Giáo án Lịch sử Lớp 8 theo CV5512 - Chương trình học kì 2 - Năm học 2020-2021

doc 77 trang nhungbui22 09/08/2022 2610
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 8 theo CV5512 - Chương trình học kì 2 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lich_su_lop_8_theo_cv5512_chuong_trinh_hoc_ki_2_nam.doc

Nội dung text: Giáo án Lịch sử Lớp 8 theo CV5512 - Chương trình học kì 2 - Năm học 2020-2021

  1. Ngày soạn: Ngày giảng: HỌC KÌ II Phần hai: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1858 ĐẾN NĂM 1918 Chương I CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP TỪ NĂM 1858 ĐẾN CUỐI THẾ KỈ XIX Tiết 37 Bài 24 CUỘC KHÁNG CHIẾN TỪ NĂM 1858 ĐẾN NĂM 1873 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức HS biết: - Nguyên nhân thực dân Pháp xâm lược nước ta. - Âm mưu xâm lược của chúng. - Quá trình xâm lược của thực dân Pháp: tấn công Đà Nẵng và Gia Định. - Phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân ta. - Thái độ và trách nhiệm của triều đình nhà Nguyễn trong việc để mất ba tỉnh miền Tây. - Các hình thức đấu tranh phong phú của phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân Nam Kì. 2. Năng lực - Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Rèn luyện HS kỹ năng sử dụng bản đồ, quan sát tranh ảnh lịch sử để rút ra những nhận xét minh hoạ cho những kiến thức cơ bản của bài học. 3. Phẩm chất: - Tinh thần đấu tranh kiên cường bất khất của nhân dân ta trong những ngày đầu kháng chiến chống thực dân Pháp. - Học sinh cần thấy rõ và trân trọng sự chủ động, sáng tạo, quyết tâm đứng lên kháng chiến chống xâm lược của nhân dân ta. - Giáo dục cho các em kính yêu các lãnh tụ nghĩa quân, họ đã quyết phấn đấu hy sinh cho độc lập dân tộc. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV -Tranh ảnh liên quân pháp xâm lươc, Trương định nhận phong soái; Lược đồ ĐNA trước sự xâm lược của CNTD PT; Lược đồ chiến trường Đà Nằng Giáo án, sách giáo khoa, các tư liệu liên quan đến bài học - HS: Sách giáo khoa, bài soạn các câu hỏi . III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (2’ )
  2. a, Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới b.Nội dung hoạt động: HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên c) Sản phẩm học tập: d) Cách thức tiến hành hoạt động: GV giao nhiệm vụ cho HS bằng các câu hỏi và quan sát một số hình ảnh trong SGK. h. Nguyên nhân thực dân Pháp xâm lược nước ta. h. Quan sát tranh 84 cho biết quân Pháp tấn công Đà Nẵng như thế nào? HS cả lớp quan sát ảnh vả trao đổi cùng nhau. HS trả lời quan sát hình ảnh và cùng trả lời các câu hỏi. Mỗi HS có thể trình bày sản phẩm. GV dựa vào sản phẩm nhận xét, đánh giá và kết nối vào bài mới. Để HS biết được nguyên nhân, quá trình thực dân Pháp xâm lược VN (Chiến sự ở Đà Nẵng và Gia Định) diễn ra thế nào? Phong trào kháng chiến của nhân dân ta trong những năm đầu thực dân Pháp xâm lược nước ta ra sao? Ta vào bài 24 sẽ rõ HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (20’) a) Mục tiêu: Trình bày quá trình thực dân Pháp xâm lược VN (Chiến sự ở Đà Nẵng và Gia Định) - Phong trào kháng chiến của nhân dân ta trong những năm đầu thực dân Pháp xâm lược nước ta, chứng minh được tinh thần nhân dân quyết tâm kháng chiến. - Trình bày được Hiệp ước 1862. Triều đình nhu nhược, chống trả yếu ớt. Phân tích được thái độ và trách nhiệm của triều đình nhà Nguyễn trong việc để mất ba b) Nội dung: : Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh suy nghĩ cá nhân, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi của giáo viên c) Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của giáo viên và hoàn thành phiếu học tập d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Nguyên nhân thực dân pháp xâm GV phát phiếu BT, yêu cầu HS đọc sgk mục 1. lược Việt Nam. Thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi sau: - Từ giữa thế kỉ XIX, các nước tư bản ? Tại sao thực dân Pháp xâm lược nước ta? phương Tây đẩy mạnh xâm lược các (nêu nguyên nhân sâu xa, nguyên nhân trực nước Phương Đông để mở rộng thị tiếp, duyên cớ). trường, vơ vét nguyên liệu. ? Bước đầu quân pháp đã thất bại ntn? - Việt Nam có vị trí địa lí thuận lợi, Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập giàu tài nguyên thiên nhiên. - HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. - Chế độ phong kiến Việt Nam khủng
  3. - GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau hoảng, suy yếu. khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động - HS lần lượt trả lời các câu hỏi. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. - GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. - Trình chiếu hình ảnh Nguyễn Tri Phương và sơ lược vài nét về ông. Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Kháng chiến ở Đà Nẵng và ba tỉnh GV yêu cầu HS đọc sgk mục 1. Thảo luận miền Đông Nam Kì nhóm và trả lời các câu hỏi sau: a. Tại Đà Nẵng ? Nêu thái độ của nhân dân ta trước hành động - Nhiều toán nghĩa binh nổi dậy phối xâm lược của thực dân Pháp? hợp với quân triều đình chống Pháp. Cho HS thực hiện trên bảng phụ b. Tại ba tỉnh Miền Đông Nam Kì * Các phong trào chống Pháp tiêu biểu (Mục - Nghĩa quân Nguyễn Trung Trực đốt 1) cháy tàu Hi Vọng của Pháp trên sông T/gian Tên Tên Địa Kết Vàm Cỏ Đông (10-12-1861). P/T người điểm nổ quả - Khởi nghĩa Trương Định ở Gò Công lãnh đạo ra làm cho quân Pháp khốn đốn và gây cho chúng nhiều thiệt hại. ? So sánh thái độ và hành động của nhân dân 3. Kháng chiến lan rộng ra ba tỉnh và triều đình trước cuộc XL của thực dân miền Tây Nam Kì Pháp? a. Thái độ và hành động của triều đình ? Bối cảnh nước ta sau Hiệp ước 1862? (triều Huế trong việc để mất ba tỉnh miền Tây đình Huế và Pháp) Nam Kì ? Trình bày những nét chính về cuộc kháng - Triều đình Huế ngăn cản phong trào chiến chống Pháp của nhân dân Nam Kì? kháng chiến chống Pháp của nhân dân ? Độc một đoạn thơ của Nguyễn Đình Chiểu ta ở Nam Kì, ra lệnh bãi binh. về cuộc KC chống Pháp? - Do thái độ cầu hòa của triều đình Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập Huế, Pháp chiếm được ba tỉnh miền
  4. - HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. Tây Nam Kì không tốn một viên đạn - GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau (8-1867). khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập. b. Phong trào đấu tranh chống Pháp Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động diễn ra dưới nhiều hình thức phong phú - HS lần lượt trả lời các câu hỏi. - Bất hợp tác với giặc, một bộ phận - Gv trình chiếu lược đồ H86 (khuyến khích kiên quyết đấu tranh vũ trang, nhiều HS trình bày kết hợp với chỉ lược đồ), chân trung tâm kháng chiến ra đời: Đồng dung Nguyễn Đình Chiểu. Tháp Mười, Tây Ninh. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm - Một bộ phận dùng văn thơ lên án thực vụ học tập dân Pháp và tay sai, cổ vũ lòng yêu - HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nước: Phan Văn Trị, Nguyễn Đình học sinh. Chiểu, Nguyễn Thông - GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. GV sơ kết bài: Năm 1858, thưc dân Pháp xâm lược Việt Nam. Quân dân ta đã anh dũng chiến đấu, làm thất bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của địch. Tuy vậy, triều đình Huế vẫn kí Hiệp ước Nhâm Tuất (5-6-1862), nhượng cho Pháp nhiều quyền lợi. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10') a) Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. c) Sản phẩm: trả lời câu hỏi thể hiện đầy đủ nội dung bài học; d) Tổ chức thực hiện GV sử dụng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm Câu 1 Thực dân Pháp nổ súng xâm lược xuất phát từ nguyên nhân xâu xa nào sau đây: a, Bảo vệ Đạo Gia Tô trước hành động khủng bố của nhà Nguyễn b,Yêu cầu của nền sản xuất Pháp về nguyên liệu, nhân công và thị trường. Việt Nam lại đáp ứng được yêu cầu đó c, Muốn liên minh với Tây Ban Nha xâm lược Việt Nam
  5. d, Sức ép từ nhân dân Pháp ngày càng nặng nế Câu 2 Tại sao Pháp chọn Việt Nam trong chính sách xâm lược của mình? A. Việt nam có vị trí địa ý thuận lợi. B. Việt Nam có vị trí quan trộng, giàu tài nguyên, thị trường béo bở. C. Việt Nam là một thị trường rộng lớn. D. Chế độ phong kiến thống trị ở Việt Nam đã suy yếu. Câu 3, Theo em triều đình nhà Nguyễn có đầu hang thực dân Pháp ngay từ đầu hay không? Vì sao? A, có, vì triều đình đã chủ động ký với Pháp hiệp ước Nhâm Tuất B, Có, vì triều đình đã thực hiện chiến thuật thủ hiểm bỏ qua cơ hội chống Pháp C, Không, vì triều đình đã lãnh đạo nhân dân kháng chiến ngay từ khi thực dân Pháp đặt chân xâm lược D, Không, vì nhà Nguyễn chú ý phòng thủ khiến Pháp không dễ dàng chiếm được Nam Kỳ Câu 4: Nhiều người đã dùng thơ văn để chiến đấu chống giặc là ai? A. Nguyễn Đình Chiểu, Hồ Huân Nghiệp, Phan Văn Trị, B. Nguyễn Đình Chiểu, Trương Quyền, Phan Văn Trị, C. Nguyễn Đình Chiểu, Phan Tồn, Phan Liêm, D. Nguyễn Đình Chiểu, Nguyễn Trung Trực, Nguyễn Hữu Huân, HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (8’) a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập. b) Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập c) Sản phẩm: bài tập nhóm d) Tổ chức thực hiện Câu hỏi: Em có nhận xét gì về thái độ chống quân xâm lược của nhân dân ta? - HS độc lập suy nghĩ làm, có thể trao đổi với bạn bè. - HS có thể làm ngay tại lớp nếu có thời gian, hay đem về nhà hôm sau nộp. - GV nhận xét dựa trên sản phẩm nếu có. Gợi ý sản phẩm Ngay từ đầu nhân dân ta đã anh dũng đứng lên chống Pháp: a. Tại Đà Nẵng - Nhiều toán nghĩa binh nổi dậy phối hợp với quân triều đình chống Pháp. b. Tại ba tỉnh Miền Đông Nam Kì
  6. + Nghĩa quân Nguyễn Trung Trực đã đốt cháy tàu Ét-pê-răng của Pháp đậu trên sông Vàm cỏ (12 - 1864). + Khởi nghĩa của Trương Định ờ Gò Công kéo dài đến năm 1864 đã làm cho địch thất điên bát đảo. - Sau khi Pháp chiếm ba tỉnh miền Đông Nam Kì, mặc dù triều đình ra sức ngăn cản nhưng phong trào kháng Pháp của nhân dân vẫn diễn ra sôi nổi. liên tục, dưới nhiều hình thức khác nhau: + Nhiều trung tâm kháng chiến ra đời: Đồng Tháp Mười, Tây Ninh với những tấm gương tiêu biểu như: Trương Quyền, Nguyễn Trang Trực, Nguyễn Hữu Huân, + Một bộ phận dùng văn thơ lên án thực dân Pháp và tay sai, cổ vũ lòng yêu nước: Phan Văn Trị, Nguyễn Đình Chiểu, Nguyễn Thông HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Nội dung: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua Sản phẩm: Sơ đồ tư duy Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học - GV giao nhiệm vụ về nhà. + Học bài theo câu hỏi SGK. Về nhà học bài và chuẩn bị bài Cuộc kháng chiến chống Pháp từ năm 1858 đến 1873. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 38 – Bài 25: KHÁNG CHIẾN LAN RỘNG RA TOÀN QUỐC (1873-1884) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: + Nắm được tình hình VN sau khi Pháp chiếm 6 tỉnh Nam Kì, âm mưu và diễn biến cuộc tấn công đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất của Pháp và diễn biến cuộc đấu tranh của nhân dân Bắc kì lần thứ nhất khi Pháp mở rộng XL ra Bắc Kì. + Rèn kĩ năng tường thuật sự kiện lịch sử một cách hấp dẫn, sinh động. + HS có thái độ đúng khi xem xét sự kiện lịch sử nhất là công và tội của nhà Nguyễn. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
  7. - Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sự, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử, so sánh, nhận xét, đánh giá, thực hành bộ môn lịch sử, vận dụng liên hệ kiến thức lịch sử đã học để giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra. 3. Phẩm chất: - Yêu nước, đoàn kết, chăm chỉ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: * Học sinh: Chuẩn bị đồ dùng học tập * Giáo viên: Giáo án, sgk, SGV, Tài liệu tham khảo, tranh ảnh ,Đại cương lịch sử VN, bảng phụ, máy tính. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HĐ1 : Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy trình bày phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta ở Đà Nẵng và ba tỉnh miên Đông nam kì diễn ra như thế nào? HĐ2 : Bài mới HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (2’ ) a) Mục tiêu: Tạo tình huống giữa cái đã biết và chưa biết về b).Nội dung: HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên c) Sản phẩm: Trả lời được các vùng đất tiếp theo TDP chiếm đóng d) Tổ chức thực hiện: GV giao nhiệm vụ cho HS bằng các câu hỏi và quan sát lược đồ. ? Pháp thực hiện chiếm Nam Kì rồi chiếm những vùng đất nào? ? Với mộng xâm lược của Pháp ngày càng mở rộng quân dân Hà Nội chống giặc như thế nào? HS cả lớp quan sát ảnh vả trao đổi cùng nhau. HS trả lời quan sát hình ảnh và cùng trả lời các câu hỏi. Mỗi HS có thể trình bày sản phẩm. GV dựa vào sản phẩm nhận xét, đánh giá và kết nối vào bài mới.
