Giáo án dạy Tuần 27 - Lớp 4

doc 20 trang thienle22 7320
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Tuần 27 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_day_tuan_27_lop_4.doc

Nội dung text: Giáo án dạy Tuần 27 - Lớp 4

  1. TUẦN 27: Thứ 2, ngày 11 tháng 03 năm 2019 Buổi sáng Tiết 1: TOÁN Phép nhân phân số I. Mục tiêu: - Nhận biết được phân số bằng nhau. - Rút gọn được phân số. Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số. BTCL: 1, 2, 3. - Rèn trí nhớ, tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Truyền điện. 2. Giới thiệu bài: 3. Hoạt động thực hành: Bài 1: Hoạt động cặp đôi - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm vào phiếu bài tập. - GV nhận xét và chữa bài. Bài 2: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV nhận xét và chữa bài. Bài 3: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV nhận xét và chữa bài. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, động não. - Kĩ thuật: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Nhận biết được phân số bằng nhau. Rút gọn được phân số. + Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số. IV. Hoạt động ứng dụng: - Chia sẻ về cách làm và kết quả các bài với bố mẹ. ___ Tiết 2: TẬP ĐỌC Dù sao Trái Đất vẫn quay! I. Mục tiêu: - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi những nhà bác học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học. - Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc với giọng chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm. Trả lời được các câu hỏi trong SGK. 1
  2. - Dũng cảm, yêu lẽ phải, biết chống lại cái ác, bảo vệ cái thiện. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc. III. Hoạt động dạy học: 1.Khởi động: Trò chơi: Vòng tròn tình bạn. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Luyện đọc đúng: - Yêu cầu 1 HSK/G đọc toàn bài. - HS đọc thầm và chia đoạn. - Luyện đọc nối tiếp theo đoạn và giải nghĩa các từ khó hiểu trong nhóm. - Luyện đọc toàn bài. - Tổ chức thi đọc. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi. - Tiêu chí: + Đọc to, đúng từ ngữ, lưu loát. Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. + Tham gia đọc tích cực, chú ý lắng nghe và sửa sai cho nhau. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: - Cá nhân đọc thầm và tìm hiểu các câu hỏi trong SGK. - Nhóm trưởng tổ chức chia sẻ trong nhóm. - Chia sẻ kết quả trước lớp. - Rút ra nội dung chính của bài. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi. - Tiêu chí: + Tham gia thảo luận tích cực để tìm ra câu trả lời. + Trả lời đúng nội dung các câu hỏi. 4. Hoạt động thực hành: - GV chép đoạn cần luyện đọc lên bảng phụ và gạch dưới những từ cần nhấn giọng. - GV đọc diễn cảm đoạn văn. - Luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc diễn cảm. IV. Hoạt động ứng dụng: - Đọc cho bố mẹ và người thân trong gia đình bài TĐ các em vừa học hôm nay. ___ Tiết 3: CHÍNH TẢ Nhớ – viết: Bài thơ về tiểu đội xe không kính I. Mục tiêu: - Nắm được nội dung bài chính tả cần viết. 2
  3. - Nhớ - viết đúng bài chính tả; biết trình bày các dòng thơ theo thể tự do và trình bày các khổ thơ. Làm đúng BT2. - Có ý thức viết đúng chính tả, rèn chữ viết. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Đố chữ 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Tìm hiểu đoạn thơ - Yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần viết. - HS nêu nội dung bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết từ khó - HS phân tích viết các chữ khó trong đoạn thơ. Hoạt động 3: Viết chính tả - HS gấp SGK, nhớ lại đoạn thơ, tự viết bài - HS soát lại bài và sửa lỗi. - HS soát lại bài và sửa lỗi. - Thu 7-10 bài để nhận xét. - GV nhận xét chung. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Viết đúng chính tả, trình bày rõ ràng, sạch sẽ. + Nắm được nội dung đoạn cần viết. 4. Hoạt động thực hành: Bài 2: Hoạt động nhóm - HS đọc yêu cầu và đọc mẫu. - Phát giấy và bút dạ cho các nhóm, nhóm nào làm xong trước dán giấy lên bảng. - Nhận xét, kết luận. IV. Hoạt động ứng dụng: - Các nhóm thi đua chia sẻ hiểu biết của mình qua bài học. ___ Buổi chiều Tiết 1: LỊCH SỬ Thành thị ở thế kỉ XVI - XVII I. Mục tiêu: - Ở thế kỉ XVI – XVII nước ta nổi lên 3 thành thị lớn: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An. 3
