Giáo án Lớp 4 – Tuần 16 – Giáo viên: Hoàng Thị Lệ Tư – Trường Tiểu học Phú Thủy

doc 28 trang thienle22 5230
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 – Tuần 16 – Giáo viên: Hoàng Thị Lệ Tư – Trường Tiểu học Phú Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_16_giao_vien_hoang_thi_le_tu_truong_tieu.doc

Nội dung text: Giáo án Lớp 4 – Tuần 16 – Giáo viên: Hoàng Thị Lệ Tư – Trường Tiểu học Phú Thủy

  1. TUẦN 16 Thứ hai ngày 28 tháng 12 năm 2020 TOÁN : THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0 (TIẾT 1) 1. Mục tiêu: * KT: Em biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số không ở thương. - Vân dụng phép chia cho số có hai chữ số vào giải toán. * KN: rèn kĩ năng đặt tính và tính. Vận dụng tốt kiến thức đã học vào giải toán . * TĐ: HS có thái độ kiên trì. Yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực tính toán, năng lực phân tích, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : Thẻ phép tính như HDD1 (HĐCB) 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Không 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: Không 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1: Khởi động: Tổ chức cho HS trò chơi “ Ghép thẻ’ *Đánh giá: - Tiêu chí: HS thực hiện nhanh bằng cách nhẩm tính lượt chia thứ nhất và nối luôn kết quả. Hợp tác nhóm tích cực, hiệu quả - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2: Đọc và nghe thấy cô hướng dẫn. *Đánh giá: - Tiêu chí: Biết cách thực hiện chia cho số có hai chứ số. Khi thực hiện các lượt chia mà số bị chia nhỏ hơn số chi hoặc số bị chia bằng 0 thì ta chỉ cần viết số 0 sang thương và chia tiếp. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 3: Đặt tính rồi tính *Đánh giá: - Tiêu chí: Đặt tính và tính đúng. Thành thạo trong việc ước lượng thương qua các lượt chia. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 6. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh:
  2. -HSTTC : Tiếp cận giúp HS nắm được cách ước lượng thương để thực hiện phép chia -HS TTN : Giúp HS TTC và làm thêm BT sau: Tìm X : a, 22098 : X = 87 b, 476 x X = 97104 7. Hướng dẫn ứng dụng: Chia sẻ nội dung bài học với người thân TIẾNG VIỆT: BÀI 16A: TRÒ CHƠI (TIẾT 1) 1.Mục tiêu: * KT: Đọc, hiểu bài “Kéo co” + Hiểu nghĩa của các từ khó trong bài. Keo, giáp. + Hiểu nội dung bài: Hiểu được tục chơi kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta rất khác nhau. Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc. * KN: Rèn kĩ năng đọc đúng tốc độ, biết ngắt nghỉ đúng, không vấp, không lặp đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm toàn bài với giọng sôi nổi, hào hứng. * TĐ:HS yêu thích những trò chơi dân gian và phát huy truyền thống văn hóa của dân tộc. * NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học, năng lực hợp tác. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Đọc đúng các từ ngữ: tinh thần thượng võ, Hữu Trấp. 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐ cơ bản 1a chuyển thành khỏi động 5. Đánh giá thường xuyên: *Khởi động: Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Nêu đúng tên các trò chơi được thể hiện trong các bức tranh. HS Ghi đúng , ghi nhanh vào bảng của mình. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 1b: Tìm hiểu xem các trò chơi thường có ở đâu vào dịp nào? *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Nêu các hiểu biết của mình về các trò chơi trong tranh ở BT1 + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2: Nghe cô đọc bài
  3. *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Nghe và nắm được giọng đọc, cách ngắt, nghỉ trong bài đọc + PP: vấn đáp. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày miệng, nhận xét bằng lời HĐ 3,4: *Đánh giá: - Tiêu chí: + HĐ 3: Đọc, hiểu nghĩa từ: giáp, tinh thần thượng võ + HĐ 4: Đọc trôi chảy, lưu loát; ngắt nghỉ đúng, không sai tiếng, từ, không đọc lặp; đọc đúng các từ ngữ: tinh thần thượng võ, Hữu Trấp; đọc diễn cảm toàn bài với giọng hào hứng, sôi nổi. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 5: * Đánh giá - Tiêu chí: Đọc -Hiểu nội dung bài: Câu 1: Kéo co phải có hai đội, thường thì số người hai đội phải bằng nhau, thành viên của hai đội nắm chung một sợi dây thừng dài. Kéo co phải đủ 3 keo. Mỗi đội kéo kéo mạnh đội mình về phía sau vạch ranh giới ngăn cách 2 đội. Đội nào kéo tuột được đội bạn sang phần đất của mình thì đội đó thắng. Câu 2: Ở làng Hữu Trấp tổ chức kéo co giữa nam và nữ . Có năm bên nam thắng có năm bên nữ thắng nhưng tất cả đều rất là vui. Câu 3:Vì có rất đông người tham gia, không khí ganh đua rất sôi nổi, vì tiếng hò reo rất khích lệ của rất nhiều người xem. Câu 4: Trò chơi kéo co ở làng Tích Sơn đặc biệt là thi kéo co giữa trai tràng hai giáp trong làng và số người của mỗi bên không hạn chế. Câu 5: e) Vì trò chơi thể hiện được sự khéo léo, khỏe mạnh, ý chí và tinh thần đoàn kết của người chơi. -PP: Quan sát, vấn đáp. - KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 6. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC: Tiếp cận giúp HS đọc đúng các từ khó, đọc trôi chảy toàn bài, đọc và trả lời các câu hỏi để nắm nội dung bài -HS TTN : Đọc diễn cảm toàn bài và giúp đỡ bạn TTC trong nhóm luyện đọc
