Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Giáo viên: Nguyễn Thị Thúy

doc 23 trang thienle22 3310
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Giáo viên: Nguyễn Thị Thúy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_3_giao_vien_nguyen_thi_thuy.doc

Nội dung text: Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Giáo viên: Nguyễn Thị Thúy

  1. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 TuÇn 3 Ngµy d¹y: Thø hai ngµy 10 th¸ng 9 n¨m 2018 To¸n: LUYỆN TẬP ( T1) (Soạn điển hình) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS: Củng cố cách đọc, viết được các số đến lớp triệu. Giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, viết các số nhanh,chính xác 3. Thái độ: GD HS ý thức tự giác khi làm bài, trình bày bài cẩn thận. 4. Năng lực: HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc. II. Hoạt động học: * Khởi động: (3- 5 phút) - HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi khởi động tiết học. - HS viết tên bài vào vở. - HS Đọc mục tiêu bài, chia sẻ mục tiêu bài trước lớp A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH 1. Trò chơi ( Đố bạn ) Việc 1: Cá nhân viết số bất kì, chẳng hạn: 4 046 789. Việc 2: Đố bạn đọc số em vừa viết và ngược lại Bạn Chủ tịch hội đồng tự quản tổ chức cho các bạn trao đổi giữa các nhóm *Đánh giá thường xuyên: - PP: quan sát sản phẩm, Vấn đáp gợi mở, PP viết. - KT: N/x bằng lời, trình bày miệng, ghi chép ngắn - Tiêu chí đánh giá: + HS biết đọc, viết các số đến lớp triệu + Tham gia chơi nhanh, nói to, không bị lặp kết quả GV giới thiệu bài- HS ghi vở 2. Viết theo mẫu - Cá nhân tự làm bài vào VBT. Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thóy 1
  2. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 - Ban học tập yêu cầu bạn chia sẻ phỏng vấn lẫn nhau trước lớp. ? Bạn hãy nêu cách đọc số, viết số có nhiều chữ số? - Nhận xét và chốt: + Cách lập số, đọc, viết số theo 3 lớp. + Cấu tạo hàng, lớp của số. * Trưởng ban học tập tổ chức cho các bạn chia sẻ nội dung sau: - Cá nhân, nhóm đánh giá theo mục tiêu - Trả lời câu hỏi : Các bạn đã làm thế nào để đạt được mục tiêu đó? *Đánh giá thường xuyên: - PP: quan sát sản phẩm, viết. - KT: N/x bằng lời, trình bày miệng, ghi chép ngắn - Tiêu chí đánh giá: + HS biết đọc, viết các số đến lớp triệu theo mẫu nhanh, chính xác + Tham gia chơi nhanh, nói to, không bị lặp kết quả 3: Đọc các số: - Cặp đôi luân phiên nhau thực hiện đọc các số. - HĐTQ gọi đại diện các nhóm đọc các số. - Nhận xét và chốt: *Đánh giá thường xuyên bài 2,3: - PP: PP tích hợp. - KT: N/x bằng lời, trình bày miệng. - Tiêu chí đánh giá: + Cách đọc các số đến lớp triệu: 47 320 103: bốn mươi bảy triệu ba trăm hai mươi nghìn một trăm linh ba + Hợp tác tốt với bạn và giải quyết vấn đề toán học. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG 1. Cùng người lớn trong nhà thực hiện: Em vệ nhà hỏi mẹ giá của chiếc ti vi, xe máy, 2. Chia sẻ với các bạn ở trong lớp vào giờ Toán ngày hôm sau. === Tiếng Việt: THÔNG CẢM VÀ CHIA SẺ (T1) I.Mục tiêu: Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thóy 2
  3. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 1. Kiến thức: Giúp HS: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nổi đau của bạn. - Hiểu được tình cảm người viết thư: Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn 2. Kĩ năng: học sinh biết diễn đạt nội dung câu trả lời theo cách hiểu của mình; Biết bố cục của bức thư. 3. Thái độ: Giáo dục lòng nhân ái, các em có ý thức giúp đỡ bạn trong hoàn cảnh khó khăn. 4. Năng lực: rèn luyện năng lực ngôn ngữ; hợp tác nhóm - GDBVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên. - GDKNS:-Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp.Thể hiện sự thông cảm. Xác định giá trị. - Tư duy sáng tạo II.Chuẩn bị đồ dùng: - bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. Hoạt động dạy- học: HĐ1. (theo tài liệu) * Đánh giá thường xuyên: + PP: vấn đáp. + KT: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. + Tiêu chí đánh giá: -Nêu đúng : Tranh vẽ cảnh lũ lụt và bà con được sự ủng hộ, cứu giúp của nhiều người, - HS nói to, không bị lặp kết quả. - Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của bài học. HĐ 2,3,4: (theo tài liệu) * Đánh giá thường xuyên HĐ + PP: vấn đáp. + KT: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. + Tiêu chí đánh giá: + Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, ngắt nghỉ hợp lý. + Đọc trôi chảy lưu loát; Chú ý thể hiện được sự cảm thông, chia sẻ + Biết nhấn giọng ở những từ ngữ: xả thân, dũng cảm, đau đớn, thiệt thòi + Giải thích được nghĩa của các từ trong bài: xả thân: không tiếc thân vì việc nghĩa; quyên góp: vận động mọi người góp tiền của để làm việc nghĩa hay ích lợi chung; khắc phục: vượt qua (khó khăn, trở ngại) HĐ5: Thảo luận, trả lời câu hỏi: (theo tài liệu) * Đánh giá thường xuyên: + PP: vấn đáp + KT: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng. + Tiêu chí đánh giá: hiểu nội dung bài đọc của học sinh. - Câu 1: Nhờ đọc Báo Thiếu niên Tiền phong mà Lương mới biết Hồng và hoàn cảnh của bạn, Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thóy 3
