Giáo án dạy Lớp 2 - Tuần 16 - GV: Nguyễn Thị Thanh Tình - Trường Tiểu học Phú Thủy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 2 - Tuần 16 - GV: Nguyễn Thị Thanh Tình - Trường Tiểu học Phú Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_day_lop_2_tuan_16_gv_nguyen_thi_thanh_tinh_truong_ti.doc
Nội dung text: Giáo án dạy Lớp 2 - Tuần 16 - GV: Nguyễn Thị Thanh Tình - Trường Tiểu học Phú Thủy
- Trường TH Phú Thủy Năm học: 2019 - 2020 TUẦN 16 Thứ hai ngày 9 tháng 12 năm 2019 TOÁN BÀI 43: EM ÔN LẠI CÁC BẢNG TRỪ I. Mục tiêu: - KT: Em ôn lại cách sử dụng các bảng trừ:11,12,13,14,15,16,17,18 trừ đi một số. - KN: Rèn kĩ năng tính đúng, nhanh. - TĐ: Giáo dục học sinh ý thức cẩn thận, khoa học. - NL: Phát triển năng lực tính toán, hợp tác, giải quyết vấn đề. HSKT: học thuộc bảng trừ:11,12,13,14,15 trừ đi một số II. Chuẩn bị: - HDH, vở, phiếu học tập. III. Hoạt động dạy – học: * Khởi động: Chơi trò chơi: “ Truyền điện: 11,12 ,18 trừ đi một số.” Việc 1: TBHT phổ biến luật chơi: Bạn đầu tiên tham gia chơi nêu ra một phép tính bất kỳ trong bảng “11,12, ,18 trừ đi một số” và có quyền truyền điện đến bạn tiếp theo, bạn đó có nhiệm vụ là phải nêu nhanh kết quả của phép tính; sau đó tiếp tục nêu phép tính khác và chỉ định bạn khác, nếu có bạn sai thì dừng lại. Việc 2: Thực hiện chơi. Việc 3: Cả lớp cùng tuyên dương các bạn nêu đúng. Việc 4: TBHT cho các bạn chia sẻ ý kiến sau trò chơi. - GV giới thiệu bài. HS viết đề bài vào vở. - HS tự đọc thầm phần mục tiêu, chia sẻ. *ĐGTX: - Tiêu chí: + Tính nhẩm và trả lời nhanh, chính xác. + Xác định được mục tiêu tiết học. - PP: Tích hợp. - Kĩ thuật: Trò chơi. A. Hoạt động cơ bản: HĐ1: Chuyển lên phần khởi động. HĐ2: Tính nhẩm. *ĐGTX: - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. 1
- Trường TH Phú Thủy Năm học: 2019 - 2020 - Tiêu chí: + HS nhẩm nhanh và đúng kết quả các bảng trừ đã học. + Tuyên dương học sinh nắm tốt các bảng trừ. B. Hoạt động thực hành: HĐ1,2: Đặt tính rồi tính. *ĐGTX: - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. - Tiêu chí: + Đặt tính tốt: Số chục thẳng số chục, số đơn vị thẳng số đơn vị. + Tính từ phải sang trái. Tính trừ nhanh, đúng. Bài 1: 86 47 85 52 42 39 26 28 44 08 59 24 56 45 35 86 7 7 8 9 49 38 27 77 Bài 2: 27 93 46 76 8 25 38 69 19 68 8 7 HĐ3: Tìm x. *ĐGTX: - Tiêu chí: + HS đọc kĩ quy tắc: Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào? + HS thảo luận sôi nổi với các bạn trong nhóm. + Tìm được kết quả các phép tính: X + 26 = 74 39 + X = 98 X = 74 – 26 X = 98- 39 X = 48 X = 59 - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ4: Giải bài toán. *ĐGTX: 2
- Trường TH Phú Thủy Năm học: 2019 - 2020 - PP: Quan sát, vấn đáp, viết. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, viết lời nhận xét. - Tiêu chí: + HS nắm được bài toán: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? + HS trình bày bài toán rõ ràng, chính xác. Bài giải Có số quả gấc chưa chín là: 46- 19 = 27 (quả ) Đáp số: 27 quả gấc HĐ5: Dùng que tính xếp thành hình theo mẫu. *ĐGTX: - Tiêu chí: + Xếp được que tính thành các hình mẫu. + Xếp đúng, đẹp. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. C. Hoạt động ứng dụng: - Về nhà thực hiện phần ứng dụng trong SHD. TIẾNG VIỆT BÀI 16A: BẠN THÂN CỦA BÉ (T1) I. Mục tiêu: - KT: Biết đọc bài với giọng chậm rãi, thong thả; đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với các nhân vật (bé, mẹ, người dẫn chuyện ). Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới và các từ ngữ quan trọng: tung tăng , mắt cá chân, bó bột, bất động. - KN: Đọc đúng các từ ngữ khó, nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ dài. - TĐ: Giáo dục học sinh yêu thương các động vật nuôi. - NL: Hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, ngôn ngữ. HSKT: Ngồi học nghiêm túc và biết hợp tác với các bạn trong nhóm. Lắng nghe cô giáo đọc bài. II. Chuẩn bị - TLHDH, vở III. Hoạt động dạy học: * Khởi động: BHT tổ chức cho các bạn chơi trò chơi “phóng viên nhỏ tuổi: quan sát tranh và trả lời câu hỏi” a/ Trong tranh có những ai? 3
- Trường TH Phú Thủy Năm học: 2019 - 2020 b/ Mỗi người trong tranh đang làm gì? c/ Cô bé và cậu bé trong tranh chơi có vui không? Vì sao em biết điều đó? - GV giới thiệu bài. HS ghi đề bài vào vở. - HS đọc và chia sẻ mục tiêu. *ĐGTX: - Tiêu chí: HS quan sát và trả lời được đúng, chính xác các câu hỏi. Xác định được mục tiêu tiết học. a/ Trong tranh có me, chị , em, chó, mèo. b/ Trong tranh mẹ đang xem 2 chị em chơi với nhau, chị đang giỡn với con mèo, em đang chơi với con chó. c/ Cô bé và cậu bé chơi rất vui. - PP: Tích hợp. - Kĩ thuật: Trò chơi. A. Hoạt động cơ bản: HĐ1. Chuyển lên phần khởi động. HĐ2. Nghe thầy (cô) đọc bài văn sau: Con chó nhà hàng xóm. Việc 1: GV đọc mẫu, cả lớp lắng nghe. Việc 2: GV nêu giọng đọc, cách ngắt giọng, nội dung bài. *ĐGTX: - Tiêu chí: + Lắng nghe cô giáo đọc bài nghiêm túc. + Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ3. Thay nhau đọc từ ngữ và lời giải nghĩa. Việc 1: Em đọc thầm các từ ngữ và lời giải nghĩa (2-3 lần). Việc 2: Em và bạn đố nhau về từ và lời giải nghĩa của các từ đó. Việc 3: NT lần lượt mời các bạn đọc từ, lời giải nghĩa. Việc 4: Nhận xét, bổ sung cho bạn, Báo cáo với thầy cô khi hoàn thành. *ĐGTX: - Tiêu chí: Đọc đúng từ ngữ và lời giải nghĩa. + Tung tăng: vừa đi vừa nhảy, có vẻ rất vu thích. + Mắt cá chân: chỗ có xương lồi lên giữa cổ chân với bàn chân. + Bó bột: giữ chặt chỗ xương gãy bằng khuôn bột thạch cao. + Bất động: không cử động. - PP: Quan sát, vấn đáp. 4
