Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 27

doc 24 trang thienle22 8560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_5_tuan_27.doc

Nội dung text: Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 27

  1. TUẦN 27: Thứ 2 ngày 11 tháng 3 năm 2019 Buổi sáng Tiết 1: TOÁN Luyện tập I.Mục tiêu Giúp HS biết: - Biết tính vận tốc của chuyển động đều. - Thực hành vận tốc theo các đơn vị khác nhau (Bài 1,2,3). - Giáo dục tính cẩn thận, khoa học khi giải toán. II.Đồ dùng: III. Các hoạt động: 1. Khởi động: Trưởng ban HT tổ chức cho các bạn chơi trò chơi. 2. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. 3. Hoạt động thực hành Bài 1: - Cá nhân làm bài vào vở: - Hoạt động nhóm đôi: Đánh giá bài cho nhau, sửa bài. - Hoạt động nhóm lớn: Thống nhất kết quả Vận tốc chạy của đà điểu là: 5250 : 5 = 1050 (m/phút) Bài 2: - Cá nhân làm bài vào vở. - Hoạt động nhóm đôi: Đánh giá bài cho nhau, sửa bài. - Hoạt động nhóm lớn: Thống nhất kết quả s 130km 147km 210m 1014m t 4giờ 3giờ 6giây 13phút v 32,5km/giờ 49km/giờ 35m/giây 78m/phút Bài 3: - Thảo luận tìm cách làm - Cá nhân làm bài vào vở: - Chia sẻ kết quả. - Chia sẻ trước lớp (1H trình bày, lớp nhận xét bổ sung) Đánh giá : PPĐG: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm KTĐG:Tư vấn,hướng dẫn động viên, đặt câu hỏi, quan sát. TCĐG : - HS tính được vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. IV. Hoạt động ứng dụng:- Nhắc lại cách tính vận tốc cho người thân biết. Tiết 2: TẬP ĐỌC Tranh làng Hồ I. Mục tiêu: Giúp HS 1
  2. - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra nhuuwngx bức tranh dân gian độc đáo. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Giáo dục các em biết yêu quý những sản phẩm từ lao động. II.Đồ dùng: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III.Các hoạt động 1. Khởi động: Trò chơi vòng tròn tình bạn Bạn quản trò bắt cho cả lớp hát, sau đó từng bạn chuyền nhau lá thăm có câu hỏi cảu bài tập đọc trước. Khi bài hát kết thúc, lá thăm đến bạn nào thì bạn đó trả lời. 2. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. 3. Hoạt động cơ bản Hoạt động 1: Luyện đọc đúng - 1 HS K/G đọc toàn bài. - HS cả lớp dò bài, đọc thầm bài 1-2 lượt. - GV chia đoạn. - Luyện đọc nối tiếp theo đoạn trong nhóm. - Giải nghĩa từ khó. - Tổ chức thi đọc. Đánh giá : PPĐG: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm KTĐG:Nhận xét, quan sát, đặt câu hỏi TCĐG : + Đọc to, rõ ràng, đúng từ ngữ, lưu loát + Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu + Tham gia đọc tích cực, chú ý lắng nghe và sửa sai cho nhau Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi ở SGK. - Chia sẻ kết quả trước lớp. - Nêu ND chính của bài. Câu 1: Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hằng ngày của làng quê Việt Nam. (Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh vẽ tố nữ) Câu 2: Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt? (Màu đen không pha bằng thuốc mà ) Câu 3: Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và đoạn 3 thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ. (Rất có duyên, tưng bừng như ca múa bên gà mái mẹ, đã đạt tới sự trang trí ) Câu 4: Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân gian làng Hồ? (Vì những nghệ sĩ dân gian làn Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh, và vui tươi) Đánh giá : PPĐG: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. KTĐG: Kĩ thuật vấn đáp, nhận xét, quan sát, phân tích. TCĐG : + Tham gia thảo luận tích cực để tìm ra câu trả lời +Trả lời to, rõ ràng, lưu loát, mạnh dạn +Trả lời đúng nội dung các câu hỏi 2
  3. + Hiểu nội dung bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của ND ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó của dân tộc. Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm -Thảo luận nhanh trong nhóm: giọng đọc của bài, cách ngắt, nghỉ, nhấn giọng - Hướng dẫn HS đoạn đọc diễn cảm - Chia sẻ cách đọc bài trước lớp. - Nhóm trưởng tổ chức cho nhóm đọc. - Các nhóm thi đọc, lớp theo dõi, bình chọn nhóm đọc tốt. - IV. Hoạt động ứng dụng: Về nhà các em đọc bài Tranh làng Hồ thật lưu loát và diễn cảm cho ba mẹ nghe. ___ Tiết 3: CHÍNH TẢ (NHỚ VIẾT) Cửa sông I.Mục tiêu: Giúp HS - Giúp học sinh nhớ - viết đúng 4 khổ thơ đầu bài “Cửa sông”. - Tìm đúng các tên riêng trong bài 2 đoạn trích của SGK , củng cố khắc sâu quy tắc viết hoa các tên riêng người, tên địa lí nước ngoài. (BT2) - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch. II.Đồ dùng: III.Các hoạt động: 1. Khới động: - Ban văn nghệ tổ chức cho lớp chơi trò: Đi chợ. 2. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. 3. Hoạt động cơ bản Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhớ– viết : - Cho 1 - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ. - Nêu câu hỏi tìm hiểu nội dung bài viết: +Tìm hình ảnh nhân hoá nói về tấm lòng của cửa sông đối với cội nguồn? - Hướng dẫn HS viết đúng những từ nhữ dễ lẫn( nước lợ,tôm rảo,lưỡi sóng,lấp loá, ) - Cho HS cả lớp nhẩm lại 4 khổ thơ để ghi nhớ. - GV hướng dẫn HS cách trình bày Hoạt động 2: Viết chính tả - Đọc cho HS viết - Đọc toàn bài một lượt -Nhận xét từ 4- 5 bài Đánh giá : PPĐG: Quan sát, vấn đáp KTĐG: Kĩ thuật nhận xét, quan sát, phân tích. TCĐG :+ Viết dúng chính tả, trình bày rõ ràng, sạch sẽ + Nắm được nội dung đoạn văn + Biết sửa lổi khi viết sai 4. Hoạt động thực hành Bài 2: Tìm tên riêng trong đoạn trích sau và cho biết các tên riêng đó được viết như thế nào? 3