  4. 7. Hướng dẫn ứng dụng: Đọc bài cho người thân nghe, cùng người thân tìm hiểu các trò chơi ở địa phương mình. TIẾNG VIỆT: BÀI 16 A : TRÒ CHƠI (T2) 1.Mục tiêu: *KT : Nghe viết đúng một đoạn văn trong bài “ Kéo co”, nghe viết đúng từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng r/gi/d, tiếng có vần âc/ ât ( tránh sai lỗi chính tả phương ngữ ân/anh.) * KN: Luyện viết chữ đúng mầu, chữ đẹp, nét sắc sảo và thoáng,luyện kĩ năng viết đúng chính tả. Khuyến khích một số học sinh viết kiểu chữ xiên nét thanh đậm. * TĐ: Thích luyện chữ viết, đam mê sáng tạo trong luyện chữ. * NL:Phát triển năng thẩm mĩ,năng lực trình bày văn bản. Năng lực tự học. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : - Phiếu học tập 3.Điều chỉnh nội dung dạy học:Yêu cầu học sinh viết đúng các từ sau: Hữu Trấp, Quế Võ, ganh đua, khuyến khích. 4. Điều chỉnh nội dung hoạt động: Hướng dẫn học sinh thực hiện theo logo ở SHD 5. Đánh giá thường xuyên: * Khởi động: - BVN tổ chức cho các bạn trong hát một bài HĐ 1: Luyện viết *Đánh giá: -Tiêu chí : +HS nghe viết đúng chính tả, chữ viết đúng kĩ thuật, trình bày đúng văn bản của một đoạn văn. + Viết chính xác từ khó: Hữu Trấp, Quế Võ, ganh đua, khuyến khích. + Viết đảm bảo tốc độ, chữ đều trình bày đẹp. -PP: Vấn đáp; viết - KT: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. viết lời bình. HĐ 2: Làm bài tập 2a *Đánh giá: - Tiêu chí:+ Tìm và ghi đúng tên các trò chơi, đồ chơi có tiếng bất đầu bằng d/gi/r +Tự hoàn thành bài của mình, biết cách chia sẻ kết quả với bạn. -PP: Quan sát, vấn đáp. - KT: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : GV cùng HS TTN giúp đỡ các em BT2 bảng A
  5. -HS TTN :Hoàn thành bài viết chính tả. 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần ứng dụng. KHOA HỌC : KHÔNG KHÍ GỒM NHỮNG THÀNH PHẦN NÀO ? CHÚNG CÓ VAI TRÒ GÌ ĐỐI VỚI SỰ SỐNG ?(T2) 1, Mục tiêu: * KT: Sau bài hoc, em : -Kể được tên các thành phần chính của không khí. - Trình bày được vai trò của ô-xi đối với sự cháy và sự sống. - Nêu được ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy và sự sống. * KN: Vận dụng những kiến thức vào thực tế cuộc sống. * TĐ: Giúp các em yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực quan sát, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3. Điều chỉnh nội dung dạy học: Không 4. Điều chỉnh nội dung hoạt động: Không 5. Đánh giá thường xuyên: * Khởi động: Lớp hát một bài HĐ 4. Làm và trả lời. *Đánh giá: - Tiêu chí: HS chứng minh và giải thích được không khí có vai trò gì đối với sự sống của con người. - PP: Quan sát,vấn đáp - KT: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ 5: Quan sát và trả lời. *Đánh giá: - Tiêu chí: HS trả lời đúng các câu hỏi giải thích được vì sao con bọ ngựa và cây bị chết (vì thiếu o-xi để thở) - PP: Quan sát,vấn đáp - KT: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ 6: Đọc và trả lời. *Đánh giá:
  6. - Tiêu chí: HS rả lời đúng các câu hỏi. Nắm được các thành phần chính của không khí. Không khí có vai trò rất quan trọng trong hoạt động hô hấp của con người cũng như của động thực vật. - PP: Quan sát,vấn đáp - KT: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh -HSTTC : GV cùng HS TTN giúp đỡ các emhiểu và hoàn thành BT5 . -HSTTN : Hoàn thành tốt các bài tập và giúp các bạn trong nhóm 7.Hướng dẫn ứng dụng: Chia sẻ nội dung bài học với gia đình. Thứ ba ngày 29 tháng 12 năm 2020 Buổi sáng TOÁN THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0 (T2) 1. Mục tiêu: * KT: Em biết thực hiện thành thạo phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số không ở thương. - Vân dụng phép chia cho số có hai chữ số vào giải toán. * KN: rèn kĩ năng đặt tính và tính. Vận dụng tốt kiến thức đã học vào giải toán . * TĐ: HS có thái độ kiên trì. Yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực tính toán, năng lực phân tích, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học : Bảng nhóm 3. Điều chỉnh nội dung dạy học: - Điều chỉnh yêu cầu BT 2: Chỉ ra lỗi sai và sửa lại cho đúng 4. Điều chỉnh nội dung hoạt động: BT 2 chuyển thành trò chơi củng cố 5. Đánh giá thường xuyên * Khởi động: Ban VN cho cả lớp hát một bài HĐ 1: BT1: Đặt tính rồi tính *Đánh giá: - Tiêu chí: Đặt tính và tính đúng. Thành thạo trong việc ước lượng thương qua các lượt chia. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ 2: BT3: Giải toán *Đánh giá:
  7. - Tiêu chí: Biết phân tích và tóm tắt bài toán. Trình bày bài đẹp, lời giải ngắn gọn, dễ hiểu. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ 3: Trò chơi củng cố: Tổ chức tro chơi “Ai nhanh hơn” (Thực hiện BT 2) Tìm ra lỗi sai và sửa lại cho dúng *Đánh giá: - Tiêu chí: Tìm được chỗ sai và giải thích, sửa lại cho đúng - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : GV cùng HS TTN giúp HS TTC BT 1,3 -HS TTN : TÌm X : a,22098 : X = 87 b,476 x X = 97104 7.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân thực hiện HĐ ứng dụng. TIẾNG VIỆT: BÀI 16A: TRÒ CHƠI (TIẾT 3) 1.Mục tiêu * KT: Mở rộng vốn từ : Đồ chơi – trò chơi. Biết tên một số trò chơi rèn luyện sức manh,sự khéo léo, trí tuệ con người. Hiểu nghĩa một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến chủ điểm. Biết sử dụng những thành ngữ, tục ngữ đó trong những tình huống cụ thể. *KN: vận dụng vốn từ vào trong cuộc sống vào viết văn *TĐ: Giúp HS có thái độ cư xử đúng trong cuộc sống , yêu thích môn học. . *NL: Phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ nói và viết, năng lực hợp tác chia sẻ, năng lực tự học. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : Phiếu HT BT3, bảng nhóm 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Không 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: Không 5. Đánh giá thường xuyên: * Khởi động: -GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh ai đúng” thi viết nhanh tên các trò chơi theo nhóm *Đánh giá: + Tiêu chí : HS viết đúng tên các trò chơi, tham gia tích cực, sôi nổi
