Giáo án môn học Tuần 11 - Lớp 4
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Tuần 11 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_mon_hoc_tuan_11_lop_4.doc
Nội dung text: Giáo án môn học Tuần 11 - Lớp 4
- TUẦN 11 Từ 05/11/2018 đến 09/11/2018 Thứ 2 ngày 05 tháng 11 năm 2018 * Buổi sáng: Tiết 1: TOÁN NHÂN VỚI 10, 100, 1000, CHIA CHO 10, 100, 1000, I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000, - Áp dụng phép nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000, chia các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, cho 10, 100, 1000, để tính nhanh. BTCL: 1a cột 1, 2 ; 1b cột 1, 2; bài 2 (3 dòng đầu). - Rèn trí nhớ, tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Truyền điện. 2. Giới thiệu bài: 3. Hoạt động cơ bản : Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhân một số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10 - GV ghi phép nhân lên bảng 35 x 10 = ? - HS theo dõi, trao đổi cách làm. - GV cho HS nhận xét thừa số 35 với tích 350 để thấy: khi nhân 35 với 10 ta chỉ việc thêm vào bên phải một chữ số. - 1 HS nêu lại nhận xét như SGK. - Cho HS trao đổi ý kiến về mối quan hệ của 35 x 10 = 350; 350 : 10 = ? để biết 350 : 10 = 35 Hoạt động 2: Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 100, 1000, chia số tròn trăm, tròn nghìn, cho 100, 1000, - Hướng dẫn HS tương tự như nhân một số tự nhiên với 10, chia một số tròn trăm, tròn nghìn, cho 100, 1000, - Kết luận + Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, chữ số 0 vào bên phải số đó. - Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, cho 10, 100, 1000, ta bỏ bớt đi một, hai, ba, chữ số 0 ở bên phải số đó. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, động não. 1
- - Kĩ thuật:Kĩ thuật nhận xét, quan sát, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí: + Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000, 4. Hoạt động thực hành: Bài 1: Hoạt động cả lớp - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Mỗi HS nêu kết quả của một phép tính, đọc nối tiếp. - GV nhận xét sửa sai. Bài 2: Hoạt động cá nhân - HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. IV. Hoạt động ứng dụng: - Tính bằng cách thuận tiện nhất: 5 x 745 x 2 8 x 356 x 125 1250 x 623 x 8 5 x 789 x 200 Tiết 2: TẬP ĐỌC ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU I. Mục tiêu: Giúp HS: - Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. Trả lời được các câu hỏi trong SGK. - Có ý thức noi theo gương người xưa để vượt khó trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc. III. Hoạt động dạy học: 1.Khởi động: Trò chơi: Vòng tròn tình bạn. Bạn quản trò bắt cho cả lớp hát, sau đó từng bạn chuyền nhau lá thăm có câu hỏi bài tập đọc trước. Khi bài hát kết thúc, đến bạn nào thì bạn đó sẽ trả lời câu hỏi. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động thực hành: Hoạt động 1: Luyện đọc đúng: - Yêu cầu 1 HSK/G đọc toàn bài. - HS cả lớp dò bài, đọc thầm bài 1 đến 2 lượt. - GV chia đoạn. - Luyện đọc nối tiếp theo đoạn trong nhóm. - Cùng nhau giải nghĩa các từ khó hiểu. - Luyện đọc toàn bài. 2
- - Tổ chức thi đọc. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật:Kĩ thuật nhận xét, quan sát, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí: + Đọc to, rõ ràng, đúng từ ngữ, lưu loát. + Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. + Tham gia đọc tích cực, chú ý lắng nghe và sửa sai cho nhau. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: - Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi ở SGK. - Chia sẻ kết quả trước lớp. - Nêu nội dung chính của bài. Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật:Kĩ thuật nhận xét, quan sát, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí: + Tham gia thảo luận tích cực để tìm ra câu trả lời. + Trả lời to, rõ ràng, lưu loát, mạnh dạn. + Trả lời đúng nội dung các câu hỏi. Câu 1: HS tự trả lời. Câu 2: HS tự trả lời. Câu 3: Vì cậu đỗ Trạng Nguyên năm 13 tuối, lúc ấy cậu vẫn thích chơi diều. Câu 4: Câu trẻ tuổi tài cao nói lên Nguyễn Hiền đỗ trạng nguyên năm 13 tuổi. Ông còn nhỏ mà đã có tài. Nội dung bài: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm: - Đọc diễn cảm toàn bài 1 lượt. - GV chép một đoạn cần luyện đọc lên bảng phụ và gạch dưới những từ cần nhấn giọng. - Luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc diễn cảm. IV. Hoạt động ứng dụng: - Truyện đọc giúp em hiểu điều gì? - Giáo dục: Có ý thức vượt khó trong học tập. Phải chăm chỉ học tập, làm việc theo gương trạng nguyên Nguyễn Hiền. Tiết 3: CHÍNH TẢ NHỚ – VIẾT: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nắm được nội dung bài chính tả cần viết. 3