  4. - Đọc và làm bài tập. - Chia sẻ kết quả. - Chia sẻ trước lớp Tên người: Cri-xtô-phô-rô; Cô-lôm-bô; A-mê-ri-ô, Ve-xpu-xi, Ét-mân, Hin-la-ri, Ten-sing No-rơ-gay. Tên địa lí: I-ta-li-a, Lo-ren, A-mê-ri-ca, E-vơ-rét, Hi-ma-lay-a, Niu Di- lân, Ấn Độ, Mĩ, Pháp IV. Hoạt động ứng dụng: - Về nhà luyện viết chữ đẹp bài tuần 27 vở Luyện viết chữ đẹp. ___ Buổi chiều Tiết 1: LỊCH SỬ Lễ kí hiệp định Pa-ri. I. Mục tiêu: -HS biết lí do Mĩ phải kí Hiệp định Pa- ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam: thất bại nặng nề ở cả hai miền Nam- Bắc trong năm 1972. -Giáo dục Hs thấy được tinh thần chiến đấu dũng cảm của quân đội ta,lòng yêu nước của mọi thế hệ người dân Việt Nam. II.Đồ dùng: Sưu tầm ảnh tư liệu về lễ kí Hiệp định Pa-ri. III. Các hoạt động 1. Khởi động 2. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. 3. Hoạt động cơ bản Hoạt động 1: Tìm hiểu vì sao Mĩ kí Hiệp định Pa-ri năm 1973 về Việt Nam. - Đọc,quan sát hình,thảo luận rồi trả lời. +Sự kéo dài của hội nghị Pa-ri là do đâu? +Tại sao vào thời điểm sau năm 1972, Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri? (Vì Mĩ vấp phải những thất bại nặng nề trên chiến trường cả 2 miền Nam- Bắc. Âm mưu kéo dài chiến tranh xâm lược VN của chúng bị ta đập tan nên Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa- ri về việc chấm dứt chiến tranh , lập lại hoà bình ở Việt Nam.) Hoạt động 2: Diễn biến lễ kí Hiệp định Pa-ri -GV nêu hai nhiệm vụ: +Thuật lại diễn biến lễ kí kết. +Trình bày nội dung chủ yếu nhất của hiệp định Pa-ri. (+ Mĩ phải tôn trọng độc lập , chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ VN + Phải rút toàn bộ quân Mĩ ra khỏi VN + Phải có trách nhiệm trong việc hàn gắn vết thương ở VN) Hoạt động 3: Ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa-ri về Việt Nam. -Hướng dẫn HS đọc SGK, thảo luận, đi đến các ý-GV đọc hai câu thơ của Bác Hồ viết năm 1969: “Vì độc lập, vì tự do, Đánh cho Mĩ cút, đánh cho nguỵ nhào”. Chúng ta đã “đánh cho ngụy nhào” giải phóng toàn miền Nam, thống nhất đất nước. 4
  5. - GV chốt : Ý nghĩa Hiệp định Pa ri: Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi Việt Nam, tạo điều kiện thuận để nhân dân ta tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn . Đánh giá : PPĐG: Động não, vấn đáp, quan sát. KTĐG:Nhận xét, phân tích, đặt câu hỏi, quan sát TCĐG : - HS nắm được lí do Mĩ phải kí Hiệp định Pa- ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam. - HS biết diễn biển và ý nghĩa của buổi lễ kí kết Hiệp định Pa-ri IV. Hoạt động ứng dụng - Chia sẻ với người thân về diễn biến, kết quả và ý nghĩa của buổi lễ kí kết Hiệp định Pa-ri ___ Tiết 2: ĐẠO ĐỨC Em yêu hòa bình ( tiết 2) I. Mục tiêu: -Nêu được những điều tốt đẹp do hoà bình mang lại cho trẻ em. -Nêu được những biểu hiện của hoà bình trong cuộc sống hàng ngày. -Biết những việc càn làm để bảo vệ hoà bình. II.Đồ dùng: Tranh, ảnh, băng hình về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh của thiếu nhi và nhân dân Việt Nam, thế giới. III.Các hoạt động: 1. Khởi động: 2. Giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. 3. Hoạt động cơ bản Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin. - GV cho HS quan sát các tranh ảnh về cuộc sống của trẻ em và nhân dân các vùng có chiến tranh, về sự tàn phá của chiến tranh (đã chuẩn bị) và hỏi: + Em thấy những gì trong những bức tranh đó? - YC HS đọc thông tin trang 37, 38 SGK và thảo luận theo nhóm các câu hỏi sau: + Chiến tranh gây ra những hậu quả gì? + Để thế giới không còn chiến tranh, để mọi người đều được sống trong hoà bình chúng ta cần phải làm gì? GV nhận xét và kết luận: Chiến tranh đã gây ra nhiều đau thương, mất mát. Đã có biết bao người dân vô tội phải chết, trẻ em thất học, đói nghèo, bệnh tật Vì vậy chúng ta phải cùng nhau bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh. Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ. - GV lần lượt đọc từng ý kiến trong bài tập 1. Sau mỗi ý kiến, GV yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ tay hay không giơ tay + Chiến tranh không mang lại cuộc sống hạnh phúc cho con người. + Chỉ trẻ em các nước giàu mới được sống trong hoà bình. + Chỉ nhà nước và quân đội mới có trách nhiệm bảo vệ hoà bình. + Những tiến bộ trên thế giới đều đấu tranh cho hoà bình. - GV mời một số HS giải thích lí do. - GV kết luận: Các ý kiến(a), (d) là đúng; các ý kiến (b), (c) là sai. Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình. 5
  6. 4. Hoạt động thực hành Bài 2: - YC trao đổi, tìm những việc làm thể hiện lòng yêu hoà bình. a) Thích chơi và cổ vũ cho các trò chơi bạo lực. b) Biết thương lượng để giải quyết mâu thuẫn. c) Đoàn kết, hữu nghị với các dân tộc khác. d) Thích dùng bạo lực vời người khác. Bài 3: - YC học sinh thảo luận theo cặp để tìm ra những hoạt động bảo vệ hoà bình. a) Đi bộ vì hoà bình. b) Vẽ tranh về chủ đề “Em yêu hoà bình”. c) Diễn đàn: “Trẻ em vì một thế giới không còn chiến tranh”. d) Mít tinh, lấy chữ kí phản đối chiến tranh xâm lược. đ) Viết thư ủng hộ trẻ em và nhân dân các vùng có chiến tranh. e) Giao lưu với thiếu nhi Quốc tế. g) Viết thư kết bạn với thiếu nhi các địa phương khác, các nước khác. - Em đã tham gia vào những hoạt động nào trong những hoạt động vừa nêu trên? Đánh giá: PPĐG: Quan sát, vấn đáp, đóng vai. KTĐG:Đặt câu hỏi, quan sát, nhận xét. TCĐG : - HS nêu được những điều tốt đẹp do hoà bình đem lại cho trẻ em. - Nêu được các biểu hiện của hoà bình trong cuộc sống hàng ngày IV. Hoạt động ứng dụng: Vẽ tranh về chủ đề Em yêu hoà bình. ___ Thứ 3 ngày 12 tháng 3 năm 2019 Buổi sáng Tiết 1: TOÁN Quãng đường I. Mục tiêu Giúp HS biết: - Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. - Vận dụng làm được các BT 1,2 - Học sinh cẩn thận khi làm bài. II.Đồ dùng:. III.Các hoạt động: 1. Khởi động: Trưởng ban HT tổ chức cho các bạn chơi trò chơi. 2. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. 3. Hoạt động cơ bản Hoạt động 1: Hình thành cách tính quãng đường: - Theo dõi trên bảng phụ có ghi ví dụ 1. - Cùng trao đổi phân tích bài toán. - GV kết hợp ghi tóm tắt lên bảng: ?km 42,5km 6
