Giáo án dạy học Lớp 3, 4, 5 - Tuần 1 - Giáo viên: Hoàng Thị Minh Hằng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học Lớp 3, 4, 5 - Tuần 1 - Giáo viên: Hoàng Thị Minh Hằng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_day_hoc_lop_3_tuan_1_giao_vien_hoang_thi_minh_hang.docx
Nội dung text: Giáo án dạy học Lớp 3, 4, 5 - Tuần 1 - Giáo viên: Hoàng Thị Minh Hằng
- Gi¸o ¸n d¹y häc – TuÇn 1 – N¨m häc 2019 - 2020 TUẦN I KHỐI 3 ĐẠO ĐỨC: KÍNH YÊU BÁC HỒ ( T1) Dạy lớp 3C - Tiết 3 , sáng thứ ba ngày 27 tháng 8 năm 2019 Điều chỉnh: GV gợi ý và tạo điều kiện cho HS tập hợp và giới thiệu những tư liệu sưu tầm được về Bác Hồ. I. Muc tiêu: 1.KT : Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước, dân tộc. 2.KN : Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ. 3.TĐ : Thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng. 4.NL : Hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề. II. Đồ dùng dạy học - Vở BT Đạo đức; các mẩu chuyện kể về Bác Hồ II. Hoạt động dạy học * Khởi động - Trưởng ban văn nghệ điều hành lớp hát tập thể. - GV nêu mục tiêu, giới thiệu bài. A. Hoạt động cơ bản 1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. - Việc 1: hai bạn quan sát, thảo luận về các bức ảnh, tìm hiểu nội dung và đặt tên cho từng ảnh. - Việc 2: trình bày trước nhóm về nội dung từng bức tranh. Gi¸o viªn : Hoµng ThÞ Minh H»ng 1
- Gi¸o ¸n d¹y häc – TuÇn 1 – N¨m häc 2019 - 2020 - Việc 3: Nhận xét, thống nhất kết quả. - GV nêu một số câu hỏi, yêu cầu hS Thảo luận nhóm trả lời. + Em còn biết gì thêm về Bác Hồ? (H:vị lãnh tụ, nhà thơ,nhà văn, hoạt động c/m, yêu nước, thương dân ) + Bác sinh ngày, tháng, năm nào? (H: 19/5/1890) - GV kết luận: Nhân dân Việt Nam ai cũng kính yêu Bác Hồ. - Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - HS quan sát tranh và biết đặt tên cho nội dung bức tranh hợp lí. Nói về sự hiểu biết của mình về Bác Hồ kính yêu. - Kĩ năng phán đoán, tư duy . - Học tập tấm gương về đạo đức, lối sống của Bác. Thực hiện tốt 5 điều BH dạy. - Tự học, hợp tác + Phương pháp: vấn đáp. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. 2. Hoạt động 2: GV kể chuyện. - Việc 1: GV kể cho HS nghe một số câu chuyện về Bác Hồ - Việc 2: Qua câu chuyện em thấy tình cảm giữa Bác Hồ và các cháu Thiếu nhi như thế nào? 3. Hoạt động 3: Tìm hiểu về 5 điều Bác Hồ dạy. - Việc 1: Cho HS nêu 5 điều Bác Hồ dạy. - Việc 2: Tổ chức học thuộc 5 điều Bác Hồ dạy - GV củng cố lại nội dung 5 điều Bác Hồ dạy Thiếu niên Nhi đồng. Gi¸o viªn : Hoµng ThÞ Minh H»ng 2
- Gi¸o ¸n d¹y häc – TuÇn 1 – N¨m häc 2019 - 2020 - Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước, dân tộc. - Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ. - Kể chuyện lưu loát, hấp dẫn bọc lộ được t/c cảm xúc qua câu chuyện. - Học tập tấm gương về đạo đức, lối sống của Bác. Thực hiện tốt 5 điều BH dạy. - Tự học, hợp tác + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. B. Hoạt động ứng dụng - Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy. - Viết 3- 5 câu nói về Bác Hồ ———— ———— KHỐI 4 ĐẠO ĐỨC: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP ( T1) Dạy lớp 4B - tiết 2 – sáng thứ năm ngày 29 tháng 8 năm 2019 I.Mục tiêu: 1.KT: HS có thái độ và hành vi trung thực trong học tập . 2.KN: Biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập 3.TĐ: Trung thực trong học tập Gi¸o viªn : Hoµng ThÞ Minh H»ng 3
