Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - GV: Đinh Thị Tố Như - Trường TH số 2 Kiến Giang

doc 23 trang thienle22 2540
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - GV: Đinh Thị Tố Như - Trường TH số 2 Kiến Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_2_gv_dinh_thi_to_nhu_truong_th_so_2_kien.doc

Nội dung text: Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - GV: Đinh Thị Tố Như - Trường TH số 2 Kiến Giang

  1. Trường TH số 2 Kiến Giang TUẦN 2 Thø ba ngµy 4 th¸ng 9 n¨m 2018 Toán: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ ( Soạn điển hình) I.Mục tiêu: Giúp HS - Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số. - Giáo dục HS tính cẩn thận, yêu thích học toán. - Năng lực: HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc, năng lực tư duy. II. Hoạt động học: * Khởi động: (3- 5 phút) - HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi khởi động tiết học. - HS viết tên bài vào vở. - HS Đọc mục tiêu bài, chia sẻ mục tiêu bài trước lớp A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. Trò chơi ( Đọc - viết số ) Việc 1: Cá nhân viết số có năm chữ số và đọc được số em vừa viết Việc 2: Đố bạn đọc số em vừa viết và ngược lại Bạn Chủ tịch hội đồng tự quản tổ chức cho các bạn trao đổi giữa các nhóm * ĐGTX: - PP: PP quan sát sản phẩm, Vấn đáp gợi mở, PP viết. - KT: N/x bằng lời, trình bày miệng, ghi chép ngắn - Tiêu chí đánh giá: + HS biết lập các số có năm chữ số. + Tham gia chơi nhanh, nói to, không bị lặp kết quả GV giới thiệu bài- HS ghi vở 2. Đọc kĩ nội dung sau và nghe thầy cô giáo hướng dẫn Việc 1: Cá nhân đọc nội dung sách HDH trang 12,13 Việc 2: Hai bạn cùng chia sẻ với nhau cách đọc số Việc 3: Nhóm trưởng mời các bạn trong nhóm chia sẻ cách đọc, nhận xét, bổ sung và đánh giá bạn Việc 4 : CTHĐTQ mời các nhóm chia sẻ, báo cáo kết quả với cô giáo * ĐGTX: - PP: Vấn đáp gợi mở, PP quan sát. - KT: nhận xét bằng lời, trình bày miệng. - Tiêu chí đánh giá: 1 GV: Đinh Thị Tố Như
  2. Trường TH số 2 Kiến Giang + Cách đọc, viết số có sáu chữ số. + Hợp tác tốt với bạn, có khả năng tự học và giải quyết vấn đề toán học. + Biết lắng nghe, nhận xét bạn một cách khách quan. 3. Viết theo mẫu Việc 1: Cá nhân làm bài tập vào phiếu học tập Việc 2: Hai bạn đổi chéo bài kiểm tra tích đúng bằng bút chì, sai gạch chân và yêu cầu bạn sửa sai Việc 3: Nhóm trưởng kiểm tra phiếu và tích bằng bút đen * Trưởng ban học tập tổ chức cho các bạn chia sẻ nội dung sau: - Cá nhân, nhóm đánh giá theo mục tiêu - Trả lời câu hỏi : Các bạn đã làm thế nào để đạt được mục tiêu đó? * ĐGTX: - PP: PP tích hợp. - KT: N/x bằng lời, trình bày miệng. - Tiêu chí đánh giá: + HS biết đọc, viết các số có sáu chữ số. + Biết làm những việc để đạt mục tiêu tiết học. + Hợp tác tốt với bạn, có khả năng tự học và giải quyết vấn đề toán học B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG 1. Cùng người lớn trong nhà thực hiện: Em tìm trên sách báo, tạp chí các số có sáu chữ số và ghi lại những thông tin liên quan đến các số tìm được. 2. Chia sẻ với các bạn ở trong lớp vào giờ Toán ngày hôm sau. Tiếng Việt: BÊNH VỰC KẺ YẾU (T1) I.Mục tiêu: Giúp HS: - Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn. - Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. - GDHS yêu thương mọi người. - Năng lực: rèn luyện năng lực ngôn ngữ; học sinh biết diễn đạt nội dung câu trả lời theo cách hiểu của mình; bày tỏ cảm nhận của mình về nhân vật Dế Mèn. - GDKNS. Thể hiện sự thông cảm. Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân. II.Chuẩn bị đồ dùng: 2 GV: Đinh Thị Tố Như
  3. Trường TH số 2 Kiến Giang A.Hoạt động cơ bản: - Tranh minh họa bài tập đọc - Bảng phụ cho bài 4 phần luyện câu dài III. Hoạt động dạy- học: HĐ1.Khởi động: Trò chơi xì điện: Tìm nhanh từ chỉ người có chứa tiếng nhân. - Một bạn đứng lên nêu từ và sau đó xì điện cho bạn khác cho đến khi không trả lời được. - Đánh giá: + PP: vấn đáp. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. + Tiêu chí đánh giá: -Nêu đúng : Nhân tài, nhân dân, nhân loại,công nhân, - Truyền điện nhanh, nói to, không bị lặp kết quả. - Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của bài học. HĐ 2,3,4: (theo tài liệu) *ĐGTX: - PP: vấn đáp. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. - Tiêu chí đánh giá: + Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, ngắt nghỉ hợp lý. + Đọc trôi chảy lưu loát; phân biệt được giọng của nhân vật: (người dẫn chuyện; Lời Dế Mèn: mạnh mẽ, dứt khoát. Lời Nhà trò: yếu ớt, tội nghiệp + Biết nhấn giọng ở những từ ngữ: chóp bu, nặc nô, béo múp béo míp + Phân vai thể hiện được giọng đọc của các nhân vật. + Giải thích được nghĩa của các từ trong bài: chóp bu: người đứng đầu(ý nhạo báng), nặc nô: hung dữ, táo tợn HĐ5: (theo tài liệu): Thảo luận, trả lời câu hỏi: *ĐGTX: - PP: vấn đáp - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng. - Tiêu chí đánh giá: hiểu nội dung bài đọc của học sinh. Câu 1: Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ: bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, tất cả chúng nấp trong hang đá vẻ hung dữ, Câu 2: lời lẽ: oai phong, giọng thách thức của một kẻ mạnh: muốn nói chyện với tên chóp bu Hành động: quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách - Câu 3: Dế Mèn phân tích hành động hèn hạ của bọn nhện: bọn nhện giàu có, béo múp béo míp> Kết luận: đe dọa: thật đáng xấu hổ, có phá hết vòng vây không? - Câu 4: hiệp sĩ: người có sức mạnh, lòng hào hiệp, sẵn sàng làm việc nghĩa - Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. - Trả lời to, rõ ràng, lưu loát mạnh dạn IV.Hướng dẫn HĐ ứng dụng: Như TLHD học 3 GV: Đinh Thị Tố Như