- Trường TH Phú Thủy Năm học: 2019 - 2020 - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. * Hoạt động ứng dụng: - Về nhà thực hiện phần ứng dụng trong SHD. TIẾNG VIỆT BÀI 16A: BẠN THÂN CỦA BÉ (T2) I. Mục tiêu: - KT: Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện khuyên mọi người cần yêu thương các động vật nuôi. - KN: Trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài. - TĐ: Giáo dục học sinh phải yêu thương các con vật nuôi trong gia đình - NL: Hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, ngôn ngữ. HSKT: Biết hợp tác với các bạn trong nhóm. Lắng nghe cô giáo đọc bài. II. Chuẩn bị: - TLHDH, vở III. Hoạt động dạy học: - Khởi động: BHT tổ chức cho các bạn chơi trò chơi “Chuyền quà”. - GV giới thiệu bài. HS ghi đề bài vào vở. - HS đọc và chia sẻ mục tiêu. *ĐGTX: - Tiêu chí: HS đọc đúng từ ngữ và câu có trong hộp quà. a) Đọc từ ngữ: - nuôi, bất động, lo lắng, nô đùa, sung sướng, rối rít. - nhảy nhót, tung tang, khúc gỗ, ngã, bó bột. b) Đọc câu: - Một hôm, /mải chạy theo Cún, /Bé vấp phải một khúc gỗ và ngã đau, /không đứng dậy được.// - Mắt cá chân của bé sung to, /vết thương khá nặng nên Bé phải bó bột, /nằm bất động trên giường.// - PP: Tích hợp. - Kĩ thuật: Trò chơi. A. Hoạt động cơ bản: HĐ4: Chuyển lên phần khởi động. HĐ5: Cùng luyện đọc. Việc 1: Em đọc bài Con chó nhà hàng xóm (2-3 lần) Việc 2: Mỗi bạn đọc một đoạn, sau đó đổi lượt, nhận xét, bổ sung cho nhau về cách đọc. 5
- Trường TH Phú Thủy Năm học: 2019 - 2020 Việc 3: NT tổ chức cho mỗi bạn đọc một đoạn, nối tiếp nhau đến hết bài. *ĐGTX: - Tiêu chí: Đọc đúng các từ khó. Đọc trôi chảy các đoạn, nối tiếp nhau trong nhóm. Khuyến khích những HS đọc tiến bộ. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ6: Trả lời câu hỏi. Việc 1: NT tổ chức cho các bạn trả lời câu hỏi. Việc 2: Trao đổi với bạn bên cạnh. Việc 3: NT tổ chức cho các bạn nhận xét, đánh giá và góp ý cho nhau. *ĐGTX: - Tiêu chí: HS thảo luận và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài. 1. Tên phù hợp nhất với câu chuyện: Bạn thân của bé. 2. a, Bạn của bé ở nhà là Cún con. b, Khi bé bị đau Cún đi tìm người giúp. c, Có rất nhiều người đến thăm nhưng bé vẫn buồn vì nhớ Cún. d, Cún đã làm cho bé vui bằng cách mang những thứ đồ chơi sang cho Bé. e, Bác sĩ nghĩ rằng Bé nhanh lành là nhờ Cún. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. * Hoạt động ứng dụng: - Đọc bài Con chó nhà hàng xóm. - Em hãy bảo vệ con vật nuôi trong nhà. Thứ ba ngày 10 tháng 12 năm 2019 TOÁN BÀI 44: EM THỰC HIỆN PHÉP TÍNH DẠNG 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ NHƯ THẾ NÀO ? (T1) I. Mục tiêu: - KT: Em biết cách thực hiện phép tính dạng 100 trừ đi một số. - KN: Rèn kĩ năng tính đúng, nhanh. Vận dụng cách tính trừ, thực hiện tốt các phép tính và giải toán. - TĐ: Giáo dục học sinh ý thức cẩn thận, khoa học. - NL: Phát triển năng lực tính toán, hợp tác, giải quyết vấn đề. HSKT: học thuộc bảng trừ:11,12,13,14,15 trừ đi một số II. Hoạt động dạy học: 6
- Trường TH Phú Thủy Năm học: 2019 - 2020 *Khởi động: BHT tổ chức cho các bạn chơi trò chơi “Kết bạn có tổng bằng 100”. Việc 1: TBHT phổ biến luật chơi: Một nhóm có 10 bạn hai bạn đến với nhau có kết quả bằng 100 thì đúng, bạn nào đến sai thì bị phạt. Việc 2: Thực hiện chơi. Việc 3: Cả lớp cùng tuyên dương các bạn nêu đúng. Việc 4: TBHT cho các bạn chia sẻ ý kiến sau trò chơi. - GV giới thiệu bài. HS ghi đề bài vào vở. - HS đọc và chia sẻ mục tiêu. *ĐGTX: - Tiêu chí: + Tính nhẩm và trả lời nhanh, chính xác. + Xác định được mục tiêu tiết học. - PP: Tích hợp. - Kĩ thuật: Trò chơi. A. Hoạt động cơ bản: HĐ1. Chuyển lên phần khởi động. HĐ2: Nghe thầy cô hướng dẫn cách tính 100 – 36. Việc 1: Cho HS nêu cách đặt tính. Việc 2: GV HD học sinh cách trừ. Việc 3: Cho 1 HSG nêu cách thực hiện lại phép tính. *ĐGTX: - Tiêu chí: + HS quan sát và nêu được cách đặt tính (đặt tính sao cho hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục). + Lắng nghe GV nêu cách tính. HS quan sát và nhắc lại. 100 0 không trừ được 6, lấy 10 trừ 6 bằng 4, viết 4, 36 nhớ 1. 064 3 thêm 1 bằng 4, 0 không trừ được 4, lấy 10 trừ 4 bằng 6, viết 6 nhớ 1. 1 trừ 1 bằng 0, viết 0. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ3: Tính 100 - 5 = ? Việc 1: Cá nhân đọc thông tin trong khung (2 lần) Việc 2: Trao đổi với bạn bên cạnh về cách đặt tính và tính 100 – 5, làm vào vở. 7
- Trường TH Phú Thủy Năm học: 2019 - 2020 Việc 3: Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm nói về cách đặt tính và tính. TBHT lên điều khiển lớp chia sẻ kết quả. *ĐGTX: - Tiêu chí: + HS đặt tính và tính trừ đúng. + Trình bày rõ ràng. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ4: Tính và ghi kết quả vào bảng nhóm. Việc 1: HS tự hoàn thành 2 phép tính vào vở. Việc 2: Trao đổi với bạn bên cạnh. Việc 3: Hoàn thành vào bảng nhóm. 100 100 - - 13 3 87 97 *ĐGTX: - Tiêu chí: + HS đặt tính và tính trừ đúng. + Trình bày rõ ràng. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. *Hoạt động ưng dụng: - Nói cho người thân nghe hôm nay em học những gì ? TIẾNG VIỆT BÀI 16A: BẠN THÂN CỦA BÉ (T3) Soạn điển hình I. Mục tiêu: - KT: Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về con vật. - KN: Kể được một số con vật nuôi. Rèn kĩ năng viết được câu theo mẫu Ai thế nào? - TĐ: Giáo dục học sinh tình thương yêu các con vật nuôi. - NL: Hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ. HSKT: Biết hợp tác với các bạn trong nhóm. II. Chuẩn bị: - TLHDH, vở 8