  8. Sau khi chiếm được Nam Kì Pháp muốn mở rộng địa bàn chiếm đóng ở những nơi nào trên đất nước ta và tấn công ra sao ? Muốn hiểu ta đi vào nghiên cứu bài 25 ‘ Kháng chiến lan rộng ra toàn quốc ( 1783- 1784 ). HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (30’) a) Mục tiêu: -Trình bày được tình hình Việt Nam khi thực dân Pháp đánh Bắc Kỳ 1867- 1873. Xâm lược cả Việt Nam. - Lí giải được khi thực dân Pháp đánh Bắc Kỳ lần thứ nhất 1873. Cuộc kháng chiến của nhân dân Hà Nội và các tỉnh đồng bằng Bắc Kỳ 1873-1874 diễn rất nhiều hình thức đấu tranh phong phú. b) Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh suy nghĩ cá nhân, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi của giáo viên c) Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của giáo viên d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Thực dân Pháp đánh Bắc Kì lần thứ HS đọc SGK mục 1 phần II trả lời các câu nhất. Cuộc kháng chiến ở Hà Nội và các hỏi sau: tỉnh đồng bằng Bắc Bộ. ? Sau khi chiếm các tỉnh Nam Kì TD 1. Tình hình Việt Nam trước khi Pháp Pháp đã làm gì? đánh chiếm Bắc Kì. ? Thái độ của triều đình ntn? + Về phía Pháp: ? Hậu quả của các chính sách đó đối với - Thiết lập bộ máy thống trị, bóc lột về kinh kinh tế, xã hội VN? tế ?Em có nhận xét gì về tình hình VN giai - Muốn tấn công Bắc Kì và tấn công Lào, đoạn này? CPC. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập - Củng cố vùng chiếm đóng bằng cách xây - HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. dựng bộ máy cai trị, tăng cường bóc lột vơ - GV khuyến khích học sinh hợp tác với vét nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học + Về phía triều đình: thi hành chính sách tập. đối nội đối ngoại lỗi thời Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động - Ra sức vơ vét. - HS lần lượt trả lời các câu hỏi. - Tiếp tục thương lượng với Pháp. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm Kinh tế khó khăn, công nông nghiệp sa vụ học tập sút khởi nghĩa nông dân nổ ra ở nhiều - nơi. + Không ổn định.
  9. Mục tiêu: Biết được âm mưu diễn biến 2.Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần cuộc tấn công đánh chiếm Bắc kỳ lần thứ I (1873). nhất của thực dân Pháp + Âm mưu của Pháp đánh ra Bắc Kì. Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Lợi dụng việc triều đình nhờ Pháp đem HS đọc SGK mục 2 phần II trả lời các tàu ra vùng biển Hạ Long đánh dẹp “hải câu hỏi sau: phỉ”, cho tên lái buôn Đuy-puy vào gây rối +? TD Pháp đã tiến hành kế hoạch đánh ở Hà Nội chiếm Bắc kì ntn? - Lấy cớ giải quyết vụ Đuy-puy, Pháp cử - GV nêu thêm hành động của Pháp khi ra Gác-ni-ê đem 200 quân ra Bắc. Bắc. - 20/11/1873 Pháp tấn công Hà Nội. Pháp ? Diễn biến quá trình đánh chiếm Bắc Kì nhanh chóng chiếm các tỉnh Hải Dương, của Pháp? Hưng Yên, Ninh Bình, Nam Định. +? Quân triều đình đã chống trả ntn? Kết - Nguyễn Tri Phương chỉ huy 7000 quân quả? chống Pháp nhưng thất bại. +? So sánh lực lượng, tương quan giữa - Chưa đầy 1 tháng, toàn bộ đồng bằng Pháp và ta lúc này? châu thổ sông Hồng rơi vào tay Pháp. +? Vậy nguyên nhân nào dẫn đến thất bại? + Lực lượng địch mỏng (212 tên, 1 đại bác, Hậu quả? 2 tàu chiến ) triều đình mạnh hơn (7000 Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập quân ) - HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. - Quân triều đình không chủ động tấn công - GV khuyến khích học sinh hợp tác với địch. nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học + Trang thiết bị lạc hậu tập. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động - HS lần lượt trả lời các câu hỏi. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm Bước 1 Chuyển giao nhiệm vụ 3. Kháng chiến ở Hà Nội và các tỉnh Đọc thông tin SGK và quan sát trên lược Đồng Bằng Bắc Kì(1873-1874). đồ và trả lời các câu hỏi sau: - Phong trào đấu tranh của nhân dân Hà +?Trước sự XL của Pháp, phong trào đấu Nội lên cao. tranh của nhân dân Miền Bắc ntn? - Ngoài ra còn ở các tỉnh Thái Bình, Nam +?Trong thời kì này quân và dân Hà Nội Định đã lập nên chiến thắng điển hình nào?em - 21/12/1873 Khi Pháp đánh ra Cầu Giấy, biết gì về chiến thắng đó? quân ta phục kích, Gac-ni-ê bị giết +? Chiến thắng này có ý nghĩa gì? - Làm cho Pháp hoang mang. Cổ vũ tinh
  10. +? Trước phong trào đấu tranh lên cao ở thần chiến đấu của nhân dan ta Bắc kì, triều đình Huế đã làm gì? +? Tại sao triều đình lại kí hiệp ước Giáp - 15/3/1874 triều đình kí hiệp ước Giáp Tuất? Tuất thừa nhận 6 tỉnh Nam Kì thuộc Pháp. Bước 2: HS đọc sách giáo khoa thực hiện Pháp rút quân khỏi Bắc Kì nhiệ vụ - Làm mất một phần quan trọng chủ quyền Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động lãnh thổ, ngoại giao và thương mại của - HS lần lượt trả lời các câu hỏi. VN. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm + Vì sự nhu nhược của nhà Nguyễn. vụ học tập + Vì tư tưởng "Chủ hoà" để bảo vệ quyền - HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả lợi của giai cấp và dòng họ. của học sinh. - GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (5') a) Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. c) Sản phẩm: trả lời câu hỏi thể hiện đầy đủ nội dung bài học; d) Tổ chức thực hiện: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm). Câu 1: Trước những hành động của Pháp, triều đình Huế thực hiện chính sách đối nội, đối ngoại như thế nào? • A. Vơ vét tiền của nhân dân • B. Đàn áp, bóc lột nhân dân và tiếp tục chính sách “ bế quan tỏa cảng”. • C. Bóc lột nhân dân, bồi thường chiến tranh cho Pháp. • D. Thương lượng với Pháp để chia sẻ quyền thống trị. Câu 2: Thực dân Pháp lấy cớ gì để tiến quân ra Bắc? • A. Vì triều đình không thi hành đúng Hiệp ước 1862.
  11. • B. Vì triều đình cầu cứu nhà Thanh. • C. Lấy cớ giải quyết vụ Đuy-puy. • D. Lợi dụng triều đình nhờ đem tàu ra Hạ Long dẹp cướp biển. Câu 3: Trận đánh gãy được tiếng vang lớn nhất năm 1873 ở Bắc Kì là trận nào? • A. Trận bao vây quân địch ở thành Hà Nội. • B. Trận đánh địch ở Thanh Hoá. • C. Trận phục kích của quân ta và quân Cờ Đen ở cầu Giấy (Hà Nội). • D. Trận phục kích của quân ta ở ngoại thành Nội. Câu 4: Vì sao thực dân Pháp tìm cách thương lượng với triều đình Huế thiết lập bản Hiệp ước 1874? • A. Do Pháp bị thất bại trong việc đánh chiếm thành Hà Nội. • B. Do chúng bị chặn đánh ở Thanh Hóa. • C. Do chúng bị thất bại ở Cầu Giấy lần thứ nhất. • D. Do chúng bị thất bại ở cầu Giấy lần thứ hai. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (8’) a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập. b) Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập c) Sản phẩm: bài tập d) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ bằng câu hỏi: Câu hỏi: Vì sao triều đình Huế kí Hiệp ước Giáp Tuất 1874? Em có nhận xét gì về Hiệp ước Giáp Tuất 1874 so với Hiệp ước Nhâm Tuất 1862? - HS độc lập suy nghĩ làm, có thể trao đổi với bạn bè. - HS có thể làm ngay tại lớp nếu có thời gian, hay đem về nhà hôm sau nộp. - GV nhận xét dựa trên sản phẩm nếu có. + Hiệp ước Giáp Tuất 1874 là một sự tính toán thiếu cẩn thận của triều đình Huế, xuất phát từ ý thức bảo vệ quyền lợi của giai cấp và dòng họ, triều đình Huế trược dài trên con đường đi đến đầu hàng hoàn toàn thực dân Pháp. Chủ quyền dân tộc bị xâm hại nhiều hơn, tạo điều kiện để Pháp thực hiện âm mưu xâm lược tiếp theo. + So với Hiệp ước Nhâm Tuất 1862, Hiệp ước Giáp Tuất 1874 ta mất thêm 3 tỉnh Nam Kì, mất thêm một phần quan trọng chủ quyền lãnh thổ, ngoại giao và thương mại của Việt Nam HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG(2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học
  12. - GV giao nhiệm vụ về nhà. + Học bài theo câu hỏi SGK. Học bài, làm bài tập, soạn bài mới bài 25 phần II dựa vào câu hỏi từng mục bài. + Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ 2. + Nhân dân Bắc Kì tiếp tục kháng chiến. + Hiệp ước Pa-Tơ-Nốt. Nhà nước phong kiến Việt Nam sụp đổ 1884. Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 39 BÀI 25: KHÁNG CHIẾN LAN RỘNG RA TOÀN QUỐC (1873- 1884) (tt) I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS trình bày được: - Năm 1882 thực dân Pháp lại tiến đánh Bắc Kì lần thứ hai. - Nội dung của hiệp ước Hác - Măng 1883 và Hiệp ước Pa-tơ-nốt. - Lí giải được trong quá trình thực dân Pháp xâm lược Việt Nam, nhân dân kiên quyết kháng chiến tới cùng, triều đình mang nặng tư tưởng “Chủ hoà” không vận động tổ chức nhân dân kháng chiến nên nước ta đã rơi vào tay Pháp. - Chứng minh đươc sự chống trả quyết liệt của nhân dân Hà Nội và các địa phương khác ở Bắc Kì trước cuộc tấn công của thực dân Pháp. - Phân tích được trách nhiệm của triều đình Huế đối với việc để mất nước vào tay Pháp 2. Năng lực: -Năng lực khai thác bài học trong SGK. Đưa ra nhận xét về quân Pháp tấn công chiếm Bắc Kì lần thứ hai. Năng lực hợp tác, tổng hợp, liên hệ sâu chuỗi các sự kiện lịch sử, phân tích đánh giá 3. Phẩm chất Giáo dục cho các em lòng yêu nước, trân trọng những chiến tích chống giặc của cha ông, tôn kính anh hùng dân tộc hy sinh vì nghĩa lớn: Nguyễn Tri Phương, Hoàng Diệu. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Gíao án, tranh ảnh trong SGK. - Các tư liệu về sự xâm lược của thực dân Pháp đối với đất nước ta. - Giao một số câu hỏi trong bài học mới cho học sinh tìm hiểu trước ở nhà.
  13. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Đọc trước bài học, tự tìm thông tin trong SGK sách tham khảo, mạng để trả lời các câu hỏi trong SGK và các câu hỏi giáo viên giao về nhà cho HS tiết trước. - Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến cuộc xâm lược của thực dân Pháp đối với đất nước ta. - Tập thuyết trình trước lớp. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. 2.Kiểm tra bài cũ. * Hãy điền dấu X vào câu trả lời đúng về tình hình Việt nam trước khi TD Pháp đánh chiếm Bắc Kỳ lần thứ nhất : - TD Pháp thiết lập bộ máy cai trị ở ba tỉnh miền Đông Nam Kỳ. - TD Pháp tiến hành bóc lột nhân dân ta bằng kinh tế và tham vọng chiếm nốt 3 tỉnh miền Tây . - Triều đình Huế ra sức vơ vét tiền của trong nhân dân. - Triều đình muốn tiếp tục thương lượng để chia sẻ quyền thống trị * Em có suy nghĩ gì về các chính sách của TD Pháp và triều đình Huế ? - Về chính sách của thực dân Pháp - Về chính sách của triều đình Huế 3. Dạy bài mới * HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (2’ ) a, Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b.Nội dung: HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên c) Sản phẩm: d) Tổ chức thực hiện: * GV giao nhiệm vụ cho HS bằng các câu hỏi và quan sát một số hình ảnh trong SGK. * h. Pháp thực hiện chiếm Bắc Kì lần thứ nhất rồi chiếm những vùng đất nào? * h. Với mộng xâm lược của Pháp ngày càng mở rộng quân dân Hà Nội tiếp tục chống giặc như thế nào? * HS cả lớp quan sát ảnh vả trao đổi cùng nhau. * HS trả lời quan sát hình ảnh và cùng trả lời các câu hỏi. Mỗi HS có thể trình bày sản phẩm. * GV dựa vào sản phẩm nhận xét, đánh giá và kết nối vào bài mới. * Sau khi đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất nhưng chưa thành công, để quyết chiếm cho được Bắc Kì chúng đã thực hiện đánh chiếm Bắc Kì lần II như thế nào? Muốn biết ta
  14. đi tiếp phần còn lại bài 25 HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (20’) a) Mục tiêu: nhận biết và ghi nhớ - Năm1882 thực dân Pháp lại tiến đánh Bắc Kì lần thứ hai. - Nội dung của hiệp ước Hác - Măng 1883 và Hiệp ước Pa-tơ-nốt. - Lí giải được trong quá trình thực dân Pháp xâm lược Việt Nam, nhân dân kiên quyết kháng chiến tới cùng, triều đình mang nặng tư tưởng “Chủ hoà” không vận động tổ chức nhân dân kháng chiến nên nước ta đã rơi vào tay Pháp. Chứng minh đươc sự chống trả quyết liệt của nhân dân Hà Nội và các địa phương khác ở Bắc Kì trước cuộc tấn công của thực dân Pháp b) Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh suy nghĩ cá nhân, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi của giáo viên c) Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của giáo viên d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV NỘI DUNG CẦN ĐẠT Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì GV yêu cầu HS đọc sgk mục 1. Thảo luận lần II (1882). nhóm và trả lời các câu hỏi sau: + Phong trào kháng chiến của ta phát +? Vì sao phải mất gần 10 năm chờ đợi TD triển mạnh. Nước Pháp cũng gặp nhiều Pháp mới tiến đánh Bắc kì lần II? khó khăn. +? Em hãy cho biết: TD Pháp đánh chiếm - Kinh tế, quốc phòng trong 10 năm BK lần II trong hoàn cảnh đất nước ta ntn? (1873 - 1883) không được cải thiện, +? Âm mưu của Pháp khi đánh Bắc kì lần 2? ngược lại ngày càng suy yếu +? Pháp đánh HN và BK ntn? - Đất nước rối loạn cực độ Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập - Đề nghị cải cách không được chấp - HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. nhận. - GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau - Pháp lấy cớ triều Nguyễn vi phạm hiệp khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập. ước 1874, quân Pháp do Rivie chỉ huy Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động tiến đánh Bắc Kì. - HS lần lượt trả lời các câu hỏi. - 25/4/1882 nổ súng đánh thành Hà Nội. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm - Kết quả: Thành Hà Nội mất, Hoàng vụ học tập Diệu tự vẫn, Pháp thừa cơ chiếm các - HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả tỉnh đồng bằng, quân Thanh cũng kéo của học sinh. sang VN. - GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của
  15. học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Nhân dân Bắc Kì tiếp tục kháng GV yêu cầu HS đọc sgk mục2. Pháp. Thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi sau: - Khi Pháp đánh Bắc Kì lần II, nhân dân +? Phong trào kháng Pháp của nhân dân HN HN và BK đã kết hợp với quân triều khi TD Pháp đánh BK lần II ntn? đình anh dũng chống Pháp. ?chiến thắng Cầu Giấy có ý nghĩa gì? - Tự đốt nhà ngăn chặn bước tiến của +? Tại sao sau khi Rivie bị giết, Pháp vẫn giặc không nhựơng triều đình Huế? - Những nơi khác nhân dân đắp đập cắm Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập kè, làm hầm chông cạm bẫy. - HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. - 19/5/1883, tại Cầu Giấy, Rivie bị giết. - GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau + Làm cho Pháp hoang mang, định rút khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập. chạy. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động - HS lần lượt trả lời các câu hỏi. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. - GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 3. Hiệp ước Pa-tơ-nốt. Nhà nước GV yêu cầu HS đọc sgk mục3. Thảo luận phong kiến Việt Nam sụp đổ(1884). nhóm và trả lời các câu hỏi sau: - 8/1883 Pháp tấn công vào cửa biển +? Trình bày cuộc tấn công của Pháp vào Thuận An ngày 20/8 đổ bộ lên khu Thuận An? Pháp tấn công TA nhằm mục vực này.triều đình xin đình chiến. đích gì? + Buộc triều đình Huế phải đầu hàng. +? Cho bíêt nội dung cơ bản của hiệp - 25/8/1883 triều đình kí với Pháp hiệp ước?Em có nhận xét gì về nội dung đó?Hậu ước Hác-măng. quả? - Thừa nhận quyền bảo hộ của Pháp ở +? Thái độ của nhân dân ta ntn khi triều đình Bắc kì và trung kì, kí H/ước? - Phong trào kháng Pháp bùng nổ dữ ? Trước thái độ của triều đình như vậy, hành dội.
