Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - GV: Đinh Thị Tố Như - Trường TH số 2 Kiến Giang

doc 17 trang thienle22 3210
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - GV: Đinh Thị Tố Như - Trường TH số 2 Kiến Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_6_gv_dinh_thi_to_nhu_truong_th_so_2_kien.doc

Nội dung text: Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - GV: Đinh Thị Tố Như - Trường TH số 2 Kiến Giang

  1. Trường TH số 2 Kiến Giang TUẦN 6 Thứ hai ngày 30 tháng 9 năm 2018 Toán: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC(T1) I.Mục tiêu: Giúp HS: - Kiến thức: Biết cách viết, đọc, so sánh các số tự nhiên; biết cách nêu giá trị của các chữ số trong một số. - Kĩ năng: Viết, đọc, so sánh các số tự nhiên; nêu giá trị của các chữ số trong một số. Đọc được một số thông tin trên biểu đồ. - Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, ý thức thích học Toán . - Năng lực: HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc, sử dụng ngôn ngữ toán học. II.Chuẩn bị: Bảng phụ III.Hoạt động học: *Khởi động: - Cả lớp chơi trò chơi mà các em yêu thích A. Hoạt động thực hành Bài 1,2,3: ( Theo tài liệu): *Đánh giá thường xuyên: - PP: PP Vấn đáp , quan sát,PP viết. - KT: N/x bằng lời, trình bày miệng, ghi chép ngắn, viết nhận xét. - Tiêu chí đánh giá: + Biết xác đinh số liền sau, liền trước, nêu giá trị của các chữ số trong một số (B1). + Biết so sánh các số tự nhiên (B2). + Đọc được một số thông tin trên biểu đồ.(B3) + HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc. +Trình bày vở cẩn thận, sạch sẽ. B. Hoạt động ứng dụng: ( Theo tài liệu) Tiếng Việt : DŨNG CẢM NHẬN LỖI (T1) ( Soạn điển hình) I.Mục tiêu: - Kiến thức: Biết đọc bài Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện . Hiểu ND bài : Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. - Kĩ năng: Đọc diễn cảm toàn bài, đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi. - Thái độ: Nhận thức được trách nhiệm của bản thân khi nhận làm công việc. - Năng lực: Noi gương chú bé An-đrây-ca tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, GDKNS:-Ứng xử lịch sự trong giao tiếp-Thể hiện sự cảm thông. Xác định giá trị II. Hoạt động học: A. Hoạt động cơ bản: * GV giới thiệu bài - GV ghi đề bài trên bảng; HS ghi vở 1 GV: Đinh Thị Tố Như
  2. Trường TH số 2 Kiến Giang *Tìm hiểu mục tiêu bài học: Việc 1 : Cá nhân đọc mục tiêu Việc 2: Trao đổi với bạn bên cạnh mục tiêu bài học có những nội dung gì? Việc 3: CTHĐTQ Mời 1 bạn đọc mục tiêu và nêu cách làm để đạt được mục tiêu đó * Hình thành kiến thức: 1.Cùng trao đổi xem những người trong tranh đang làm gì ? Việc 1: Em quan sát tranh và trả lời câu hỏi : - Tranh vẽ cảnh cảnh gì ? - Những người trong tranh là ai, họ đang làm gì ? Việc 2 :Hai bạn cùng quan sát và trả lời câu hỏi và cùng đoán Bài học đó nói về chuyện gì ? Việc 3: Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn chia sẻ câu trả lời CTHĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ hđ1 *Đánh giá thường xuyên: + PP: vấn đáp. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. + Tiêu chí đánh giá: - Tranh a,b : Tranh vẽ một bạn nhỏ nồi dưới gốc cây buồn bã khi nhớ lại một lần chơi đá bóng. - Trả lời rõ nội dung, diễn đạt trôi chảy. 2. Nghe thầy cô hoặc bạn đọc bài sau: Lắng nghe, theo dõi 3.Chọn từ và lời giải nghĩa Việc 1: Cá nhân đọc từ và lời giải nghĩa Việc 2: Em và bạn cùng hỏi đáp Việc 3 : Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn chia sẻ. 4.Cùng luyện đọc Việc 1: Học sinh đọc cá nhân ( 1lần) Việc 2: Hai bạn cùng bàn đọc cho nhau nghe. Việc 3: Nhóm trưởng điều khiển đọc câu, đọc nối tiếp đoạn đến hết bài. Việc 4: HĐTQ điều hành thi đọc giữa các nhóm. *Đánh giá thường xuyên:HĐ2,3,4: - Phương pháp: vấn đáp. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. 2 GV: Đinh Thị Tố Như