  4. - Miêu tả những nét cụ thể, sinh động về 3 thành thị trên ở thế kỉ XVI- XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kì này rất phát triển ( cảnh buôn bán nhộn nhịp, phố phường, nhà cửa, cư dân ngoại quốc ) ; dùng lược đồ chỉ vị trí và quan sát tranh ảnh về các thành thị này. - Thêm tự hào về đất nước ta. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Việt Nam, hình minh họa SGK. Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: HS cả lớp cùng hát 1 bài tập thể để khởi động vào bài mới. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An – Ba thành thị lớn thế kỉ XVI-XVII - Phát phiếu học tập cho HS. - Yêu cầu HS đọc SGK, thảo luận hoàn thành phiếu. - Gọi một số nhóm trình bày. - Nhận xét lại bài làm của HS. - Cho HS thi mô tả về các thành thị - Cho HS bình chọn bạn mô tả hay nhất. Hoạt động 2: Tình hình kinh tế nước ta thế kỉ XVI-XVII - Yêu cầu HS thảo luận và trả lời. 1. Nhận xét chung về số dân, quy mô và hoạt động buôn bán trong các thành thị ở nước ta vào thế kỉ XVI – XVII? 2. Theo em, hoạt động buôn bán ở các thành thị trên nói lên tình hình kinh tế nước ta thời đó thế nào? - Giới thiệu một số tư liệu. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Biết được thế kỉ XVI – XVII nước ta nổi lên 3 thành thị lớn. + Chỉ ra vị trí và quan sát tranh ảnh về các thành thị này. IV. Hoạt động ứng dụng: - HS đọc phần bài học và sưu tầm một số tranh ảnh có liên quan đến bài học. ___ Tiết 2: KHOA HỌC Các nguồn nhiệt I. Mục tiêu: - Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt. - Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt (khi đun nấu; tắt bếp khi đun xong). - Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong đời sống hàng ngày. 4
  5. II. Đồ dùng dạy học: - Đồ dùng thí nghiệm. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Em là tuyên truyền viên của lớp. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Các nguồn nhiệt và vai trò của chúng. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ và thảo luận nhóm. - Yêu cầu các nhóm trình bày tranh về các nguồn nhiệt. + Những vật nào là nguồn toả nhiệt cho các vật xung quanh? + Nêu vai trò của các nguồn nhiệt. + Khi ga hay củi, than bị cháy hết thì có nguồn nhiệt nữa không? - GV giải thích khí bi-ô-ga. Hoạt động 2: Các rủi ro nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt. - Yêu cầu HS tham khảo SGK và dựa vào kinh nghiệm sẵn có rồi ghi vào bảng. - GV hướng dẫn HS vận dụng các kiến thức đã biết về dẫn nhiệt, cách nhiệt, về không khí cần cho sự cháy trong việc giải thích 1 số tình huống liên quan. Hoạt động 3: Sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hằng ngày. - Tại sao khi sử dụng các nguồn nhiệt ta phải tiết kiệm. - Các em và gia đình đã làm gì để tiết kiệm các nguồn nhiệt . GV chốt ý. - Giáo dục BV môi trường. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Biết được được vai trò của một số nguồn nhiệt. + Biết một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt. IV. Hoạt động ứng dụng: - Nêu những việc làm tiết kiệm một số nguồn nhiệt cho người thân nghe. ___ Thứ 3, ngày 12 tháng 03 năm 2019 Buổi sáng Tiết 1: TOÁN Kiểm tra định kì giữa học kì II ___ Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Câu khiến I. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (ND ghi nhớ). 5
