Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Giáo viên: Lê Phạm Vân Khánh

doc 17 trang thienle22 5730
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Giáo viên: Lê Phạm Vân Khánh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_2_giao_vien_le_pham_van_khanh.doc

Nội dung text: Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Giáo viên: Lê Phạm Vân Khánh

  1. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 TuÇn 2 Ngày d¹y, Thø ba ngµy 4 th¸ng 9 n¨m 2018 Toán: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ ( Dạy TKB T2- Tuần 2) (Soạn điển hình) I.Mục tiêu: Giúp HS - Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số - Giáo dục HS tính cẩn thận, yêu thích học toán. - Năng lực: HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc. II. Hoạt động học: * Khởi động: (3- 5 phút) - HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi khởi động tiết học. - HS viết tên bài vào vở. - HS Đọc mục tiêu bài, chia sẻ mục tiêu bài trước lớp A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. Trò chơi ( Đọc - viết số ) Việc 1: Cá nhân viết số có năm chữ số và đọc được số em vừa viết Việc 2: Đố bạn đọc số em vừa viết và ngược lại Bạn Chủ tịch hội đồng tự quản tổ chức cho các bạn trao đổi giữa các nhóm *Đánh giá thường xuyên: - PP: PP quan sát sản phẩm, Vấn đáp gợi mở, PP viết. - KT: N/x bằng lời, trình bày miệng, ghi chép ngắn - Tiêu chí đánh giá: + HS biết lập các số có năm chữ số. + Tham gia chơi nhanh, nói to, không bị lặp kết quả GV giới thiệu bài- HS ghi vở 2. Đọc kĩ nội dung sau và nghe thầy cô giáo hướng dẫn Việc 1: Cá nhân đọc nội dung sách HDH trang 12,13 1 Gi¸o viªn: Lª Ph¹m V©n Kh¸nh
  2. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 Việc 2: Hai bạn cùng chia sẻ với nhau cách đọc số Việc 3: Nhóm trưởng mời các bạn trong nhóm chia sẻ cách đọc, nhận xét, bổ sung và đánh giá bạn Việc 4 : CTHĐTQ mời các nhóm chia sẻ, báo cáo kêt quả với cô giáo *Đánh giá thường xuyên: - PP: Vấn đáp gợi mở, PP quan sát. - KT: N/x bằng lời, trình bày miệng. - Tiêu chí đánh giá: + Cách đọc, viết số có sáu chữ số. + Hợp tác tốt với bạn, có khả năng tự học và giải quyết vấn đề toán học 3. Viết theo mẫu Việc 1: Cá nhân làm bài tập vào phiếu học tập Việc 2: Hai bạn đổi chéo bài kiểm tra tích đúng bằng bút chì, sai gạch chân và yêu cầu bạn sửa sai Việc 3: Nhóm trưởng kiểm tra phiếu và tích bằng bút đen * Trưởng ban học tập tổ chức cho các bạn chia sẻ nội dung sau: - Cá nhân, nhóm đánh giá theo mục tiêu - Trả lời câu hỏi : Các bạn đã làm thế nào để đạt được mục tiêu đó? *Đánh giá thường xuyên: - PP: PP tích hợp. - KT: N/x bằng lời, trình bày miệng. - Tiêu chí đánh giá: + HS biết đọc, viết các số có sáu chữ số. + Hợp tác tốt với bạn và giải quyết vấn đề toán học. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG 1. Cùng người lớn trong nhà thực hiện: Em tìm trên sách báo, tạp chí các số có sáu chữ số và ghi lại những thông tin liên quan đến các số tìm được. 2 Gi¸o viªn: Lª Ph¹m V©n Kh¸nh
  3. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 2. Chia sẻ với các bạn ở trong lớp vào giờ Toán ngày hôm sau. === Tiếng Việt: Bài 2A: BÊNH VỰC KẺ YẾU (T1) I.Mục tiêu: Giúp HS: - Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn. - Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. - GDHS yêu thương moi người. - Năng lực: rèn luyện năng lực ngôn ngữ; học sinh biết diễn đạt nội dung câu trả lời theo cách hiểu của mình; bày tỏ cảm nhận của mình về nhân vật Dế Mèn. - GDKNS. Thể hiện sự thông cảm. Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân. II.Chuẩn bị đồ dùng: * Hoạt động cơ bản: - Tranh minh họa bài tập đọc - Bảng phụ cho bài 4 phần luyện câu dài III. Hoạt động dạy- học: HĐ1.Khởi động: Trò chơi xì điện: Tìm nhanh từ chỉ người có chứa tiếng nhân. - Một bạn đứng lên nêu từ và sau đó xì điện cho bạn khác cho đến khi không trả lời được. - Đánh giá thường xuyên: + PP: vấn đáp. + KT: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. + Tiêu chí đánh giá: -Nêu đúng : Nhân tài, nhân dân, nhân loại,công nhân, - Truyền điện nhanh, nói to, không bị lặp kết quả. - Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của bài học. HĐ 2,3,4: (theo tài liệu) - Đánh giá thường xuyên HĐ2,3,4: + PP: vấn đáp. + KT: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. + Tiêu chí đánh giá: + Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, ngắt nghỉ hợp lý. + Đọc trôi chảy lưu loát; phân biệt được giọng của nhân vật: (người dẫn chuyện; Lời Dế Mèn: mạnh mẽ, dứt khoát. Lời Nhà trò: yếu ớt, tội nghiệp + Biết nhấn giọng ở những từ ngữ: chóp bu, nặc nô, béo múp, béo míp + Phân vai thể hiện được giọng đọc của các nhân vật. + Giải thích được nghĩa của các từ trong bài: chóp bu: người đứng đầu(ý nhạo báng), nặc nô: hung dữ, táo tợn HĐ5: (theo tài liệu): Thảo luận, trả lời câu hỏi: - Đánh giá thường xuyên: + PP: vấn đáp + KT: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng. 3 Gi¸o viªn: Lª Ph¹m V©n Kh¸nh
  4. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 + Tiêu chí đánh giá: hiểu nội dung bài đọc của học sinh. - Câu 1: Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ: bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, tất cả chúng nấp trong hang đá vẻ hung dữ, - Câu 2: lời lẽ: oai phong, giọng thách thức của một kẻ mạnh: muốn nói chyện với tên chóp bu Hành động: quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách - Câu 3: Dế Mèn phân tích hành động hèn hạ của bọn nhện: bọn nhện giàu có, béo múp béo míp> Kết luận: đe dọa: thật đáng xấu hổ, có phá hết vòng vây không? - Câu 4: hiệp sĩ: người có sức mạnh, lòng hào hiệp, sẵn sàng làm việc nghĩa - Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. - Trả lời to, rõ ràng, lưu loát mạnh dạn IV.Hướng dẫn HĐ ứng dụng: Như TLHD học === Tiếng Việt: Bài 2A: BÊNH VỰC KẺ YẾU (T2) I.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân ; nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo 2 nghĩa khác nhau: người, lòng thương người.; - Giáo dục HS về lòng nhân hậu, tinh thần đoàn kết; sẵn sàng giúp đỡ người gặp hoàn cảnh khó khăn. - Năng lực: HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc, ngôn ngữ II.Chuẩn bị đồ dùng: - Phiếu học tập: Tiếng “nhân” có nghĩa là người Tiếng “nhân” có nghĩa là “lòng thương người” Nhân dân Nhân hậu III. Hoạt động dạy- học: HĐ6: (theo tài liệu) - Đánh giá thường xuyên: - PP: vấn đáp,quan sát - KT: nhận xét bằng lời, trình bày miệng, - Tiêu chí đánh giá: a) Thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đồng loại: Lòng thương người, lòng vị tha, tình thân ái, yêu mến, bao dung, b) Trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương: hung ác, nanh ác, tàn ác, tàn bạo, ác nghiệt, cay đôc, c) Thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp đỡ đồng loại: cứu giúp, cúu trợ, ủng hộ, nâng đỡ, che chở, c) Trái nghĩa với đùm bọc hoặc giúp đỡ: ăn hiếp, bắt nạt, hành hạ, đánh đập, 4 Gi¸o viªn: Lª Ph¹m V©n Kh¸nh