  3. Trường TH số 2 Kiến Giang - Tiêu chí đánh giá: + Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, ngắt nghỉ hợp lý. + Đọc trôi chảy lưu loát; phân biệt được giọng của nhân vật: (người dẫn chuyện; giọng: ông lão: thều thào;. Lời cậu bé: hoảng hốt, lo lắng; giọng của mẹ: an ủi, động viên + Biết nhấn giọng ở những từ ngữ: khóc nấc, nức nở, dằn vặt + Phân vai thể hiện được giọng đọc của các nhân vật. + Giải thích được nghĩa của các từ trong bài: dằn vặt: làm cho mình đau đớn, buồn khổ một cách dai dẳng; ngồi nức nở: ngồi khóc 5.Thảo luận để trả lời câu hỏi Việc 1: Từng cá nhân đọc thầm câu hỏi và suy nghĩ cách trả lời các câu hỏi và ghi ra nháp Trang 53 Việc 2: Đọc câu trả lời của mình cho bạn nghe. Việc 3: - Chia sẻ câu trả lời trong nhóm. - Các bạn khác lắng nghe, bổ sung đánh giá, nhận xét. Việc 4: Chủ tịch HĐTQ điều hành các nhóm chia sẻ với nhau. *Đánh giá thường xuyên: - PP: vấn đáp - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng. - Tiêu chí đánh giá: + Hiểu nội dung bài đọc qua phần trả lời câu hỏi. - Câu 1: An-đrây -ca đã đá bóng trên đường đi mua thuốc cho ông - Câu 2: Khi An-đrây -ca về nhà thì ông đã qua đời - Câu 3: Chọn ý c. - Câu 4: Chọn ý b + Nắm được ND: Nổi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. + Trả lời to, rõ ràng, mạnh dạn, diễn đạt theo cách hiểu của mình. B. Hoạt độngứng dụng: - Chia sẻ với bố mẹ và người thân về tấm gương dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi? Em đã làm đuọc điều đó chưa? lúc nào? - Chia sẻ với các bạn khi đến lớp. Tiếng Việt: DŨNG CẢM NHẬN LỖI (T2) I.Mục tiêu: Giúp HS: - Kiến thức: HiÓu ®­îc kh¸i niÖm danh tõ chung vµ danh tõ riªng( ND ghi nhí ) 3 GV: Đinh Thị Tố Như
  4. Trường TH số 2 Kiến Giang -Kĩ năng: NhËn biÕt ®­îc danh tõ chung vµ danh tõ riªng dùa trªn dÊu hiÖu vÒ ý nghÜa kh¸i qu¸t cña chóng. N¾m ®­îc quy t¾c viÕt hoa danh tõ riªng vµ b­íc ®Çu biÕt vËn dông qui t¾c ®ã vµo thùc tÕ . - Thái độ: GD HS có ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. - Năng lực: HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc, ngôn ngữ. II.Chuẩn bị đồ dùng: - Bảng phụ III. Hoạt động dạy- học: * Khởi động: (3- 5 phút) A. Hoạt động cơ bản: HĐ6: ( Theo tài liệu) *Đánh giá thường xuyên: - PP: vấn đáp, quan sát - KT: nhận xét bằng lời, trình bày miệng, - Tiêu chí đánh giá: + Thứ tự từ để điền là: sông; Cửu Long; vua; Lê Lợi. + Những tên chung của một loại SV như sông, vua gọi là DT chung. Những tên riêng của một SV nhất định như Cửu Long, Lê Lợi gọi DT riêng. + Cách viết từ sông với Cửu Long (vua - Lê Lợi) khác nhau ở chỗ: danh từ riêng luôn luôn được viết hoa. + Thuộc ghi nhớ. + Tự học tốt hoàn thành bài của mình, chia sẻ kết quả với bạn. B. Hoạt động thực hành: Bài 1,2: ( Theo tài liệu) *Đánh giá thường xuyên: - PP: vấn đáp, quan sát - KT: nhận xét bằng lời, trình bày miệng, - Tiêu chí đánh giá: + Những tên riêng : Chung, Thiên Nhẫn, Đại Huệ, ( bài 2) + Viết được phong bì thư để gửi cho người thân, viết hoa đúng các danh từ riêng, ( Bài 3) + Nắm cách viết danh từ riêng: viết hoa. + Trả lời to, rõ ràng, lưu loát mạnh dạn. + Chỡ viết đẹp, trình bày cẩn thận, sạch sẽ. IV.Hướng dẫn HĐ ứng dụng: Như TLHD học  Thứ ba ngày 1 tháng 10 năm 2018 Toán: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ Đà HỌC(T2) I.Mục tiêu: Giúp HS: - Kiến thức: Khắc sâu hiểu biết về đơn vị đo thời gian; khối lượng. 4 GV: Đinh Thị Tố Như