  6. - Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III); bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc thầy cô (BT3). - Có lòng say mê học TV. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Đặt câu với từ cho trước 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Nhận xét Bài 1-2: - Gọi 2 HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến. - Kết luận về lời giải đúng. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Chia bảng lớp làm 2 phần, mời 4-6 em lên bảng, mỗi em một câu văn và đọc câu văn của mình vừa viết. - Gọi HS nhận xét, GV nhận xét lại rút ra kết luận. Hoạt động 2: Ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, động não, vấn đáp. - Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến. 4. Hoạt động thực hành: Bài 1: Hoạt động cặp đôi - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm vào phiếu học tập. - Nhận xét kết luận lời giải đúng. Bài 2: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS tự làm bài, GV hướng dẫn những em gặp khó khăn. - Gọi HS trình bày, sửa lỗi. Bài 3: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS trình bày, sửa lỗi. IV. Hoạt động ứng dụng: - Chia sẻ kết quả học tập với người thân của em. ___ Buổi chiều Tiết 2: KĨ THUẬT Lắp cái đu (tiết 1) I. Mục tiêu: 6
  7. - Chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp cái đu. - Lắp được cái đu theo mẫu. - Rèn luyện tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu cái đu đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: HS cả lớp cùng hát 1 bài tập thể để khởi động vào bài mới. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: a. Quan sát và nhận xét mẫu: - Cho HS quan sát mẫu cái đu đã lắp sẵn. - Hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận của cái đu và đặt câu hỏi: Cái đu có những bộ phận nào? - GV nêu tác dụng của cái đu trong thực tế. Ở các trường mầm non hoặc công viên, ta thường thấy các em nhỏ ngồi chơi trên các ghế đu. b. Hướng dẫn thao tác kĩ thuật: - GV hướng dẫn lắp cái đu theo quy trình trong SGK. a) Hướng dẫn HS chọn các chi tiết. b) Lắp từng bộ phận. c) Lắp ráp cái đu. d) Hướng dẫn HS tháo các chi tiết. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Thực hành, đặt câu hỏi, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp cái đu. Lắp được cái đu. IV. Hoạt động ứng dụng: - Thực hành lắp đu ở nhà. ___ Tiết 3: ĐẠO ĐỨC Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (tiết 2) I. Mục tiêu: - Thế nào là hoạt động nhân đạo? Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo? - Biết thông cảm với những người gặp khó khăn, hoạn nạn. - Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Hoạt động dạy học: 7
  8. 1. Khởi động: HS cả lớp cùng hát 1 bài tập thể để khởi động vào bài mới. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (thông tin trang 37, SGK) - GV y/c các nhóm HS đọc thông tin và thảo luận các câu hỏi 1, 2 - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm HS - Y/c các nhóm lên trình bày GV kết luận: Trẻ em và nhân dân ở các vùng bị thiên tai hoặc có chiến tranh đã phải chịu nhiều khó khăn, thiệt thòi. Chúng ta cần cảm thông, chia sẽ với họ, quyên góp tiền của đề giúp đỡ họ. Đó là một hoạt động nhân đạo Hoạt động 2: Làm việc cặp đôi (BT2, SGK) - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận bài tập - Y/c các nhóm lên trình bày - Kết luận Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (BT3, SGK) - Cách tiến hành tương tự như hoạt động 3, tiết 1, bài 3 - Kết luận. - Gọi 1 – 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Biết thế nào là hoạt động nhân đạo? + Biết thông cảm với những người gặp khó khăn, hoạn nạn. IV. Hoạt động ứng dụng: - Sưu tầm một số hình ảnh và câu chuyện nói về việc tham gia các hoạt động nhân đạo. ___ Thứ 4, ngày 13 tháng 03 năm 2019 Buổi sáng Tiết 1: TẬP ĐỌC Con sẻ I. Mục tiêu: - Hiểu nội dung: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ con của sẻ già. - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài phù hợp với nội dung; bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Trả lời được các câu hỏi trong SGK. - Cảm phục tấm lòng dũng cảm của chim sẻ già. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Vòng tròn tình bạn. 8