- Gi¸o ¸n d¹y häc – TuÇn 1 – N¨m häc 2019 - 2020 4.NL: Kỹ năng tự nhận thức -Kỹ năng bình luận, phê phán -Kỹ năng làm chủ bản thân thiếu trung thực trong học tập. II. Chuẩn bị: - Các mẫu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập . III.Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: - Ban văn nghệ tổ chức cho các bạn chơi trò chơi khởi động tiết học. - Giới thiệu bài 2. Hoạt động học: Hoạt động cơ bản *Tìm hiểu tình huống: Việc 1: Từng bạn đọc cho nhau nghe tình huống ( SGK / 3 và kết hợp quan sát tranh trong SGK ) Việc 2: Thảo luận và trả lời các câu hỏi: a.Theo em, bạn Long có thể có những cách giả quyết như thế nào? b.Nếu em là bạn Long em sẽ làm gì? Vì sao? Việc 1: Nhóm trưởng gọi các bạn trong nhóm trả lời các câu hỏi Việc 2: Nhận xét sửa sai nếu có Việc 3: Cho các bạn đọc ghi nhớ * Đánh giá: -Tiêu chí: Trung thực trong học tập là thể hiện lòng tự trọng. Trung thực trong học tập, em sẽ được mọi người quí mến. Gi¸o viªn : Hoµng ThÞ Minh H»ng 4
- Gi¸o ¸n d¹y häc – TuÇn 1 – N¨m häc 2019 - 2020 - PP: vấn đáp. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. * Hoạt động thực hành: Bài tập 1: - Em làm bài tập 1 trong SGK / 4 - Việc 1: Em đọc kết quả cho bạn nghe - Việc 2: Đánh giá, nhận xét, bổ sung câu trả lời cho bạn. Bài tập 2: - Em làm bài tập 2 trong SGK / 4 - Việc 1: Em đọc kết quả cho bạn nghe - Việc 2: Đánh giá, nhận xét, bổ sung câu trả lời cho bạn. Giáo viên tương tác với học sinh: - Theo em, tại sao chúng ta phải trung thực trong học tập? Gi¸o viªn : Hoµng ThÞ Minh H»ng 5
- Gi¸o ¸n d¹y häc – TuÇn 1 – N¨m häc 2019 - 2020 * Đánh giá: - Tiêu chí: Có thể đánh giá việc trả lời theo các mức độ : (1)Không đưa ra được phương án hoặc đưa ra phương án nhưng không thích hợp. (2)Đưa ra được phương án thích hợp nhưng không giải thích được. (3)Đưa ra được phương án thích hợp và giải thích được - PP: Vấn đáp - KT: Viết nhanh *Hướng dẫn ứng dụng: - Sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương trung thực trong học tập. - Tự liên hệ: BT6/ SGK - Chuẩn bị tiểu phẩm theo chủ đề bài học (BT5) theo nhóm. ———— ———— KHOA HỌC: CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG? Dạy lớp 4B- tiết 1 – sáng thứ năm ngày 29 tháng 8 năm 2019 I.Mục tiêu: Sau bài học, em 1.KT: Nêu được những điều kiện vật chất mà con người cần để duy trì sự sống của mình. 2.KN: Kể được những điều kiện về tinh thần cần cho sự sống của con người như sự quan tâm ,chăm sóc ,giao tiếp xã hội, các phưng tiện giao thông, giải trí. 3. TĐ: Có ý thức giữ gìn các điều kiện vật chất và tinh thần. 4.NL: HS nêu được côn người cần thức ăn, nước uống, không khí, nhiệt độ để sống. II. Đồ dùng dạy –học: - GV: Các hình ảnh trong sgk và một loại thức ăn có sẵn - HS: SGK, bút, thước, một loại thức ăn có sẵn III. Hoạt động học: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: 1. Khởi động: Gi¸o viªn : Hoµng ThÞ Minh H»ng 6
- Gi¸o ¸n d¹y häc – TuÇn 1 – N¨m häc 2019 - 2020 GV yêu cầu CTHĐTQ kiểm tra sách vở dụng cụ học tập của các nhóm. 2. Hình thành kiến thức: - Giới thiệu bài- ghi đề lên bảng Hoạt đông 1: Tìm hiểu mục tiêu Việc 1: - Đọc mục tiêu của bài trang 3 sgk Việc 2: - Trao đổi với bạn về mục tiêu Hoạt đông 2: Liên hệ thực tế: Việc 1: - Nêu những thứ em và mọi người cần cho cuộc sống là gì? Việc 2: - Hai hs ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe về những thứ em và mọi người cần cho cuộc sống là gì ? Hoạt đông 3: Quan sát và thảo luận: Việc 1: Quan sát và đọc kĩ ghi chú dưới hình Việc 2: - Thảo luận với bạn bên cạnh Việc 3: - Thống nhất kết quả trong nhóm Gi¸o viªn : Hoµng ThÞ Minh H»ng 7
- Gi¸o ¸n d¹y häc – TuÇn 1 – N¨m häc 2019 - 2020 Hoạt đông 4:Trả lời câu hỏi : Việc 1: -Con người cần gì để duy trì sự sống? -Ngoài các yếu tố để duy trì sự sống của con người còn cần gì? Việc 2 : -Một số hs báo cáo kết quả những việc em đã làm được Tiêu chí đánh giá: Biết được những yếu tố con người cần cho cuộc sống :Không khí,thức ăn, nước uống,nhà ở, ., đi học, , gia đình, bạn bè ,làng xóm, - PP:vấn đáp - KT: Trình bày miệng ,nhận xét. Hoạt đông 5:Quan sát và nhận xét Việc 1: Đại diện nhóm trình bày kết quả Việc 2: - GV cùng hs nhận xét những việc bạn đã làm Hoạt đông 6: Đọc và Trả lời. Việc 1: - Đọc nội dung trong sgk và trả lời con người cần gì để duy trì sự sống * Hoạt động nối tiếp: Gi¸o viªn : Hoµng ThÞ Minh H»ng 8
