Đề kiểm tra học kì I + II môn Lịch sử 9

docx 32 trang thienle22 4340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề kiểm tra học kì I + II môn Lịch sử 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_i_ii_mon_lich_su_9.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I + II môn Lịch sử 9

  1. UBND HUYỆN GIA LÂM MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS ĐÔNG DƯ MÔN: LỊCH SỬ 9 Thời gian kiểm tra: thứ ngày / / Thời gian làm bài: 60 phút VẬN DỤNG Ở NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG CỘNG MỨC CAO HƠN TÊN CHỦ ĐỀ TN TN TN TN KQ TL TL TL TL KQ KQ KQ CĐ: Các nước Á - Phi - Mĩ La Tinh (1945 - 2000) Số câu, SC:2 SC: 8 SC: 5 SC:2 SC:17 số điểm, SĐ: 0.5 SĐ: 2 SĐ: 1,25 SĐ:0,5 SĐ: 4,25 tỉ lệ % CĐ: Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu từ năm 1945 đến năm 2000 Số câu, SC: 12 SC: 5 SC: 4 SC: 2 SC:23 số điểm, SĐ: 3 SĐ: 1,25 SĐ: 1 SĐ: 0,5 SĐ:5,75 tỉ lệ % SC: 4 SC: 20 SC: 10 SC: 6 SC: 40 SĐ: 1 Tổng SĐ: 5 SĐ: 2,5 SĐ: 1,5 SĐ: 10 10% 50% 25% 15% 100%
  2. UBND HUYỆN GIA LÂM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS ĐÔNG DƯ MÔN: LỊCH SỬ 9 Thời gian kiểm tra: thứ ngày / / Thời gian làm bài: 60 phút ĐỀ 1 Câu 1: Nền tảng căn bản trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản ở thời điểm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. liên minh với CHLB Đức. B. hợp tác với Liên Xô. C. mở rộng hợp tác với các nước tư bản. D. liên minh chặt chẽ với Mĩ. Câu 2: Từ năm 1945 đến năm 1950, các nước tư bản Tây Âu dựa vào đâu để cơ bản đạt được sự phục hồi về mọi mặt? A. Viện trợ với Mĩ qua Kế hoạch Mác-san. B. Mở rộng quan hệ với Liên Xô. C. Hợp tác thành công với Nhật Bản. D. Đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa đến các nước thuộc thế giới thứ 3. Câu 3: Từ năm 1960 đến năm 1973, kinh tế Nhật Bản đạt được sự phát triển cao, liên tục nhiều năm tốc độ tăng trưởng đạt hai con số, thường được gọi là giai đoạn phát triển A. mạnh mẽ. B. nhảy vọt. C. “thần kì”. D. vượt bậc. Câu 4: Mục đích của các nước Tây Âu khi nhận viện trợ của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Cạnh tranh với Liên Xô. B. Trở thành Đồng minh của Mĩ. C. Để xâm lược các quốc gia khác. D. Để phục hồi, phát triển kinh tế. Câu 5: Cách mạng Cu –ba thành công đã mở đầu cho hình thức đấu tranh nào dưới đây ở Mĩ La-tinh? A. Đấu tranh nghị trường. B. Đấu tranh đòi ruộng đất của nông dân. C. Đấu tranh chính trị. D. Đấu tranh vũ trang. Câu 6: Kinh tế Mĩ khủng hoảng trong giai đoạn từ năm 1973 đến năm 1991 là do A. tác động cuộc khủng hoảng thừa của thế giới. B. tác động cuộc khủng hoảng năng lượng của thế giới. C. tác động cuộc khủng hoảng than đá của thế giới. D. tác động cuộc khủng hoảng thiếu của thế giới. Câu 7: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản đã cam kết không
  3. A. duy trì quân đội thường trực và không đưa các lực lượng vũ trang ra nước ngoài. B. cho bất cứ nước nào đóng căn cứ quân sự trên lãnh thổ Nhật Bản. C. nghiên cứu và chế tạo bất kì loại vũ khí chiến lược nào. D. nộp mọi phương tiện chiến tranh cho quân Đồng minh. Câu 8: Trong những yếu tối dưới đây, yếu tố nào được xem là thuận lợi của Việt Nam khi tham gia vào tổ chức ASEAN? A. Có điều kiện tăng cường sự ảnh hưởng của mình đối với các nước trong khu vực. B. Có điều kiện để thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước phát triển. C. Có nhiều cơ hội áp dụng những thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại của thế giới. D. Có điều kiện tăng cường sức mạnh quân sự của mình trong khu vực. Câu 9: Đến năm 1968, Nhật Bản đã vươn lên trở thành A. nước đế quốc quân phiệt với hệ thống thuộc địa rộng lớn. B. trung tâm công nghiệp – quốc phòng duy nhất của thế giới. C. cường quốc kinh tế, đứng thứ hai trong thế giới tư bản. D. trung tâm kinh tế - tài chính lớn thứ nhất thế giới. Câu 10: Chủ nghĩa A-pác-thai có nghĩa là A. Tình trạng phân biệt dân tộc. B. Sự phân biệt tôn giáo. C. Duy trì thế ưu việt của người da trắng. D. Chế độ phân biệt chủng tộc. Câu 11: Hành động của Tây Âu thể hiện rõ nét sự ủng hộ cuộc Chiến tranh lạnh của Mĩ là A. đàn áp phong trào công nhân trong nước. B. cho Mĩ đóng quân trên lãnh thổ của mình. C. tiến hành xâm lược thuộc địa của châu Phi và châu Á. D. tham gia khối quân sự NATO. Câu 12: Theo thỏa thuận của Hội nghị I-an-ta, Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của: A. Mĩ B. Liên Xô C. Trung Quốc D. Các nước phương Tây Câu 13: Một trong những nhiệm vụ của tổ của tổ chức Liên hợp quốc là:
  4. A. thúc đẩy quan hệ thương mại tự do B. duy trì hòa bình và an ninh thế giới C. trừng trị các hoạt động gây chiến tranh D. ngăn chặn tình trạng ô nhiễm môi trường Câu 14: Sự khác biệt cơ bản giữa chiến tranh lạnh và các cuộc chiến tranh thế giới đã diến ra là: A. Chiến tranh lạnh chỉ diễn ra chủ yếu giữa hai nước Liên Xô và Mĩ B. Chiến tranh lạnh làm cho thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng C. Chiến tranh lạnh diễn ra trên mọi lĩnh vực nhưng không xung đột trực tiếp bằng quân sự. D. Chiến tranh lạnh diễn ra dai dẳng, giằng co và không phân thắng bại Câu 15: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ La-tinh được mệnh danh là “ Lục địa bùng cháy” vì A. Núi lửa thường xuyên hoạt động B. cao trào đấu tranh bùng nổ mạnh mẽ C. lần lượt lật đổ chế độ độc tài phản động giành lại chủ quyền dân tộc D. phong trào giải phóng dân tộc nổ ra dưới nhiều hình thức Câu 16: Mĩ lần đầu tiên đưa người lên Mặt Trăng vào thời gian nào dưới đây? A. Tháng 7/1972. B. Tháng 7/1969. C. Tháng 7/1970. D. Tháng 7/1971. Câu 17: Quá trình liên kết khu vực ở Tây Âu diễn ra mạnh mẽ vì A. Các nước Tây Âu đều đi theo con đường tư bản chủ nghĩa. B. Tây Âu bị cạnh tranh quyết liệt bởi Mĩ và Nhật Bản. C. Tây Âu muốn thoát ra khỏi sự khống chế của Mĩ. D. Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa liên kết chặt chẽ cạnh tranh với Tây Âu. Câu 18: Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là “Năm châu Phi” vì A. tất cả các nước ở châu Phi được trao trả độc lập. B. có 17 nước ở châu Phi được trao trả độc lập. C. phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh nhất. D. châu Phi là “Lục địa mới trỗi dậy”. Câu 19: Nguyên nhân nào dưới đây giúp nền kinh tế của Tây Âu phát triển nhanh chóng vào những năm 50 của thế kỉ XX? A. Tây Âu hạ giá thành sản phẩm để tiêu thụ nhanh hàng hóa.
  5. B. Tây Âu mua các thành tựu về khoa học của nước ngoài. C. Vai trò của nhà nước trong việc quản lí nguồn vốn. D. Nhờ hợp tác có hiệu quả với Cộng đồng châu Âu. Câu 20: Điểm nào dưới đây không phải là mục tiêu trong chiến lược toàn cầu của Mĩ giai đoạn 1945 -1991? A. Đàn áp phong trào cách mạng thế giới. B. Tấn công tiêu diệt chủ nghĩa khủng bố. C. Ngăn chặn, tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa. D. Khống chế, nô dịch các nước đồng minh. Câu 21: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản đã tập trung nguồn lực để phát triển lĩnh vực nào dưới đây? A. Quân sự. B. Kinh tế. C. Khoa học – kĩ thuật. D. Giáo dục. Câu 22: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tình hình Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Đất nước nhanh chóng ổn định và phát triển. B. Bị mất hết thuộc địa và đứng trước nhiều khó khăn. C. Là nước bại trận, bị chiến tranh tàn phá nặng nề. D. Bị quân đội nước ngoài chiếm đóng. Câu 23: Đối tượng đấu tranh ở các nước Mĩ La-tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. chế độ độc tài thân Mĩ B. chính sách phân biệt chủng tộc của Mĩ. C. chính quyền tay sai Ba-ti-xta D. chủ nghĩa thực dân kiểu cũ Câu 24: Yếu tố nào dưới đây không phải là nguyên nhân thành lập của tổ chức ASEAN? A. Hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực. B. Thiết lập sự ảnh hưởng của mình đối với các nước khác C. Hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển. D. Sự ra đời và hoạt động có hiệu quả của các tổ chức hợp tác khác trên thế giới. Câu 25: Từ những năm 80 của thế kỉ XX, Trung Quốc đã thực hiện chính sách đối ngoại gì?
