Giáo án dạy Tuần 24 - Lớp 4

doc 20 trang thienle22 3280
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Tuần 24 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_day_tuan_24_lop_4.doc

Nội dung text: Giáo án dạy Tuần 24 - Lớp 4

  1. TUẦN 24: Thứ 2, ngày 18 tháng 02 năm 2019 Buổi sáng Tiết 1: TOÁN Luyện tập I. Mục tiêu: - Hiểu được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số, cộng một phân số với số tự nhiên. - Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số, cộng một phân số với số tự nhiên. BTCL: 1, 3 - Rèn trí nhớ, tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Truyền điện. 2. Giới thiệu bài: 3. Hoạt động thực hành: Bài 1: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS làm bài vào phiếu bài tập. - GV nhận xét và chữa bài. Bài 3: Hoạt động cặp đôi - Yêu cầu HS trao đổi làm bài. - GV nhận xét và chữa bài. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, động não, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi. - Tiêu chí: + Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số, cộng một phân số với số tự nhiên. IV. Hoạt động ứng dụng: - Chia sẻ về cách làm và kết quả các bài với bố mẹ. ___ Tiết 2: TẬP ĐỌC Vẽ về cuộc sống an toàn I. Mục tiêu: - Hiểu nội dung bài: Cuộc thi vẽ " Em muốn sống an toàn" được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông. - Biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp với nội dung thông báo tin vui. Trả lời được các câu hỏi trong SGK. - Có ý thức giữ gìn cuộc sống an toàn. Biết tham gia các hoạt động xã hội. II. Đồ dùng dạy học: 1
  2. - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc. III. Hoạt động dạy học: 1.Khởi động: Trò chơi: Vòng tròn tình bạn. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Luyện đọc đúng: - Yêu cầu 1 HSK/G đọc toàn bài. - HS đọc thầm và chia đoạn. - Luyện đọc nối tiếp theo đoạn và giải nghĩa các từ khó hiểu trong nhóm. - Luyện đọc toàn bài. - Tổ chức thi đọc. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi. - Tiêu chí: + Đọc to, rõ ràng, đúng từ ngữ, lưu loát. + Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. + Tham gia đọc tích cực, chú ý lắng nghe và sửa sai cho nhau. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: - Cá nhân đọc thầm và tìm hiểu các câu hỏi trong SGK. - Nhóm trưởng tổ chức chia sẻ trong nhóm. - Chia sẻ kết quả trước lớp. - Rút ra nội dung chính của bài. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi. - Tiêu chí: + Tham gia thảo luận tích cực để tìm ra câu trả lời. + Trả lời đúng nội dung các câu hỏi. 4. Hoạt động thực hành: - GV chép đoạn cần luyện đọc lên bảng phụ và gạch dưới những từ cần nhấn giọng. - GV đọc diễn cảm đoạn văn. - Luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc diễn cảm. IV. Hoạt động ứng dụng: - Đọc cho bố mẹ và người thân trong gia đình bài TĐ các em vừa học hôm nay. ___ Tiết 3: CHÍNH TẢ Nghe – viết: Họa sĩ Tô Ngọc Vân I. Mục tiêu: - Nắm được nội dung bài chính tả cần viết. - Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng bài chính tả văn xuôi. Làm đúng BT2. 2
  3. - Có ý thức viết đúng chính tả, rèn chữ viết. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Đố chữ 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Tìm hiểu đoạn văn: - GV đọc bài chính tả lần 1 - GV giới thiệu nội dung chính về đoạn cần viết. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết từ khó - HS phân tích viết các chữ khó trong đoạn văn. Hoạt động 3: Viết chính tả - HS viết bài. - GV đọc từng cụm từ cho HS viết. - GV đọc bài lần 2. - HS soát lại bài và sửa lỗi. - Thu 7-10 bài để nhận xét. - GV nhận xét chung. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Viết đúng chính tả, trình bày rõ ràng, sạch sẽ. + Nắm được nội dung đoạn cần viết. 4. Hoạt động thực hành: Bài 2: Hoạt động nhóm - HS đọc yêu cầu và đọc mẫu. - Phát giấy và bút dạ cho các nhóm, nhóm nào làm xong trước dán giấy lên bảng. - Nhận xét, kết luận. IV. Hoạt động ứng dụng: - Các nhóm thi đua chia sẻ hiểu biết của mình qua bài học. ___ Buổi chiều Tiết 1: LỊCH SỬ Ôn tập I. Mục tiêu: - Biết thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu của lịch sử nước ta từ độc lập đến thời Hậu Lê. Ví dụ: Năm 968,Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước; năm 981, cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất, 3
  4. - Kể lại một trong những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê. - Hứng thú trong giờ học. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu thảo luận nhóm III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: HS cả lớp cùng hát 1 bài tập thể để khởi động vào bài mới. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Các giai đoạn lịch sử và sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 938 đến thế kỉ 15. - Phát phiếu học tập cho từng HS. + Hãy ghi tên các giai đoạn lịch sử đã được học từ bài 7 đến bài 19 vào băng thời gian. + Hoàn thành bảng thống kê các triều đại Việt Nam từ năm 938 đến thế kỉ 15. + Hoàn thành bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê. - Gọi HS báo cáo kết quả làm việc. Hoạt động 2: Thi kể về các sự kiện, nhân vật lịch sử đã học - Cho HS thi kể về sự kiện lịch sử, nhân vật lịch sử đã học. - Tổng kết, tuyên dương. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Biết thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu của lịch sử nước ta từ độc lập đến thời Hậu Lê. Kể lại được một số sự kiện lịch sử tiêu biểu đó. IV. Hoạt động ứng dụng: - HS đọc phần bài học và sưu tầm một số tranh ảnh có liên quan đến bài học. ___ Tiết 2: KHOA HỌC Ánh sáng cần cho sự sống I. Mục tiêu: - Nêu được vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật. - Hiểu được mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và lấy được ví dụ để chứng tỏ điều đó. Hiểu được nhờ ứng dụng các kiến thức về nhu cầu ánh sáng của thực vật trong trồng trọt đã mang lại hiệu quả kinh tế cao. II. Đồ dùng dạy học: - Cây trồng trong chậu. - Hình minh họa SGK phóng to. 4
  5. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Em là tuyên truyền viên của lớp. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Vai trò của ánh sáng đối với sự sống của thực vật - Cho HS hoạt động nhóm. + Nhận xét về cách mọc của cây đậu? Cây có đủ ánh sáng sẽ phát triển ntn? + Cây sống ở nơi thiếu ánh sáng sẽ ra sao? Điểu gì sẽ xảy ra với thực vật nếu không có ánh sáng? - Gọi các nhóm trình bày ý kiến. - Nhận xét kết quả thảo luận của các nhóm. Hoạt động 2: Nhu cầu về ánh sáng của thực vật - Cho HS thảo luân nhóm. - Phát phiếu bài tập. + Cây cần nhiều ánh sáng ? + Cây cần ít ánh sáng ? - Gọi đại diện HS trình bày. - Nhận xét câu trả lời của HS. - Kết luận. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Nêu được ví dụ về mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau. + Biết được vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật. IV. Hoạt động ứng dụng: - Nêu những ứng dụng của ánh sáng trong đời sống cho người thân nghe. ___ Thứ 3, ngày 19 tháng 02 năm 2019 Buổi sáng Tiết 1: TOÁN Phép trừ phân số I. Mục tiêu: - Nhận biết trừ hai phân số cùng mẫu số. - Biết trừ hai phân số cùng mẫu số. BTCL: 1, 2 (a, b) - Say mê học toán. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập. 2 băng giấy hình chữ nhật kích thước 1dm × 6dm. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Truyền điện. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: 5