- Gi¸o ¸n d¹y häc – TuÇn 1 – N¨m häc 2019 - 2020 Việc 1: Một số hs báo cáo kết quả những việc em đã làm được Việc 2: - GV cùng hs nhận xét những việc bạn đã làm -Tiêu chí: HS nắm được con người cần thức , nước uống, không khí ,ánh sáng PP:vấn đáp - KT: Trình bày miệng ,nhận xét B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: 1. Trò chơi Việc 1: Mỗi nhóm hs cử một hs 1 bạn đến góc học tập lấy sơ đồ” sau:(SGK) Việc 2:Thảo luận điền thông tin theo nhóm -Các nhóm lần lượt trình bày kết quả nhóm nào nhanh là nhóm đó thắng - GV cùng hs nhận xét, tuyên dưỡng những việc bạn đã làm -Tiêu chí: Điền được những thông tin đúng vào sơ đồ PP:vấn đáp - KT: Trình bày miệng ,nhận xét C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: -Trao đổi với người thân những điêu em đã được học trong bài. ———— ———— Gi¸o viªn : Hoµng ThÞ Minh H»ng 9
- Gi¸o ¸n d¹y häc – TuÇn 1 – N¨m häc 2019 - 2020 KHOA HỌC: CƠ THỂ NGƯỜI TRAO ĐỔI CHẤT NHƯ THẾ NÀO?(T1) Dạy lớp 4B- tiết 2 – sáng thứ sáu ngày 30tháng 8 năm 2019 I.Mục tiêu: Sau bài học, em 1.KT: Kể ra những gì hằng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống. 2. KN: Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất. Viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. 3. TĐ: Biết yêu thích môn học thích khám phá 4.NL: HS hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. II. Đồ dùng dạy –học: - GV: Các hình ảnh trong sgk - HS: SGK, bút, thước A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: 1. Khởi động: - CTHĐTQ tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn, ai đúng” - CTHĐTQ lần lượt đưa một số câu hỏi HS nắm được con người cần gì để sống. TC:HS tự tin bày tỏ ý kiến PP:Quan sát ,vấn đáp gợi mở KT:Nhận xét bằng lời 2. Hình thành kiến thức: - Giới thiệu bài- ghi đề lên bảng Hoạt đông 1: Tìm hiểu mục tiêu Gi¸o viªn : Hoµng ThÞ Minh H»ng 10
- Gi¸o ¸n d¹y häc – TuÇn 1 – N¨m häc 2019 - 2020 Việc 1: - Đọc mục tiêu của bài trang 3 sgk Việc 2: - Trao đổi với bạn về mục tiêu Hoạt đông 2: Liên hệ thực tế: Việc 1: - Để duy trì sự sống hằng ngày, cơ thể phải lấy những gì từ môi trường và thải ra những gì từ môi trường? Việc 2: - Hai hs ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe về cơ thể phải lấy và thải ra những gì từ môi trường -Tiêu chí: Nêu được những yếu tố con người cần cho cuộc sống :Hằng ngày cơ thể người phải lấy tư môi trường thức ăn nước uống, khí ô xi và thải ra ngoài môi trường phân ,nước tiểu, khí các-bô-níc -PP:Vấn đáp -KT: Trình bày miệng ,tôn vinh học tập. Hoạt đông 3: Quan sát sơ đồ và thảo luận: Việc 1: Quan sát và đọc kĩ ghi chú dưới hình Việc 2: - Thảo luận với bạn bên cạnh Việc 3: - Thống nhất kết quả trong nhóm . Hoạt đông 4: Đọc và Trả lời. Gi¸o viªn : Hoµng ThÞ Minh H»ng 11
- Gi¸o ¸n d¹y häc – TuÇn 1 – N¨m häc 2019 - 2020 Việc 1: - Đọc nội dung trong sgk và trả lời câu hỏi SGK T10 * Hoạt động nối tiếp: Việc 1: Một số hs báo cáo kết quả những việc em đã làm được Việc 2: - GV cùng hs nhận xét những việc bạn đã làm -Tiêu chí: HS nắm được trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường PP:vấn đáp - KT: Trình bày miệng ,nhận xét C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: -Trao đổi với người thân những điêu em đã được học trong bài. ———— ———— LỊCH SỬ: Bài 1: MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ ( T1) Dạy lớp 4A - tiết 3 – sáng thứ hai ngày 26 tháng 8 năm 2019 Dạy lớp 4B - tiết 1 – chiều thứ ba ngày 27 tháng 8 năm 2019 Dạy lớp 4C - tiết 3 – chiều thứ năm ngày 29 tháng 8 năm 2019 I.Mục tiêu: 1. KT: Nêu được vị trí và hình dạng (phần đất liền) nước ta trên bản đồ 2. KN: Nêu được nước ta có 54 dân tộc . Các dân tộc đều có chung Lịch sử, chung Tổ quốc 3.TĐ: Nhận biết được thiên nhiên và cuộc sống của con người ở mỗi vùng có sự khác nhau 4.NL: Chỉ được vị trí nước ta trên bản đồ Gi¸o viªn : Hoµng ThÞ Minh H»ng 12