  5. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 + Tự học tốt hoàn thành bài của mình, chia sẻ kết quả với bạn. B. Hoạt động thực hành: HĐ1,2: (theo tài liệu) - Đánh giá thường xuyên: - PP: vấn đáp, quan sát, viết - KT: nhận xét bằng lời - Tiêu chí đánh giá: +B1a) Tiếng nhân có nghĩa là “người”: nhân dân, công nhân, nhân loại, nhân tài. + B1b) Tiếng nhân có nghĩa là “lòng thương người”: nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ + B2: Cách dùng từ đặt câu; sửa sai những câu HS đặt chưa đúng. + Biết dùng ngữ điệu, thái độ trong khi bày tỏ ý kiến của mình. IV.Hướng dẫn HĐ ứng dụng: Như TLHD học === Ngày dạy, Thứ tư ngày 5 tháng 9 năm 2018 Toán CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ (T2) ( Dạy TKB T3- Tuần 2) I.Mục tiêu: Giúp HS - Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số. - Giáo dục HS rèn luyện tính cẩn thận chính xác cho học sinh. -Năng lực: Hợp tác tốt với bạn, có khả năng tự học và giải quyết vấn đề toán học II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - SHD học Toán. III. Hoạt động dạy học: BT1, 2,3,4: (theo tài liệu) *Đánh giá thường xuyên: - PP: PP tích hợp. - KT: Thực hành, thí nghiệm, thực tiễn , N/x bằng lời, trình bày miệng. - Tiêu chí đánh giá: + Cách Cách đọc, viết, phân tích số theo hàng. (B1) + Cách Cách đọc, viết số có sáu chữ số.(B2). + Cách viết các số tròn trăm, tròn nghìn theo thứ tự của dãy số.(B3). + Cách viết số thành tổng. (B4). + Hợp tác tốt với bạn, có khả năng tự học và giải quyết vấn đề toán học. IV. H­íng dÉn phÇn øng dông: - Theo s¸ch HDH. === TiÕng ViÖt: Bµi 2a: BÊNH VỰC KẺ YẾU (T3) I.Mục tiêu: Giúp HS: 5 Gi¸o viªn: Lª Ph¹m V©n Kh¸nh
  6. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 - Nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ, đúng quy định. - Làm đúng BT 4a và BT5a. - HS có ý thức viết rèn chữ, viết rõ ràng và giữ gìn vở sạch đẹp. - Năng lực: Tự học, hợp tác nhóm. II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - PBT bài 4a. III. Hoạt động dạy- học: HĐ1.Khởi động: - Hát một bài - Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của bài học. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: HĐ1: Viết chính tả (theo tài liệu) - Đánh giá thường xuyên: - PP: quan sát, vấn đáp; - KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. - Tiêu chí đánh giá : Kĩ năng viết chính tả của HS + Viết chính xác từ khó: khúc khuỷu, gập ghềnh + Viết đảm bảo tốc độ, đúng chỉnh tả, chữ đều trình bày đẹp. HĐ2: Làm bài tập4,5 (theo tài liệu) - Đánh giá thường xuyên: - PP: vấn đáp, viết - KT: nhận xét bằng lời, trình bày miệng - Tiêu chí đánh giá: 4.a: sau; rằng, xin, băn khoăn, xem 5a: sao + phân biệt âm s/x. + Tự học tốt hoàn thành bài của mình, chia sẻ kết quả với bạn. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: (theo tài liệu) === Khoa học:Bài 2:CƠ THỂ NGƯỜI TRAO ĐỔI CHẤT NHƯ THẾ NÀO ?(T2) (Soạn điển hình) I/ Mục tiêu: Sau bài học H có khả năng: - Kể tên một số cơ quan trực tiếp tham gia trao đổi chất ở người: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết. - Biết được nếu 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động , cơ thể sẽ chết. - Giáo dục ý thức giữ gìn sức khoẻ hàng ngày - HS hợp tác nhóm tích cực II/ Đồ dùng dạy học: GV: Hình trang4,5; PHT, Phiếu trò chơi III/ Hoạt động dạy học: A.Hoạt động cơ bản: 1.Khởi động:3' 6 Gi¸o viªn: Lª Ph¹m V©n Kh¸nh