  4. Trường TH số 2 Kiến Giang Tiếng Việt: BÊNH VỰC KẺ YẾU (T2) I.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân (BT1); nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo 2 nghĩa khác nhau: người, lòng thương người. (BT2, BT3) - Giáo dục HS về lòng nhân hậu, tinh thần đoàn kết; sẵn sàng giúp đỡ người gặp hoàn cảnh khó khăn. - Năng lực: HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc, ngôn ngữ II.Chuẩn bị đồ dùng: - Vở BT Tiếng Việt GK. III. Hoạt động dạy- học: HĐ6: (theo tài liệu) ĐGTX: - PP: vấn đáp,quan sát - KT: nhận xét bằng lời, trình bày miệng, - Tiêu chí đánh giá: a) Thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đồng loại: Lòng thương người, lòng vị tha, tình thân ái, yêu mến, bao dung, b) Trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương: hung ác, nanh ác, tàn ác, tàn bạo, ác nghiệt, cay đôc, c) Thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp đỡ đồng loại: cứu giúp, cúu trợ, ủng hộ, nâng đỡ, che chở, c) Trái nghĩa với đùm bọc hoặc giúp đỡ: ăn hiếp, bắt nạt, hành hạ, đánh đập, + Tự học tốt hoàn thành bài của mình, chia sẻ kết quả với bạn. B. Hoạt động thực hành: HĐ1,2: (theo tài liệu) *ĐGTX: - PP: vấn đáp, quan sát, viết - KT: nhận xét bằng lời - Tiêu chí đánh giá: +B1a) Tiếng nhân có nghĩa là “người”: nhân dân, công nhân, nhân loại, nhân tài. + B1b) Tiếng nhân có nghĩa là “lòng thương người”: nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ + B2: Cách dùng từ đặt câu; sửa sai những câu HS đặt chưa đúng. + Biết lắng nghe, chia sẻ ; nhận xét khách quan, chính xác. IV.Hướng dẫn HĐ ứng dụng: Như TLHD học Thứ tư ngày 5 tháng 9 năm 2018 Toán CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ (T2) I.Mục tiêu: Giúp HS - Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số. - Giáo dục HS rèn luyện tính cẩn thận chính xác cho học sinh. 4 GV: Đinh Thị Tố Như
  5. Trường TH số 2 Kiến Giang -Năng lực: Hợp tác tốt với bạn, có khả năng tự học và giải quyết vấn đề toán học II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - SHD học Toán. III. Hoạt động dạy học: BT1, 2,3,4: (theo tài liệu) *ĐGTX: - PP: PP tích hợp. - KT: Thực hành , N/x bằng lời, trình bày miệng, viết nhận xét. - Tiêu chí đánh giá: + Cách đọc, viết, phân tích số theo hàng. (Bài 1) + Cách Cách đọc, viết số có sáu chữ số.(Bài 2). + Cách viết các số tròn trăm, tròn nghìn theo thứ tự của dãy số.(Bài 3). + Cách viết số thành tổng. (Bài 4). + Trình bày vở cẩn thận, sách sẽ. + Hợp tác tốt với bạn, có khả năng tự học và giải quyết vấn đề toán học. IV. H­íng dÉn phÇn øng dông: - Theo s¸ch HDH. TiÕng ViÖt: BÊNH VỰC KẺ YẾU (T3) I.Mục tiêu: Giúp HS: - Nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ, đúng quy định. - Làm đúng BT 4 và BT 5 - HS có ý thức viết rèn chữ, viết rõ ràng và giữ gìn vở sạch đẹp. - Năng lực: Tự học, hợp tác nhóm; năng lực nghe viết. II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - Sách HDH, vở ghi TV. III. Hoạt động dạy- học: *Khởi động: - Hát một bài - Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của bài học. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: HĐ3: Viết chính tả (theo tài liệu) *ĐGTX: -PP: quan sát, vấn đáp; PP viết -KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, viết nhận xét. -Tiêu chí đánh giá : Kĩ năng viết chính tả của HS + Viết chính xác từ khó: khúc khuỷu, gập ghềnh + Viết đảm bảo tốc độ, đúng chỉnh tả, chữ đều trình bày đẹp. + Có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. HĐ4,5: (theo tài liệu) *ĐGTX: - PP: vấn đáp, viết - KT: nhận xét bằng lời, trình bày miệng 5 GV: Đinh Thị Tố Như
  6. Trường TH số 2 Kiến Giang - Tiêu chí đánh giá: + 4.a): sau, chăng, xin, băn khoăn, sao, xem. + Trình bày vở cẩn thận, sạch sẽ. + 5a) sáo – sao;b) trăng – trắng. + Hứng thú trong học tập. + Tự học tốt hoàn thành bài của mình, chia sẻ kết quả với bạn. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: (theo tài liệu) TiÕng ViÖt: CHA ÔNG NHÂN HẬU TUYỆT VỜI(T1) I.Mục tiêu: Giúp HS: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm. - Hiểu ND: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quí báu của ông cha. (TL được các câu hỏi trong SGK, đọc thuộc lòng bài thơ) - GDHS lòng nhân hậu, biết yêu thương đùm bọc lẫn nhau. - Năng lực: Đọc hay tiến tới đọc diễn cảm, trả lời lưu loát, cảm nhận được vẻ đẹp của những câu chuyện cổ qua bài thơ. II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - Sách HDH, vở ghi TV. III. Hoạt động dạy học: HĐ1: (theo tài liệu) * ĐGTX: - PP: vấn đáp. quan sát - KT: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. - Tiêu chí đánh giá: -Quan sát và mô tả được những người trong tranh là ai? Họ đang làm gì? -Trình bày ngắn gọn, to, rõ ràng, mạch lạc. - Biết phối hợp tốt với bạn để tìm ý trả lời đúng. HĐ 2,3,4: (theo tài liệu) *ĐGTX: - PP: vấn đáp,quan sát. + KT: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. + Tiêu chí đánh giá: + Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, ngắt nghỉ hợp lý. - Ngắt cuối dòng thơ, nghỉ sau khổ thơ, đọc đúng nhịp thơ, + Giải thích được nghĩa của các từ trong bài: Độ trì: che chở, cứu giúp cho mọi người; đa tình: giàu tình cảm; đa mang: lo lắng, quan tâm đến nhiều người, nhiều việc; độ lượng: rộng rãi, dễ tha thứ cho người khác + Phối hợp tốt trong nhóm để giải quyết nhiệm vụ học tập. HĐ5: (theo tài liệu): Thảo luận, trả lời câu hỏi: *ĐGTX: + PP: vấn đáp, quan sát + KT: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng. 6 GV: Đinh Thị Tố Như