  6. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hành trên băng giấy - GV cho HS lấy 2 băng giấy đã chuẩn bị, dùng thước chia băng giấy ra làm 6 phần bằng nhau. - Lấy 1 băng giấy cắt 5 phần: Đã cắt đi mấy phần của băng giấy ? 3 5 - GV cho HS cắt lấy từ băng giấy, đặt phần còn lại lên băng giấy nguyên: Phần 6 6 còn lại bằng bao nhiêu phần băng giấy? - GV gợi ý nêu nhận xét chung về kết quả sau các thao tác đã thực hiện. - Gợi ý HS quan sát hình vẽ, viết phân số biểu thị kết quả. Hoạt động 2: Hình thành phép trừ 2 phân số - GV gợi ý HS viết lại phép trừ và bước tính theo kết quả và nhận xét vừa nêu. - Yêu cầu HS nhận xét hiệu hai phân số? - GV dẫn ý giới thiệu cách trừ hai phân số cùng mẫu số. - Gợi ý HS nêu cách kiểm tra phép trừ. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, động não. - Kĩ thuật: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Biết trừ hai phân số cùng mẫu số. 4. Hoạt động thực hành: Bài 1: Hoạt động cặp đôi. - HS thảo luận cặp đôi để làm vào phiếu học tập. - Nhận xét. Bài 2: Hoạt động cá nhân - HS đọc đề bài, yêu cầu các em tự làm. - Nhận xét, tuyên dương HS. IV. Hoạt động ứng dụng: - Chia sẻ cách làm bài 2 với người thân của em. ___ Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Câu kể Ai là gì? I. Mục tiêu: - Hiểu được cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì? - Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn (BT1, mục III); Biết đặt câu kể Ai là gì? để giới thiệu về người bạn, người thân trong gia đình (BT2, mục III). HS khá, giỏi viết được 4, 5 câu kể theo yêu cầu của BT2. - Có lòng say mê học TV. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Đặt câu với từ cho trước 6
  7. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Nhận xét Bài 1,2: HĐ nhóm. - Đọc 3 câu được gạch chân trong đoan văn và tiếp nối nhau trả lời các câu hỏi: + Câu nào dùng để giới thiệu, câu nào nêu nhận định về bạn Diệu Chi? - GV chốt Bài 3: HĐ nhóm - HS đọc yêu cầu của bài tập và trả lời các câu hỏi: + Ai là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta? + Đây là ai? - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 4- GV nêu yêu cầu : Phân biệt 3 kiểu câu đã học: Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? - Gọi HS phát biểu. - GV kết luận chốt lại đáp án. Hoạt động 2: Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - Gọi HS đặt câu kể Ai là gì? * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, động não, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Hiểu được cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì? + Đặt được câu kể Ai là gì? 4. Hoạt động thực hành: Bài 1: Hoạt động cặp đôi - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm vào phiếu học tập. - Nhận xét kết luận lời giải đúng. Bài 2: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. IV. Hoạt động ứng dụng: - Tìm thêm và đọc các câu kể Ai là gì? cho người thân cùng chia sẻ. ___ Buổi chiều Tiết 2: KĨ THUẬT Chăm sóc rau, hoa I. Mục tiêu: - Biết được mục đích, tác dụng, cách tiến hành một số công việc chăm sóc cây rau, hoa. - Làm được một số công việc chăm sóc rau, hoa: tưới nước, làm cỏ, vun xới đất. - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây rau, hoa. 7
  8. II. Đồ dùng dạy học: - Cay rau, hoa trồng trong bầu đất của tiết trước. - Dầm xới hoặc cuốc, bình tưới nước, giỏ đựng cỏ. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: HS cả lớp cùng hát 1 bài tập thể để khởi động vào bài mới. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, cách tiến hành và thao tác kĩ thuật chăm sóc cây a. Tưới nước cho cây: - Thiếu nước cây sẽ như thế nào? Ta tưới nước cho cây vào lúc nào và tưới bằng gì? - Gọi HS lên nêu cách thực hành - Nhận xét và sửa b. Tỉa cây: - Thế nào là tỉa cây? Tỉa cây nhằm mục đích gì? - Nhận xét và bổ sung c. Làm cỏ: - Nêu tác hại của cỏ dại đối với rau và hoa? - Thường nhổ cỏ vào lúc nào? Làm cỏ bằng dụng cụ gì? - Tại sao phải xới đất và vun gốc? Vun xới đất bằng dụng cụ nào? - GV làm mẫu và nhắc HS cách làm 4. Hoạt động thực hành: - GV kết hợp tổ chức thực hành chăm sóc hoa ở vườn trường. - HS thực hành. - Đánh giá. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Thực hành, đặt câu hỏi, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Biết được mục đích, tác dụng, cách tiến hành một số công việc chăm sóc cây rau, hoa. Làm được một số công việc chăm sóc rau, hoa. IV. Hoạt động ứng dụng: - Thực hành chăm sóc rau và hoa tại nhà giúp bố mẹ. ___ Tiết 3: ĐẠO ĐỨC Giữ gìn các công trình công cộng (tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết được vì sao bảo vệ, giữ gìn công trình công cộng. - Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng. - Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng địa phương. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. 8
  9. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: HS cả lớp cùng hát 1 bài tập thể để khởi động vào bài mới. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (tình huống trang 34, SGK) - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm HS - GV kết luận: Thắng cần phải khuyên Hùng nên giữ gìn, không được vẽ bậy trên đó. Hoạt động 2: Làm việc nhóm đôi (BT1, SGK) - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận bài tập 1 - Y/c các nhóm lên trình bày - GV nhận xét đánh giá cách giải quyết của HS - Kết luận Hoạt động 3: Xử lí tình huống (BT2, SGK) - GV y/c các nhóm thảo luận, xử lí tình huống - Thảo luận theo từng nội dung. Kết luận * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Biết được vì sao bảo vệ, giữ gìn công trình công cộng. + Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng. IV. Hoạt động ứng dụng: - Sưu tầm một số hình ảnh nói về việc bảo vệ các công trình công cộng nơi em ở. ___ Thứ 4, ngày 20 tháng 02 năm 2019 Buổi sáng Tiết 1: TẬP ĐỌC Đoàn thuyền đánh cá I. Mục tiêu: - Hiểu nội dung bài : Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao động. - Bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, tự hào. Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc 1, 2 khổ thơ yêu thích. - Yêu cảnh đẹp của biển, yêu quý người lao động. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ luyện đọc. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Vòng tròn tình bạn. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Luyện đọc đúng: - Yêu cầu 1 HSK/G đọc toàn bài. 9
  10. - HS đọc thầm và chia đoạn. - Luyện đọc nối tiếp theo đoạn và giải nghĩa các từ khó hiểu trong nhóm. - Luyện đọc toàn bài. - Tổ chức thi đọc. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật:Trình bày miệng, nhận xét bằng lời, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Đọc to, rõ ràng, đúng từ ngữ, lưu loát. + Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. + Tham gia đọc tích cực, chú ý lắng nghe và sửa sai cho nhau. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: - Cá nhân đọc thầm và tìm hiểu các câu hỏi trong SGK. - Nhóm trưởng tổ chức chia sẻ trong nhóm. - Chia sẻ kết quả trước lớp. - Rút ra nội dung chính của bài. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Tham gia thảo luận tích cực để tìm ra câu trả lời. + Trả lời đúng nội dung các câu hỏi. 4. Hoạt động thực hành: -GV chép đoạn cần luyện đọc lên bảng phụ và gạch dưới những từ cần nhấn giọng. - GV đọc diễn cảm đoạn thơ. - Luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc diễn cảm. IV. Hoạt động ứng dụng: - Đọc cho bố mẹ và người thân trong gia đình bài TĐ các em vừa học hôm nay. ___ Tiết 3: TOÁN Phép trừ hai phân số (tiếp) I. Mục tiêu: - Nhận biết trừ hai phân số khác mẫu số. - Biết trừ hai phân số khác mẫu số. BTCL: 1, 3. - Say mê học toán. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập. 2 băng giấy hình chữ nhật kích thước 1dm × 6dm. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Truyền điện. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: 10