  4. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 - Câu 2: Mục đích Lương viết thư cho Hồng vì: An ủi, chia sẻ nổi đau với Hồng và động viên Hồng sau trận lụt - Câu 3: Những câu : Mình hiểu Hồng đau dớn và thiệt thòi như thế nào ; Nhưng chắc Hồng cũng tự hào về tấm gương dũng cảm của ba xả thân cứu người giữa dòng nước lũ - Câu 4: Bạn Lương rất biết cách an ủi Hồng: Ý 2,3 ,4 - Hiểu được tình cảm người viết thư: Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn - Trả lời to, rõ ràng, lưu loát mạnh dạn IV.Hướng dẫn HĐ ứng dụng: Như TLHD học === TiÕng ViÖt : THÔNG CẢM VÀ CHIA SẺ (T2) (Soạn điển hình) I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức. 2. Kĩ năng: Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ ; bước đầu làm quen với từ điển (hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ. 3. Thái độ: GDHS yêu thích môn học. 4. Năng lực: HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc, ngôn ngữ II.Chuẩn bị đồ dùng: - Phiếu học tập: B6 II. Hoạt động dạy- học: * Khởi động: (3- 5 phút) - HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp hát một bài khởi động tiết học. - HS viết tên bài vào vở. - HS Đọc mục tiêu bài, chia sẻ mục tiêu bài trước lớp A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 6.Tìm hiểu về cấu tạo của từ *Việc 1: Nhận xét - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc thầm từng câu văn và thảo luận nhóm theo CH: ? Câu “Nhờ bạn giúp đỡ, học sinh tiên tiến” có bao nhiêu tiếng, bao nhiêu từ? ? Hãy chia các từ trên thành hai loại: Từ gồm một tiếng, từ gồm nhiều tiếng. ? Theo em, tiếng dùng để làm gì, từ dùng để làm gì? - HĐTQ điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp. ? Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức? GV: Từ chỉ có một tiếng là từ đơn. Từ gồm nhiều tiếng là từ phức. Tiếng dùng để cấu tạo từ. Từ dùng để cấu tạo câu. Tiếng có thể có nghĩa hoặc không có nghĩa, từ nào cũng có nghĩa. Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thóy 4
  5. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 *Đánh giá thường xuyên: - PP: vấn đáp,quan sát - KT: nhận xét bằng lời, trình bày miệng, - Tiêu chí đánh giá: 1a) Từ chỉ gồm 1 tiếng (từ đơn): Nhờ, bạn, lại, có, chí,, nhiều, liền 1b) Từ gồm 2 tiếng (từ phức): giúp đỡ, học hành, tiên tiến, học sinh, 2) Tiếng khác từ: Tiếng dùng để cấu tạo từ. Từ dùng để cấu tạo câu. , + Tự học tốt hoàn thành bài của mình, chia sẻ kết quả với bạn. *Việc 2: Ghi nhớ - HĐTQ tổ chức cho các bạn nêu ghi nhớ. B. Hoạt động thực hành: *1: Dùng dấu gạch chéo để phân tích các từ. Ghi lại các từ đơn và từ phức. - Nhóm trưởng điều hành các bạn đọc thầm các câu văn và thảo luận, xác định từ đơn, từ phức; thư ký viết kết quả thảo luận vào bảng phụ. - HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ trước lớp. - Nhận xét và chốt: Từ đơn và từ phức *Đánh giá thường xuyên: - PP: vấn đáp, quan sát - KT: nhận xét bằng lời, trình bày miệng, - Tiêu chí đánh giá: 1a) Từ chỉ gồm 1 tiếng (từ đơn): chỉ, còn, cho , tôi, của, mình, rất, vừa, lại 1b) Từ gồm 2 tiếng (từ phức): truyện cổ, thiết tha, nhận mặt, ông cha, công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang, 2) Tiếng khác từ: Tiếng dùng để cấu tạo từ. Từ dùng để cấu tạo câu. , + Tự học tốt hoàn thành bài của mình, chia sẻ kết quả với bạn. 2: Thi tìm từ, đặt câu: Hai đội chơi, thầy cô làm trọng tài: đội Một nêu từ, đội Hai xác định từ đơn hay từ phức và đặt câu Nếu đội Hai làm đúng được tính 1 điểm và ngược lại. - lớp chai hai đội chơi- GV theo dõi- Đánh gia. *Đánh giá thường xuyên: + PP: vấn đáp, quan sát, viết. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. + Tiêu chí đánh giá: Biết tìm từ có nghĩa; đặt câu phù hợp. + Tham gia chơi nhanh, nói to, không bị lặp kết quả. C. Hoạt động ứng dụng: - Vận dụng vào thực hành viết đoạn văn, bài văn. - Chia sẻ với người thân về bài học. Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thóy 5
  6. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 === Ngµy d¹y: Thø ba ngµy 11 th¸ng 9 n¨m 2018 To¸n: luyÖn tËp(T2) I. Mục tiêu: Giúp HS 1. Kiến thức: Củng cố cách đọc, viết được các số đến lớp triệu. Giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán nhanh, chính xác 3. Thái độ: GD HS ý thức tự giác khi làm bài, trình bày bài cẩn thận. 4. Năng lực: Hợp tác tốt với bạn, có khả năng tự học và giải quyết vấn đề toán học II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - SHD học Toán. III. Hoạt động dạy học: BT4, 5: (theo tài liệu) *Đánh giá thường xuyên: - PP: Quan sat,vấn đáp, viết . - KT: Thực hành, thí nghiệm, thực tiễn , N/x bằng lời, trình bày miệng. - Tiêu chí đánh giá: + Cách viết các số đến lớp triệu. (B4): 375 000 000; 231 890 000; 915 143 407; + Cách viết các số đến lớp triệu.(B5): 4 960 537; 4 906 037. + Hợp tác tốt với bạn, có khả năng tự học và giải quyết vấn đề toán học. IV. Hưíng dÉn phÇn øng dông: - Theo s¸ch HDH. === TiÕng ViÖt: th«ng c¶m vµ chia sÎ (T3) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nghe - viết bài Cháu nghe câu chuyện của bà 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng, trình bày bài chính tả sạch sẽ, biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, và các khổ thơ - Làm đúng BT4b. 3. Thái độ: GD HS ý thức giữ vở sạch, chữ đẹp. 4. Năng lực: Tự học, hợp tác nhóm. II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học - PBT bài 4b III. Hoạt động dạy- học: *Khởi động: - Hát một bài - Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của bài học. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: HĐ1: Viết chính tả (theo tài liệu) Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thóy 6