  7. Trường TH số 2 Kiến Giang + Tiêu chí đánh giá: hiểu nội dung bài đọc của học sinh. - Câu 1: Câu thơ đó là: “Tôi yêu truyện cổ nước tôi, - Câu 2:Bài thơ gợi em nhớ tới những truyện cổ: Tấm Cám, Thạch Sanh, Đẽo cày giữa đường; Sọ Dừa, Sự tích Trầu cau - Câu 3:Ý hai câu thơ cuối là: Truyện cổ chính là những lời răn dạy của cha ông ta đối với đời sau. ( chọn ý c) - Trả lời to, rõ ràng, lưu loát mạnh dạn HĐ 6: (theo tài liệu) *ĐGTX: - PP: quan sát, vấn đáp. - KT: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. - Tiêu chí đánh giá: + Đọc thuộc lòng bài thơ + Đọc trôi chảy tiến tới đọc diễn cảm, biết ngắt đúng ở cuối dòng và nghỉ cuối khổ thơ IV. Hướng dẫn phần ứng dụng: (theo tài liệu). Khoa học: CƠ THỂ NGƯỜI TRAO ĐỔI CHẤT NHƯ THẾ NÀO ?(T2) I/ Mục tiêu: Sau bài học H có khả năng: - Kể tên một số cơ quan trực tiếp tham gia trao đổi chất ở người: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết. - Biết được nếu 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động , cơ thể sẽ chết. - Giáo dục ý thức giữ gìn sức khoẻ hàng ngày. - HS hợp tác nhóm tích cực, biết lắng nghe chia sẻ với bạn bè. II/ Đồ dùng dạy học:, GV: Hình trang ; PHT, Phiếu trò chơi III/ Hoạt động dạy học: A.Hoạt động cơ bản: 1.Khởi động:3' - HĐTQ tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” củng cố kiến thức đã học: +Vẽ lại sơ đồ sự trao đổi chất ở người - Nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài, nêu MT & ghi đề bài B. Hoạt động cơ bản: * HĐ1: Hoàn thành bảng: a)Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề. -Việc 1: GV cho HS mang thức ăn đã chuẩn bị sẵn như: trái cây, bánh, nước uống - HS thực hành ăn và uống nước 7 GV: Đinh Thị Tố Như
  8. Trường TH số 2 Kiến Giang - Khi ăn và uống thì các chất này ở đâuvà tạo thành những gì?Hôm nay chúng ta học bài trao đổi chất ở người (TT) b) Bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS. -GV yêu cầu HS nêu hiểu biết ban đầu của mình về sự trao đổi chất ở người -HS quan sát các hình trang 8 SGK và thảo luận theo cặp ghi vào vở thí nghiệm, c) Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi -GV định hướng cho HS nêu các câu hỏi xoay quanh nội dung về sự trao đổi chất ở người - Tổng hợp các ý kiến cá nhân để đặt câu hỏi theo nhóm - Chốt các câu hỏi d) Thực hành thí nghiệm *ĐGTX: - PP: Quan sát,Vấn đáp gợi mở. - KT: Thực hành, thí nghiệm thực tiễn , nhận xét bằng lời, trình bày miệng. - Tiêu chí ĐG: +Trao đổi khí:Do cơ quan hô hấp thực hiện: lấy ô- xi; thải ra khí các-bô-níc +Trao đổi thức ăn: Do cơ quan tiêu hoá, lấy nước và các thức ăn có chứa các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể; thải ra chất cặn bã. +Bài tiết: Do cơ quan bài tiết nước tiểu (thải ra nước tiểu) và da (thải ra mồ hôi) thực hiện * Nhờ có cơ quan tuần hoàn mà máu đem các chất dinh dưỡng và ô-xi tới tất cả các cơ quan của cơ thể và đem các chất thải, chất độc từ các cơ quan của cơ thể đến các cơ quan bài tiết để thải chúng ra ngoài và đem khí các-bô-nic đến phổi để thải ra ngoài + HS hợp tác nhóm tích cực, HS tự tin bày tỏ ý kiến 2. Hoạt động 2: Chơi trò chơi(Theo tài liệu) g) Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện trao đổi chất ở người GV yêu cầu HS xem sơ đồ (hình 5) trang 9 SGK để cho hoàn chỉnh sơ đồ và tập trình bày về mối liên hệ giữa các cơ quan: tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong quá trình trao đổi chất. -HS xem sơ đồ hình 9 SGK. Điền các từ còn thiếu cần bổ sung vào sơ đồ cho hoàn chỉnh. -HS kiểm tra chéo xem bạn bổ sung các từ còn thiếu vào sơ đồ đúng hay sai. Kết luận kiến thức mới: -Tổ chức các nhóm báo cáo kết quả -HS theo nhóm đôi lần lượt nói với HS lên nói về mối quan hệ giữa các cơ quan trong quá trình thực hiện trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường. 8 GV: Đinh Thị Tố Như
  9. Trường TH số 2 Kiến Giang - HD HS so sánh lại với các ý kiến ban đầu - GV yêu cầu 4 HS lên lên nói về vai trò của từng cơ quan trong quá trình trao đổi chất. Đại diện báo các kết quả và giải thích lại *Cho HS đọc mục bạn cần biết *ĐGTX: - PP: Tích hợp. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. - Tiêu chí đánh giá: - a-chất dinh dưỡng; b- khí ô xy; c- các chất dinh dưỡng: -H hiểu được nhờ có cơ quan t/ hoàn mà quá trình trao đổi chất diễn ra ở bên trong cơ thể được thực hiện. Nếu 1 trong các cơ quan tiêu hoá , hô hấp, tuần hoàn, bài tiết ngừng hoạt động, sự trao đổi chất sẽ ngừng và cơ thể sẽ chết. - Tham gia chơi ghép chữ nhanh, trình bày to, rõ ràng. - HS tự tin bày tỏ ý kiến C. Hoạt động ứng dụng: : (Theo tài liệu) Nói với nhau về các cơ quan trực tiếp tham gia trao đổi chất ở người: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết. GDNGLL ( ATGT) : BÀI 1: BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ. BÀI 2: VẠCH KẺ ĐƯỜNG, CỌC TIÊU VÀ RÀO CHẮN I, Mục tiêu. - Nhớ và giải thích nội dung 23 biển báo hiệu GT đã học. - Hs hiểu ý nghĩa, tác dụng, tầm quan trọng của 10 biển báo hiệu GT mới. vạch kẻ đường, cọc tiêu và rào chắn trong giao thông. - Có ý thức tuân theo và nhắc nhở mọi người tuân theo hiệu lệnh của biển báo hiệu GT khi đi đường. nhận biết được các loại cọc tiêu, rào chắn, vạch kẻ đường và xác định đúng nơi có vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn. - Khi đi đường luôn biết quan sát đến mọi tín hiệu giao thông để chấp hành đúng Luật GTĐB đảm bảo ATGT. - Năng lực: Hợp tác nhóm, giao tiếp; sử dụng công cụ học tập. II, Chuẩn bị. - Soạn bài. - SGK an toàn giao thông. III, Hoạt động dạy và học. 1. Ổn định tổ chức(2-3’) - Nhắc nhở Hs ngồi học ngay ngắn. - Nhận xét, uốn nắn. 2. Bài mới. Bài 1. Biển báo hiệu giao thông đường bộ 9 GV: Đinh Thị Tố Như