  11. Hoạt động 1: Hình thành phép trừ hai phân số khác mẫu số - GV nêu ví dụ trong SGK dưới dạng bài toán và nêu câu hỏi : - Muốn tính số đường còn lại ta làm thế nào? - GV gợi ý HS dựa vào cách thực hiện phép cộng hai phân số để tính. - Cho HS nhận xét cách tính. - GV chốt, giới thiệu cách trừ hai phân số khác mẫu số. - GV chốt ý. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, động não. - Kĩ thuật: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Biết trừ hai phân số khác mẫu số. 4. Hoạt động thực hành: Bài 1: Hoạt động cặp đôi. - HS thảo luận cặp đôi để làm vào phiếu học tập. - Nhận xét. Bài 3: Hoạt động cá nhân - HS đọc đề bài, yêu cầu các em tự làm. - Nhận xét, tuyên dương HS. IV. Hoạt động ứng dụng: - Chia sẻ cách làm bài 2 với người thân của em. ___ Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Vị ngữ trong câu kể: Ai là gì? I. Mục tiêu: - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai là gì ? (Nội dung ghi nhớ) - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai là gì? bằng cách ghép 2 bộ phận câu (BT1, BT2, mục III); biết đặt 2, 3 câu kể Ai là gì? Dựa theo 2, 3 từ ngữ cho trước (BT3, mục III). - Ham thích học hỏi môn Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Đặt câu với từ cho trước 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Nhận xét - GV gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài 1/61. - Cả lớp đọc thầm đoạn văn, tìm các câu kể Ai là gì?, phát biểu ý kiến. - Đoạn văn có mấy câu? Câu nào có dạng câu kể Ai là gì ? 11
  12. - GV lưu ý HS câu: Em là con nhà ai thế này? không thuộc kiểu câu kể (là câu hỏi). - Yêu cầu HS xác định VN trong câu. - Trong câu “Em là cháu bác Tự” bộ phận nào trả lời cho câu hỏi là gì? Bộ phận đó gọi là gì? - Những từ ngữ nào có thể làm vị ngữ trong câu Ai là gì? - GV chốt ý kiến đúng. Hoạt động 2: Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - Gọi HS đặt câu kể Ai là gì? * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, động não, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai là gì? + Xác định được bộ phận VN trong câu. 4. Hoạt động thực hành: Bài 1: Hoạt động cặp đôi - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm vào phiếu học tập. - Nhận xét kết luận lời giải đúng. Bài 2: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 3: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. IV. Hoạt động ứng dụng: - Tìm thêm và đọc các câu kể Ai là gì?, xác định bộ phận VN trong câu cho người thân cùng chia sẻ. ___ Thứ 5, ngày 21 tháng 02 năm 2019 Buổi sáng Tiết 1: TẬP LÀM VĂN Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối I. Mục tiêu: - Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được một đoạn văn (còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh. - Tiếp tục rèn kĩ năng quan sát và trình bày được những đặc điểm cơ bản về các bộ phận của cây cối. - Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ một số loại cây ăn quả. 12