  7. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 - HĐTQ tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” củng cố kiến thức đã học: +Vẽ lại sơ đồ sự trao đổi chất ở người - Nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài, nêu MT & ghi đề bài B. Hoạt động cơ bản: * HĐ1: Hoàn thành bảng: a)Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề. -Việc 1: GV cho HS mang thức ăn đã chuẩn bị sẵn như: trái cây, bánh, nước uống - HS thực hành ăn và uống nước - Khi ăn và uống thì các chất này ở đâuvà tạo thành những gì?Hôm nay chúng ta học bài trao đổi chất ở người (TT) b) Bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS. -GV yêu cầu HS nêu hiểu biết ban đầu của mình về sự trao đổi chất ở người -HS quan sát các hình trang 8 SGK và thảo luận theo cặp ghi vào vở thí nghiệm, c) Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi -GV định hướng cho HS nêu các câu hỏi xoay quanh nội dung về sự trao đổi chất ở người - Tổng hợp các ý kiến cá nhân để đặt câu hỏi theo nhóm - Chốt các câu hỏi d) Thực hành thí nghiệm *Đánh giá thường xuyên: - PP: Quan sát,Vấn đáp gợi mở, viết - KT: Thực hành, thí nghiệm, thực tiễn , Nhận xét bằng lời, trình bày miệng. - Tiêu chí Đánh giá: +Trao đổi khí:Do cơ quan hô hấp thực hiện: lấy ô- xi; thải ra khí các-bô-níc +Trao đổi thức ăn:Do cơ quan tiêu hoá, lấy nước và các thức ăn có chứa các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể; thải ra chất cặn bã. +Bài tiết: Do cơ quan bài tiết nước tiểu (thải ra nước tiểu) và da (thải ra mồ hôi) thực hiện 7 Gi¸o viªn: Lª Ph¹m V©n Kh¸nh
  8. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 * Nhờ có cơ quan tuần hoàn mà máu đem các chất dinh dưỡng và ô-xi tới tất cả các cơ quan của cơ thể và đem các chất thải, chất độc từ các cơ quan của cơ thể đến các cơ quan bài tiết để thải chúng ra ngoài và đem khí các-bô-nic đến phổi để thải ra ngoài + HS hợp tác nhóm tích cực, HS tự tin bày tỏ ý kiến 2. Hoạt động 2: Chơi trò chơi(Theo tài liệu) g) Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện trao đổi chất ở người GV yêu cầu HS xem sơ đồ (hình 5) trang 9 SGK để cho hoàn chỉnh sơ đồ và tập trình bày về mối liên hệ giữa các cơ quan: tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong quá trình trao đổi chất. -HS xem sơ đồ hình 9 SGK. Điền các từ còn thiếu cần bổ sung vào sơ đồ cho hoàn chỉnh. -HS kiểm tra chéo xem bạn bổ sung các từ còn thiếu vào sơ đồ đúng hay sai. Kết luận kiến thức mới: -Tổ chức các nhóm báo cáo kết quả -HS theo nhóm đôi lần lượt nói với HS lên nói về mối quan hệ giữa các cơ quan trong quá trình thực hiện trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường. - HD HS so sánh lại với các ý kiến ban đầu - GV yêu cầu 4 HS lên lên nói về vai trò của từng cơ quan trong quá trình trao đổi chất. Đại diện báo các kết quả và giải thích lại *Cho HS đọc mục bạn cần biết *Đánh giá thường xuyên: + PP: Tích hợp. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. + Tiêu chí đánh giá: - a-chất dinh dưỡng; b- khí ô xy; c- các chất dinh dưỡng: - Nắm nhờ có cơ quan t/ hoàn mà qtrình trao đổi chất diễn ra ở bên trong cơ thể được thực hiện. Nếu 1 trong các cơ quan tiêu hoá , hô hấp, tuần hoàn, bài tiết ngừng hoạt động, sự trao đổi chất sẽ ngừng và cơ thể sẽ chết - Tham gia chơi ghép chữ nhanh, trình bày to, rõ ràng. - HS tự tin bày tỏ ý kiến C. Hoạt động ứng dụng: : (Theo tài liệu) 8 Gi¸o viªn: Lª Ph¹m V©n Kh¸nh
  9. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 Nói với nhau về các cơ quan trực tiếp tham gia trao đổi chất ở người: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết. === ÔTiếng Việt: ÔN LUYỆN TIẾNG VIỆT TUẦN 1 I. Mục tiêu: - Đọc và hiểu câu chuyện Gà Trống choai và hạt đậu. Biết thể hiện sự quan tâm, chia sẻ khó khăn với mọi người xung quanh. - Viết đúng từ chứa tiếng có vần an/ang. - Phân tích được cấu tạo của tiếng. - Làm đúng các bài tập nhận diện đặc điểm của văn kể chuyện và nhân vật trong văn kể chuyện. II. Chuẩn bị ĐDDH: GV,HS: Vở Em tự ôn luyện Tiếng