  9. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Luyện đọc đúng: - Yêu cầu 1 HSK/G đọc toàn bài. - HS đọc thầm và chia đoạn. - Luyện đọc nối tiếp theo đoạn và giải nghĩa các từ khó hiểu trong nhóm. - Luyện đọc toàn bài. - Tổ chức thi đọc. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật:Trình bày miệng, nhận xét bằng lời, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Đọc to, đúng từ ngữ, lưu loát. Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. + Tham gia đọc tích cực, chú ý lắng nghe và sửa sai cho nhau. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: - Cá nhân đọc thầm và tìm hiểu các câu hỏi trong SGK. - Nhóm trưởng tổ chức chia sẻ trong nhóm. - Chia sẻ kết quả trước lớp. - Rút ra nội dung chính của bài. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Tham gia thảo luận tích cực để tìm ra câu trả lời. + Trả lời đúng nội dung các câu hỏi. 4. Hoạt động thực hành: -GV chép đoạn cần luyện đọc lên bảng phụ và gạch dưới những từ cần nhấn giọng. - GV đọc diễn cảm đoạn văn. - Luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc diễn cảm. IV. Hoạt động ứng dụng: - Đọc cho bố mẹ và người thân trong gia đình bài TĐ các em vừa học hôm nay. ___ Tiết 3: TOÁN Hình thoi I. Mục tiêu: - Hình thành biểu tượng về hình thoi. - Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó. BTCL: 1, 2. - Rèn tính nhanh nhẹn. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ sẵn các hình trong bài tập 1. - 4 bìa cứng dài 20 - 30 cm có khoét lỗ ở 2 đầu. 9
  10. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Truyền điện. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Hình thành biểu tượng hình thoi - Yêu cầu HS lắp ghép hình vuông. - GV dùng mô hình lắp ghép, vẽ hình vuông lên bảng và giấy - Xô lệch hình vuông để thành hình thoi. - Hình vừa được tạo từ mô hình được gọi là hình thoi. - Yêu cầu HS đặt mô hình hình thoi để vẽ lên giấy. - GV vẽ trên bảng lớp. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trang trí trong SGK. Hoạt động 2: Nhận biết một số đặc điểm của hình thoi - Yêu cầu HS quan sát hình thoi trên bảng - Kể tên các cặp cạnh // với nhau trong hình thoi ABCD? - Hãy đo độ dài các cạnh của hình thoi. Độ dài các cạnh hình thoi như thế nào? - Kết luận. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, động não, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Trình bày miệng, ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó. 4. Hoạt động thực hành: Bài 1: Hoạt động cặp đôi - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm vào phiếu bài tập. - GV nhận xét. Bài 2: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét. IV. Hoạt động ứng dụng: - Tìm thêm các vật có dạng hình thoi và nói cho người thân của em cùng nghe. ___ Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Cách đặt câu khiến I. Mục tiêu: - Nắm được cách đặt câu khiến (ND ghi nhớ). - Biết chuyển câu kể thành câu khiến (BT1, mục III); bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp(BT2); biết đặt câu với từ cho trước (hãy, đi, xin) theo cách đã học (BT3). - Ham thích học hỏi môn Tiếng Việt. 10
