Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Giáo viên: Nguyễn Thị Thúy

doc 21 trang thienle22 3040
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Giáo viên: Nguyễn Thị Thúy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_4_giao_vien_nguyen_thi_thuy.doc

Nội dung text: Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Giáo viên: Nguyễn Thị Thúy

  1. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 TUẦN 4 Ngày dạy: Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2018 Toán: SO SÁNH VÀ SẮP XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN (T2) I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Giúp HS củng cố cách so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên; Bước đầu làm quen dạng bài tìm x biết x Cách xác định số tự nhiên thỏa mãn điều kiện đã cho. .(B4, 5) + Hợp tác tốt với bạn và giải quyết vấn đề toán học. B. Hoạt động ứng dụng: (theo tài liệu) - Vận dụng vào thực tế cuộc sống. - Chia sẻ với người thân về bài học. === Tiếng việt: LÀM NGƯỜI CHÍNH TRỰC (T1) I.Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. - Hiểu ND: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. 1 Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thóy
  2. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 2. Kĩ năng: học sinh biết diễn đạt nội dung câu trả lời theo cách hiểu của mình; Biết cảm nhận được sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành . 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính thật thà, chính trực 4. Năng lực: năng lực ngôn ngữ; Hợp tác nhóm tốt GDKNS: Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân. Tư duy phê phán II.Chuẩn bị đồ dùng: - bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. Hoạt động dạy- học: HĐ1. Quan sát tranh, trả lời câu hỏi (theo tài liệu) * Đánh giá thường xuyên: + PP: vấn đáp. + KT: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. + Tiêu chí đánh giá: -Nêu đúng : Tranh vẽ búp mang trên cờ Đội. Hình ảnh này có ý nghĩa: Măng non là biểu tượng của Thiếu nhi,của Đội TNTPHCM cũng là biểu tượng cho tính trung thực, vì bao giờ măng cũng mọc thẳng, - Biết dùng ngữ điệu, thái độ trong khi bày tỏ ý kiến của mình. - Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của bài học. HĐ 2,3,4: Luyện đọc (theo tài liệu) * Đánh giá thường xuyên: + PP: vấn đáp, quan sát. + KT: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. + Tiêu chí đánh giá: - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, ngắt nghỉ hợp lý. - Đọc trôi chảy lưu loát; Giọng đọc thong thả, lưu loát, - Biết nhấn giọng ở những từ ngữ: chính trực, nhất quyết không nghe, hầu hạ - Giải thích được nghĩa của các từ trong bài: Chính trực: ngày thẳng; Di chiếu lệnh (viết )của vua; Thải tử: con tra vua được chọn để truyền ngồi; Phò tá: theo bên một người bậc trên để giúp việc HĐ5: Thảo luận, trả lời câu hỏi (theo tài liệu) * Đánh giá thường xuyên: + PP: Quan sát, vấn đáp + KT: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng. + Tiêu chí đánh giá: hiểu nội dung bài đọc của học sinh. - Câu 1: Sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện trong việc lập ngôi vua: không nhận đút lót để lập Long Xưởng làm vủa mà cứ theo di chiếu , lập Thái tử Long Cán làm vua, - Câu 2: Sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện trong việc tìm người tài giúp nước: cư người tai ba giúp nước chứ không cử người ngày đem hầu hạ mình, - Câu 3: Nhân dân ca ngợi sự chính trực của Tô Hiến Thành: Bao giờ cũng đặt lợi ích đất nước trên lợi ích cá nhân, 2 Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thóy
  3. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 - Nắm ND: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. - Trả lời to, rõ ràng, lưu loát mạnh dạn IV.Hướng dẫn HĐ ứng dụng: Như TLHD học === Tiếng Việt: LÀM NGƯỜI CHÍNH TRỰC (T2) I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức Tiếng Việt: Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép), phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy). 2. Kĩ năng: Bước đầu phân biệt từ ghép với từ láy đơn giản, tìm được từ ghép, từ láy chứa tiếng đã cho . 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. 