  7. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 - Đánh giá thường xuyên: - PP: quan sát, vấn đáp; viết - KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. - Tiêu chí đánh giá : Kĩ năng viết chính tả của HS + Viết chính xác từ khó: câu chuyện, bỗng,mong . + Viết đảm bảo tốc độ, đúng chỉnh tả, chữ đều trình bày đẹp. HĐ2: Làm bài tập 4(theo tài liệu) - Đánh giá thường xuyên: - PP: vấn đáp, viết - KT: nhận xét bằng lời, trình bày miệng - Tiêu chí đánh giá: 4.b: lãm; bảo, vẽ cảnh, cảnh, khẳng, bởi, sĩ vẽ, ở, chẳng + phân biệt âm hỏi/ngã. + Tự học tốt hoàn thành bài của mình, chia sẻ kết quả với bạn. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: (theo tài liệu) === TiÕng ViÖt: cho vµ nhËn (t1) I. Mục tiêu: Giúp HS: 1. Kiến thức: Giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của các nhân vật trong câu truyện. - Hiểu ND bài: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu, biết đồng cảm, thương xót nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. 2. Kĩ năng: Đọc hay, đọc diễn cảm, trả lời lưu loát, cảm nhận được vẻ đẹp của những câu chuyện cổ qua bài thơ. 3. Thái độ: GDHS biết yêu thương những người khốn khổ 4. Năng lực: Hợp tác nhóm tốt, tự tin, ngôn ngữ - GDKNS:Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp. Thể hiện sự thông cảm. Xác định giá trị. II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - bảng phụ III. Hoạt động dạy học: HĐ1: Trò chơi: Ai - ở câu chuyện nào ? (theo tài liệu) *Đánh giá thường xuyên: + PP: vấn đáp, quan sát. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. + Tiêu chí đánh giá: Biết tìm nhân vật phù hợp với câu chuyện. + Tham gia chơi nhanh, nói to, không bị lặp kết quả. HĐ 2,3,4: Luyện đọc (theo tài liệu) * Đánh giá thường xuyên HĐ2,3,4: + PP: vấn đáp, quan sát. + KT: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. + Tiêu chí đánh giá: + Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, ngắt nghỉ hợp lý. Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thóy 7
  8. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 + Đọc trôi chảy lưu loát; phân biệt được giọng của nhân vật: (người dẫn chuyện: chậm, nhấn giọng một số từ gợi tả. Lời ông lão: chậm rãi. Lời cậu bé: lễ phép, hạ giọng thể hiện sự áy náy + Biết nhấn giọng ở những từ ngữ: lọm khọm, tả tơi, lẩy bẩy, run rẩy, đỏ đọc + Phân vai thể hiện được giọng đọc của các nhân vật. + Giải thích được nghĩa của các từ trong bài: lọm khọm:già yếu, lưng cong, chậm chạp; đỏ đọc: rất đỏ,như có pha sắc máu; thảm hại: khổ sở, đáng thương Hợp tác nhóm tốt,mạnh dạn, tự tin HĐ5: Thảo luận, trả lời câu hỏi: (theo tài liệu) *Đánh giá thường xuyên: + PP: vấn đáp, quan sát + KT: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng. + Tiêu chí đánh giá: hiểu nội dung bài đọc của học sinh. - Câu 1: Hình ảnh ông lão đáng thương là: già lom khọm, đôi mắt đỏ đọc, giàn giụa nước mắt, đôi môi tái nhợt, quần áo tả tơi, bàn tay sưng húp, bẩn thỉu , - Câu 2:Ông lão nhận được từ cậu bé: cố gắng tìm quà tặng, lời xin lỗi chân thành, cái nắm tay rất chặt - Câu 3:Cậu bé được nhận từ ông lão: sự thông cảm, lòng biết ơn - Hiểu ND bài: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu, biết đồng cảm, thương xót nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. - Trả lời to, rõ ràng, lưu loát mạnh dạn IV. Hướng dẫn phần ứng dụng: (theo tài liệu). === Ôn Toán: ÔN LUYỆN TOÁN TUẦN 2 I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố cách đọc, viết, so sánh, xếp thứ tự được các số đến lớp triệu. Giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, viết, so sánh, xếp các số tự nhiên nhanh, chính xác 3. Thái độ: Giáo dục HS têu thích học toán . 4. Năng lực: Hợp tác tốt với bạn, có khả năng tự học và giải quyết vấn đề toán học II.Chuẩn bị: - Hệ thống BT. III.Hoạt động học: HĐ1.*Khởi động: - HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò mình yêu thích. - GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. HĐ2. Ôn luyện BT: 1,2,3, 6: (theo tài liệu) *Đánh giá thường xuyên: - PP: Quan sát, viết - KT: Thực hành, thí nghiệm, thực tiễn, N/x bằng lời, trình bày miệng. Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thóy 8