  11. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Đặt câu với từ cho trước. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Nhận xét - Yêu cầu HS đọc bài tập 1. - GV hướng dẫn HS biết cách chuyển câu kể đã cho thành câu khiến bằng cách thêm các từ hãy, đừng, chớ, nên, phải vào trước động từ - GV nhận xét. GV lưu ý HS : Có thể dùng phối hợp các cách mà SGK gợi ý. VD: Xin bệ hạ hãy hoàn gươm lại cho Long quân! Xin bệ hạ hãy hoàn gươm lại cho Long quân đi! - Căn cứ vào phần nhận xét GV yêu cầu HS rút ra kết luận . Hoạt động 2: Ghi nhớ - Gọi HS đọc nội dung Ghi nhớ SGK. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, động não, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Nắm được cách đặt câu khiến. 4. Hoạt động thực hành: Bài 1: Hoạt động cặp đôi - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm bài vào phiếu bài tập. - Gọi HS phát biểu ý kiến và bổ sung. Bài 2: Hoạt động cá nhân - HS tự làm bài. - Gọi HS đọc bài làm. Chữa lỗi. Bài 3: Hoạt động cả lớp - Yêu cầu HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. IV. Hoạt động ứng dụng: - Chia sẻ kết quả học tập với người thân của em. ___ Thứ 5, ngày 14 tháng 03 năm 2019 Buổi sáng Tiết 1: TẬP LÀM VĂN Miêu tả cây cối (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu: 11
  12. - Biết viết một bài văn miêu tả cây cối theo gợi ý của đề bài, có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài). - Viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK (hoặc đề bài do GV tự chọn); bài viết đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời tả tự nhiên, rõ ý. - Rèn tư duy, phát triển tâm hồn yêu thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ một số loại cây. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: HS cả lớp cùng hát 1 bài tập thể để khởi động vào bài mới. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động thực hành: - Treo bảng phụ ghi các đề bài. - Hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của đề, gạch chân những từ trọng tâm. + Bài văn miêu tả cây cối gồm mấy phần? + Đó là những phần nào? - Gọi HS đọc dàn ý vắn tắt trên bảng. - Nhắc nhở HS tả chân thực, tự nhiên. - Yêu cầu HS viết bài. - GV nhắc nhở HS chữ viết, cách trình bày một bài văn. - Bao quát lớp, giúp đỡ học sinh. - GV nhận xét một vài bài - Tuyên dương HS biết viết bài văn hay, đúng nội dung. * Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, quan sát. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Viết được bài văn miêu tả cây cối đúng yêu cầu đề bài. IV. Hoạt động ứng dụng: - Đọc bài văn của mình cho người thân và bạn cùng nghe. ___ Tiết 2: TOÁN Diện tích hình thoi I. Mục tiêu: - Biết cách tính diện tích hình thoi. - Bước đầu biết vận dụng công thức tính diện tích hình thoi để giải các bài tập có liên quan. BTCL: BT 1, 2. - Có ý thức tự giác, tích cực học toán. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập. Mảnh bìa lớn dạng như hình vẽ trong sách giáo khoa. III. Hoạt động dạy học: 12
  13. 1. Khởi động: Trò chơi: “ Ai nhanh, ai đúng”. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Hình thành công thức tính diện tích hình thoi. - GV gắn hình thoi có sẵn các kích thước lên bảng và nêu vấn đề: Tính diện tích hình thoi. - GV dẫn dắt để HS để được hình chữ nhật ACNM. - Yêu cầu HS nhận xét về diện tích 2 hình. - GV cho HS nhận xét về các mối quan hệ giữa các yếu tố của hai hình để rút ra công thức tính diện tích hình thoi. - GV kết luận và ghi công thức tính diện tích hình thoi lên bảng. - GV gọi một vài HS nhắc lại công thức tính diện tích hình thoi. - GV cho HS thuộc quy tắc và công thức tính diện tích hình thoi trước khi làm bài tập trong SGK. * Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, quan sát. - Kĩ thuật: Trình bày miệng, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Biết cách tính diện tích hình thoi. 4. Hoạt động thực hành: Bài 