- Gi¸o ¸n d¹y häc – TuÇn 1 – N¨m häc 2019 - 2020 II. Chuẩn bị ĐDDH - GV: SHD, hình ảnh minh họa - HS: SHD, vở III. Tổ chức các hoạt động học tập A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1.Khởi động: Hát B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH 1. Xác định nước ta trên bản đồ và những bộ phận hợp thành của lãnh thổ * Hoạt động 1 : Quan sát bản đồ hành chính VN Việc1:Yêu cầu HS Quan sát bản đồ hành chính VN trả lời các câu hỏi sau: + Phần đất liền nước ta giáp với nước nào ? +Phần đất liền nước có hình dáng ntn? Việc 2 : Gọi một vài HS TL. *Đánh giá: - Tiêu chí : Thao tác chỉ đúng trên bản đồ Mạnh dạn, tự tin khi trình bày trước lớp. - PP: Quan sát -Kĩ thuật: Ghi chép ngắn Hoạt động 2 : Tìm hiểu về thiên nhiên,đời sống, sản xuất của một số dân tộc ở một số vùng Việc 1: Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo gợi ý sau: + HS giới thiệu tranh ảnh Việc 2: Đại diện nhóm trình bày trước lớp. - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung *Đánh giá Gi¸o viªn : Hoµng ThÞ Minh H»ng 13
- Gi¸o ¸n d¹y häc – TuÇn 1 – N¨m häc 2019 - 2020 - Tiêu chí :+Tìm ra kết quả riêng của thiên nhiên của mỗi vùng. +Trao đổi và nhận xét về trang phục của người phụ nữ ở một số dân tộc -PP: vấn đáp -Kĩ thuật : Trình bày miệng, C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG -Hỏi các em thuộc dân tộc nào ———— ———— ĐỊA LÍ: Bài 1: MÔN ĐỊA LÍ VÀ LỊCH SỬ ( T2) Dạy lớp 4A - tiết 1 – chiều thứ năm ngày 29 tháng 8 năm 2019 Dạy lớp 4B - tiết 1 – chiều thứ năm ngày 29 tháng 8 năm 2019 Dạy lớp 4C - tiết 1 – chiều thứ sáu ngày 30 tháng 8 năm 2019 I.Mục tiêu: 1.KT: Nêu được vị trí và hình dạng (phần đất liền) nước ta trên bản đồ 2.KN: Nêu được nước ta có 54 dân tộc . Các dân tộc đều có chung Lịch sử, chung Tổ quốc 3.TĐ: Nhận biết được thiên nhiên và cuộc sống của con người ở mỗi vùng có sự khác nhau 4.NL: Chỉ được vị trí nước ta trên bản đồ II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: SHD, hình ảnh minh họa - HS: SHD, vở III. Tổ chức các hoạt động học tập A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1.Khởi động: Hát B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH 1. Xác định nước ta trên bản đồ và những bộ phận hợp thành của lãnh thổ * Hoạt động 1 : Quan sát bản đồ hành chính VN Gi¸o viªn : Hoµng ThÞ Minh H»ng 14
- Gi¸o ¸n d¹y häc – TuÇn 1 – N¨m häc 2019 - 2020 Việc1:Yêu cầu HS Quan sát bản đồ hành chính VN trả lời các câu hỏi sau: + Phần đất liền nước ta giáp với nước nào ? +Phần đất liền nước có hình dáng ntn? Việc 2 : Gọi một vài HS TL. ĐGTX: - Tiêu chí : Thao tác chỉ đúng trên bản đồ Mạnh dạn, tự tin khi trình bày trước lớp. - PP: Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi Hoạt động 2 : Tìm hiểu về thiên nhiên,đời sống, sản xuất của một số dân tộc ở một số vùng Việc 1: Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo gợi ý sau: + HS giới thiệu tranh ảnh Việc 2: Đại diện nhóm trình bày trước lớp. - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung ĐGTX: - Tiêu chí : + Tìm ra kết quả riêng của thiên nhiên của mỗi vùng. + Trao đổi và nhận xét về trang phục của người phụ nữ ở một số dân tộc - PP: Vấn đáp - Kĩ thuật : Trình bày miệng C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Hỏi các em thuộc dân tộc nào? ———— ———— Gi¸o viªn : Hoµng ThÞ Minh H»ng 15
