Giáo án Hóa 11 - Tiết 42: Anken (tiết 1)

docx 2 trang thienle22 4800
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa 11 - Tiết 42: Anken (tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_hoa_11_tiet_42_anken_tiet_1.docx

Nội dung text: Giáo án Hóa 11 - Tiết 42: Anken (tiết 1)

  1. CHƯƠNG VI: HIDROCACBON KHÔNG NO Tiết 42: ANKEN I. Kiến thức cần nắm: - Cấu tạo, danh pháp, đồng phân và tính chất của anken. - Phân loại ankan và anken bằng phương pháp hóa học. - Giải thích được vì sao anken có nhiều đồng phân hơn ankan. - Viết được các phương trình phản ứng hóa học của anken. II. Nội dung bài học: Nội dung Hướng dẫn I Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp: 1. Dãy đồng đẳng anken: (olefin) * C2H4, C3H6, C4H8 lập thành dãy đồng đẳng anken . * Anken là các hidrocacbon mạch hở, trong phân tử có 1 liên kết đôi hay diolefin. * Công thức chung : CnH2n với n ≥ 2. 2. Đồng phân: a. Đồng phân cấu tạo: Bắt dầu từ C4H8 trở đi có * Các CTCT: đồng phân anken. (1) CH2=CH-CH2-CH3. Ví dụ: C4H8 có các đồng phân cấu tạo anken sau: (2) CH3-CH=CH-CH3. .b. Đồng phân hình học: (3) CH2=C(CH3)-CH3. * Đồng phân hình học có mạch chính nằm cùng một phía của liên kết đôi gọi là cis, ngược lại gọi là trans. Vd : But-2-en có 2 đồng phân hình học là cis but-2- en và trans but-2-en. 3. Danh pháp: a. Tên thông thường: Giống ankan, thay đuôi an bằng ilen. VD: CH2=CH2 : etilen CH2=CH-CH3 : propilen. b. Tên thay thế: Giống ankan, thay đuôi an bằng en. (1) but-1-en. (tham khảo bẳng 6.1) (2) but-2-en. * Từ C4H8 trở đi có đồng phân nên có thêm số chỉ (3) 2-metylprop-1-en. vị trí nối đôi trước en. VD: CH3-CH=C(CH3)-CH2-CH3 CH2=CH-CH(CH3)2: 3-metylbut-1-en. 3-metylpent-2-en * Đánh số ưu tiên vị trí nhóm chức. II. Tính chất vật lí:
  2. Tương tự ankan , tham khảo bảng 6.1. III. Tính chất hóa học: Đặc trưng là phản ứng cộng để tạo hợp chất no. CH2=CH-CH3 + Cl2 > 1. Phản ứng cộng: CH2Cl-CHCl-CH3. 0 a. Cộng H2: xt Ni, t . (1,2-diclopropan) Ni,t0 Ni,t0 CH2=CH2 + H2 - -> CH3-CH3. CH2=CH-CH3 + H2 - -> b. Cộng Halogen: CH3-CH2-CH3. CH2=CH2 + Br2 > BrH2C-CH2Br. (propan) Dặn dò: Học sinh làm bài tập 1,2/132 SGK và soạn phần còn lại của bài chuẩn bị cho tiết sau.