  7. - HS nêu cách tính quãng đường ô tô đi trong 4 giờ ? Muốn tính quãng đường ô tô đi ta làm thế nào? - HS rút ra quy tắc tính quãng đường: s = v x t (s là quãng đường;v là vận tốc;t là thời gian) 4. Hoạt động thực hành Bài 1: - Cá nhân làm bài vào phiếu: - Chia sẻ kết quả trong nhóm. - Hoạt động nhóm lớn: Thống nhất kết quả Quãng đường ca nô đi trong 3 giờ là: 15,2 x 3 = 45,6 (km/ giờ) Đáp số: 45,6 km / giờ Bài 2: - Cá nhân làm bài vào vở. - Chia sẻ cách làm, kết quả. - Hoạt động nhóm lớn: Thống nhất kết quả: Bài giải: Đổi 15 phút = 0,25 giờ Quãng đường mà người đi xe đạp đi được là: 12,6 x 0,25 = 3,15km Đáp số : 3,15 km Đánh giá : PPĐG: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm KTĐG:Tư vấn,hướng dẫn động viên, đặt câu hỏi, quan sát. TCĐG : - HS biết cách tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. IV. Hoạt động ứng dụng - Chia sẻ cùng người thân cách tính quãng đường của một chuyển động đều. ___ Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Mở rộng vốn từ: truyền thống I. Mục tiêu Giúp HS: - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao quen thuộc theo yêu cầu của BT1; điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ (BT2). - HS khá, giỏi thuộc một số câu tục ngữ, ca dao trong BT1, BT2. - Giáo dục HS truyền thống dân tộc. II.Đồ dùng III.Các hoạt động 1.Khởi động - BVN cho các bạn chơi trò chơi mình yêu thích. 2. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. 3. Hoạt động thực hành 7
  8. Bài 1: Tìm câu tục ngữ, ca dao ghi lại truyền thống quý báu của dân tộc ta. Em hãy minh họa mỗi truyền thống bằng một câu tục ngữ ca dao. -Em đọc yêu cầu của bài tập 1. -Trao đổi và làm bài vào vở. -NT cho các bạn nêu ý kiến và thống nhất nhận xét. -Chia sẻ trước lớp. -Yêu cầu đại diện hai nhóm gắn kết quả . Có thể tìm câu tục ngữ, ca dao: a-Yêu nước: Con ơi, con ngủ cho lành. Để mẹ gánh nước rửa bành con voi Muốn coi lên núi mà coi Coi bà Triệu ẩu cưỡi voi đánh cồng. b-Lao động cần cù: -Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ. - Có công mài sắt có ngày nên kim. c-Đoàn kết: Một cây làm chẳng lên non Ba cây chụm lại lên hòn núi cao. d-Nhân ái: - Môi hở răng lạnh. - Anh em như thể tay chân. Rách lành đùm bọc, khó khăn đỡ đần. Bài 2: Giải ô chữ hình chữ S - Nghe cô giáo nêu câu hỏi, Các nhóm thi đua giải ô chữ, nhóm nào giải nhanh, tìm ra ô bí mật thì nhóm đó giành chiến thắng. Lời giải: 1)cầu kiều; 2) khác giống; 3)núi ngồi; 4) xe nghiêng; 5) thương nhau; 6)cá ươn; 7)nhớ kẻ cho; 8)nước còn; 9)lạch nào; 10) vững như cây; 11)nhớ thương; 12)thì nên; 13) ăn gạo; 14)uốn cây; 15) cơ đồ; 16)nhà có nóc. + Gọi HS nêu lời giải ô chữ. -Lời giải ô chữ: Uống nước nhớ nguồn Đánh giá PPĐG: Quan sát, vấn đáp, động não, thảo luận nhóm. KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi,quan sát, nhận xét. TCĐG : - HS tìm được những câu tục ngữ, ca dao nói về Truyền thống dân tộc. - Điền đúng tiếng vào ô trống từ những gợi ý của những câu ca dao,tục ngữ. IV. Hoạt động ứng dụng - Cùng người thân tìm một số câu tục ngữ,ca dao nói về truyền thống dân tộc. ___ Tiết 3: KỂ CHUYỆN Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I. Mục tiêu: Giúp HS 8
  9. - HS tìm và kể được một câu chuyện có thật về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo của em. - HS kể được nội dung câu chuyện một cách tự nhiên, chân thực; chăm chú nghe bạn kể, biết trao đổi với bạn về ý nghĩa của câu chuyện. - Giáo dục HS truyền thống tôn sư trọng đạo. II.Đồ dùng: Một số tranh minh hoạ về tình thầy trò. III. Các động học: 1. Khởi động: - Ban văn nghệ điều hành cả lớp hát bài hát mình yêu thích. 2. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. 3. Hoạt động cơ bản. Hoạt động 1: Tìm hiểu đề Đề bài: 1)Kể lại một câu chuyện mà em biết trong cuộc sống nói lên truyền thống tôn sư trọng đạo của ngừời Việt Nam ta. 2)Kể lại một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo của em,qua đó thể hiện lòng biết ơn của em đối với thầy cô. - HS đọc đề bài. - Giải nghĩa cụm từ:Tôn sư trọng đạo:Tôn trọng thầy cô giáo,trọng đạo học. - Y/c nhóm trưởng hướng dẫn các bạn trong nhóm đọc phần gợi ý của bài. - Yêu cầu HS nhắc lại những câu chuyện đã học có ở SGK nói về đề tài này? *Lưu ý: Các em HSKG nên kể về những câu chuyện mình đã nghe hay đã đọc được ở ngoài SKG. Còn các em không tìm được những câu chuyện ngoài SGK thì có thể vận dụng kể những câu chuyện đó. - Yêu cầu HS nêu câu chuyện mà mình chọn, những câu chuyện đó có ở đâu. ? Em hãy nêu trình tự kể một câu chuyện? - Chốt các bước kể: + Giới thiệu câu chuyện. + Nêu tên câu chuyện, giới thiệu nhân vật, hoàn cảnh xảy ra. + Kể diễn biến của câu chuyện + Nêu suy nghĩ của em về câu chuyện Hoạt động 2: Kể chuyện Kể trong nhóm - NT cho các bạn lần lượt giới thiệu câu chuyện mình kể. - Cá nhân lần lượt kể trong nhóm. - Cả nhóm nêu câu hỏi, nhận xét, đánh giá. - Chọn bạn kể hay nhất thi kể trước lớp. Kể trước lớp: - Các nhóm thi kể chuyện. - Đại diện mỗi nhóm thi kể chuyện. - Cả lớp đặt câu hỏi yêu cầu bạn nêu ý nghĩa câu chuyện sau khi kể. - Bình chọn bạn kể chuyện hay, hấp dẫn. + Nội dung câu chuyện có phù hợp với yêu cầu đề bài không, có hay, mới và hấp dẫn không? + Cách kể (giọng điệu cử chỉ). + Khả năng hiểu câu chuyện của người kể. 9