  10. Trường TH số 2 Kiến Giang HĐ 1. Trò chơi phóng viên.(10’) - Mời bạn A đóng vai phóng viên hỏi các bạn những câu hỏi mà chúng ta đã chuẩn bị. ? ở gần nhà bạn có những biển báo hiệu nào? ? Những biển báo đó được đặt ở đâu? ? Những người có nhà ở gần biển báo có biết nội dung của các biển báo hiệu đó không.? ? Theo bạn, tại sao lại có những người không tuân theo hiệu lệnh của biển báo hiệu GT? * ĐGTX: - PP: vấn đáp . - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời; giao lưu chia sẻ; thực hiện nhiệm thực tiễn. - Tiêu chí đánh giá: + Nắm được thông tin cơ bản về các biển báo nơi em ở. + Tìm hiểu được ý thức thực hiện ATGT của người dân địa phương. + Tham gia chơi hào hứng. + Nói rõ ràng, mạch lạc, đúng nội dung. HĐ 2. Ôn tập lại các biển báo đã hoc. - Yêu cầu hs theo dõi SGK quan sát các biển báo và nhắc lại tên gọi của các biển báo đó( chia làm 4 nhóm mỗi nhóm 1 loại biển báo ) - Gv viết lên bảng 3 nhóm biển báo: Biển báo cấm, biển báo nguy hiểm, biển chỉ dẫn. - Yêu cầu: nhóm căn cứ vào màu sắc, hình dáng của biển, em hãy chỉ ra biển báo đó vào theo từng nhóm biển báo. Báo cáo với các bạn trong nhóm tác dụng của các biển báo hiệu mới. + Biển báo cấm : Cấm rẽ trái, cấm rẽ phải, cấm xe gắn máy. + Biển báo nguy hiểm: Người đi bộ cắt ngang, đường người đi bộ cắt ngang, công trường, giao nhau với đường không ưu tiên. + Biển chỉ dẫn: điện thoại, trạm cấp cứu, trạm CSGT. - CTHĐTQ huy đông kết quả-báo cáo với cô giáo. * ĐGTX: - PP: vấn đáp . - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời; giao lưu chia sẻ. - Tiêu chí đánh giá: + Nắm được tên gọi của các loại biển báo. + Hiểu được tác dụng của các loại biển báo. + Có ý thức thực hiện ATGT khi nhìn thấy các loại biển báo. + Nói rõ ràng, mạch lạc, đúng nội dung. HĐ 3. Nhận biết các biển báo hiệu GT. 10 GV: Đinh Thị Tố Như
  11. Trường TH số 2 Kiến Giang Gv cho hs quan sát sgk và gv chỉ vào bất kì loại biển báo nào yêu cầu hs trả lời đó là biển báo gì? nội dung , ý nghĩa của biển báo? * ĐGTX: - PP: vấn đáp . - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời; giao lưu chia sẻ. - Tiêu chí đánh giá: + Nắm và hiểu được tác dụng, ý nghĩa của các loại biển báo bất kì. + Có ý thức thực hiện ATGT đường bộ khi nhìn thấy các loại biển báo. + Nói rõ ràng, mạch lạc, đúng nội dung. Bài 2: Vạch kẻ đường, cọc tiêu và rào chắn : HĐ1: 1. Tìm hiểu vạch kẻ đường - Em quan sát vạch kẻ đường. - Trao đổi với bạn về vị trí, hình dạng, màu sắc của vạch kẻ đường. - HĐTQ Gọi đại diện nhóm lên chia sẻ . * ĐGTX: - PP: vấn đáp . - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời; giao lưu chia sẻ. - Tiêu chí đánh giá: + Nắm và hiểu được tác dụng, ý nghĩa của vạch kẻ đường. (Vạch kẻ đường dùng để phân chia làn đường, làn xe, hướng đi, vị trí đứng lại.) + Có ý thức thực hiện ATGT đường bộ khi nhìn thấy các loại biển báo. + Nói rõ ràng, mạch lạc, đúng nội dung. HĐ2: Tìm hiểu cọc tiêu và rào chắn: * ĐGTX: - PP: vấn đáp . - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời; giao lưu chia sẻ. - Tiêu chí đánh giá: + Nắm và hiểu được tác dụng, ý nghĩa của cọc tiêu và rào chắn. Cọc tiêu cắm ở các đoạn đường nguy hiểm để người đi đường biết giới hạn của đường, hướng đi trên đường (đường cong, dốc, có vực thẳm, Rào chắn dùng để ngăn không cho người và xe qua lại. Có hai loại rào chắn: rào chắn cố định và rào chắn di động (có thể nâng lên, hạ xuống). + Có ý thức thực hiện ATGT đường bộ khi nhìn thấy các loại biển báo. + Nói rõ ràng, mạch lạc, đúng nội dung 3. Hoạt động ứng dụng.(5’) - Yêu cầu hs khi đi đường phải chú ý quan sát biển báo hiệu GT thực hiện theo hiệu lệnh, sự chỉ dẫn của biển báo hiệu GT 11 GV: Đinh Thị Tố Như
  12. Trường TH số 2 Kiến Giang Thứ năm ngày 6 tháng 9 năm 2018 Toán: TRIỆU, CHỤC TRIỆU, TRĂM TRIỆU I.Mục tiêu: Giúp HS - Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu. - Giáo dục HS yêu thích môn học, có tính cẩn thận khi làm Toán. - Năng lực: Hợp tác tốt với bạn, có khả năng tự học và giải quyết vấn đề toán học. Nâng cao năng lực phân tích tổng hợp, sử dụng ngôn ngữ toán học. II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - SHD học Toán. III. Điều chỉnh hoạt động: - Điều chỉnh lôgô: BT5 làm theo nhóm. IV. Hoạt động dạy học: * Khởi động: - Cả lớp hát một bài mà các em yêu thích. A. Hoạt động cơ bản 1. Trò chơi ( Đố bạn ) (theo tài liệu) *ĐGTX: - PP: PP quan sát sản phẩm, Vấn đáp gợi mở, PP viết. - KT: N/x bằng lời, trình bày miệng, ghi chép ngắn - Tiêu chí đánh giá: + HS biết lập các số có sáu chữ số. + Phản xạ nhanh, tham gia chơi hào hứng, nói to, không bị lặp kết quả . 2. Đọc kĩ nội dung sau và nghe thầy cô giáo hướng dẫn(theo tài liệu) *ĐGTX: - PP: Vấn đáp gợi mở, PP quan sát. - KT: nhận xét bằng lời, trình bày miệng. - Tiêu chí đánh giá: + H nắm được: 10 trăm nghìn gọi là 1 triệu , viết là: 1 000 000 10 triệu gọi là 1 chục triệu, viết là 10 000 000 10 chục triệu gọi là 1 trăm triệu, viết là 100 000 000 + Hợp tác tốt với bạn, có khả năng tự học và giải quyết vấn đề toán học 3. Đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu(theo tài liệu) *ĐGTX: - PP: Vấn đáp gợi mở, PP quan sát. - KT: nhận xét bằng lời, trình bày miệng. - Tiêu chí đánh giá: + H đếm được theo y/c. + Diễn đạt rõ ràng, mạch lạc. + Hợp tác tốt với bạn, có khả năng tự học và giải quyết vấn đề toán học B. Hoạt động thực hành BT: 1,2,3: (theo tài liệu) *ĐGTX: - PP: PP quan sát sản phẩm, Vấn đáp gợi mở, PP viết. 12 GV: Đinh Thị Tố Như