  13. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: HS cả lớp cùng hát 1 bài tập thể để khởi động vào bài mới. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động thực hành: Bài 1: Hoạt động cả lớp - Yêu cầu HS đọc dàn ý về bài văn miêu tả cây chuối tiêu. - Từng ý trong dàn ý trên thuộc phần nào trong cấu tạo của bài văn tả cây cối? - Yêu cầu HS phát biểu ý kiến. - Nhận xét, sửa lỗi, khen. Bài 2: Hoạt động cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài - Treo bảng 4 đoạn văn. - Gọi 1 HS đọc 4 đoạn. - Mỗi HS hoàn chỉnh cả 4 đoạn văn. - Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm. - Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung nếu có. - Nhận xét, khen một số HS có những ý văn hay sát với ý của mỗi đoạn. * Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, quan sát. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Biết viết được một đoạn văn (còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh. IV. Hoạt động ứng dụng: - Đọc lại bài 2 của mình cho người thân và bạn cùng nghe. ___ Tiết 2: TOÁN Luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố, luyện tập phép trừ hai phân số. - Thực hiện được phép trừ hai phân số, trừ một số tự nhiên cho một số thập phân, trừ một số thập phân cho một số tự nhiên. BTCL: 1, 2, 3 - Có ý thức tự giác, tích cực học toán. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: “ Ai nhanh, ai đúng”. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động thực hành: Bài 1: Hoạt động cặp đôi - Yêu cầu HS tự làm vở và trao đổi cách làm. - Chữa bài. 13
  14. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Nhận xét và tuyên dương HS. Bài 3: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Nhận xét và tuyên dương HS. * Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Trình bày miệng, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Thực hiện được phép trừ hai phân số, trừ một số tự nhiên cho một số thập phân, trừ một số thập phân cho một số tự nhiên. IV. Hoạt động ứng dụng: - Chia sẻ cách làm bài với người thân của em. ___ Thứ 6, ngày 22 tháng 02 năm 2019 Buổi sáng Tiết 1: TẬP LÀM VĂN Ôn đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối I. Mục tiêu: - Nhớ và nêu được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối . - Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng các đoạn văn tả cây cối. - Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập. Tranh minh hoạ một số loại cây ăn quả. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: HS cả lớp cùng hát 1 bài tập thể để khởi động vào bài mới. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động thực hành: - Đề bài : Em hãy viết một đoạn văn nói rõ lợi ích của một loại trái cây mà em thích. - Yêu cầu HS làm bài. - Câu hỏi gợi ý : + Em biết rõ lợi ích của những loại trái cây nào ? + Em chọn loại trái cây nào để viết đoạn văn về lợi ích của nó? + Trái có lợi ích gì với việc ăn, uống hoặc làm thuốc, trong gia đình. + Có lợi ích gì trong việc nấu ăn hoặc sản xuất các dược phẩm, chăn nuôi, chế biến - Lưu ý: Viết đoạn văn về lợi ích của trái cây + Câu đầu : Giới thiệu loại trái cây có nhiều lợi ích em định tả. + Câu thứ 2, 3, kể các lợi ích của trái cây. 14
  15. + Câu cuối cùng nêu cảm xúc , suy nghĩ của mình với loại trái cây vừa tả. - GV nhận xét, tuyên dương. - Giáo dục BVMT. - Nhận xét, tuyên dương một số HS viết bài tốt. * Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, quan sát. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng các đoạn văn tả cây cối. IV. Hoạt động ứng dụng: - Đọc đoạn văn của mình đã viết cho người thân nghe. ___ Tiết 2: TOÁN Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng phép trừ phân số. - Thực hiện được cộng, trừ phân số, cộng (trừ) một số tự nhiên với (cho) một phân số, cộng (trừ) một phân số với (cho) một số tự nhiên. BTCL: 1 (a, b); 2 (b,c); 3 - Rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập. III. Hoạt động dạy học: 1.Khởi động: Trò chơi: Truyền điện. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động thực hành: Bài 1: Hoạt động cả lớp - HS lên bảng làm bài - HS giải thích cách làm. - Nhận xét. Bài 2: Hoạt động cá nhân - HS làm bài vào vở. - HS giải thích cách làm. - Nhận xét. Bài 3: Hoạt động cá nhân - HS làm bài vào vở. - Nhận xét. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, động não, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Trình bày miệng, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng phép trừ phân số. 15