1: Hoạt động cặp đôi - Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi và làm bài vào phiếu. - Nhận xét và tuyên dương HS. Bài 2: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Nhận xét và tuyên dương HS. IV. Hoạt động ứng dụng: - Chia sẻ cách làm bài với người thân của em. ___ Tiết 3: ÔN LUYỆN TOÁN Ôn: Các phép tính trong phân số và tính diện tích hình thoi I. Mục tiêu: - Rút gọn được phân số và giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số. - Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó; tính được diện tích hình thoi. - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Xì điện 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động thực hành: 13
  14. - HS thực hiện các bài tập vào vở Em tự ôn luyện Toán. Bài 1, 2, 3, 4: Hoạt động cặp đôi - HS làm việc theo cặp đôi. - Đổi vở dò bài. - Lần lượt nêu cách thực hiện cho nhau nghe. - Gọi HS chữa bài, nhận xét. Bài 5, 6, 7, 8: Hoạt động cá nhân - HS làm việc cá nhân - Gọi HS chữa bài, nhận xét sau mỗi bài. * Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Nhận xét, quan sát, đánh giá, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí: + Hiểu và làm đúng các bài tập cơ bản trong sách. IV. Hoạt động ứng dụng: - Chia sẻ kết quả học tập của em với người thân. ___ Tiết 4: ÔN LUYỆN TIẾNG VIỆT Ôn: Các bộ phận trong câu kể Ai là gì?, mở rộng vốn từ Dũng cảm I. Mục tiêu: - Đọc và hiểu bài Một nhà thơ chân chính; hiểu được ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết trên giàn thiêu chứ không chịu khuất phục cường quyền. - Viết đúng từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x (hoặc tiếng có dấu hỏi/dấu ngã). Nhận diện được câu khiến trong các tình huống khác nhau. - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Hái hoa dân chủ 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động thực hành: - HS thực hiện các bài tập vào vở Em tự ôn luyện Tiếng Việt. Bài 2: Hoạt động cá nhân - HS làm việc cá nhân - Gọi HS chữa bài, nhận xét sau mỗi bài. Bài 3, 4: Hoạt động cặp đôi - HS làm việc cặp đôi - Gọi HS chữa bài, nhận xét sau mỗi bài. Bài 5, 6: Hoạt động cá nhân - HS làm việc cá nhân 14
  15. - Gọi HS chữa bài, nhận xét sau mỗi bài. * Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, quan sát. - Kĩ thuật: Nhận xét, quan sát, đánh giá, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí: + Hiểu bài Một nhà thơ chân chính. + Làm được các bài tập có trong bài. IV. Hoạt động ứng dụng: - Chia sẻ kết quả học tập của em với người thân. ___ Thứ 6, ngày 15 tháng 03 năm 2019 Buổi sáng Tiết 1: TẬP LÀM VĂN Trả bài văn miêu tả cây cối I. Mục tiêu: - Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn tả cây cối (đúng ý, bố cục rõ ràng, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả, ) - Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. - Biết chăm sóc, bảo vệ cây cối. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ có ghi đề bài kiểm tra. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: HS cả lớp cùng hát 1 bài tập thể để khởi động vào bài mới. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động thực hành: - GV treo bảng phụ có ghi đề bài kiểm tra lên bảng. - HS đọc lại đề bài kiểm tra. - GV nhận xét về kết quả bài làm của HS. - Phát bài cho HS. - Ghi một số lỗi về dùng từ, về ý, về lỗi chính tả, mà nhiều HS mắc phải lên bảng sau đó gọi HS lên bảng chữa bài. - Gọi HS bổ sung, nhận xét. - Đọc những bài văn hay. - Gọi HS đọc những bài văn hay của các bạn trong lớp hay những bài sưu tầm được của các năm trước. * Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, quan sát. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn. + Biết sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết. IV. Hoạt động ứng dụng: 15