  9. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 - Tiêu chí đánh giá: + Cách đọc, viết các số đến lớp triệu. (BT1). + Cách viết các số đến lớp triệu (BT2). + Cách xác định giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số (BT3). + Cách xác định số lớn nhất trong các số; cách xếp thứ tự các số. (BT6) + HS hợp tác nhóm, diễn đạt ý kiến của mình trôi chảy. + Hợp tác tốt với bạn, có khả năng tự học và giải quyết vấn đề toán học - Cá nhân tự làm vào vở ôn luyện Toán trang 14. IV. Hoạt động ứng dụng: - Tự ôn lại bài. === Khoa học: CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ VAI TRÒ GÌ ?(T1) I. Mục tiêu 1. Kĩ năng: Sau bài học H có khả năng: - Nêu được vai trò của các nhóm chất dinh dưỡng đối với cơ thể người 2. Kĩ năng: Nắm chắc vai trò của các chất dinh dưỡng. 3.Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn sức khoẻ hàng ngày 4. Năng lực: HS hợp tác nhóm tích cực THBVMT: -Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. II. Đồ dùng dạy học: GV: Hình trang4,5; PHT, Phiếu trò chơi III. Hoạt động dạy học: * Khởi động: - HĐTQ Tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi khởi động tiết học. - HS viết tên bài vào vở. - HS đọc mục tiêu bài, chia sẻ mục tiêu bài trước lớp A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: HĐ1. (Theo tài liệu) *Đánh giá thường xuyên: - PP: Quan sát,Vấn đáp gợi mở - KT: Ghi chép ngắn, Nhận xét bằng lời, trình bày miệng. - Tiêu chí Đánh giá: + Các loại quả trong bài có ích lợi: tốt cho sức khỏe,cung cấp năng lượng cho cơ thể + Kể thêm tên một số quả: xoài, mận, ổi, hồng, + HS hợp tác nhóm tích cực, HS tự tin bày tỏ ý kiến HĐ2. (Theo tài liệu) *Đánh giá thường xuyên: - PP: Quan sát,Vấn đáp gợi mở Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thóy 9
  10. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 - KT: Ghi chép ngắn, Nhận xét bằng lời, trình bày miệng. - Tiêu chí Đánh giá: + Nêu được vai trò cảu các nhóm thức ăn. + Trả lời to, rõ ràng, lưu loát mạnh dạn HĐ3,4,5. (Theo tài liệu) *Đánh giá thường xuyên: - PP: Vấn đáp gợi mở, Quan sát - KT: Nhận xét bằng lời, trình bày miệng. - Tiêu chí Đánh giá: + Thực vật: dầu mè, bún gạo, đậu phụ, nước chanh, chuối, xôi đậu đen, mứt dừa, + Động vật: thịt lợn rán, sữa bò tươi, canh cua, mỡ lợn, trứng gà , pho mát + Các thức ăn, đồ uốngđều có nguồn gốc từ động vật, thực vật. + Chất bột đường chủ yếu cung cấp năng lượng cần thiết cho cơ thể hoạt động. + Chất đạm là nguồn chủ yếu để tạo ra những tế bào mới làm cho cơ thể lớn lên, thay thế cho những tế bào già đã bị hủy diệt. + Chất béo cũng là nguồn cung cấp năng lượng, là thành phần phần cấu tạo quan trọng của tế bào thần kinh, + Những thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo không những giúp ta ăn ngon miệng mà chúng ta còn tham gia vào việc giúp cơ thể con người phát triển IV. Hoạt động ứng dụng: Không === Ngày dạy: Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2018 Toán: DÃY SỐ TỰ NHIÊN. VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN (T1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS - Bước đầu nhận biết về STN, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán chính xác, trình bày bài khoa học. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích học toán 4. Năng lực: Hợp tác tốt với bạn, có khả năng tự học và giải quyết vấn đề toán học II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - SHD học Toán. III. Hoạt động dạy học: * Khởi động: - Cả lớp hát một bài mà các em yêu thích. A. Hoạt động cơ bản HĐ1, 2, 3,4 . Đọc kĩ nội dung sau (theo tài liệu) *Đánh giá thường xuyên: - PP: Vấn đáp gợi mở, PP quan sát. Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thóy 10
  11. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 - KT: N/x bằng lời, trình bày miệng. - Tiêu chí đánh giá: + Nắm : Các STN được sắp xếp từ bé đến lớn bắt đầu từ số 0 được gọi là dãy STN .Vẽ tia số và biểu diễn STN trên tia số. . Điểm gốc của tia số ứng với số mấy ? Các STN trên tia số được biểu diễn ntn? ? Mỗi điểm trên tia số ứng với gì? Cuối tia số có dấu gì? Thể hiện điều gì ? + Dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi mãi, không có số tự nhiên nào lớn nhất. STN bé nhất là 0, 2 STN liên tiếp hơn kém 1đ/vị . + Hợp tác tốt với bạn, có khả năng tự học và giải quyết vấn đề toán học HĐ5: (theo tài liệu) *Đánh giá thường xuyên: - PP: quan sát sản , Vấn đáp gợi mở, viết. - KT: Thực hành, thí nghiệm, thực tiễn, N/x bằng lời, trình bày miệng. - Tiêu chí đánh giá: + HS biết xác định STN liền sau; số chẵn, số lẻ. a. 909; 910; 911; 912; 913; 914; 915 b. 0; 2; 4; 6; 8,10,12,14; c. 1; 3; 5; 7; 9; 11; 13; 15 + HS hợp tác nhóm, diễn đạt ý kiến của mình trôi chảy. HĐ6. Trò chơi : Đố bạn viết số (theo tài liệu) * Đánh giá thường xuyên: - PP: PP quan sát sản phẩm, Vấn đáp gợi mở, PP viết. - KT: N/x bằng lời, trình bày miệng, ghi chép ngắn - Tiêu chí đánh giá: + HS biết viết số liền sau của một số. + Tham gia chơi nhanh, nói to, không bị lặp kết quả IV. Hưíng dÉn phÇn øng dông: - Theo s¸ch HDH. === Tiếng Việt: CHO VÀ NHẬN (T2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS: - Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó: Nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện . - Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách: trực tiếp, gián tiếp. 2. Kĩ năng : Kể chuyện hay, có cử chỉ, điệu bộ 3. Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 4. Năng lực: HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc, ngôn ngữ II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thóy 11