- Trường TH Phú Thủy Năm học: 2019 - 2020 III. Hoạt động dạy học: * Khởi động: BHT tổ chức cho các bạn chơi trò chơi “Tìm tên con vật”. Việc 1: TBHT phổ biến luật chơi: Đọc từ ngữ trong từng ô và xem tranh các con vật ở dưới. Một bạn nói tên con vật, một bạn nói số của tranh tương ứng. Ai nói sai sẽ mất lượt chơi. Việc 2: Thực hiện chơi. Việc 3: Cả lớp cùng tuyên dương các bạn nêu đúng. Việc 4: TBHT cho các bạn chia sẻ ý kiến sau trò chơi. - GV giới thiệu bài. HS ghi đề bài vào vở. - HS đọc và chia sẻ mục tiêu. *ĐGTX: - Tiêu chí: + Tìm đúng tên con vật tương ứng với bức tranh. Chim bồ câu – tranh 5, gà trống – tranh 1, bò – tranh 9, thỏ - tranh 8 + Xác định được mục tiêu tiết học. - PP: Tích hợp. - Kĩ thuật: Trò chơi. B. Hoạt động thực hành: HĐ2: Chuyển lên phần khởi động HĐ3: Kể thêm tên những con vật nuôi khác. - Em tự kể tên các con vật. - Trao đổi, chia sẻ với bạn *ĐGTX: - Tiêu chí: HS nêu được tên các con vật khác ngoài những tên các con vật có trong sách: mèo, chó, ngỗng, lợn - PP: Quan sát, vấn đáp. 9
- Trường TH Phú Thủy Năm học: 2019 - 2020 - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ4: Viết câu kiểu Ai thế nào? - Em tự viết vào vở. - Trao đổi, chia sẻ với bạn *ĐGTX: - Tiêu chí: HS viết được câu theo mẫu Ai thế nào để khen một con vật trong tranh, ví dụ: Con thỏ rất dễ thương - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. C. Hoạt động ứng dụng: - Thực hiện phần ứng dụng. TIẾNG VIỆT BÀI 16B: NHỮNG NGƯỜI BẠN NHỎ ĐÁNG YÊU (T1) I. Mục tiêu: - KT: Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện Con chó nhà hàng xóm. - KN: Biết thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể cho phù hợp. - TĐ: Giáo dục học sinh biết yêu thương các con vật nuôi trong gia đình. - NL: Hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ, giao tiếp, thẩm mĩ HSKT: Biết hợp tác với các bạn trong nhóm. II. Chuẩn bị: - TLHDH, vở III. Hoạt động dạy học: * Khởi động: BHT tổ chức cho các bạn chơi trò chơi “Giải đố”. - GV giới thiệu bài. HS ghi đề bài vào vở. - HS đọc và chia sẻ mục tiêu. *ĐGTX: - Tiêu chí: 10
- Trường TH Phú Thủy Năm học: 2019 - 2020 + Giải được câu đố: 1. Con gì đuôi ngắn tai dài Mắt hồng, lông mượt, có tài nhảy nhanh? (Con thỏ) 2. Con chi mào đỏ Lông mượt như tơ Sáng sớm tinh mơ Gọi người thức dậy? (Con gà) + Xác định được mục tiêu tiết học. - PP: Tích hợp. - Kĩ thuật: Trò chơi. A. Hoạt động cơ bản: HĐ1: Chuyển lên phần khởi động. HĐ2: Chọn câu phù hợp với mỗi tranh. *ĐGTX: - Tiêu chí: HS đọc và chọn câu phù hợp với mỗi tranh trong Câu chuyện con chó nhà hàng xóm: . Tranh 1: Bé và Cún thường nhảy nhót tung tăng khắp vườn. . Tranh 2: Bé bị ngã đau không đứng dậy được. . Tranh 3: Các bạn đến thăm, kể chuyện, mang quà cho bé. . Tranh 4: Bác hàng xóm dẫn Cún sang chơi với Bé. . Tranh 5: Bác sĩ rất hài lòng vì vết thương của bé đã lành hẳn. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ3: Dựa vào tranh, kể lại câu chuyện. *ĐGTX: - Tiêu chí: + Quan sát tranh, phân biệt được các nhân vật. + Nêu được sự việc trong mỗi tranh. + Kể được từng đoạn của câu chuyện, nối tiếp nhau trong nhóm. + Mạnh dạn, tự tin, lời kể trôi chảy, mạch lac, biết phối hợp lời kể với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt. + Bình chọn được bạn kể hay nhất lớp. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ4,5: Viết chữ O. *ĐGTX: 11
- Trường TH Phú Thủy Năm học: 2019 - 2020 - Tiêu chí: + HS nắm được chữ hoa O cao 5 ô li, rộng 4 li, gồm 1 nét. + Nắm được điểm đặt bút, điểm dừng bút của chữ hoa O. + HS viết đúng, đẹp chữ cái hoa O cỡ vừa và nhỏ,chữ Ong cỡ nhỏ, cụm từ ứng dụng Ong bay bướm lượn. + Đảm bảo khoảng cách giữa các con chữ. - PP: Quan sát, vấn đáp, viết. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, viết nhận xét, tôn vinh học tập. * Hoạt động ứng dụng: - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Buổi chiều: ÔN LUYỆN TOÁN TUẦN 15 (T2) I. Mục tiêu: - KT: Nhận biết số trừ, số bị trừ, hiệu. Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. Nhận dạng và gọi đúng tên đoạn thẳng, biết vẽ đọan thẳng đường thẳng đi qua 2 điểm, ghi tên đường thẳng. - KN: Thực hiện tốt các phép tính, tìm được x. - TĐ: Giáo dục học sinh ham thích học toán. - NL: Hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề. HSKT: học thuộc bảng trừ:11,12,13,14,15, 16, 17, 18 trừ đi một số II. Chuẩn bị: - TLHDH, vở on luyện III. Hoạt động dạy học: HĐ1,2: *ĐGTX: - Tiêu chí: + Đặt tính tốt: Số chục thẳng số chục, số đơn vị thẳng số đơn vị. + Tính từ phải sang trái. Tính trừ nhanh, đúng. + Nhớ lại tên gọi các thành phần và kết quả của phép tính trừ. Bài 1 100 100 100 100 7 4 37 6 93 96 63 94 Bài 2: 12
