Đề thi thử vào THPT môn Lịch sử - Trường THCS Cao Bá Quát
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử vào THPT môn Lịch sử - Trường THCS Cao Bá Quát", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_thu_vao_thpt_mon_lich_su_truong_thcs_cao_ba_quat.doc
- de 002.doc
- Ma trận.docx
- Phieu soi dap an.doc
Nội dung text: Đề thi thử vào THPT môn Lịch sử - Trường THCS Cao Bá Quát
- UBND HUYỆN GIA LÂM ĐỀ THI THỬ VÀO THPT TRƯỜNG THCS CAO BÁ QUÁT MÔN: LỊCH SỬ NĂM HỌC 2019 - 2020 (Đề có 4 trang) Thời gian làm bài : 60 phút ( không kể thời gian phát đề) (Đề có 40 câu) Họ tên : Lớp : Mã đề 001 Câu 1 : Ngành nghề của Nhật đứng thứ hai thế giới sau chiến tranh thế giới 2 là: A. nghề trồng cây công nghiệp B. nghề đánh cá. C. nghề trồng lúa nước. D. nghề trồng lúa mì. Câu 2 : Tổ chức đầu tiên của sự liên kết khu vực Tây Âu là A. Cộng đồng kinh tế châu Âu. B. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu. C. Cộng đồng than, thép châu Âu. D. Cộng đồng châu Âu. Câu 3 : Nơi khởi đầu cuộc "cách mạng xanh" trong nông nghiệp là A. Mĩ B. Nhật Bản C. Trung Quốc D. Ấn Độ Câu 4 : Nguồn lợi mà Pháp tập trung khai thác ở Việt Nam sau chiến tranh thế giới 1 là: A. công nghiệp B. ruộng đất, hầm mỏ, sức lao động rẻ mạt C. khoáng sản D. giao thông vận tải Câu 5 : Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập vào A. 8-1967 B. 12-1978 C. 10-1991 D. 2- 1967 Câu 6 : Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm A. 1950 B. 1951 C. 1948. D. 1949. Câu 7 : Nền kinh tế của Nhật phát triển thần kì vào những năm A. 1980-1990 B. 1950-1960 C. 1970-1980 D. 1960-1973 Câu 8 : Tình hinh kinh tế của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai A. bị chiến tranh tàn phá. B. chậm phát triển, nhiều mặt suy giảm. C. vươn lên chiếm ưu thế tuyệt đối về mọi mặt trong thế giới tư bản. D. liên tiếp xảy ra các cuộc khủng hoảng. Câu 9 : Nền kinh tế của Mĩ bị suy giảm vào thời gian nào? A. Những năm 80 của thế kỉ XX B. Những năm 90 của thế kỉ XX. C. Những năm 70 của thế kỉ XX D. Những năm 60 của thế kỉ XX Câu 10 : Trong những năm 1945 - 1950, sản lượng công nghiệp của Mĩ A. gấp 2 lần sản lượng của các nước tư bản Tây Âu. B. chiếm 4/5 sản lượng của toàn thế giới. C. chiếm hơn 50% sản lượng của toàn thế giới. D. chiếm gần một nửa sản lượng của toàn thế giới. Câu 11 : Chi phí cho quân sự của Nhật so với tổng sản phẩm quốc dân là A. 20% B. 4% C. 1% D. 5% Câu 12 : Chương trình khai thác sau Chiến tranh thế giới thứ nhất được gọi là A. cuộc khai thác lần thứ tư B. cuộc khai thác lần thứ nhất C. cuộc khai thác lần thứ ba D. cuộc khai thác lần thứ hai Câu 13 : Nơi khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần hai là: A. Anh B. Liên Xô C. Mĩ D. Nhật Bản Trang 1/4 - Mã đề 001