  16. động của Pháp như thế nào? - Pháp chiếm hang loạt các tỉnh ở Bắc ? Đánh giá về trách nhiệm của nhà Nguyễn kì: Bắc Ninh, Tuyên Quang trong việc để mất nước ta? - 6/6/1884 triều đình kí với Pháp h/ước Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập Pa-tơ-nốt VN trở thành 1 nước thuộc - HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. địa nửa phong kiến. nhà nước phong - GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau kiến Ngyễn với tư cách một quốc gia khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập. độc lập đã hoàn toàn sup đổ. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động - HS lần lượt trả lời các câu hỏi. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. - GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10') a) Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. c) Sản phẩm: hoàn thành bảng thống kê; d) Tổ chức thực hiện: Yêu Cầu HS lập bảng thống kê phong trào chống Pháp của nhân dân ta từ năm 1858 đến năm 1884 theo yêu cầu sau: Giai đoạn Diễn biên chính Nhân vật tiêu biểu 1858 - 1862 1863 - trước 1873 1873 - 1884 Dự kiến sản phẩm Giai Diễn biên chính Nhân vật tiêu biểu đoạn
  17. 1858 - -Chiều 31/8/1858, 3000 liên quân Pháp –Tây Ban Nha Nguyễn Tri 1862 dàn trận trước cửa biển Đà Nẵng Phương -1/9/1858 quân Pháp và Tây Ban Nha nổ súng đánh Đà Nguyễn Trung Nẵng Trực -Quân ta chống trả quyết liệt buộc chúng phải tiến quân vào Gia Định -Ngày 17/2/1859, Pháp tấn công thành Gia Định, triều đình chống cự yếu ớt rồi tan rã -Ngày 24/2/1861, quân Pháp mở cuộc tấn công quy mô chiếm Đại Đôn Chí Hoà, sau đó chiếm Định Tường, Biên Hoà, Vĩnh Long. -Ngày 5/6/1862, triều đình Huế kí với Pháp hiệp ước Nhâm Tuất, nhượng cho chúng nhiều quyền lợi 1863 - -Tháng 12/1863 thực dân Pháp mở cuộc tấn công vào căn Trương Định trước cứ Tân Hoà Nguyễn Đình 1873 -Từ ngày 20 đến 24/6/1867, quân Pháp chiếm các tỉnh Chiểu miền Tây -Nhân dân sáu tỉnh Nam Kì nổi lên khởi nghĩa khắp nơi bằng nhiều hình thức 1873 - • 20/11/1873, quân Pháp nổ súng đánh thành Hà Nội. Nguyễn Tri 1884 • Quân ta đánh trả nhưng thất bại, Pháp nhanh chóng Phương chiếm cá tỉnh phía Bắc. Hoàng Diệu • Ngày 21/12/1873, khi Pháp đánh ra Cầu Giấy bị quân ta phục kích và giành chiến thắng • Triều đình Huế kí hiệp ước Giáp Tuất, theo đó, Pháp rút khỏi Bắc Kì, triều đình thừa nhận 6 tỉnh Nam Kì thuộc Pháp. • 25/4/1882, Pháp lấy cớ triều đình Huế vi phạm hiệp ước, quay lại đánh chiếm Bắc Kì. • 19/5/1883, quân ta tiếp tục giành thắng lợi ở Cầu GIấy lần thứ hai, khiến Pháp hoang mang bỏ chạy. • Cuối tháng 7/1883, nhân cơ hội nước ta đang lục đục, Pháp tấn công vào Thuận An, cửa ngõ kinh thành Huế.
  18. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (8’) a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập. b) Nội dung: GV tổ chức cho HS hoàn thành bài tập c) Sản phẩm: bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV giao nhiệm vụ bằng câu hỏi: Câu hỏi Có ý kiến cho rằng: "Việc để nước ta rơi vào tay Thực dân Pháp là trách nhiệm của triều đình nhà Nguyễn". Hãy cho biết ý kiến của em về nhận định này. - HS độc lập suy nghĩ làm, có thể trao đổi với bạn bè. - HS có thể làm ngay tại lớp nếu có thời gian, hay đem về nhà hôm sau nộp. - GV nhận xét dựa trên sản phẩm nếu có. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học - GV giao nhiệm vụ về nhà. + Học bài theo câu hỏi SGK. Học bài, làm bài tập, soạn bài mới bài 26 phần I dựa vào câu hỏi từng mục bài. + Cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến ở Huế 7-1885. + Phong trào Cần Vương bùng nổ và lan rộng.
  19. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 40, Bài 26: PHONG TRÀO KHÁNG PHÁP TRONG NHỮNG NĂM CUỐI THẾ KỈ XIX I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức + Việc phân hóa trong triều đình Huế từ sau hiệp ước 1884: phái chủ chiến, phái chủ hòa. Hiểu nguyên nhân của cuộc phản công kinh thành Huế 7/1885, diễn biến cơ bản và sự mở đầu, quy mô tính chất phong trào Cần Vương. 2. Năng lực: + Rèn kĩ năng phân tích, mô tả những nét chính các cuộc khởi nghĩa. + Bồi dưỡng, nâng cao lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc. + Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất: Giáo dục cho các em lòng yêu nước, trân trọng những chiến tích chống giặc của cha ông, tôn kính anh hùng dân tộc hy sinh vì nghĩa lớn II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: * Học sinh: Chuẩn bị đồ dùng học tập * Giáo viên: Giáo án, sgk, SGV, Tài liệu tham khảo, tranh ảnh chân dung vua Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết. - Lược đồ: kinh thành Huế năm 1885 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (2’ ) a, Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới b.Nội dung: HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên c) Sản phẩm: Nêu được những hoạt động của phe chủ chiến d) Tổ chức thực hiện: GV giao nhiệm vụ cho HS bằng các câu hỏi và quan sát một số hình ảnh trong SGK. h. Sau 2 Hiệp ước 1883 và 1884, phái chủ chiến triều đình Huế đã có những hành động như thế nào? h. Sau cuộc phản công kinh thành Huế thì phong trào kháng chiến chống Pháp ntn? HS cả lớp quan sát ảnh vả trao đổi cùng nhau. HS trả lời quan sát hình ảnh và cùng trả lời các câu hỏi. Mỗi HS có thể trình bày sản phẩm. GV dựa vào sản phẩm nhận xét, đánh giá và kết nối vào bài mới.
  20. Sau 2 Hiệp ước 1883 và 1884, phái chủ chiến triều đình Huế vẫn hy vọng giành lại chủ quyền từ tay Pháp. Cuộc phản công tiến hành như thế nào? Phong trào kháng chiến chống Pháp diễn ra thế nào để hiểu ta tìm hiểu bài 26 sẽ rõ HOẠT ĐỘNG HÌNH THỨC KIẾN THỨC (20’) I. Cuộc phản công của phải chủ chiến tại kinh thành Huế, vua Hàm Nghi ra “Chiếu Cần Vương” a) Mục tiêu: - Việc phân hóa trong triều đình Huế từ sau Hiệp ước 1884: phe chủ chiến và phe chủ hòa. - Nguyên nhân, diễn biến vụ binh biến kinh thành Huế 5-7-1885 đó là sự kiện mở đầu phong trào Cần Vương chống Pháp cuối thế kỉ XIX. - Những nét khái quát nhất của phong trào Cần Vương (giai đoạn đầu từ 1858- 1888) phong trào bùng nổ trên khắp cả nước, nhất là từ Phan Thiết trở ra b) Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh suy nghĩ cá nhân, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi của giáo viên c) Sản phẩm : trả lời được các câu hỏi của giáo viên d) Cách thức tiến hành hoạt động HĐ CỦA GV - HS Nội dung kiến thức Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ 1. Cuộc phản công quân Pháp của phái +? Em hãy cho biết Chủ trương của phe chủ chủ chiến ở Huế tháng 7/1885. chiến là gì? - Trong khi triều đình đầu hàng Pháp, phe +?Thực dân Pháp có thái độ ntn trước hành chủ chiến gấp rút chuẩn bị lực lượng động đó? kháng chiến, nuôi hi vọng giành lại chủ +? Nguyên nhân dẫn đến cuộc phản công quyền từ tay thức dân Pháp kinh thành Huế? - Pháp lo sợ tìm mọi cách tiêu diệt phe chủ +? Diễn biến? chiến +?Kết quả của cuộc phản công? - Giành quyền chủ động và tự vệ +? Nguyên nhân nào khiến cuộc phản công thất bại? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập - Đêm ngày 4, rạng ngày 5/7/1885 Tôn - HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. Thất Thuyết hạ lệnh tấn công Pháp ở toà -GV khuyến khích học sinh hợp tác với Khâm sứ và đồn Mang Cá. nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học - Nhờ có ưu thế về vũ khí, quân giặc phản tập. công, chiếm kinh thành Huế. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động - Kết quả: Thất bại. - HS lần lượt trả lời các câu hỏi. + Pháp rất mạnh, lực lượng phái chủ chiến Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện ít
  21. nhiệm vụ học tập - HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. - GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh - GV giải thích " Cần Vương": Hết lòng 2. Phong trào Cần Vương. giúp vua, cứu nước, thực chất nó là phong - 13/7/1885 Tôn Thất Thuyết nhân danh trào đấu tranh chống ngoại xâm của nhân vua Hàm Nghi ra "Chiếu Cần Vương", kêu dân, dưới ngọn cờ của ông vua yêu nước gọi văn thân sĩ phu và nhân dân đứng lên - GV có thể giải thích "Văn thân, sĩ phu". giúp vua cứu nước. Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ PT Cần vương bùng nổ. Yêu cầu HS đọc SGK trả lời +? Sau khi cuộc phản công thất bại, TTT đã làm gì? + Gắn quyền lợi của triều đình với quyền +? Hành động của vua Hàm Nghi và TTT lợi của dân tộc. được đánh giá cao? Vì sao? + Cổ vũ tinh thần đấu tranh của nhân dân. - GV giới thiệu chân dung vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết. - GV cho HS thảo luận theo 3 nhóm + Lãnh đạo: Sĩ phu, văn thân yêu nước. 1. Thành phần tham gia và lãnh đạo phong + Thành phần: Quần chúng yêu nước. trào là ai? + Lúc đầu địa bàn hoạt động ở Tân Sở. 2. Trong giai đoạn đầu địa bàn của cuộc Sau lan rộng ra N. An, Hà Tĩnh, Q. Bình, khởi nghĩa ntn? sang cả Lào. 3. ở giai đoạn sau PT này phát triển ntn? + Về mức độ: PT phát triển rộng khắp, +? Em hãy trình bày diến biến của phong gồm hàng loạt các cuộc khởi nghĩa lớn, trào? nhỏ. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập + Địa bàn hoạt động rộng. - HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. - Phong trào trải qua 2 giai đoạn: -GV khuyến khích học sinh hợp tác với + 1885 - 1888. nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học + 1888 - 1896. tập. - Tháng 11/1888 vua Hàm Nghi bị bắt, Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động phong trào tiếp tục được duy trì và phát - HS lần lượt trả lời các câu hỏi. triển. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
  22. nhiệm vụ học tập - HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. 1 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP- VẬN DỤNG (15phut) a) Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. c) Sản phẩm: vẽ được trục thời gian thể hiện đầy đủ nội dung bài học; d) Cách thức tiến hành hoạt động GV tổ chức cho HS hoạt động cá nhân hoàn thành bài tập sau đó gọi từng em trình bày và cả lớp chỉnh sửa BÀI TẬP 1.Vẽ trục thời gian (theo mẫu) và điền các sự kiện lịch sử tiêu biểu đã được học Gợi ý sản phẩm
  23. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 41, Bài 26: PHONG TRÀO KHÁNG PHÁP TRONG NHỮNG NĂM CUỐI THẾ KỈ XIX (TT) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức + Việc phân hóa trong triều đình Huế từ sau hiệp ước 1884: phái chủ chiến, phái chủ hòa. Hiểu nguyên nhân của cuộc phản công kinh thành Huế 7/1885, diễn biến cơ bản và sự mở đầu, quy mô tính chất phong trào Cần Vương. 2. Năng lực: + Rèn kĩ năng phân tích, mô tả những nét chính các cuộc khởi nghĩa. + Bồi dưỡng, nâng cao lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc. + Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất: Giáo dục cho các em lòng yêu nước, trân trọng những chiến tích chống giặc của cha ông, tôn kính anh hùng dân tộc hy sinh vì nghĩa lớn II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: * Học sinh: Chuẩn bị đồ dùng học tập * Giáo viên: Giáo án, sgk, SGV, Tài liệu tham khảo, tranh ảnh chân dung vua Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết. - Lược đồ: kinh thành Huế năm 1885 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (2’ ) a, Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới b.Nội dung: HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên c) Sản phẩm học tập: Kể tên 3 cuộc khởi nghĩa tieu biểu trong phong trào Cần Phương d) Cách thức tiến hành hoạt động: GV giao nhiệm vụ cho HS bằng các câu hỏi và quan sát một số hình ảnh trong SGK. ? Nêu tên các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần Vương HS cả lớp quan sát ảnh vả trao đổi cùng nhau. HS trả lời quan sát hình ảnh và cùng trả lời các câu hỏi. Mỗi HS có thể trình bày sản phẩm. GV dựa vào sản phẩm nhận xét, đánh giá và kết nối vào bài mới. Sau 2 Hiệp ước 1883 và 1884, phái chủ chiến triều đình Huế vẫn hy vọng giành lại chủ quyền từ tay Pháp. Cuộc phản công tiến hành như thế nào? Phong trào kháng chiến
  24. chống Pháp diễn ra thế nào để hiểu ta tìm hiểu bài 26 sẽ rõ HOẠT ĐỘNG HÌNH THỨC KIẾN THỨC (20’) II. Những cuộc khởi nghĩa lớn trong phong trào Cần Vương a) Mục tiêu: ghi nhớ thời gian, lãnh đạo và phạm vi hoạt động của các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu; trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Hương Khê trên lược đồ; rút ra được ý nghĩa b) Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh suy nghĩ cá nhân, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi của giáo viên c) Sản phẩm: lập được bảng thống kê và trình bày diễn biến d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV - HS Nội dung kiến thức Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Khởi nghĩa Ba Đình Hs đọc thông tin • Thời gian 1886 - 1887 Cho hs tìm hiểu qua về lãnh đạo, thành phần tham • Phạm vi hoạt động: Ba làng gia, căn cứ, hoạt động và kết quả của hai cuộc khởi Mậu Thịnh, Thượng Thọ, Mĩ nghĩa rồi lập bảng: Khê (Thanh Hoá) Tên cuộc Thời gian Lãnh đạo Phạm vi hoạt • Người lãnh đạo: Phạm Bành, khởi tồn tại động Đinh Công Tráng nghĩa Khởi nghĩa Bãi Sậy • Thời gian 1883 - 1892 Bãi Sậy • Phạm vi hoạt động: Văn Ba Đình Lâm, Văn Giang, Khoái Châu, Yên Mĩ (Hưng Yên) • Người lãnh đạo: Đinh Gia Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập Quê sau đó Nguyễn Thiện - HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. Thuật -GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động - HS lần lượt trả lời các câu hỏi. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Khởi nghĩa Hương Khê (1885 - 1895). Hs đọc thông tin dựa vào lược đồ trình - Địa bàn: thuộc các huyện Hương Khê và