Việt theo định hướng phát triển năng lực lớp 4. III. Hoạt động dạy học: HĐ1: (theo tài liệu) *Đánh giá thường xuyên: + PP: vấn đáp, quan sát, viết + KT: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. + Tiêu chí đánh giá: - C1: Vì Trống Choai hay làm việc hấp tấp, vội vàng. - C2: - Phân tích được cấu tạo của tiếng. - C3: Nêu theo cảm nhận của các em. Rút nội dung bài: hiện sự quan tâm, chia sẻ khó khăn với mọi người xung quanh. - Trình bày ngắn gọn, to, rõ ràng, mạch lạc. HĐ2,3,4,5: (theo tài liệu) *Đánh giá thường xuyên: + PP: vấn đáp, quan sát, viết + KT: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. + Tiêu chí đánh giá: - C2: Viết đúng từ chứa tiếng có vần an/ang. - C3,4: - Phân tích được cấu tạo của tiếng(TTiếng có ba bộ phận: âm đầu, vần và thanh ). - C5: nhận diện đặc điểm của văn kể chuyện và nhân vật trong văn kể chuyện. , - Biết dùng ngữ điệu, thái độ trong khi bày tỏ ý kiến của mình. IV.Hướng dẫn HĐ ứng dụng: - Kể với người thân của em các nhân vật trong câu chuyện Trống Choai và hạt đậu. === Ngày dạy, Thứ năm ngày 6 tháng 9 năm 2018 9 Gi¸o viªn: Lª Ph¹m V©n Kh¸nh
  10. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 Toán: TRIỆU, CHỤC TRIỆU, TRĂM TRIỆU ( Dạy TKB T4- Tuần 2) I.Mục tiêu: Giúp HS I.Mục tiêu: Giúp HS - Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu. - Giáo dục HS yêu thích môn học, có tính cẩn thận khi làm Toán. - Năng lực: Hợp tác tốt với bạn, có khả năng tự học và giải quyết vấn đề toán học II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - SHD học Toán. III. Điều chỉnh hoạt động: - Điều chỉnh lôgô: BT5 làm theo nhóm. IV. Hoạt động dạy học: * Khởi động: - Cả lớp hát một bài mà các em yêu thích. A. Hoạt động cơ bản 1. Trò chơi ( Đố bạn ) (theo tài liệu) *Đánh giá thường xuyên: - PP: PP quan sát sản phẩm, Vấn đáp gợi mở, PP viết. - KT: N/x bằng lời, trình bày miệng, ghi chép ngắn - Tiêu chí đánh giá: + HS biết lập các số có sáu chữ số. + Tham gia chơi nhanh, nói to, không bị lặp kết quả 2. Đọc kĩ nội dung sau và nghe thầy cô giáo hướng dẫn(theo tài liệu) *Đánh giá thường xuyên: - PP: Vấn đáp gợi mở, PP quan sát. - KT: N/x bằng lời, trình bày miệng. - Tiêu chí đánh giá: + Nắm : - 10 trăm nghìn còn được gọi là 1 triệu và viết là: 1 000 000 - Giới thiệu: 10 triệu = 1 chục triệu, 10 chục triệu = 1 trăm triệu + Hợp tác tốt với bạn, có khả năng tự học và giải quyết vấn đề toán học 3. Đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu(theo tài liệu) B. Hoạt động thực hành BT: 1,2,3: (theo tài liệu) *Đánh giá thường xuyên: - PP: PP quan sát sản phẩm, Vấn đáp gợi mở, PP viết. - KT: Thực hành, thí nghiệm, thực tiễn, N/x bằng lời, trình bày miệng. 10 Gi¸o viªn: Lª Ph¹m V©n Kh¸nh
  11. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 - Tiêu chí đánh giá: + HS biết viết Dãy số tròn triệu, chục triệu liên tiếp(BT1,2). + Cách viết các số có nhiều chữ số và xác định số lượng chữ số, số lượng chữ số 0.(BT3). + HS hợp tác nhóm, diễn đạt ý kiến của mình trôi chảy. + Hợp tác tốt với bạn, có khả năng tự học và giải quyết vấn đề toán học V. H­íng dÉn phÇn øng dông: - Theo s¸ch HDH. === TiÕng ViÖt: CHA ÔNG NHÂN HẬU TUYỆT VỜI(T1) I.Mục tiêu: Giúp HS: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm. - Hiểu ND: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quí báu của ông cha. - GDHS tình yêu quê hương đất nước. - Năng lực: Đọc hay, đọc diễn cảm, trả lời lưu loát, cảm nhận được vẻ đẹp của những câu chuyện cổ qua bài thơ. II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - PBT ghi nội dung của HĐ6. III. Hoạt động dạy học: HĐ1: (theo tài liệu) *Đánh giá thường xuyên: + PP: vấn đáp. quan sát + KT: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. + Tiêu chí đánh giá: - Quan sát và mô tả được những người trong tranh là ai? Họ đang làm gì? - Trình bày ngắn gọn, to, rõ ràng, mạch lạc. - Biết dùng ngữ điệu, thái độ trong khi bày tỏ ý kiến của mình. HĐ 2,3,4: (theo tài liệu) *Đánh giá thường xuyên: + PP: vấn đáp.quan sát, viết + KT: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. + Tiêu chí đánh giá: + Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, ngắt nghỉ hợp lý. - Ngắt cuối dòng thơ, nghỉ sau khổ thơ, đọc đúng nhịp thơ, + Giải thích được nghĩa của các từ trong bài: Độ trì: che chở, cứu giúp cho mọi người; đa tình: giàu tình cảm; đa mang: lo lăng, quan tâm đến nhiều người, nhiều việc; độ lượng: rộng rãi, dễ tha thứ cho người khác HĐ5: (theo tài liệu): Thảo luận, trả lời câu hỏi: *Đánh giá thường xuyên: 11 Gi¸o viªn: Lª Ph¹m V©n Kh¸nh
  12. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 + PP: vấn đáp, quan sát + KT: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng. + Tiêu chí đánh giá: hiểu nội dung bài đọc của học sinh. - Câu 1: Câu thơ đó là: “Tôi yêu truyện cổ nước tôi, - Câu 2:Bài thơ gợi em nhớ tới những truyện cổ: Tấm Cám, Thạch Sanh, Đẽo cày giữa đường; Sọ Sừa, Sự tích Trầu cau - Câu 3:Ý hai câu thơ cuối là: Truyện cổ chính là những lời răn dạy của cha ông ta đối với đời sau. Qua những câu chuyện này cha ông ta muốn con cháu phải biết sống đọ lượng công bằng, chăm chỉ, - Trả lời to, rõ ràng, lưu loát mạnh dạn HĐ 6: (theo tài liệu) *Đánh giá thường xuyên: + PP: quan sát, vấn đáp. + KT: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. + Tiêu chí đánh giá: Đọc thuộc lòng bài thơ - Đọc diễn cảm, biết ngắt đúng ở cuối dòng và nghỉ cuối khổ thơ IV. Hướng dẫn phần ứng dụng: (theo tài liệu). === TiÕng ViÖt: CHA ÔNG NHÂN HẬU TUYỆT VỜI(T2) I.Mục tiêu: Giúp HS: - Hiểu hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật, nắm được cách kể hành động của nhân vật (nội dung ghi nhớ) - Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của nhân vật (chim sẽ, chim chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước - sau để thành câu chuyện. - HS yêu thích môn Tiếng Việt. HS sẵn sàng giúp đỡ người gặp hoàn cảnh khó khăn. - Năng lực: HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc, ngôn ngữ II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - SHD, bảng nhóm III. Hoạt động dạy học: HĐ7,8: (theo tài liệu) *Đánh giá thường xuyên: - PP: vấn đáp, quan sát - KT: nhận xét bằng lời, trình bày miệng - Tiêu chí đánh giá: + Sóc có hành động:- Khi Thỏ định hái chùm quả trên cao, Sóc ngăn Thỏ lại - Thỏ cố với, trượt chân ngã, Sóc túm lấy áo Thỏ. - Cành cây sắp gãy, Chích Chòe bảo buông tay Thỏ ra , Sóc đã Không bỏ tay Thỏ ra 12 Gi¸o viªn: Lª Ph¹m V©n Kh¸nh
  13. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 + Nắm: Khi kể chuyện cần chú ý: Chọn kể những hành động thể hiện tính cách của nhân vật. Thông thường hành động xảy ra trước được kể trước, xảy ra sau thì được kể sau. + Trình bày ngắn gọn, to, rõ ràng, mạch lạc. B. Hoạt động thực hành: BT1: (theo tài liệu) *Đánh giá thường xuyên: - PP: quan sát, viết. - KT: phiếu đánh giá tiêu chí - Tiêu chí đánh giá : Điền tên nhân vật vào chỗ trống ở phiếu. Viết kết quả vào mẫu. Tiêu chí HTT HT CHT 1. Điền đúng tên nhân vật 12 tên nhân vật 6-8 tên nhân 5 tên nhân vật vật 2. Hợp tác tốt 3. Trình bày rõ ràng + Kết quả đúng: (1, 5, 2, 4, 7, 3, 6, 8, 9) IV. Hoạt động ứng dụng - Tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Vận