4. Năng lực: HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc, ngôn ngữ II.Chuẩn bị đồ dùng: - Bảng phụ, SHD III. Hoạt động dạy- học: * Khởi động: (3- 5 phút) A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN HĐ6. Tìm hiểu từ ghép, từ láy (theo tài liệu): * Đánh giá thường xuyên: - PP: vấn đáp,quan sát - KT: nhận xét bằng lời, trình bày miệng, - Tiêu chí đánh giá: + Từ phức do những tiếng có nghĩa tạo thành: truyện cổ, cha ông, lặng im + Từ phức do những tiếng có âm đầu hoặc vần giống nhau lại tạo thành : thầm thì, chầm chậm,cheo leo, se sẽ + Những từ do các tiếng có nghĩa ghép lại với nhau gọi là từ ghép. + Những từ có tiếng phối hợp với nhau có phần âm đầu hay phần vần giống nhau gọi là từ láy. + HS hoc thuộc ghi nhớ. Tìm thêm một số ví dụ + Tự học tốt hoàn thành bài của mình, chia sẻ kết quả với bạn. B. Hoạt động thực hành: BT1;2: (theo tài liệu): * Đánh giá thường xuyên: - PP: vấn đáp, quan sát - KT: nhận xét bằng lời, trình bày miệng, - Tiêu chí đánh giá: Bài 1. Từ láy: xôn xao, phơi phới; mềm mại, nhảy nhót, nô nức, 3 Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thóy
  4. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 Từ ghép: ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, hạt mưa, bé nhỏ Bài 2. Từ ghép Từ láy Ngay Ngay thẳng, ngay, lưng, Ngay ngắn ngay thật Thẳng Thẳng băng, thẳng cánh, Thảng thắn, thẳng thớm thẳng tưng; thẳng tắp, Thật Chân thật; thành thật, thật Thật thà tâm, thật tình, + Nắm Khái niệm từ ghép, từ láy. + Tự học tốt hoàn thành bài của mình, chia sẻ kết quả với bạn. IV.Hướng dẫn HĐ ứng dụng: Như TLHD học === Ngày dạy: Thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2018 To¸n: YÕn, t¹ tÊn I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Bước đầu nhận biết được độ lớn của yến, tạ, tấn; Mối quan hệ của tạ, tấn với kg. - Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ, tấn với kg. - Biết thực hiện phép tính với các số đo: yến, tạ, tấn. 2. Kĩ năng: Chuyển đổi đơn vị đo nhanh, thành thạo 3. Thái độ: - HS biết vận dụng vào thực tế khi cân đo, 4. Năng lực: HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc. II. Hoạt động học: Khởi động: - Cả lớp hát bài hát mà các em yêu thích A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. Chơi trò chơi - Đố bạn (theo tài liệu) * Đánh giá thường xuyên: - PP: PP quan sát sản phẩm, Vấn đáp gợi mở, PP viết. - KT: N/x bằng lời, trình bày miệng, ghi chép ngắn - Tiêu chí đánh giá: + HS biết tìm và điền số thích hợp vào ô trống + Tham gia chơi nhanh, nói to, chủ động. 2, 3. (theo tài liệu) * Đánh giá thường xuyên: - PP: PP Vấn đáp gợi mở, quan sát. - KT: N/x bằng lời, trình bày miệng, ghi chép ngắn 4 Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thóy
  5. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 - Tiêu chí đánh giá: + Nắm: 1 yến = 10 kg. 1 tạ = 10 yến. 1 tạ = 100 kg. 1 tấn = 1000kg 1 tấn = 10 tạ; + Cách xác định con vật bé, con vật lớn để điền đúng khối lượng của nó. + Hợp tác tốt với bạn và giải quyết vấn đề toán học. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Bài 1,2,3: (theo tài liệu) * Đánh giá thường xuyên: - PP: PP quan sát sản phẩm, Vấn đáp gợi mở. - KT: N/x bằng lời, trình bày miệng, ghi chép ngắn - Tiêu chí đánh giá: + Điền số thich hợp vào chỗ trống đúng, nhanh (B1). + Tính các phép tính có kèm đơn vị đúng, nhanh. (B2). + Củng cố giải toán: lưu ý HS đổi đơn vị 2tấn = 200 tạ rồi giải.(B3) + HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: (theo tài liệu) === TiÕng ViÖt LÀM NGƯỜI CHÍNH TRỰC (T3 ) (Soạn điển hình) I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhớ - viết đúng 10 dòng thơ của bài thơ Truyện cổ nước mình 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng, trình bày bài chính tả sạch sẽ, biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Làm đúng BT4a. 3. Thái độ: GD HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. 4. Năng lực: Tự học, hợp tác nhóm. II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - PBT bài 4a III. Hoạt động dạy- học: *Khởi động: - Hát một bài - Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của bài học. A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: HĐ1: Viết chính tả *Việc 1: Tìm hiểu về bài viết 5 Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thóy