- Gi¸o ¸n d¹y häc – TuÇn 1 – N¨m häc 2019 - 2020 KHỐI 5 ĐẠO ĐỨC: EM LÀ HỌC SINH LỚP ( T1) Dạy lớp 5C - tiết 3 – sáng thứ sáu ngày 30 tháng 8 năm 2019 I. Mục tiêu 1.KT: HS biết: Học sinh lớp 5 là học sinh của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. 2.KN: Nêu được một số điểm xứng đáng mình là học sinh lớp 5 và điểm cần cố gắng để mình xứng đáng là học sinh lớp 5. 3.TĐ: - Có ý thức học tập, rèn luyện. Vui và tự hào là học sinh lớp 5 4.NL: Tự học, hợp tác II. Chuẩn bị - VBT,Các bài hát về chủ đề trường em - Đồ dùng học tập III. Các hoạt động dạy - học : A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. Hoạt động 1: Khởi động - V1: Cả lớp hát một bài 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu tranh, ảnh + HS quan sát và nêu nội dung tranh + Các nhóm đọc thông tin và thảo luận các câu hỏi SGK tr4 + Đại diện các nhóm trình bày Gi¸o viªn : Hoµng ThÞ Minh H»ng 16
- Gi¸o ¸n d¹y häc – TuÇn 1 – N¨m häc 2019 - 2020 (- Là học sinh lớn nhất trường nên phải gương mẫu - Cần phải chăm học, tự giác trong công việc hằng ngày và trong học tập, phải rèn luyện thật tốt) - HS đọc ghi nhớ : SGK (5) * Đánh giá: - TCĐG: + Học sinh lớp 5 là học sinh của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. + Vui và tự hào là học sinh lớp 5 + Tự học , hợp tác - PPĐG: Quan sát. Vấn đáp - KTĐG: ghi chép ngắn, trình bày miệng 3. Hoạt động 3: Bài tập 1: V1: HS đưa ra các cách giải quyết ? Nếu là em sẽ chọn cách nào, vì sao? ? Cách đó có gì tốt, có gì hạn chế? V2: Trình bày ý kiến (- Các ý a; b; c; d ; e là nhiệm vụ của học sinh lớp 5 mà chúng ta cần thực hiện.) * Đánh giá: - TCĐG: + Học sinh lớp 5 là học sinh của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. + Vui và tự hào là học sinh lớp 5 + Tự giải quyết vấn đề, hợp tác - PPĐG: Quan sát. Vấn đáp - KTĐG: ghi chép ngắn, trình bày miệng Gi¸o viªn : Hoµng ThÞ Minh H»ng 17
- Gi¸o ¸n d¹y häc – TuÇn 1 – N¨m häc 2019 - 2020 4. Hoạt động 4: Bày tỏ ý kiến (BT2 - SGK). V1: - HS bày tỏ ý kiến. - Tự liên hệ bản thân. (Gương mẫu về một số mặt thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy và thực hiện đúng nội quy của trường của lớp ) V2: - GV kết luận * Đánh giá: - TCĐG: + Học sinh nêu được một số điểm xứng đáng mình là học sinh lớp 5. + Vui và tự hào là học sinh lớp 5 + Tự giải quyết vấn đề, hợp tác - PPĐG: Quan sát. Vấn đáp - KTĐG: ghi chép ngắn, trình bày miệng 4. Thể hiện trách nhiệm của học sinh lớp 5 V1: Hs nêu ra một số tình huống. V2: Hs nhận xét. V3: Hs báo cáo kết quả. + Cách ứng xử đã phù hợp chưa vì sao? (Chưa giúp đỡ em nhỏ, chưa vệ sinh trường lớp chuyên cần ) * Đánh giá: - TCĐG: + Học sinh nêu được một số điểm còn phải cố gắng để xứng đáng mình là học sinh lớp 5. + Có ý thức học tập, rèn luyện. + Tự giải quyết vấn đề, hợp tác Gi¸o viªn : Hoµng ThÞ Minh H»ng 18
- Gi¸o ¸n d¹y häc – TuÇn 1 – N¨m häc 2019 - 2020 - PPĐG: Quan sát. Vấn đáp - KTĐG: ghi chép ngắn, trình bày miệng B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Vì sao cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập? - Về sưu tầm bài thơ, bài hát, bài báo nói về học sinh ———— ———— KHOA HỌC: SỰ SINH SẢN ( T1) Dạy lớp 5C - tiết 2 – sáng thứ hai ngày 26 tháng 8 năm 2019 Khoa học: SỰ SINH SẢN I . Mục tiêu: 1.KT: - Nhận ra mỗi trẻ em đều do Bố, Mẹ sinh ra và có một số đặc điểm giống với bố mẹ của mình 2.KN: Hiểu được ý nghĩa của việc sinh sản. 3.TĐ: - Giáo dục HS thương yêu bố mẹ, anh chị em. 4.NL: - Hợp tác, tự học II. Chuẩn bị: - GV : Bộ phiếu dùng cho trò chơi”Bé là con ai?’’. III. Hoạt động dạy - học: A. HỌAT ĐỘNG CƠ BẢN 1. Khởi động: - CTHĐTQ tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi khởi động tiết học. - Giáo viên giới thiệu bài học, mục tiêu. 2. Chơi trò chơi: “Bé là con ai?” Gi¸o viªn : Hoµng ThÞ Minh H»ng 19