- - Nhớ viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ. Làm đúng bài tập 2 a, bài 3 (viết lại chữ sai chính tả trong các câu đã cho). - Có ý thức viết đúng chính tả, rèn chữ viết. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Đố chữ Chia 2 nhóm. Khi trọng tài hô “bắt đầu” nhóm A sẽ đưa ra 1 tiếng và đố nhóm B nêu được âm đầu của tiếng đó. Cứ thực hiện như thế từ nhóm A đến nhóm B. Kết thúc cuộc chơi, cộng số kết quả đúng và nêu nhóm thắng cuộc. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Hoạt động luyện viết: - Yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần viết . - HS nêu nội dung bài. - HS phân tích viết các chữ khó trong đoạn thơ. - HS gấp SGK, nhớ lại đoạn thơ, tự viết bài - HS soát lại bài và sửa lỗi. - HS đổi vở soát lỗi cho nhau. - Thu 7-10 bài để nhận xét. - GV nhận xét chung. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật:Kĩ thuật nhận xét, quan sát, phân tích, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí: + Viết đúng chính tả, trình bày rõ ràng, sạch sẽ. +Nắm được nội dung đoạn cần viết. + Biết sửa lỗi khi viết sai. 4. Hoạt động thực hành: Bài 2a: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS tự làm bài. - Kết luận lời giải đúng: Lối sang, nhỏ xíu, sức nóng, sức sống, trong sáng. - Gọi HS đọc bài thơ. IV. Hoạt động ứng dụng: - Cho HS viết lại một vài lỗi đã sai trong bài viết. Viết thêm một số từ: hạt giống, đáy biển, đúc thành, trong ruột, * Buổi chiều: Tiết 1: LỊCH SỬ NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG I. Mục tiêu: Giúp HS: 4
- - Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn: Người sáng lập vương triều Lý, có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long. - Nêu được những lý do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La: vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt. - Có ý thức tìm hiểu về cội nguồn dân tộc. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ hành chính Việt Nam. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: HS cả lớp cùng hát 1 bài tập thể để khởi động vào bài mới. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân - Đưa ra bản đồ hành chính miền Bắc, Việt Nam rồi yêu cầu HS xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La (Thăng Long). - Yêu cầu HS dựa vào lược đồ và kênh chữ trong SGK đoạn: “Mùa xuân năm 1010 màu mỡ này”, để lập bảng so sánh theo mẫu - Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La ? - Mùa thu năm 1010, Lý Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La và đổi tên Đại La thành Thăng Long. Sau đó, Lý Thánh Tông đổi tên nước là Đại Việt. - Giải thích từ “Thăng Long” và “Đại Việt”. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm - Phát PHT cho HS. - Thăng Long dưới thời Lý được xây dựng như thế nào? - Cho HS thảo luận và đi đến kết luận: Thăng Long có nhiều lâu đài, cung điện, đền chùa. Dân tụ họp ngày càng đông và lập nên phố, nên phường. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật:Kĩ thuật nhận xét, quan sát, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí: + Nắm được những lý do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La. + Biết được một số nét về công lao của Lý Công Uẩn. IV. Hoạt động ứng dụng: - Sau triều đại Tiền Lê, triều nào lên nắm quyền? - Ai là người quyết định dời đô ra Thăng Long? Việc dời đô ra Thăng Long có ý nghĩa gì? Tiết 2: KHOA HỌC BA THỂ CỦA NƯỚC I. Mục tiêu: Giúp HS: 5
- - Biết được các thể của nước (lỏng, rắn, khí), tính chất của nước khi tồn tại ở ba thể khác nhau và sự chuyển thể của nước, các thể của nước tồn tại ở ba thể đó và hiểu được sự chuyển thể của nước. Nêu được các thể của nước trong tự nhiên, nêu được sự chuyển thể của nước và tính chất của nước ở các thể khác nhau. - Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại. - Kích thích sự ham hiểu biết, yêu thích khoa học. II. Đồ dùng dạy học: - Đá lạnh, muối hột, nước lọc, nước sôi, ống nghiệm, ca nhựa, đĩa nhựa nhỏ, nhiệt kế. - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Em là tuyên truyền viên của lớp. Chia thành 2 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm đặt câu với động từ “hãy”,một nhóm đặt câu với động từ “đừng” để nêu lên những việc cần làm và không cần làm. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Nước chuyển ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại - Yêu cầu HS thảo luận và trả lời các câu hỏi. + Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ số1, 2? + Hình vẽ số1,2 cho em thấy nước ở thể nào? + Hãy lấy một số ví dụ về nước ở thể lỏng? - HS thảo luận và trả lời. - GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm. - HS làm thí nghiệm. - GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 2: Nước chuyển từ thể lỏng sang thể rắn và ngược lại - Thảo luận nhóm. - HS quan sát H4, 5 và trả lời các câu hỏi: + Nước lúc đầu trong khay ở thể gì? + Nước ở trong khay đã biến thành gì? + Hiện tượng đó gọi là gì? Nêu nhận xét . - HS thảo luận và trả lời. - GV nhận xét các ý kiến của HS và hỏi: + Nước đá chuyển thành gì? Tại sao có hiện tượng đó? - HS đọc mục Bạn cần biết. Hoạt động 3: Sơ đồ sự chuyển thể của nước - Nước tồn tại ở những thể nào? - Nước ở thể đó có tính chất chung và riêng ntn? - HS trả lời. - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ. 6
- - 2 HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở nháp. - GV nhận xét, kết luận * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật:Kĩ thuật nhận xét, quan sát, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí: + Biết được các thể của nước. + Nêu được các thể của nước trong tự nhiên, sự chuyển thể của nước và tính chất của nước ở các thể khác nhau. IV. Hoạt động ứng dụng: - Nêu một số VD khác chứng tỏ được sự chuyển thể của nước. - Dựa vào sự chuyển thể của nước để nêu một số ứng dụng trong cuộc sống hằng ngày. Thứ 3 ngày 06 tháng 11 năm 2018 * Buổi sáng: Tiết 1: TOÁN TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân. - Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính. BTCL: 1a, 2a - Say mê học toán. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Truyền điện. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: So sánh giá trị của các biểu thức - Viết lên bảng biểu thức: (2 3) 4 và 2 (3 4) - Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức, rồi so sánh giá trị của hai biểu thức này với nhau. Hoạt động 2: Viết các giá trị biểu thức vào ô trống - GV treo bảng phụ, giới thiệu cấu tạo và cách làm. - HS lắng nghe. - Cho lần lượt các giá trị của a, b, c. Gọi từng HS lần lượt tính giá trị của các biểu thức (a x b) x c và a x ( b x c) rồi viết lên bảng. - HS thực hiện. - Gợi ý để HS rút ra kết luận (SGK). 7