  25. bày diễn biến của cuộc khởi nghĩa. Hương Sơn của tỉnh Hà Tĩnh, sau đó lam rộng +? Tại sao nói cuộc khởi nghĩa HK là ra nhiều tỉnh khác tiêu biểu nhất trong PT CV - Lãnh đạo: Phan Đình Phùng, Cao Thắng. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập *. Diễn biến - HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. - Từ năm 1885 đến năm 1889, nghĩa quân xây -GV khuyến khích học sinh hợp tác với dựng lực lượng, luyện tập quân đội, rèn đúc vũ nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ khí. học tập. - Từ năm 1889 đến năm 1895 khởi nghĩa bước Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động vào giai đoạn quyết liệt, đẩy lùi nhiều cuộc càn - HS lần lượt trả lời các câu hỏi. quét của địch. Sau khi Phan Đình Phùng hi sinh, Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện cuộc khởi nghĩa dần tan rã. nhiệm vụ học tập + Giống: - Đều do các văn thân sĩ phu lãnh đạo. - Mục đích: Giúp vua. - Tinh thần chiến đấu dũng cảm. - Đều thất bại. Sau khởi nghĩa Hương Khê phong trào + Khác yêu nước dưới ngọn cờ Cần Vương, chịu - Cuộc khởi nghĩa được xây dựng tổ chức hết ảnh hưởng của hệ tư tưởng phong kiến sức chặt chẽ và quy củ. đã hoàn toàn thất bại. Phong trào yêu - Thời gian tồn tại lâu dài, địa nước Việt Nam chuyển quan một giai bàn hoạt động rộng lớn và là cuộc khởi nghĩa đoạn mới. gây cho TD Pháp nhiều thiệt hại nhất. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP- VẬN DỤNG (15phut) a) Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. c) Sản phẩm: trả lời câu hỏi thể hiện đầy đủ nội dung bài học; d) Tổ chức thực hiện: GV Tổ chức cho các nhóm hoàn thành bảng thống kê theo mẫu Tên cuộc khởi nghĩa Thời gian tôn tại Lãnh đạo Đặc điểm nổi bật Bãi Sậy Ba Đình
  26. Hương Khê 2.Lý giải vì sao phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân ta mặc dù diễn ra liên tục, sôi nổi nhưng cuối cùng vẫn bị thất bại. Bài học lịch sử được rút ra từ các phong trào là gì? Dự kiến sản phẩm 1 Tên cuộc Thời Lãnh đạo Đặc điểm nổi bật khởi nghĩa gian tôn tại Bãi Sậy 9 năm Đinh Gia Quế sau • Dựa vào vùng lau sậy um tùm và đầm lầy đó Nguyễn Thiện ở Hưng yên để xâ dựng căn cứ Thuật • Áp dụng chiến thuật đánh du kích Ba Đình 1 năm Phạm Bành, Đinh • Dựa vào địa hình ba làng Mậu Thịnh, Công Tráng Thượng Thọ, Mĩ Khê (Thanh Hoá) để xây dựng căn cứ. Hương Khê 10 năm Phan Đình Phùng, • 1885-1888: thời kỳ tổ chức, huấn luyện, Cao Thắng xây dựng công sự, rèn đúc vũ khí. • 1888-1895: thời kỳ chiến đấu ác liệt. 2. Phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân ta mặc dù diễn ra liên tục, sôi nổi nhưng cuối cùng vẫn bị thất bại vì: Các cuộc khởi nghĩa không phát triển rộng trên toàn dân, chỉ diễn ra một số nơi lẻ tẻ nên không tập hợp được sức mạnh đoàn kết của nhân dân, đa số các cuộc khởi nghĩa đều mang tính tự phác. Ngoài ra, sự lãnh đạo của các cuộc khởi nghĩa còn non kém, so sánh lực lượng và vũ khí chúng ta đều thua kém và lạc hậu hơn Bài học lịch sử được rút ra từ các phong trào là: • Phải có sự liên kết, tập hợp các tầng lớp nhân dân yêu nước • Phải có đường lối đúng đắn, phù hợp với hoàn cảnh Các phong trào yêu nước phải luôn ở thế chủ động và tự giác
  27. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 42, Bài 27: KHỞI NGHĨA YÊN THẾ VÀ PHONG TRÀO CHỐNG PHÁP CỦA ĐỒNG BÀO MIỀN NÚI THẾ KỈ XIX I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Giúp HS biết được phong trào nông dân Yên Thế: thời gian tồn tại, diễn biến, nguyên nhân thất bại, ý nghĩa. 2. Năng lực: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. Tái hiện kiến thức lịch sự, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử, so sánh, nhận xét, đánh giá, thực hành bộ môn lịch sử, vận dụng liên hệ kiến thức lịch sử đã học để giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra 3. Phẩm chất - Giáo dục cho các em lòng yêu nước biết ơn những anh hùng dân tộc. - Nhận thấy rõ khả năng cách mạng to lớn, có hiệu quả của nông dân Việt Nam. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, Giáo án, sách giáo khoa, các tư liệu liên quan đến bài dạy Lược đồ khởi nghĩa Yên Thế - HS: Sách giáo khoa, bài soạn các câu hỏi . III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút) ? Trình bày những nét chính của cuộc khởi nghĩa Hương Khê? Giải thích khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phoang trào Cần vương? - Dự kiến sản phẩm - Địa bàn: huyện Hương Khê và Hương Sơn thuộc tỉnh Hà Tỉnh. - Lãnh đạo: Phan Đình Phùng, Cao Thắng. - Diễn biến: + Từ 1885 đến 1889, nghĩa quân xây dựng lực lượng, luyện tập quân đội, rèn đúc vũ khí. + Từ 1889 đến 1895, khởi nghĩa bước vào giai đoạn quyết liệt, đẩy lùi nhiều cuộc càn quét của địch. Sau khi Phan Đình Phùng hi sinh, cuộc khởi nghĩa dần dần tan rã. * Giải thích: - Về thời gian: Tồn tại dài nhất trong các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương: 10 năm. - Về địa bàn hoạt động: 4 tỉnh bắc Trung Kỳ: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình.
  28. - Về tổ chức, trang – thiết bị quân sự: Về tổ chức: chia làm 4 căn cứ lớn với 15 quân thứ. Về trang thiết bị quân sự: cùng kiểu trang phục, được xây dựng công sự, rèn – đúc – chế tạo vũ khí (đặc biệt là súng trường và chông ) - Về phương thức tác chiến: Dựa vào địa hình hiểm trở, đánh du kích, sử dụng phương thức tác chiến linh hoạt . 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a, Mục tiêu: Giúp học sinh biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được. Sau đó đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b.Nội dung: HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên c) Sản phẩm học tập: trả lời sơ lược hiểu biết về khởi nghĩa Yên Thế d) Cách thức tiến hành hoạt động: Gv nhận xét câu trả lời của HS sau đó lồng ghép vào việc dẫn dắt bài mới: Cùng với phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX, phong trào tự vệ vũ trang kháng Pháp của nhân dân ta cuối thế kỉ XIX đã gây cho thực dân Pháp không ít khó khăn, điển hình nhất là cuộc khởi nghĩa Yên Thế (tồn tại gần 30 năm). Hôm nay, chúng ta tìm hiểu về khởi nghĩa Yên Thế. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Hoạt động 1. I. Khởi nghĩa Yên Thế ( 20p) a) Mục tiêu: Biết được nguyên nhân, trình bày diễn biến theo lược đồ và kết quả, ý nghĩa của KN Yên Thế. b) Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh suy nghĩ cá nhân, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi của giáo viên c) Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của giáo viên d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Nội dung kiến thức Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Nguyên nhân - GV: dùng lược đồ xác định vị trí Yên Thế, giới thiệu - Kinh tế nông nghiệp sa sút, đời địa hình, phong thổ, vị trí, con người của vùng đất này. sống nông dân vô cùng khó khăn. - GV yêu cầu HS đọc sgk mục 1. Thảo luận nhóm và trả - Khi Pháp thi hành chính sách lời các câu hỏi sau: bình định, cuộc sống bị vi phạm. ? Vì sao nổ ra cuộc KN yên Thế? -> Nthân dân Yên Thế đã đứng lên - GV hướng dẫn học sinh lập bảng thống kê 3 giai đoạn đấu tranh. của cuộc khởi nghĩa. 2. Diễn biến Giai đoạn Sự kiện chính (nội dung) - Giai đoạn 1884-1892, nhiều toán
  29. nghĩa quân hoạt động riêng rẽ dưới sự chỉ huy của Đề Nắm. - Giai đoạn 1893-1908, nghĩa quân ? GV trình chiếu lược đồ H96. Lược đồ căn cứ Yên Thế- vừa xây dựng, vừa chiến đấu dưới > yêu cầu HS trình bày lại diễn biến trên lược đồ. sự chỉ huy của Đề Thám. ? Nhận xét về cuộc KN Yên Thế (thời gian, tính chất, - Giai đoạn: 1909-1913, Pháp tập nguyên nhân thất bại) trung lực lượng tấn công Yên Thế, GV cho HS quan sát hình 97 và nhận xét về vai trò của lực lượng nghĩa quân hao mòn. Hoàng Hoa Thám đối với cuộc khởi nghĩa Yên Thế. Ngày 10-2-1913, Đề Thám bị sát Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập hại . Phong trào tan rã. - HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. 3. Nguyên nhân thất bại, ý nghĩa - GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực - Nguyên nhân thất bại: do Pháp khi thực hiện nhiệm vụ học tập. lúc này còn mạnh, câu kết với Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động phong kiến lực lượng nghĩa quân - Đại diện nhóm lần lượt trả lời các câu hỏi. còn mỏng và yếu. Cách thức tổ Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập chức và lãnh đạo còn nhiều hạn - HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. chế. - GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả - Ý nghĩa: Cuộc khởi nghĩa thể thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa hiện tinh thần yêu nước chống các kiến thức đã hình thành cho học sinh. Pháp của giai cấp nông dân. Góp - GV cho học sinh xem một đoạn phim tư liệu về KN phần làm chậm quá trình bình định Yên Thế. của Pháp. GV sơ kết bài: Mặc dù thất bại, phong trào nông dân Yên Thế vẫn có ý nghĩa vô cùng to lớn. Cuộc khởi nghĩa thể hiện tinh thần yêu nước chống Pháp của giai cấp nông dân. Góp phần làm chậm quá trình bình định của Pháp. II. Phong trào chống Pháp của đồng bào miền núi a) Mục tiêu: Biết được phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp của nhân dân miền núi b) Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa suy nghĩ cá nhân, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi của giáo viên c) Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của giáo viên d) Cách thức tiến hành hoạt động HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Nội dung kiến thức Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Vùng trung du và miền núi là nơi thực dân GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu Pháp tiến hành bình định muộn hơn. Phong trào
  30. hỏi: kháng chiến ở đây bùng nổ sau đồng bằng /?Nêu tên một số cuộc khởi nghĩa chống nhưng lại tồn tại bền bỉ và kéo dài. Pháp của đồng bào miền núi chuối thế kỷ + Ở Nam Kì, nhân dân các dân tộc thiểu số như XIX người Thượng, Khơ-me, Xtiêng, đã sát cánh ? Em có nhận xét gì về phong trào kháng cùng người Kinh đánh Pháp ngay từ giữa thế kỉ chiến chống Pháp của đồng bào miến núi XIX. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập + Ở Tây Nguyên, các tù trưởng như Nơ-trang - HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. Gư, Ama Con, Ama Giơ-hao, đã kêu gọi nhân - GV khuyến khích học sinh hợp tác với dân rào làng chiến đấu. nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học + Ở vùng Tây Bắc, đồng bào dân tộc Thái, tập. Mường, Mông, đã tập hợp dưới ngọn cờ của Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động Nguyễn Quang Bích, Nguyễn Văn Giáp, lập căn - Đại diện nhóm lần lượt trả lời các câu cứ kháng Pháp ở Lai Châu, hỏi. - Phong trào chống Pháp ở miền núi nổ ra kịp Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm thời, phát triển mạnh mẽ, được duy trì tương đối vụ học tập lâu dài, đã trực tiếp góp phần làm chậm quá - HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả trình xâm lược và bình định của thực dân Pháp. của học sinh. - GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh HOẠT ĐỘNG LUYÊN TẬP a) Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. c) Sản phẩm: trả lời câu hỏi thể hiện đầy đủ nội dung bài học; d) Tổ chức thực hiện: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi . Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. ? Nối ô chữ bên trái với ô chữ bên phải sao cho đúng với phong trào Cần Vương và khởi nghĩa Yên Thế
  31. Bài làm: *HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG - Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức vừa tìm hiểu để vận dụng - Phương thức tiến hành: câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới. 1. Giới thiệu những nhân vật lịch sử từng tham gia phong trào Cần Vương và khởi nghĩa Yên Thế được đặt tên cho các đường phố và trường học mà em biết Gợi ý: Một số nhân vật lịch sử từng tham gia phong trào Cần Vương và khởi nghĩa Yên Thế được đặt tên cho các đường phố và trường học mà em biết là: • Tôn Thất Thuyết • Hoàng Hoa Thám • Phan Đình Phùng • Đinh Công Tráng * Giao nhiệm vụ cho HS - Về nhà học bài cũ. - Chuẩn bị bài sau "Trào lưu cải cách Duy Tân ở Việt Nam nửa cuối TK XIX”, trả lời các câu hỏi trong SGK.