  12. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 - SHD, bảng nhóm III. Hoạt động dạy học: A. Hoạt động cơ bản: 6:Tìm hiểu về lời nói, ý nghĩ của nhân vật,, (theo tài liệu) *Đánh giá thường xuyên: - PP: vấn đáp, quan sát - KT: nhận xét bằng lời, trình bày miệng - Tiêu chí đánh giá: + Cách kể a là lời kể nguyên văn của nhân vật. + Cách kể b là lời kể của cậu bé qua từ “Tôi” + Nắm: Trong bài văn kể chuyện, lời nói và ý nghĩ nói lên tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện. . Lời dẫn trực tiếp: là kể nguyên văn lời của nhân vật; . Lời dẫn gián tiếp : Kể bằng lời của người kể chuyện + Trình bày ngắn gọn, to, rõ ràng, mạch lạc. B. Hoạt động thực hành: BT1, 2, 3, 4: (theo tài liệu) *Đánh giá thường xuyên: + PP: vấn đáp, quan sát, viết. + KT: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. + Tiêu chí đánh giá: - C1: Lời dẫn trực tiếp: - còn tớ, tớ sẽ nói là đang đi thì gặp ông ngoại. Theo tớ, tốt nhất chúng mình nhận lỗi với bố mẹ.( dựa vào dấu gạch ngang và từ xưng hô để nhận ra) - C2: - Ai đã têm miếng trầu này Chính tay lão têm đấy! Thật ra đó là do con gái của già têm. - C3: Bác thợ hỏi Hòe có thích làm thợ xây không. Hòe không ngần ngại đáp liền là rất thích C4,Chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp - Biết dùng ngữ điệu, thái độ trong khi bày tỏ ý kiến của mình. IV. Hoạt động ứng dụng: (theo tài liệu) === Tiếng Việt: CHO VÀ NHẬN (T3) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh năm lại cách kể chuyện đã nghe, đã đọc 2. Kĩ năng: Kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc về lòng nhân hậu.Kể chuyện đúng nội dung yêu cầu, có cử chỉ điệu bộ 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 4. Năng lực: HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc, ngôn ngữ Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thóy 12
  13. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 II. Chuẩn bị ĐDDH: SHD. III. Hoạt động dạy học: HĐ5.Chuẩn bị kể một câu chuyện về lòng nhân hậu (Theo tài liệu) + PP: vấn đáp, quan sát. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. + Tiêu chí đánh giá: 1. Nêu được: thương yêu, quý trọng,quan tâm đên mọi người 2. Tự tìm được câu chuyện + Tham gia chơi nhanh, nói to, không bị lặp kết quả. HĐ5.Kể chuyện (Theo tài liệu) + PP: vấn đáp, quan sát. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. + Tiêu chí đánh giá: + Kể được câu chuyện theo đúng yêu cầu + Khi kể có dùng ngữ điệu, cử chỉ phù hợp với câu chuyện IV. Hướng dẫn phần ứng dụng: Thực hiện như SHD. === Ngày dạy: Thứ năm ngày 13 tháng 9 năm 2018 Toán: DÃY SỐ TỰ NHIÊN. VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN (T2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về đặc điểm của dạy số tự nhiên 2. Kĩ năng: Em biết thêm thông tin về dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên. Em biết sử dụng 10 chữ số để viết số trong hệ thập phân. 3. Thái độ: GD HS tính toán chính xác, trình bày bài khoa học. 4. Năng lực: Hợp tác tốt với bạn, có khả năng tự học và giải quyết vấn đề toán học II. Chuẩn bị ĐDDH: SHD. III. Hoạt động dạy học: B.Hoạt động thực hành Bài 1, 2, 3 (Theo tài liệu) *Đánh giá thường xuyên: - PP: Quan sat,vấn đáp, viết . - KT: Thực hành, thí nghiệm, thực tiễn , N/x bằng lời, trình bày miệng. - Tiêu chí đánh giá: Câu1. Viết đúng: Trong số 345, chữ số 3 có giá trị là 300,chữ số 4 có giá trị là 40, chữ số 5 có giá trị là 5 Câu 2.Đọc và nêu đúng chữ số 3 thuộc hàng nào, lớp nào ? Câu 3. a) Viết đúng: 4 300; 24 316; 307 421; b) 4 300 =4 000 + 300: 24 316= 20 000 + 4 000 + 300 + 10 + 6 Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thóy 13
  14. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 307 421 =300 000 + 7 000+ 400 + 20 + 1 + Hợp tác tốt với bạn, có khả năng tự học và giải quyết vấn đề toán học. IV. Hướng dẫn phần ứng dụng: Nói cho bố mẹ biết kiến thức em vừa học trên lớp === Tiếng Việt: NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT (T1) I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn luyện cách viết một bức thư, viết được bức thư thăm hỏi 2. Kĩ năng: Viết thư đầy đủ các phần, bố cục rõ ràng, diễn đạt 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn Tiếng Việt 4. Năng lực: Hợp tác nhóm tích cực, có khá năng tự học và giải quyết vấn đề. GDKNS:-Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp.Tìm kiếm và xử lí thông tin.Tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - Bút chì, bút màu thực hiện cho HĐ1. III. Hoạt động dạy học: A. Hoạt động cơ bản HĐ1,2. (Theo tài liệu) + PP: vấn đáp, quan sát. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. + Tiêu chí đánh giá: 1. Trang trí được phong bì thư 2. Trả lời đung a.Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để chia sẻ. Người viết thư để thăm hỏi,động viên. b.Mở đầu bức thư ghi địa điểm, thời gian, lời thưa gửi c. Bạn Lương thăm hỏi tình hình lũ lụt gia đình bạn Lương. - Cuối thư ghi lời chúc lời cảm ơn, ghi rõ họ tên + Trả lời nhanh, nói to, không bị lặp kết quả. HĐ3. (Theo tài liệu) + PP: vấn đáp, quan sát.viết + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. + Tiêu chí đánh giá: + Viết bưc thư đầy đủ cac phần, nội dung phù hợp theo yêu cầu. + Dùng từ, câu chinh xác, diễn đạt trôi chảy IV. Hướng dẫn phần ứng dụng: Thực hiện như SHD. === Khoa học CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ VAI TRÒ GÌ ?(T2) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm lại vai trò của các chất dinh dưỡng 2. Kĩ năng: Kể được tên một số thức ăn có nguồn gốc động vật và nguồn gốc thực vật. - Nêu được tên một số thức ăn có nguồn gốc từ thực vật và nguồn gốc từ động vật. Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thóy 14