- - HS rút ra kết luận. a x b x c = (a x b) x c = a x ( b x c) - GV nhận xét, đánh giá. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, động não. - Kĩ thuật:Kĩ thuật nhận xét, quan sát, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí: + Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân. + Biết sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính thuận tiện hơn. 4. Hoạt động thực hành: Bài 1: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức theo hai cách. - Nhận xét. Bài 2: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS tính theo cách thuận tiện nhất. - Nhận xét. IV. Hoạt động ứng dụng: - Tính giá trị biểu thức: 1 2 3 4 5 6 7 8 99 0 = ? - Tính theo cách thuận tiện nhất: 125 x 5 x 2 x 8 250 x 1250 x 8 x 4 Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nắm được một số từ ngữ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp). - Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các bài tập thực hành (2,3) trong SGK. Học sinh trên chuẩn biết đặt câu có sử dụng từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ. Giảm tải: Không làm BT1. - Có lòng say mê học TV. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ sẵn. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Đặt câu với từ cho trước Quản trò nêu ra 1 từ cần đặt câu và chỉ định 1 bạn bất kì đứng lên đặt câu, nếu bạn đặt câu đúng thì quản trò nêu ra 1 từ khác và bạn đặt câu đúng sẽ được chỉ định 1 bạn bất kì tiếp theo đặt câu. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động thực hành: Bài 2: Hoạt động nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. 8
- - Yêu cầu HS trao đổi và làm bài. GV giúp đỡ các nhóm. - Kết luận lời giải đúng. a. Mới dạo nào những cây ngô non còn lấm tấm như mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau, ngô đã biến thành cây rung rung trước gió và nắng. b. Sao cháu không về với bà Chào mào đã hót vườn na mỗi chiều Sốt ruột, bà nghe chim kêu Tiếng chim rơi với rất nhiều hạt na Hết hè, cháu vẫn đang xa Chào mào vẫn hót, mùa na sắp tàn. - Tại sao chỗ trống này em điền từ: đã, sắp, sang? - Học sinh đặt câu với các từ đó Bài 3: Hoạt động cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và truyện vui. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét và kết luận lời giải đúng. - Gọi HS đọc lại truyện đã hoàn thành. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, động não, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật:Kĩ thuật nhận xét, quan sát, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí: + Biết thêm một số từ ngữ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ. + Nhận biết và sử dụng được các từ đó. IV. Hoạt động ứng dụng: - Những từ ngữ nào thường bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ? - HS kể lại truyện “Đãng trí” cho bạn và người thân cùng nghe. * Buổi chiều: Tiết 2: KĨ THUẬT KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA (T2) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. - Khâu được, hoàn thành sản phẩm. - Yêu thích sản phẩm mình làm được. II. Đồ dùng dạy học: - Mảnh vải, kéo, phấn, thước III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: HS cả lớp cùng hát 1 bài tập thể để khởi động vào bài mới. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động thực hành: * HS thực hành khâu viền đường gấp mép vải 9
- - GV gọi 1 HS nhắc lại phần ghi nhớ - GV củng cố cách khâu viền đường gấp mép vải theo các bước, + Bước 1: Gấp mép vải + Bước 2: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột - GV cần hướng dẫn lại thao tác khâu - GV kiểm tra vật liệu , dụng cụ thực hành của HS - HS thực hành gấp mép vải - GV quan sát uốn nắn * Xem xét, đánh giá kết quả học tập của những HS đã làm xong trước - GV kiểm tra phần thực hành khâu của HS - GV cho HS tiếp tục khâu để hoàn thành sản phẩm. - GV nêu tiêu chuẩn đánh giá: + Gấp được mép vải + Đường gấp tương đối phẳng đúng kĩ thuật. + Khâu viền được mép vải bằng mũi khâu đột + Mũi khâu tương đối đều không bị dúm + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Nhận xét, quan sát, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí: + Biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. IV. Hoạt động ứng dụng: - HS trưng bày sản phẩm thực hành. Về nhà tập khâu quần áo bị đứt chỉ giúp bố mẹ. Tiết 3: ĐẠO ĐỨC ÔN TẬP- THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ 1 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Ôn kiến thức đã học. - Rèn kĩ năng, thói quen trung thực trong học tập, vượt khó trong học tập, bày tỏ ý kiến với người lớn, biết tiết kiệm tiền của, thời gian. - Hình thành nhân cách tốt. II. Đồ dùng dạy học: - Thẻ Đ/S - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: HS cả lớp cùng hát 1 bài tập thể để khởi động vào bài mới. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động thực hành: 10