  10. Hoạt động 3: Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Thảo luận câu chuyện bạn vừa kể nói về điều gì? - HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ trước lớp. - Nhận xét và chốt lại ý nghĩa câu chuyện. Đánh giá: PPĐG: Động não, vấn đáp, thảo luận nhóm. KTĐG:Đặt câu hỏi,nhận xét, quan sát, phân tích TCĐG : -HS kể được câu chuyện bằng ngôn ngữ và cách diễn đạt của mình -Thể hiện được điệu bộ, cử chỉ, nét mặt phù hợp với câu chuyện -Hiểu được ý nghĩa câu chuyện IV. Hoạt động ứng dụng - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. ___ Buổi chiều Tiết 1: KHOA HỌC Cây con mọc lên từ hạt I.Mục tiêu - Nhận biết cấu tạo của hạt qua hình vẽ. - Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm : vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ. - GD ý thức tìm hiểu thiên nhiên. II. Đồ dùng - Hình ảnh và thông tin minh họa trang 108, 109. - Chuẩn bị theo nhóm : Một số hạt đậu gieo đang ở những giai đoạn khác nhau : Hạt mới ngâm ; hạt đã nảy mầm ; hạt đã lên 3,4 lá mầm. III. Các hoạt động 1. Khởi động 2. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. 3. Hoạt động cơ bản Hoạt động 1: Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt. - Đọc thông tin trong sgk,quan sát hình làm các bài tập: - Gọi đại diện từng nhóm lên chỉ tranh trên bảng nêu từng phần của hạt: vỏ,phôi,chất dinh dưỡng dự trữ, - Nhận xét bổ sung. + H 2b: Hạt phình ra vì hút nước, vỏ hạt nứt ra để rễ mầm nhú ra, cắm xuống đất. + H 3a: Xung quanh rễ mầm mọc ra nhiều rễ con. + H4e: Sau vài ngày, rễ mầm mọc nhiều hơn nữa, thân mầm lớn lên, dài ra và chui lên khỏi mặt đất. + H5c: Hai là mầm xoè ra, chồi mầm lớn dần và sinh ra các lá mới. + H6d: Hai lá mầm teo dần rồi rụng xuống, cây con bắt đầu đâm rễ, rễ mọc nhiều hơn. Hoạt động 2: Điều kiện để hạt nảy mầm. - Cho HS thảo luận nhóm - Nêu điều kiện để hạt nảy mầm. GV kết luận: Điều kiện để hạt có thể nảy mầm được chính là độ ẩm và nhiệt độ thích hợp (không quá nóng hay quá lạnh). Hoạt động 3: Quá trình phát triển thành cây của hạt: 10
  11. - GV nêu nhiệm vụ : quan sát hình 7 SGK trang 109 chỉ vào từng hình và mô tả quá trình phát triển của cây mướp từ khi gieo hạt cho đến khi ra hoa, kết quả và cho hạt mới. + H7a: Gieo hạt vào đất ẩm. + H7b: Thân mầm dài ra chui lên khỏi mặt đất mang theo 2 lá mầm, hai lá mầm xoè ra. + H7c: Cây con phát triển. + H7d: Cây lên cao, leo thành giàn rồi ra hoa. Hoa mướp có cả hoa cái lẫn hoa đực. Đó là kiểu sinh sản đơn tính + H7e: Cây có quả. + H7g: Trong quả, noãn phát triển thành hạt, hạt cứng dần. + H7h: Quả già, chín ; hạt cứng mang phôi, nhân. Hạt mướp già đem phơi khô thì có màu đen. Đánh giá: PPĐG: Quan sát, vấn đáp. KTĐG:Nhận xét, phân tích, quan sát, đánh giá. TCĐG : - HS nhận biết được cấu tạo của hạt qua hình vẽ. - HS chỉ và nói tên cấu tạo của hạt:vỏ,phôi,chất dinh dưỡng dự trữ. IV. Hoạt động ứng dụng - Thực hành ươm một số cây như cây đậu ___ Tiết 2: ĐỊA LÝ Châu Mĩ I.Mục tiêu -Mô tả sơ lựoc vị trí,giới hạn lãnh thổ châu Mĩ.Nêu được một số đặc diểm về địa hình,châu Mĩ. -Sử dụng quả địa cầu,bản đồ chỉ vị trí giới hạn châu Mĩ,chỉ một số dãy núi,cao nguyên,sông ,đồng bằng lớn ở châu Mĩ. -GD ý thức hợp tác nhóm trong học tập. II.Đồ dùng: - Các hình của bài trong SGK. Quả địa cầu hoặc bản đồ thế giới. - Bản đồ tự nhiên châu Mĩ. Tranh ảnh hoặc bài viết về rừng A-ma-dôn. III.Các hoạt động: 1. Khởi động 2. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn - Giáo viên giới thiệu trên quả địa cầu về sự phân chia hai bán cầu Đông, Tây. - Quan sát hình 1, cho biết châu Mĩ giáp với những đại dương nào? -Dựa vào bảng số liệu bài 17, cho biết châu Mĩ đứng thứ mấy về diện tích trong các châu lục trên thế giới ? - Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời. * Kết luận: Châu Mĩ gồm các phần đất : Bắc Mĩ, Nam Mĩ và Trung Mĩ, là châu lục duy nhất nằm ở bán cầu Tây, có vị trí trải dài trên cả 2 bán cầu Bắc và Nam, vì thế châu Mĩ có 11
  12. đủ các đới khí hậu từ nhiệt đới, ôn đới đến hàn đới. Khí hậu ôn đới ở Bắc Mĩ và khí hậu nhiệt đới ẩm ở Nam Mĩ chiếm diện tích lớn nhất. Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm để thực hiện yêu cầu sau: - Quan sát các ảnh trong hình 2, rồi tìm trên lược đồ tự nhên châu Mỹ, cho biết ảnh đó được chụp ở Bắc Mỹ, Trung Mỹ hay Nam Mỹ. -Hình b: chụp ở Bắc Mĩ -Hình c: chụp ở Bắc Mĩ. -Hình g: Chụp ở Trung Mĩ. -Hình d: chụp ở Nam Mĩ, + HS nêu tên và lên chỉ bản đồ: -Các dãy núi cao ở phía Tây châu Mĩ. - Hai đồng bằng lớn của châu Mĩ. - Các dãy núi thấp và cao nguyên ở phía đông châu Mĩ. - Hai con sông lớn của châu Mĩ. GV nhận xét, kết luận : Đánh giá: PPĐG: Động não, quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. KTĐG:Nhận xét, phân tích, quan sát, đánh giá. TCĐG :- HS mô tả sơ lựoc vị trí,giới hạn lãnh thổ châu Mĩ.Nêu được một số đặc diểm về địa hình,châu Mĩ. - Sử dụng quả địa cầu,bản đồ chỉ vị trí giới hạn châu Mĩ,chỉ một số dãy núi,cao nguyên,sông ,đồng bằng lớn ở châu Mĩ. IV. Hoạt động ứng dụng - Chia sẻ các đặc điểm về vị trí và giới hạn lãnh thổ, một số đặc điểm về địa hinh, khí hậu của châu Mĩ cho người thân nghe. ___ Thứ 4 ngày 13 tháng 3 năm 2019 Buổi sáng Tiết 1: TẬP ĐỌC Đất nước I. Mục tiêu - Biết đọc toàn bài thơ Đất nước với giọng ca ngợi tự hào. - Hiểu được nội dung bài: Niềm vui, niềm tự hào về đất nước tự do.Trả lời được các câu hỏi trong bài. - Giáo dục học sinh tình yêu quê hương đất nước. II. Đồ dùng dạy học. III. Các hoạt động 1. Khởi động: Trò chơi vòng tròn tình bạn Bạn quản trò bắt cho cả lớp hát, sau đó từng bạn chuyền nhau lá thăm có câu hỏi cảu bài tập đọc trước. Khi bài hát kết thúc, lá thăm đến bạn nào thì bạn đó trả lời. 2. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. 3. Hoạt động cơ bản 12