  32. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 43, Bài 28: TRÀO LƯU CẢI CÁCH DUY TÂN Ở VIỆT NAM NỬA CUỐI THẾ KỈ XIX I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: HS cần nắm nước -Nguyên nhân dẫn đến phong trào cải cách duy tân ở Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX -Nội dung cải cách duy tân và nguyên nhân vì sao những cải cách này không được thực hiện. - Ý nghĩa cải cách duy tân 3.Năng lực : - Năng lực chung : giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ , sáng tạo . - Năng lự chuyên biệt : tái tạo kiến thức , xác định mối quan hệ giữa các sự kiện. 2.Phẩm chất: - Lòng yêu nước , chăm chỉ, tự tin II.THIẾT BỊ DẠY HỌC -Tài liệu về các nhân vật lịch sử: Nguyễn Trường Tộ III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HĐ1 : Kiểm tra 15 phút : Trình bày nguyên nhân bùng nổ và những nét diễn biến chính của khởi nghĩa nông dân Yên Thế? Đáp án và thang điểm chấm: Mỗi ý trả lời đúng được 2 điểm: Nguyên nhân bùng nổ: - Kinh tế nông nghiệp sa sút, đời sống nông dân vùng đồng bằng Bắc kì vô cùng khó khăn, một bộ phận phải phiêu tán lên Yên Thế, họ sẵn sàng đấu tranh bảo vệ cuộc sống của mình. - Khi Pháp tho hành chính sách bình định, cuộc sống bị xâm phạm, nhân dân Yên Thế đứng dậy đấu tranh. Diễn biến: - Giai đoạn 1884 – 1892: nhiều toán nghĩa quân hoạt động riêng rẽ dưới sự chỉ huy của thủ lĩnh Đề Nắm. - Giai đoạn 1893 – 1908: nghĩa quân vừa xây dựng vừa chiến đấu dưới sự chỉ huy của Đề Thám.
  33. - Giai đoạn 1909 – 1913 Pháp tập trung lực lượng tấn công Yên Thế, lực lượng nghĩa quân hao mòn Ngày 1/2/1913 Đề Thám bị sát hại. Phong trào tan rã. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: 3 phút a, Mục tiêu: Tạo tình huống giữa cái đã biết và chưa biết về Sự xuất hiện các đề nghị cải cách trong hoàn cảnh nước ta lâm vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng b.Nội dung: HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên c) Sản phẩm học tập: Xác định được tình trạng khủng hoảng KT-CT-XH của nước ta cuối thế kỷ XIX d) Cách thức tiến hành hoạt động: Cho HS quan sát hai hình trên và nêu vấn đề. Cho HS nhắc lại hoàn cảnh nước ta cuối thế kỉ XIX - Dự kiến sản phẩm: Nửa cuối TK XI X , tình hình nước ta có nhiều biến động lớn: Khủng hoảng KT- chính trị-XH . trầm trọng. TD Pháp xâm lược hòng biến nước ta thành thuộc địa để vơ vét, bóc lột dân ta. Trong hoàn cảnh LS đầy biến động ấy, xuất hiện nhiều để nghị cải cách nhằm cải thiện tình hình. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về những cải cách này ra sao nhé. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I.Tình hình Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX: (5 p) a) Mục tiêu: nhận biết và ghi nhớ Tình hình Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX b) Nội dung : Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh suy nghĩ cá nhân, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi của giáo viên c) Sản phẩm : trả lời được các câu hỏi của giáo viên d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
  34. B1: Các nhóm trong lớp : Tìm hiểu về tình hình Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX ? 1. Chính trị: B2: GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ. Đồng thời có sự hỗ trợ kịp thời để 2.Kinh tế: SGK các nhóm hoàn thành. 3. Xã hội: B3: Cho lần lượt 2 nhóm lên bảng trình bày kết quả thảo => Đây cũng chính là bối cảnh luận của nhóm mình. cho các trào lưu cải cách duy tân B4: Các nhóm khác nhận xét, bổ sung, đánh giá kết quả 2 ra đời. nhóm trên đã trình bày. GV bổ sung phần phân tích, nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. (-Chính trị: Nhà Nguyễn vẫn thực hiện chính sách nội trị, ngoại giao lạc hậu, bộ máy chính quyền từ trung ương đến địa phương mục ruỗng. -Kinh tế: Nông nghiệp, thủ công nghiệp đình trệ, tài chính kiệt quệ -Xã hội: Nhân dân đói khổ, mâu thuẫn xã hội sâu sắc dẫn đến nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra.) => Đ ây cũng chính là bối cảnh cho các trào lưu cải cách duy tân ra đời. II.Những đề nghị cải cách ở Việt Nam vào nửa cuối thế kỉ XIX (10 phút) a) Mục tiêu: nhận biết và ghi nhớ Động cơ, những sĩ phu tiêu biểu, nội dung chính của cải cách b) Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa suy nghĩ cá nhân, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi của giáo viên c) Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của giáo viên về động cơ và nội dung các đề nghị cải cách d) Cách thức tiến hành hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt B1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Động cơ GV chia nhóm thảo luận -Trước tình trạng đất nước ngày càng - Nhóm chẵn: Động cơ dẫn tới cải cách. - Nhóm lẽ: Những sĩ phu tiêu biểu, nội dung chính của khốn đốn. cải cách. - Xuất phát từ lòng yêu nuớc thương
  35. B2: GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi dân, muốn cho nước nhà giàu mạnh. thực khi thực hiện nhiệm vụ. Đồng thời có sự hỗ trợ 2. Nội dung: SGK kịp thời để các nhóm hoàn thành. B3: Cho nhóm chẵn- lẽ lần lượt lên bảng trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. B4: Các nhóm khác nhận xét, bổ sung, đánh giá kết quả nhóm trên đã trình bày. GV bổ sung phần phân tích, nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. ( - 1868: Trần đình Túc và Ng Huy Tế -1872: Viện thương bạc - 1863 -> 1871: Ng Trường Tộ với 30 bản điều trần. - 1877 và 1882: Ng Lộ Trạch dâng 02 bản “Thời vụ sách” lên vua.) III. Kết cục của các đề nghị cải cách (5 phút) a) Mục tiêu: trình bày kết cục và ý nghĩa của các đề nghị cải cách b) Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa suy nghĩ cá nhân, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi của giáo viên c) Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của giáo viên d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt B1:Chuyển giao nhiệm vụ 1. Kết cục - Nhóm chẵn: Kết cục của các đề nghị cải cách. - Những đề nghi cải cách không thực - Nhóm lẽ: Ý nghĩa của các đề nghị cải cách B2: GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi hiện được. Vì: thực khi thực hiện nhiệm vụ. Đồng thời có sự hỗ trợ + Các cải cách còn mang tính lẻ tẻ, rời kịp thời để các nhóm hoàn thành. rạc, chưa xuất phát từ cơ sở bên trong. B3: Cho nhóm chẵn- lẽ lần lượt lên bảng trình bày + Do triều đình nhà nguyễn bảo thủ. kết quả thảo luận của nhóm mình. 2. Ý nghĩa B4: Các nhóm khác nhận xét, bổ sung, đánh giá kết quả nhóm trên đã trình bày. - Tấn công vào tư tưởng bảo thủ GV bổ sung phần phân tích, nhận xét, đánh giá, kết - Phản ánh trình độ nhận thức mới của quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính những người việt nam hiểu biết thức xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. thời.
  36. - Góp phần cho sự ra đời của trào lưu Duy tân đầu thế kỉ XX HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP ( 5 phút ) a) Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về các đề nghị cải cách b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. c) Sản phẩm: trả lời câu hỏi trắc nghiệm thể hiện đầy đủ nội dung bài học; d) Tổ chức thực hiện: - Phương thức tiến hành: Hs trả lời nhanh các câu hỏi trắc nghiệm: Câu 1. Tình hình kinh tế, xã hội Việt Nam những năm 60 của thế kỉ XIX như thế nào? A. Kinh tế, xã hội khủng hoảng nghiêm trọng. B. Nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp đình trệ. C. Tài chính cạn kiệt, nhân dân đói khổ. D. Mâu thuẫn giai cấp và mâu thuẫn dân tộc gay gắt. Câu 2. Vào những năm 60 của thế kỉ XIX, trong khi thực dân Pháp ráo riết mở rộng chiến tranh xâm lược, triều đình Huế đã thực hiện chính sách gì? A. Thực hiện chính sách cải cách kinh tế, xã hội. B. Thực hiện chính sách cải cách duy tân. C. Thực hiện chính sách ngoại giao mở cửa. D. Thực hiện chính sách nội trị, ngoại giao lỗi thời, lạc hậu. Câu 3. Trước tình hình khó khăn của đất nước những năm cuối thế kỉ XIX, một yêu cầu đặt ra đó là: A. Thay đổi chế độ xã hội hoặc cải cách xã hội cho phù hợp. B. Cải cách duy tân đất nước. C. Thực hiện chính sách đổi mới đất nước. D. Thực hiện chính sách canh tân đất nước. Câu4. Từ năm 1863 đến 1871, Nguyễn Trường Tộ gửi lên triều đình bao nhiêu bản điều trần? A. 25 bản. B. 30 bản. C. 35 bản. D. 40 bản. Câu 5. Năm 1877 và 1882, Nguyễn Lộ Trạch dâng vua Tự Dức 2 bản “Thời vụ sách”, đề nghị cải cách vấn đề gì? A. Chấn hưng dân khí, khai thông dân trí, bảo vệ đất nước. B. Đẩy mạnh khai khẩn ruộng hoang và khai thác mỏ. C. phát triển buôn bán, chấn chỉnh quốc phòng.
  37. D. Chấn chỉnh bộ máy quan lại, cải tổ giáo dục. Câu 6. Năm 1868, Trần Đình Túc và Nguyễn Huy Tế xin mở cửa biển nào để thông thương? A. Cửa biển Hải Phòng. B. Cửa biển Trà Lí (Nam Định). C. Cửa biển Thuận An (Huế). D. Cửa biển Đà Nẵng. Câu 7. Lí do cơ bản nào khiến các đề nghị cải cách không thể trở thành hiện thực? A. Chưa hợp thời thế. B. Rập khuôn hoặc mô phỏng nước ngoài. C. Điều kiện nước ta có những điểm khác biệt. D. Triều đình bảo thủ, cự tuyệt, đối lập với mọi sự thay đổi. Câu 8. Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của những tư tưởng cải cách cuối thế kỉ XIX? A. Đã gây được tiếng vang lớn. B. Phản ánh một nhu cầu thực tại khách quan của xã hội. C. Tấn công vào những tư tưởng lỗi thời, bảo thủ đang cản trở, bước tiến hoá của dân tộc. D. Góp phần vào sự chuẩn bị cho sự ra đời của phong trào Duy Tân đầu thế kỉ XX. Câu 9. “Bộ máy chính quyền TW đến địa phương mục ruỗng, nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp đình trệ, tài chính cạn kiệt đời sống nhân dân vô cùng khó khăn. Mâu thuẫn giai cấp và mâu thuẫn giữa dân tộc ngày càng gay gắt”. Đó là tình hình Việt Nam vào thời gian nào? A. Cuối thế kỉ XVIII B. Đầu thế kỉ XIX C. Giữa thế kỉ XIX D. Cuối thế kỉ XIX Câu 10. Trước tình hình đất nước ngày càng nguy khốn, đồng thời xuất phát từ lòng yêu nước, thương dân, muốn cho nước nhà giàu mạnh, một số quan lại, sĩ phu yêu nước đã mạnh dạn đề nghị gì với nhà nước phong kiến? A. Đổi mới công việc nội trị B. Đổi mới nền kinh tế, văn hoá. C. Đổi mới công việc nội trị, ngoại giao, kinh tế, văn hoá. D. Đổi mới chính sách đối ngoại. 3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG ( 3 phút ) - Mục tiêu: HS tìm hiểu cải cách cuối thế kỉ XIX ở nước ta lại thất bại, nhưng công cuộc Duy tân Minh trị ở Nhật Bản năm 1868 lại thành công - Phương thức tiến hành: Hs trả lời câu hỏi sau: có thể cho HS về nhà làm bài: Vì sao cải cách cuối thế kỉ XIX ở nước ta lại thất bại, nhưng công cuộc Duy tân Minh trị ở Nhật Bản năm 1868 lại thành công? - Dự kiến sản phẩm: 5. Dặn dò: Hs về nhà nghiên cứu trả lời các câu hỏi trong sách GK và học từ bài 24 đến bài 28 để tuần ôn tập
  38. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 44: Ôn tập I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : Giúp học sinh: + Hệ thống lại một số kiến thức trong tâm của chương I phần lịch sử Việt Nam thông qua một số bài tập. + Rèn kĩ năng làm việc với lược đồ, phân tích, so sánh, đối chiếu, tổng hợp các sự kiện lịch sử. + Giáo dục lòng biết ơn những vị anh hùng dân tộc. 2. Năng lực: - Năng lực chung : giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ , sáng tạo . - Năng lự chuyên biệt : tái tạo kiến thức , xác định mối quan hệ giữa các sự kiện. 3. Phẩm chất: - Lòng yêu nước, chăm chỉ, tự tin II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: * Học sinh: Chuẩn bị đồ dùng học tập, SGK, SBT và vở gi bài * Giáo viên: Giáo án, sgk, SGV, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: HĐ CỦA GV – HS NỘI DUNG 1. Bài Tập 1: - Hãy điền tiếp các sự kiện ở cột bên phải để tương ứng với thời gian ở cột bên trái: Gv gọi từng hs lên điền vào từng mốc thời gian Thời gian Sự kiện 1-9-1858 Pháp nổ súng xâm lược bán đảo Sơn Trà. Nguyến Tri Phương cùng quân TĐ anh dũng chống trả. 1859 Pháp tấn công Gia Định, quân TĐ chống cự yếu ớt, nhanh chóng tan rã 1861 1867 1873 1874 1882 1883