- Hoạt động 1: Phát phiếu học tập cho các HS làm cá nhân, phiếu trắc nghiệm đúng sai (Đ, S) 1) Em làm bài toán dễ trước, bài khó sau; bài khó quá bỏ lại không làm 2) Bố mẹ bắt Lan đi học thêm, Lan không thích vì không có thời gian học bài nhưng Lan không dám nêu ý kiến 3) Bạn cho Hoà cây bút nhưng bút cũ chưa hư, Hoà để sang năm học sau mới dùng 4) Hà rủ Tuấn xé vở gấp đồ chơi Tuấn từ chối 5) Cô ra bài toán khó. Lan nhờ Hùng làm hộ mình Hoạt động 2: Hoạt động theo cặp - Cho HS kể về những việc mình đã làm trong thời gian qua về việc trung thực trong học tập, tiết kiệm tiền của, thời gian ; vượt khó trong học tập - Nhận xét * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Nhận xét, quan sát, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí:+ Rèn thói quen trung thực trong học tập, vượt khó trong học tập, bày tỏ ý kiến với người lớn, biết tiết kiệm tiền của, thời gian. IV. Hoạt động ứng dụng: - Tìm các câu tục ngữ, ca dao nói về tiết kiệm tiền của, thời gian. - Làm thế nào để sử dụng thời gian hợp lí? Thứ 4 ngày 07 tháng 11 năm 2018 * Buổi sáng: Tiết 1: TẬP ĐỌC CÓ CHÍ THÌ NÊN I. Mục tiêu: Giúp HS: - Hiểu lời khuyên của câu tục ngữ: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn. - Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. Trả lời được các câu hỏi. - Có ý thức vượt khó trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Vòng tròn tình bạn. Bạn quản trò bắt cho cả lớp hát, sau đó từng bạn chuyền nhau lá thăm có câu hỏi bài tập đọc trước. Khi bài hát kết thúc, đến bạn nào thì bạn đó sẽ trả lời câu hỏi. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động thực hành: 11
- Hoạt động 1:Luyện đọc đúng: - Yêu cầu 1 HSK/G đọc toàn bài. - HS cả lớp dò bài, đọc thầm bài 1 đến 2 lượt. - GV chia đoạn. - Luyện đọc nối tiếp từng câu tục ngữ trong nhóm. - Cùng nhau giải nghĩa các từ khó hiểu. - Luyện đọc toàn bài. - Tổ chức thi đọc. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật:Kĩ thuật nhận xét, quan sát, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí: + Đọc to, rõ ràng, đúng từ ngữ, lưu loát. + Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. + Tham gia đọc tích cực, chú ý lắng nghe và sửa sai cho nhau. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: - Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi ở SGK. - Chia sẻ kết quả trước lớp. - Nêu nội dung chính của bài. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm, động não. - Kĩ thuật:Kĩ thuật vấn đáp, nhận xét, quan sát, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí: + Tham gia thảo luận tích cực để tìm ra câu trả lời. + Trả lời to, rõ ràng, lưu loát, mạnh dạn. + Trả lời đúng nội dung các câu hỏi. Câu 1: HS trả lời. Câu 2: HS trả lời. Câu 3: HS phải rèn luyện ý chí vượt khó, cố gắng vươn lên trong học tập, cuộc sống, vượt qua những khó khăn gia đình, bản thân. Nội dung bài: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn. Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm: - Đọc diễn cảm toàn bài 1 lượt. - GV chép một vài câu tục ngữ cần luyện đọc lên bảng phụ và gạch dưới những từ cần nhấn giọng. - Luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc diễn cảm. IV. Hoạt động ứng dụng: - Em hiểu các câu tục ngữ trong bài muốn nói lên điều gì? - Học thuộc lòng 7 câu tục ngữ. 12
- Tiết 3: TOÁN NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0. - Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. BTCL: 1, 2. - Rèn tư duy lô gích. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Truyền điện. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0 - GV ghi lên bảng phép tính 1234 x 20 = ? + Có thể nhân 1234 với 20 như thế nào ? + Có thể nhân 1234 với 10 được không ? - HS trả lời. 1234 x 2 x 10 = (1234 x 2) x 10 = 2468 x 10 = 24680 Từ đó có cách đặt tính như sau: 1234 x 20 24680 - GV kết luận. Hoạt động 2: Nhân các số tận cùng là chữ số 0 - GV ghi lên bảng phép tính 230 x 70 =? - GV nêu các câu hỏi để hướng dẫn HS làm. - HS lắng nghe và trả lời. Viết thêm 2 chữ số 0 vào bên phải để được: 230 x 70 = (23 x 10) x (7 x 10) = (23 x 7) x 10 = 16100 - Yêu cầu HS thực hiện tính 1280 × 30 ; 4590 × 40 * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, động não. - Kĩ thuật:Kĩ thuật vấn đáp, nhận xét, quan sát, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí: + Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0. 4. Hoạt động thực hành: Bài 1: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS đọc đề. 13
- - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó nêu cách tính. - GV nhận xét Bài 2: Hoạt động cá nhân - HS đọc đề. - Khuyến khích HS tính nhẩm, không đặt tính. IV. Hoạt động ứng dụng: - Tính: 120 x 40 x 20 740 x 200 x 30 - Điền số tròn trăm vào chỗ chấm: x 10 < 3 000 x 20 < 10 000 Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU TÍNH TỪ I. Mục tiêu: Giúp HS: - Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái, (nội dung ghi nhớ). - Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn (đoạn a hoặc đoạn b, BT1, mục III), đặt được câu có dùng tính từ (BT2). Học sinh trên chuẩn thực hiện được toàn bộ BT1 (mục III). - Ham thích học hỏi môn Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Đặt câu với từ cho trước Quản trò nêu ra 1 từ cần đặt câu và chỉ định 1 bạn bất kì đứng lên đặt câu, nếu bạn đặt câu đúng thì quản trò nêu ra 1 từ khác và bạn đặt câu đúng sẽ được chỉ định 1 bạn bất kì tiếp theo đặt câu. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ - Gọi HS đọc truyện cậu HS ở Ác-boa. - Gọi HS đọc phần chú giải. + Câu chuyện kể về ai? - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và làm bài, dùng bút chì viết những từ thích hợp. - HS nhận xét, chữa bài cho bạn. - Kết luận các từ đúng. - Những tính từ chỉ tính tình, tư chất của cậu bé Lu-i hay chỉ màu sắc của sự vật hoặc hình dáng, kích thước và đặc điển của sự vật được gọi là tính từ. - Viết cụm từ: đi lại vẫn nhanh nhẹn, lên bảng. + Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào? 14