  6. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 - Cá nhân tự đọc bài viết, 1 em đọc to trước lớp. - Chia sẻ trong nhóm về nội dung chính của bài viết và cách trình bày bài viết. - HĐTQ điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp. - Chia sẻ với GV về cách trình bày. *Việc 2: Viết từ khó - Tìm từ khó viết và trao đổi cùng bạn bên cạnh. - Luyện viết vào nháp, chia sẻ cùng GV. * Đánh giá thường xuyên: - PP: quan sát, vấn đáp; - KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. - Tiêu chí đánh giá : Kĩ năng viết chính tả của HS + Viết chính xác từ khó: tuyệt vời, rặng dừa, nghiêng soi, + Viết đảm bảo tốc độ, đúng chỉnh tả, chữ đều trình bày đẹp. HĐ2: Làm bài tập Bài 4a: Điền tiếng có âm đầu là r/d/gi. - Yêu cầu HS đọc đoạn văn - Nhóm trưởng điều hành các bạn thảo luận, trao đổi cách làm và làm vào VBT. - HĐTQ điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, chốt: Cách phân biệt r/d/gi. * Đánh giá thường xuyên: - PP: vấn đáp, viết - KT: nhận xét bằng lời, trình bày miệng - Tiêu chí đánh giá: 4.a: gió; gió, gió, diều, + phân biệt âm r/d/gi. + Tự học tốt hoàn thành bài của mình, chia sẻ kết quả với bạn. C. Hoạt động ứng dụng: - Chia sẻ những điều đã học với người thân === Tiếng Việt: CON NGƯỜI VIỆT NAM (T1) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm. - Hiểu ND bài thơ: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực. 2. Kĩ năng: Đọc hay, đọc diễn cảm, trả lời lưu loát, cảm nhận được vẻ đẹp của cây tre Việt Nam. 3. Thái độ: HS biết quý trọng và có ý thức bảo vệ cây tre nói riêng và các loại cây nói chung. 6 Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thóy
  7. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 4. Năng lực: Hợp tác nhóm tốt, diễn đạt, ngôn ngữ - GDBVMT: Từ những hình ảnh của cây tre và búp măng giúp HS thấy được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, vừa mang ý nghĩa sâu sắc trong cuộc sống. II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - bảng phụ, SHD III. Hoạt động dạy học: HĐ1: Giới thiệu (theo tài liệu) * Đánh giá thường xuyên: + PP: vấn đáp, quan sát. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. + Tiêu chí đánh giá: Biết tìm và giới thiệu các vật dụng bằng tre, tranh ảnh cây tre, bài thơ, đoạn văn về cây tre. - Tham gia hoạt động chủ động, nói to, không bị lặp kết quả. HĐ 2,3,4: Luyện đọc (theo tài liệu) * Đánh giá thường xuyên: + PP: vấn đáp, quan sát. + KT: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. + Tiêu chí đánh giá: - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, ngắt nghỉ hợp lý. - Ngắt cuối dòng thơ, nghỉ sau khổ thơ, đọc đúng nhịp thơ, - Giải thích được nghĩa của các từ trong bài: Lũy thành: bờ cao, thường đắp bằng đất hơặc xây bằng gạch đá để bảo vệ khu vực bên trong; Lũy tre: hàng tre trồng rất dày làm thành hàng rao bảo vệ - Biết nhấn giọng ở những từ ngữ: đất sỏi, đất vôi, chắt, bao nhiêu, bấy nhiêu, kham khổ, tay ôm, tay níu HĐ5:Trả lời câu hỏi (theo tài liệu): * Đánh giá thường xuyên: + PP: vấn đáp, quan sát + KT: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng. + Tiêu chí đánh giá: hiểu nội dung bài đọc của học sinh. - Câu 1: Nối : a- 2; b-3; c-1 , - Câu 2:Điếp ngữ khẳng định: sức mạnh của con người Việt Nam, sự trường tồn của dân tôc Việt Nam - Câu 3: Nêu theo cảm nhận - Trả lời to, rõ ràng, lưu loát mạnh dạn - Hiểu ND bài thơ: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực. - Trả lời to, rõ ràng, lưu loát mạnh dạn HĐ6: Học thuộc lòng bài thơ (theo tài liệu): * Đánh giá thường xuyên: 7 Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thóy
  8. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 + PP: quan sát, vấn đáp. + KT: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. + Tiêu chí đánh giá: Đọc thuộc lòng bài thơ - Đọc diễn cảm, biết ngắt đúng ở cuối dòng và nghỉ cuối khổ thơ IV. Hướng dẫn phần ứng dụng: (theo tài liệu). === Ôn Toán: ÔN LUYỆN TOÁN TUẦN 3 I.Mục tiêu 1. Kiến thức: Củng cố cách đọc, viết, so sánh, xếp thứ tự được các số có đến lớp triệu. Giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, viết, sắp xếp so sánh nhanh, chính xác 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức phấn đấu vươn lên trong học tập và làm bài cẩn thận. 4. Năng lực: Tích cực hợp tác trong nhóm, cẩn thận và sáng tạo trong thực hành II.Chuẩn bị: - Hệ thống BT. III.Hoạt động học: A. Hoạt động cơ bản: *Khởi động: - HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò mình yêu thích. - GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. B. Hoạt động thực hành: BT: 1,3,5,7,8 (theo tài liệu) * Đánh giá thường xuyên: - PP:Quan sát sản