  15. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn sức khoẻ hàng ngày 4. Năng lực: HS hợp tác nhóm tích cực II. Đồ dùng dạy học: GV: Hình trang4,5; PHT, Phiếu trò chơi III. Hoạt động dạy học: A.Hoạt động cơ bản: 1.Khởi động - HĐTQ tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” củng cố kiến thức đã học: +Vẽ lại sơ đồ sự trao đổi chất ở người - Nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài, nêu MT & ghi đề bài B. Hoạt động cơ bản: HĐ3. (Theo tài liệu) *Đánh giá thường xuyên: - PP: Vấn đáp gợi mở, Quan sát - KT: Nhận xét bằng lời, trình bày miệng. - Tiêu chí Đánh giá: + Thực vật: dầu mè, bún gạo, đậu phụ, nước chanh, chuối, xôi đậu đen, mứt dừa, + Động vật: thịt lợn rán, sữa bò tươi, canh cua, mỡ lợn, trứng gà , pho mát + Các thức ăn, đồ uốngđều có nguồn gốc từ động vật, thực vật. + Trả lời to, rõ ràng, lưu loát mạnh dạn HĐ4,5. (Theo tài liệu) *Đánh giá thường xuyên: - PP: Vấn đáp, Quan sát - KT: Nhận xét bằng lời, trình bày miệng, ghi chép ngắn. - Tiêu chí Đánh giá: + Kể được các loại thức ăn, đồ uống có nguồn gốc động vật, thực vật. Nắm: + Chất bột đường chủ yếu cung cấp năng lượng cần thiết cho cơ thể hoạt động. + Chất đạm là nguồn chủ yếu để tạo ra những tế bào mới làm cho cơ thể lớn lên, thay thế cho những tế bào già đã bị hủy diệt. + Chất béo cũng là nguồn cung cấp năng lượng, là thành phần phần cấu tạo quan trọng của tế bào thần kinh, + Những thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo không những giúp ta ăn ngon miệng mà chúng ta còn tham gia vào việc giúp cơ thể con người phát triển, IV. Hoạt động ứng dụng: : (Theo tài liệu) === GDNGLL: MÁI TRƯỜNG THÂN YÊU CỦA EM I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Vẽ tranh về đề tài Trường em Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thóy 15
  16. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 - Hát, múa về chủ đề mái trường thân yêu. - Chơi trò chơi vận động Tìm người chỉ huy hoặc Xếp hàng nhanh 2. Kĩ năng: Vẽ được tranh, hát, múa một số bài hát về trường mình 3.Thái độ: Học sinh biết tự hào về ngôi trường mình đang học 4. Năng lực: Hợp tác nhóm, giao tiếp. Chủ động khi thực hiện nhiệm vụ học tập. II.Đồ dùng dạy học: - HS: Dụng cụ học vẽ III.Các hoạt động dạy học: * Khởi động (5p) - HD HS tập trung theo đội hình hàng dọc: Lắng nghe và kể trường em? - Nêu mục tiêu của tiết học. * HĐ1: Vẽ tranh. Việc 1 : Cá nhân vẽ tranh. Việc 2 : Hai bạn cùng bạn trao đổi về chủ đề bức tranh. Việc 3 : Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn chia sẻ câu trả lời. CTHĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ, nhận xét, đánh giá nhau. *Đánh giá thường xuyên: - PP: vấn đáp . - Kĩ thuật: thực hành, nhận xét bằng lời; giao lưu chia sẻ; thực hiện nhiệm vụ thực tiễn. - Tiêu chí đánh giá: + VÏ được bức tranh vÒ chñ ®Ò trưêng em . + Trao đổi được với bạn về chủ đề bức tranh mà em vẽ. + Phối hợp tốt trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ học tập. + Biết nhận xét, đánh giá sản phẩm của bạn một cách khách quan. * HĐ 2: - Hát, múa về chủ đề mái trường thân yêu. Việc 1 : Cá nhân chọn bài hát hoặc bài thơ, về chủ đề mái trường thân yêu. Việc 2 : Hai bạn cùng bàn chia sẻ. Việc 3 : Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn chia sẻ CTHĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ, nhận xét, đánh giá nhau. *Đánh giá thường xuyên: - PP: vấn đáp . - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời; giao lưu chia sẻ - Tiêu chí đánh giá: + H¸t, móa vÒ chủ đề mái trường thân yêu ( hoặc về thÇy c«, b¹n bÌ.) + Phối hợp tốt trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ học tập. + Trình bày, biểu diễn tự nhiên, mạnh dạn trước tập thể; đúng chủ đề. + Biết nhận xét, đánh giá bạn một cách khách quan. Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thóy 16
  17. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 * HĐ 3: Chơi trò chơi vận động Tìm người chỉ huy hoặc Xếp hàng nhanh Việc 1 : TBHT phổ biến trò chơi, luật chơi Việc 2 : Chơi thử 1-2 lần Việc 3 : TBHT làm quản trò tổ chức cho cả lớp cùng chơi GVCN nhắc nhở nhận xét. *Đánh giá thường xuyên: - PP: vấn đáp . - Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; trò chơi. - Tiêu chí đánh giá: + Nắm được luật chơi. + Phối hợp tốt cùng các bạn để tham gia chơi tốt, đúng luật. + Nhanh nhẹn, phản xạ tốt.Tham gia tích cực, hào hứng. + Tôn trọng quản trò và bạn bè cùng tham gia chơi. C*Hoạt động ứng dụng: Qua bài học em có suy nghĩ gì về mái trường của mình. === Ngày dạy: Thứ sáu ngày 14 tháng 9 năm 2018 Toán: SO SÁNH VÀ SẮP XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN (T1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên. 2. Kiến thức: Rèn kĩ năng so sánh, sắp xếp các số tự nhiên nhanh, chính xác 3. Thái độ: GD HS yêu thích học toán, tính cẩn thận khi làm bài 4. Năng lực: Hợp tác tốt với bạn, có khả năng tự học và giải quyết vấn đề toán học II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học: * Khởi động: - Cả lớp chơi trò chơi mà các em yêu thích A. Hoạt động cơ bản: HĐ 1,2: (theo tài liệu) *Đánh giá thường xuyên: - PP: vấn đáp, quan sát - KT: N/x bằng lời, trình bày miệng. - Tiêu chí đánh giá: + Điền dấu nhanh, chính xác số tự nhiên + Trong dãy số tự nhiên, số đứng trước bé hơn số đứng sau, ngược lại + Trên tia số, số nào ở gần điểm gốc hơn thì bé hơn. + Hợp tác tốt với bạn, có khả năng tự học và giải quyết vấn đề toán học Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thóy 17