- - Từ nhanh nhẹn diễn tả dáng đi như thế nào? - Những từ miêu tả đặc điểm tính chất của sự vật, hoạt động trạng thái của người vật được gọi là tính từ. - Thế nào là tính từ ? Hoạt động 2: Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. - Yêu cầu HS lấy ví dụ về tính từ. - HS đặt câu có tính từ. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, động não, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Nhận xét, quan sát, đánh giá, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí:+Biết được tính từ là gì? + Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn.Lấy được ví dụ về động từ. 4. Hoạt động thực hành: Bài 1: Hoạt động cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS trao đổi và làm bài ở đoạn a hoặc đoạn b, dùng bút chì gạch chân dưới các tính từ. - Học sinh trên chuẩn thực hiện toàn bộ bài - Gọi HS nhận xét, bổ sung. Bài 2: Hoạt động cá nhân - HS đọc yêu cầu. - HS làm việc cá nhân làm bài vào vở. + Người bạn và người thân của em có đặc điểm gì? Tính tình ra sao? Tư cách như thế nào? - Gọi HS đặt câu, GV nhận xét chữa lỗi dùng từ, ngữ pháp cho từng em. - Yêu cầu HS viết bài vào vở. IV. Hoạt động ứng dụng: - Thế nào là tính từ? Cho ví dụ và đặt câu với tính từ đó. Thứ 5 ngày 08 tháng 11 năm 2018 * Buổi sáng: Tiết 1: TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I. Mục tiêu: Giúp HS: - Xác định được đề tài trao đổi, nội dung hình thức trao đổi ý kiến với người thân theo đề bài trong SGK. - Bước đầu biết đóng vai trao đổi tự nhiên, cố gắng đạt mục đích đề ra. - Rèn luyện tính mạnh dạn, tự tin. II. Đồ dùng dạy học: 15
- - Bảng phụ ghi sẵn tên truyện hay nhân vật có nghị lực, ý chí vươn lên. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: HS cả lớp cùng hát 1 bài tập thể để khởi động vào bài mới. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Phân tích đề bài - Kiểm tra HS việc chuẩn bị truyện ở nhà. - Gọi HS đọc đề bài. + Cuộc trao đổi diễn ra giữa ai với ai? + Trao đổi về nội dung gì? + Khi trao đổi cần chú ý điều gì? - Giảng và dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: em với người thân cùng đọc một truyện, khâm phục, đóng vai, Hoạt động 2: Hướng dẫn tiến hành trao đổi - Gọi 1 HS đọc gợi ý. - Gọi HS đọc tên các truyện đã chuẩn bị. - Treo bảng phụ tên nhân vật có nghị lực ý chí vươn lên. + Nhân vật của các bài trong SGK. + Nhân vật trong truyện đọc lớp 4. - Gọi HS nói tên nhân vật mình chọn. - Gọi HS đọc gợi ý 2. - Gọi 1 HS làm mẫu về nhân vật và nội dung trao đổi. * Ví dụ: về Nguyễn Ngọc Kí. + Hoàn cảnh sống của nhân vật (những khó khăn khác thường). + Nghị lực vượt khó. + Sự thành đạt. - Gọi HS đọc gợi ý 3. - Gọi 2 HS thực hiện hỏi - đáp. + Người nói chuyện với em là ai? + Em xưng hô như thế nào? + Em chủ động nói chuyện với người thân hay người thân gợi chuyện. * Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, quan sát. - Kĩ thuật: Nhận xét, quan sát, đánh giá, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí: + Biết xác định được đề tài, nội dung hình thức trao đổi. + Biết đóng vai trao đổi tự nhiên 4. Hoạt động thực hành: - Trao đổi trong nhóm. - Đi trao đổi từng cặp HS gặp khó khăn. - Trao đổi trước lớp. 16
- - Viết nhanh các tiêu chí đánh giá lên bảng. + Nội dung trao đổi đã đúng chưa? Có hấp dẫn không? + Các vai trao đổi đã đúng và rõ ràng chưa? + Thái độ ra sao? Các cử chỉ, động tác, nét mặt ra sao? - Gọi HS nhận xét từng cặp trao đổi. - Nhận xét chung. IV. Hoạt động ứng dụng: - Viết lại nội dung trao đổi vào vở bài tập. - Trao đổi với người thân về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên. Tiết 2: TOÁN ĐỀ - XI -MÉT VUÔNG I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết đề-xi-mét vuông là đơn vị đo diện tích. - Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đề-xi-mét vuông. Biết được 1 dm 2 = 100cm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ dm2 sang cm2 và ngược lại. BTCL: 1, 2, 3. - Có ý thức tự giác, tích cực học toán. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập, bảng phụ. Thước và giấy có kẻ ô vuông 1cm × 1cm. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Truyền điện. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Ôn tập về xăng- ti- mét vuông - GV: Vẽ một hình vuông có diện tích là 1cm2. - 1 HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở nháp. - GV: 1cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh là bao nhiêu xăng- ti- mét ? 1 cm Hoạt động 2: Giới thiệu đề-xi-mét vuông (dm2) - Hình vuông trên bảng có diện tích là 1dm2. - Yêu cầu HS thực hiện đo cạnh của hình vuông. - Vậy 1dm2 chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1dm. - Xăng-ti-mét vuông viết kí hiệu như thế nào? - Viết lên bảng các số đo diện tích: 2cm 2, 3dm2, 24dm2 và yêu cầu HS đọc các số đo trên. Hoạt động 3: Mối quan hệ giữa xăng-ti-mét vuông và đề-xi-mét vuông - Nêu bài toán. - 10cm bằng bao nhiêu đề-xi-mét? - Hình vuông cạnh 10cm có diện tích là bao nhiêu? - Hình vuông có cạnh 1dm có diện tích là bao nhiêu? - Vậy 100cm2 = 1dm2. 17
- - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ để thấy hình vuông có diện tích 1dm 2 bằng 100 hình vuông có diện tích 1cm2 xếp lại. - Yêu cầu HS vẽ hình vuông có diện tích 1dm2. * Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, quan sát. - Kĩ thuật: Nhận xét, quan sát, đánh giá, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí: + Biết đề-xi-mét vuông là đơn vị đo diện tích. + Đọc, viết đúng các số đo diện tích. + Biết chuyển đổi từ dm2 sang cm2 và ngược lại. 4. Hoạt động thực hành: Bài 1:Hoạt động cả lớp Viết các số đo diện tích có trong đề bài và một số các số đo khác, chỉ định HS bất kì đọc trước lớp. 32dm2 ; 911dm2 ; 1952dm2 ; 492 000dm2. Bài 2: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS viết theo đúng thứ tự đọc. - Nhận xét. Bài 3: Hoạt động cá nhân - HS suy nghĩ tìm số thích hợp điền vào chỗ trống. - GV nhắc lại cách đổi trên. - GV yêu cầu HS tự làm phần còn lại của bài. - GV nhận xét, đánh giá học sinh. IV. Hoạt động ứng dụng: - Nêu lại mối quan hệ giữa cm2 và dm2 - Điền vào chỗ chấm: 2102cm2 = dm2 cm2 45 dm2 5 cm2 = cm2 12 dm2 40 cm2 = cm2 1428 dm2 = cm2 Tiết 3: ÔN LUYỆN TOÁN ÔN LUYỆN TUẦN 11 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Thực hiện đúng các phép nhân nhẩm (chia nhẩm) số tự nhiên với (cho) 10, 100, 1000, ; vận dụng được vào giải toán. - Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính. - Nhận biết và chuyển đổi được giữa các đơn vị đo diện tích: m2, dm2, cm2. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Tính giá trị biểu thức: a + (b + c) với a= 7; b = 5; c = 8. 2. Giới thiệu bài. 18
- 3. Hoạt động thực hành: Bài 1: Hoạt động cặp đôi - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi đọc và viết vào chỗ chấm các phép tính. - Gọi HS chữa bài, nhận xét. Bài 2: Hoạt động cặp đôi - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi đọc và viết vào chỗ chấm các phép tính và quy tắc tính chất giao hoán của phép nhân. - Gọi HS chữa bài, nhận xét. Bài 3: Hoạt động cặp đôi - Đọc các số đo diện tích cho nhau nghe. - Gọi HS chữa bài, nhận xét. Bài 4: Hoạt động cặp đôi - HS thảo luận cặp đôi viết cách đọc số đo diện tích vào các ô trống cho thích hợp. - Gọi HS chữa bài, nhận xét. Bài 5: Hoạt động cá nhân - Đổi các đơn vị đo khối lượng bằng cách viết số thích hợp vào chỗ chấm. - HS làm trong sách ôn luyện - Gọi HS chữa bài, nhận xét. Bài 6: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS tính: 2417 x 200 = 2160 x 500 = - Gọi HS chữa bài, nhận xét. Bài 7: Hoạt động cá nhân - Đổi các đơn vị đo diện tích bằng cách viết số thích hợp vào chỗ chấm. - HS làm trong sách ôn luyện - Gọi HS chữa bài, nhận xét. Bài 8: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS đọc bài toán và tự giải vào vở. - Gọi HS chữa bài, nhận xét. * Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Nhận xét, quan sát, đánh giá, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí: + Thực hiện được các phép nhân nhẩm (chia nhẩm) số tự nhiên với (cho) 10, 100, 1000, ; + Nhận biết và chuyển đổi được giữa các đơn vị đo diện tích. + Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân. IV. Hoạt động ứng dụng: - Hãy tìm các chữ số a, b, c sao cho: cab = 3 x ab + 8 19
- Tiết 4: ÔN LUYỆN TIẾNG VIỆT ÔN LUYỆN TUẦN 11 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Đọc và hiểu câu chuyện Ông Trạng Nồi. Hiểu được ý chí, nghị lực và phẩm chất đáng quý của Trạng nguyên Tô Tịch trong câu chuyện. - Viết đúng từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x. Sử dụng được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ; tìm được tính từ trong đoạn văn, đặt được câu với tính từ. - Đóng được vai trao đổi tự nhiên, tự tin với nội dung và thái độ phù hợp. Viết được đoạn mở bài gián tiếp cho bài văn kể chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Quan sát bức tranh và cùng nhớ lại nội dung câu chuyện Có coog mài sắt, có ngày nên kim. 3. Hoạt động thực hành: Bài 2: Hoạt động cả lớp Yêu cầu HS đọc câu chuyện “Ông Trạng Nồi” và trả lời các câu hỏi: - Những ngày ôn thi, chàng học trò nghèo mượn chiếc nồi của hàng xóm để làm gì? Để vét ăn cơm cháy. - Quan Trạng xin nhà vua ban thưởng cái gì? Vì sao nhà vua ngạc nhiên khi thấy quan Trạng xin món quà nhỏ như vậy? Quan Trạng xin nhà vua ban thưởng một chiếc nồi. Nhà vua ngạc nhiên khi thấy quan Trạng xin món quà nhỏ như vậy vì chàng là người không tham lam và chàng muốn trả ơn cho người hàng xóm. - Vì sao quan Trạng tặng chiếc nồi vàng cho người hàng xóm? Quan Trạng tặng chiếc nồi vàng cho người hàng xóm vì quan Trạng biết ơn người hàng xóm đã giúp đỡ chàng suốt mấy tháng ôn thi. - Viết một từ ngữ nói về phẩm chất đáng quý của Trạng nguyên Tô Tịch. Bài 3: Hoạt động cặp đôi - Thảo luận cặp đôi chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống. - Một vài cặp trình bày. Bài 4: Hoạt động cá nhân - HS làm vào sách ôn luyện: Tìm các từ chỉ thời gian bị sai và chữa lại cho đúng. - Chữa bài. Bài 5: Hoạt động cá nhân - HS làm vào sách ôn luyện: Viết vào chỗ trống một số tính từ nói về màu sắc, hình dáng, kích thước của sự vật và đặt câu với 2 tính từ vừa tìm được. - Chữa bài. * Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, thảo luận nhóm. 20
