được các bài 1, 2. - Rèn tư duy lô gích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu bài tập, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: Trò chơi: Truyền điện. A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: Bài 1: - HS tự làm bài rồi nêu kết quả khi chữa bài. a , Khoanh vào D b ,Khoanh vào B c, Khoanh vào C d, Khoanh vào C e, Khoanh vào C Bài tập này củng cố cho ta kiến thức gì? Bài 2: 10
  11. - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở a, Hiền đã đọc 33 quyển sách. b, Hòa đã đọc 40 quyển sách. c, Hòa đã đọc được nhiều hơn Thực 15 quyển sách. d, Trung đọc được ít hơn thực 3 quyển sách. e, Hòa đọc được nhiều sách nhất. g , Trung đọc được ít sách nhất. h, Trung bình mỗi bạn đã đọc được: (33+44+22+25) = 30 (quyển sách) Bài tập này củng cố cho ta kiến thức gì? Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, động não. - Kĩ thuật:Kĩ thuật vấn đáp, nhận xét, quan sát, phân tích. - Tiêu chí: + Đọc được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số. + Đọc được thông tin trên biểu đồ hình cột. + Biết tìm số trung bình cộng. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Nêu cách tìm số trung bình cộng.  Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết thêm được nghĩa một số từ ngữ về chủ điểm Trung thực - Tự trọng - Bước đầu biết xếp các từ Hán Việt có tiếng "trung" theo hai nhóm nghĩa và đặt câu được với một từ trong nhóm. Vận dụng nói viết, sử dụng từ linh hoạt. - Ham thích học hỏi môn Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ, phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: Trò chơi: Đặt câu với từ cho trước Quản trò nêu ra 1 từ cần đặt câu và chỉ định 1 bạn bất kì đứng lên đặt câu, nếu bạn đặt câu đúng thì quản trò nêu ra 1 từ khác và bạn đặt câu đúng sẽ được chỉ định 1 bạn bất kì tiếp theo đặt câu. A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: Bài 1: - HS thảo luận cặp đôi và tìm từ. - Gọi HS lên bảng thực hiện ghép từ. - Nhận xét sửa sai. - Thứ tự các từ điền như sau: tự trọng, tự kiêu, tự ti, tự tin, tự ái, tự hào. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận và thi. - Nhóm 1: đưa ra từ. - Nhóm 2: tìm nghĩa của từ. + HS thực hiện và đổi vai người hỏi người trả lời. + Một lòng một dạ gắn bó với lí tưởng, tổ chức hay với người nào đó là: trung thành. + Trước sau như một, không gì lay chuyển nổi là: trung kiên. + Một lòng một dạ vì việc nghĩa là: trung nghĩa. 11
  12. + Ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau như một là: trung hậu. + Ngay thẳng, thật thà là: trung thực. - Nhận xét. Bài 3: - HS thảo luận nhóm và làm bài. - Nhóm nào xong trước lên bảng đính bài làm của nhóm mình lên bảng. + Trung có nghĩa là “ở giữa”: trung thu, trung bình, trung tâm. + Trung có nghĩa là “một lòng một dạ” : trung thành, trung nghĩa, trung kiên, trung thực, trung hậu. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 4: - Yêu cầu HS tự đặt câu. - Gọi HS đọc câu văn của mình. Chú ý nhắc những HS đặt câu chưa đúng hoặc có nghĩa tiếng Việt chưa hay. - Nhận xét câu văn của HS. Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, động não, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật:Kĩ thuật nhận xét, quan sát, phân tích, đánh giá. - Tiêu chí: + Biết thêm một số từ ngữ nói về lòng trung thực-tự trọng. + Biết xếp các từ Hán Việt có tiếng "trung" theo hai nhóm nghĩa + Biết đặt câu với một từ trong nhóm. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Thế nào là Trung thực - Tự trọng?  Thứ 5 ngày 04 tháng 10 năm 2018 * Buổi sáng: Tiết 1:TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn viết thư (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả, ); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. - Biết nhận xét và sửa lỗi để có các câu văn hay. - Hiểu và biết được những lời hay, ý đẹp của những bài văn hay của các bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: HS cả lớp cùng hát 1 bài tập thể để khởi động vào bài mới. A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: - GV treo bảng phụ có ghi đề bài kiểm tra lên bảng ( 4 đề) . - HS đọc lại đề bài kiểm tra . - GV nhận xét về kết quả bài làm của HS. - Phát bài cho HS. - Ghi một số lỗi về dùng từ, về ý, về lỗi chính tả, mà nhiều HS mắc phải lên bảng sau đó gọi HS lên bảng chữa bài. - Gọi HS bổ sung, nhận xét. - Đọc những đoạn văn hay. - Gọi HS đọc những đoạn văn hay của các bạn trong lớp hay những bài sưu tầm được của các năm trước. 12