  18. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 HĐ 3: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm (theo tài liệu) *Đánh giá thường xuyên: - PP: Quan sát, viêt - KT: N/x bằng lời, trình bày miệng. - Tiêu chí đánh giá: + Biết cách so sánh số tự nhiên: 693 215 >693 200; 43 256 < 432 510; + HS hợp tác nhóm, diễn đạt ý kiến của mình trôi chảy. HĐ4: Đọc nội đung (theo tài liệu) *Đánh giá thường xuyên: - PP: quan sát , vấn đáp - KT: N/x bằng lời, trình bày miệng. - Tiêu chí đánh giá: + Biết Cách xếp thứ tự các số tự nhiên + HS hợp tác nhóm, diễn đạt ý kiến của mình trôi chảy. IV. Hướng dẫn phần ứng dụng: Không === Tiếng Việt: NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT (T2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ, và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Nhân hậu - Đoàn kết (BT2, BT3, BT4); biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác (BT1) 2. Kĩ năng : Nắm chắc các từ ngữ về chủ đề : Nhân hậu – Đoàn kết 3. Thái độ : Giáo dục HS về lòng nhân hậu, tinh thần đoàn kết; sẵn sàng giúp đỡ, bênh vực bạn yếu hoặc gặp hoàn cảnh khó khăn. 4. Năng lực: HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc, ngôn ngữ BVMT: Giáo dục tính hướng thiện cho học sinh (biết sống nhân hậu và biết đoàn kết với mọi người) II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm. III.Các hoạt động dạy- học: HĐ1: Thi tìm nhanh các từ (theo tài liệu) *Đánh giá thường xuyên: + PP: vấn đáp, quan sát. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. + Tiêu chí đánh giá: Biết tìm nhanh từ và viết vào bảng a, Chứa tiếng hiền: hiền lành, dịu hiền, hiện từ, hiền thục, hiền hậu, ngoan hiền, b, Chứa tiếng ác: ác nghiệt, ác độc, gian ác, hung ác, ác ôn, -Tham gia chơi nhanh, nói to, không bị lặp kết quả. HĐ2: Sắp xếp các từ vào ô thich hợp (Theo tài liệu) *Đánh giá thường xuyên: Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thóy 18
  19. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 - PP: quan sát,vấn đáp. - KT: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời.Ghi chép ngắn - Tiêu chí đánh giá: + Các từ ngữ đồng nghĩa với nhân hậu: nhân từ, nhân ái, hiền hậu, phúc hậu, đôn hậu, trung hậu. + Các từ ngữ trái nghĩa với nhân hậu: tàn ác, hung ác, độc ác, tàn bạo, + Các từ ngữ đồng nghĩa với Đoàn kết: cưu mang, che chở, đùm bọc, + Các từ ngữ trái nghĩa với Đoàn kết: chia rẽ, bất hòa, lục đục, + Hợp tác nhóm tốt HĐ3: (Theo tài liệu) *Đánh giá thường xuyên: - PP: quan sát,vấn đáp. - KT: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời. Ghi chép ngắn - Tiêu chí đánh giá: + Hiền như bụt; Lành như đất; dữ như hổ; thương nhau như chị em gái. + Hiểu nội dung các câu tục ngữ. + Hợp tác tốt với bạn, có khả năng tự học và giải quyết vấn đề HĐ4: (Theo tài liệu) *Đánh giá thường xuyên: - PP: quan sát, vấn đáp - KT: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời. - Tiêu chí đánh giá: + Máu chảy ruột mềm: Nghĩa đen: Máu chảy thì đau tận trong ruột gan. Nghĩa bóng: Người thân gặp nạn, mọi người khác đều đau đớn. + Nhường cơm sẻ áo: Nghĩa đen: nhường cơm áo cho nhau. Nghĩa bóng: giúp đỡ, san se cho nhau lúc hoạn nạn. + Lá lành đùm lá rách: Nghĩa đen: lá lành bọc lá rách cho khỏi hở. Nghĩa bóng: Người khỏe mạnh cưu mang, giúp đỡ người yếu + Tự học tốt hoàn thành bài của mình, chia sẻ kết quả với bạn. IV. Hướng dẫn phần ứng dụng: - theo SHD. === H§GD §¹o døc: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (T1) I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nhận thức được: Thế nào là vượt khó trong học tập - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập . 2. Kĩ năng: Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ . 3. Thái độ: Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập . 4. Năng lực. Có ý thức hợp tác nhóm , cách trình bày, ngôn ngữ KNS:-Lập kế hoạch vượt khó trong học tập -Tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thóy 19
  20. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 III/ Hoạt động dạy - học A/ HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN HĐ1: HS tìm hiểu nội dung câu chuyện Việc 1 : Cá nhân kể tóm tắt nội dung chuyện và trả lời câu hỏi : - Thảo đã gặp khó khăn gì trong cuộc sống và trong học tập ? - Trong hoàn cảnh ấy bằng cách nào Thảo vẫn học tốt? Việc 2 : Em kể tóm tắt nội dung chuyện với bạn cùng bàn và đưa ra câu trả lời đúng Việc 3 : CTHĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ bài - PP: quan sát,vấn đáp. - KT: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời. Ghi chép ngắn - Tiêu chí đánh giá: 1. Thảo gặp khó khăn: nhà nghèo, bố mẹ luôn đau yếu, nhà xa trường. 