  13. Hoạt động 1: Luyện đọc đúng - 1 HS K/G đọc toàn bài. - HS cả lớp dò bài, đọc thầm bài 1-2 lượt. - Luyện đọc nối tiếp theo 3 đoạn – 3 bài ca dao - Giải nghĩa từ khó. - Tổ chức thi đọc. Đánh giá : TCĐG : + Đọc to, rõ ràng, đúng từ ngữ, lưu loát + Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu + Tham gia đọc tích cực, chú ý lắng nghe và sửa sai cho nhau PPĐG: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm KTĐG: Nhận xét, quan sát, đặt câu hỏi Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi ở SGK. - Chia sẻ kết quả trước lớp. - Nêu ND chính của bài. Đánh giá : PPĐG: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. KTĐG: Kĩ thuật vấn đáp, nhận xét, quan sát, phân tích. TCĐG : + Tham gia thảo luận tích cực để tìm ra câu trả lời +Trả lời to, rõ ràng, lưu loát, mạnh dạn +Trả lời đúng nội dung các câu hỏi + Hiểu nội dung bài: Bài thơ thể hiện niêm vui. Niềm tự hào về đất nước tự do, tình yêu tha thiết của tác giả đối với đất nước, với truyền thống bất khuất của dân tộc Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm -Thảo luận nhanh trong nhóm: giọng đọc của bài, cách ngắt, nghỉ, nhấn giọng -Chia sẻ cách đọc bài trước lớp. -Nhóm trưởng tổ chức cho nhóm đọc. -Các nhóm thi đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối, lớp theo dõi, bình chọn nhóm đọc tốt. IV.Hoạt động ứng dụng: -Về nhà các em đọc thuộc lòng bài Đất nước cho người thân nghe. ___ Tiết 2: TOÁN Luyện tập I.Mục tiêu: Biết : - BiÕt c¸ch tÝnh qu·ng ®­êng ®i ®­îc cña mét chuyÓn ®éng ®Òu - HS hoàn thành BT 1, 2 - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và trình bày sạch đẹp. II. Đồ dùng: III.Các hoạt động 1. Khởi động: - Cả lớp chơi trò chơi mà các em yêu thích 2. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. 13
  14. 3. Hoạt động thực hành Bài 1: - Cá nhân làm bài vào phiếu: - Hoạt động nhóm đôi: Đánh giá bài cho nhau, sửa bài. - Chia sẻ kết quả trước lớp. Bài 2: - Trao đổi thảo luận cách làm - Cá nhân làm vở sau đó chia sẻ kết quả trước lớp. Bài giải. Thời gian ô tô đi là: 12 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 45 phút = 4,75 giờ Quãng đường AB dài: 46 x 4,75 = 218,5 (km) Đáp số: 218, 5km (Có thể cho HS tính theo vận tốc là km/phút) Đánh giá : PPĐG: Động não, vấn đáp. KTĐG:Tư vấn,hướng dẫn động viên, đặt câu hỏi, quan sát. TCĐG : -HS biết tính quãng đường đi được cảu một chuyển động đều. IV. Hoạt động ứng dụng: - Cùng với bạn bè cách tính quãng đường đi học từ nhà đến trường ___ Thứ 5 ngày 14 tháng 3 năm 2019 Buổi sáng Tiết 1: TẬP LÀM VĂN Ôn tập về tả cây cối I.Mục tiêu: Giúp HS - Củng cố hiểu biết về bài văn tả cây cối: Cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối, tình tự miêu tả, tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hoá tác giả đã sử dụng để tả cây chuối trong bài văn - HS viết được đoạn văn ngắn tả một bộ phận của một cây quen thuộc . sinh động, biết dùng hình ảnh so sánh và nhân hóa. - Nâng cao kĩ năng làm bài văn tả cây cối, yêu thiên nhiên. II.Đồ dùng : - Tranh ảnh hoặc vật thật về một số chồi cây, hoa quả (giúp học sinh quan sát, làm bài tập 2). III.Các hoạt động: 1. Khởi động:- Ban học tập cho lớp hát 2. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. 3. Hoạt động thực hành 1. Đọc bài văn và trả lời câu hỏi: - Nhóm trưởng tổ chức cho nhóm đọc và trao đổi, thảo luận các câu hỏi. - Chia sẻ trước lớp. Lớp nhận xét, thống nhất: 14
  15. +Trình tự tả: Tả từng bộ phân của cây hoặc từng thời kì phát triển của cây. Có thể tả bao quát rồi tả chi tiết. +Các giác quan được sử dụng khi quan sát: Thị giác, thính giác, khứu giác, vị giác, xúc giác. +Biện pháp tu từ sử dụng: So sánh, nhân hoá - Hình ảnh so sánh trong bài :- Tàu lá nhỏ xanh lơ, dài như lưỡi mác / Các tàu lá ngả ra như những cái quạt lớn./ Cái hoa thập thị, hoe hoe đỏ như một mầm lửa non. - Hình ảnh nhân hoá trong bài : - Nó đã là cây chuối to, đĩnh đạc./ Chưa được bao lâu nó đã nhanh chóng thành mẹ./ Cổ cây chuối mẹ mập tròn ngập lại./ Vài chiếc lá đánh động cho mọi người biết / Các cây con cứ lớn nhanh hơn hớn./ Khi cây mẹ bận đơm hoa / Lẽ nào nó đành để mặc để giập một hay hai đứa con đứng sát nách nó./ Cây chuối mẹ khẽ khàng ngả hoa + Cấu tạo bài văn tả cảnh: 3 phần Mở bài: Giới thiệu bao quát về cây sẽ tả. Thân bài: Tả từng bộ phận của cây hoặc từng thời kì phát triển của cây. Kết bài: Nêu ích lợi của cây, tình cảm của người tả về cây. 2.Viết đoạn văn: - Đọc y/c, xác định theo các gợi ý: ? Đề bài yêu cầu gì ? -Yêu cầu HS gạch dưới các từ trọng tâm của đề bài. -Yêu cầu HS chọn đồ vật để tả. - Làm bài. - Chia sẻ kết quả VD: Những quả đào vừa chín trên cây trông thật