- Trường TH Phú Thủy Năm học: 2019 - 2020 Số bị trừ 47 78 56 65 Số trừ 19 26 28 28 Hiệu 28 52 28 37 - PP: Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, trình bày miệng. HĐ3: Tìm x. *ĐGTX: - Tiêu chí: + Biết cách tìm số trừ: Ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. + Tìm được x trong hai bài toán: 23 – x = 7 39 – x = 15 50 – x = 34 x = 23 – 7 x = 39 - 15 x = 50 - 34 x = 16 x = 24 x = 16 - PP: Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ4: *ĐGTX: - Tiêu chí: + Nhận dạng và gọi được tên đoạn thẳng. + Vẽ được đoạn thẳng đi qua 2 điểm. + Ghi đúng tên đường thẳng. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. * Hoạt động ứng dụng: - Học sinh hoàn thành tốt các bài tập. ÔN LUYỆN TV: TUẦN 16 (T1) I. Mục tiêu: - KT: Đọc và hiểu bài Đi chợ. Hiểu được sự ngốc nghếch của cậu bé trong truyện. - KN: Tìm được các từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất, đặc điểm, tính chất của người vật. Sử dụng được câu theo mẫu Ai thế nào? Trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài. - TĐ: Yêu thích môn học. - NL: Hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ. HSKT: Biết hợp tác với các bạn trong nhóm. Lẵng nghe cô giáo đọc bài. 13
- Trường TH Phú Thủy Năm học: 2019 - 2020 II. Chuẩn bị: - TLHDH, vở III. Hoạt động dạy học: HĐ1: *ĐGTX: - Tiêu chí: + HS quan sát tranh và đoán được cậu bé đang đi chợ. + Trình bày trôi chảy, rành mạch. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ2: Trả lời câu hỏi. *ĐGTX: - Tiêu chí: + Đọc câu chuyện và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến câu chuyện: a. Cậu bé đi chợ mua tương, mua mắm. b. Gần tới chợ cậu bé quay về nhà vì không nhớ bát nào đựng tuong, bát nào đựng mắm. c. Lần thứ 2 cậu bé quay về hỏi bà đồng nào mua mắm, đồng nào mua tương. + Trình bày trôi chảy, mạch lạc. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ3: *ĐGTX: - Tiêu chí: + Nắm được từ nào là từ chỉ đặc điểm về hình dáng của người, vật trong các từ đã cho là: cao, gầy, tròn xoe, vuông, thấp, ngắn dong dỏng + Nắm được từ nào là từ chỉ đặc điểm về màu sắc của 1 vật trong các từ đã cho: trắng muốt, hồng nhạt, tím than, vàng tươi. + Nắm được từ nào là từ chỉ đặc điểm về tính tình của 1 người trong các từ đã cho: Khiêm tốn, lười biếng, kiêu căng, vui vẻ, dịu dàng. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. C. Hoạt động ứng dụng: - Học sinh hoàn thành bài tập ở nhà. 14
- Trường TH Phú Thủy Năm học: 2019 - 2020 ÔN TIẾNG VIỆT: ÔN LUYỆN TUẦN 16 (Tiết 2) I.Mục tiêu: KT: Đặt được câu vỡi mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa theo mẫu Ai thế nào? Viết đúng từ có vần ao/au, từ chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ch hoặc dấu hỏi dấu ngã. Viết được một số câu về một con vật nuôi trong nhà. Lập được thời gian biểu trong một ngày. KN : Phân biệt hỏi ngã, đặt câu theo mẫu Ai thế nào? TĐ: Có thái độ tích cực trong học tập và yêu thích môn học. NL: Vận dụng phân biệt hỏi ngã vào trong viết chính tả. HSKT: Hợp tác với các bạn trong nhóm, làm bài tập đầy đủ. II. Chuẩn bị ĐDDH - GV: Sách em tự ôn luyện TV 2, BP - HS: Sách em tự ôn luyện TV 2 III. Các hoạt động dạy học: Ôn luyện HĐ 4: ( Như tài liệu) - HS hạn chế: Hỗ trợ em đặt câu - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Đặt được câu theo mẫu Ai thế nào? 1)Con gấu rất béo 2)Chú mèo lười biếng + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ 5,6,7: ( Như tài liệu) - HS hạn chế: Tiếp cận HS phân biệt tr/ch, hỏi ngã - HSHTT: Làm thêm phần ứng dụng - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Phân biệt tr/ch, hỏi ngã + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. IV.HD phần ứng dụng: - Nhận xét, chia sẻ người thân. 15
- Trường TH Phú Thủy Năm học: 2019 - 2020 Thứ tư ngày 11 tháng 12 năm 2019 TIẾNG VIỆT BÀI 16B: NHỮNG NGƯỜI BẠN NHỎ ĐÁNG YÊU (T2) I. Mục tiêu: - KT: Nắm được cấu tạo của con chữ hoa O. - KN: Viết đúng, đẹp con chữ hoa O, chữ Ong, cụm từ ứng dụng: Ong bay bướm lượn. - TĐ: Giáo dục học sinh đức tính cẩn thận. - NL: Hình thành và phát triển năng lực giao tiếp HSKT: Biết hợp tác với các bạn trong nhóm. II. Chuẩn bị: - TLHDH, vở III. Hoạt động dạy học: * Khởi động: BHT tổ chức cho các bạn chơi trò chơi “ Tìm từ trái nghĩa”. - GV giới thiệu bài. HS ghi đề bài vào vở. - HS đọc và chia sẻ lại mục tiêu. *ĐGTX: - Tiêu chí: + Tìm được từ trái nghĩa trong các từ đã cho: vui buồn, chăm lười, yếu khỏe, nhanh chậm, khóc cười. + Tìm đúng, nhanh, không lặp lại. - PP: Tích hợp. - Kĩ thuật: Trò chơi. B. Hoạt động thực hành: HĐ1: Chuyển lên phần khởi động. HĐ2: Chọn từ trong ngoặc phù hợp với từng chỗ trống. *ĐGTX: - Tiêu chí: + Chọn đúng từ thích hợp điền vào ô trống để hoàn thành câu. + Biết chọn từ đúng nghĩa với câu: a, Con chó rất trung thành. b, Con thỏ rất nhanh nhẹn. c, Con bò rất chăm chỉ. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ3: Nghe thầy cô đọc và viết vào vở. 16
- Trường TH Phú Thủy Năm học: 2019 - 2020 *ĐGTX: - Tiêu chí: + Viết chính xác, không mắc lỗi đoạn văn. + Trình bày đoạn văn: Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu đặt dấu chấm câu. + Viết bài đẹp, trình bày sạch sẽ. - PP: Quan sát, vấn đáp, viết. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, viết nhận xét, tôn vinh học tập. * Hoạt động ứng dụng: - Về nhà luyện bài chính tả, viết chữ O. TIẾNG VIỆT: BÀI 16B: NHỮNG NGƯỜI BẠN NHỎ ĐÁNG YÊU ( T3) I. Mục tiêu: KT: Viết đúng các từ chứa tiếngcó vần au/ ao, , các từ có chứa tiếng bắt đầu ch/ tr, , các từ có chứa tiếng có thanh hỏi / thanh ngã.Nói về một số con vật KN: Viết đúng các từ chứa tiếng có vần au/ ao, , các từ có chứa tiếng bắt đầu ch/ tr, , các từ có chứa tiếng có thanh hỏi / thanh ngã. Nói về một số con vật TĐ: Chăm học, thảo luận nhóm tích cực. NL: Phát âm đúng các từ có tiếng có chứa thanh hỏi/ thanh ngã trong cuộc sống. HSKT: Biết hợp tác với các bạn trong nhóm. II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV:TLHDH, MHTV. MT - HS: TLHDH, vở III. Hoạt động dạy - học. *Khởi động: BHT tổ chức cho các bạn chơi trò chơi “Thi tìm tiếng” - GV giới thiệu bài. HS ghi đề bài vào vở. - HS đọc và chia sẻ lại mục tiêu. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS tìm đúng từ có tiếng chứa vần ao/ au, tiếng bắt đầu tr/ ch, thanh hỏi, ngã . + PP: Quan sát, Vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn. nhận xét bằng lời. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ 4: Chuyển lên phần khởi động HĐ 5: Viết vào vở bốn tiếng tìm được vào vở HS còn hạn chế: Hỗ trợ HS tìm đúng từ theo yêu cầu. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS tìm đúng từ có tiếng chứa vần ao/ au, tiếng bắt đầu tr/ ch, thanh hỏi, ngã .Viết vào vở các tiếng vừa tìm được. 17
