Giáo án Đại số 8 - Tiết 21: Ôn tập chương I (tiết 3) - GV: Bùi Hương Giang
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 8 - Tiết 21: Ôn tập chương I (tiết 3) - GV: Bùi Hương Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dai_so_8_tiet_21_on_tap_chuong_i_tiet_3_gv_bui_huong.docx
Nội dung text: Giáo án Đại số 8 - Tiết 21: Ôn tập chương I (tiết 3) - GV: Bùi Hương Giang
- Trường THCS Dương Hà GV: Bùi Hương Giang CHUYÊN ĐỀ: PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ TOÁN HỌC TRONG BÀI TOÁN PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ VÀ CHIA ĐA THỨC Ngày soạn: 02/11/2020 TIẾT 21: ÔN TẬP CHƯƠNG I (TIẾT 3) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh trình bày được các kiến thức trong chương I như nhân đơn thức, đa thức, hằng đẳng thức, phân tích đa thức thành nhân tử, chia đa thức và mối quan hệ giữa các phép toán - Học sinh phân tích đa thức thành nhân tử, chia đa thức dựa vào các phương pháp đã học. - Học sinh vận dụng được các kiến thức của chương để giải các dạng bài tập phân tích đa thức thành nhân tử, tìm x, tính giá trị biểu thức, chia đa thức. 2. Kĩ năng: Học sinh được rèn luyện kĩ năng tính toán, phân tích bài toán, chia đa thức cho đa thức. 3. Thái độ: Linh hoạt trong giải toán, rèn tính cẩn thận, chính xác. 4. Phát triển năng lực: Góp phần hình thành năng lực tính toán, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề II. CHUẨN BỊ: 1. GV: SGK, phấn mầu, giáo án, thước thẳng, bảng phụ. 2. HS: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, máy tính bỏ túi. Trao đổi thảo luận theo nhóm theo tổ ở nhà trước tiết học. Nhóm 1: Tính 5x2.(3x2-7x+2) và phân tích đa thức 15x4 -35x3+10x2 thành nhân tử. Nêu nhận xét về 2 kết quả vừa tìm được. Nhóm 2: Tính (x-2). (x+3) và phân tích đa thức x2+3x-2x-6 thành nhân tử. Nêu nhận xét về 2 kết quả vừa tìm được. Nhóm 3: Tính (x + 2)2 và phân tích đa thức x2 + 4x + 4 thành nhân tử. Nêu nhận xét về 2 kết quả vừa tìm được. Nhóm 4: Phân tích đa thức sau thành nhân tử x2 - 6x + 8 và nêu rõ các phương pháp mà em đã dùng. III. TIẾN TRÌNH GIẢNG BÀI MỚI 1. Ổn định (1 phút): Kiểm tra sĩ số, đồng phục, tác phong 2. Kiểm tra bài cũ (12 phút): GV đã giao nhiệm vụ về nhà, gọi 4 nhóm lên bảng trình bày trên máy hoặc bảng phụ. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Giáo viên kiểm tra, nhận xét sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1: Giáo viên hỏi: Ngoài cách mà nhóm 4 vừa trình bày ra, các em có nghĩ ra được những cách phân tích nào khác không? B2: Học sinh trả lời. B3: Cho HS nhận xét xem cách giải nào em thường làm trong các cách đã đưa ra. Giáo án Đại số 8 Năm học 2020-2021
- Trường THCS Dương Hà GV: Bùi Hương Giang GV: Khi giải một bài toán đại số nói riêng và một bài toán nói chung thì ta cần đọc kỹ yêu cầu của đề, nhìn bài toán ở nhiều góc độ, xét mọi trường hợp có thể xảy ra, tìm ra các cách giải khác nhau và lựa chọn cách giải tối ưu. Hoạt động 2: Luyện tập (18 phút) Mục tiêu: HS vận dụng các phương pháp đã học để làm bài phân tích đa thức, tìm x, tính giá trị biểu thức, chia đa thức Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Luyện tập phân tích đa thức thành nhân tử - GV yêu cầu HS đọc bài 1 - HS đọc đề 1. Bài 1: Phân tích đa thức sau - GV yêu cầu HS làm bài 1 - HS làm bài thành nhân tử - GV gọi 1 HS lên bảng, các - 1 HS lên bảng x3 – 2x2 + x – xy2 bạn khác làm vào vở = x(x2 – 2x + 1 – y2) - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét, bổ = x[(x2 – 2x + 1) – y2) sung nếu có = x[(x – 1)2 – y2) - GV: Em hãy nêu lưu ý khi - HS: Trả lời = x[(x –1)+ y][(x –1)– y)] phân tích đa thức thành nhân = x(x – 1 + y)(x – 1 – y) tử. - GV chốt: Thông thường ta xét đến phương pháp đặt nhân tử chung trước tiên, tiếp đó xét xem có thể sử dụng được các hằng đẳng thức hay không. Cuối cùng có thể nhóm hoặc tách các hạng tử hay thêm bớt cùng