  6. A. Gây chiến tranh xâm lược biên giới phía bắc Việt Nam. B. Thực hiện đường lối đối ngoại bất lợi cho cách mạng Trung Quốc. C. Mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới. D. Bắt tay với Mĩ chống lại Liên Xô. Câu 26: Ngày 01/10/1949, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời là kết quả của A. quá trình nổi dậy của nhân dân Trung Quốc. B. quá trình đàm phán giữa Mĩ và Liên Xô. C. quá trình đấu tranh giải phóng dân tộc. D. cuộc nội chiến 1946 – 1949 giữa Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản. Câu 27: Đặc trưng nổi bật của các giai đoạn phát triển kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. bao vây kinh tế các nước xã hội chủ nghĩa. B. không chịu tác động cuộc khủng hoảng kinh tế. C. chịu sự tác động của cuộc khủng hoảng năm 1973. D. kinh tế Mĩ luôn đứng đầu thế giới. Câu 28: Các quốc gia Đông Nam Á tham gia thành lập tổ chức ASEAN là A. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Xin -ga-po và Phi-líp-pin. B. Thái Lan, Bru-nây, Ma-lai-xi-a, Xin -ga-po và Phi-líp-pin. C. Thái Lan, Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, Xin -ga-po và Phi-líp-pin. D. Thái Lan, Mi-an-ma, Ma-lai-xi-a, Xin -ga-po và Phi-líp-pin. Câu 29: Yếu tố nào dưới đây là nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. tác dụng của những cải cách dân chủ. B. biết xâm nhập thị trường thế giới. C. nhân tố con người. D. áp dụng những thành tựu khoa học – kĩ thuật. Câu 30: Chủ trương liên minh chặt chẽ với Mĩ trong chính sách đối ngoại đã giúp Nhật Bản sớm kí được hiệp ước nào dưới đây? A. Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương. B. Hiệp ước hòa bình. C. Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật. D. Hiệp ước Vác-sa-va.
  7. Câu 31: Việt Nam gia nhập ASEAN vào thời gian nào và là thành viên thứ mấy trong các quốc gia gia nhập ASEAN? A. Ngày 27/8/1995 B. Ngày 28/8/1995 C. Ngày 27/8/1996 D. Ngày 28/7/1995 Câu 32: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, điểm chung trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu là. A. chỉ liên minh chặt chẽ với Mĩ. B. tiến hành chiến tranh tái chiếm thuộc địa. C. mở rộng hợp tác với các nước Đông Nam Á. D. liên minh chặt chẽ với Nhật Bản. Câu 33: Sự kiện nào dưới đây đánh dấu sự chấm dứt của chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi? A. Năm 1993, Hiến pháp Nam Phi đã thông qua việc xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc. B. Năm 1990, Chính quyền Nam Phi đã từ bỏ chính sách phân biệt chủng tộc C. Năm 1993, Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi hoàn toàn giành được thắng lợi. D. Năm 1990, nước Cộng hòa Na-mi-bi-a tuyên bố độc lập Câu 34: Điểm giống nhau cơ bản về kinh tế của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản sau những năm 50 của thế kỉ XX đến năm 2000 là A. đều là trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới. B. đều không chịu tác động của khủng hoảng kinh tế. C. đều đầu tư phát triển công nghiệp nặng. D. đều chịu sự cạnh tranh của các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 35: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Do Mĩ buôn bán vũ khí và không bị chiến tranh tàn phá. B. Do Mĩ tận dụng vốn đầu tư bên ngoài. C. Do sức cạnh tranh lớn của các tập đoàn tư bản lũng đoạn. D. Do Mĩ áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật. Câu 36: Hội nghị thành lập tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được tổ chức tại nước nào dưới đây? A. Thái Lan. B. Ma-lai-xi-a. C. Xin-ga-po. D. Phi-líp-pin Câu 37: Hiệp ước nào dưới đây đã đánh dấu bước chuyển từ Cộng đồng châu Âu (EC) sang Liên minh châu Âu (EU)? A. Hen-xin-xki. B. Béc-lin. C. Ma-xtrích. D. Pa-ri. Câu 38: Tổ chức Liên minh châu Âu (EU) ra đời nhằm mục đích gì? A. Hợp tác về chính trị và văn hóa. B. Hợp tác về kinh tế và khoa học.