  13. Trường TH số 2 Kiến Giang - KT: Thực hiện nhiệm vụ thực tiễn, N/x bằng lời, trình bày miệng, viết nhận xét - Tiêu chí đánh giá: + HS biết viết dãy số tròn triệu, chục triệu liên tiếp(BT1,2). + Cách viết các số có nhiều chữ số và xác định số lượng chữ số,số lượng chữ số 0.(BT3). + HS hợp tác nhóm, diễn đạt ý kiến của mình trôi chảy. + Hợp tác tốt với bạn, có khả năng tự học và giải quyết vấn đề toán học V. H­íng dÉn phÇn øng dông: - Theo s¸ch HDH. TiÕng ViÖt: CHA ÔNG NHÂN HẬU TUYỆT VỜI(T2) I.Mục tiêu: Giúp HS: - Hiểu hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật, nắm được cách kể hành động của nhân vật (nội dung ghi nhớ) - Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của nhân vật (chim sẻ, chim chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước - sau để thành câu chuyện. - HS yêu thích môn Tiếng Việt. HS sẵn sàng giúp đỡ người gặp hoàn cảnh khó khăn. - Năng lực: HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc; nâng cao năng lực sử dụng ngôn ngữ II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - SHD, bảng nhóm III. Hoạt động dạy học: HĐ7,8: (theo tài liệu) *ĐGTX: - PP: vấn đáp, quan sát - KT: nhận xét bằng lời, trình bày miệng - Tiêu chí đánh giá: + Sóc có hành động sau: ( câu1) Khi Thỏ định hái chùm quả trên cao, Sóc ngăn Thỏ lại Thỏ cố với, trượt chân ngã, Sóc túm lấy áo Thỏ. Cành cây sắp gãy, Chích Chòe bảo buông tay Thỏ ra , Sóc vẫn cố giữ chặt áo Thỏ. Thỏ khóc bảo Sóc buông ra ., Sóc cương quyết không bỏ bạn. + Qua các hành động trên cho ta biết Sóc là người rất tình nghĩa, không bỏ bạn khi hoạn nạn. + Các hành động trên xảy ra trước thì kể trước, xảy ra sau thì kể sau. + Nắm được nội dung ghi nhớ: Khi kể chuyện cần chú ý: Chọn kể những hành động thể hiện tính cách của nhân vật. Thông thường hành động xảy ra trước được kể trước, xảy ra sau thì được kể sau. + Trình bày ngắn gọn, to, rõ ràng, mạch lạc. B. Hoạt động thực hành: BT1: (theo tài liệu) *ĐGTX: - PP: quan sát, viết. - KT: phiếu đánh giá tiêu chí - Tiêu chí đánh giá : 13 GV: Đinh Thị Tố Như
  14. Trường TH số 2 Kiến Giang + Điền tên nhân vật vào chỗ trống ở phiếu. Viết kết quả vào mẫu. Tiêu chí HTT HT CHT 1. Điền vào chỗ trống tên điền được 10-12 điền được 6- điền được 1-5 nhân vật chỗ trống 8 chỗ trống chỗ trống 2. Hợp tác tốt 3. Trình bày rõ ràng + Kết quả đúng: (1, 5, 2, 4, 7, 3, 6, 8, 9) + phối hợp tích cực với bạn để thực hiện nhiệm vụ học tập. IV. Hoạt động ứng dụng - Tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Vận dụng vào thực hành kể chuyện và viết văn. Thứ sáu ngày 7 tháng 9 năm 2018 Toán: HÀNG VÀ LỚP(T1) I. Mục tiêu: - Em biết: - Các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu. - Gía trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số. - Đọc, viết được một số đến lớp triệu. - Năng lực: Hợp tác tốt với bạn, có khả năng tự học và giải quyết vấn đề toán học. Nâng cao năng lực phân tích tổng hợp, sử dụng ngôn ngữ toán học. II. Chuẩn bị ĐDDH: SHD, giấy trong. III. Điều chỉnh hoạt động : - HĐ 2,3-HĐCB, HS làm bài tập bắt đầu từ hoạt động cá nhân, cặp đôi, chia sẻ trong nhóm rồi chia sẻ trước lớp. III. Hoạt động học : HĐ1: Chơi trò chơi “Phân tích số”( Theo tài liệu) *ĐGTX: - PP: Vấn đáp . - KT: N/x bằng lời, trình bày miệng. - Tiêu chí đánh giá: + HS phân tích được một số bất kì. + Phối hợp tốt trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ học tập. + Trình bày ngắn gọn, đúng nội dung. HĐ2,3: ( Theo tài liệu) *ĐGTX: - PP: Vấn đáp - KT: N/x bằng lời, đặt câu hỏi, trình bày miệng. - Tiêu chí đánh giá: + HS nắm được: BiÕt líp ®¬n vÞ gåm 3 hµng: ®¬n vÞ, chôc, tr¨m; líp ngh×n gåm 3 hµng: ngh×n, chôc ngh×n vµ tr¨m ngh×n; lớp triệu thành 3 hàng: hàng triệu, hàng chục triệu, hàng triệu. + §äc, viÕt sè theo líp, hµng. + Phối hợp tốt trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ học tập. 14 GV: Đinh Thị Tố Như