- Câu 14 : Kế hoạch Mác-san còn được gọi là kế hoạch A. Phục hưng Tây Âu B. Phục hưng châu Âu C. Phục hưng kinh tế các nước tư bản. D. Phục hưng kinh tế toàn thế giới. Câu 15 : Chính sách đối ngoại của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. đề ra Chiến lược toàn cầu nhằm thống trị toàn thế giới B. chỉ quan hệ với các nước tư bản chủ nghĩa C. quan hệ hoà bình hữu nghị với các nước trên thế giới D. chống phá các nước xã hội chủ nghĩa Câu 16 : Hội nghị I-an-ta gồm nguyên thủ các nước A. Liên Xô, Mĩ, Anh B. Liên Xô, Anh, Pháp C. Trung Quốc, Mĩ, Liên Xô D. Anh, Pháp, Mĩ. Câu 17 : Việt Nam tham gia Liên hiệp quốc vào thời gian nào? A. 9-1977 B. 7-1992 C. 12-1976 D. 7-1995 Câu 18 : Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần hai khởi đầu từ A. trước Chiến tranh thế giới hai. B. giữa những năm 50 của thế kỉ XX C. giữa những năm 60 của thế kỉ XX D. giữa những năm 40 của thế kỉ XX Câu 19 : Tình hình chung của các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai: A. Là những nước thua trận. B. Nhiều nước bị phát xít chiếm đóng và bị tàn phá nặng nề C. Đều là những nước thắng trận D. Nhiều nước bị chia cắt. Câu 20 : Vật liệu được sử dụng rộng rãi nhất trong cuộc sống hiện nay là A. chất dẻo (pôlime). B. sắt. C. đồng. D. nhôm. Câu 21 : Nét nổi bật của tình hình kinh tế, xã hội Nhật Bản trong thập niên 90 của thế kỉ XX là A. kinh tế suy thoái, nhưng xã hội vẫn ổn định. B. kinh tế phát triển, xã hội ổn định C. kinh tế phát triển, xã hội có phần không ổn định D. kinh tế suy thoái, xã hội có phần không ổn định. Câu 22 : Để nhận được viện trợ của Mĩ, các nước Tây Âu phải thực hiện yêu cầu gì? A. Thực hiện rộng rãi các quyền tự do dân chủ B. Hạ thuế quan với hàng của Mĩ nhập vào C. Không gạt bỏ những người cộng sản ra khỏi chính phủ D. Quốc hữu hoá các xí nghiệp Câu 23 : Nguyên nhân khiến Pháp đẩy mạnh cuộc khai thác bóc lột lần thứ hai là A. thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam B. thực hiện cho vay lấy lãi C. khai hoá cho Việt Nam D. vơ vét bù đắp những thiệt hại do chiến tranh gây ra Câu 24 : Các cải cách dân chủ ở Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai có ý nghĩa gì? A. Duy trì chế độ quân chủ chuyên chế. B. Chuyển từ xã hội chuyên chế sang xã hội dân chủ. C. Bước đầu xây dựng xã hội tư bản chủ nghĩa D. Xây dựng chế độ xã hội xã hội chủ nghĩa. Câu 25 : Xu thế chung của thế giới ngày nay là A. các nước lấy phát triển kinh tế làm trung tâm Trang 2/4 - Mã đề 001
- B. các nước vẫn tiếp tục chạy đua vũ trang, xây dựng các căn cứ quân sự C. hoà bình ổn định và hợp tác phát triển kinh tế. D. đối phó với nội chiến, khủng bố. Câu 26 : Từ năm 2000 đến nay, âm mưu của Mĩ trong chính sách đối ngoại là A. muốn xác lập trật tự thế giới đa cực, nhiều trung tâm. B. muốn giúp đỡ các nước nghèo có điều kiện phát triển. C. gây chiến tranh thế giới thứ ba. D. muốn xác lập trật tự thế giới đơn cực do Mĩ chi phối và khống chế. Câu 27 : Tinh hình chung của các nước Đông Âu xã hội chủ nghĩa từ 1950 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX là A. lâm vào tình trạng khủng hoảng B. xây dựng cơ sở vật chất, kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội đạt thành tựu lớn C. khôi phục kinh tế, hoàn thành các nhiệm vụ cách mạng dân chủ nhân dân D. tan rã, sụp đổ Câu 28 : Liên minh châu Âu viết tắt tiếng Anh là A. FEC B. EU C. SEV D. EC Câu 29 : Chính sách đối ngoại cơ bản của Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. chỉ quan hệ bình đẳng với các nước tư bản phương Tây. B. thực hiện chiến lược toàn cầu âm mưu làm bá chủ thế giới C. hoà bình, hợp tác, giúp đỡ các nước trên thế giới D. trung lập, không liên kết Câu 30 : Nguồn năng lượng mới ngày càng được sử dụng rộng rãi là A. gió B. mặt trời C. nguyên tử D. thuỷ triều Câu 31 : Việt Nam tham gia Liên hiệp quốc vào thời gian nào? A. 9-1977 B. 12-1976 C. 7-1992 D. 7-1995 Câu 32 : Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam, Pháp bỏ vốn nhiều nhất vào các ngành A. công nghiệp chế biến và nông nghiệp B. công nghiệp chế biến và thương nghiệp C. ngân hàng và giao thông D. nông nghiệp và khai mỏ Câu 33 : Hiện nay, nền kinh tế Nhật Bản có vị trí A. thứ nhất thế giới B. thứ hai thế giới C. thứ tư thế giới. D. thứ ba thế giới Câu 34 : Biểu hiện nổi bật của Chiến tranh lạnh là A. Mĩ ra sức chống phá Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa B. Liên Xô giúp đỡ các nước đấu tranh giải phóng dân tộc C. tình trạng ngày càng đối đầu gay gắt giữa phe xã hội chủ nghĩa và phe tư bản chủ nghĩa. D. các nước trên thế giới không hợp tác, quan hệ với nhau Câu 35 : Liên minh châu Âu là tổ chức A. liên minh kinh tế, chính trị, đối ngoại và an ninh. B. liên kết kinh tế, văn hoá C. liên minh quân sự, chính trị. D. liên minh kinh tế, chính trị Câu 36 : Mục đích cao nhất của tổ chức Liên hợp quốc là Trang 3/4 - Mã đề 001
- A. phát triển quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc trên cơ sở tôn trọng độc lập chủ quyền của các dân tộc B. nhằm trừng trị mọi hành động xâm lược và phá hoại hoà bình C. thực hiện sự hợp tác về kinh tế, văn hoá, xã hội và nhân đạo. D. duy trì hoà bình, an ninh thế giới, phát triển mối quan hệ hợp tác mọi mặt giữa các nước trên thế giới Câu 37 : Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự phát triển "thần kì" của nền kinh tế Nhật Bản là A. vai trò quan trọng của nhà nước trong việc đề ra các chiến lược phát triển, nắm bắt đúng thời cơ và sự điều tiết cần thiết để làm cho nền kinh tế tăng trưởng. B. hệ thống tổ chức quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ti tư bản C. con người Nhật Bản được đào tạo, có ý chí vươn lên, cần cù lao động, đề cao kỉ luật và coi trọng tiết kiệm. D. truyền thống văn hoá, giáo dục lâu đời của người Nhật Câu 38 : Nguyên nhân quan trọng nhất làm cho nền kinh tế Mĩ suy giảm sau một thời kì phát triển mạnh là A. kinh tế không ổn định B. chi phí quân sự khá lớn C. sự vươn lên và cạnh tranh gay gắt của các nước Tây Âu và Nhật Bản. D. sự giàu nghèo quá chênh lệch giữa các tầng lớp trong xã hội. Câu 39 : Theo quyết định của Hội nghị I-an-ta, Việt Nam thuộc phạm vi ảnh hưởng A. các nước phương Tây B. Mĩ, Anh C. Liên Xô. D. Pháp, Mĩ Câu 40 : Thành tựu có ý nghĩa nhất trong cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật từ năm 1945 đến nay là A. phát minh ra máy tính, hệ thống máy tự động B. phát minh ra nhiều loại vũ khí huỷ diệt C. sử dụng động cơ hơi nước trong các loại máy móc D. con người đặt chân lên Mặt trăng HẾT Trang 4/4 - Mã đề 001