Phiếu bài tập Lớp 2 - Tuần 2

docx 21 trang thienle22 9150
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Phiếu bài tập Lớp 2 - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxphieu_bai_tap_lop_2_tuan_2.docx

Nội dung text: Phiếu bài tập Lớp 2 - Tuần 2

  1. Họ và tên: . Lớp: 2 Thứ hai ngày 17 tháng 2 năm 2020 Môn: Tiếng Việt Tôm hùm Tôm hùm là động vật biển có họ hàng với cua. Giống như cua chúng có vỏ cứng ở bên ngoài và năm cặp chân. Cặp chân thứ nhất gọi là càng dùng để chụp và xé thức ăn ra làm nhiều mảnh. Chúng có mình dài chia làm ba phần: phần đầu, phần ngực và phần bụng và đuôi. Tôm hùm sống ở đáy đại dương, gần bờ. Chúng thường ẩn nấp trong các khe hở hay dưới các tảng đá lớn và vểnh râu ra bên ngoài. Khi cảm nhận có con mồi bơi ngang qua, nó sẽ túm lấy con mồi. Ngoài các động vật nhỏ ra, chúng còn ăn cả thực vật. I. Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc thực hiện theo yêu cầu: 1. Tôm hùm có họ hàng với: A. Các loài cỏ sống ở biển B. Con sứa C. Cua 2. Tôm hùm có mấy chân? A.5 chân B. 10 chân C. 20 chân 3. Tôm hùm sử dụng càng để làm gì? A. Dùng để bơi dưới nước B. Dùng để chụp và xé thức ăn ra làm nhiều mảnh C. Dùng để cặp thức ăn 4. Thức ăn của tôm hùm là gì? A. Rong biển ở dưới các tảng đá lớn B. Động vật nhỏ và thực vật
  2. C. Cỏ biển 5. Bộ phận trả lời cho câuhỏi “Ở đâu?” trong câu “Tôm hùm sống ở đáy đại dương, gần bờ.” là: A. Ở gần bờ B. Ở đáy đại dương C. Ở đáy đại dương, gần bờ 6. Trong câu: “Chúng thường ẩn nấp trong các khe hở hay dưới các tảng đá lớn và vểnh râu ra bên ngoài.” có mấy từ chỉ hoạt động, trạng thái? A. 2 từ .Đó là B. 3 từ. Đó là C. 4 từ. Đó là 7. Cho biết câu “Tôm hùm là động vật biển có họ hàng với cua.”thuộc kiểu câu gì? A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào? III. Luyện từ và câu: Bài 1. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm: a. Lan là bạn thân của Mai. b. Gió thổi vi vu. c. Những con sóng dập dềnh ngoài biển. Bài 2. Khoanh vào câu viết theo mẫu Ai thế nào? a, Bác em là công an. b, Ông em đang tỉa cây cảnh. c, Bà em rất hiền lành và phúc hậu.
  3. Bài 3 . Khoanh vào chữ cái trước câu nào thuộc câu kiểu Ai làm gì? a, Hoa và Hồng là hai chị em. b, Hai chị em chơi ở ngoài sân. c, Bà gọi hai đứa trẻ chơi ngoài sân vào cho bánh. Bài 4: Hãy đặt câu hỏi cho bộ phận gạch dưới: - Bà ngoại em hiền lắm. - Bạn Hà xinh nhất lớp. - Em được đi du lịch cùng bố mẹ vào tháng sáu.
  4. Toán Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống: Thừa số 4 4 4 4 4 4 4 4 Thừa số Tích 4 16 12 24 40 32 28 36 Bài 2: Tính dãy tính: a. 26 + 27 - 11 b. 93 – 13 – 29 = = = = c. 34 + 17 - 21 d. 9 + 38 + 25 = = = = Bài 3: Giải bài toán: a, Mỗi tủ có 4 ngăn kéo. Tính số ngăn kéo của 6 cái tủ như thế ? Tóm tắt Bài giải
  5. b, Một bình nhựa chứa 4 l nước. Hỏi 4 bình nhựa như vậy chứa bao nhiêu lít nước ? Tóm tắt Bài giải c, Một cái đĩa bày được 4 quả cam. Hỏi 5 đĩa như vậy bày được bao nhiêu quả cam ? Tóm tắt Bài giải d, Một thùng bánh nặng 4kg. Tính xem 8 thùng bánh cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ? Tóm tắt Bài giải Bài 5: Tìm một số sao cho khi cộng 37 với số đó và khi lấy 37 trừ đi số đó thì hai kết quả tìm được đều bằng nhau. Bài giải
  6. Bài 6: Có 14l dầu đựng vào các can 2l và can 3l. Hỏi có bao nhiêu can 2l và can 3l ? Bài giải
  7. Họ và tên: . Lớp: 2 Thứ ba ngày 18 tháng 2 năm 2020 Môn: Tiếng Việt I. Chính tả: Tôm hùm Tôm hùm sống ở đáy đại dương, gần bờ. Chúng thường ẩn nấp trong các khe hở hay dưới các tảng đá lớn và vểnh râu ra bên ngoài. Khi cảm nhận có con mồi bơi ngang qua, nó sẽ túm lấy con mồi. Ngoài các động vật nhỏ ra, chúng còn ăn cả thực vật. II. Tập làm văn: Viết đoạn văn về một người bạn thân của em.