  5. Trường TH số 2 Kiến Giang - Kĩ năng: Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, thời gian. Giải toán liên quan đến trung bình cộng. - Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, ý thức thích học Toán . - Năng lực: HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc, sử dụng ngôn ngữ toán học. II.Chuẩn bị: Bảng phụ III.Hoạt động học: *Khởi động: - Cả lớp chơi trò chơi mà các em yêu thích A. Hoạt động thực hành Bài 1,2,3: ( Theo tài liệu): *Đánh giá thường xuyên: - PP: PP Vấn đáp , quan sát,. - KT: N/x bằng lời, trình bày miệng, ghi chép ngắn - Tiêu chí đánh giá: + a) Năm 2000 thuộc thế kỉ XX. b) Năm 2013 thuộc thế kỉ XXI. C) Thế kỉ XX kéo dài từ năm 2001 đến năm 2100. => Cách xác định một năm nào đó thuộc thế kỉ nào. (B4). + Cách chuyển đổi đơn vị đo KL và thời gian. (B5). 4tấn 85 kg= 4085 kg; 2 phút 10 giây= 130 giây + Giải toán liên quan đến trung bình cộng.(B6) Bài giải: Số hoa quả ngày thứ hai bán được là : 120 : 2; 60 (kg) Số hoa quả ngày thứ ba bán được: 120 x 2= 240(kg) Trung bình mỗi ngày của hàng đó bán đượcsố hoa quả là: (120 + 60 + 240): 3= 140(kg) Đáp số: 140 kg hoa quả + HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc. + Trình bày vở cẩn thận, sạch sẽ. B. Hoạt động ứng dụng: ( Theo tài liệu) GDNGLL: BẦU ƠI THƯƠNG LẤY BÍ CÙNG LÁ LÀNH ĐÙM LÁ RÁCH I,Mục tiêu. - Kiến thức: Hs biết hát bài “Bầu và bí” sáng tác Phạm Tuyên. Biết chơi trò chơi kiệu người ( HĐGDTC Lớp 4) - Kĩ năng: Hát thuộc lời ca; đúng giai điệu bài hát “Bầu và bí”; tham gia trò chơi an toàn, nhiệt tình, thân thiện. - Thái độ: Giáo dục HS ý thức đoàn kết, thân ái trong mọi hoạt động. - Năng lực: Hợp tác nhóm, giao tiếp; sử dụng công cụ học tập. Chủ động khi thực hiện nhiệm vụ học tập. II, Chuẩn bị. - Bài hát Bầu và bí ( sáng tác của Phạm Tuyên) - Sân bãi. 5 GV: Đinh Thị Tố Như
  6. Trường TH số 2 Kiến Giang III, Hoạt động dạy và học. 1. Ổn định tổ chức(2’) CTHĐTQ điều hành lớp khởi động Tổ chức cho cả lớp chơi tò chơi «Đoàn kết » 2. Bài mới. HĐ 1. Bài hát : Bầu và bí sáng tác Phạm Tuyên.(12’) Việc 1 : Các nhóm tổ chức ôn bài hát Bầu và bí sáng tác Phạm Tuyên Việc 2: Nhóm trưởng tổ chức tập biểu diễn trong nhóm. CTHĐTQ điều hành thi văn nghệ trước lớp với các loại hình: Đơn ca; Song ca; Tam ca; Tốp ca - Nhận xét, đánh giá của ban giám khảo, tổng kết cuộc thi * ĐGTX: - PP: vấn đáp . - Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; giao lưu chia sẻ. - Tiêu chí đánh giá: + Hát thuộc, đúng giai điệu bài hát Bầu và bí. Hiểu được ý nghĩa bài hát. + Mạnh dạn, tự tin trước tập thể. Phối hợp tốt với bạn để biểu diễn theo nhóm, tốp. + Nhận xét đánh giá bạn một cách khách quan. HĐ 2.Trò chơi “ Kiệu người”.( 9’) Việc 1: Các nhóm nhớ lại trò chơi Kiệu người trong HĐGDTC. Việc 2: Nhóm trưởng tổ chức chơi trong nhóm. CTHĐTQ tổ chức chơi trước lớp. Tổng kết , nhận xét đánh giá qua trò chơi. * ĐGTX: - PP: vấn đáp . - Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; trò chơi. - Tiêu chí đánh giá: + Nắm được luật chơi. + Phối hợp tốt cùng các bạn để tham gia chơi tốt, đúng luật. + Nhanh nhẹn, phản xạ tốt.Tham gia tích cực, hào hứng. + Tôn trọng quản trò và bạn bè cùng tham gia chơi. 3. Củng cố- Dặn dò.(5’) - Hát lại bài Bầu bí cho người thân nghe. - Thực hiện những hành vi biểu hiện sự tương thân tương ái trong cuộc sống. 6 GV: Đinh Thị Tố Như