phấm, vấn đáp, viết - KT: Thực hành, thí nghiệm, thực tiễn, N/x bằng lời, trình bày miệng. - Tiêu chí đánh giá: + Đọc, viết và phân tích số có nhiều chữ số (BT1). + Đọc số có nhiều chữ số và giá trị của chữ số trong các số đúng, nhanh (BT3). + Cách viết số có nhiều chữ số dựa theo các hàng đã cho. (BT5) + Xác định được dãy số tự nhiên và đặc điểm của dãy số tự nhiên. (BT7) + Phân tích số thành tổng nhanh, chính xác. (BT8) + Hợp tác tốt với bạn, có khả năng tự học và giải quyết vấn đề toán học - Cá nhân tự làm vào vở ôn luyện Toán trang 20. B. Hoạt động ứng dụng: - Em nhờ bố mẹ xem hóa đơn tiền điện của hai tháng gần nhất và ghi số tiền vào vở. Chia sẻ với bạn vào giờ học sau. === Ngày dạy: Thứ tư ngày 19 tháng 9 năm 2018 To¸n: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG 8 Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thóy
  9. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 (Soạn điển hình) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhận biết được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề - ca - gam, héc - tô - gam, - Thứ tự các đơn vị đo khối lượng trong bảng đơn vị đokhối lượng. - Quan hệ giữa các đơn vị liền kề trong bảng đơn vị đo khối lượng và biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng. 2. Kĩ năng: Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng. Rèn tính cẩn thận trong học toán học. 3. Thái độ: HS yêu thích học toán. 4. Năng lực: HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc. II. Đồ dùng dạy học: SHD, bảng phụ II. Hoạt động học: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN HĐ1. Trò chơi ( Nhóm nào về đích sớm ) Việc 1: Nhóm nhận 3 thẻ có ghi nội dung theo SHD và điền vào chỗ chấm.Nhóm nào điền nhanh và đúng thì thắng cuộc. Việc 2 : CTHĐTQ đánh giá lại trò chơi và cùng các bạn củng cố kiến thức. * Đánh giá thường xuyên: - PP: PP quan sát sản phẩm, Vấn đáp gợi mở, PP viết. - KT: N/x bằng lời, trình bày miệng. - Tiêu chí đánh giá: + HS biết điền số thích hợp vào ô trống ở các phiếu + Tham gia chơi nhanh, chủ động, chính xác, trình bày kết quả to, rõ ràng. HĐ2: Đọc kĩ các nội dung và nghe thầy cô hướng dẫn: *Việc 1: *Giới thiệu đơn vị đo khối lượng: dag, hg. ? Nêu những đơn vị đo khối lượng đã học? - Giới thiệu đơn vị đo khối lượng dag và hg và kí hiệu viết tắt của nó - Gới thiệu: 1dag = 10g. 1hg = 10dag. 1hg = 100g. *Việc 2: *Giớí thiệu bảng đơn vị đo khối lượng. 9 Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thóy
  10. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 ? Hãy xếp theo thứ tự từ lớn đến bé các đơn vị đo KL đã học. - Yêu cầu HS chuyển đổi từ đơn vị đo KL lớn về đơn vị đo KL bé liền kề. - Chốt: Bảng đơn vị đo khối lượng ? Dựa vào bảng đơn vị đo KL có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các đơn vị đo KL? - Chốt: Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn, liền nó. * Đánh giá thường xuyên: - PP: PP quan sát, Vấn đáp. - KT: N/x bằng lời, trình bày miệng, ghi chép ngắn - Tiêu chí đánh giá: + HS biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ giữa đề - ca- gam, héc- tô - gam. + Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn, liền nó. + HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - Cá nhân đọc thầm yêu cầu và tự làm bài vào vở. - Cặp đôi đổi chéo vở tự kiểm tra và cùng thống nhất kết quả. - HĐTQ điều hành các bạn chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp. - Nhận xét và chốt: + Mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng thông dụng. + Cách chuyển đổi từ hai đơn vị đo KL về một đơn vị đo khối lượng bé. Bài 2: Tính: 380g + 195g = 452hg x 3 = 928dag - 274dag = 768hg : 6 = - Cá nhân tự làm bài vào vở. - Cặp đôi đổi chéo vở tự kiểm tra và cùng thống nhất kết quả. - HĐTQ điều hành các bạn chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp. - Nhận xét và chốt: Cách tính các phép tính có kèm đơn vị đo khối lượng. Bài 3: >; <; =: Việc 1: Cá nhân điền dấu. Việc 2: đọc kết quả em vừa viết và ngược lại Bạn Chủ tịch hội đồng tự quản tổ chức cho các bạn trao đổi giữa các nhóm - Nhận xét và chốt: Cách so sánh số có kèm đơn vị đo khối lượng. * Đánh giá thường xuyên: 10 Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thóy