  8. + PP: Quan sát,vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 3, 4: Xếp các trò chơi vào các ô thích hợp. *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS xếp đúng tên các trò chơi đúng vào các nhóm. Trò chơi rèn luyện sức mạnh: Kéo co, vật. Trò chơi rèn luyện sự khéo léo: nhảy dây, đá cầu,lò cò. Trò chơi rèn luyện trí tuệ: Cờ tướng, xếp hình, ô ăn quan + PP: Quan sát,vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, ôn vinh học tập HĐ 5: Chọn thành ngữ, tục ngữ phù hợp với nghĩa đã cho. *Đánh giá: +Tiêu chí: Biết phân tích nghĩa để chọn các thành, ngữ tục ngữ vào nhóm thích hợp. (Làm một việc nguy hiểm : “ Chơi với lửa” . Mất trắng tay: “ Chơi diều đứt giây”. Liều lĩnh ắt gặp tai họa : “ Chơi dao có ngày đứt tay” . Phải biết chọn bạn, chọn nơi sinh sống: Ở chọn nơi, chơi chọn bạn”) + PP: Quan sát,vấn đáp. + KT: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, ôn vinh học tập HĐ 6: Nêu tình huống và chọn thành ngữ tục ngữ để khuyện bạn. *Đánh giá: +Tiêu chí: Dựa vào tình huồng và dùng đúng câu tục ngữ thành ngữ để khuyên bạn. + PP: Quan sát,vấn đáp. + KT: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, ôn vinh học tập 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : GV cựng HS TTN giỳp đỡ cỏc em hiểu và làm đợc BT6 -HS TTN : Hoàn thành tốt cỏc bài tập của mình và giúp HSTTC . 7.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần ứng dụng.
  9. TIẾNG VIỆT BÀI 16B: TRÒ CHƠI, LỄ HỘI Ở QUÊ HƯƠNG (T1) 1. Mục tiêu: *KT: -Đọc, hiểu bài “Trong quán ăn ba cá bống". Hiểu được các từ khó trong bài (BT3). - Hiểu nội dung bài thơ: Chú bé người gỗ Bu-ra-ti-nô đã biết dùng mưu moi được bí mật về chiếc chìa khóa vàng ở những kẻ đọc ác đang tìm mọi cách bắt chú. *KN: Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài, rõ ràng, trôi chảy không vấp. Đọc đúng các tiếng : Bu-ra-ti-n«,Tooc-ti-la,Ba-ra -ba,§u-rª-ma, A-li-xa, A-di-li-«,læm ngæm,m¶nh b×nh. Đọc phân biệt lời nhân vật và lời người dẫn chuyện. *TĐ: HS yêu thích môn học và biết ứng phó trong cuộc sống. * NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực hợp tác.năng lực tự học. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : Tranh HĐ 1 3. Điều chỉnh nội dung dạy học: HĐ 4 luyện đọc đúng các từ: Bu-ra-ti-nô, Tooc-ti-la, Ba-ra -ba, Đu-rê-ma, A-li-xa, A-di-li-ô, lổm ngổm, mảnh bình. 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: Không 5. Đánh giá thường xuyên * Khởi động: BVN tổ chức cho cả lớp hát một bài. HĐ 1: Quan sát và cho biết tranh vẽ gì ? *Đánh giá: - Tiêu chí: HS nói đúng nội dung của bức tranh, mạnh dạn chia sẻ - PP: Quan sát, vấn đáp. - KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2: Nghe cô đọc bài *Đánh giá: - Tiêu chí: HS nắm được giọng đọc của bài, cách ngắt, nghỉ - PP: vấn đáp. - KT: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 3, 4: *Đánh giá: - Tiêu chí: + Đọc, hiểu nghĩa các từ: mê tín, ngay dưới mũi (HĐ 3)
  10. + HĐ 4: Đọc đúng các từ: Bu-ra-ti-nô, Tooc-ti-la, Ba-ra -ba, Đu-rê-ma, A-li-xa, A- di-li-ô, lổm ngổm, mảnh bình; đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hợp lí, giọng đọc phù hợp với nội dung bài. - PP: Quan sát, vấn đáp. - KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 5: * Đánh giá -Tiêu chí:+ Đọc-Hiểu nội dung bài + Học sinh trả lời to, rõ ràng, mạnh dạn, diễn đạt theo cách hiểu của mình. Câu 1: Bu-ra-ti-nô cần biết kho báu ở đâu Câu 2: Chui vào một cái bình bằng đất trên bàn ăn ngồi im, rồi đợi Ba-ra-ba uống rượu say. Rồi từ trong bình hét lên “ Kho báu ở đâu nói ngay” khiến hai tên độc ác sợ tái xanh mặt tưởng là lời của ma quỷ nên đã nói ra bí mật. Câu 3: cáo A-li-xa và mèo A-di-li-ô biết chú bé gỗ có trong bình nên đã báo cho Ba-ra-ba biết . thế là ông ta ném bình xuống sàn vở tan. Bu-ra -ti – nô bò lổm ngổm giữa những mảnh bình. Thừa dịp bọn ác ôn đang há hốc mồm thì Bu-ra-ti-nô lao ra ngoài chạy trốn. Câu 4: HS trả lời theo ý thích của mình. - PP: Quan sát, vấn đáp. - KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh -HS TTC : GV cùng HS TTN giúp đỡ HS TTC BT5 -HS TTN : Hoàn thành tốt các BT nắm nội dung của bài đã học một cách chắc chắn và hổ trợ cho HS TTC trong nhóm . 7.Hướng dẫn ứng dụng: Đọc bài cho người thân cùng nghe ĐẠO ĐỨC: YÊU LAO ĐỘNG (T1) I. Mục tiêu: * KT:+Giúp HS hiểu được ý nghĩa của lao động. Giúp con người phát triển lành mạnh, đem lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho bản thân và mọi người xung quanh. * KN: Rèn kĩ năng tích cực tham gia lao động ở gia đình. Tự giác làm những việc tự phục vụ bản thân