- Gi¸o ¸n d¹y häc – TuÇn 1 – N¨m häc 2019 - 2020 V1: - Gv phổ biến trò chơi: Bé là con ai? V2: - Chơi theo nhóm đôi V3: - Tuyên dương các nhóm thắng cuộc * Đánh giá: - TCĐG: + Biết mình là con ai + Giáo dục cho H yêu biết yêu gia đình. + Tự học, hợp tác - PPĐG: Quan sát. vấn đáp, tích hợp - KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trò chơi 3. Ý nghĩa của sự sinh sản V1: - Quan sát các hình 1,2,3 SGK và đọc lời thoại giữa các nhân vật trong hình . V2: - Chia sẻ và tìm ra ý nghĩa của Sự sinh sản V3: - Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình, dòng họ. V4: - Điều gì có thể xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản. V5: - NT báo cáo kết quả (Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mooic gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau) V6: - Đọc mục bạn cấn biết * Đánh giá: - TCĐG: + Nhận ra mỗi trẻ em đều do Bố, Mẹ sinh ra và có một số đặc điểm giống với bố mẹ của mình + Ý nghĩa của việc sinh sản. Gi¸o viªn : Hoµng ThÞ Minh H»ng 20
- Gi¸o ¸n d¹y häc – TuÇn 1 – N¨m häc 2019 - 2020 + Yêu thương người thân trong gia đình + Tự học, hợp tác - PPĐG: Quan sát. vấn đáp. - KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Về nhà năm lại ý nghĩa của sự sinh sản ———— ———— KHOA HỌC: : SỰ SINH SẢN ( T2) Dạy lớp 5C - tiết 4 – sáng thứ sáu ngày 30tháng 8 năm 2019 I . Mục tiêu: 1.KT: - Nhận ra mỗi trẻ em đều do Bố, Mẹ sinh ra và có một số đặc điểm giống với bố mẹ của mình 2.KN: Hiểu được ý nghĩa của việc sinh sản. 3.TĐ: - Giáo dục HS thương yêu bố mẹ, anh chị em. 4.NL: - Hợp tác, tự học II. Chuẩn bị: - GV : Bộ phiếu dùng cho trò chơi”Bé là con ai?’’. III. Hoạt động dạy - học: A. HỌAT ĐỘNG CƠ BẢN 1. Khởi động: - CTHĐTQ tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi khởi động tiết học. - Giáo viên giới thiệu bài học, mục tiêu. Gi¸o viªn : Hoµng ThÞ Minh H»ng 21
- Gi¸o ¸n d¹y häc – TuÇn 1 – N¨m häc 2019 - 2020 2. Chơi trò chơi: “Bé là con ai?” V1: - Gv phổ biến trò chơi: Bé là con ai? V2: - Chơi theo nhóm đôi V3: - Tuyên dương các nhóm thắng cuộc * Đánh giá: - TCĐG: + Biết mình là con ai + Giáo dục cho H yêu biết yêu gia đình. + Tự học, hợp tác - PPĐG: Quan sát. vấn đáp, tích hợp - KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trò chơi 3. Hoàn thành nội dung các bài tập V1: - Quan sát các hình 1,2,3 SGK và đọc lời thoại giữa các nhân vật trong hình . V2: - Chia sẻ và tìm ra ý nghĩa của Sự sinh sản V3: - Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình, dòng họ. V4: - Điều gì có thể xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản. V5: - NT báo cáo kết quả (Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mooic gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau) * Đánh giá: - TCĐG: + Nhận ra mỗi trẻ em đều do Bố, Mẹ sinh ra và có một số đặc điểm giống với bố mẹ của mình + Ý nghĩa của việc sinh sản. Gi¸o viªn : Hoµng ThÞ Minh H»ng 22
- Gi¸o ¸n d¹y häc – TuÇn 1 – N¨m häc 2019 - 2020 + Yêu thương người thân trong gia đình + Tự học, hợp tác - PPĐG: Quan sát. vấn đáp. - KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Về nhà năm lại ý nghĩa của sự sinh sản ———— ———— LỊCH SỬ: CÂUCHUYỆN VỀ TRƯƠNG ĐỊNH Dạy lớp 5B - tiết 2 – chiều thứ ba ngày 27 tháng 8 năm 2019 Dạy lớp 5C - tiết 3 – chiều thứ ba ngày 27 tháng 8 năm 2019 Dạy lớp 5D - tiết 4 – sáng thứ năm ngày 29 tháng 8 năm 2019 Dạy lớp 5A - tiết 1 – sáng thứ sáu ngày 30 tháng 8 năm 2019 Dạy lớp 5E - tiết 2 – chiều thứ sáu ngày 30 tháng 8 năm 2019 I.Mục tiêu: 1.KT : Biết được thời kỳ đầu thực dân Pháp xâm lược , Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào chống Pháp ở Nam Kỳ. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định: Không tuân theo lệnh vua, cùng nhân dân chống pháp. - Trương Định quê ở Bình Sơn, Quảng Ngãi chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp ngay khi chúng vừa tiến công Gia Định(1859) - Triều đình ký hòa ước ba tỉnh miền đông Nam Kỳ cho Pháp và lệnh cho Trương Định giải tán lực lượng kháng chiến. - Trương Định không tuân theo lệnh vua kiên quyết cùng nhân dân chống Pháp. 2.KN: Biết các đường phố trường học ở địa phương mang tên Trương Định. 3. TĐ: Học tập lòng yêu nước của Trương Định 4. NL: Hợp tác, tự học và tự giải quyết vấn đề. Gi¸o viªn : Hoµng ThÞ Minh H»ng 23