  16. + Thực hiện được cộng, trừ phân số, cộng (trừ) một số tự nhiên với (cho) một phân số, cộng (trừ) một phân số với (cho) một số tự nhiên. IV. Hoạt động ứng dụng: - Chia sẻ kết quả học tập của em với người thân. ___ Tiết 4: KỂ CHUYỆN Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I. Mục tiêu: - Chọn được câu chuyện nói về một hoạt động đã tham gia (hoặc chứng kiến) góp phần giữ gìn xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch đẹp. - Biết sắp xếp các sự việc cho hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. - Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường. II. Đồ dùng dạy học: - Một số tranh ảnh thuộc đề tài của bài như: Các buổi lao động dọn vệ sinh khu phố, làng xóm, trường lớp. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: HS cả lớp cùng hát 1 bài tập thể để khởi động vào bài mới. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Tìm hiểu đề bài - Gọi HS đọc đề bài. GV gạch dưới những từ sau trong đề bài giúp HS xác định đúng yêu cầu, tránh kể chuyện lạc đề. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý. + Câu chuyện liên quan đến một hoạt động đã tham gia (hoặc chứng kiến) góp phần giữ gìn xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch đẹp thể hiện như thế nào? Lấy ví dụ. + Em đã tham gia hoặc đã chứng kiến câu chuyện của mình như thế nào? -Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3 và mẫu. 4. Hoạt động thực hành: a. Kể chuyện trong nhóm: HS kể chuyện theo nhóm, nhận xét, bổ sung cho nhau. - HS nối tiếp nhau kể chuyện. HS tự trao đổi ý nghĩa câu chuyện. b. Kể chuyện trước lớp: - Vài HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện. - Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất. * Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Trình bày miệng, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tư vấn hỗ trợ học tập. 16
  17. - Tiêu chí: + Kể được câu chuyện bằng ngôn ngữ và cách diễn đạt của mình. +Thể hiện được điệu bộ, cử chỉ, nét mặt phù hợp với câu chuyện. + Hiểu được ý nghĩa câu chuyện. IV. Hoạt động ứng dụng: - Kể lại câu chuyện cho người thân của em cùng nghe. ___ Buổi chiều Tiết 1: KHOA HỌC Ánh sáng cần cho sự sống (tiếp) I. Mục tiêu: - Nêu được vai trò của ánh sáng đối với sự sống của con người (có thức ăn, sưởi ấm, sức khỏe), động vật (di chuyển, kiếm ăn, tránh kẻ thù). - Nêu được các ví dụ về ánh sáng cần cho sự sống. - Nâng cao ý thức về cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 96 , 97 SGK phóng to. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Làm nhạc cụ 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với đời sống của con người - GV nêu yêu cầu cả lớp mỗi người tìm ra một ví dụ về vai trò của ánh sáng đối với đời sống của con người. - Cho HS viết ý kiến của mình vào tấm bìa rồi đính lên bảng lớp. - GV cùng HS sắp xếp các ý kiến vào một nhóm. + Nhóm 1 : Ý kiến nói về vai trò ánh sáng đối với việc nhìn, nhận biết thế giới hình ảnh, màu sắc. + Nhóm 2: Nhóm ý kiến về vai trò của ánh sáng đối với sức khỏe con người. - GV nêu kết luận như mục bạn cần biết trang 96 SGK. Hoạt động 2: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với đời sống động vật. - GV cho HS tập trung theo nhóm thảo luận các câu hỏi sau: + Kể tên một số động vật mà em biết? Những con vật đó cần ánh sáng để làm gì? + Kêt tên một số động vật kiếm ăn vào ban đêm và ban ngày? + Bạn có nhận xét về nhu cầu ánh sáng của các động vật đó? + Trong chăn nuôi người ta đã làm gì để kích thích cho ga ăn nhiều, chống tăng cân và đẻ nhiều trứng? - Gọi đại diện mỗi nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận. * Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm. 17