  16. - Viết lại những lỗi sai và đọc lại bài văn cho người thân nghe. ___ Tiết 2: TOÁN Luyện tập I. Mục tiêu: - Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó. - Tính được diện tích hình thoi. BTCL: 1, 2, 4. - Rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập. III. Hoạt động dạy học: 1.Khởi động: Trò chơi: Truyền điện. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động thực hành: Bài 1: Hoạt động cá nhân - HS làm bài vào vở. Giải thích cách làm. - Nhận xét. Bài 2: Hoạt động cặp đôi - HS thảo luận cặp đôi và trình bày vào phiếu bài tập. - Nhận xét. Bài 4: Hoạt động nhóm - HS thảo luận làm bài vào bảng nhóm. - Nhận xét. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, động não, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Trình bày miệng, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó. + Tính được diện tích hình thoi. IV. Hoạt động ứng dụng: - Chia sẻ kết quả học tập của em với người thân. ___ Tiết 4: KỂ CHUYỆN Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I. Mục tiêu: - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện đã kể), trao đổi được với các bạn về ý nghĩa câu chuyện (hoặc đoạn truyện). - Kể lại được một câu chuyện (hoặc 1 đoạn chuyện) đã chứng kiến hoặc tham gia có nhân vật, ý nghĩa, nói về lòng dũng cảm của người. - Luôn có tinh thần dũng cảm. II. Đồ dùng dạy học: 16
  17. Một số truyện viết về lòng dũng cảm của con người. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: HS cả lớp cùng hát 1 bài tập thể để khởi động vào bài mới. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Tìm hiểu đề bài - Gọi HS đọc đề bài. GV gạch dưới những từ sau trong đề bài giúp HS xác định đúng yêu cầu, tránh kể chuyện lạc đề. + Câu chuyện liên quan đến nhân vật nói về lòng dũng cảm của người thể hiện như thế nào? Lấy ví dụ. + Em đã tham gia hoặc đã chứng kiến câu chuyện của mình như thế nào? -Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3 và mẫu. 4. Hoạt động thực hành: a. Kể chuyện trong nhóm: HS kể chuyện theo nhóm, nhận xét, bổ sung cho nhau. - HS nối tiếp nhau kể chuyện. HS tự trao đổi ý nghĩa câu chuyện. b. Kể chuyện trước lớp: - Vài HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện. - Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất. * Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Trình bày miệng, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Kể được câu chuyện bằng ngôn ngữ và cách diễn đạt của mình. +Thể hiện được điệu bộ, cử chỉ, nét mặt phù hợp với câu chuyện. + Hiểu được ý nghĩa câu chuyện. IV. Hoạt động ứng dụng: - Kể lại câu chuyện cho người thân của em cùng nghe. ___ Buổi chiều Tiết 1: KHOA HỌC Nhiệt cần cho sự sống I. Mục tiêu: - Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất. - Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau. - Có ý thức hơn về mọi vật đối với cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ trong SGK III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Ai chỉ đúng. 17
  18. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau. - Chia lớp thành 4 nhóm. Phổ biến cách chơi và luật chơi. - GV lần lượt đưa ra các câu hỏi: - Kể tên 3 cây và 3 con vật có thể sống ở xứ lạnh hoặc nóng mà bạn biết. - Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho cây trồng? - Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho vật nuôi? - Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho con người? - GV nhận xét, tuyên dương. - Nêu vai trò của nhiệt đối với con người, động vật và thực vật? Hoạt động 2: Vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất. - Điều gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm? - GV gợi ý cho HS sử dụng những kiến thức đã học về: + Sự tạo thành gió. + Vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên. + Sự