- Gi¸o ¸n d¹y häc – TuÇn 1 – N¨m häc 2019 - 2020 II, Chuẩn bị: - Tranh SGK phóng to - Bản đồ hành chính Việt Nam. III. Hoạt động học: A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: Khởi động - HĐTQ Tổ chức cho các bạn hát. - GV giới thiệu bài – ghi bảng - HS viết tên bài vào vở. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: 1. Tình hình đất nước ta sau khi thực dân Pháp mở cuộc xâm lược: Việc 1: GV giới thiệu bài kết hợp dùng bản đồ để chỉ địa danh Đà Nẵng, ba tỉnh miền Đông và ba tỉnh miền Tây Nam Kỳ. Việc 2: HS quan sát thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: ? Nhân dân Nam Kỳ đã làm gì khi thực dân Pháp xâm lược nước ta?( đã đứng lên chống Pháp) ? Triều đình nhà Nguyễn tỏ thái độ như thế nào trước cuộc xâm lược của thực dân Pháp? ( kí hòa ước nhường ba tỉnh miền đông Nam kì cho thực dân Pháp ra lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng kháng chiến) Việc 3: Nhóm trưởng điều hành nhóm thảo luận Việc 4: Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét, bổ sung Gi¸o viªn : Hoµng ThÞ Minh H»ng 24
- Gi¸o ¸n d¹y häc – TuÇn 1 – N¨m häc 2019 - 2020 *Đánh giá: Tiêu chí đánh giá: + Biết được thời kỳ đầu thực dân Pháp xâm lược , Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào chống Pháp ở Nam Kỳ. - Triều đình ký hòa ước ba tỉnh miền đông Nam Kỳ cho Pháp và lệnh cho Trương Định giải tán lực lượng kháng chiến. + Nắm được tình hình thời kì đầu chống Pháp ở Nam Kì. + Học tập lòng yêu đất nước của nhân dân và Trương Định. +Hợp tác, tự giải quyết vấn đề. PP: Quan sát, vấn đáp KT: Ghi chép ngắn ,đặt câu hỏi ; nhận xét bằng lời 2: Tìm hiểu về “Bình Tây Đại Nguyên Soái” Trương Định: Việc 1: Đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: + Khi nhận được lệnh của triều đình có điều gì làm cho Trương Định băn khoăn, lo lắng? ( Giữa lệnh vua và lòng dân Trương Định chưa biết phải làm thế nào cho phải) + Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và dân chúng đã làm gì? ( đồng lòng tôn ông lên làm chủ soái.) + Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân? ( Ở lại cùng nghĩa quân và nhân dân chống giặc.) Việc 2: Nhóm trưởng điều hành thành viên trong nhóm trảo luận. Việc 3: Đại diện nhóm trình bày, chia sẻ kết quả làm việc của mình. Việc 4: GV nhấn mạnh những kiến thức cần nắm được theo 3 ý đã nêu. Sau đó đặt vấn đề thảo luận chung với cả lớp. Gi¸o viªn : Hoµng ThÞ Minh H»ng 25
- Gi¸o ¸n d¹y häc – TuÇn 1 – N¨m häc 2019 - 2020 + Em có suy nghĩ như thế nào trước việc Trương Định không tuân lệnh triều định triều đình, quyết tâm ở lại cùng nhân dân chống Pháp? => Kết luận: Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu trong phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Nam Kì. Nhân dân ta đã lập đền thờ ông tại quê nhà Quảng Ngãi. Đồng thời tên ông còn được dùng để đặt tên cho các đường phố và trường học *Đánh giá: Tiêu chí đánh giá: + Trương Định không tuân theo lệnh vua kiên quyết cùng nhân dân chống Pháp. + Học tập lòng yêu đất nước của Trương Định. +Hợp tác, tự giải quyết vấn đề. PP: Quan sát, vấn đáp KT: Ghi chép ngắn ,đặt câu hỏi ; nhận xét bằng lời C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Ôn lại bài cùng gia đình. ———— ———— ĐỊA LÍ: VIỆT NAM ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA Dạy lớp 5E - tiết 5 – sáng thứ hai ngày 26 tháng 8 năm 2019 Dạy lớp 5B - tiết 1 – sáng thứ ba ngày 27 tháng 8 năm 2019 Dạy lớp 5C - tiết 3 – sáng thứ ba ngày 27 tháng 8 năm 2019 Dạy lớp 5A - tiết 4 – sáng thứ ba ngày 27 tháng 8 năm 2019 Dạy lớp 5 D - tiết 3 – sáng thứ năm ngày 29 tháng 8 năm 2019 I. MỤC TIÊU: 1.KT: Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn của nước Việt Nam: + Trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam á. Việt Nam vừa có đất liền, vừa có biển, đảo và quần đảo. Gi¸o viªn : Hoµng ThÞ Minh H»ng 26