  8. Toán 1. Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng là: 54 và 28 27 và 44 79 và 6 46 và 3 68 và 12 81 và 8 2. Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ là: 34 và 19 64 và 18 48 và 16 73 và 18 11 và 9 3.Tìm x: x + 26 = 81 x + 16 = 32 17 + x = 36 x – 34 = 23 + 14 x – 12 = 5 + 12 x – 34 = 67 4. Số? 9dm = . cm 6dm = cm 90cm = .dm 10cm = . dm 5. Viết các số 57, 95, 12, 49, 91: a) Theo thứ tự từ bé đến lớn: b) Theo thứ tự từ lớn đến bé: .
  9. 6. Bà An cắt tấm vải thành hai mảnh: Mảnh thứ nhất dài 34dm, mảnh thứ hai ngắn hơn mảnh thứ nhất 12dm. Hỏi tấm vải bà An có dài bao nhiêu đề - xi – mét ? Bài giải 7. Ba bạn Tài, Ngân, Thảo hái được tất cả là 54 bông hoa. Tài hái được nhiều hơn Ngân 6 bông hoa. Ngân hái được 13 bông hoa. Hỏi bạn Thảo hái được bao nhiêu bông hoa? Bài giải 8. Hình bên có: hình tam giác. hình tứ giác.
  10. Họ và tên: . Lớp: 2 Thứ tư ngày 19 tháng 2 năm 2020 Môn: Tiếng Việt Những chiếc khăn cho hươu cao cổ Một con hươu cao cổ được đưa từ châu Phi về vườn thú thành phố. Nó có tên là Bự. Bự rất thân thiện nên lúc nào các bạn nhỏ cũng xúm quanh chuồng nó. Hôm nay, Bự nằm ủ rũ, không đụng đến một nhành cây. Cậu bé Bi lo lắng hỏi Bự bị làm sao. Bự bảo: - Mình bị viêm họng. Châu Phi quê mình quanh năm nóng. Còn thành phố của bạn có mùa đông, gió lạnh. Bi nghĩ “phải giữ ấm cổ cho Bự” và tháo ngay chiếc khăn len trên cổ mình, vươn tay qua hàng rào. Bự cúi thấp đầu để Bi quàng khăn cho. Tất nhiên, chiếc khăn ấy quá nhỏ so với các cổ dài của Bự. Thế là Bi chạy đi. Lát sau, Bi quay lại với hàng chục bạn nhỏ. Các cô bé, cậu bé lần lượt tháo khăn trên cổ mình, còn Bự thì cúi đầu, vươn cổ cho các bạn quàng khăn. Thế là trên cổ Bự có bao nhiêu khăn len, khăn dạ, khăn bông với đủ sắc màu xanh, đỏ, tím, vàng, nâu, hồng, . Các bạn nhỏ vuốt ve cái cổ dài rực rỡ sắc màu của Bự. Bự cảm thấy cổ đỡ đau hẳn và mùa đông không còn lạnh lẽo nữa. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng : 1. Quê hương của hươu cao cổ ở đâu ? a.Ở xứ nóng châu Phi. b.Ở vùng đất có mùa đông. c.Ở vườn bách thú thành phố. 2. Vì sao hươu bị viêm họng ? a. Vì nơi ở mới quá nóng. b. Vì nơi ở mới có mùa đông, gió rét. c. Vì vườn thú thành phố thiếu cây xanh. 3. Bi và các bạn đã làm gì để giúp hươu khỏi bệnh ? a. Vuốt ve cổ hươu cho hươu ấm lên. b. Lấy vải các màu đắp lên mình hươu. c. Lấy khăn của mình quàng ấm cổ hươu. 4. Kết quả thế nào ?