- Trường TH Phú Thủy Năm học: 2019 - 2020 + PP: Quan sát, Vấn đáp, viết + Kĩ thuật: ghi chép ngắn. nhận xét bằng lời, viết nhận xét HĐ 6. Cùng các nhóm khác hát một bài hát về con vật - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS hát đúng giai điệu, lời bài hát + PP: Vấn đáp. + Kĩ thuật: nhận xét bằng lời. HĐ7. Nói về những điều em biết về con vật có trong bài hát - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS nói đúng con vật, và nêu hiểu biết của mình theo gợi ý + PP: Vấn đáp + Kĩ thuật: nhận xét bằng lời. C.Hoạt động ứng dụng: Hỏi người thân để biết thêm các con vật nuôi. TOÁN: BÀI 44: EM THỰC HIỆN PHÉP TÍNH DẠNG 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ NHƯ THẾ NÀO?(T2) I. Mục tiêu - KT: Củng cố về cách thục hiện phép tính trừ dạng 100 trừ đi 1 số. - KN: Rèn kĩ năng đặt tính và tính, giải toán. - TĐ: Phát triển tư duy toán học. - NL: Hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề, toán học. HSKT: học thuộc bảng trừ:11,12,13,14,15, 16, 17, 18 trừ đi một số II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: TLHDH, BP - HS: TLHDH, vở III. Hoạt động dạy – học : HĐTH * Khởi động: - BHT tổ chức cho các bạn chơi trò chơi “Chuyền quà” - GV giới thiệu bài. HS ghi đề bài vào vở. - HS đọc và chia sẻ mục tiêu. *ĐGTX: - Tiêu chí: + Tính nhẩm và trả lời nhanh, chính xác. + Xác định được mục tiêu tiết học. - PP: Tích hợp. - Kĩ thuật: Trò chơi. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: HĐ1. Tính (theo mẫu) 18
- Trường TH Phú Thủy Năm học: 2019 - 2020 a) 100 100 100 100 43 51 38 66 57 b 100 100 100 100 8 6 4 7 93 - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Thực hành tính đúng các phép tính 100 trừ đi một sô thành thạo, chính xác a) 100 100 100 51 38 66 49 62 34 b) 100 100 100 8 6 4 92 94 96 + Phương pháp: Vấn đáp, quan sát, viết + Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời.Ghi chép ngắn, viết nhận xét. HĐ 2: Tính nhẩm( theo mẫu): 100 - 50 = 100 - 60 = Mẫu: 100 - 20 = ? 100 - 80 = 100 - 30 = Nhẩm: 100 - 40 = 100 - 10 = 10 chục - 2 chục = 8 chục Vậy: 100 - 20 = 80 - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: - Tiêu chí: + HS tính nhẩm theo mẫu được kết quả. 19
- Trường TH Phú Thủy Năm học: 2019 - 2020 + Viết số rõ ràng, tính trừ chính xác + Nhẩm nhanh đúng kết quả: 100 - 50 = 50 100 - 60 = 40 100 - 80 = 20 100 - 30 = 70 100 - 40 = 60 100 - 10 = 90 + Phương pháp: Vấn đáp, quan sát, viết + Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời. Ghi chép ngắn, viết nhận xét. HĐ 3: Số: ? a) b) + 20 - 60 -20 -80 80 100 - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Thực hiện đúng các phép tính và điền kết quả vào ô trống a) b) + 20 - 60 -20 -80 80 100 40 100 80 0 + Phương pháp: Vấn đáp, quan sát + Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời.Ghi chép ngắn. HĐ 4: Tìm x: a) x - 45 = 55 b) 39 + x = 100 - ĐGTX: - Tiêu chí: + Thuộc quy tắc tìm số hạng trong một tổng, tìm số bị trừ. + Áp dụng tìm x đúng: x - 45 = 55 39 + x = 100 x = 55 + 45 x = 100 - 39 x = 100 x = 61 + Phương pháp: Vấn đáp, quan sát, viết. + Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời.Ghi chép ngắn, viết nhận xét. HĐ 5: Giải bài toán: 20
- Trường TH Phú Thủy Năm học: 2019 - 2020 Có 100 vận động viên nam tham dự Hội khỏe Phù Đổng. Số vận động viên nữ tham gia ít hơn số vận động viên nam 25 người. Hỏi có bao nhiêu vận động viên nữ tham gia hội khỏe Phù Đổng? - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Xác định được bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Phép tính cần thực hiện. Lời giải chính xác. Trình bày rõ ràng. Bài giải: Số vận động viên nữ tham gia hội khỏe Phù Đổng 100 - 25 = 75 ( vận động viên) Đáp số: 75 vận động viên nữ + Phương pháp: Vấn đáp, quan sát, viết + Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời.Ghi chép ngắn, viết nhận xét. C. Hướng dẫn phần ứng dụng: - Học sinh hoàn thành bài tập ở nhà. Thứ năm ngày 12 tháng 12 năm 2019 TOÁN: TÌM SỐ TRỪ (T1) Soạn điển hình I.Mục tiêu KT: Em biết cách tìm số trừ chưa biết khi biết số bị trừ và hiệu. KN: Gọi tên đúng các thành phần phép trừ. TĐ: Tích cực trong hoạt động học tập NL: Vận dụng để tìm thành phần chưa biết trong phép trừ vào thực tế. HSKT: học thuộc bảng trừ:11,12,13,14,15, 16, 17, 18 trừ đi một số II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: TLHDH. - HS: TLHDH, vở III.Hoạt động dạy- học: * Khởi động - HĐTQ tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” tìm thẻ số và thẻ dấu tạo thành phép tính đúng - Giới thiệu ghi tên bài – HS ghi tên bài vào vở. - HS đọc thầm mục tiêu. 21