  39. 1884 1885 1913 2. Bài tập 2: - Em hãy nhận xét về thái độ và hành - Thái độ của triều đình không kiên quyết động của triều đình Huế trước nạn ngoại chống giặc, TĐ sơn dân hơn là sợ giặc. xâm? - Thái độ hèn nhát bạc nhược thể hiện qua những việc làm của TĐ, đi từ đầu hàng từng bước đến đầu hàng toàn bộ. - Bán từng bộ phận đến bán toàn bộ đất nước ta cho thực dân Pháp bằng nội dung bốn bản hiệp ước mà triều đình đã kĩ với thực dân Pháp. - Trách nhiệm để mất nước ta cho thực dân Pháp thuộc về TĐ nhà Nguyễn. 3. Hướng dẫn học sinh ôn tập Câu 1: Em hãy nêu diễn biến của khởi nghĩa Yên Thế ? Câu 2: Triều đình nhà Nguyễn đã kí với thực dân Pháp mấy bản hiệp ước? Em hãy nêu tên và thời gian ki kết các bản hiệp ước đó? Câu 3: Tại sao thực dân Pháp xâm lược nước ta? Câu 4: Nêu nội dung của 4 bản hiêp ước mà triều đình Huế đã kí với thực dân Pháp và nhận xét Câu 5: Trình bày những hiểu biết của em về cuộc khơi nghĩa Hương Khê? Câu 6: Những điểm khác của khởi nghĩa Yên Thế với các phong trào đấu tranh chống Pháp cùng thời? - Về nhà làm các bài tập trong VBT lịch sử 8 - Ôn tập theo những nội dung đã hướng dẫn - Tiết sau kiểm tra viết 1 tiết
  40. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 45 KIỂM TRA GIŨA KỲ I. Mục tiêu: 1, Kiến thức: Đánh giá khả năng ghi nhớ và phân tích được những kiến thức cơ bản về giai đoạn lịch sử Việt Nam từ 1858 đến đầu thế kỉ XX Cụ thể: - Xác định được các sự kiện, nhân vật lịch sử - Trình bày được quá trình thực dân Pháp xâm lược nước ta, cũng như phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta - Giải thích được nguyên nhân cuộc kháng chiến chưa dành được thắng lợi đánh giá quá trình chông Pháp của nhân dân ta, thái độ của triều đình Huế 2, Kỉ năng: Học sinh có kỉ năng khái quát vận dụng kiến thức cơ bản vào làm bài 3, Thái độ: HS có thài độ đúng đắn trong làm bài, học tập II.Chuẩn bị: GV: Đề, đáp án, biểu điểm HS: Ôn tập phần lịch sử VN từ 1858- đầu XX II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: -TN - TL THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Cộng TN TL TN TL TN TL TN TL Cuộc kháng Xác định Trình bày Giải thích Đánh giá được thái độ chiến chống được các được quá được nguyên của triều đình Huế Thực dân sự kiện, trình thực dân nhân cuộc pháp từ năm nhân vật Pháp xâm kháng chiến 1858 đến lịch sử lược nước ta chưa dành 1884 được thắng lợi, đánh giá quá trình chông Pháp của nhân dân ta Câu 10 ½ ½ 2
  41. Điểm 2,5 1.5 1.5 1 Phong trào -Xác định Trình bày Lý giải được - kháng chiến được được diễn các phong chống Pháp nguyên biến trào tiêu biểu trong những nhân năm cuối - Xác định thế kĩ XIX được các nhân vật lịch sử Câu 2 ½ ½ Điểm 0,5 1.5 1.5 Câu 12 1 1 2 TN: Điểm 3 3 3 1 14: 4điểm TL: 2 6 điểm Tỉ lệ 60 40 I. Trắc nghiệm (4điểm) Câu 1 (3 điểm) Hãy khoanh tròn vào chỉ một chữ cái in hoa đứng trước câu trả lời đúng. 1. Thực dân Pháp bắt đầu nổ súng tiến hành xâm lược Việt Nam vaò ngày: A. 1/8/1858. B. 5/8/1858 C. 25/8/1858. D.1/9/1858. 2. Mục tiêu tấn công đầu tiên của Thực dân Pháp vào nước ta là: A. Thuận An. B. Gia Định. C. Đà Nẵng D.Hà Nội 3. Triều đình Huế kí với Pháp hiệp ước Nhâm Tuất vào A. 24/2/1859 B. 24/2/`1861. C. 5/6/1862. D.6/5/1862 4. Đứng đầu phái chủ chiến trong triều đình Huế là: A. Vua Hàm Nghi . B. Tôn Thất Thuyết. C. Phan Đình Phùng. D. Nguyễn Thiện Thuật. 5. Câu nói: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây” là của A. Trương Định. B. Phan Tôn. C. Nguyễn Đình Chiểu. D. Nguyễn Trung Trực. 6. Tại trận Cầu Giấy lần thứ nhất, chỉ huy quân Pháp bị tiêu diệt là A. Đuy - puy. B. Ri-vi-e. C. Gác-ni-ê. D. Hác-măng. 7. Người chỉ huy cuộc phản công quân Pháp tại kinh thành Huế là A. vua Hàm Nghi. B. Tôn Thất Thuyết. C. Nguyễn Thiện Thuật. D. Phan Đình Phùng.
  42. 8. Sự kiện đánh dấu mở đầu phong trào Cần vương là A. khởi nghĩa Ba Đình bùng nổ. B. khởi nghĩa Bãi Sậy bùng nổ. C. khởi nghĩa Hương Khê bùng nổ. D. “Chiếu Cần vương” được ban bố. 9. Khi xâm lược nước ta, thực dân Pháp lấy cớ là A. bảo vệ đạo Gia-tô. B. mở rộng thị trường buôn bán. C. “khai hóa văn minh” cho nhân dân Việt Nam. D. nhà Nguyễn tấn công các tàu buôn của Pháp trên Biển Đông. 10. Trước thái độ chống Pháp một cách yếu ớt của quân triều đình tại Gia Định, nhân dân địa phương đã A. sơ tán khỏi Gia Định. C. tham gia cùng quân triều đình đánh giặc. B. tự động nổi dậy đánh giặc. D. nổi dậy chống cả quân Pháp và quân triều đình. 11. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến tại kinh thành Huế là A. thực dân Pháp tìm mọi cách tiêu diệt phái chủ chiến trong triều đình Huế. B. phái chủ hòa trong triều đình Huế đứng về phía Pháp, cô lập phái chủ chiến. C. quân Pháp ra lệnh bắt vua Hàm Nghi để đưa đi đày ở An-giê-ri. D. quân Pháp ra lệnh bắt giam Tôn Thất Thuyết . 12. Vị thủ lĩnh có uy tín nhất của phong trào nông dân Yên Thế trong những năm 1884 - 1892 là A. Nguyễn Thiện Thuật. B. Phan Đình Phùng. C. Đề Nắm. D. Đề Thám. Câu 2 (1điểm): Cho các cụm từ (từng bước, hoàn toàn, kiên quyết, đường lối) điền tiếp vào chỗ trống để hoàn thành nội dung sau: A. Từ năm 1858 dến năm 1884 là quá trình Triều đình Huế đi từ đầu hàng .đến đầu hàng . . trước Thực dân Pháp. B. Khi Thực dân Pháp bắt đầu xâm lược thì Triều đình Huế có tổ chức kháng chiến nhưng thiếu sự không có sáng suốt, linh hoạt. II. TỰ LUẬN (6đ) Câu 1: Phong trào Cần Vương bùng nổ và lan rộng như thế nào? Nêu các phong trào tiêu biểu đã học.(3đ) Câu 2: Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất như thế nào? Tại sao quân Triều đình đông mà vẫn không thắng được Pháp?. (3đ) Đề 2 I. Trắc nghiệm (4điểm) Câu 1 (3 điểm) Hãy khoanh tròn vào chỉ một chữ cái in hoa đứng trước câu trả lời đúng. 1. Thực dân Pháp bắt đầu nổ súng tiến hành xâm lược Việt Nam vaò ngày:
  43. A. 1/8/1858. B. 5/8/1858 C. 25/8/1858. D.1/9/1858. 2. Mục tiêu tấn công đầu tiên của Thực dân Pháp vào nước ta là: A. Thuận An. B. Gia Định. C. Đà Nẵng D.Hà Nội 3. Triều đình Huế kí với Pháp hiệp ước Nhâm Tuất vào A. 24/2/1859 B. 24/2/`1861. C. 5/6/1862. D.6/5/1862 4. Đứng đầu phái chủ chiến trong triều đình Huế là: A. Vua Hàm Nghi . B. Tôn Thất Thuyết. C. Phan Đình Phùng. D. Nguyễn Thiện Thuật. 5. Câu nói: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây” là của A. Trương Định. B. Phan Tôn. C. Nguyễn Đình Chiểu. D. Nguyễn Trung Trực. 6. Tại trận Cầu Giấy lần thứ hai, chỉ huy quân Pháp bị tiêu diệt là A. Đuy - puy. B. Ri-vi-e. C. Gác-ni-ê. D. Hác-măng. 7. Người chỉ huy cuộc phản công quân Pháp tại kinh thành Huế là A. vua Hàm Nghi. B. Tôn Thất Thuyết. C. Nguyễn Thiện Thuật. D. Phan Đình Phùng. 8. Sự kiện đánh dấu mở đầu phong trào Cần vương là A. khởi nghĩa Ba Đình bùng nổ. B. khởi nghĩa Bãi Sậy bùng nổ. C. khởi nghĩa Hương Khê bùng nổ. D. “Chiếu Cần vương” được ban bố. 9. Khi xâm lược nước ta, thực dân Pháp lấy cớ là A. bảo vệ đạo Gia-tô. B. mở rộng thị trường buôn bán. C. “khai hóa văn minh” cho nhân dân Việt Nam. D. nhà Nguyễn tấn công các tàu buôn của Pháp trên Biển Đông. 10. Trước thái độ chống Pháp một cách yếu ớt của quân triều đình tại Gia Định, nhân dân địa phương đã A. sơ tán khỏi Gia Định. C. tham gia cùng quân triều đình đánh giặc. B. tự động nổi dậy đánh giặc. D. nổi dậy chống cả quân Pháp và quân triều đình. 11. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến tại kinh thành Huế là A. thực dân Pháp tìm mọi cách tiêu diệt phái chủ chiến trong triều đình Huế. B. phái chủ hòa trong triều đình Huế đứng về phía Pháp, cô lập phái chủ chiến. C. quân Pháp ra lệnh bắt vua Hàm Nghi để đưa đi đày ở An-giê-ri. D. quân Pháp ra lệnh bắt giam Tôn Thất Thuyết . 12. Vị thủ lĩnh có uy tín nhất của phong trào nông dân Yên Thế trong những năm 1884 - 1892 là A. Nguyễn Thiện Thuật. B. Phan Đình Phùng. C. Đề Nắm. D. Đề Thám.
  44. Câu 2 (1điểm): Cho các cụm từ (từng bước, hoàn toàn, kiên quyết, đường lối) điền tiếp vào chỗ trống để hoàn thành nội dung sau: A. Từ năm 1858 dến năm 1884 là quá trình Triều đình Huế đi từ đầu hàng .đến đầu hàng . . trước Thực dân Pháp. B. Khi Thực dân Pháp bắt đầu xâm lược thì Triều đình Huế có tổ chức kháng chiến nhưng thiếu sự không có sáng suốt, linh hoạt. II. TỰ LUẬN (6đ) Câu 1: Phong trào Cần Vương bùng nổ và lan rộng như thế nào? Nêu các phong trào tiêu biểu đã học.(3đ) Câu 2: Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ hai như thế nào? Quân dân Bắc kỳ đã chống Pháp như thế nào? (3đ) CHỦ ĐỀ: NHỮNG CHUYỂN BIẾN VỀ KINH TẾ, XÃ HỘI Ở VIỆT NAM VÀ PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG PHÁP TỪ ĐẦU THẾ KỶ XX ĐẾN NĂM 1918 (3 TIÊT) Từ tiết: 46 47,48 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết được chính sách chính trị, kinh tế, văn hoá, giáo dục của thực dân Pháp. - Hiểu được mục đích, phương pháp khai thác thuộc địa của thực dân Pháp. - Biết được những nét chính của sự biến đổi cơ cấu của xã hội Việt Nam ở nông thôn và thành thị dưới sự tác động của cuộc khai thác thuộc địa . - Hiểu được cơ sở dẫn đến việc hình thành tư tưởng giải phóng dân tộc - Trình bày đước phong trào / hoạt động yêu nước đầu thế kỷ xx 2. Năng lực: +Năng lực chung: tự học,hợp tác,giải quyết vấn đề, giao tiếp. +Năng lực chuyên biệt: Năng lực tái hiện lại sự kiện khai thác thuộc địa của thực dân Pháp và chuyển biến về kinh tế, xã hội Việt Nam. Năng lực thực hành bộ môn: Khai thác kênh hình,, tư liệu.sử dụng sơ đồ Phân tích, so sánh . liên hệ thực tiễn 3. Phẩm chất - yêu nước, chăm chỉ
  45. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU * Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Chuẩn bị của giáo viên: + Gíao án, tranh ảnh trong SGK. + Các tư liệu về cuộc khai thác bóc lột lần thứ nhất của thực dân Pháp (1897-1914), phong trào yêu nước chống Pháp đầu thế kỷ XX + Giao một số câu hỏi trong bài học mới cho học sinh tìm hiểu trước ở nhà. Chuẩn bị của học sinh: + Đọc trước bài học, tự tìm thông tin trong SGK, sách tham khảo, mạng để trả lời các câu hỏi trong SGK và các câu hỏi giáo viên giao về nhà cho HS tiết trước. + Sưu tầm tài liệu có liên quan đến cuộc khai thác bóc lột lần thứ nhất của thực dân Pháp (1897-1914), tranh ảnh các nhà yêu nước đầu thế kỷ XX + Tập thuyết trình trước lớp III. MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH THÀNH Nội Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao dung Chính sách - Trình bày được, - Giải thích được Vẽ được sơ đồ Đánh giá tác hại khai thác thời gian, mục đích, mục đích thực dân tổ chức bộ máy của chính sách thuộc địa nội dung, cách tiến Pháp đẩy mạnh cai trị của Pháp khai thác của của thực hành cuộc khai thác chương trình khai ở Đông Dương TDP đối với kinh dân Pháp thuộc địa lần thứ thác thuộc địa lần tế VN như thế nhất của thực dân thứ nhất nào Pháp ở Việt Nam Những Trình bày được sự - Lý giải được sự - Phân tích được - Đánh giá được chuyển phân hóa giai cấp chuyển biến của xã địa vị xã hội, tác động của biến về trong xã hội Việt hội Việt Nam do tác thái độ chính trị CTKT thuộc địa kinh tế xã Nam sau cuộc khai động của cuộc khai cuả các giai cấp, của thực dân hội thác. thác thuộc địa lần tầng lớp trong Pháp đối với nền thứ nhất của thực xã hội Việt kinh tế việt Nam dân Pháp ở Việt Nam cuối tk Nam XIX- đầu tk XX. Phong trào - Nêu được thời Giải thích được vì - So sánh được Nhận xét được yêu nước gian, mục đích, hình sao Nguyễn Tất sự khác nhau con đường cứu chống thức hoạt động của Thành ra đi tìm giữa các phong nước của Nguyễn
  46. Nội Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao dung Pháp từ phong trào yêu nước đường cứu nước trào yêu nước Ái Quốc có gì đầu thế kỉ trước chiến tranh thế mới đầu tk XX với mới và khác so XX đến giới thứ nhất. phong trào yêu với những nhà năm 1918 - Nêu được những nước cuối tk yêu nước chống nét chính về hoạt XIX về mục Pháp trước đó. động của Nguyễn đích, thành Tất Thành sau khi ra phần lãnh đạo, đi tìm đường cứu lực lượng tham nước. gia, hình thức đấu tranh. IV.HỆ THỐNG CÂU HỎI Câu hỏi nhân biết 1.Nêu chính sách khai thác của TDP trong các ngành nông nghiệp,công thương nghiệp, giao thông vận tải và tài chính 2. Nêu những chính sách VH - GD của thực dân Pháp ở Việt Nam? 3. Nêu tên các giai cấp tầng lớp mới xuất hiện ở thành thị 4.Nêu vài nét về tiểu sử của Nguyễn Tất Thành ? Câu hỏi thông hiểu 1. Bộ máy cai trị của TDP ở Việt Nam được tổ chức như thế nào? 2. Tổ chưc bộ máy nhà nước VN cuối thế kỷ X I X đầu thế kỷ X X có đặc điểm gì? 3. Các chính sách khai thác thuộc đại của thực dân Pháp nhằm mục đích gì? 4. Chính sách VH - GD của Pháp nhằm mục đích gì? 5. Giai cấp địa chủ, quan lại ở nông thôn đầu thế kỉ XX có thay đổi như thế nào? Vì sao? Tình cảnh nông dân như thế nào? Vì sao? 6. Các giai cấp và tầng lớp mới xuất hiện ở thành thị, họ sinh sống và làm việc ở đô thị như thế nào? 7. Những nét chính trong cuộc đấu tranh của nhân dân ta cuối thế kỉ XIX? 8. Vì sao Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước mới? 9. Hành trình cứu nước của Người diễn ra như thế nào? 10.Kết quả những hoạt động của Nguyễn Tất Thành ở nước ngoài? Câu hỏi vận dụng 1. Tác hại của chính sách khai thác của TDP đối với kinh tế VN như thế nào?