  11. a. Cổ hươu không dài nữa. b. Thời tiết mùa đông ấm áp hơn. c. Hươu thấy cổ đỡ đau, mùa đông không còn lạnh lẽo. 5. Từ in đậm trong câu nào dưới đây chỉ đặc điểm của sự vật ? a. Mùa đông lạnh lẽo. b. Hươu cao cổ nằm ủ rũ. c. Các bạn nhỏ quàng khăn cho hươu. Bài 2: Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền vào từng chỗ trống: a) ngôi , xuyến , lao (sao, xao) b) phong , sướng , quả (sung, xung) Bài 3: Tìm từ có tiếng bắt đầu bằng âm s hoặc x có nghĩa như sau : a) Khoảng đất rộng dùng để đá bóng: b) Loại côn trùng thường ăn lá cây, trái cây: c) Chất lỏng dùng để chạy máy, để đốt: Bài 4: Điền vào chỗ trống in hoặc inh: a) Một điều nh , ch điều lành. b) Trọn nghĩa vẹn t c) Trên k , dưới nhường. Bài 5: Giải câu đố sau: Có sắc – mọc ở trên cành Có huyền – vuốt phẳng áo quần cho em Thay nặng – nhất định không quen Khi nào có ngã – chớ nên uống bừa. (Là những chữ gì?) .
  12. Toán 1. Số? 3dm = cm 20cm = dm 42cm = dm .cm 3dm 6cm = cm 2. Tính: 4 x 5 – 11 = 5 x 5 + 17 = = = 3 x 6 + 22 = 2 x 6 + 39 = = = 3. Tìm x: x + 23 = 56 + 26 x – 12 = 67 – 45 34 – x = 26 45 + x = 90 4. An và Bình cân nặng 46 kg. Bạn An cân nặng 24 kg. Hỏi bạn Bình cân nặng bao nhiêu ki – lô – gam ? Bài giải . 5. Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một nhiều hơn tổ Hai 14 công nhân, tổ Một có 47 công nhân. Hỏi: a) Tổ Hai có bao nhiêu công nhân?
  13. b) Nhà máy có tất cả bao nhiêu công nhân? Bài giải
  14. Họ và tên: Lớp: 2 Thứ năm ngày 20 tháng 2 năm 2020 Môn: Tiếng Việt I. Chính tả: Những chiếc khăn cho hươu cao cổ Một con hươu cao cổ được đưa từ châu Phi về vườn thú thành phố. Nó có tên là Bự. Bự rất thân thiện nên lúc nào các bạn nhỏ cũng xúm quanh chuồng nó. Hôm nay, Bự nằm ủ rũ, không đụng đến một nhành cây. Cậu bé Bi lo lắng hỏi Bự bị làm sao. Bự bảo: - Mình bị viêm họng. II. Tập làm văn: Một người bạn mới chuyển đến lớp của em. Em hãy viết lời giới thiệu về mình để làm quen. .
  15. Toán 1. Đặt tính rồi tính: 90 – 16 25 + 75 100 – 8 15 + 28 + 33 2. Tính: 69 – 3 x 9 = 12 + 2 x 8 = = = 4 x 6 + 12 = 5 x 9 – 30 = = = 3. Mỗi ngày chị Mai học 4 giờ. Hỏi 5 ngày chị Mai học bao nhiêu giờ ? Bài giải . 4. Khoanh tròn vào đáp án đúng: a) Tích của hai số bằng 18, một thừa số bằng 3. Thừa số còn lại là: A. 15 B. 12 C. 8 D. 6 b) Một phép trừ có hiệu bằng 15; số trừ bằng 8. Số bị trừ là: A. 23 B. 7 C.14 D. 32
  16. 5. Viết phép tính thích hợp và tính nhẩm kết quả của phép tính đó, điền vào ô trống tương ứng dưới đây: Phép tính a) Các thừa số là 4 và 7 b) Các thừa số là 5 và 9 c) Các số hạng là 3 và 8 d) Các số hạng là 4 và 10
  17. Họ và tên: Lớp: 2 Thứ sáu ngày 21 tháng 2 năm 2020 Môn: Tiếng Việt I. Đọc hiểu: Sói và Sóc Sóc mê mải chuyền cành trên cây bỗng rơi trúng đầu lão Sói đang ngái ngủ. Sói chồm dậy định ăn thịt Sóc, Sóc van nài: - Ông hãy làm ơn thả tôi ra. Sói trả lời: - Được, tao sẽ thả. Nhưng mày phải nói cho tao biết vì sao chúng mày vui vẻ thế. Còn tao lúc nào cũng buồn. Nhìn lên trên cây bao giờ tao cũng thấy chúng mày nhảy nhót. Sóc đáp: - Hãy thả tôi lên cây đã, rồi tôi sẽ nói. Còn ở đây tôi sợ ông lắm. Sói buông Sóc ra. Sóc nhảy tót lên trên cây rồi bảo: - Ông buồn vì ông độc ác. Sự độc ác thiêu đốt tim gan ông. Còn chúng tôi lúc nào cũng vui vẻ vì chúng tôi hiền lành, không làm điều ác cho ai cả. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng : 1. Chuyện gì xảy ra với Sóc ? a. Sóc mải mê chuyền cành, chẳng may rơi vào hang của Sói. b. Sóc mải mê chuyền cành bỗng rơi trúng đầu lão Sói đang ngái ngủ. c. Sóc đang mải mê kiếm ăn thì chẳng may bị Sói rình bắt được. 2. Sói yêu cầu điều gì mới thả Sóc ? a. Sóc phải quỳ lạy Sói. b. Sóc phải đem nộp thức ăn tìm được cho Sói. c. Sóc sẽ nói cho Sói biết vì sao Sóc luôn vui vẻ nhảy nhót trên cây còn Sói lúc nào cũng buồn. 3. Sóc trả lời Sói như thế nào ? a. Sóc vui vì được sống trên cây còn Sói buồn vì phải sống ở dưới đất. b. Sói buồn vì Sói độc ác. Còn Sóc vui vì Sóc hiền lành, không làm điều ác cho ai.