  7. Trường TH số 2 Kiến Giang Thø tư ngµy th¸ng 10 n¨m 2018 Toán: PHÉP CỘNG. PHÉP TRỪ (T1) (Soạn điển hình) I.Mục tiêu: Giúp HS: - Kiến thức: Biết cách đặt tính và biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá ba lượt và không liên tiếp. - Kĩ năng: Thực hiện được đặt tính và tính phép cộng, phép trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá ba lượt và không liên tiếp. - Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, ý thức thích học Toán. - Năng lực: HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc. II.Chuẩn bị: Bảng phụ III.Hoạt động học: A. Hoạt động cơ bản: 1.Khởi động: chơi trò chơi “Chuyển hàng lên tàu” Chơi theo nhóm – Mỗi nhóm lần lượt từng phép tính: kết quả của phép tính thứ nhất là số hạng của phép tính thứ hai, cứ như vậy cho đến hết các phép tính. Nhóm nào xong trước và đúng thì thắng cuộc. *Đánh giá thường xuyên: - PP: PP Vấn đáp , quan sát,. - KT: N/x bằng lời, trình bày miệng - Tiêu chí đánh giá: + Biết thực hiện tính các phép cộng trừ trong phạm vi đã học + HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc. 2.Thảo luận cách thực hiện phép cộng: 367859 + 541728 - Nhóm trưởng điều hành các bạn thực hiện đặt tính và tính:367859 + 541728 Trình bày kết quả- Nhận xét- đánh giá. ? Vậy khi thực hiện phép cộng các số tự nhiên ta đặt tính như thế nào? Thực hiện phép tính theo thứ tự nào? =>Nhấn mạnh: Cách đặt tính và cách cộng số có nhiều chữ số. 3. Thảo luận cách thực hiện phép trừ: 647253 - 285749 - Nhóm trưởng điều hành các bạn thực hiện đặt tính và tính:647253 - 285749 Trình bày kết quả- Nhận xét- đánh giá. ? Vậy khi thực hiện phép trừ các số tự nhiên ta đặt tính như thế nào? Thực hiện phép tính theo thứ tự nào? =>Nhấn mạnh: Cách đặt tính và cách trừ số có nhiều chữ số. 7 GV: Đinh Thị Tố Như
  8. Trường TH số 2 Kiến Giang *Đánh giá thường xuyên: - PP: PP Vấn đáp , quan sát,. - KT: N/x bằng lời, trình bày miệng; ghi chép ngắn. - Tiêu chí đánh giá: + Nắm được cách đặt tính và cách cộng, trừ số có nhiều chữ số + Hợp tác tốt với bạn và giải quyết vấn đề toán học. 4 Tính. - Cá nhân tự làm vào vở. - Cặp đôi đổi chéo vở kiểm tra và cùng thống nhất kq. - HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, chốt: Cách thực hiện phép cộng, phép trừ các số tự nhiên. *Đánh giá thường xuyên: - PP: PP quan sát sản phẩm, Vấn đáp gợi mở. - KT: N/x bằng lời, trình bày miệng - Tiêu chí đánh giá: + Thực hiện đúng phép tính cộng, trừ số có nhiều chữ số. + Xác định được nhiệm vụ học tập, hoàn thành tốt công v được giao. + Hợp tác tốt với bạn và giải quyết vấn đề toán học. C. Hoạt động ứng dụng: - Chia sẻ với người thân về bài học. Tiếng Việt: KHÔNG NÊN NÓI DỐI (T2) I.Mục tiêu: - Kĩ năng: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về người có lòng tự trọng. - Kiến thức: Hiểu ý nghĩa câu chuyện mà bạn kể. -Thái độ: GD HS lòng tự trọng, biết tôn trọng chính mình. - Năng lực: Phối hợp tốt trong nhóm, lắng nghe; nâng cao năng lực diễn đạt, sử dụng ngôn ngữ. II. Chuẩn bị ĐDDH: SHD. III. Điều chỉnh hoạt động : - HĐ1-HĐTH HS thực hiện từ hoạt động cá nhân, cặp đôi, chia sẻ trong nhóm rồi chia sẻ trước lớp. IV. Hoạt động học: B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: HĐ1: Chuẩn bị kể chuyện về lòng tự trọng: ( Theo tài liệu) * Đánh giá TX: - PP: vấn đáp. - Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, trình bày miệng. - Tiêu chí đánh giá: 8 GV: Đinh Thị Tố Như