  47. 2. Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước Đông Dương đầu thế kỷ XX và rút ra hệ thống chính quyền của Pháp 3. Vì sao đầu thế kỉ XX, đô thị Việt Nam ra đời và phát triển nhanh chóng? 4. Tại sao các nhà yêu nước lúc bấy giờ muốn noi theo con đường của Nhật Bản? 5. Vẽ sơ đồ về các giai cấp mới trong xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX. 6. Lập bảng thống kê về tình hình các giai cấp, tầng lớp trong xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX theo yêu cầu sau: Giai cấp, nghề nghiêp, thái độ chính trị Câu hỏi vận dụng cao 1. Hãy cho biết các công trình giao thông, kiến trúc từ thời Pháp còn tồn tại ở địa phương em (nếu có). Theo em, phải làm gì để giữ gìn và phát huy các giá trị của công trình đó? 2. Đầu thế kỷ XX Tư tưởng nào có ảnh hưởng đến VN lúc đó? Vì sao ở nước ta xuất hiện xu hướng cứu nước mới? 3. Hiện nay, Đảng và nhà nước ta có những chính sách gì đối với vùng nông thôn? Đô thị hóa đối với nước ta hiện nay đã đem lại hiệu quả gì cho người dân? 4. Chủ trương đưa thanh niên sang Nhật Bản học tập, đào tạo cán bộ trong phong trào Đông Du để lại bài học gì cho việc đưa học sinh, cán bộ đi học tập ở nước ngoài hiện nay? V. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ Nội dung Hình thức Thời Thời Nội dung cụ thể Thiết bị DH, Học tổ chức điểm lượng liệu dạy học I.Chính sách 46 5p Giới thiệu chủ đề khai thác Dạy học 15p 1. Tổ chức bộ máy Sơ đồ bộ máy thống thuộc địa lần trên lớp nhà nước trị của Pháp ở Đông thứ nhất của Hoạt động Dương. TDP (1897- cá nhân, 15p 2. Chính sách kinh 1914) cặp đôi, tế. nhóm 10p 3. Chính sách văn hóa, giáo dục Những Dạy học 47 15p 1. Các vùng nông Hình ảnh nông dân chuyển biến trên lớp thôn thời Pháp Thuộc về kinh tế Hoạt động 15p 2. Đô thị phát triển, Hình ảnh công nhân xã hội cá nhân, sự xuất hiện các giai thời pháp thuộc cặp đôi, cấp, tầng lớp mới nhóm 15p 3. Xu hướng mới
  48. trong cuộc vận động giải phóng dân tộc III.Phong Dạy học 15p 1.Phong trào yêu - Tranh Phan Bội trào yêu trên lớp nước trước chiến Châu nước chống Hoạt động tranh thế giới thứ - Tranh lưu học sinh Pháp đầu cá nhân, nhất: của phong trào Đông thế kỷ XX cặp đôi, a. Phong trào Đông du đến 1918 nhóm Du 15p b. Đông kinh nghĩa - Tranh ảnh sỳ phu thục trong phong trào đông kinh nghĩa thục 15p c. Cuộc vận động Duy tân Dạy học 48 10p 2 Phong trào yêu trên lớp nước trong thời kỳ Hoạt động chiến tranh thế giới cá nhân, thứ nhất cặp đôi, a. Vụ mưu khởi nhóm nghĩa ở Huế (1916). Khởi nghĩa của binh lính và tù chính trị ở Thái Nguyên( 1917) 10p Hoạt động của -Bến cảng nhà Rồng Nguyễn Tất Thành nơi Bác Hồ ra đi tìm sau khi đi tìm đường đường cứu nước cứu nước - Lược đồ hành trình cứu nước NAQ 25p Tổng kết chủ đề Sơ đồ, bảng biểu liên quan VI.THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH HỌC TẬP HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a, Mục tiêu: Tạo tình huống giữa cái đã biết và chưa biết về chính sách khai thác thuộc địa b.Nội dung: HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên c) Sản phẩm học tập:
  49. d) Cách thức tiến hành hoạt động: Lắng nghe giáo viên giới thiệu bài mới - Sau khi những đợt song cuối cùng của phong trào Cần Vương đã lắng xuống, thời kì bình định bằng vũ trang ở nước ta đã chấm dứt. Thực dân Pháp bắt đầu thực hiện chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở nước ta mà thực chất là tăng cường áp bức bóc lột thuộc địa làm giàu cho chính quốc. Chính sách này đã tác động đến mọi mặt kinh tế, chính trị, xã hội nước ta. - Hôm nay, chúng ta tìm hiểu chủ đề Những chuyển biến kinh tế xã hội ở Việt Nam và phong trào yêu nước chống Pháp từ đầu thế kỷ XX đến năm 1918 HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I.CHÍNH SÁCH KHAI THÁC THUỘC ĐỊA LẦN THỨ NHẤT CỦA THỰC DÂN PHÁP ( 1897 – 1914 ) a) Mục tiêu: Trình bày được bộ máy của Pháp đặt ở Đông Dương và VN; chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp b) Nội dung : Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh suy nghĩ cá nhân, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi của giáo viên c) Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của giáo viên d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản Mục 1: Tổ chức bộ máy nhà nước 1. Tổ chức bộ máy nhà nước. • Mục tiêu: Nắm được bộ máy của Pháp đặt ở - TD Pháp thành lập Liên bang Đông Dương và VN Đông Dương gốm: Việt Nam, Lào, • Phương thức : Hoạt động nhóm Cam-pu-chia đứng đầu là viên • Tổ chúc hoạt động Toàn quyền người Pháp. B1: GV chia cả lớp thành 6 nhóm và giao nhiệm - Chia Đông Dương thành 5 kỳ: vụ thực hiện các yêu cầu sau Bắc Kỳ, Trung Kỳ, Nam Kỳ, Cam- -Nhóm 1,2 Bộ máy cai trị của TDP ở Việt Nam pu-chia và Lào được tổ chức như thế nào? - Chia Việt Nam thành 3 xứ với 3 -Nhóm 3,4:Tổ chưc bộ máy nhà nước VN cuối thế chế độ khác nhau: Bắc kỳ, Trung kỷ X I X đầu thế kỷ X X có đặc điểm gì? kỳ, Nam kỳ - Nhóm 5,6: Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước Đông Dương đầu thế kỷ XX và rút ra hệ thống chính quyền của Pháp B2. HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo
  50. dõi. B3. HS báo cáo thảo luận B4. HS nhận xét , đánh giá kết quả của bạn. -GV bổ sung phần nhận xét , đánh giá kết quả phần thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh - Chính xác hóa kiến thức đã hình thành cho học sinh 2. Chính sách kinh tế. Mục 2: Chính sách kinh tế - Nông nghiệp: Cướp đoạt ruộng • Mục tiêu:HS nắm được Pháp áp dụng chính đất, lập đồn điền sách khai thác . Mục đích chính sách đó. - Công nghiệp: Khai thác mỏ (than, Phương thức: Hoạt động nhóm kim loại) và đầu tư một số ngành Tổ chức hoạt động: như xi-măng, điện, chế biến gỗ B1. Chia cả lớp thành 6 nhóm - Thương nghiệp độc chiếm thị Nhóm 1,2:Nêu chính sách khai thác của TDP trường, tăng cường các loại thuế. trong các ngành nông nghiệp,công thương nghiệp, - Giao thông vận tải: xây dựng hệ giao thong vận tải và tài chính thống đường bộ, đường sắt để tăng Nhóm 3,4:Các chính sách trên của Pháp nhằm cường bóc lột kinh tế và phục vụ mục đích gì? quân sự. Nhóm 5,6:Tác hại của chính sách khai thác của * Mục đích khai thác:Vơ vét sức TDP đối với kinh tế VN như thế nào? người, sức của của nhân dân Đông B2: HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV theo Dương. dõi HS thực hiện B 3: HS báo cáo , thảo luận B4 HS đânh giá, nhận xét kết quả của bạn GV bổ sung phần phân tích nhận xét , đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của học sinh Chính xác hóa kiến thức đã hình thành cho học sinh. 3. Chính sách văn hóa, giáo dục: Mục 3: Chính sách văn hóa giáo dục - Đến năm 1919, Pháp vẫn duy trì Mục tiêu:HS nắm được chính sách văn hóa giáo chế độ giáo dục của thời phong dục mà P thực hiện ở VN kiến Phương thức: Hoạt động nhóm - +Về sau, Pháp mở một số cơ sở y Tổ chức hoạt động tế, văn hoá, trường học mới. Chia cả lớp thành 4 nhóm * Nhằm tạo nên tầng lớp tay sai Nhóm 1,2 Nêu những chính sách VH - GD của phục vụ cho công việc cai trị, kìm
  51. thực dân Pháp ở Việt Nam? hãm nhân dân ta trong vòng ngu Nhóm 3,4- Chính sách VH - GD của Pháp nhằm dốt . mục đích gì? -HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu . GV khuyến khích , hỗ trợ HS làm việc tại các nhóm HS báo cáo thảo luận HS phân tích ,đánh giá, nhận xét kết quả của bạn GV bổ sung phân tích nhận xét , đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh Chính xác hóa kiến thức đã hình thành cho học sinh. II. NHỮNG CHUYỂN BIẾN VỀ KINH TẾ XÃ HỘI VIỆT NAM a) Mục tiêu: Trình bày được sự phân hóa của xã hội Việt Nam b) Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh suy nghĩ cá nhân, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi của giáo viên c) Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của giáo viên d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản Mục 1.Các vùng nông thôn. 1. Các vùng nông thôn: Mục tiêu:HS nắm được chính sách khai thác của Pháp đã làm - Quan lại địa chủ ngày xã hội VN thay đổi càng đông thêm, trở thành Phương thức: Hoạt động nhóm tay sai của thực dân Pháp. Tổ chức hoạt động: B1:GV chia cả lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ thực hiện các yêu cầu sau Nhóm 1,2 - Nông dân bị bần cùng - Theo em, giai cấp địa chủ, quan lại ở nông thôn đầu thế kỉ hoá, sống cơ cực, sẵn sàng XX có thay đổi như thế nào? Vì sao? tham gia cách mạng. Nhóm 3,4 - Tình cảnh nông dân như thế nào? Vì sao? B2: Học sinh đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khich HS hợp tác với nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập. GV đến các nhóm theo dõi B3: HS báo cáo thảo luận B4 HS nhận xét đánh giá kết quả của bạn
  52. HS nhóm khác có thể tiến hành chất vấn nhóm bạn qua các câu hỏi. Gv bổ sung phần nhận xét , đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho HS GV chuyển ý Mục 2. Đô thị phát triển, sự xuất hiện các giai cấp, tầng 2. Đô thị phát triển, sự lớp mới xuất hiện các giai cấp, Mục tiêu: HS nắm được Đô thị phát triển, sự xuất hiện các tầng lớp mới: giai cấp, tầng lớp mới - Nhiều đô thị mới xuất Phương thức: Hoạt động nhóm hiện và phát triển nhanh. B1:Gv chia cả lớp thành 6 nhóm và giao nhiệm vụ thực hiện các yêu cầu - Nhóm 1,2: Vì sao đầu thế kỉ XX, đô thị Việt Nam ra đời và phát triển nhanh chóng? Nhóm 3,4 : Các giai cấp và tầng lớp mới xuất hiện ở thành thị? Họ sinh sống và làm việc ở đô thị như thế nào? - Nhóm 5,6: Những nét chính trong cuộc đấu tranh của nhân dân ta cuối thế kỉ XIX? - Một số giai cấp và tầng B2: HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học lớp mới xuất hiện: sinh hợp tác với nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập + Tư sản GV đến các nhóm theo dõi + Tiểu tư sản thành thị. B3: HS báo cáo thảo luận + Công nhân. B4. HS nhận xét kết quả của bạn GV bổ sung phần nhận xét , đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Chính xác hóa kiến thức đã hình thành cho HS GV giới thiệu chuyển ý Mục 3 3. Xu hướng mới trong Mục tiêu: Xu hướng mới trong cuộc vận động giải phóng dân cuộc vận động giải tộc phóng dân tộc: Phương thức: Hoạt động nhóm - Đầu thế kỷ XX, các tư B1. Chia cả lớp thành 8 nhóm và giao nhiệm vụ thực hiện yêu tưởng dân chủ tư sản châu cầu sau Âu, truyền vào nước ta Nhóm 1,2:Những nét chính trong cuộc đấu tranh của nhân qua sách báo của Trung dân ta cuối thế kỷ 19? Quốc và con đường TBCN