  15. Trường TH số 2 Kiến Giang + Trình bày ngắn gọn, đúng nội dung. IV. Hướng dẫn phần ứng dụng: Nói cho bố mẹ biết kiến thức em vừa học trên lớp. Tiếng Việt: CHA ÔNG NHÂN HẬU TUYỆT VỜI (T3) I. Mục tiêu: -Kể được câu chuyện Nàng tiên Ốc. - Thể hiện lời kể tự nhiên , phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với câu chuyện. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Con người cần yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau. - Giáo dục HS lòng nhân ái, yêu thương con người. - Năng lực: Tự học, hợp tác nhóm. Biết kết hợp ngữ điệu, cử chỉ trong khi kể chuyện. Bồi dưỡng nâng cao năng lực hợp tác nhóm, năng lực giao tiếp; năng lực diễn đạt. II. Chuẩn bị ĐDDH: -GV và HS: SHD III. Điều chỉnh hoạt động : - HĐ2,3HĐTH HS thực hiện từ hoạt động cá nhân, cặp đôi, chia sẻ trong nhóm rồi chia sẻ trước lớp. - HĐ3 thêm câu hỏi: g) Khi đó, bà lão đã làm gì? h) Câu chuyện kết thúc như thế nào? IV. Hoạt động học: HĐ 2:Đọc bài thơ Nàng tiên Ốc (theo tài liệu) * Đánh giá thường xuyên: - PP: vấn đáp. -Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời. - Tiêu chí đánh giá: + Nghe đọc bài thơ Nàng tiên Ốc. Lắng nghe tích cực. + Phối hợp tốt trong nhóm đề thực hiện nhiệm vụ học tập. + Ngắt nghỉ đúng các dòng thơ, câu thơ. Giọng đọc bước đẩu thể hiện biểu cảm. HĐ 3: Kể lại câu chuyện Nàng tiên Ốc (theo tài liệu) * Đánh giá thường xuyên: - PP: vấn đáp. -Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời. - Tiêu chí đánh giá: + Dựa vào câu hỏi, kể lại được câu chuyện bằng lời của mình. + a) Bà lão nghèo kiếm sống bằng nghề mò cua bắt ốc. b) Con ốc rất xinh, vỏ biêng biếc xanh, không giống như ốc khác. c) Thấy ốc đẹp, bà thương không muốn bán, thả vào chum nước. d) Đi làm về, bà thấy nhà cửa đã được quét sạch sẽ, đàn lợn đã được cho ăn, cơm nước đã nấu sẵn, vườn rau được nhặt sạch cỏ. e) Bà lão thấy một nàng tiên từ trong chum nước bước ra. g) Bà bí mật đạp vỏ ốc rồi ôm lấy nàng tiên. h) Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc bên nhau. Họ yêu thương nhau như hai mẹ con. 15 GV: Đinh Thị Tố Như
  16. Trường TH số 2 Kiến Giang + Lời kể tự nhiên, diễn đạt trôi chảy. IV. Hướng dẫn phần ứng dụng: Thực hiện như SHD. HS về nhà kể cho ông, bà; cha, mẹ; anh, chị nghe câu chuyện Nàng tiên ốc.Tham khảo các truyện cổ tích có ở thư viện để đọc với người thân. HĐGD Đạo dức: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (T2) (Soạn điển hình) I. Mục tiêu:Em biết: - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập . - Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ , được mọi người yêu mến - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh . - Năng lực: Hợp tác nhóm, giao tiếp; biết lắng nghe chia sẻ. GDKNS -Kỹ năng tự nhận thức -Kỹ năng bình luận, phê phán -Kỹ năng làm chủ bản thân II/ Chuẩn bị: - Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập . III/ Hoạt động dạy - học * Khởi động: (3- 5 phút) - HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi khởi động tiết học. - HS viết tên bài vào vở. - HS Đọc mục tiêu bài, chia sẻ mục tiêu bài trước lớp A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN HĐ1: Giúp HS xử lý tình huống Việc 1 : Cá nhân đọc tình huống và xử lý tình huống Việc 2 : Hs nêu các cách giải quyết trong các tình huống đó với bạn cùng bàn Việc 3 : CTHĐTQ tổ chức cho các nhóm xử lý tình huống trước lớp * Đánh giá thường xuyên: - PP: vấn đáp. -Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, phân tích, xử lí tình huống - Tiêu chí đánh giá: + Cách xử lí tình huống đúng: a) Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học để gỡ lại. b) Báo lại cho cô giáo biết để chữa lại cho đúng. c) Nói bạn thông cảm, vì làm như vậy là không trung thực trong học tập. + Phối hợp tốt trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ học tập. + Trình bày mạnh dạn, tự tin trước tập thể. HĐ2: Giúp HS trình bày tư liệu đó sưu tầm được 16 GV: Đinh Thị Tố Như
  17. Trường TH số 2 Kiến Giang Việc 1 : Cá nhân đọc tư liệu đó sưu tầm và trả lời câu hỏi : Hãy nêu suy nghĩ của em về những mẫu chuyện, những tấm gương đó? Việc 2 : Hs đọc tư liệu với bạn cùng bàn và chia sẻ câu trả lời với bạn Việc 3 : CTHĐTQ tổ chức cho các nhóm trình bày trước lớp * Đánh giá thường xuyên: - PP: vấn đáp, quan sát. -Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, trình bày miệng. - Tiêu chí đánh giá: + Tư liệu sưu tầm đúng với nội dung y/c. +Trình bày được những tư liệu đã sưu tầm. + Biết học tập những tấm gương trung thực trong học tập. HĐ3: Trình bày tiểu phẩm Việc 1 : Cá nhân suy nghĩ và trả lời câu hỏi : Nếu em ở tình huống đó em hành động như vậy không? Vì sao? Việc 2 : Chia sẻ câu trả lời với bạn Việc 3 : CTHĐTQ tổ chức cho các nhóm trình bày tiểu phẩm trước lớp Báocáo kết quả cùng cô giáo * Đánh giá thường xuyên: - PP: vấn đáp, quan sát. -Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, trình bày miệng; thực hiện nhiệm vụ thực tiễn. - Tiêu chí đánh giá: + Chuẩn bị chu đáo; phân công nhiệm vụ rõ ràng. +Trình bày tiểu phẩm tự nhiên, đúng trọng tâm. + Phối hợp tốt trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ học tập Hoạt động kết thúc tiết học : - HS nêu mục tiêu đạt được sau bài học . - Liên hệ nội dung giáo dục : tiếp tục thực hiện cuộc vận động : “ Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”. Chống bệnh thành tích trong giáo dục , B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Cùng người lớn sưu tầm các mẫu chuyện, tấm gương về trung thực học tập . - Đến lớp kể cho bạn vào tiết học hôm sau. ÔLTOÁN: ÔN LUYỆN TOÁN TUẦN 1 I.Mục tiêu: Giúp HS - Đọc, viết, so sánh, xếp thứ tự được các số đến 100 000. - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số. 17 GV: Đinh Thị Tố Như