  13. - Sau mỗi bài, gọi HS nhận xét. Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Nhận xét, quan sát, phân tích, đánh giá. - Tiêu chí: + Nắm được cấu trúc của một bức thư. +Biết sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Nêu cấu trúc của một bức thư.  Tiết 2: TOÁN PHÉP CỘNG I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết đặt tính và biết thực hiện phép cộng các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. - Làm được các bài 1, 2 (dòng 1, 3), 3. - Có ý thức tự giác, tích cực học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu bài tập, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: Trò chơi: Truyền điện. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: Hoạt động 1: Hướng dẫn - Viết lên bảng hai phép tính cộng: 48352 + 21026 và 367859 + 541728 - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính. - Gọi HS nhận xét bài làm. + Hãy nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình? - Nhận xét, kết luận - Vậy khi thực hiện phép cộng các số tự nhiên ta đặt tính như thế nào? Thực hiện phép tính theo thứ tự nào? Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp. - Kĩ thuật: Nhận xét, quan sát, phân tích, đánh giá. - Tiêu chí: - Biết đặt tính đúng. - Thực hiện được phép cộng có 6 chữ số có nhớ và không nhớ. Hoạt động 2: Hoạt động thực hành Bài 1 - Yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính, chữa bài, nêu cách đặt tính và thực hiện tính của một số phép tính. - Nhận xét. Bài 2 (dòng 1, 3) - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở nháp. - Gọi 1 HS đọc kết quả bài làm. - Nhận xét. Bài 3 - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Thu bài chấm, nhận xét. Bài giải: Số cây huyện đó trồng có tất cả là: 13
  14. 325164 + 60830 = 385994 (cây) Đáp số: 385994 cây B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Nêu cách thực hiện phép cộng.  Thứ 6 ngày 05 tháng 10 năm 2018 * Buổi sáng: Tiết 1: TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Hiểu được nội dung ý nghĩa truyện. - Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu và lời dẫn giải dưới tranh để kể lại được cốt truyện. Biết phát triển ý nêu dưới 2,3 tranh để tạo thành 2,3 đoạn văn kể chuyện. - Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ, phiếu học tập. Tranh minh hoạ truyện Hai mẹ con và bà tiên. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: HS cả lớp cùng hát 1 bài tập thể để khởi động vào bài mới. A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: Bài 1 - Yêu cầu HS đọc đề. - Dán tranh minh hoạ theo đúng thứ tự như SGK. - Yêu cầu HS quan sát, đọc thầm phần lời dưới mỗi bức tranh + Truyện có những nhân vật nào? + Truyện có 2 nhân vật: chàng tiều phu và cụ già (ông tiên). + Câu chuyện kể lại chuyện gì? + Câu truyện kể lại việc chàng trai nghèo đi đốn củi và được ông tiên thử thách tính thật thà, trung thực qua việc mất rìu. + Truyện có ý nghĩa gì? + Truyện khuyên chúng ta hãy trung thực, thật thà trong cuộc sống sẽ được hưởng hạnh phúc. - Nhận xét, kết luận. - HS đọc lời gợi ý dưới mỗi bức tranh. - Yêu cầu HS dựa vào tranh minh hoạ, kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu. - Chữa cho từng HS. - Nhận xét, tuyên dương những HS nhớ cốt truyện và lời kể có sáng tạo. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Làm mẫu tranh 1. - Yêu cầu HS quan sát tranh, đọc thầm ý dưới bức tranh và trả lời câu hỏi. + Anh chàng tiều phu làm gì? + Khi đó chàng trai nói gì? + Hình dáng của chàng tiều phu như thế nào? + Lưỡi rìu của chàng trai như thế nào? - Gọi HS xây dựng đoạn 1 của chuyện - Gọi HS nhận xét. - Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm với 5 tranh còn lại. - Gọi các nhóm đọc phần câu hỏi của mình. 14