  11. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 - PP: PP quan sát sản phẩm, Vấn đáp gợi mở. - KT: N/x bằng lời, trình bày miệng, ghi chép ngắn - Tiêu chí đánh giá: + Viết số thich hợp vào chỗ chấm nhanh, chính xac (B1). + Tính các phép tính có kèm đơn vị đúng, nhanh. (B2). + Giải toán đúng, nhanh (B3) + HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG 1. Tập ước lượng sử dụng các đơn vị đo khối lượng: Kg, yến,tạ, tấn rồi viết vào vở, chẳng hạn: con chó nhà em cân nặng khoảng 2 yến; 2. Trả lời các câu hỏi: a, Để tính sản lượng lúa thu hoạch mỗi vụ của một gia đình, người ta thường dùng đơn vị đo khối lượng nào? a, Để tính số gạo ăn hàng tháng của một gia đình, người ta thường dùng đơn vị đo khối lượng nào? Báo cáo với thầy cô giáo vào tiết sau. === Tiếng Việt: CON NGƯỜI VIỆT NAM (T2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu thế nào là cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện: Mở đầu, diễn biến, kết thúc (nội dung ghi nhớ). 2. Kĩ năng: biết sắp xếp lại các sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế và luyện tập kể lại truyện đó. 3. Thái độ: HS biết sống thật thà và biết yêu thương đồng loại. 4. Năng lực: HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc, ngôn ngữ II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - SHD, bảng nhóm III. Hoạt động dạy học: A. Hoạt động cơ bản HĐ7: Tìm hiểu về cốt truyện (theo tài liệu) * Đánh giá thường xuyên: - PP: vấn đáp, quan sát - KT: nhận xét bằng lời, trình bày miệng - Tiêu chí đánh giá: + Sự việc 1: b; Sự việc2: c; Sự việc 3- a. Sự việc 4-e; Sự việc 5- d. + Nắm: Cốt truyện là một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện. Cốt truyện có 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc. + Học thuộc ghi nhớ 11 Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thóy
  12. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 + Trình bày ngắn gọn, to, rõ ràng, mạch lạc. B. Hoạt động thực hành: BT1, 2: (theo tài liệu) * Đánh giá thường xuyên: + PP: vấn đáp, quan sát, viết. + KT: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. + Tiêu chí đánh giá: Bài 1: - Truyện Cây khế gồm 6 sự việc chính được sắp xếp lại cho đúng theo trình tự câu chuyện : 1-b ; 2-d ; 3-a ; 4-c ; 5-e. Bài 2: Biết kể theo trình tự đã sắp xếp, có ngữ điệu, - Biết dùng ngữ điệu, thái độ trong khi bày tỏ ý kiến của mình. IV. Hoạt động ứng dụng: (theo tài liệu) === Ngày dạy: Thứ năm ngày 20 tháng 9 năm 2018 Toán: GIÂY, THẾ KỈ (T1) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Em biết đơn vị đo thời gian: giây, thế kỉ - Mối quan hệ giữa phút, giây, thế kỉ và năm - Xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đổi đơn vị đo thời gian nhanh, chính xác 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn Toán 4. Năng lực- Tích cực hợp tác trong nhóm, cẩn thận và sáng tạo trong thực hành II. Chuẩn bị đồ dùng: * Hoạt động cơ bản: - Đồng hồ cho trò chơi: Ai đọc giờ chính xác III. Hoạt động học: HĐ1. Trò chơi “Ai đọc giờ chính xác” (theo tài liệu) * Đánh giá thường xuyên: - PP: PP quan sát sản phẩm, Vấn đáp gợi mở, PP viết. - KT: N/x bằng lời, trình bày miệng, ghi chép ngắn - Tiêu chí đánh giá: + HS nhìn đồng hồ đọc nhanh, chính xác. a) 10 giờ 10 phút b)4 giờ 40 phút hay 5 giờ kém 20 phút c) 10 giờ 7 phút + Tham gia chơi nhanh, nói to, không bị lặp kết quả HĐ2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm (theo tài liệu) 12 Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thóy
  13. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 * Đánh giá thường xuyên: - PP: Vấn đáp gợi mở, PP quan sát. - KT: N/x bằng lời, trình bày miệng. - Tiêu chí đánh giá: Điền đúng, nhanh 1 ngày = 24 giờ 1 giờ = 60 phút + Hợp tác tốt với bạn, có khả năng tự học và giải quyết vấn đề toán học HĐ3. Quan sát, đọc nội dung (theo tài liệu) * Đánh giá thường xuyên: - PP: Vấn đáp gợi mở, PP quan sát. - KT: N/x bằng lời, trình bày miệng. - Tiêu chí đánh giá: Nắm 1phút = 60 giây 1 thế kỉ = 100 năm Các mốc của thế kỉ + Hợp tác tốt với bạn, có khả năng tự học và giải quyết vấn đề toán học HĐ4. Trò chơi “Đố bạn” (theo tài liệu) * Đánh giá thường xuyên: - PP: PP quan sát sản phẩm, Vấn đáp gợi mở, PP viết. - KT: N/x bằng lời, trình bày miệng, ghi chép ngắn - Tiêu chí đánh giá:Biết cách đố bạn và giải kết quả bạn đưa ra + Tham gia chơi nhanh, nói to, không bị lặp kết quả VV. H­íng dÉn phÇn øng dông: - Theo s¸ch HDH. === TiÕng ViÖt: Con ng­êi ViÖt Nam (T3) I. Mục tiêu: - Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa, trả lời được các câu hỏi về nội dung câu chuyện - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết trên giàn lửa thiêu, không chịu khuất phục cường quyền 2. Kĩ năng: kể lại được câu chuyện, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn kể chuyện 4. Năng lực: Hợp tác nhom tốt, mạnh dạn, ngôn ngữ dễ hiểu II. ChuÈn bÞ ®å dïng: * Ho¹t ®éng thùc hµnh: Tranh minh häa c©u chuyÖn Mét nhµ th¬ ch©n chÝnh III. Hoạt động dạy học: HĐ 1: Nghe thầy cô giáo kể chuyện: Một nhà thơ chân chính (Theo tài liệu) 13 Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thóy