  11. * TĐ:Yêu mến, đồng tình với những bạn có tinh thần lao động đúng đắn. Không đồng tình với những bạn lười lao động. * NL: Phát triển năng lực tự học. Năng lực hợp tác II. Tài liệu, phương tiện: - Tranh, ảnh, phiếu III. Các hoạt động học: *Khởi động - HĐTQ tổ chức cho các bạn hát một bài khởi động tiết học - HS viết tên bài vào vở. - HS Đọc mục tiêu bài, chia sẻ mục tiêu bài trước lớp A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: HĐ1: Đọc và nghe giáo viên kể lại câu chuyện “ Một ngày của Pê-chi-a” -Việc 1: Em đọc kĩ thông tin SGK trang 23. Trả các câu hỏi trong SGK trang 25. -Việc 2:Trao đổi kết quả với bạn, bổ sung nhận xét cho nhau. Việc 3:NT điều hành các bạn báo cáo kết quả, các nhóm đôi chủ động chia sẻ. GV Chốt KT và rút ra ghi nhớ như SGK *Đánh giá: - Tiêu chí: Nắm được nội dung câu chuyện trả lời đúng các câu hỏi và rút ra được ý nghĩa cảu câu chuyện. Câu 1: Mọi người trong câu chuyện đều hăng say làm việc còn Pê-chi-a lại bỏ phí mất một ngày mà không làm gì cả. Câu 2: Pê-chi-a sẽ cảm thấy hối hận, nuối tiếc vì đã bỏ phí một ngày. Và có thể Pê-chi-a sẽ bắt tay vào làm việc một cách chăm chỉ sau đó. Câu 3: Nếu em là Pê-chi-a em sẽ không bỏ phí một ngày như bạn. Vì có lao động thì mới làm ra của cải, cơm ăn, áo mặc, để nuôi sống được bản thân và xây dựng xã hội. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ2: BT1:
  12. -Việc 1: HS tìm các biểu hiện và ghi vào phiếu học tập . -Việc 2:Trao đổi kết quả với bạn. Việc 3:NT điều hành các bạn báo cáo kết quả và chia sẻ. Việc 4: Ban học tập lên chia sẻ trước lớp. *Đánh giá: - Tiêu chí: + HS biết phân biệt được những biểu hiện yêu lao động và những biểu hiện lười lao động. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 3: Liên hệ bản thân. Việc 1: Nhớ lại những việc làm hằng ngày của mình và nhận xét các việc làm đó đã thể hiện được là một người yêu lao động chưa Việc 2:Trao đổi kết quả với bạn. Việc 3:NT điều hành các bạn báo cáo kết quả, các nhóm đôi chủ động chia sẻ. -HĐTQ tổ chức cho các bạn trao đổi trước lớp. *Đánh giá: - Tiêu chí: + HS biết được những việc mình đã làm, việc nào biểu hiện của một người yêu lao động. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. B. Hoạt động ứng dụng: Chia sẻ nội dung bài học với người thân KHOA HỌC: KHÔNG KHÍ GỒM NHỮNG THÀNH PHẦN NÀO ? CHÚNG CÓ VAI TRÒ GÌ ĐỐI VỚI SỰ CHÁY VÀ SỰ SỐNG ? (T3) I. Mục tiêu * KT: Nêu được ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy và sự sống. * KN: Vận dụng những kiến thức vào thực tế cuộc sống. * TĐ: Giúp các em yêu thích môn học.
  13. * NL: Phát triển năng quan sát, năng lực làm việc với dụng cụ thí nghiệm ,năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. II. Đồ dùng dạy học: II. Các hoạt động học: *Khởi động: - Hội đồng tự quản điều hành cho lớp chơi trò chơi “ hái hoa” - Mỗi nhóm thảo luận đặt ra một câu hỏi có nội dung của bài hôm trước rồi dán vào một bông hoa để vào hộp thư trao đổi. Hộp thư bạn nào có câu hỏi thì bạn đó chia sẽ cùng cả lớp. Ví dụ: + Không khí gồm những thành phần nào? + Ô – xi có vai trò gì đối với sự cháy ? -Các bạn nhận xét chia sẻ. -Giới thiệu bài, chia sẻ mục tiêu *Đánh giá: - Tiêu chí: HS trả lời đúng các câu hỏi, tham gia trò chơi tích cực, sôi nổi - PP: Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn , nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ 1: Liên hệ thực tế: Việc 1: Em đọc thông tin ở SGK và làm bài tập -Vì sao người ta thường sử dụng máy quạt nước (hoặc máy sục khí ) trong các ao hồ nuôi tôm? - Người ta phải sử dụng bình ô –xi để thở trong những trường hợp nào? - Làm thế nào để ngọn lửa ở trong bếp than và bếp củi không bị tắt ? Việc 2: Trao đổi với bạn cùng bàn: Việc 3: Nhóm trưởng điều hành chia sẻ trong nhóm. Việc 4: Ban học tập lên chia sẻ trước lớp đồng thời GV tương tác với HS để liên hệ khắc sâu thêm *Đánh giá: - Tiêu chí: HS Trả lời đúng các câu hỏi, giải thích được - PP: Quan sát,vấn đáp
  14. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2: Làm các bài tập sau Việc 1: Em đọc thông tin ở SGK từ 2-3 lần và làm theo yêu cầu của bài tập Việc 2: Trao đổi với bạn bên cạnh về kết quả bài làm của mình, và báo cáo với cô giáo. *Đánh giá: - Tiêu chí: +HS Trả lời đúng các câu hỏi. BT a, chọn B. BT b chọn D. BT c chọn C) - PP: Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG Cùng người thân thực hiện HĐ ứng dụng theo TL. ÔN TOÁN ÔN LUYỆN TUẦN 15 1.Mục tiêu: *KT: - Thực hiện được phép chia hai số có tận cùng là chữ số 0. Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số và vận dụng để tìm thành phần chưa biết trong phép tinh nhân, tính giá trị biểu thức và giải toán có lời văn. *KN: Vận dụng kiến thức đã học hoàn thành tốt các BT *TĐ: H có ý thức cẩm thận trong học toán. *NL:HS có năng lực lập luận trong giải toán, năng lực tính toán, năng lực phân tích suy luận.năng lực tự giải quyết vấn đề, tự học. 2. Đồ dùng dạy học:- Vở em tự ôn luyện Toán 3. Hoạt động dạy học: HĐ1: Khởi động GV Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi hái hoa dân chủ ( Nói nhanh kết quả của phép tính chia hai số có tận cùng là chữ số 0) * Đánh giá: -Tiêu chí : Trả lời nhanh kết quả của phép tính và giải thích được cách làm. -Phương pháp: vấn đáp. -Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2: ( BT 2,3, 4,6) Đặt tính rồi tính.