  9. Trường TH số 2 Kiến Giang + Nhớ, chọn được một câu chuyện về người biết coi trọng và giữ gìn phẩm giá, không để ai coi thường mình. (a) + Vắn tắt được nội dung câu chuyện mà mình chọn. (b) + Kể lại được diễn biến của câu chuyện. + Kết thúc câu chuyện. + Lời kể trôi chảy, sinh động, hấp dẫn; phối hợp với cử chỉ điệu bộ; mạnh dạn, tự tin trước tập thể. + Tập trung lắng nghe câu chuyện bạn kể, nhận xét đươck bạn kể một cách khách quan ( c) + Nêu được ý nghĩa câu chuyện mà bạn kể.(d) + Các nhóm chọn được đại diện (kể tốt nhất) lên kể chuyện. + HS kể hoàn thành được câu chuyện. + Biết phân tích, nhận xét, chọn được bạn kể hay nhất. V. Hướng dẫn phần ứng dụng: Thực hiện như SHD.  Thø năm ngµy th¸ng 10 n¨m 2018 Toán: PHÉP CỘNG. PHÉP TRỪ (T2) I.Mục tiêu: - Kiến thức : Khắc sâu cách thực phép cộng, phép trừ các số có đến sáu chữ số. - Kĩ năng : Em biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến sáu chữ số. - Thái độ : GD HS yêu thích học toán. - Năng lực : HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc, sử dụng ngôn ngữ toán học chính xác. Có ý thức tự giác thực hiện nhiệm vụ học tập. II. Chuẩn bị ĐDDH: SHD, BP III. Điều chỉnh nội dung dạy học : - Tất cả các bài tập HS bắt đầu từ hoạt động cá nhân, cặp đôi, chia sẻ trong nhóm rồi chia sẻ trước lớp. IV. Hoạt động học : BT: 1,2,3 (theo tài liệu) * ĐGTX: - PP: PP tích hợp. - KT: Viết nhận xét , N/x bằng lời, trình bày miệng. - Tiêu chí đánh giá: + Thực hiện được phép tính cộng trừ ( bài 1 ). + Đặt tính và tính đúng kết quả.( bài 2) + Tìm được thành phần chưa biết của phép tính ( bài 3) + Diễn đạt trôi chảy, sử dụng ngôn ngữ toán học chính xác. + Trình bày vở sạch sẽ, rõ ràng. +Có khả năng tự học và giải quyết vấn đề toán học BT: 4 (theo tài liệu) 9 GV: Đinh Thị Tố Như
  10. Trường TH số 2 Kiến Giang * ĐGTX: - PP: PP tích hợp. - KT: Viết nhận xét , N/x bằng lời, trình bày miệng, ghi chép ngắn. - Tiêu chí đánh giá: + Giải được bài toán liên quan đến phép tính cộng trừ. + Diễn đạt trôi chảy, sử dụng ngôn ngữ toán học chính xác. + Trình bày vở sạch sẽ, rõ ràng. +Có khả năng tự học và giải quyết vấn đề toán học V. Hướng dẫn phần ứng dụng: Thực hiện như SHDH. Tiếng Việt: KHÔNG NÊN NÓI DỐI (T3) I.Mục tiêu: - Kiến thức: Hiểu được những lỗi mà cô giáo đã chỉ ra trong bài. - Kĩ năng: Chữa được các lỗi trong bài văn viết thư của mình và học tập được cách viết hay của các bạn. - Thái độ: Khiêm tốn học hỏi, có ý thức bồi dưỡng kĩ năng viết văn. - Năng lực: Diễn đạt mạch lạc, sử dụng ngôn ngữ chính xác. Có ý thức tự giác thực hiện nhiệm vụ học tập. II. Chuẩn bị ĐDDH: SHD. III. Điều chỉnh hoạt động : - HĐ4-HĐTH HS thực hiện từ hoạt động cá nhân, cặp đôi, chia sẻ trong nhóm rồi chia sẻ trước lớp. III. Hoạt động học: HĐ:3, 4 (theo tài liệu) * ĐGTX: - PP: PP tích hợp. - KT: Viết nhận xét , N/x bằng lời, trình bày miệng, ghi chép ngắn. - Tiêu chí đánh giá: + Hiểu được những lỗi mà cô giáo đã chỉ ra trong bài. + Sửa được những lỗi trong bài văn viết thư. + Biết góp ý cho bạn cùng sửa lỗi. +Có khả năng tự học và giải quyết nhiệm vụ học tập. HĐ: 5 (theo tài liệu) * ĐGTX: - PP: vấn đáp, quan sát. - KT: Viết nhận xét , N/x bằng lời, trình bày miệng, ghi chép ngắn. - Tiêu chí đánh giá: + Biết cảm nhận được cái hay của bài văn, đoạn văn. + Học tập những ưu điểm của bạn. + Diễn đạt trôi chảy, nói đúng nội dung cần trao đổi. IV. Hướng dẫn phần ứng dụng: Đọc cho bố mẹ nghe bức thư em vừa viết được hôm nay. 10 GV: Đinh Thị Tố Như
  11. Trường TH số 2 Kiến Giang HĐGD Đạo dức: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (T2) I. Mục tiêu: - Kiến thức: Trẻ em cần phải bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em . - Kĩ năng: Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân , biết lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. - Thái độ: Biết tôn trọng ý kiến của người khác. - Năng lực: Hợp tác nhóm, giao tiếp. II. Hoạt động dạy - học Hoạt động 1: HS trình bày tiểu phẩm Việc 1 :HS trình bày tiểu phẩm và trả lời câu hỏi : - Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ bạn Hoa? Bố bạn Hoa về việc học của Hoa? - Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào?Ý kiến đó có phù hợp không? - Nếu là Hoa em sẽ giải quyết như thế nào? Việc 2 : Em và bạn cùng trao đổi câu trả lời với nhau. CTHĐTQ tổ chức cho các bạn trình bày tiểu phẩm trước lớp. * ĐGTX: - PP: vấn đáp, quan sát. - KT: Viết nhận xét , N/x bằng lời, trình bày miệng, ghi chép ngắn. - Tiêu chí đánh giá: + Phối hợp tốt trong nhóm để trình bày được tiểu phẩm. + Hiểu được: trong mỗi gia đình đều có những khó khăn riêng. Là con cái trong gia đình, nên cùng bố mẹ tìm cách giải quyết, tháo gỡ. + Biết bày tỏ ý kiến một cách rõ ràng, lễ độ. + Diễn đạt trôi chảy, nói đúng nội dung cần trao đổi. Hoạt động 2 : Trò chơi “Phóng viên” Thực hiện các hoạt động ở mục thực hành * ĐGTX: - PP: vấn đáp. - KT: N/x bằng lời, đặt câu hỏi, trình bày miệng. - Tiêu chí đánh giá: + Phối hợp tốt trong nhóm để tham gia trò chơi. + Phỏng vần được những nội dung gợi ý trong SGK. + Nội dung phỏng vấn rõ ràng, hỏi đáp đúng trọng tâm. + Bày tỏ được ý kiến của mình qua cuộc phỏng vấn. HĐ3: Hs viết vẽ tranh,kể chuyện về quyền được tham gia ý kiến Việc 1 : Cá nhân suy nghĩ và thảo luận : Việc 2: Hs tham gia trình bày tranh vẽ nêu ND tranh vẽ 11 GV: Đinh Thị Tố Như
  12. Trường TH số 2 Kiến Giang * ĐGTX: - PP: vấn đáp. - KT: N/x bằng lời, trình bày miệng. - Tiêu chí đánh giá: + Chọn được nội dung để trình bày ý kiến. + Hiểu được: Những ý kiến cần phải phù hợp với điều kiện hoàn cảnh của gia đình, đất nước và có lợi cho sự phát triển của trẻ em mới được thực hiện. * Hoạt động kết thúc tiết học : HS nêu mục tiêu đạt được sau bài. - GV liên hệ thực tế , giáo dục học sinh . ÔLTOÁN: ÔN LUYỆN TOÁN TUẦN 5 I.Mục tiêu: - Kiến thức : Củng cố kiến thức vè đơn vị đo thời gian và tìm số trung bình cộng. - Kĩ năng: Nêu đúng số ngày trong tháng của năm.Tính được trung bình cộng của nhiều số. Giải được bài toán liên quan đến tìm số trung bình cộng. - Thái độ: Tự giác, tích cực học tập. - Năng lực: HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc, sử dụng ngôn ngữ toán học chính xác. Có ý thức tự giác thực hiện nhiệm vụ học tập. *Các bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 6, bài 7. HS có năng lực làm được BT vận dụng II.Chuẩn bị: - Hệ thống BT. III.Hoạt động học: A. Hoạt động cơ bản: *Khởi động: - HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò mình yêu thích. - GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. B. Hoạt động thực hành: BT: 1,2,3: (theo tài liệu) *Đánh giá thường xuyên: - PP: Tích hợp - KT: Thực hành, thí nghiệm, thực tiễn, N/x bằng lời, trình bày miệng. - Tiêu chí đánh giá: + Số ngày trong tháng của năm. Cách xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. (BT1). + Cách tìm số trung bình cộng của nhiều số. (BT2). + Cách giải dạng toán tìm số trung bình cộng của nhiều số. (BT6) + Cách xem biểu đồ hình cột. (BT7) + Hợp tác tốt với bạn, có khả năng tự học và giải quyết vấn đề toán học * HS có năng lực làm bài tập vận dụng - Cá nhân tự làm vào vở ôn luyện Toán trang 28 C. Hoạt động ứng dụng: - Tự ôn lại bài. ÔnTiếng Việt: ÔN LUYỆN TIẾNG VIỆT TUẦN 5 I. Mục tiêu: 12 GV: Đinh Thị Tố Như