thích mắt. Quả bầu bĩnh, bóng mọng, to bằng nắm tay trẻ con trông thật thích mắt. Phía cuống cái hạt lòi ra căng bóng chứa đầy nhân. Cả vườn dậy lên mùi đào chín thật ấm. Em với tay hái một trái đưa lên miệng cắn, thật đã cơn khát. Đánh giá: PPĐG: Động não, viết KTĐG:Nhận xét, phân tích, quan sát, đánh giá. TCĐG : - HS biết được trình tự tả, tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hoá tác giả đã sử dụng để tả cây chuối trong bài văn. - Viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của một cây quen thuộc. IV. Hoạt động ứng dụng: - Chia sẻ với người thân cấu tạo của một bài văn tả cây cối. ___ Tiết 2: TOÁN Thời gian I.Mục tiêu: Giúp HS biết: - HS biết cách tính thời gian bằng cách : lấy quãng đường chia cho vận tốc. - Rèn kĩ năng vận dụng cách tính thời gian để giải các bài toán và chuyển đổi các đơn vị thành thạo, chính xác- Hoàn thành bài 1(cột 1, 2), 2 - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và trình bày bài sạch sẽ. II. Đồ dùng: 15
  16. III.Các hoạt động: 1.Khởi động: - Trưởng ban học tập cho các bạn khởi động bằng trò chơi học tập củng cố KT. 2. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. 3. Hoạt động cơ bản Hoạt động 1: Hình thành cách tính thời gian: - GV nêu bài toán - Cùng trao đổi phân tích bài toán. Tóm tắt : Quãng đường : 170km Vận tốc : 42,5km/giờ Thời gian : . . . .? - Tìm cách giải. Thời gian xe đi hết quãng đường là: 170 : 42,5 = 4(giờ) Đáp số : 4 giờ Muốn tính thời gian ô tô đi ta làm thế nào? - Trao đổi rút ra quy tắc tính thời gian: t = s : v *VD2: Tương tự VD1 hướng dẫn hs làm. - Cá nhân vận dụng CT làm ví dụ 2. - HS chia sẻ kết quả: giải thích lí do đổi số đo thời gian thành 1 giờ 10 phút cho phù hợp với cách nói thông thường. - GV chốt: Như vậy khi biết hai trong ba đại lượng : vận tốc, quãng đường, thời gian ta có thể tính được đại lượng thứ ba nhờ các công thức trên 4. Hoạt động thực hành Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống - Cá nhân làm bài vào phiếu: - Chia sẻ kết quả trong nhóm. - Chia sẻ trước lớp, một số HS nêu cách tính t, s, v Bài 2: - Cá nhân làm bài vào vở. - Chia sẻ cách làm, kết quả. Thống nhất kết quả: Giải: a) Thời gian đi của người đó là: 23,1 : 13,2 = 1,75 (giờ) b) Thời gian chạy của người đó là: 2,5 : 10 = 0,25 (giờ) Đáp số: a. 1,75 giờ b. 0,25 giờ. Đánh giá : PPĐG: Động não, vấn đáp KTĐG:Tư vấn,quan sát, phân tích , đặt câu hỏi. TCĐG : - HS biết cách tính thời gian bằng cách : lấy quãng đường chia cho vận tốc. IV.Hoạt động ứng dụng 16
  17. - Chia sẻ với người thân cách tính thời gian. ___ Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối I.Mục tiêu Giúp HS - HS hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối, hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu. - Biết tìm các từ ngữ có tác dụng nối trong đoạn văn; và bước đầu biết sử dùng các từ nối để liên kết câu(thực hiện được các BT trong mục III) - Học sinh biết vận dụng để sử dụng câu chính xác, đúng ngữ pháp. II.Đồ dùng III.Các hoạt động: 1.Khởi động:- CTHĐTQ tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi học tập củng cố KT. 2. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. 3. Hoạt động cơ bản Hoạt động 1: Nhận xét: Bài 1: Mỗi từ ngữ in đậm dưới đây có tác dụng gì? HS đọc nhận xét 1, cùng trao đổi để trả lời các câu hỏi. - Thống nhất kq: +Từ hoặc có tác dụng nối từ em bé với chú mèo trong câu 1. +Cụm từ vì vậy có tác dụng nối câu 1 với câu 2. =>GV chốt: Cụm từ “ Vì vậy” ở ví dụ nêu trên giúp chúng ta biết được biện pháp dùng từ ngữ nối để liên kết câu. Bài 2: Tìm thêm những từ ngữ em biết có tác dụng giống như cụm từ “Vì vậy” ở đoạn trích trên? Trao đổi trong nhóm, nêu ý kiến: Chẳng hạn: tuy nhiên, mặc dù, nhưng, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác. - Để thể hiện mối quan hệ về nội dung các câu trong bài ta làm thế nào? - Rút ghi nhớ. 4. Hoạt động thực hành Bài 1: Đọc bài văn. Tìm các từ ngữ có tác dụng nối trong ba đoạn văn đầu hoặc 4 đoạn văn cuối. - Đọc và làm bài. - Chia sẻ kết quả trong nhóm. - Các nhóm trình bày kq. Bài 2: Mẩu chuyện vui dưới đây có một chỗ dùng sai từ để nối, em hãy chữa lại cho đúng: - Làm bài - Chia sẻ kết quả. - Một số H nêu kq trước lớp. Từ nối sai: Từ nhưng. - Cách chữa: Thay từ nhưng bằng từ vậy, vậy thì, thế thì, nếu thì, nếu thế thì, nếu vậy thì. Câu văn sẽ là: 17
  18. -Vậy (vậy thì, thế thì, nếu thì, nếu thế thì, nếu vậy thì ) bố hãy tắt đèn đi và kí vào học bạ cho con. Đánh giá: PPĐG:Động não,thảo luận nhóm, vấn đáp. KTĐG:Đặt câu hỏi, tư vấn,tuyên dương HS, quan sát, phân tích. TCĐG :- HS hiểu và nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và những từ dùng để thay thế trong BT1 - Thay thế được những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn của BT2 IV. Hoạt động ứng dụng: Chia sẻ với người thân về cách liên kết câu trong bài bằng từ ngữ nối. ___ Thứ 6 ngày 15 tháng 3 năm 2019 Buổi sáng Tiết 1: TẬP LÀM VĂN Tả cây cối ( Kiểm tra viết ) I. Mục tiêu: Giúp HS -Học sinh viết được bài văn tả cây cối có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng; dùng từ, đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc. -Rèn kĩ năng diễn đạt bài văn trôi chảy có nhiều sáng tạo. - Giáo dục HS viết văn có cảm xúc, thể hiện tình yêu thiên nhiên. II.Đồ dùng: Một số tranh ảnh minh họa về cây cối III. Các hoạt động 1. Khởi động 2. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. 3. Hoạt động thực hành Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài -Gọi HS đọc các đề trong sgk: Đề1:Tả một loài hoa mà em thích. Đề 2: Tả một loại trái cây mà em thích. Đề3:Tả một giàn cây leo Đề 4: Tả một cây non mới trồng. Đề 5: Tả một cây cổ thụ +Gọi HS đọc phần gợi ý trong sgk. -Hướng dẫn HS tìm hiểu đề: +Em chọn đề nào trong các đề trên? + Em tả theo trình tự nào?(Tả từng bộ phận của cây hay tả từng thời kì phát triển của cây?) +Gọi một số HS đọc phần quan sát cây cối ở nhà. +Treo bảng phụ ghi dàn ý chung của bài văn tả cây cối. +Nhắc nhớ HS cách trình bày: Viết đủ ba phần,diễn đạt đủ ý,trình bày sạch sẽ,không sai lỗi chính tả. Hoạt động 2: Thực hành viết bài 18