  15. * Đánh giá: -Tiêu chí : Thực hiện đặt tính và tính đúng. Nắm vững cách ước lượng thương qua các lượt chia. -Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. -Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,nhận xét bằng lời. HĐ 3: ( BT5) Tìm X * Đánh giá -Tiêu chí :+ Thực hiện tốt cách tìm thừa số chưa biết. Trình bày đẹp, số viết rõ ràng. -Phương pháp: quan sát , vấn đáp. -Kĩ thuật: Ghi chép ngắn ,nhận xét bằng lời. HĐ 4: ( BT 7,8) tính giá trị biểu thức và giải toán * Đánh giá: -Tiêu chí :+ Thực hiện đúng thứ tự các phép tính trong biểu thức. tóm tắt được bài toán và giải đúng yêu cầu. -Phương pháp: quan sát , vấn đáp. -Kĩ thuật: Ghi chép ngắn ,nhận xét bằng lời. 5.Hướng dẫn vận dụng: Về nhà cïng víi người thân hoàn thành phần vận dụng Thứ tư ngày 30 tháng 12 năm 2020 TOÁN: CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ 1. Mục tiêu: * KT: Em biết -Thực hiện phép chia cho số có ba chữ số. - Vân dụng phép chia cho số có ba chữ số vào giải toán. * KN: rèn kĩ năng đặt tính và tính, vận dụng tốt kiến thức đã học vào giải toán . * TĐ: HS có thái độ kiên trì. Yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực tính toán, năng lực phân tích, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học : Bảng nhóm 3. Điều chỉnh nội dung dạy học: Không 4. Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐ 1 (HĐCB) chuyển thành khởi động 5. Đánh giá thường xuyên: * Khởi động: Tổ chức cho HS trò chơi “ Hái hoa toán học” *Đánh giá: - Tiêu chí: Nhớ đúng các cách chia cho số có một, hai chữ số đã học. -PP: Quan sát,vấn đáp
  16. - KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi , nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2: Nghe thầy cô hướng dẫn cách đặt tính và tính: 6426 : 153 = ? *Đánh giá: - Tiêu chí: Biết cách ước lượng thương qua các lượt chia, biết nhìn vào số dư qua các lượt chia để thử chọn kết quả phù hợp, nắm được cách thực hiện phép chia cho số có ba chữ số - PP: Quan sát,vấn đáp. - KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi,trình bày miệng, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 3: Đặt tính rồi tính. *Đánh giá: - Tiêu chí: Thực hiện đặt tính và tính đúng các phép tính chia cho số có ba chữ số. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐTH 1, 2: *Đánh giá: - Tiêu chí: + Biết cách ước lượng thương qua các lượt chia, biết nhìn vào số dư qua các lượt chia để thử chọn kết quả phù hợp. Nắm được cách thực hiện của phép chia có dư (Số dư luôn luôn bé hơn số chia) + Thực hiện nhanh, chính xác - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐTH 3: Giải toán *Đánh giá: - Tiêu chí: Phân tích, tóm tắt và giải đúng bài toán. Vận dụng phép chia cho số có ba chữ số vào giải toán. Trình bày bài khoa học - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : GV cùng HS TTN giúp đỡ HS TTC hiểu và hoàn thành BT2,3 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng người thân thực hiện theo TL.