dụng vào thực hành kể chuyện và viết văn. === Ngày dạy, Thứ sáu ngày 7 tháng 9 năm 2018 Khoa học: Bài 3: CÁC CHẤT DINH DƯỠNG NÀO CÓ TRONG THỨC ĂN CỦA CON NGƯỜI? ( Dạy TKB T5- Tuần 2) I/ Mục tiêu: Sau bài học H có khả năng: - Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi-ta- min, chất khoáng. - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường: gạo, bánh mì, khoai, ngô, sắn - Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể. - Giáo dục ý thức giữ gìn sức khoẻ hàng ngày - HS hợp tác nhóm tích cực BVMT: -Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. II/ Đồ dùng dạy học: GV: Hình trang 10; PHT, Phiếu trò chơi III/ Hoạt động dạy học: A. Hoạt động cơ bản: 1. Hoạt động 1: Liên hệ thực tế (Theo tài liệu) 13 Gi¸o viªn: Lª Ph¹m V©n Kh¸nh
  14. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 *Đánh giá thường xuyên: - PP: Quan sát,Vấn đáp gợi mở - KT: Nhận xét bằng lời, trình bày miệng. - Tiêu chí Đánh giá: + Kể được các loại thức ăn mà gia đình em thường ăn váo bữa sáng, trưa, tối. Biết phân loại: + Thực vật: đậu cô ve, bánh mì, bún, sữa đậu nành + Động vật: trứng, tôm,cá, thịt, sữa bò tươi, hến 2. Hoạt động 2,3: (Theo tài liệu) *Đánh giá thường xuyên: - PP: Quan sát,Vấn đáp gợi mở, viết - KT: Nhận xét bằng lời, trình bày miệng. - Tiêu chí Đánh giá: Có thể phân loại theo nhiều cách: + Phân loại theo nguồn gốc + Phân loại theo lượng các chất dinh dưỡng chứa trong mỗi loại t/ăn, người ta chia thức ăn thành 4 nhóm: -Nhóm t/ăn chứa nhiều chất bột đường - Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm - Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo - Nhóm thức ăn chứa nhiều vi ta min, chất khoáng Ngoài ra trong nhiều loại thức ăn còn có chứa chất xơ và nước + HS hợp tác nhóm tích cực, HS tự tin bày tỏ ý kiến B. Hoạt động thực hành: 3. Hoạt động 1: (Theo tài liệu) *Đánh giá thường xuyên: - PP: Quan sát,Vấn đáp gợi mở. - KT: Nhận xét bằng lời, trình bày miệng. - Tiêu chí Đánh giá: Có thể phân loại thức ăn chia thức ăn thành 4 nhóm: -Nhóm t/ăn chứa nhiều chất bột đường: khoai lang, bánh ngọt, bánh đậu xanh, bánh mì, bánh tét, khoai tây, bánh gai, cơm, sắn, phở gà - Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm:cua, ếch, cá, tép, - Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo: lạc, mỡ lợn, vừng, cùi dừa - Nhóm thức ăn chứa nhiều vi ta min, chất khoáng: (cà rốt, lòng đỏ trứng,các loại rau ), chất khoáng(Thịt,cá, trứng, các loại rau có lá xanh thẫm) và chất xơ (các loại rau) . - Tham gia chơi ghép chữ nhanh, trình bày to, rõ ràng. 14 Gi¸o viªn: Lª Ph¹m V©n Kh¸nh
  15. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 - HS tự tin bày tỏ ý kiến C. Hoạt động ứng dụng: : (Theo tài liệu) === Ngày dạy, Thứ ngày tháng 9 năm 2018 Toán: HÀNG VÀ LỚP(T2) ( Dạy TKB T6- Tuần 2) I.Mục tiêu: Giúp HS - Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn. Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số. Biết viết số từng tổng theo hàng. - GD HS yêu thích học toán, tính cẩn thận khi làm bài. - Năng lực: Hợp tác tốt với bạn, có khả năng tự học và giải quyết vấn đề toán học II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: III. Hoạt động dạy học: * Khởi động: - Cả lớp chơi trò chơi mà các em yêu thích B. Hoạt động thực hành BT: 1,2,3: (theo tài liệu) *Đánh giá thường xuyên: - PP: Tích hợp - KT: Thực hành, thí nghiệm, thực tiễn, N/x bằng lời, trình bày miệng. - Tiêu chí đánh giá: + Cách đọc, viết, phân tích số theo hàng; (BT1). + Cách đọc số có sáu chữ số và cách xác định giá trị của chữ số. (BT2). + Cách viết số thành tổng (BT3). + HS hợp