  14. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 * Đánh giá thường xuyên: + PP: quan sát. + Kĩ thuật: Lắng nghe. + Tiêu chí đánh giá: Lắng nghe cô giáo kể câu chuyện HĐ4, 5, 6(Theo tài liệu) * Đánh giá thường xuyên: + PP: vấn đáp, quan sát. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. + Tiêu chí đánh giá: 4. a) Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân chúng truyền nhau bài hát lên án thói hóng hách bạo tàn của nhà vua và phơi bày nổi thống khổ của nhân dân b) Nhà vua ra lệnh lùng bắt kẻ sáng tác bài ca phản loạn ấy c) Các nhà thơ, các nghệ nhân lần lượt khuất phục. Họ hát lên những bài ca tụng. Duy chỉ có một nhà thơ trước sau vẫn im lặng d) Nhà vua thực sự khâm phục, kính trọng lòng trung thực và khí phách của nhà thơ bị lửa thiêu cháy, nhât định không nói ai sự thật. 5. Kể lại được toàn bộ câu chuyện. 6. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết trên giàn lửa thiêu, không chịu khuất phục cường quyền Hợp tác nhóm tốt, mạnh dạn, ngôn ngữ dễ hiểu, kể chuyện có cử chỉ, điệu bộ IV. Hướng dẫn phần ứng dụng: (theo tài liệu) === Tiếng Việt: NGƯỜI CON HIẾU THẢO (T1) I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhận biết được từ ghép phân loại và từ ghép tổng hợp - Nhận biết được từ láy âm đầu, từ láy vần, từ láy cả âm đầu và vần. 2. Kĩ năng: Nắm chắc từ ghép, từ láy và vận dụng làm bài tốt 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn Tiếng Việt 4. Năng lực: Biết hợp tác nhóm, mạnh dạn, tự tin II. Chuẩn bị ĐDDH: SHD, bảng nhóm III. Hoạt động dạy-học: HĐ1: Chơi trò chơi: (theo tài liệu) *Đánh giá thường xuyên: + PP: vấn đáp, quan sát. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. + Tiêu chí đánh giá: Biết tìm nhanh từ và viết vào bảng a, Từ ghép: xinh đẹp, xinh tươi, . b, Từ láy: xinh xắn, xinh xinh, -Tham gia chơi nhanh, nói to, không bị lặp kết quả. HĐ2,3,4 (Theo tài liệu) *Đánh giá thường xuyên: 14 Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thóy
  15. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 - PP: quan sát,vấn đáp. - KT: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời.Ghi chép ngắn - Tiêu chí đánh giá: 2. Từ ghép có nghĩa tổng hợp: bánh trái Từ ghép có nghĩa phân loại: bánh rán 3. Từ ghép tổng hợp: ruộng đồng, làng xóm, núi non,gò đóng, bờ bãi, hình dạng, màu sắc Từ ghép phân loại: xe điện, xe đạp, tàu hỏa, đường ray, máy bay. 4. a) sợ sệt b) lạt xạt, lao xao c) rào rào + Hợp tác nhóm tốt, mạnh dạn,tìm từ đúng, nhanh IV. Hướng dẫn phần ứng dụng: - theo SHD. === GDNGLL: ATGT: BÀI 3: ĐI XE ĐẠP AN TOÀN. BÀI 4: LỰA CHỌN ĐƯỜNG ĐI AN TOÀN I, Mục tiêu 1. Kiến thức: Hs biết xe đạp là phương tiện GT thô sơ, dễ đi, nhưng phải bảo đảm an toàn. Hs biết giải thích so sánh điều kiện con đường an toàn và không an toàn. - Biết những quy định của Luật GTDDB đối với người đi xe đạp ở trên đường. - Phân tích được các lý do an toàn hay không an toàn. 2. Kĩ năng: Có thói quen đi sát lề đường và luôn quan sát khi đi đường. 3. Thái độ: Có ý thức thực hiện các quy định bảo đảm ATGT. 4. Năng lực: Hợp tác nhóm, giao tiếp; sử dụng công cụ học tập. Chủ động khi thực hiện nhiệm vụ học tập. II, Chuẩn bị. - Soạn bài. - SGK an toàn giao thông. III, Hoạt động dạy và học. Bài 1. Đi xe đạp an toàn 1. Ổn định tổ chức(2’) - Nhắc nhở Hs ngồi học ngay ngắn. - Nhận xét, uốn nắn. 2. Bài mới. HĐ 1. Lựa chọn xe đạp an toàn.(10’) - Chiếc xe đạp bảo đảm an toàn là chiếc xe ntn?( Xe phải tốt, có đủ các bộ phận,là xe của trẻ em, có đủ chắn bùn ,chắn xích, có đủ các bộ phận phanh, đèn chiếu sáng.) - Gv hd hs quan sát tranh ở sgk, yêu cầu: . Chỉ ra hướng đi đúng và hướng sai. . Chỉ trong tranh những hành vi sai? - Gv nhận xét và tóm tắt ý đúng của hs. ?Theo em, để đảm bảo an toàn người đi xe đạp phải đi ntn? 15 Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thóy