  17. TIẾNG VIỆT : BÀI 16B: TRÒ CHƠI, LỄ HỘI Ở QUÊ HƯƠNG (T2) 1. Mục tiêu: *KT: Kể lại được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) về đồ chơi, trò chơi . *KN: rèn kĩ năng nói, kĩ năng kể chuyện một cách tự nhiên bằng lời của mình. *TĐ: Giúp học sinh có thái độ yêu thích môn học. *NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ. Năng lực tự học. 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3. Điều chỉnh nội dung dạy học: Không 4. Điều chỉnh nội dung hoạt động: Hướng dẫn học sinh thực hiện theo logo ở SHD. 5. Đánh giá thường xuyên: * Khởi động: BVN tổ chức cho lớp hát một bài HĐ 6: Giới thiệu về một món đồ chơi của mình * Đánh giá: - Tiêu chí: HS quan sát tranh giới thiệu món đồ chơi trong tranh hoặc món đồ chơi yêu thích của mình với bạn. -PP: Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi , nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐTH 1, 2, 3 : Kể câu chuyện về đồ chơi, trò chơi * Đánh giá: - Tiêu chí: + HS kể lại được câu chuyện về đồ chơi, trò chơi của mình. Lời kể rõ ràng trôi chảy, chân thực, kể kết hợp với điệu bộ cử chỉ, hấp dẫn lôi cuốn người nghe. -PP: Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi , nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HS TTC : GV cùng HS TTN giúp HS TTC BT2. - HS TTN : Giúp HS TTC và hoàn thành tốt các bài tập của mình, kể lại câu chuyện rành mạch hấp dẫn lôi cuốn người nghe. 7.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người hoàn thành tốt phần hoạt động ứng dụng. Thứ năm ngày 31 tháng 12 năm 2020 TIẾNG VIỆT: BÀI 16C: ĐỒ CHƠI CỦA EM (T1) I. Mục tiêu
  18. *KT: - Nhận biết, hiểu tác dụng và đặt được câu kể. Biết tìm câu kể trong đoạn văn. Biết đặt một vài câu kể để kể, tả, trình bày ý kiến. *KN:Rèn kĩ năng đặt câu và vận dụng vào trong nói và viết. *TĐ:Có thái độ yêu thích môn học. * NL:Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học : Bảng nhóm 3. Điều chỉnh nội dung dạy học: Không 4. Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐ 1 (HĐCB) chuyển thành khởi động 5. Đánh giá thường xuyên * Khởi động: (HĐ 1 của HĐCB) Đánh giá: -Tiêu chí: Tham gia trò chơi tích cực, sôi nổi, làm được động tác phù hợp với trò chơi -PP: Quan sát, vấn đáp - KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi , nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2: Tìm hiểu về câu kể * Đánh giá. -Tiêu chí: Trả lời đúng các câu hỏi + Câu in đậm 1 dùng để giới thiệu, câu in đậm 2 dùng để tả, câu in đậm 3 kể về sự việc + Cuối mỗi câu có dấu chấm -PP: Quan sát, vấn đáp - KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi , nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐTH 1: Mỗi câu kể trong đoạn văn sau dùng để làm gì ? * Đánh giá: -Tiêu chí: Xác định đúng tác dụng của từng câu kể trong đoạn văn. Câu 2: Tả cánh diều. Câu 3: Kể sự việc và nói lên tình cảm. Câu 4: Tả tiếng sáo diều. Câu 5: Nêu ý kiến nhận định. -PP: Quan sát, vấn đáp - KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi , nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐTH 2: Đặt một vài câu kể để * Đánh giá: -Tiêu chí: Đặt được câu kể đúng yêu cầu. Câu đảm bảo đúng ngữ pháp cấu trúc. -PP: Quan sát, vấn đáp - KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi , nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
  19. HĐTH 3,4: Chọn tình huống ở trên và viết vào vở nháp 1-3 câu kể về tình huống em chọn * Đánh giá: -Tiêu chí: Đặt được câu kể đúng yêu cầu. Biết nhận xét cách viết câu của bạn, giải thích được cái hay trong câu của bạn. -PP: Quan sát, vấn đáp - KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi , nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 6. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : Tiếp cận giúp HS nắm được tác dụng và đặc điểm của câu kể -HS TTN : Vận dụng thực hiện tốt các BT và giúp đỡ các bạn TTC. 7. Hướng dẫn ứng dụng: Cùng người thân thực hiện HĐ ứng dụng theo T TOÁN: LUYỆN TẬP 1.Mục tiêu: * KT: Em luyện tập thực hành kĩ năng chia cho số có 3 chữ số. * KN: rèn kĩ năng đặt tính và tính, kĩ năng phân tích. Vận dụng tốt kiến thức đã học vào giải toán . * TĐ: HS có thái độ kiên trì. Yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực tính toán, năng lực phân tích, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3. Điều chỉnh nội dung dạy học: Không 4. Điều chỉnh nội dung hoạt động: Không 5. Đánh giá thường xuyên * Khởi động: Ban VN cho cả lớp hát một bài HĐ 1: Nghe thầy cô hướng dẫn cách đặt tính rồi tính *Đánh giá: - Tiêu chí: Nắm được cách thực hiện của phép chia số có 5 chữ số cho số có 3 chữ số.Biết cách ước lượng thương qua các lượt chia, biết nhìn vào số dư qua các lượt chia để thử chọn kết quả phù hợp. -PP: Quan sát,vấn đáp - KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi , nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2 ( BT 2, 3) *Đánh giá: - Tiêu chí: + HS biết cách đặt tính và tính đúng các phép tính