- Gi¸o ¸n d¹y häc – TuÇn 1 – N¨m häc 2019 - 2020 + Những nước giáp phần đất liền nước ta: Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia. 2. KN: Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam: khoảng 330.000 km 2. Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ(lược đồ). 3. TĐ: Biết yêu quê hương đất nước con người Việt Nam. 4. NL: Biết được một số thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lí Việt Nam đem lại. Biết phần đất liền Việt Nam hẹp ngang chạy dọc theo chiều Bắc Nam, với đường bờ biển cong như hình chữ S. *Tích hợp nội dung TNMTBHĐ (bộ phận) - Biết đặc điểm về vị trí địa lí nước ta; có biển bao bọc; vùng biển nước ta thông với đại dương, thuận lợi cho việc giao lưu - Biết tên một số quần đảo, đảo của nước ta; biết biển có diện tích rộng hơn phần đất liền của nước ta. - Giáo dục ý thức về chủ quyền lãnh hải II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Bản đồ các nước trên thế giới. - Các tranh SGK. - VBT in. 2. Học sinh: - SGK Địa lý, vở BT in. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: * Khởi động - HĐTQ Tổ chức cho các bạn nhắc lại kiến thức đã học - GV giới thiệu bài – ghi bảng - HS viết tên bài vào vở. Gi¸o viªn : Hoµng ThÞ Minh H»ng 27
- Gi¸o ¸n d¹y häc – TuÇn 1 – N¨m häc 2019 - 2020 - HĐTQ điều hành lớp hát bài “Việt Nam quê hương tôi” - Giới thiệu chung về nội dung môn Địa lí 5: 2 phần, địa lí VN và địa lí thế giới. - Đánh giá: - Tiêu chí: HS nhớ lại một số kiến thức đã học. Biết được nội dung địa lí 5 gồm 2 phần: “Địa lí Việt Nam và địa lí Thế Giới” - Phương pháp: Vấn đáp - Kỹ thuật: Nhận xét bằng lời B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH 1. Thảo luận nhóm đôi Việc 1: Quan sát bản đồ các nước trên thế giới kết hợp đọc SGK trả lời câu hỏi: ? Chỉ vị trí phần đất liền của nước ta trên bản đồ? ? Phần đất liền của nước ta tiếp giáp với những nước nào? ? Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta? Tên biển là gì? ? Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta (đảo: Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Côn Đảo, Phú Quốc quần đảo: Hoàng Sa, Trường Sa) Việc 2: Nhóm trưởng điều hành nhóm thảo luận Việc 3: Các nhóm chia sẻ trước lớp, nhận xét, bổ sung 2. Thảo luận nhóm lớn Việc 1: Quan sát bản đồ, đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: - Đất nước Việt Nam nằm ở đâu và gồm những bộ phận nào? Gi¸o viªn : Hoµng ThÞ Minh H»ng 28
- Gi¸o ¸n d¹y häc – TuÇn 1 – N¨m häc 2019 - 2020 - Vị trí của nước ta có thuận lợi gì cho việc giao lưu với các nước khác? Việc 2: Nhóm trưởng điều hành nhóm thảo luận Việc 3: Các nhóm chia sẻ trước lớp, nhận xét, bổ sung 3. Trò chơi Việc 1: GV hướng dẫn chơi trò chơi “Chỉ nhanh, chỉ đúng” + Hai đội tham gia chơi + Từng cặp học sinh nghe theo yêu cầu của GV để thực hiện chỉ các địa điểm trên bản đồ. Đội nào chỉ đúng và nhanh sẽ thắng Việc 2: HS tham gia chơi Việc 3: Nhận xét tuyên dương đội thắng cuộc - Đánh giá: - Tiêu chí: Mô tả được vị trí địa lí và giới hạn nước Việt Nam - Phương pháp: Vấn đáp - Kỹ thuật: Đặt câu hỏi - Nhận xét bằng lời C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - GV dặn HS về nhà sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về đất nước Việt Nam (con người, thiên nhiên ) ———— ———— Gi¸o viªn : Hoµng ThÞ Minh H»ng 29