  16. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 *Đánh giá thường xuyên: - PP: quan sát: vấn đáp . - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời; giao lưu chia sẻ. - Tiêu chí đánh giá: + Biết được chiếc xe đạp đảm bảo an toàn cho trẻ em là chiếc xe như thế nào. + Phân biệt được các hành vi đúng sai khi thực hiện giao thông đường bộ. + Có ý thức thực hiện ATGT đường bộ khi đi xe đạp. + Nói rõ ràng, mạch lạc, đúng nội dung. HĐ 2.Những quy định để đảm bảo an toàn khi đi đường. *Gv yêu cầu các nhóm thảo luận các quy định đảm bảo an toàn người đi xe đạp. - Nhóm thảo luận và cử đại diện trả lời. Bổ sung các nhóm *Đánh giá thường xuyên: - PP: quan sát, vấn đáp . - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời; trình bày miệng; giao lưu chia sẻ. - Tiêu chí đánh giá: + Biết được các quy định đảm bảo an toàn người đi xe đạp. + Thực hiện nghiêm túc các quy định vừa học. + Có ý thức thực hiện ATGT đường bộ khi đi xe đạp. + Nói rõ ràng, mạch lạc, đúng nội dung. HĐ 3. Trò chơi giao thông. - Cho hs ra sân trường, kẻ đường đi trên sân trường như trong sơ đồ với kích thước mặt đường thu nhỏ đủ để hs thực hành bằng xe đạp. Trên đường có các vạch kẻ đường chia làn xe và bố trí các tình huống để hs đi. *Đánh giá thường xuyên: - PP: vấn đáp , quan sát. - Kĩ thuật: nhận xét bằng lời; trình bày miệng; ghi chép ngắn; thực hiện nhiệm vụ thực tiễn, xử lí tình huống. - Tiêu chí đánh giá: + Vận dụng được các quy định đảm bảo an toàn người đi xe đạp để tham gia trò chơi. + Xử lí tình huống nhanh; phán đoán chính xác. + Tham gia tích cực, hào hứng; có ý thức khi hoạt động tập thể. + Có ý thức thực hiện ATGT đường bộ khi đi xe đạp. Bài 2. Lựa chọn đường đi an toàn HD tương tự 3. Củng cố- Dặn dò.(2’) 16 Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thóy
  17. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 - Gv nhấn mạnh để hs ghi nhớ những quy định đối với người đi xe đạp khi đi đường và hiểu vì sao phải đi xe đạp nhỏ. - Nhận xét giờ học. Ngày dạy: Thứ sáu ngày 21 tháng 9 năm 2018 Toán: GIÂY, THẾ KỈ (T2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố đơn vị giây, thế kỷ. Mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỷ và năm. - Biết xác định 1 năm cho trước thuộc thế kỉ. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đổi đơn vị đo nhanh, chính xác 3. Thái độ: HS biết vận dụng giây, thế kỉ vào cuộc sống hằng ngày. 4. Năng lực: Hợp tác tốt với bạn, có khả năng tự học và giải quyết vấn đề toán học II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - Bảng phụ; mô hình đồng hồ III. Hoạt động dạy học: BT1, 2, 3, 4: (theo tài liệu) * Đánh giá thường xuyên: - PP: Quan sát, vấn đáp, viết. - KT: Thực hành, thí nghiệm, thực tiễn , N/x bằng lời, trình bày miệng. - Tiêu chí đánh giá: + Mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian thông dụng. Cách chuyển đổi từ hai đơn vị đo thời gian về một đơn vị đo thời gian bé.(B1) + Cách xác định một năm nào đó thuộc thế kỉ nào. Nêu được số ngày của các tháng trong năm; Năm nhuận, năm không nhuận (B2,3). + Giải toán có vận dụng dơn vị đo thời gian (B4) + Hợp tác tốt với bạn, có khả năng tự học và giải quyết vấn đề toán học. IV. Hướng dÉn phÇn øng dông: - Theo s¸ch HDH. === Tiếng Việt: NGƯỜI CON HIẾU THẢO (T2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề (SGK ), xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và viết lại cốt truyện vào vở. 2. Kĩ năng: Kể chuyện đúng nội dung, chủ đề 3. Thái độ: Giáo dục HS có trí tưởng trong kể chuyện. 4. Năng lực: HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc, ngôn ngữ II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: 17 Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thóy