- Trường TH Phú Thủy Năm học: 2019 - 2020 - HS chia sẻ mục tiêu của bài học trước lớp. *ĐGTX: - Tiêu chí: Tìm đúng các thẻ dấu và thẻ số để tạo thành phép tính đúng - PP: Tích hợp. - Kĩ thuật: Trò chơi. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN HĐ 1: Chuyển lên phần Khởi động HĐ 2. Thực hiện các hoạt động sau: Việc 1: Em đọc thông tin hoạt động 2. Việc 2: Em nghe cô giáo hướng dẫn. - ĐGTX: +Tiêu chí đánh giá: Biết cách gọi tên thành phần phép trừ và cách tìm số trừ chưa biết. + Phương pháp: Quan sát.Vấn đáp, viết + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Nhận xét bằng lời, viết nhận xét. HĐ3: Đọc kĩ nội dung sau và viết vào vở: Việc 1: Em đọc thông tin hoạt động 3 và viết vào vở. Việc 2: Em chia sẻ với bạn bên cạnh. Việc 3: chia sẻ với cô giáo các câu hỏi sau; Câu 1: Muốn tìm số trừ ta làm thế nào? Câu 2: Em nêu cách tìm số trừ trong phép trừ 10 – x = 8. Câu 3: Nêu cách tìm số trừ trong phép trừ 7- x = 2. - ĐGTX: +Tiêu chí đánh giá: Biết cách gọi tên thành phần phép trừ và cách tìm số trừ chưa biết. + Phương pháp: Quan sát.Vấn đáp, viết + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Nhận xét bằng lời, viết nhận xét. *Hoạt động ứng dụng: - Thực hiện phần ứng dụng tài liệu hướng dẫn học trang 109. 22
- Trường TH Phú Thủy Năm học: 2019 - 2020 TIẾNG VIỆT: BÀI 16C : BÉ THẬT CHĂM NGOAN (T1) Soạn điển hình I. Mục tiêu: KT: Đọc và hiểu bài Thời gian biểu KN: Đọc đúng chỉ số giờ. Biết nghĩ hơi sau các dấu câu, giữa các cột các dòng. Đọc chậm rải, rõ ràng, rành mạch TĐ: Biết thực hiện thời gian biểu hợp lý NL: Vận dụng thời gian biểu vòa trong cuộc sống hàng ngày HSKT: Biết hợp tác với các bạn trong nhóm. Lắng nghe cô giáo giảng bải. II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: TLHDH, MH, MT - HS: TLHDH, vở III. Các hoạt động dạy –học; * Khởi động: - BVN bắt cho lớp hát 1 bài kết hợp vận động theo nhạc. - Gv giới thiệu bài – HS ghi tên bài vào vở. - HS đọc thầm mục tiêu bài học – 1 HS đọc trước lớp. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN HĐ1: Xem tranh vẽ một số hoạt động của bạn Phương Thảo. Việc 1: Em xem tranh và đoán hoạt động của bạn phương Thảo. Việc 2: Em hỏi bạn các hoạt động đó thực hiện vào thời gian nào trong ngày? Việc 1: Em chia sẻ với cô giáo các hoạt động của bạn Phương thảo thực hiện trong một ngày. Việc 2: GV dẫn dắt học sinh vào bài đọc “ Thời gian biểu” - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Nêu được các hoạt động trong tranh và thời gian thực hiện các hoạt động. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ2: Nghe cô đọc:Thời gian biểu - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Nêu nhanh thời gian biểu, đọc giọng chậm rõ ràng 23
- Trường TH Phú Thủy Năm học: 2019 - 2020 + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ 3: Đọc từ ngữ và lời giải nghĩa: Việc 1: Em đọc các từ ngữ và lời giải nghĩa. Việc 2: Em chia sẻ với bạn bên cạnh nghĩa của từ. Việc 3: Em chia sẻ với các bạn trong nhóm. Việc 1: HĐTQ mời đại diện nhóm trình bày kết quả hoạt động 3. Việc 2:Chia sẻ với cô giáo các câu hỏi: Câu 1: Thời gian biểu là gì? Câu 2. Em đạt một câu với từ ngữ “ Thời gian biểu” - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Hiểu được nghĩa của một số từ trong bài. + PP: quan sát; vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn ; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ4. Hỏi – đáp về thời gian biểu từ thứ hai đến thứ sáu của bạn Ngô Phương Thảo theo những gợi ý sau: Việc 1: Em tự trả lời các câu hỏi. Việc 2: Em chia sẻ với bạn bên cạnh các câu trả lời. Việc 3: Em chia sẻ câu trả lời với các bạn trong nhóm. Việc 1: HĐTQ mời đại diện nhóm trình bày lần lượt các câu trả lời. Việc 2:Chia sẻ với cô giáo các câu hỏi: - Buổi sáng em đi học mấy giờ? Buổi chiều em vào học từ mấy giờ? Buổi tối em thường làm gì? Em đi ngủ lúc mấy giờ? - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Trả lời nhanh các câu hỏi biết cách lập thời thời gian biểu cho hoạt động của mình a) Buổi sáng bạn Phương Thảo đi học lúc 7 giờ b) Buổi chiều bạn Phương Thảo học bài lúc 14 giờ- 15 giờ 30 c) Buổi tối, bạn Phương Thảo chơi từ 18 giờ 30- 19 giờ 30 d) Bạn Phương Thảo đi ngủ lúc 21 giờ . + PP: quan sát, vấn đáp. 24
- Trường TH Phú Thủy Năm học: 2019 - 2020 + Kĩ thuật: ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ5. Thảo luận, trả lời câu hỏi:Thời gian biểu dùng để làm gì? Việc 1: Em tự trả lời câu hỏi. Việc 2: Em chia sẻ với bạn bên cạnh câu trả lời. Việc 3: Em chia sẻ câu trả lời với các bạn trong nhóm. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá:Trả lời được câu hỏi: Thời gian biểu dùng để giúp chúng ta làm việc tuần tự, hợp lý và không bỏ sót công việc + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. * Hướng dẫn phần ứng dụng: Về nhà cùng người thân lập thời gian biểu của em. ÔN TIẾNG VIỆT: LUYỆN VIẾT BÀI 16 I.Mục tiêu: Rèn KN viết chữ: KT: Biết viết chữ O theo cỡ vừa và nhỏ ( kiểu chữ đứng ). Biết viết từ, câu ứng dụng của bài ở vở luyện chữ KN: Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy trình. TĐ: Có ý thức cẩn thận, giữ vở sạch – luyện viết chữ đẹp. NL: Viết đúng mẫu chữ hoa nhanh đẹp. HSKT: viết được chữ I, K, L II. Đồ Dùng dạy học: GV: Bảng phụ, chữ mẫu. HS: Bảng con, vở III.Hoạt động dạy – học: HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN Hướng dẫn viết chữ hoa O Việc 1:GT chữ mẫu, yêu cầu HS quan sát, nhận xét độ cao, rộng, các nét con chữ O. Việc 2: GV viết mẫu, nêu QT viết: O Việc 3: Cho HS viết bảng con – GV chỉnh sửa. Hướng dẫn viết từ và câu ứng dụng: Việc 1: Giới thiệu từ ứng dụng của bài. Giải thích nghĩa từ vựng Việc 2: - Yêu cầu HS quan sát, nhận xét QT viết các từ, câu. 25