một hạng tử - GV chuyển ý: Ta có thể vận dụng kiến thức phân tích đa thức thành nhân tử vào các bài toán tìm x, tính giá trị biểu thức như thế nào, cô và các con cùng tìm hiểu qua các bài tập tiếp theo. 2. Bài 2 : Tìm x biết - GV yêu cầu HS đọc đề bài 2 - HS đọc đề x4 – 9x3 + x2 – 9x = 0 - GV gọi 1 HS lên bảng, các - HS làm x(x3 – 9x2 + x – 9) = 0 bạn khác làm vào vở - 1 HS lên bảng x[(x3 – 9x2) + (x – 9)] = 0 - HS nhận xét, bổ x[x2(x – 9) + (x – 9)] = 0 sung nếu có x(x – 9)(x2 + 1) = 0 TH 1: x = 0 TH 2: x = 9 - GV gọi HS nhận xét và dự kiến - HS trả lời TH 3: x2 = -1 (vô lí) cho điểm HS lên bảng Vậy x ∈ {0;9} - GV hỏi xem HS có cách nào - HS hoạt động nhóm khác không? Giáo án Đại số 8 Năm học 2020-2021
- Trường THCS Dương Hà GV: Bùi Hương Giang - GV y/c HS hoạt động nhóm đôi - HS trình bày 3. Bài 3: Tính nhanh giá trị biểu (3’) làm bài 3 thức A = x2y – y + xy2 – x - GV chữa bài của 2 nhóm có tại x = -5, y = 2 cách giải khác nhau A = (x + y)(xy – 1) - GV gọi các nhóm khác nhận xét - HS nhận xét Thay x = -5, y = 2 vào A ta được: A = (-5 + 2)(-5.2 – 1) = 33 Luyện tập chia đa thức - GV yêu cầu HS đọc bài 4 - HS đọc đề 4. Bài 4: Làm tính chia - GV gọi 2 HS lên bảng. - 2 HS lên bảng làm, a) (x2 – y2 + 6x + 9) : (x + y + 3) các HS khác làm vào = [(x2 + 6x + 9) – y2)] : (x+ y+ 3) - GV gọi HS nhận xét vở. = [(x + 3)2 – y2)] : (x + y + 3) - HS theo dõi, nhận = (x + 3 + y)(x + 3 – y) :(x + y + 3) xét bài bạn = (x + y + 3)(x + 3 – y) :(x + y + 3) = x + 3 – y GV chốt: Khi chia đa thức có b) nhiều biến ta thường phân tích đa 6x3 - 7x2 - x + 2 2x + 1 thức thành nhân tử rồi thực hiện 6x3 + 3x2 phép chia, còn khi chia đa thức 1 -10x2 - x + 2 3x2 - 5x + 2 biến ta có thể sắp xếp theo lũy -10x2 -5x thừa giảm dần của biến rồi đặt 4x + 2 tính. 4x + 2 0 Hoạt động 3: Vận dụng, mở rộng (6 phút) Mục tiêu: Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những kiến thức đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. - GV yêu cầu HS đọc bài 83 Bài 83 (SGK-33) (SGK-33) - HS đọc đề bài tập 83. 2n2 - n + 2 2n + 1 - GV gọi 1 HS lên bảng thực 2n2 + n hiện phép chia, các HS khác - 1 HS được lên bảng, các –2n + 2 n – 1 làm vào vở HS khác làm vào vở –2n – 1 3 Vậy - GV yêu cầu HS hoạt động - HS hoạt động nhóm 2n 2 n 2 3 n 1 nhóm 4 – 5 hs/nhóm (4’) để 2n 1 2n 1 2 tìm số nguyên n sao cho 2n - Với n N thì n – 1 Z n + 2 : 2n + 1 là phép chia ⇒ 2n2 – n + 2 chia hết cho hết 3 2n + 1 khi Z - GV theo dõi các nhóm hoạt - Đại diện 1 nhóm trình 2n 1 động, gợi ý chỉnh sửa nếu cần bày 2n + 1 Ư(3) - GV gọi 1 nhóm trình bày - HS nhận xét 2n + 1 1; 3 - GV gọi nhóm khác nhận xét 2n + 1 = 1 ⇒ n = 0 (t/m) 2n + 1 = –1 ⇒ n = –1 (t/m) 2n + 1 = 3 ⇒ n = 1 (t/m) Giáo án Đại số 8 Năm học 2020-2021
- Trường THCS Dương Hà GV: Bùi Hương Giang 2n + 1 = –3 ⇒ n = –2 (t/m) Vậy 2n2 – n + 2 chia hết cho 2n + 1 khi n 0; 1;1; 2 * Chơi trò chơi “Ếch con chăm ngoan” (4 phút) Luật chơi (HS dẫn): Trên màn hình có 5 chú ếch con. Mỗi chú ếch có một đức tính tốt mà người học sinh cần có. Các bạn hãy chọn cho mình một đức tính mà các bạn thấy thích nhất, trả lời đúng câu hỏi các bạn sẽ nhận được những câu nói hay về các đức tính đó. Chúc các bạn may mắn! Câu 1: Kết quả của phép nhân 3x2(2x3-x+5) là Đáp án: 6x5-3x3+15x2 Câu 2: Tích (4x+2)(4x-2) có kết quả là: Đáp án: 16x2-4 Câu 3: Giá trị của biểu thức x2+4x+4 tại x=98 là Đáp án: 10000 Câu 4: Đa thức 3x(x+1)-5(x+1) được phân tích thành nhân tử là Đáp án: (x+1)(3x-5) Câu 5: Biểu thức thích hợp phải điền vào chỗ trống (x+2)( ) = x3+8 để được một hằng đẳng thức là: Đáp án: x2-2x+4 4. Hướng dẫn các hoạt động tiếp theo: (1 phút) - BTVN: 58, 59, I.3, I.4 (SBT-14, 15) - Chuẩn bị bài mới: Ôn tập lại phần tập hợp Q các số hữu tỉ Tổ 1, 2 chuẩn bị phần định nghĩa phân thức đại số; tổ 3, 4 chuẩn bị phần hai phân thức bằng nhau Rút kinh nghiệm: Giáo án Đại số 8 Năm học 2020-2021