- - Kĩ thuật: Nhận xét, quan sát, đánh giá, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí: + Hiểu câu chuyện Ông Trạng Nồi. + Làm được các bài tập có trong bài. IV. Hoạt động ứng dụng: - Viết mở bài gián tiếp cho bài văn kể chuyện Ông Trạng Nồi bằng lời của người kể chuyện. Thứ 6 ngày 09 tháng 11 năm 2018 * Buổi sáng: Tiết 1: TẬP LÀM VĂN MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện (nội dung ghi nhớ). - Nhận biết được mở bài theo hai cách đã học (BT1, BT2, mục III). Giảm tải: Câu hỏi 3 phần luyện tập. - Có thái độ thích tìm tòi khi học môn văn. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: HS cả lớp cùng hát 1 bài tập thể để khởi động vào bài mới. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Nhận xét - Treo tranh minh hoạ và hỏi: em biết gì qua bức tranh này? - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện. Cả lớp đọc thầm theo và thực hiện yêu cầu. - Tìm đoạn mở bài trong truyện trên. - Gọi HS đọc đoạn mở bài mà mình tìm được. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. HS trao đổi trong nhóm. - Treo bảng phụ ghi 2 cách mở bài. - Cách mở bài thứ nhất: kể ngay vào sự việc đầu tiên của câu chuyện là mở bài trực tiếp. Còn cách mở bài thứ hai là cách mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn vào chuyện mình định kể. + Thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp? Hoạt động 2: Ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. * Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Nhận xét, quan sát, đánh giá, hướng dẫn động viên. 21
- - Tiêu chí: + Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện. + Nhận biết được mở bài theo hai cách đã học. 4. Hoạt động thực hành: Bài 1: Hoạt động cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. HS cả lớp theo dõi, trả lời câu hỏi: Đó là những cách mở bài nào? Vì sao em biết? - Gọi HS phát biểu. - Nhận xét chung, kết luận về lời giải đúng. + Cách a là mở bài trực tiếp (kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện). + Cách b là mở bài gián tiếp (nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể). Bài 2: Hoạt động cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu chuyện hai bàn tay. HS suy nghĩ và làm bài: Câu chuyện Hai bàn tay mở bài theo cách nào? - Gọi HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh. - GV nhận xét IV. Hoạt động ứng dụng: - Có những cách mở bài nào trong bài văn kể chuyện? Cho ví dụ. - Viết lại cách mở bài gián tiếp cho truyện “Hai bàn tay” vào vở. Tiết 2: TOÁN MÉT VUÔNG I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích; đọc, viết được “mét vuông”, “m 2”. Biết được 1m2 = 100 dm2 - Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2, cm2 . BTCL: 1, 2 (cột 1), 3. - Rèn luyện tư duy. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập, bảng phụ vẽ sẵn trên bảng hình vuông có diện tích 1m2 được chia thành 100 ô vuông nhỏ, mỗi ô vuông có diện tích là 1dm2. III. Hoạt động dạy học: 1.Khởi động: Trò chơi: Truyền điện. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Giới thiệu mét vuông (m2) - Treo lên bảng hình vuông có diện tích là 1m2 và được chia thành 100 hình vuông nhỏ, mỗi hình có diện tích là 1 dm2. + Hình vuông lớn có cạnh dài bao nhiêu? + Hình vuông nhỏ có cạnh dài bao nhiêu? + Cạnh của hình vuông lớn gấp mấy lần cạnh của hình vuông nhỏ? 22
- + Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu? + Hình vuông lớn bằng bao nhiêu hình vuông nhỏ ghép lại? + Vậy diện tích hình vuông lớn bằng bao nhiêu? - Giới thiệu mét vuông. - 1m2 bằng bao nhiêu đề-xi-mét vuông ? - 1dm2 bằng bao nhiêu xăng-ti-mét vuông? - Vậy 1m2 bằng bao nhiêu xăng-ti-mét vuông? - Yêu cầu HS nêu lại mối quan hệ giữa mét vuông với đề-xi-mét vuông và xăng-ti- mét vuông. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, động não. - Kĩ thuật: Nhận xét, quan sát, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí: + Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích, đọc, viết tắt được “m2” + Biết chuyển đổi từ m2 sang dm2, cm2 . Biết được 1m2 = 100 dm2 4. Hoạt động thực hành: Bài 1: Hoạt động cả lớp - Gọi 2 HS lên bảng, đọc các số đo diện tích theo mét vuông, yêu cầu HS viết. - Chỉ bảng, yêu cầu HS đọc lại các số đo vừa viết. Bài 2: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài ở cột 1. - HS giải thích cách làm. - Nhận xét. Bài 3: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS trình bày bài giải. - Nhận xét. IV. Hoạt động ứng dụng: - Nêu lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo vừa học. - Điền vào chỗ chấm: 322dm2 = m2 dm2 12 m2 7dm2 = dm2 Tiết 4: KỂ CHUYỆN BÀN CHÂN KỲ DIỆU I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Kí giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện. - Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu truyện Bàn chân kì diệu (do GV kể). - Noi gương Nguyễn Ngọc Kí để vượt khó trong học tập và trong cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học: 23