  15. - Nhận xét, ghi ý chính lên bảng lớp. - Tổ chức cho HS thi kể từng đoạn. - Nhận xét sau mỗi lượt HS kể. - Tổ chức cho HS thi kể toàn chuyện. - Nhận xét chung. Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Nhận xét, quan sát, phân tích, đánh giá. - Tiêu chí: + Biết kể lại được cốt truyện. +Viết được 2, 3 đoạn văn dựa trên các gợi ý cho trước. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Hãy nêu dấu hiệu mở đầu và kết thúc của một đoạn văn.  Tiết 2: TOÁN PHÉP TRỪ I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết đặt tính và biết thực hiện phép trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. - Làm được các bài 1, 2 (dòng 1), bài 3. - Biết vận dụng kiến thức đã học để tính toán tốt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu bài tập, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: Trò chơi: Truyền điện. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ : Viết lên bảng hai phép tính trừ: 865279 – 450237 ; 647253 – 285749 - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính. - Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của hai bạn trên bảng về cách đặt tính và kết quả tính. + Hãy nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình ? - Yêu cầu HS khác trả lời câu hỏi: Vậy khi thực hiện phép trừ các số tự nhiên ta đặt tính như thế nào? Thực hiện phép tính theo thứ tự nào? Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp. - Kĩ thuật: Nhận xét, quan sát, phân tích, đánh giá. - Tiêu chí: + Biết cách đặt tính. + Thực hiện được phép trừ các số có đến 6 chữ số không nhớ hoặc có nhớ. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1 - Yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính. - HS nêu cách đặt. - Nhận xét. Bài 2: (dòng 1) - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Gọi HS đọc kết quả làm bài trước lớp. - Nhận xét. Bài 3 - Gọi HS đọc đề bài. 15
  16. - Quãng đường từ HN - TPHCM: 1730 km. - Quãng đường từ HN - Nha Trang: 1315 km - Tính quãng đường từ Nha Trang - TPHCM? 1730 – 1315 = 415 ( km) - Yêu cầu HS làm bài, nhận xét B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Trò chơi “Bỏ quả vào tô” . - GV viết sẵn những phép tính vào quả, HS sẽ chọn những quả có cách đặt tính và kết quả đúng vào tô.  Tiết 4: KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. - Dựa vào gợi ý SGK biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng tự trọng. - Rèn luyện thói quen ham đọc sách. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các truyện nói về lòng tự trọng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: HS cả lớp cùng hát 1 bài tập thể để khởi động vào bài mới. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện: - Gọi HS đọc đề bài. GV gạch dưới những chữ sau trong đề bài giúp HS xác định đúng yêu cầu, tránh kể chuyện lạc đề. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý . + Lòng tự trọng được biểu hiện như thế nào ? Lấy ví dụ một số truyện về lòng tự trọng mà em biết . + Em đọc câu chuyện của mình ở đâu ? -Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3 và mẫu. Hoạt động 2 : Thực hành kể chuyện: a. Kể chuyện trong nhóm: HS kể chuyện theo nhóm, nhận xét, bổ sung cho nhau. + Bạn thích chi tiết nào trong câu chuyện ? Vì sao ? + Chi tiết nào trong truyện làm bạn cảm động nhất ? - HS nối tiếp nhau kể chuyện. HS tự trao đổi ý nghĩa câu chuyện. b. Kể chuyện trước lớp: - Vài HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện. - Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất . Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Nhận xét, quan sát, phân tích, đánh giá. - Tiêu chí:: + Kể được câu chuyện bằng ngôn ngữ và cách diễn đạt của mình. +Thể hiện được điệu bộ, cử chỉ, nét mặt phù hợp với câu chuyện. + Hiểu được ý nghĩa câu chuyện. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.  16