  19. -Giáo viên lưu ý nhắc nhở học sinh viết bài văn hoàn chỉnh theo dàn ý đã lập. Đánh giá : PPĐG: Động não, vấn đáp, quan sát. KTĐG:Nhận xét, phân tích, đặt câu hỏi, quan sát. TCĐG : - HS viết được bài văn tả cây cối có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng; dùng từ, đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc IV. Hoạt động ứng dụng: - Tìm và đọc những bài văn tả cây cối. ___ Tiết 2: TOÁN Luyện tập I.Mục tiêu: - Củng cố cách tính thời gian chuyển động đều. - Củng cố mối quan hệ giữa thời gian, vận tốc, quãng đường.HS hoàn thành các BT 1, 2, 3. - Giáo dục HS tính chính xác, trình bày sạch sẽ. II. Đồ dùng. III.Các hoạt động 1. Khởi động: - Ban học tập tổ chức lớp chơi trò chơi mà các em yêu thích 2. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. 3. Hoạt động thực hành Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống - Cá nhân làm bài. - Chia sẻ kết quả. - Chia sẻ kết quả trước lớp. Một số HS nêu cách tính thời gian. S (km) 261 78 165 96 v(km/giờ) 60 39 27,5 40 t (giờ) 4,35 2 6 2,4 Bài 2: HS đọc đề bài , tìm hiểu đề. Con ốc sên bò với vân tốc: 12cm/phút Quãng đường : 1,08m Thời gian:. . . . phút ? + HS ở lớp lm vở, 1 HS làm bảng + HS nhận xét, chữa bài Bài giải Đổi 1,08 m = 108 cm Thời gian con ốc bò đoạn đường đó là: 108 : 12 = 9 ( phút) Đáp số: 9 phút - Vì đơn vị vận tốc là cm/ phút Bài 3: HS đọc đề bài, tìm hiểu đề. Đại bàng bay được : 72 km Vận tốc : 96km/giờ Thời gian:. . . giờ ? 19
  20. + 1 HS ln bảng, HS ở lớp làm vở + HS nhận xét Đánh giá: PPĐG: Động não, viết, thảo luận nhóm. KTĐG:Nhận xét, phân tích, quan sát, đánh giá. TCĐG : -HS biết tính thời gian của một chuyển động đều. - Nắm được quan hệ giữa thời gian, vận tốc và quãng đường. IV. Hoạt động ứng dụng: - Chia sẻ cùng người thân cách tính v,t,s. ___ Tiết 3:ÔN LUYỆN TOÁN: Hướng dẫn làm bài tập vở em tự ôn luyện toán tuần 27 I/ Mục tiêu: - HS biết tính thời gian của chuyển động; Biết quan hệ giữa thời gian, vận tốc và quãng đường. - HS làm được bài tập 1, 2,3,4,5,6, và vận dụng. - Rèn kĩ năng làm toán về chuyển động đều.Rèn tính cẩn thận, kĩ năng tính toán, yêu thích toán học. II: Đồ dùng day- học: III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: - Trưởng ban học tập tổ chức cho các bạn trong lớp KĐ ở SGK /t 48 - Mời Gv vào tiết học. 2. Gv GTB bài học và ghi đề bài lên bảng. 3. Hướng dẫn làm bài tập. - Tiến trình lên lớp giống như trình tự các bài tập trong vở em tự ôn luyện Toán. - HS làm bài tập bắt đầu từ hoạt động cá nhân, cặp đôi, chia sẻ trong nhóm rồi chia sẻ trước lớp. - Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS : + Đối với HS tiếp thu còn hạn chế (Em Tuấn, Sang, Như, Đông ): cần tiếp cận để tiếp sức cho HS hoàn thành các bài tập 1,2,3,4, trang 47,48 + Đối với HS tiếp thu nhanh (Em Ngọc, Thảo, Lương,Hoàng ): Làm tất cả các bài tập 1,2,3,4,5,6,7 ,8, và bài vận dụng trang 47,48,49,50. PPĐG: Động não, viết, thảo luận nhóm. KTĐG:Nhận xét, phân tích, quan sát, đánh giá. TCĐG - HS biết tính thời gian của chuyển động; Biết quan hệ giữa thời gian, vận tốc và quãng đường. IV. Hoạt động ứng dụng - Hệ thống lại kiến thức vừa ôn tập. Làm bài tập vận dụng trang 50. 20
  21. Tiết 4:ÔN LUYỆN TIẾNG VIỆT: Hướng dẫn làm bài tập vở em tự ôn luyện tiếng việt tuần 27 I/ Mục tiêu: - HS hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối, hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu. - Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II: Đồ dùng day- học: III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: - Trưởng ban học tập tổ chức cho các bạn trong lớp KĐ ở SGK /t 46 - Mời Gv vào tiết học. 2. Gv GTB bài học và ghi đề bài lên bảng. 3. Hướng dẫn làm bài tập; - Tiến trình lên lớp giống như trình tự các bài tập trong vở em tự ôn luyện Toán. - HS làm bài tập bắt đầu từ hoạt động cá nhân, cặp đôi, chia sẻ trong nhóm rồi chia sẻ trước lớp. - Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS : + Đối với HS tiếp thu còn hạn chế (Em Tuấn, Sang, Như, Đông ): cần tiếp cận để tiếp sức cho HS hoàn thành các bài tập 1,2,3,4, trang 47,48 + Đối với HS tiếp thu nhanh (Em Ngọc, Thảo, Lương,Hoàng ): Làm tất cả các bài tập 1,2,3,4,5,6,7 ,8, và bài vận dụng trang 47,48,49,50. PPĐG: Động não, viết, thảo luận nhóm. KTĐG:Nhận xét, phân tích, quan sát, đánh giá. TCĐG : - Củng cố cho HS những kiến thức liên kết câu bằng phép nối, hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu. IV. Hoạt động ứng dụng - Hệ thống lại kiến thức vừa ôn tập. Làm bài tập vận dụng trang 50. ___ Buổi chiều Tiết 1: KHOA HỌC Cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ I.Mục tiêu HS biết: -Kể được một số cây con có thể nộc lên từ thân,cành,lá,rễ, của cây mẹ -Rèn kĩ năng quan sát,thực hành. -GD ý thức chăm sóc,bảo vệ cây cối II. Đồ dùng : - Chuẩn bị theo nhóm:Vài ngọn mía, vài củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng, củ riềng, cây hành, củ tỏi Chậu đất để trồng. III. Các hoạt động 21