  18. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 - Bảng nhóm,SHD III.Các hoạt động dạy- học: Bài tập 1,2: (Theo tài liệu) * Đánh giá thường xuyên: - PP: quan sát,vấn đáp. - KT: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời.Ghi chép ngắn - Tiêu chí đánh giá: Tưởng tượng và xây dựng được cốt truyện theo gợi ý : Chẳng hạn : Người mẹ ốm rất nặng. Người con rất thương mẹ, ngày đêm chăm sóc tận tình. Tuy nhiên, muốn mẹ lành bệnh phải cần một thứ thuốc quý của một bà lão ở tận trong rừng sâu. Người con không ngại khổ đãbăng rừng, vượt suối quyết lấy được cây thuốc quý. Cảm động trước tấm lòng hiếu thảo của người con Bà tiên đã tạng cho cô bé cây thuốc quý => Cách xây dựng cốt truyện có ba nhân vật nói về sự hiếu thảo. + Viết lại cốt truyện trên vào vở + Biết dùng ngữ điệu, thái độ trong khi bày tỏ ý kiến của mình. IV. Hướng dẫn phần ứng dụng: - theo SHD. === H§GD §¹o døc: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (T2) (Soạn điển hình) I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập . 2. Kĩ năng: Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ . 3. Thái độ: Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập . 4. Năng lực: Hợp tác nhóm tốt, mạnh dạn, tự tin GDKNS -Kỹ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập-Kỹ năng tìm hiểu sự hổ trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập. II/ Hoạt động dạy - học 1/ HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH *HĐ1: Bài tập 2/tr7. Việc 1 : Cá nhân tìm cách giải quyết tình huống Việc 2 : Em với bạn cùng bàn đưa ra cách giải quyết Việc 3 : CTHĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ, giải quyết tình huống * Đánh giá thường xuyên: - PP: quan sát,vấn đáp. - KT: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời.Ghi chép ngắn - Tiêu chí đánh giá: 18 Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thóy
  19. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 - Xử lý tình huống hợp lí - Tích cực tham gia hoạt động cùng các bạn. HĐ2: Tự liên hệ,trao đổi về việc vượt khó trong học tập. Việc 1 : Cá nhân HS làm bài tập 3/ trang 7 sgk . ( Phiếu bài tập ) - Qua bài học em rút ra được điều gì? Việc 2 : Em với bạn cùng bàn đổi chéo phiếu để kiểm tra Việc 3 : CTHĐTQ tổ chức cho các nhóm trình bày trước lớp Việc 1 : Cá nhân suy nghĩ và trả lời câu hỏi : - Biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập Việc 2 : Chia sẻ câu trả lời với bạn, bên cạnh, bạn trong nhóm CTHĐTQ tổ chức cho các nhóm trình bày tiểu phẩm trước lớp Hoạt động kết thúc tiết học : HS nêu mục tiêu đạt được sau bài. - GV liên hệ thực tế , giáo dục học sinh . * Đánh giá thường xuyên: - PP: quan sát,vấn đáp. - KT: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời.Ghi chép ngắn - Tiêu chí đánh giá: Tự liên hệ thực tế với bản thân - Tích cực tham gia hoạt động cùng các bạn B. Hoạt động ứng dụng Sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về vượt khó trong học tập. === Ô.L. Tiếng việt ÔN LUYỆN TIẾNG VIỆT TUẦN 3 I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Đọc và hiểu truyện “Đom Đóm tìm bạn”. Biết cách đối xử thân thiện với bạn bè và những người xung quanh. - Tìm được từ đơn và từ phức. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, hiểu,vận dụng làm tốt bài tập 3. Thái độ: GD HS lòng yêu thương, biết quan tâm, giúp đỡ những người sống chung quanh mình. 4. Năng lực: HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc, ngôn ngữ 19 Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thóy
  20. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 II. Chuẩn bị ĐDDH: GV,HS: Vở Em tự ôn luyện Tiếng Việt theo định hướng phát triển năng lực lớp 4. III. Hoạt động dạy học: HĐ1,2, 3: (theo tài liệu) * Đánh giá thường xuyên: + PP: vấn đáp, quan sát. + KT: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. + Tiêu chí đánh giá: ? Mục đích tìm bạn của Đom Đóm là : để có người để chơi. ? Ếch Xanh và Kiến Con đồng ý làm bạn với Đom Đóm nhưng Đom Đóm lại tỏ ra bực mình: vì Ếch Xanh và Kiến Con nhờ Đom Đóm giúp đỡ. ? Theo em Đom Đóm không tìm được những người bạn thực sự Vì Đom Đóm không biết giúp đỡ bạn, chia sẻ với bạn. - Biết dùng ngữ điệu, thái độ trong khi bày tỏ ý kiến của mình. HĐ4, 5, 6: (theo tài liệu) * Đánh giá thường xuyên: + PP: vấn đáp, quan sát. + KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. + Tiêu chí đánh giá: - Viết đúng từ chứa tiếng có âm ch/tr, dấu hỏi/ ngã(B4). - Xác định từ đơn, từ phức(B5): Từ đơn: trời; vài, đám, chiếc, giống, hệt, những, trên, lướt, hàng, vạn, Từ phức: xanh biếc, mây trắng, đủng đỉnh, thuyền buồm, mặt biển, ven rừng, com bướm - Trình bày ngắn gọn, to, rõ ràng, mạch lạc. IV.Hướng dẫn HĐ ứng dụng: - Kể với người thân của em các nhân vật trong câu chuyện Đom Đóm tìm bạn. === HĐTT: SINH HOẠT ĐỘI Đã thực hiện ở hồ sơ Đội 20 Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thóy
  21. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 21 Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thóy