  13. Trường TH số 2 Kiến Giang - Kiến thức: Hiểu bài “Điều bí mật của ba”. Hiểu cha mẹ vì muốn điều tốt cho con nên nhiều khi phải dấu con một số điều. Củng cố khái niệm về danh từ - Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài “Điều bí mật của ba” , thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung, nhân vật. Tìm được danh từ. - Thái độ: Yêu thương, vâng lời bố mẹ. Yêu thích môn học - Năng lực: Hợp tác nhóm, giao tiếp. Nâng cao năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích tổng hợp. II. Chuẩn bị ĐDDH: GV,HS: vở Em tự ôn luyện Tiếng Việt theo định hướng phát triển năng lực lớp 4. III. Các hoạt độngdạy học : *KHỞI ĐỘNG: (thực hiện như tài liệu) * ĐGTX: + Phương pháp: Quan sát, Vấn đáp + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng + Tiêu chí đánh giá: - Nắm được nghĩa của các câu tục ngữ: Yêu con yêu sau lưng, giận con giận trước mặt: ;Yêu cho roi cho vọt: Thương yêu con cái thì phải nghiêm khắc dạy bảo, rèn cặp, nếu quá nuông chiều để cho trẻ tự do chơi bời, nghịch ngợm sẽ làm chúng hư hỏng. - Kể được những việc làm thầm lặng của bố mẹ dành cho em. * ÔN LUYỆN *Hoạt động 3,4,5:(Theo tài liệu) * ĐGTX: + PP: Quan sát, Vấn đáp + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng + Tiêu chí đánh giá: - Đọc đúng câu chuyện và trả lời được các câu hỏi. Câu a: HS chọn ý C để trả lời. Câu b: HS chọn ý D để trả lời. Câu c: Mỗi lần bạn nhỏ đi học về, ba bạn nhỏ nấp bên đường để đợi và dõi theo bạn nhỏ cho đến khi bạn nhỏ về nhà an toàn. Câu d: Ba mẹ luôn yêu con, làm tất cả mọi việc vì con. Để tốt cho con ba mẹ nhiều khi phải dấu con một số điều. - HS điền đúng âm đầu và vần thích hợp - HS tìm đúng các danh từ ở BT5(mặt trời, núi, nắng, bò, sương, bụng); BT6( sông biển, đồi núi, đồng ruộng, trường học, ngôi nhà, bầu trời, cửa sổ, cha mẹ) - HS diễn đạt theo ý hiểu của mình rõ ràng, mạch lạc. * VẬN DỤNG: Thực hiện như tài liệu * ĐGTX: - PP: Vấn đáp - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng 13 GV: Đinh Thị Tố Như
  14. Trường TH số 2 Kiến Giang - Tiêu chí đánh giá: + Đọc các đoạn và xếp các đoạn thành câu chuyện thích hợp + Giải thích cho mọi người biết vì sao chó với mèo lại ghét nhau.  Thø sáu ngµy th¸ng 10 n¨m 2018 Toán: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: Giúp HS: - Kiến thức : Củng cố cách thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ. - Kĩ năng :Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ , thử lại phép cộng, phép trừ.Tìm được một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ. - Thái độ: GD HS cẩn thận khi làm bài. - Năng lực: HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc, sử dụng ngôn ngữ toán học. II.Chuẩn bị: - Hệ thống BT. III.Hoạt động học: A. Hoạt động thực hành: 1.Khởi động: chơi trò chơi Nói ngay kết quả tính Chơi theo nhóm – Mỗi bạn trong nhómnhóm lần lượt nghĩ ra một phép tính cộng hoặc trừ có nhớ: VD: 3234 + 146 = 3380. bạn A đố bạn B 3380-146=? ( Không cần tính mà nêu ngay kết quả). Các bạn khác trong nhóm làm trọng tài *Đánh giá thường xuyên: - PP: PP Vấn đáp , quan sát,. - KT: N/x bằng lời, trình bày miệng - Tiêu chí đánh giá: + Biết nêu kết quả phép tính đúng dựa trên phép tính trước. + Phản xạ nhanh. + HS hợp tác nhóm tốt , diễn đạt mạch lạc. HĐ2. 3. Đọc và giải thích cho bạn: ( Theo tài liệu) *Đánh giá thường xuyên: - PP: quan sát, vấn đáp - KT: N/x bằng lời, trình bày miệng. - Tiêu chí đánh giá: + Cách thực hiện phép cộng và cách kiểm tra lại kết quả của phép cộng: Ta có thể lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính làm đúng. + Cách thực hiện phép trừ và cách kiểm tra lại kết quả của phép trừ: Ta có thể lấy hiệu cộng với số trừ, nếu được kết quả là số bị trừ thì phép tính làm đúng. + Hợp tác tốt với bạn, có khả năng tự học và giải quyết vấn đề toán học + Sử dụng ngôn ngữ toán học chính xác. + Trình bày vở cẩn thận, sạch sẽ. 14 GV: Đinh Thị Tố Như