  17. * Buổi chiều: Tiết 1: KHOA HỌC PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nêu cách phòng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. - Kể được tên một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. - Có ý thức ăn uống hợp lý. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình SGK, phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: Trò chơi: Sắm vai Chia thành 2 nhóm, đưa ra tình huống để HS tự chia vai, chuẩn bị lời thoại và đưa ra cách giải quyết, HS lên trình diễn. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: Hoạt động 1: Quan sát phát hiện bệnh Cách tiến hành : -GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp. -Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang 26 sgk và trả lời câu hỏi ; +Người trong hình bị bệnh gì ? +Những dấu hiệu nào cho em biết bệnh mà người đó mắc phải ? bị bệnh suy dinh dưỡng. Cơ thể em bé rất gầy, chân tay rất nhỏ. Cô ở hình 2 trang 26 bị bệnh bướu cổ, cổ cô bị lồi to. -Gọi HS mang tranh để lên bàn và nêu như nội dung câu hỏi trên. -Gọi các HS trình bày và bổ sung ý kiến. -GV nhận xét, tuyên dương Hoạt động 2 : Nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng. - GV phát phiếu học tập và cho HS thực hiện. -Yêu cầu HS đọc kĩ và thực hiện trong 5 phút. -Gọi HS chữa phiếu học tập và bổ sung. -GV nhận xét sửa sai. Hoạt động 3: Em tập làm bác sĩ. -GV hướng dẫn trò chơi và cho HS thực hiện. -3 HS tham gia trò chơi : +1 HS đóng vai người bác sĩ. +1 HS đóng vai người bệnh. +1 HS đóng vai người nhà bệnh nhân. -HS đóng vai người bệnh và người nhà bệnh nhân nói về dấu hiệu của bệnh. -HS đóng vai bác sĩ sẽ nói tên bệnh, nguyên nhân và cách phòng bệnh. -GV quan sát nhận xét. Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, quan sát, đóng vai. - Kĩ thuật: Nhận xét, phân tích, đánh giá. - Tiêu chí: - Biết phòng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. - Biết được một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Vì sao trẻ nhỏ lúc 3 tuổi thường bị suy dinh dưỡng?  Tiết 2: ĐỊA LÍ TÂY NGUYÊN 17
  18. I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của Tây Nguyên. + Các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh. + Khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô. - Chỉ được các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ tự nhiên Việt Nam: Kon Tum, Plây Ku, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh. - Yêu thích cảnh đẹp của đất nước mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ địa lí tự nhiên VN. - Tranh ảnh và tư liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: Trò chơi: Ai chỉ đúng. Chuẩn bị các lá thăm có ghi các địa danh,HS lên bốc lá thăm nào thì sẽ chỉ địa danh đó trên bản đồ. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: Hoạt động 1: Tây Nguyên - xứ sở của các cao nguyên xếp tầng Làm việc cả lớp - Chỉ vị trí của khu vực Tây Nguyên trên bản đồ địa lí VN: giới thiệu TN là vùng đất cao, rộng lớn gồm các cao nguyên cao thấp xếp tầng lên nhau. - Dựa vào bảng số liệu xếp các cao nguyên theo thứ tự từ thấp đến cao. - Giới thiệu nội dung về 4 cao nguyên + Cao nguyên Đắk Lắk: thấp bề mặt bằng phẳng nhiều sông suối đồng cỏ đất phì nhiêu. + Cao nguyên Kon Tum: rộng bằng phẳng có chỗ giống đồng bằng thực vật chủ yếu là cỏ. + Cao nguyên Di Linh: gồm những đồi lượn sóng phủ lớp đất đỏ ba dan. + Cao nguyên Lâm Viên: Địa hình phức tạp có nhiều núi cao, thung lũng sâu, sông suối có khí hậu mát lạnh. Hoạt động 2: Tây Nguyên có 2 mùa rõ rệt mùa mưa và mùa khô Làm việc cá nhân - Buôn Mê Thuột mùa mưa vào những tháng nào? Mùa khô vào những tháng nào? Mùa mưa vào các tháng: 5, 6, 7, 8 ,9 10. Mùa khô vào các tháng 1, 2, 3, 4,11 ,12. - Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa, là những mùa nào? Có hai mùa rỏ rệt là mùa mưa và mùa khô. - Giúp HS hoàn thiện câu trả lời. Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, quan sát. - Kĩ thuật: Nhận xét, phân tích, đánh giá. - Tiêu chí: + Nắm được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của Tây Nguyên +Biết quan sát và mô tả các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ tự nhiên Việt Nam B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa hình và khí hậu ở Tây Nguyên.  Tiết 3: SINH HOẠT TẬP THỂ I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 6. 18
  19. - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: 1. Khởi động: -Cho HS chơi trò chơi. + HS chơi trò chơi. 2. Nhận xét, đánh giá tình hình hoạt động trong tuần: - Yêu cầu lớp trưởng lên điều hành lớp. + Lớp trưởng lên điều hành lớp. + Các nhóm lên báo cáo tình hình. - GV nhận xét. 3. Phương hướng tuần 7: - Tiếp tục duy trì mọi hoạt động như tuần 6. - Nhắc nhở các em một số công việc trong tuần.  Kí duyệt giáo án ngày 01 tháng 10 năm 2018 PHT Trần Thị Mỹ Dạ 19