  20. + Tính đúng giá trị của biểu thức + Trình bày khoa học - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 4: Giải toán *Đánh giá: - Tiêu chí: HS biết cách tìm chiều dài hoặc chiều rộng khi biết diện tích và số đo một cách (Chiều dài, hoặc chiều rộng) Nhớ lại công thức tính chu vi, diện tích hình chữ nhật và áp dụng tốt vào bài làm. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : GV cùng HS TTN giúp đỡ các em hiểu làm BT4 -HS TTN :: 1728 x16; 7140 x42 - 2912 :28 7.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng người thân thực hiện theo TL. HĐNGLL : EM YÊU BIỂN ĐẢO QUÊ HƯƠNG BÀI 6 : BÁC HỒ ĂN CƠM CÙNG CHIẾN SĨ ATGT VÌ NỤ CƯỜI TRẺ THƠ BÀI 5 : NHỚ ĐỘI MŨ BẢO HIỂM NHÉ 1. Mục tiêu: * KT: Sau bài hoc, em: - Biết thể hiện tình yêu với biển đảo quê hương - Biết tầm quan trọng của việc đội mũ bảo hiểm * KN: Chọn và đội mũ bảo hiểm an toàn * TĐ: Có thái độ tích cực * NL: Phát triển năng lực giao tiếp, tự tin - Phát triển kĩ năng tư duy-phê phán; kĩ năng giao tiếp tự tin 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học : Giấy, bút màu, Phiếu HT HĐ 2, tài liệu ATGT cho nụ cười trẻ thơ 3. Hoạt động dạy học * Khởi động: Ban VN bắt hát 1 bài A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
  21. HĐ 1: Vẽ tranh về chủ đề “Biển đảo quê hương” - Mỗi HS vễ một bức tranh theo chủ đề về biển, đảo của quê hương theo ý thích - Giới thiệu tranh trước lớp - Nhận xét, tuyên dương *Đánh giá: - Tiêu chí: HS vẽ được bức tranh theo chủ đề, tự tin chia sẻ - PP: Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời HĐ 2: Tìm hiểu Bài 5: Bác Hồ ăn cơm cùng chiến sĩ - Việc 1: Nghe GV đọc câu chuyện - Việc 2: Cá nhân suy nghĩ trả lời các câu hỏi vào phiếu HT + Câu chuyện gồm mấy đoạn nhỏ ? Ý của mỗi đoạn ra sao ? + Khi ăn cơm cùng chiến sĩ, BH đã căn dặn họ những gì ? Tại sao Bác lại căn dặn như thế ? + Bác Hồ đã nói gì khi có người đơm cơm và lấy thức ăn cho Bác ? + Việc Bác cùng ăn cơm với chiến sĩ chứng tỏ điều gì ? - Việc 3: Chia sẻ cặp đôi - Việc 4: Nhóm trưởng điều hành chia sẻ - Ban HT điều hành chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, tương tác với HS: + Bữa cơm gia đình em có gì giống và khác câu chuyện ? + Sau khi đọc câu chuyện, em dự định sẽ điều chỉnh cách ăn cơm cùng mọi người như thế nào ? *Đánh giá: - Tiêu chí: + HS trả lời được các câu hỏi + Chia sẻ tích cực, sôi nổi - PP: Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG Chia sẻ nội dung bài học với người thân
  22. TIẾNG VIỆT: BÀI 16C: ĐỒ CHƠI CỦA EM (T1) I. Mục tiêu *KT: - Nhận biết, hiểu tác dụng và đặt được câu kể. Biết tìm câu kể trong đoạn văn. Biết đặt một vài câu kể để kể, tả, trình bày ý kiến. *KN:Rèn kĩ năng đặt câu và vận dụng vào trong nói và viết. *TĐ:Có thái độ yêu thích môn học. * NL:Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học : Bảng nhóm 3. Điều chỉnh nội dung dạy học: Không 4. Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐ 1 (HĐCB) chuyển thành khởi động 5. Đánh giá thường xuyên * Khởi động: (HĐ 1 của HĐCB) Đánh giá: -Tiêu chí: Tham gia trò chơi tích cực, sôi nổi, làm được động tác phù hợp với trò chơi -PP: Quan sát, vấn đáp - KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi , nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2: Tìm hiểu về câu kể * Đánh giá. -Tiêu chí: Trả lời đúng các câu hỏi + Câu in đậm 1 dùng để giới thiệu, câu in đậm 2 dùng để tả, câu in đậm 3 kể về sự việc + Cuối mỗi câu có dấu chấm -PP: Quan sát, vấn đáp - KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi , nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐTH 1: Mỗi câu kể trong đoạn văn sau dùng để làm gì ? * Đánh giá: -Tiêu chí: Xác định đúng tác dụng của từng câu kể trong đoạn văn. Câu 2: Tả cánh diều. Câu 3: Kể sự việc và nói lên tình cảm. Câu 4: Tả tiếng sáo diều. Câu 5: Nêu ý kiến nhận định. -PP: Quan sát, vấn đáp - KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi , nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐTH 2: Đặt một vài câu kể để * Đánh giá:
  23. -Tiêu chí: Đặt được câu kể đúng yêu cầu. Câu đảm bảo đúng ngữ pháp cấu trúc. -PP: Quan sát, vấn đáp - KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi , nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐTH 3,4: Chọn tình huống ở trên và viết vào vở nháp 1-3 câu kể về tình huống em chọn * Đánh giá: -Tiêu chí: Đặt được câu kể đúng yêu cầu. Biết nhận xét cách viết câu của bạn, giải thích được cái hay trong câu của bạn. -PP: Quan sát, vấn đáp - KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi , nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 6. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : Tiếp cận giúp HS nắm được tác dụng và đặc điểm của câu kể -HS TTN : Vận dụng thực hiện tốt các BT và giúp đỡ các bạn TTC. 7. Hướng dẫn ứng dụng: Cùng người thân thực hiện HĐ ứng dụng theo TL KĨ THUẬT: CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (Tiết 2) I/ Mục tiêu: - Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ thuật cắt, khâu thêu đã học. - Thiêu được các sản phẩm đơn giản - Yêu thích khâu thêu -Hợp tác nhóm. II/ Tài liệu và phương tiện : Giáo viên: - SGK, SGV - Mẫu các sản phẩm đã học. - Bộ đồ dùng cắt, khâu, thêu Học sinh: - Bộ đồ dùng, SGK III/ Tiến trình: - Lớp khởi động hát hoặc chơi trò chơi. 1. Hoạt động thực hành:
  24. 1. HS tìm, chọn sản phẩm thực hành - GV gợi ý để HS tìm và chọn cho mình sản phẩm phù hợp để thực hành + Chọn các sản phẩm đơn giản, dễ thực hành cắt khâu phù hợp với khả năng như: khăn tay, cái túi, cái váy, áo - GV yêu cầu HS nêu sản phẩm mình định thực hành. 2. Tìm hiểu cách thực hành làm các sản phẩm - GV yêu cầu HS nêu cách thực hành sản phẩm mình định làm. - GV hướng dẫn HS thực hành các sản phẩm khác nhau: a. Cắt, khâu, thêu cái khăn tay: + Cắt một mảnh vải hình vuông có cạnh 20 cm + Kẻ các đường dấu ở 4 cạnh rồi tiến hành khâu gấp mép + Vẽ và thêu trang trí thêm một số họa tiết đơn giản như : hoa lá, con vật Có thể thêu tên của mình trên sản phẩm b. Cắt, khâu, thêu các sản phẩm váy, áo + Cắt một mảnh vải kích thước 20 x 30 cm + Vẽ hình dáng sản phẩm + Cắt theo đường dấu + Gấp, khâu, thêu các đường gấp mép + Thêu trang trí hoặc có thể trang trí theo ý thích - GV gợi ý HS cách làm một số sản phẩm khác mà học sinh tự chọn - GV cho HS tập thực hành làm các sản phẩm theo ý thích. * Đánh giá: -Tiêu chí: Thêu được các sản phẩm đơn giản. -PP: quan sát, vấn đáp; -KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời 4. GV nhận xét tiết học dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau. Thứ bảy ngày 2 tháng 1 năm 2021 TOÁN: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC 1.Mục tiêu:
  25. * KT: Em thực hiện được phép nhân, phép chia, đọc thông tin trên biểu đồ. * KN: Rèn kĩ năng đặt tính và tính, kĩ năng phân tích. Vận dụng tốt kiến thức đã học vào giải toán . * TĐ: HS có thái độ kiên trì. Yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực tính toán, năng lực phân tích, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Không 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐ 1 (HĐTH) chuyển thành trò chơi khởi động 5. Đánh giá thường xuyên: * Khởi động: (HĐTH 1) - Tổ chức cho HS trò chơi “đố bạn” Nói cách nhân và đặt tính các tích riêng thực hiện đặt tính rồi tính nhân với số có nhiều chữ số. Các làm tròn để nhẩm tìm thương. *Đánh giá: - Tiêu chí: Thực hiện đúng các phép tính đã học - PP: Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2: Đặt tính rồi tính * Đánh giá: - Tiêu chí: HS biết cách đặt tính và tính đúng các phép tính. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 3: Viết số thích hợp vào ô trống *Đánh giá: - Tiêu chí: HS thực hiện đúng phép chia cho số có 3 chữ số, điền số thích hợp vòa ô trống - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : GV cùng HS TTN giúp đỡ các em làm BT 3 7.Hướng dẫn ứng dụng: Chia sẻ nội dung bài học với người thân. TIẾNG VIỆT: BÀI 16C: ĐỒ CHƠI CỦA EM (T2)
  26. 1.Mục tiêu: *KT: Viết được bài văn miêu tả đồ chơi. *KN: Dựa trên dàn bài đã được luyện tập ở các tiết trước các em viết tốt bài văn miêu tả đồ chơi một cách trôi chảy, giàu hình ảnh, biết sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân hóa và so sánh trong khi viết, biết lòng những cảm xúc của bản thân khi tả để bài văn sinh động hơn. *TĐ: HS Có thái nghiêm túc khi làm bài. * NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực diễn đạt 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Không 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: Không 5. Đánh giá thường xuyên: * Khởi động: BVN tổ chức cho lớp hát một bài HĐ 5: Viết bài văn tả đồ chơi mà em thích * Đánh giá: - Tiêu chí: Xác định đúng yêu cầu đề ra. Bài viết phải đúng thể loại miêu tả, bố cục chặt chẽ, diễn đạt rõ ý trôi chảy. Chữ viết đẹp, trình bày khoa học. - PP: Quan sát, vấn đáp,viết - KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, viết lời bình. 6. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HS TTC : GV cùng HS TTN giúp đỡ HSTTC nhắc các em hoàn thành bài đúng thời gian. 7. Hướng dẫn ứng dụng: Cùng người thân thực hiện HĐ ứng dụng theo TL SHTT SINH HOẠT ĐỘI HOẠT ĐỘNG VỆ SINH, CHĂM SÓC BỒN HOA, CÂY CẢNH I. MỤC TIÊU: -Nắm được những ưu điểm của tuần qua để phát huy. Nắm đươc tồn tại để khắc phục. Phát huy tính tích cực khi tham gia hoạt động vệ sinh, chăm sóc bồn hoa, cây cảnh -Rèn tính tự lập, mạnh dạn cho HS -Nghiêm túc, chấp hành tốt các nội quy, quy định của lớp. Cùng xây dưng câu lạc bộ thể dục thể thao ngày một phong phú hơn. - Phát triển năng lực hợp tác, năng lực sáng tạo. II. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
  27. 1. HOẠT ĐỘNG VỆ SINH, CHĂM SÓC BỒN HOA, CÂY CẢNH HĐ 1: Trò chơi “đoàn kết” *Đánh giá: -Tiêu chí: HS chơi trò chơi vui vẻ, nhanh nhẹn -PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ 2.Tầm quan trọng của việc vệ sinh, chăm sóc bồn hoa, cây cảnh Việc 1: Cá nhân suy nghĩ, trả lời câu hỏi: Vì sao phải vệ sinh, chăm sóc bồn hoa, cây cảnh Việc 2: Chia sẻ với bạn bên cạnh Việc 3: Nhóm trưởng điều hành chia sẻ trong nhóm Việc 4: Chủ tịch HĐTQ điều hành chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, kết luận *Đánh giá: -Tiêu chí: + HS trả lời được câu hỏi + Mạnh dạn, tự tin chia sẻ + Hợp tác tích cực -PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ 3.Tham gia vệ sinh, chăm sóc bồn hoa, cây cảnh Việc 1: Nghe GV phân công nhiệm vụ thực hiện Việc 2 : Các nhóm tiền hành công việc theo sự phân công của giáo viên Việc 3 : Nhận xét *Đánh giá: - Tiêu chí: + Các nhóm thực hiện nhanh theo yêu cầu GV + Hòa đồng, tham gia tích cực -PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 2 SINH HOẠT ĐỘI: 2.1. Tổng kết, đánh giá, nhận xét công tác tuần 16 + Chi đội trưởng nhận xét tình hình hoạt động của chi đội trong thời gian qua. + Chị phụ trách nhận xét chung * Đánh giá: - Tiêu chí : HS nêu được những việc làm được và chưa làm được trong tuần qua, yêu cầu trình bày rõ ràng có ghi chép theo dõi cẩn thận. - PP : Quan sát, vấn đáp - KT : ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 2.2.Kế hoạch hoạt động tuần tới - HS nêu ý kiến về KH tuần tới
  28. - GV bổ sung, hoàn thiện kế hoạch * Đánh giá: - Tiêu chí : HS nêu được những việc làm trong tuần tới, yêu cầu trình bày rõ ràng cụ thể từng việc. - PP : Quan sát, vấn đáp - KT : ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập III. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Chia sẻ với người thân. Thực hiện ATGT, ATDN trong ngày nghỉ.