- Trường TH Phú Thủy Năm học: 2019 - 2020 Những chữ nào cao 2, 5 ly; những chữ nào cao 1 ly; những chữ nào coa 1,5 ly? Việc 3: GV viết mẫu, nêu QT viết Chú ý khoáng cách giữ các con chữ là nửa con chữ o, k/c giữa các chữ ghi tiếng là 1con chữ o. Việc 4: Cho HS viết bảng con – GV sửa sai. * Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS : + Đối với HS tiếp thu còn hạn chế: cần giúp HS viết đung chữ O + Đối với HS tiếp thu nhanh: Luyện thêm cho học sinh viết đẹp, đều chữ. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Nắm được quy trình viết chữ hoa O + PP: Vấn đáp. Quan sát. + Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời. Ghi chép ngắn HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: Viết vở Luyện viết Việc 1: HS Nêu yêu cầu bài viết và tư thế ngồi viết. Việc 2: GV Cho học sinh viết lần lượt bài viết theo lệnh Việc 3: GV theo dõi, uốn nắn. Thu một số bài nhận xét. * Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS : + Đối với HS tiếp thu còn hạn chế: cần giúp HS viết đúng chính tả. + Đối với HS tiếp thu nhanh: Luyện thêm cho học sinh viết nhanh, đẹp. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Nắm được câu ứng dụng, nghĩa của câu câu ứng dụng. + PP: vấn đáp. + Kĩ thuật: nhận xét bằng lời . C .HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG Nhận xét. Luyện viết chữ nghiêng. Thứ sáu ngày 13 tháng 12 năm 2019 TIẾN VIỆT: BÀI 16C. BÉ THẬT CHĂM NGOAN (T2) I. Mục tiêu: KT: Tìm được các từ chứa tiếngcó vần ui/ uy. Nói được các con vật nuôi yêu thích KN: Viết đúng các từ chứa tiếng có vần ui/ uy. Nói được các con vật nuôi yêu thích - TĐ: Chăm học, thảo luận nhóm tích cực. - NL: Hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ. HSKT: Hợp tác tốt với các bạn trong nhóm II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: TLHDH, MH,MT 26
- Trường TH Phú Thủy Năm học: 2019 - 2020 - HS: TLHDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động: Không IV.Hoạt động dạy – học: *Khởi động: BHT tổ chức cho các bạn chơi trò chơi “Thi tìm tiếng có vần ui/uy” - GV giới thiệu bài. HS ghi đề bài vào vở. - HS đọc và chia sẻ lại mục tiêu. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS tìm đúng từ có tiếng chứa vần ui/uy, + PP: Quan sát, Vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn. nhận xét bằng lời. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ 1: Chuyển lên phần khởi động HĐ 2,3 : Giải câu đố: - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Giải được câu đố và viết được câu trả lời vào vở + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ4: Nói về con vật mà em yêu thích: ĐGTX: - Tiêu chí: Nói được về con vật yêu thích - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. *Hướng dẫn phần ứng dụng: Chia sẻ với người thân về con vật học sinh yêu thích TIẾN VIỆT: BÀI 16C. BÉ THẬT CHĂM NGOAN (T3) I. Mục tiêu: KT: Viết đoạn văn ngắn về con vật nuôi KN: Câu văn diễn đạt trọn ý câu văn mạch lạc TĐ: Có thái độ yêu thích môn học NL: Viết đoạn văn có sáng tạo I. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: TLHDH, MH,MT - HS: TLHDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động: Không IV.Hoạt động dạy – học: 27
- Trường TH Phú Thủy Năm học: 2019 - 2020 * Khởi động: - BVN tổ chức cho các bạn hát một bài hát và vận động theo nhạc - GV giới thiệu bài. HS ghi đề bài vào vở. - HS đọc và chia sẻ mục tiêu. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ5,6: Như HDH + HS còn hạn chế: Hỗ trợ các em kể con vật nuôi +HS tiếp thu nhanh: Kể con vật nuôi lời kể mạch lạc - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Kể con vật nuôi câu văn trọn ý diễn đạt trôi chảy - Nhà em có nuôi một chú mèo tên là Mimi. Chú đã gần bốn tháng rồi. Mimi rất ngoan và bắt chuột rất giỏi. Em rất quý Mimi và ường chơi với chú lúc rảnh rổi. Mimi cũng rất quý em. Em xem Mimi là người bạn của em. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. GDHS bảo vệ động vật C. Hướng dẫn phần ứng dụng: Thực hiện theo sách HDH TOÁN: BÀI 46. NGÀY, THÁNG, THỰC HÀNH XEM LỊCH ( T1) I.Mục tiêu - KT: Em xem lịch để biết được số ngày trong một tháng và một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần. - KN: Vận dụng làm các bài tập liên quan đến ngày tháng - TĐ: Tích cực trong hoạt động học tập. - NL: Vận dụng bài đã học để xem lịch để biết được số ngày trong một tháng và một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần. HSKT: học thuộc bảng trừ:11,12,13,14,15, 16, 17, 18 trừ đi một số II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: TLHDH, MHTV, MT, một số tờ lịch - HS: TLHDH, vở III. Hoạt động dạy - học *Khởi động 28