hình thành mưa, tuyết, băng. + Sự chuyển thể của nước. GV chốt ý. * Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Biết được vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất. + Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau. IV. Hoạt động ứng dụng: - Chia sẻ kết quả học tập với người thân của em. ___ Tiết 2: ĐỊA LÍ Dải đồng bằng duyên hải miền Trung I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của đồng bằng duyên hải miền Trung. - Chỉ được vị trí đồng bằng duyên hải miền Trung trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam. - Nâng cao ý thức giữ gìn, bảo vệ vùng đất nơi em sinh sống. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Việt Nam, lược đồ đồng bằng duyên hải miền Trung. - Các tranh ảnh (nếu có) III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Ai chỉ đúng. 18
  19. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Đặc điểm của dải đồng bằng ven biển miền Trung . - GV treo bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam và chỉ trên bản đồ tuyến đường sắt, đường bộ từ Hà Nội qua suốt dọc duyên hải miền Trung để đến TPHCM, xác định dải đồng bằng duyên hải miền Trung và các vùng tiếp giáp. - Em hãy đọc tên các đồng bằng duyên hải miền Trung theo thứ tự từ Bắc vào Nam? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm: 1. Em có nhận xét gì về vị trí của các đồng bằng này? 2. Các dãy núi chạy qua các dải đồng bằng này đến đâu? 3. Em có nhận xét gì về tên gọi của các đồng bằng? 4. Ở các vùng ĐB này có nhiều cồn cát cao, do đó thường có hiện tượng gì xảy ra? GV kết luận, giáo dục BVMT. Hoạt động 2: Khí hậu của đồng bằng duyên hải miền Trung. - Yêu cầu HS quan sát lược đồ hình 1 của bài và trả lời. - Dựa vào hình 4 hãy mô tả đèo Hải Vân. - GV cho HS quan sát tranh đèo Hải Vân. - Đường hầm Hải Vân có ích lợi gì hơn so với đường đèo? - Tại sao nói dãy núi Bạch Mã là “bức tường” chắn gió? -Khí hậu của dải ĐBDHMT có thuận lợi cho người dân sinh sống và sản xuất không? GV kết luận. * Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Biết một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của đồng bằng duyên hải miền Trung. + Chỉ được vị trí đồng bằng duyên hải miền Trung trên bản đồ. IV. Hoạt động ứng dụng: - Sưu tầm tranh, ảnh về đồng bằng duyên hải miền Trung. ___ Tiết 3: SINH HOẠT TẬP THỂ I. Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 27. - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: 1. Khởi động: - Cho HS chơi trò chơi. + HS chơi trò chơi. 19
  20. 2. Nhận xét, đánh giá tình hình hoạt động trong tuần: - Yêu cầu lớp trưởng lên điều hành lớp. + Lớp trưởng lên điều hành lớp. + Các nhóm lên báo cáo tình hình. - GV nhận xét. a. Đạo đức: - Đa số các em ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô giáo - Không có hiện tượng gây mất đoàn kết -Ăn mặc đồng phục đúng quy định. b. Học tập: - Truy bài đầu giờ thực hiện có hiệu quả - Một số em chưa có ý thức học: T.Danh, Huy. - Một số em có tinh thần vươn lên trong học tập: Đức, Bảo c. Công tác vệ sinh - Vệ sinh đầu giờ: + Các em tham gia đầy đủ + Vệ sinh lớp học tương đối sạch sẽ - Vệ sinh cá nhân:đa số các em thực hiện tốt; bên cạnh đó có em Chiến cần vệ sinh cá nhân sạch sẽ hơn. III. Phương hướng tuần 28: - Tiếp tục duy trì mọi hoạt động như tuần 27. - Giúp đỡ một số em yếu về tính toán: Huy, Tâm, Thanh Danh, Triệu Châu, - Bồi dưỡng HSG và một số em viết chữ đẹp: Ngọc, Vy, Hoa, Huyền, - Nhắc nhở các em một số công việc trong tuần. + Không làm việc riêng trong giờ học. + Tích cực phát biểu bài và chú ý nghe giảng. + Làm bài và có ý thức chuẩn bị bài. + Trực nhật vệ sinh khu vực và trong lớp sạch sẽ. + Tưới nước, nhổ cỏ và chăm sóc hoa. ___ Kí duyệt giáo án ngày 11 tháng 03 năm 2019 PHT Trần Thị Mỹ Dạ 20