- - Tranh minh hoạ truyện trong SGK trang 107 phóng to. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: HS cả lớp cùng hát 1 bài tập thể để khởi động vào bài mới. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Nghe kể: - Giới thiệu tranh về câu chuyện. - GV kể lại câu chuyện lần 1 theo lời kể của mình. - Yêu cầu HS cả lớp đọc thầm các câu hỏi ở bài 1, lần lượt trả lời những câu hỏi giúp ghi nhớ nội dung mỗi đoạn. - Có thể gợi ý cho HS kể dựa theo nội dung ghi trên bảng. - GV kể lần 2. - Yêu cầu HS trong nhóm trao đổi, thảo luận để có câu trả lời đúng. - Giúp đỡ, hướng dẫn những nhóm gặp khó khăn. 4. Hoạt động thực hành: a. Kể chuyện trong nhóm: - HS kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm. - Mỗi HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - HS trao đổi ý nghĩa câu chuyện. b. Kể chuyện trước lớp: - Vài HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện. - Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất . * Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Nhận xét, quan sát, đánh giá, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí:: + Kể được câu chuyện bằng ngôn ngữ và cách diễn đạt của mình. +Thể hiện được điệu bộ, cử chỉ, nét mặt phù hợp với câu chuyện. + Hiểu được ý nghĩa câu chuyện. IV. Hoạt động ứng dụng: GD : Thầy Nguyễn Ngọc Ký là tấm gương sáng về học tập, ý chí vươn lên trong cuộc sống. Từ cậu bé bị tàn tật ông trở thành một nhà thơ, nhà văn - Yêu cầu HS kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. * Buổi chiều: Tiết 1: KHOA HỌC MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO? MƯA TỪ ĐÂU RA? I. Mục tiêu: Giúp HS: - Trình bày mây được hình thành như thế nào? Giải thích được nước mưa từ đâu ra? - Phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - Thích khám phá tự nhiên. 24
- II. Đồ dùng dạy học: - Hình SGK, phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Sắm vai Chia thành 2 nhóm, đưa ra tình huống để HS tự chia vai, chuẩn bị lời thoại và đưa ra cách giải quyết, HS lên trình diễn. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Mây được hình thành như thế nào? - Yêu cầu lớp quan sát và đọc lời chú thích ở SGK để thảo luận các câu hỏi sau: + Mây được hình thành như thế nào? + Nước mưa từ đâu ra? - HS thảo luận nhóm và trả lời. - GV nhận xét và nêu kết luận. - GV giảng nội dung như mục bạn cần biết SGK + Em nào có thể phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên? - HS nêu. - GV kết luận. * Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Nhận xét, phân tích, đánh giá, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí: + Biết được sự hình thành của mây và mưa. + Nêu được định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. 4. Hoạt động thực hành: Tổ chức trò chơi đóng vai: “Tôi là giọt nước” - GV chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu phân vai theo: + Giọt nước + Hơi nước + Mây đen + Giọt mưa - GV gợi ý cho các nhóm lời thoại như SGV. - HS đóng vai. - GV nhận xét, tuyên dương IV. Hoạt động ứng dụng: - Tại sao chúng ta phải giữ gìn môi trường nước? - Kể lại câu chuyện Cuộc phiêu lưu của giọt nước cho người thân nghe. Tiết 2: ĐỊA LÍ ÔN TẬP 25
- I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nêu một số đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục, và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ. - Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Thích khám phá, mở rộng tầm nhìn. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Ai chỉ đúng. Chuẩn bị các lá thăm có ghi các địa danh,HS lên bốc lá thăm nào thì sẽ chỉ địa danh đó trên bản đồ. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Vị trí miền núi và trung du - Phát PHT cho từng HS và yêu cầu HS điền tên dãy núi Hoàng liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt vào lược đồ. - Cho HS lên chỉ vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Nhận xét và điều chỉnh lại phần làm việc của HS cho đúng. Hoạt động 2: Đặc điểm thiên nhiên - Cho HS các nhóm thảo luận câu hỏi - Nêu đặc điểm thiên nhiên và hoạt động của con người ở vùng núi Hoàng Liên Sơn và Tây Nguyên theo những gợi ý ở bảng. (SGK trang 97) - Nhóm 1: Địa hình, khí hậu ở Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên. - Nhóm 2: Dân tộc ở Hoàng Liên Sơn và Tây Nguyên. - Nhóm 3: Trồng trọt, chăn nuôi, nghề thủ công - Nhóm 4: Khai thác khoáng sản, khai thác sức nước và rừng. - Phát cho mỗi nhóm một bảng phụ. Các nhóm tự điền các ý vào trong bảng. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Nhận xét và giúp các em hoàn thành phần việc của nhóm mình. Hoạt động 3: Con người và hoạt động + Hãy nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ + Người dân nơi đây đã làm gì để phủ xanh đất trống, đồi trọc. - Hoàn thiện phần trả lời của HS. * Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Nhận xét, phân tích, đánh giá. 26
- - Tiêu chí: + Biết được một số đặc điểm tiêu biểu của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ. + Chỉ được một số dãy núi chính ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt. IV. Hoạt động ứng dụng: - Nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ. - Treo lược đồ còn trống và cho HS lên đính phần còn thiếu vào lược đồ. Tiết 3: SINH HOẠT TẬP THỂ I. Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 11. - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: 1. Khởi động: -Cho HS chơi trò chơi. + HS chơi trò chơi. 2. Nhận xét, đánh giá tình hình hoạt động trong tuần: - Yêu cầu lớp trưởng lên điều hành lớp. + Lớp trưởng lên điều hành lớp. + Các nhóm lên báo cáo tình hình. - GV nhận xét. 3. Phương hướng tuần 12: - Tiếp tục duy trì mọi hoạt động như tuần 11. - Giúp đỡ một số em yếu về tính toán: Huy, Tâm, Thanh Danh, Triệu Châu, - Bồi dưỡng HSG và một số em viết chữ đẹp: Ngọc, Vy, Hoa, Huyền, Trọng, - Nhắc nhở các em một số công việc trong tuần. + Không làm việc riêng trong giờ học. + Tích cực phát biểu bài và chú ý nghe giảng. + Làm bài và có ý thức chuẩn bị bài. + Trực nhật vệ sinh khu vực và trong lớp sạch sẽ. + Tưới nước, nhổ cỏ và chăm sóc hoa. Kí duyệt giáo án ngày 05 tháng 11 năm 2018 PHT Trần Thị Mỹ Dạ 27