- Trường TH Phú Thủy Năm học: 2019 - 2020 - TBHT tổ chức cho các bạn trơi trò chơi khởi động tiết học: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” Việc 1: TBHT phổ biến luật chơi: Ban thư viện của các nhóm đến góc học tập lấy các thẻ số và dấu đã cho. Các nhóm sẽ thi ghép các thẻ thành phép tính đúng. Nhóm nào đúng và nhanh nhất sẽ giành được chiến thắng. Việc 2: Thực hiện chơi Việc 3: Cả lớp cùng tuyên dương nhóm thắng cuộc Việc 4: TBHT cho các bạn chia sẻ ý kiến sau trò chơi - Giáo viên giới thiệu bài, các em ghi đề bài vào vở. - Cá nhân đọc mục tiêu bài(2 lần). - CTHĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ mục tiêu của bài trước lớp. *ĐGTX: - Tiêu chí: Tìm đúng các thẻ dấu và thẻ số để tạo thành phép tính đúng - PP: Tích hợp. - Kĩ thuật: Trò chơi. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. Xem tờ lịch tháng 11 dưới đây, mỗi bạn trong nhóm trả lời một câu hỏi: Thứ hai Thứ ba Thứ tư Th năm Thứ Thứ Chủ sáu bảy nhật 1 2 3 4 5 6 7 Tháng 8 9 10 11 12 13 14 11 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 24 26 27 28 29 30 a) Tháng 11 bao nhiêu ngày? b) Các ngày thứ hai trong tháng 11 là những ngày nào? c) Ngày 20 tháng 11 là ngày thứ mấy? d) Tháng 11 có mấy chủ nhật,đó là những ngày nào? Việc 1:NT tổ chức cho các bạn chia sẻ câu trả lời Việc 2: Chia sẻ kết quả với bạn, Đổi vai thực hiện, nhận xét, bổ sung cho bạn 29
- Trường TH Phú Thủy Năm học: 2019 - 2020 Việc 3:Thống nhất ý kiến trong nhóm, báo cáo với cô giáo. Việc 4: Các nhóm chia sẻ ý kiến. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Xem và viết đúng tháng 11 có 30 n.gày. Các ngày thứ hai trong tháng là ngày: 1, 8, 15, 22, 29. Ngày 20/11 là ngày thứ bảy. Tháng 11 có 4 ngày chủ nhật:7, 14, 21, 28 + Phương pháp: Vấn đáp, Quan sát + Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời.Ghi chép ngắn. 2.GV yêu cầu HS xem tờ lịch tháng 11 ở trên rồi đọc,viết vào vở(theo mẫu) Đọc Viết Ngày mười tháng mười một Ngày 10 tháng 11 Ngày năm tháng mười một Ngày hai mươi lăm tháng mười một Ngày 8 tháng 11 Ngày 30 tháng 11 Việc 1: Xem tờ lịch tháng 11ở trên rồi đọc, viết vào vở. Việc 2: Làm bài vào vở. - Trao đổi kết quả với bạn. Nhận xét, bổ sung cho bạn. Việc 3: NT tổ chức cho các bạn chia sẻ kết quả,cách làm các bài Việc 4: Nhận xét bài bạn,cả nhóm thống nhất kết quả, báo cáo với cô giáo khi hoàn thành. -Hội đồng tự quản tổ chức cho các bạn trong lớp chia sẻ sau tiết học. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Xem và đọc và viết đúng ngày của lịch. + Phương pháp: Vấn đáp.Quan sát + Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời.Ghi chép ngắn. * Hoạt động ứng dụng Thực hiện phần ứng dụng 30
- Trường TH Phú Thủy Năm học: 2019 - 2020 ÔN TOÁN TUẦN 16 (T1) I. Mục tiêu: - KT: Biết tính giá trị biểu thức có đến 2 phép tính. Biết giải bài toán có một phép trừ. - KN: Thực hiện tốt các phép tính. - TĐ: Giáo dục học sinh ham thích học toán. - NL: Hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề. HSKT: Học thuộc bảng 11 đến 18 trừ đi một số II. Chuẩn bị: - TLHDH, vở III. Hoạt động dạy học: A. Hoạt động ôn luyện: HĐ5: Tính. *ĐGTX: - Tiêu chí: + Tính được giá trị biểu thức. + Biết thực hiện phép tính cộng trừ có nhớ. 32 + 48- 26 = 80 – 26 82 – 47 + 15 = 35 + 15 = 54 = 50 - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ6,8: Giải bài toán. *ĐGTX: - Tiêu chí: + Đọc kĩ bài toán, xác định được cái đã cho, cái phải tìm. + Viết đúng lời giải và phép tính. + Tính trừ chính xác. Trình bày rõ ràng. Bài 6 : Bài 8: Bài giải Bài giải Cô giáo đã phát số quyển vở là Đoạn dây len còn lại số cm là: 20 - 6 = 14 (quyển vở) 85 – 25 = 60( cm) Đáp số: 14 quyển vở Đáp số: 60 cm - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ7: Đặt tính rồi tính. *ĐGTX: 31
- Trường TH Phú Thủy Năm học: 2019 - 2020 - Tiêu chí: + Đặt tính tốt: Số chục thẳng số chục, số đơn vị thẳng số đơn vị. + Tính từ phải sang trái. Tính trừ nhanh, đúng. 71 74 85 26 19 37 45 55 48 - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. C. Hoạt động ứng dụng: - Học sinh hoàn thành phần ứng dụng ở nhà SINH HOẠT GDTT SINH HOẠT SAO: HOẠT ĐỘNG VỆ SINH CHĂM SÓC BỒN HOA CÂY CẢNH I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết cách chăm sóc bồn hoa cây cảnh và có ý thức bảo vệ chúng. Nắm được những ưu điểm của tuần qua để phát huy, những tồn tại để khắc phục. - Giáo dục kĩ năng sống, kĩ năng trồng trọt để ứng dụng vào cuộc sống hằng ngày. - Rèn tính tự lập, mạnh dạn cho HS. - Phát triển năng lực hợp tác, năng lực tự học, khám phá thiên nhiên, năng lực tự phục vụ. HSKT: Hợp tác với các bạn trong nhóm tốt II. Hoạt động cơ bản: *Khởi động: - HS điểm số, đọc lời hứa của sao. - BVN bắt hát bài: Sao của em. HĐ1: Nghe thầy cô hướng dẫn cách chăm sóc bồn hoa cây cảnh và phân công nhiệm vụ cho từng nhóm. *ĐGTX: - Tiêu chí: HS nắm được kĩ thuật, cách thức và công việc chăm sóc của mình. Các nhóm nắm được công việc và vị trí khu vực của mình. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. 32
- Trường TH Phú Thủy Năm học: 2019 - 2020 HĐ2: Các nhóm tiến hành chăm sóc bồn hoa cây cảnh. *ĐGTX: - Tiêu chí: + Các nhóm thực hiện nghiêm túc, trồng dặm, nhổ cỏ, tưới nước cho các bồn hoa, cây cảnh. + Làm nghiêm túc, không đùa nghịch trong quá trình thực hiện tránh xảy ra tai nạn. + HS thấy được ý nghĩa việc mình làm và yêu thích công việc này. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chếp ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ3. Sinh hoạt cuối tuần: Việc 1: CTHĐTQ điều hành lớp nhận xét tình hình trong tuần qua. Việc 2: HS tham gia ý kiến, bầu HS tham gia tốt các hoạt động trong tuần. Việc 3: GV nhận xét, phổ biến thêm các kế hoạch mới, tôn vinh các học sinh xuất sắc trong tuần. *ĐGTX: - Tiêu chí: HS nắm được tình hình hoạt động trong tuần và phương hướng tuần tới. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. IV. Hoạt động ứng dụng: - Dặn dò HS đảm bảo an toàn giao thông, an toàn sông nước trong các ngày nghỉ. 33