2. Thảo vừa cố gắng đến trường, vừa học, vừa làm giúp đỡ bố mẹ. 3. Em sẽ kiên trì, cố gắng, vượt qua khó khăn để học tốt hơn Nắm ghi nhớ: Trong cuộc sống, mỗi con người đều có những khó khăn riêng. Để học tập tốt, chúng ta cần cố gắng, kiên trì vượt qua những khó khăn. + Hợp tác tốt với bạn, có khả năng tự học và giải quyết vấn đề HĐ2: HS làm các bài tập . Bài 1. Việc 1 : Cá nhân HS làm bài tập 1/ trang 7 sgk . ( Phiếu bài tập ) - Qua bài học em rút ra được điều gì? Việc 2 : Em với bạn cùng bàn đổi chéo phiếu để kiểm tra Việc 3 : CTHĐTQ tổ chức cho các nhóm trình bày trước lớp - PP: quan sát,vấn đáp. - KT: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời. Ghi chép ngắn - Tiêu chí đánh giá: +a) tự suy nghĩ, cố gắng làm bằng được b) Nhờ bạn giảng giải để tự làm đ) Hỏi thầy giáo, coosgiaos hoặc người lớn + Hợp tác tốt với bạn, có khả năng tự học và giải quyết vấn đề Bài 2: Biết những biểu hiện sự vượt khó Việc 1 : Cá nhân suy nghĩ và trả lời câu hỏi : Việc 2 : Chia sẻ câu trả lời với bạn Việc 3 : CTHĐTQ tổ chức cho các nhóm trình bày tiểu phẩm trước lớp Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thóy 20
  21. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 - PP: quan sát,vấn đáp. - KT:Trình bày miệng, nhận xét bằng lời. Ghi chép ngắn - Tiêu chí đánh giá: Bạn Nam cần mượn vở của bạn chép bài đầy đủ, nhờ bạn giảng lại bài cho mình hoặc người lớn. Nếu là em,em cần chepslaij bài cho bạn, giảng bài + Hợp tác tốt với bạn, có khả năng tự học và giải quyết vấn đề Hoạt động kết thúc tiết học : HS nêu mục tiêu đạt được sau bài. - GV liên hệ thực tế , giáo dục học sinh . Hoạt động tiếp nối B/ HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG 1. Cùng người lớn trong nhà thực hiện: Kể những tấm gương vượt khó vươn lên trong học tập. 2. Chia sẻ với các bạn ở trong lớp vào giờ Đạo đức tuần sau. === Ôn Tiếng Việt: ÔN LUYỆN TIẾNG VIỆT TUẦN 2 I.Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp HS: Củng cố lại phân môn đọc hiểu và dấu hai chấm 2. Kĩ năng: - Đọc và hiểu truyện “Hai chú kiến nhỏ”. Nhận ra được sự cần thiết phải giúp đỡ nhau khi gặp khó khăn, hoạn nạn. - Dùng đúng dấu hai chấm. 3. Thái độ: GD HS lòng yêu thương, biết quan tâm, giúp đỡ những người sống chung quanh mình. 4. Năng lực: HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc, ngôn ngữ II. Chuẩn bị ĐDDH: GV,HS: Vở Em tự ôn luyện Tiếng Việt theo định hướng phát triển năng lực lớp 4. III. Hoạt động dạy học: HĐ1,2,3: (theo tài liệu) *Đánh giá thường xuyên: + PP: vấn đáp, quan sát. + KT: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. + Tiêu chí đánh giá: ? Vì sao Kiến Đen bị rơi xuống sông: Vì Kiến Vàng cố vớt được hạt cây, ? Kiến Vàng đã làm những gì để cứu Kiến Đen và cứu chính mình: Lợi dụng chú cá nhỏ kéo mình và Kiến Vàng vào bờ, ? Nhận xét về tính cách của Kiến Đen và Kiến Vàng trong câu chuyện: Kiến Đen: bình tĩnh; Kiến Vàng : hốt hoảng, ? Câu chuyện muốn nói những điều gì với em: Phải biết bình tĩnh thì mọi chuyện mới được giải quyết, - Biết dùng ngữ điệu, thái độ trong khi bày tỏ ý kiến của mình. HĐ 4,5,6: (theo tài liệu) Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thóy 21
  22. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 + PP: vấn đáp, quan sát. + KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. + Tiêu chí đánh giá: - Viết đúng từ chứa tiếng có vần s/x, ăn/ăng(B4). - Cách sử dụng dấu hai chấm(B5). - Đặt đặt câu có sử dụng dấu hai chấm để báo hiệu những từ ngữ sau đó là lời giải thích(B6). - Trình bày ngắn gọn, to, rõ ràng, mạch lạc. IV.Hướng dẫn HĐ ứng dụng: - Kể với người thân của em các nhân vật trong câu chuyện Hai chú kiến nhỏ. === SHTT SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu: *Nhận xét 2 tuần qua - HS thấy được ưu khuyết điểm của mình trong tuần - HS tự sửa chữa những khuyết điểm còn tồn tại - Nêu phương hướng tuần tới II. Nội dung sinh hoạt 1. Nhận xét đánh giá các mặt HĐ trong tuần 2,3: - Các trưởng ban nhận xét ưu, khuyết điểm của từng tổ viên mình cho HĐTQ - Chủ tịch hội đồng tự quản tổng hợp lại các ý kiến *CTHĐTQ Nhận xét chung - Nhìn chung các bạn ngoan, lễ phép với mọi người, phẩm chất khá tốt - Mặc đồng phục đúng quy định - Xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc - Đa số các bạn có ý thức học tập tốt, nhiều em được cô giáo thường xuyên khen như: Vinh, Trang, Trà - Bên cạnh đó, một số bạn tiếp thu bài chưa nhanh, chưa chú ý trong học tập: Huy, Phú. 2. CTHĐTQ+ các trưởng ban đề ra Phương hướng 2 tuần tới: - Đi học đều đúng giờ quy định, ăn mặc gọn gàng đúng quy cách của người HS - Ban tự quản: Thực hiện tốt cỏc họat động đầu, giữa buổi. - Ban học tập: Tích cực rèn chữ viết, ôn toán, đọc kĩ thuật. Đôi bạn cùng tiến cùng nhau hoạt động - Ban lao động nhắc nhở các bạn vệ sinh sạch sẽ, tưới hoa đều đặn - Ban thư viện mượn thêm sách cho các bạn đọc. Nhắc nhở các bạn giữ gìn sách. - Ban quyền lợi đảm bảo cho cỏc bạn những thắc mắc trong học tập, . - Ban văn nghệ: Tiếp tục tập hát bài Em yêu trường em. 3. GVCN nhắc nhở thêm một số nội dung quan trọng: - Lưu ý ăn mặc để đảm bảo sức khỏe. Vệ sinh thân thể - Ban tự quản hoạt động có hiệu quả hơn trước. - Tăng cường luyện tập những kiến thức đã học. Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thóy 22
  23. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thóy 23