  18. Trường TH số 2 Kiến Giang - Giáo dục HS ý thức phấn đấu vươn lên trong học tập và làm bài cẩn thận. *Các bài tập cần làm: Bài 1, bài 4, bài 5, bài 6. HS có năng lực làm được BT vận dụng II.Chuẩn bị: GV và HS: Vở hướng dẫn em tự ôn luyện Toán 4 III.Hoạt động học: A. Hoạt động cơ bản: *Khởi động: - HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò mình yêu thích. - GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. B. Hoạt động thực hành: BT: 1,4,5,6: (theo tài liệu) *ĐGTX: - PP: Tích hợp - KT: Thực hành, N/x bằng lời, trình bày miệng, viết nhận xét. - Tiêu chí đánh giá: + Cách đọc, viết các số có năm chữ số (BT1). + Cách so sánh các số có năm chữ số. (BT4). + Cách thực hiện phép cộng, phép trừ các số có năm chữ số, nhân (chia) số có năm chữ số với (cho) số có một chữ số. (BT5). + Cách xếp thứ tự các số có năm chữ số. (BT6) + HS hợp tác nhóm, diễn đạt ý kiến của mình trôi chảy. * HS có năng lực làm bài tập vận dụng - Cá nhân tự làm vào vở ôn luyện Toán trang 9. C. Hoạt động ứng dụng: - Tự ôn lại bài. Thứ bảy ngày 8 tháng 9 năm 2018 Toán: HÀNG VÀ LỚP(T2) I.Mục tiêu: Giúp HS - Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn. Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số. Biết viết số từng tổng theo hàng. - GD HS yêu thích học toán, tính cẩn thận khi làm bài. - Năng lực: Hợp tác tốt với bạn, có khả năng tự học và giải quyết vấn đề toán học. Nâng cao năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học. II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách HDH III. Hoạt động dạy học: * Khởi động: - Cả lớp chơi trò chơi mà các em yêu thích B. Hoạt động thực hành BT: 1,2,3: (theo tài liệu) * ĐGTX: - PP: vấn đáp, viết - KT: N/x bằng lời, trình bày miệng, viết nhận xét. - Tiêu chí đánh giá: 18 GV: Đinh Thị Tố Như
  19. Trường TH số 2 Kiến Giang + Cách đọc, viết, phân tích số theo hàng; (BT1). + Cách đọc số có sáu chữ số và cách xác định giá trị của chữ số. (BT2). + Cách viết số thành tổng (BT3). + HS hợp tác tốt trong nhóm, diễn đạt ý kiến của mình trôi chảy. + Sử dụng ngôn ngữ toán học chính xác. + Hợp tác tốt với bạn, có khả năng tự học và giải quyết vấn đề toán học. IV. Hướng dẫn phần ứng dụng: (theo tài liệu) TiÕng ViÖt ĐÁNG YÊU HAY ĐÁNG GHÉT (T1) (Soạn điển hình) I.Mục tiêu: - Hiểu được trong bµi v¨n kÓ chuyÖn , viÖc t¶ ngo¹i h×nh cña nh©n vËt lµ cÇn thiÕt ®Ó thÓ hiÖn tÝnh c¸ch cña nh©n vËt ( Nd Ghi nhí). - BiÕt dùa vµo ®Æc ®iÓm ngo¹i h×nh ®Ó x¸c ®Þnh tÝnh c¸ch nh©n vËt. - KÓ l¹i ®­îc mét ®o¹n c©u chuyÖn Nµng tiªn èc cã kÕt hîp t¶ ngo¹i h×nh bµ l·o hoÆc nµng tiªn. - Em biết tả ngoại hình nhân vật trong bài kể chuyện. - Năng lực: Hợp tác nhóm, giao tiếp; tưởng tượng. KNS:-Tìm kiếm và xử lí thông tin. Tư duy sáng tạo II. Hoạt động học: * Khởi động: (3- 5 phút) - HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi khởi động tiết học. - HS viết tên bài vào vở. - HS Đọc mục tiêu bài, chia sẻ mục tiêu bài trước lớp A. Hoạt động cơ bản *Tìm hiểu mục tiêu bài học: Việc 1: Cá nhân đọc thầm mục tiêu bài học (2-3 lần) Việc 2: Trao đổi với bạn bên cạnh mục tiêu bài học có những nội dung gì? Việc 3: CTHĐTQ Mời 1 bạn đọc mục tiêu và nêu cách làm để đạt được mục tiêu đó * Hình thành kiến thức: 1.Trò chơi Ai - thế nào ?( Theo tài liệu) -CTHĐTQ tổ chức cho cả lớp cùng chơi : Một bạn ở đội này gọi tên một nhân vật trong truyện hoặc trong phim ảnh. Một bạn đội kia nói ngay từ chỉ đặc điểm của nhân vật đó rồi đổi lượt. Đội nào bị dừng lại hoặc nói sai sẽ bị thua cuộc. * ĐGTX: - PP: vấn đáp. - KT: N/x bằng lời, trình bày miệng. - Tiêu chí đánh giá: + Nêu được tên nhân vật trong những truyện em đã học hoặc trong phim ảnh. + Nói ngay được từ chỉ đặc điểm của nhân vật đó. + Phản xạ nhanh, dùng từ đúng. 19 GV: Đinh Thị Tố Như
  20. Trường TH số 2 Kiến Giang 2.Tìm hiểu cách tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện. (Theo tài liệu) Việc 1 : Cá nhân đọc đoạn văn 1-2 lần và viết vắn tắt vào vở Đặc điểm ngoại hình của chị Nhà Trò ? Ngoại hình của nhân vật chị Nhà Trò nói lên điều gì về tính cách và thân phận của nhân vật này? Vì sao khi kể chuyện cần chú ý tả ngoại hình ? Việc 2 : Hai bạn cùng bàn chia sẻ câu trả lời, Nhận xet, bổ sung và đánh giá bạn Việc 3:Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn chia sẻ câu trả lời và đọc ghi nhớ trong nhóm. CTHĐTQ tổ chưc cho các bạn đọc và tìm hiểu phần ghi nhớ. * ĐGTX: - PP: vấn đáp. - KT: N/x bằng lời, trình bày miệng. - Tiêu chí đánh giá: + Đọc và hiểu đoạn văn (1) + Ghi vắn tắt đặc điểm của chị Nhà Trò: (2) Sức vóc: Gầy yếu quá Thân mình: bé nhỏ, người bự những phấn như mới lột. Cánh: mỏng như cánh bướm non, lại ngắn chùn chùn. “Trang phục”: mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng. + Ngoại hình của chị Nhà Trò nói lên tính cánh yếu đuối; thân phận: tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt.(3) + Khi kể chuyện cần chú ý tả ngoại hình vì những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật và làm cho câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn. (4) ( ND ghi nhớ) B. Hoạt động thực hành 1.Nhận xét về tính cách nhân vật qua miêu tả ngoại hình( Theo tài liệu) Việc 1 : Em đọc đoạn văn 1-2 lần và trả lời câu hỏi : 1)Tác giả đã chú ý miêu tả những chi tiết nào ?(Tìm và viết lại các từ ngữ chỉ đặc điểm,tính cách của nhân vật chú bé liên lạc) 2)Các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú bé Việc 2 : Em và bạn cùng chia sẻ bài làm với nhau Việc 3 :Nhóm trưởng tổ chức cho các nhóm chia sẻ trong nhóm, thảo luận và hoàn thành kết quả vào phiếu. - PP: vấn đáp. - KT: N/x bằng lời, trình bày miệng. - Tiêu chí đánh giá: + Đọc và hiểu đoạn văn (1) 20 GV: Đinh Thị Tố Như