  18. c. Sóc vui vì lúc nào cũng kiếm đủ thức ăn. Còn Sói buồn vì nhiều lúc không lừa được ai chẳng có gì mà ăn. 4. Câu nói của Sóc cho ta hiểu được điều gì ? a. Muốn sống vui vẻ chúng ta phải khôn ngoan như Sóc để không bị kẻ thù đánh bại. b. Muốn sống vui vẻ chúng ta phải chăm chỉ làm việc và luôn hoạt động. c. Muốn sống vui vẻ chúng ta phải sống hiền lành, không làm điều ac cho ai. II. Bài tập: Bài 1: Điền vào chỗ trống: a) s hoặc x ? - uối chảy róc rách, lá rơi .ào .ạc. - Đói cho ạch, rách cho thơm. - Có anh có em như trăng có ao. b) in hoặc inh ? - Dưới bóng cây đa của ngàn xưa thấp thoáng mái chùa cổ k - Đi phải nh ., ngồi phải nghĩ. - Ăn một m đau tức, Làm một m cực thân. Bài 2: Giải các câu đố sau: a) Trên trời có giếng nước trong Con kiến chẳng lọt, con ong chẳng vào. ( Là quả gì? . .) b) Quả gì như những đèn lồng Chua chua, nho nhỏ, treo trong vườn nhà ? ( Là quả gì? .)
  19. Toán 1. Nối ( theo mẫu): a) 74 – 26 + 47 = 1) 43 + 48 – 16 = b) 55 – 29 + 38 = 2) 38 – 19 + 74 = c) 86 – 48 + 37 = 3) 25 – 18 + 88 = d) 47 – 19 + 65 = 4) 58 + 37 – 31 = e) 58 – 39 + 47 = 5) 75 – 48 + 39 = 2. Tìm x: x + 36 = 94 – 29 x – 38 = 86 – 48 x – 27 = 95 – 38 36 + x = 86 – 29 3. Hôm nay mẹ vắt được 47 lít sữa bò. Nếu mẹ vắt thêm 13 lít nữa thì bằng số sữa mẹ vắt ngày hôm qua. Hỏi ngày hôm qua mẹ vắt được bao nhiêu lít sữa bò? Bài giải 4. Kéo dài đoạn thẳng AB thêm 15cm thì nó vẫn ngắn hơn đoạn thẳng CD 25cm. Hỏi khi chưa kéo dài thì đoạn thẳng AB ngắn hơn đoạn thẳng CD mấy đề - xi – mét ? Bài giải
  20. 5. Kéo dài đoạn thẳng CD thêm 1dm thì nó dài hơn đoạn thẳng AB 46cm. Hỏi khi chưa kéo dài thì đoạn thẳng CD dài hơn đoạn thẳng AB bao nhiêu xăng – ti – mét ? Bài giải 6. Có hai can đựng nước mắm. Sau khi chuyển từ can thứ nhất sang can thứ hai 8 lít thì số nước mắm trong hai can bằng nhau. Vậy lúc đầu số nước mắm trong can thứ hai ít hơn can thứ nhất là . 7. Khi trừ số liền trước của số có hai chữ số giống nhau với số liền trước của số tròn chục ta được kết quả là số có chữ số hàng đơn vị bằng 6. Tìm số có hai chữ số giống nhau đó. . 8. Khi trừ số liền sau của số có hai chữ số giống nhau với số liền sau của số tròn chục ta được kết quả là số có hàng đơn vị bằng 9. Tìm số có hai chữ số giống nhau đó. 9. Có một cân đĩa và hai quả cân loại 1kg và 2kg. Làm thế nào để cân được 8kg gạo sau hai lần cân?