  53. Nhóm 3,4:Tư tưởng nào có ảnh hưởng đến VN lúc đó Nhóm ở Nhật Bản đã tác động 5,6 Vì sao đầu TK XX, ở nước ta xuất hiện xu hướng cứu vào Việt Nam. nước mới? Nhóm 7,8: Tại sao các nhà yêu nước lúc bấy giờ muốn noi theo con đường của Nhật Bản? - Các trí thức Nho học tiến B2 HS đọc SGK thực hiện yêu cầu bộ muốn đi theo con GV đến các nhóm theo dõi đường dân chủ tự sản để B3 HS báo cáo thảo luận cứu nước. B4.HS nhận xét, đánh giá kết quả của bạn * Xuất hiện xu hướng mới GV bổ sung phần nhận xét đánh giá kết quả thực hiện nhiệm trong cuộc vận động giải vụ của HS phóng dân tộc. Chính xá hóa kiến thức đã hình thành cho HS. III.PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG PHÁP ĐẦU THẾ KỶ XX ĐẾN NĂM 1918 a) Mục tiêu: Trình bày được phong trào yêu nước trước chiến tranh thế giới thứ nhất b) Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh suy nghĩ cá nhân, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi của giáo viên c) Sản phẩm : trả lời được các câu hỏi của giáo viên d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản 1. Phong trào yêu nước trước chiến tranh 1. Phong trào yêu nước trước chiến tranh thế giới thứ nhất: thế giới thứ nhất * Mục tiêu: a. Hoàn cảnh: - Học sinh nắm và trình bày được nét + Đầu TK XX, một trào lưu dân chủ tư sản chính về phong trào Đông du, những hoạt đã tràn vào Việt Nam qua các tân thư của động của Đông Kinh nghĩa thục, cuộc vận Trung Quốc và sự duy tân tự cường của động Duy tân và phong trào chống thuế ở Nhật Bản. Trung Kì . + Trong xã hội Việt Nam, một số nhà yêu - Phương pháp: Trực quan, phát vấn, nước muốn noi gương Nhật, vì Nhật cùng thuyết trình, phân tích tổng hợp, nhóm màu da, cùng văn hoá hán học đi theo con - Thời gian: 20 phút đường TBCN đã có thế lực đánh thắng đế * GV cho học sinh nhận thức về xu hướng quốc Nga 1905, cho nên có thể nhờ cậy dân chủ tư sản được. - Phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX b Các phong trào tiêu biểu giúp vua cứu nước thất bại. - Đầu TK XX,cuộc khai thác thuộc địa lần Các Phong Đông Cuộc Phong
  54. thứ nhất làm cho xã hội Việt Nam chuyển phong trào Kinh vận trào biến. Các đô thị phát triển sự xuất hiện các trào Đông nghĩa động chống giai cấp, tầng lớp mới: tư sản,tiểu tư sản du thục Duy thuế ở => Xu thế cứu nước mới đi theo dân chủ tư tân Trung sản Kỳ Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ Người GV Hỏi HS lãnh - Hoàn cảnh Việt Nam đầu TK XX như đạo thế nào? Chủ * Sau khi cho HS nắm được hoàn cảnh trương nước ta đầu thế kỷ XX và GV phân công Biện HS thực hiện nhiệm vụ:(hoàn thành nội pháp trong bảng) Kết - Nhóm 1. Phong trào Đông Du (1905- quả 1909) - Nhóm 2. Đông Kinh nghĩa Thục(1907) C So sánh: - Nhóm 3. Cuộc vận động Duy Tân . Điểm giống nhau và khác nhau : - Nhóm 4. Phong trào chống thuế ở * Điểm giống nhau : đều là phong trào yêu Trung Kỳ 1908 nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản , Bước 2: HS tập trung thảo luận và trình bày do các sĩ phu nho học lãnh đạo . sản phẩm * Điểm khác nhau : Bước 3 HS trình bày nhận xét, bổ sung. + Phong trào Đông Du do Duy Tân Bước 4 GV kết luận: Phong trào đã thể hiện Hội chủ trương :vũ trang chống Pháp giành rõ tinh thần cách mạng, yêu nước chống độc lập dân tộc . Pháp của nhân dân trong sự nghiệp giải + Đông Kinh Nghĩa Thục ở Hà Nội : phóng dân tộc, nhưng cũng thể hiện rõ thiếu bạo động ôn hòa , nâng cao dân trí, bồi một giai cấp lãnh đạo có năng lực. dưỡng nhân tài. + Phong trào DuyTânởTrung Kỳ:vận động cải cách (theo cái mới) và khai dân trí Nội dung ( Dự kiến sản phẩm) Các Phong trào Đông Kinh Cuộc vận động Duy Phong trào chống phong Đông du nghĩa thục tân thuế ở Trung Kỳ trào Người Phan Bội Lương Văn Can Phan Châu Trinh, Phan Châu Trinh,
  55. lãnh đạo Châu Nguyễn Quyền Huỳnh Thúc Kháng Huỳnh Thúc Kháng Chủ - Cứu nước .- 3- 1907 thành - Vận động, cải cách - Chống sưu thuế. trương bằng khởi lập trường Đông KT-VH-XH làm cho nghĩa vũ Kinh nghĩa thục Việt Nam phát triển trang, khôi thành lập tại Hà giàu mạnh tiến tới phục nước Nội. giành ĐLDT, cứu Việt Nam nươc bằng con đường độc lập. hoà bình thông qua cải cách XH. Biện - Đưa thanh - Thực hiện cuộc - Mở trường học. - Đấu tranh trực pháp niên đi du vận động cải cách - Xuất bản sách báo. diện với Pháp, yêu học ở Nhật, văn hoá, xã hội - Đả phá hủ tục lạc sách cụ thể, quần nhờ Nhật theo lối tư sản hậu. chúng tham gia giúp đỡ về vũ - Lúc đầu hoạt - Tuyên truyền, vận đông, mạnh mẽ. khí, lương động chủ yếu ở động lối sống mới. - Diễn ra sôi nổi, thực để Hà Nội, sau lan - Mở mang công bắt đầu từ Quảng chống Pháp. rộng ra các tỉnh thương nghiệp, Nam, sau lan ra Bắc Kì, lôi cuốn - Đả kích hủ tục phong khắp Trung Kì. hàng ngàn người kiến. tham gia. Kết quả Pháp – Nhật - 11/1907 Pháp - Thực dân Pháp đàn Thực dân Pháp cấu kết, trục giải tán Đông áp. thẳng tay đàn áp. xuất những Kinh nghĩa thục. người Việt Nam yêu nước ra khỏi đất Nhật, phong trào tan rã. 2. Phong trào yêu nước trong thời kỳ chiến tranh thế giới thứ nhất a) Mục tiêu: Trình bày được vụ mưu khởi nghĩa của binh lính ở Huế và cuộc khởi nghĩa của binh lính ở Thái Nguyên và quá trình cứu nước của Nguyễn Ái Quốc b) Nội dung : Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh suy nghĩ cá nhân, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi của giáo viên
  56. c) Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của giáo viên d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản Mục tiêu: Trình bày được vụ mưu khởi 1. Chính sách của thực dân Pháp ở Đông nghĩa của binh lính ở Huế và cuộc khởi Dương trong thời chiến: KK HS tự đọc nghĩa của binh lính ở Thái Nguyên 2.Vụ mưu khởi nghĩa ở Huế (1916) . Khởi Phương pháp – kĩ thuật: thảo luận nhóm nghĩa binh lính & tù chính trị ở Thái Phương tiện: Bảng nhóm Nguyên (1917) Thời gian: 10 phút a. Vụ mưu khởi nghĩa ở Huế (1916): Tổ chức hoạt động: * Nguyên nhân: B1:Chuyển giao nhiệm vụ - Pháp ráo riết bắt lính sang châu Âu - Nhóm chẵn: Trình bày nguyên nhân diễn - Binh lính căm phẫn, họ quyết tâm đứng biến vụ khởi nghĩa ở Huế lên đấu tranh - Nhóm lẽ: Trình bày nguyên nhân diễn - Diễn biến : ( SGK /146 ) biến khởi nghĩa binh lính và tù chính trị ở b. Khởi nghĩa binh lính & tù chính trị ở Thái Nguyên Thái Nguyên (1917) B2: GV khuyến khích học sinh hợp tác với * Nguyên nhân: nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ. Đồng - Binh lính Thái Nguyên rất căm phẫn thời có sự hỗ trợ kịp thời để các nhóm hoàn chế độ. thành Họ quyết tâm đấu. tranh dưới sự lãnh đạo - GV giải thích thêm: Sở dĩ mời vua Duy của Đội Cấn & Lương Ngọc Quyến Tân tham gia là muốn gây thanh thế cho * Diễn biến: cuộc khởi nghĩa ( SGK/ 147 ) GV giải thích thêm về Lương Ngọc Quyến So sánh :Vụ mưu khởi nghĩa ở Huế ( 1916) (SGV/224) . Khởi nghĩa của binh lính và tù chính trị ở B3: Cho nhóm chẵn- lẽ lần lượt lên bảng Thái Nguyên ( 1917) : trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. + Giống nhau : lực lượng tham gia đều là B4: Các nhóm khác nhận xét, bổ sung, đánh binh lính người Việt trong quân đội Pháp giá kết quả nhóm trên đã trình bày. , tù chính trị , nhân dân địa phương ; thành GV bổ sung phần phân tích, nhận xét, đánh phần lãnh đạo là những sĩ phu yêu nước có giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của tư tưởng tiến bộ . học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã + Khác nhau : ở Huế có sự tham gia của hình thành cho học sinh. Vua Duy Tân Tổ chức cho HS so sánh: 3. Những hoạt động của Nguyễn Tất Mục tiêu: Trình bày trên lược đồ bước đầu Thành sau khi ra đi tìm đường cứu nước:
  57. những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc a. Tiểu sử: Phương pháp – kĩ thuật: thảo luận nhóm - Nguyễn Tất Thành sinh ngày 19/5/1890 tại Phương tiện: Bản đồ hành trình cứu nước xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ của Nguyễn Ái Quốc An. Thời gian: 10 phút - Gia đình và quê hương có truyền thống Tổ chức hoạt động: cách mạng. * GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận b. Hoàn cảnh: (tất cả các nhóm đều thảo luận chung ) - Đất nước bị rơi hoàn toàn vào tay Pháp. - - Nêu vài nét về tiểu sử của Nguyễn Tất Nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra nhưng đều bị Thành thất bại. - Vì sao Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường - CM Việt Nam bị bế tắc về đường lối cứu nước mới? c. Hoạt động: + Đất nước bị rơ vào tay Pháp. Nhiều cuộc - Ngày 5/6/1911, Nguyễn Tất Thành chọn khởi nghĩa nổ ra nhưng đều bị thất bại, Cách con đường sang các nước phương Tây để mạng Việt Nam bị bế tắc về đường lối. tìm hiểu kẻ thù, các dân tộc cùng cảnh ngộ. - Hành trình cứu nước của Người diễn ra - Qua 6 năm vòng quanh thế giới để tìm như thế nào? hiểu đến năm 1917, Người trở lại Pháp hoạt - GV giới thiệu H107: Tàu La-tu-sơ Tơ-rê- động trong phong trào công nhân Pháp. vin con tàu đưa Người sang Pháp tìm đường - Tiếp nhận được ảnh hưởng cách mạng cứu nước. tháng Mười Nga, chủ nghĩa Mác - Lênin là - Kết quả những hoạt động của Nguyễn Tất cơ sở để xác định con đường chân chính cho Thành ở nước ngoài? cách mạngViệt Nam. * HS thảo luận nhóm: Hướng đi của Người có gì mới so với những nhà yêu nước chống Pháp trước đó? * GV kết luận: Nguyễn Tất thành là vị cứu tinh của dân tộc, bước đầu hoạt động của Người đã mở ra một chân trời mới cho CMVN. 3.3. HOẠT ĐỘNG LUYÊN TẬP: a) Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. c) Sản phẩm: trả lời câu hỏi thể hiện đầy đủ nội dung bài học;
  58. d) Tổ chức thực hiện: GV giao nhiệm vụ cho HS (cụ thể hơn) và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi . Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. Câu 1. Vẽ Sơ đồ tổ chức bộ máy cai trị của Pháp ở Đông Dương. Câu.2.Tác hại của chính sách khai thác của TDP đối với kinh tế VN như thế nào? Câu 3. Nêu chính sách văn hóa giáo dục mà Pháp đã thực hiện ở VN Câu 4 Lập bảng thống kê về tình hình các giai cấp, tầng lớp trong xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX theo yêu cầu sau: Giai cấp, tầng lớp Nghề nghiệp Thái độ chính trị Câu 5 Lập bảng thống kê các phong trào yêu nước chủ yếu đầu thế kỉ XX theo yêu cầu dưới đây: Phong trào Mục đích Hình thức và nội dung hoạt động chủ yếu Dự kiến sản phẩm Giai cấp, Nghề nghiệp Thái độ chính trị tầng lớp Tư sản Nhà thầu khoán, đại lí, Tiềm lực kinh tế họ yếu ớt, họ chỉ muốn có điều
  59. chủ xí nghiệp, chủ thủ kiện làm ăn buôn bán, chưa có ý thức tham gia vào công phong trào cách mạng giải phóng dân tộc. Tiểu tư các chủ xưởng nhỏ và Họ có ý thức dân tộc nên tích cực tham gia vào cuộc sản viên chức cấp thấp vận động cứu nước đầu thế kỉ XX. Công công nhân trong các nhà Họ có tinh thần đấu tranh mạnh mẽ chống lại bọn nhân máy, xí nghiệp và nông địa chủ, đòi cải thiện điều kiện làm việc, tăng lương, dân giảm giờ làm. Phong trào Mục đích Hình thức và nội dung hoạt động chủ yếu Phong trào Đông Giành độc lập dân tộc, Bạo động vũ trang để giành độc lập. Cầu viện du (1905-1909) xây dựng xã hội tiến bộ Nhật Bản Đông Kinh nghĩa Giành độc lập, xây Truyền bá tư tưởng mới, vận động chấn hưng thục (1907) dựng xã hội tiến bộ đất nước Cuộc vận động Nâng cao ý thức tự Mở trường, diễn thuyết, tuyên truyền, đả phá Duy Tân ở Trung cường để đi đến giành phong tục lạc hậu, bỏ cái cũ, học theo cái Kì (1908) độc lập mới, cổ động mở mang công thương nghiệp Phong trào chống Chống đi phu, chống Từ đấu tranh hòa bình, phong trào dần thiên thuế ở Trung Kì sưu thuế về xu hướng bạo động (1908) HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG: * Mục tiêu: - Nhằm vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn. - HS biết nhận xét, đánh giá, rút ra bài học kinh nghiệm với sự phát triển kinh tế nước ta và địa phương hiện nay. *Tổ chức thực hiện: :Nêu câu hỏi cho HS thảo luận. 1.Hiện nay, Đảng và nhà nước ta có những chính sách gì đối với vùng nông thôn? Đô thị hóa đối với nước ta hiện nay đã đem lại hiệu quả gì cho người dân? 2. Chủ trương đưa thanh niên sang Nhật Bản học tập, đào tạo cán bộ trong phong trào Đông Du để lại bài học gì cho việc đưa học sinh, cán bộ đi học tập ở nước ngoài hiện nay? Gợi ý