  15. Trường TH số 2 Kiến Giang HĐ4.5 . (theo tài liệu) *Đánh giá thường xuyên: - PP: Tích hợp - KT: Thực hành, thí nghiệm, thực tiễn, N/x bằng lời, trình bày miệng, viết nhận xét. - Tiêu chí đánh giá: + Cách tìm số hạng chưa biết và cách tìm số bị trừ. (BT4). + Cách giải dạng toán so sánh hai số. (BT5) + Biết tự giải quyết vấn đề + Sử dụng ngôn ngữ toán học chính xác. + Trình bày vở cẩn thận, sạch sẽ. B. Hoạt động ứng dụng: (Theo tài liêu) Tiếng Việt: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG (T1) I.Mục tiêu: - Kiến thức: Mở rộng vốn từ Trung thực-Tự trọng. Hiểu được nghĩa của các từ thuộc chủ điểm “Trung thực -Tự trọng”. - Kĩ năng: Hiểu được từ ngữ thuộc chủ điểm “Trung thực -Tự trọng”. - Thái độ: GD HS lòng trung thực, tự trọng. - Năng lực: Hợp tác nhóm, giao tiếp. Nâng cao năng lực sử dụng ngôn ngữ. II. Chuẩn bị ĐDDH:- SHD, bảng nhóm. III. Điều chỉnh hoạt động : - HĐ2,3,4,5,6-HĐCB HS thực hiện từ hoạt động cá nhân, cặp đôi, chia sẻ trong nhóm rồi chia sẻ trước lớp. IV. Hoạt động học: A.Hoạt động cơ bản Bài 1,2,3: (Theo tài liệu) *Đánh giá thường xuyên: - PP: quan sát,vấn đáp. - KT: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời.Ghi chép ngắn - Tiêu chí đánh giá: + Tìm nhanh được từ có tiếng “tự”. Tham gia chơi hào hứng, hiệu quả ( bài1) + Nắm được nghĩa cảu các từ đã cho (bài 2) + Bài 3: a) từ chỉ tính tốt: tự tin, tự trọng, tự hào; b)Các từ chỉ tính xấu: tự ti, tự kiêu, tự ái. + HS hợp tác nhóm tốt , diễn đạt mạch lạc. HĐ 4,5,6: (Theo tài liệu) *Đánh giá thường xuyên: - PP: quan sát,vấn đáp. - KT: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời.Ghi chép ngắn - Tiêu chí đánh giá: + Bài 4: Thứ tự các từ cần điền: Tự trọng, tự kiêu, tự ti, tự tin, tự hào. + Bài 5: Từ ghép có tiếng “trung” Từ ghép có tiếng “trung” 15 GV: Đinh Thị Tố Như
  16. Trường TH số 2 Kiến Giang có nghĩa là “ở giữa” có nghĩa là “một lòng một dạ” Trung thu, trung bình, trung tâm Trung thành, trung nghĩa, trung thực, trung hậu, trung kiên + Đặt được câu có từ “trung”. Đặt câu đúng ngữ pháp, viết đúng chính tả. + Phối hợp tốt trong nhóm đẻ thực hiện nhiệm vụ học tập. + Diễn đạt ngắn gọn, rõ nội dung. V. Hướng dẫn phần ứng dụng: Thực hiện như SHD. Tiếng việt: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG (T2) I.Mục tiêu: Giúp HS: - Kiến thức: Củng cố xây dựng đoạn văn kể chuyện. - Kĩ năng: Dựa vào 6 tranh minh họa và lời dẫn giải dưới tranh để xây dựng được cốt truyện“Ba lưỡi rìu”. Xây dựng đoạn văn kể chuyện kết hợp miêu tả hình áng nhân vật, đặc điểm của các nhân vật. - Thái độ: GDHS học tập đức tính thật thà và lòng trung thực của chàng tiều phu. - Năng lực: HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc, sử dụng ngôn ngữ II.Chuẩn bị: - Bảng phụ; Tranh minh họa III.Các hoạt động dạy- học: B. Hoạt động thực hành: HĐ 1: (Theo tài liệu) *Đánh giá thường xuyên: - PP: quan sát,vấn đáp. - KT: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời.Ghi chép ngắn - Tiêu chí đánh giá: + Nắm : Nội dung câu chuyện Ba lưỡi rìu : Ông tiên thử thách tính thật thà, trung thực của chàng tiều phu qua những lưỡi rìu. + Biết dùng ngữ điệu, thái độ trong khi bày tỏ ý kiến của mình. HĐ2: (Theo tài liệu) *Đánh giá thường xuyên: - PP: quan sát,vấn đáp. - KT: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời.Ghi chép ngắn - Tiêu chí đánh giá: + Cách phát triển ý thành một đoạn văn kể chuyện dựa vào các gợi ý dưới các bức tranh. + Trình bày ngắn gọn, to, rõ ràng, mạch lạc, đầy đủ diễn biến trong mỗi đoạn. + Mạnh dạn, tự tin khi trình bày trước tập thể. IV. Hướng dẫn phần ứng dụng: - theo SHD. SINH HOẠT ĐỘI ( Đã thực hiện ở hồ sơ Đội) 16 GV: Đinh Thị Tố Như
  17. Trường TH số 2 Kiến Giang 17 GV: Đinh Thị Tố Như