tác nhóm, diễn đạt ý kiến của mình trôi chảy. + Hợp tác tốt với bạn, có khả năng tự học và giải quyết vấn đề toán học IV. Hướng dẫn phần ứng dụng: (theo tài liệu) === Tiếng Việt: BÀI 2C: ĐÁNG YÊU HAY ĐÁNG GHÉT(T2) I.Mục tiêu: Giúp HS: - Hiểu tác dụng dấu hai chấm trong câu (ND Ghi nhớ) - Nhận biết tác dụng dấu hai chấm (BT1); bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn (BT2). - Giáo dục HS ý thức sử dụng dấu hai chấm khi viết văn, yêu thích môn học. - Năng lực: HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc, ngôn ngữ II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm. III.Các hoạt động dạy- học: 15 Gi¸o viªn: Lª Ph¹m V©n Kh¸nh
  16. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 HĐ3: (Theo tài liệu) *Đánh giá thường xuyên: - PP: quan sát,vấn đáp, viết. - KT: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời. - Tiêu chí đánh giá: Nắm: Dấu hai chấm báo hiệu sau nó là lời nói của nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước nó. Khi báo hiệu lời nói, dấu hai chấm được dùng kết hợp với dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch đầu dòng. + Biết dùng ngữ điệu, thái độ trong khi bày tỏ ý kiến của mình. HĐ4: (Theo tài liệu) *Đánh giá thường xuyên: - PP: quan sát, vấn đáp - KT: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời. - Tiêu chí đánh giá: Nắm: 4.a: Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận sau nó là lời nói của nhân vật. Khi báo hiệu lời nói, dấu hai chấm được dùng kết hợp với dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch đầu dòng. 4.b: Dấu hai chấm báo hiệu là lời giải thích cho bộ phận đứng trước nó. Khi báo hiệu lời nói, dấu hai chấm được dùng kết hợp với dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch đầu dòng. + Hợp tác tốt với bạn, có khả năng tự học và giải quyết vấn đề HĐ5: (Theo tài liệu) *Đánh giá thường xuyên: - PP: quan sát,vấn đáp, viết. - KT: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời. - Tiêu chí đánh giá: Viết được một đoạn văn có dùng dấu hai chấm với tác dụng dùng để giải thích và dùng để dẫn lời nhân vật. + Tự học tốt hoàn thành bài của mình, chia sẻ kết quả với bạn. IV. Hướng dẫn phần ứng dụng: - theo SHD. === ÔLTOÁN: ÔN LUYỆN TOÁN TUẦN 1 I.Mục tiêu: Giúp HS - Đọc, viết, so sánh, xếp thứ tự được các số đến 100 000. - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số. - Giáo dục HS ý thức phấn đấu vươn lên trong học tập và làm bài cẩn thận. - Năng lực: Hợp tác tốt với bạn, giải quyết vấn đề toán học. II.Chuẩn bị: - Hệ thống BT. III.Hoạt động học: A. Hoạt động cơ bản: 16 Gi¸o viªn: Lª Ph¹m V©n Kh¸nh
  17. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 *Khởi động: - HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò mình yêu thích. - GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. B. Hoạt động thực hành: BT: 1,2,3: (theo tài liệu) *Đánh giá thường xuyên: - PP: Tích hợp - KT: Thực hành, thí nghiệm, thực tiễn, N/x bằng lời, trình bày miệng. - Tiêu chí đánh giá: + Cách đọc, viết các số có năm chữ số (BT1). + Cách so sánh các số có năm chữ số. (BT4). + Cách thực hiện phép cộng, phép trừ các số có năm chữ số, nhân (chia) số có năm chữ số với (cho) số có một chữ số. (BT5). + Cách xếp thứ tự các số có năm chữ số. (BT6) + HS hợp tác nhóm, diễn đạt ý kiến của mình trôi chảy. + Hợp tác tốt với bạn, có khả năng tự học và giải quyết vấn đề toán học * HS có năng lực làm bài tập vận dụng - Cá nhân tự làm vào vở ôn luyện Toán trang 9. C. Hoạt động ứng dụng: - Tự ôn lại bài. === SHTT: SINH HOẠT ĐỘI (Có ở HS Đội) 17 Gi¸o viªn: Lª Ph¹m V©n Kh¸nh