  18. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Nêu được vai trò của ánh sáng đối với sự sống của con người, động vật. + Nêu được các ví dụ về ánh sáng cần cho sự sống. IV. Hoạt động ứng dụng: - Nêu những ứng dụng của ánh sáng trong đời sống cho người thân nghe. ___ Tiết 2: ĐỊA LÍ Thành phố Hồ Chí Minh I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của Thành phố Hồ Chí Minh + Vị trí: nằm ở đồng bằng Nam Bộ, ven sông Sài Gòn. + Thành phố lớn nhất cả nước. + Trung tâm kinh tế, văn hóa,khoa học lớn: Các sản phẩm công nhiệp của thành phố đa dạng; hoạt động thương mại rất phát triển. - Chỉ được Thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ (lược đồ). - Thêm yêu mến, tự hào về đất nước. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Việt Nam. Lược đồ Tp HCM. Tranh ảnh về Tp HCM. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Ai chỉ đúng. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Thành phố lớn nhất cả nước - Yêu cầu HS quan sát hình 1 và trả lời các câu hỏi sau: + Chỉ vị trí của thành phố Hồ Chí Minh trên lược đồ và cho biết thành phố tiếp giáp những tỉnh nào? + Từ thành phố có thể đi tới các tỉnh khác bằng những loại đường giao thông nào? - Đại diện mỗi nhóm chia sẻ trước lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. - Thảo luận nhóm đôi quan sát bảng số liệu và trả lời câu hỏi: + Em hãy so sánh về diện tích và số dân của thành phố Hồ Chí Minh với các thành phố khác? Hoạt động 2: Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học lớn - Yêu cầu HS quan sát các hình còn lại trong SGK và trả lời câu hỏi: + Em hãy kể tên các sản phẩm công nghiệp của thành phố Hồ Chí Minh mà em biết? + Kể tên một số địa điểm vui chơi, giải trí ở thành phố Hồ Chí Minh? - Gọi HS trả lời, cả lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận. * Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm. 18
  19. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Biết được một số đặc điểm chủ yếu của Thành phố Hồ Chí Minh + Chỉ được Thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ (lược đồ). IV. Hoạt động ứng dụng: - Sưu tầm tranh, ảnh về thành phố Hồ Chí Minh. ___ Tiết 3: SINH HOẠT TẬP THỂ I. Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 24. - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: 1. Khởi động: - Cho HS chơi trò chơi. + HS chơi trò chơi. 2. Nhận xét, đánh giá tình hình hoạt động trong tuần: - Yêu cầu lớp trưởng lên điều hành lớp. + Lớp trưởng lên điều hành lớp. + Các nhóm lên báo cáo tình hình. - GV nhận xét. a. Đạo đức: - Đa số các em ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô giáo - Không có hiện tượng gây mất đoàn kết -Ăn mặc đồng phục đúng quy định. b. Học tập: - Truy bài đầu giờ thực hiện có hiệu quả - Một số em chưa có ý thức học: T.Danh, Huy. - Một số em có tinh thần vươn lên trong học tập: Đức, Bảo c. Công tác vệ sinh - Vệ sinh đầu giờ: + Các em tham gia đầy đủ + Vệ sinh lớp học tương đối sạch sẽ - Vệ sinh cá nhân:đa số các em thực hiện tốt; bên cạnh đó có em Chiến cần vệ sinh cá nhân sạch sẽ hơn. III. Phương hướng tuần 25: - Tiếp tục duy trì mọi hoạt động như tuần 24. - Giúp đỡ một số em yếu về tính toán: Huy, Tâm, Thanh Danh, Triệu Châu, - Bồi dưỡng HSG và một số em viết chữ đẹp: Ngọc, Vy, Hoa, Huyền, - Nhắc nhở các em một số công việc trong tuần. 19
  20. + Không làm việc riêng trong giờ học. + Tích cực phát biểu bài và chú ý nghe giảng. + Làm bài và có ý thức chuẩn bị bài. + Trực nhật vệ sinh khu vực và trong lớp sạch sẽ. + Tưới nước, nhổ cỏ và chăm sóc hoa. ___ Kí duyệt giáo án ngày 18 tháng 02 năm 2019 PHT Trần Thị Mỹ Dạ 20