  22. 1. Khởi động 2. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. 3. Hoạt động cơ bản Hoạt động 1: Cây được mọc ra từ bộ phận của cây mẹ. - YC học sinh quan sát, tìm vị trí chồi ở một số cây khác nhau (HS đã chuẩn bị) và quan sát hình SGK: - Kể tên một số cây mọc ra từ bộ phận của cây mẹ. - GV treo ảnh hình 1- 6 lên bảng lớn để HS chỉ hình và trình bày. - GV chỉ hình hoặc vật thật chốt lại chính xác tên của các loại cây và cách mọc chồi mầm từ những loại cây khác nhau này. - Một số loại cây được trồng bằng thân hay đoạn thân như hoa hồng, mía, khoai tây - Một số loại cây được trồng bằng thân rễ như gừng, nghệ ; bằng thân giả như hành, tỏi - Một số ít cây con được mọc ra từ lá như cây bỏng, sống đời - YC học sinh chỉ vào từng hình ở trang 110 nói về cách trồng mía. Hoạt động 2: Thực hành cách trồng cây bằng một bộ phận của cây mẹ. - YC các nhóm sử dụng đồ dùng là ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng, riềng, trồng chậu - GV vừa hướng dẫn vừa làm mẫu: - Bước 1: Hãy tạo một cái hom sâu chừng 10 cm và dài khoảng 15- 20 cm. - Bước 2: Đặt đoạn thân đã có vỏ hom trong chậu. Chú ý để sao cho chồi cây không bị nằm dưới đất hay phần ngọn mía không sâu hơn hom. - Bước 3: Khỏa đất lấp lên trên đoạn thân đó, ấn nhẹ cho chắc gốc rồi tưới nhẹ nước lên. - YC các nhóm chấm điểm cho nhau Đánh giá: PPĐG: Quan sát, vấn đáp. KTĐG:Nhận xét, phân tích, quan sát, đánh giá. TCĐG : - HS kể được tên một số cây có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ IV. Hoạt động ứng dụng: Chia sẻ với người thân về bài học. ___ Tiết 2: KĨ THUẬT Lắp máy bay trực thăng (tiết 1) I/ Mục tiêu: - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp máy bay trực thăng. - Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp tương đối chắc chắn. - Với học sinh khéo tay: Lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp chắc chắn. II/ Đồ dùng: - Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III/ Các họat động 1. Khởi động- Lớp khởi động hát hoặc chơi trò chơi. 2. Giới thiệu bài 3. Hoạt động cơ bản: 22
  23. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét. - Cho hs quan sát mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn, hướng dẫn hs quan sát từng bộ phận của mẫu và đặt cau hỏi: -Để lắp được máy bay trực thăng, theo em cần phải lắp mấy bộ phận? Hãy kể tên các bộ phận đó ? (Cần lắp 5 bộ phận: thân và đuôi máy bay; sàn ca bin và giá đỡ; ca bin; cánh quạt; càng máy bay.) Hoạt động 2: Các thao tác kĩ thuật. a) Hướng dẫn chọn các chi tiết. - Gọi 2 hs lên bảng chọn đúng, đủ các chi tiết theo bảng trong SGK và xếp vào nắp hộp theo từng loại. b) Lắp từng bộ phận. * Lắp thân và đuôi máy bay (H.2-SGK) - Hướng dẫn lắp thân và đuôi máy bay trực thăng trực thăng. Máy bay trực thăng có thanh thẳng 3 lỗ được lắp vào giữa hai thanh thẳng 11 lỗ và lắp ngoài 2 thanh thẳng 5 lỗ chéo nhau. Cho hs biết phân biệt mặt phải, mặt trái của thân và đuôi máy bay *Lắp sàn ca bin và giá đỡ (H.3-SGK) + Để lắp được sàn ca bin và giá đỡ, em cần phải chọn những chi tiết nào? *Lắp ca bin (H.4-SGK) *Lắp cánh quạt(H.5-SGK) + Để lắp cánh quạt ta phải dùng những chi tiết nào? + Phải dùng mấy vòng hãm ở bộ phận này ? *Hướng dẫn hs lắp cánh quạt - Lắp phần trên cánh quạt: Lắp vào đầu trục ngắn 1 vòng hãm, 3 thanh thẳng 9 lỗ, bánh đai và 1 vòng hãm. - Lắp phần dưới cánh quạt: Lắp vào đầu trục ngắn còn lại 1 vòng hãm và bánh đai. * Lắp càng máy bay(H.6-SGK) - Hướng dẫn lắp 1 càng máy bay, thao tác chậm lưu ý cho hs biết mặt phải, mặt trái của càng máy bay c) Lắp ráp máy bay trực thăng (H.1-SGK) - Kiểm tra các mối ghép. - Cho HS quan sát máy bay đã lắp hoàn chỉnh. d) Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp vào hộp. Đánh giá: PPĐG: Quan sát, vấn đáp. KTĐG:Nhận xét, phân tích, quan sát, đánh giá. TCĐG : - HS chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng - Lắp được máy bay trực thăng đúng kỹ thuật, đúng quy trình. IV. Hoạt động ứng dụng: - Về nhà tiến hành lắp máy bay trực thăng cho người thân xem ___ 23
  24. Tiết 3: SHTT Sinh hoạt lớp tuần 27 I. Mục tiêu - Đánh giá các hoạt động tuần qua, đề ra kế hoạch tuần đến. - Giáo dục: ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể. II.Tiến trình sinh hoạt: A. Ổn định tổ chức lớp: - HĐTQ tổ chức trò chơi. B. Đánh giá hoạt động tuần qua: - Lớp trưởng điều khiển lớp. Các nhóm trưởng lên nhận xét, đánh giá hoạt động của nhóm trong tuần học vừa qua về: + Học tập. + Nề nếp. + Tác phong. - Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung. - Bình bầu thi đua trong tuần. C. Kế hoạch tuần 28: Thi đua lập thành tích chào mừng ngày 26/3. - Tăng cường ôn tập để kiểm tra 2 môn giữa học kì 2 theo kế hoạch đạt kết quả cao. - Tăng cường phụ đạo các em yếu như Tuấn, Sang, Ánh, Đông, Như - Tiếp tục bồi dưỡng chữ viết cho học sinh cả lớp nâng cao chất lượng chữ viết. - Tăng cường chăm sóc bồn hoa cây cảnh và trang trí lớp. - Tiếp tục duy trì tốt nề nếp quy định của trường, lớp. - Tập trung hơn nữa trong hoạt động học tập của cá nhân và phối hợp trong nhóm. - Luôn có ý thức hưởng ứng phong trào “Vở sạch - chữ đẹp” - Kiểm tra lại sách vở và đồ dùng học tập. Tham gia đầy đủ các phong trào của trường, của lớp. Kí duyệt: Ngày 11 tháng 3 năm 2019 P. Hiệu trưởng TRẦN THỊ MỸ DẠ 24