  21. Trường TH số 2 Kiến Giang + Tác giả chú ý miêu tả những chi tiÕt về ngoại hình: Ngưêi gÇy, tãc hói ng¾n, hai tói ¸o trÔ xuèng (2) + Tìm được các chi tiết miêu tả đặc điểm nói lên tính cách của chú bé liên lạc. Các chi tiết ấy cho thấy chú bé là con một gia đình nông dân nghèo, quen chịu đựng vất vả; là một chú bé hiếu động, thông minh, thật thà. (3,4) 2.Kể lại câu chuyện Nàng tiên Ốc, chú ý kết hợp tả ngoại hình các nhân vật ( Theo tài liệu) Việc 1 : Em thực hiện hoạt động theo gợi ý SHD Trang 26. Việc 2 : Kể lại câu chuyện của mình cho bạn cùng nghe. Việc 3 : CTHĐTQ tổ chức cho các nhóm kể trước lớp. - PP: vấn đáp. - KT: N/x bằng lời, trình bày miệng. - Tiêu chí đánh giá: + Kể lại được câu chuyện Nàng tiên Ốc dựa vào gợi ý trong SHDH ( T26) + Kể lại được câu chuyện kết hợp tả ngoại hình nhân vật. + Lời kể tự nhiên,dễn đạt trôi chảy; kết hợp cử chỉ, điệu bộ, ánh mắt khi kể. C. Hoạt động ứng dụng Em kể cho người thân nghe câu chuyện Nàng tiên Ốc- Chú ý kết hợp tả ngoại hình. Tiếng Việt: ĐÁNG YÊU HAY ĐÁNG GHÉT(T2) I.Mục tiêu: Giúp HS: - Hiểu tác dụng dấu hai chấm trong câu (ND Ghi nhớ) - Nhận biết tác dụng dấu hai chấm ; bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn. - Giáo dục HS ý thức sử dụng dấu hai chấm khi viết văn, yêu thích môn học. - Năng lực: HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc, sử dụng ngôn ngữ II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm. III.Các hoạt động dạy- học: HĐ3: (Theo tài liệu) *ĐGTX: - PP: quan sát,vấn đáp, viết. - KT: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời. - Tiêu chí đánh giá: + H nắm được : Dấu hai chấm báo hiệu sau nó là lời nói của nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước nó. Khi báo hiệu lời nói, dấu hai chấm được dùng kết hợp với dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch đầu dòng. + Biết dùng ngữ điệu, thái độ trong khi bày tỏ ý kiến của mình. HĐ4: (Theo tài liệu) *ĐGTX: 21 GV: Đinh Thị Tố Như
  22. Trường TH số 2 Kiến Giang - PP: quan sát, vấn đáp - KT: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời. - Tiêu chí đánh giá: + 4.a): Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận sau nó là lời nói của nhân vật. Khi báo hiệu lời nói, dấu hai chấm được dùng kết hợp với dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch đầu dòng. + 4.b): Dấu hai chấm báo hiệu là lời giải thích cho bộ phận đứng trước nó. Khi báo hiệu lời nói, dấu hai chấm được dùng kết hợp với dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch đầu dòng. + Hợp tác tốt với bạn, có khả năng tự học và giải quyết nhiệm vụ học tập. HĐ5: (Theo tài liệu) *ĐGTX: - PP: quan sát,vấn đáp, viết. - KT: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời, viết nhận xét. - Tiêu chí đánh giá: +Viết được một đoạn văn có dùng dấu hai chấm với tác dụng dùng để giải thích và dùng để dẫn lời nhân vật. + Tự học tốt hoàn thành bài của mình, chia sẻ kết quả với bạn. IV. Hướng dẫn phần ứng dụng: - theo SHD. Khoa học: CÁC CHẤT DINH DƯỠNG NÀO CÓ TRONG THỨC ĂN CỦA CON NGƯỜI? I/ Mục tiêu: Sau bài học H có khả năng: - Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi- ta-min, chất khoáng. - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường: gạo, bánh mì, khoai, ngô, sắn - Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể. - Giáo dục ý thức giữ gìn sức khoẻ hàng ngày. - HS hợp tác nhóm tích cực. TH BVMT: -Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. II/ Đồ dùng dạy học: GV: Hình trang 10; PHT, Phiếu trò chơi III/ Hoạt động dạy học: A. Hoạt động cơ bản: 1. Hoạt động 1: Liên hệ thực tế (Theo tài liệu) *ĐGTX: - PP: Quan sát,Vấn đáp gợi mở - KT: Nhận xét bằng lời, trình bày miệng. - Tiêu chí ĐG: Kể được các laoị thức ăn mà gia đình em thường ăn váo bữa sáng, trưa, tối. Biết phân loại: + Thực vật: đậu cô ve, bánh mì, bún, sữa đậu nành 22 GV: Đinh Thị Tố Như
  23. Trường TH số 2 Kiến Giang + Động vật: trứng,tôm,cá, thịt, sữa bò tươi, hến 2. Hoạt động 2,3: (Theo tài liệu) *ĐGTX: - PP: Quan sát,Vấn đáp gợi mở - KT: Nhận xét bằng lời, trình bày miệng. - Tiêu chí ĐG: Có thể phân loại theo nhiều cách: + Phân loại theo nguồn gốc + Phân loại theo lượng các chất dinh dưỡng chứa trong mỗi loại t/ăn, người ta chia thức ăn thành 4 nhóm: -Nhóm t/ăn chứa nhiều chất bột đường - Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm - Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo - Nhóm thức ăn chứa nhiều vi ta min, chất khoáng Ngoài ra trong nhiều loại thức ăn còn có chứa chất xơvà nước + HS hợp tác nhóm tích cực, HS tự tin bày tỏ ý kiến B. Hoạt động thực hành: 3. Hoạt động 1, 2: (Theo tài liệu) *ĐGTX: - PP: Quan sát,Vấn đáp gợi mở. - KT: Nhận xét bằng lời, trình bày miệng. - Tiêu chí ĐG: Có thể phân loại thức ăn chia thức ăn thành 4 nhóm: -Nhóm t/ăn chứa nhiều chất bột đường: khoai lang, bánh ngọt, bánh đậu xanh, bánh mì, bánh tét, khoai tây, bánh gai, cơm, sắn, phở gà - Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm:cua, ếch, cá, tép, - Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo: lạc, mỡ lợn, vừng, cùi dừa - Nhóm thức ăn chứa nhiều vi ta min, chất khoáng: (cà rốt, lòng đỏ trứng,các loại rau ), chất khoáng(Thịt,cá, trứng, các loại rau có lá xanh thẫm) và chất xơ (các loại rau) . - Tham gia chơi ghép chữ nhanh, trình bày to, rõ ràng. - HS tự tin bày tỏ ý kiến C. Hoạt động ứng dụng: (Theo tài liệu) SINH HOẠT ĐỘI ( Thực hiện ở hồ sơ Đội) 23 GV: Đinh Thị Tố Như