  8. C. Hợp tác về kinh tế và văn hóa. D. Hợp tác về kinh tế và chính trị. Câu 39: Lãnh tụ đã dẫn đắt cách mạng Cu-ba lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ là A. Phi-đen Cát-xtơ-rô. B. Che Ghê –va-na. C. A-gien-đê. D. Hô-xê-mác-ti. Câu 40: Đồng tiền châu Âu (EURO) chính thức được sử dụng ở nhiều nước thuộc Liên minh châu Âu (EU) vào thời gian nào dưới đây? A. Ngày 01/01/2002. B. Ngày 01/01/1995 C. Ngày 01/01/1999. D. Ngày 01/01/2000.
  9. UBND HUYỆN GIA LÂM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS ĐÔNG DƯ MÔN: LỊCH SỬ 9 Thời gian kiểm tra: thứ ngày / / Thời gian làm bài: 60 phút ĐỀ 2 Câu 1: Từ những năm 80 của thế kỉ XX, Trung Quốc đã thực hiện chính sách đối ngoại gì? A. Gây chiến tranh xâm lược biên giới phía bắc Việt Nam. B. Bắt tay với Mĩ chống lại Liên Xô. C. Thực hiện đường lối đối ngoại bất lợi cho cách mạng Trung Quốc. D. Mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới. Câu 2: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ La-tinh được mệnh danh là “ Lục địa bùng cháy” vì A. lần lượt lật đổ chế độ độc tài phản động giành lại chủ quyền dân tộc B. Núi lửa thường xuyên hoạt động C. phong trào giải phóng dân tộc nổ ra dưới nhiều hình thức D. cao trào đấu tranh bùng nổ mạnh mẽ Câu 3: Từ năm 1960 đến năm 1973, kinh tế Nhật Bản đạt được sự phát triển cao, liên tục nhiều năm tốc độ tăng trưởng đạt hai con số, thường được gọi là giai đoạn phát triển A. “thần kì”. B. nhảy vọt. C. mạnh mẽ. D. vượt bậc. Câu 4: Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là “Năm châu Phi” vì A. phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh nhất. B. tất cả các nước ở châu Phi được trao trả độc lập. C. châu Phi là “Lục địa mới trỗi dậy”. D. có 17 nước ở châu Phi được trao trả độc lập. Câu 5: Điểm nào dưới đây không phải là mục tiêu trong chiến lược toàn cầu của Mĩ giai đoạn 1945 -1991? A. Đàn áp phong trào cách mạng thế giới. B. Khống chế, nô dịch các nước đồng minh. C. Ngăn chặn, tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa. D. Tấn công tiêu diệt chủ nghĩa khủng bố.
  10. Câu 6: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản đã cam kết không A. duy trì quân đội thường trực và không đưa các lực lượng vũ trang ra nước ngoài. B. cho bất cứ nước nào đóng căn cứ quân sự trên lãnh thổ Nhật Bản. C. nghiên cứu và chế tạo bất kì loại vũ khí chiến lược nào. D. nộp mọi phương tiện chiến tranh cho quân Đồng minh. Câu 7: Từ năm 1945 đến năm 1950, các nước tư bản Tây Âu dựa vào đâu để cơ bản đạt được sự phục hồi về mọi mặt? A. Mở rộng quan hệ với Liên Xô. B. Viện trợ với Mĩ qua Kế hoạch Mác-san. C. Hợp tác thành công với Nhật Bản. D. Đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa đến các nước thuộc thế giới thứ 3. Câu 8: Đến năm 1968, Nhật Bản đã vươn lên trở thành A. nước đế quốc quân phiệt với hệ thống thuộc địa rộng lớn. B. trung tâm công nghiệp – quốc phòng duy nhất của thế giới. C. cường quốc kinh tế, đứng thứ hai trong thế giới tư bản. D. trung tâm kinh tế - tài chính lớn thứ nhất thế giới. Câu 9: Điểm giống nhau cơ bản về kinh tế của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản sau những năm 50 của thế kỉ XX đến năm 2000 là A. đều không chịu tác động của khủng hoảng kinh tế. B. đều chịu sự cạnh tranh của các nước xã hội chủ nghĩa. C. đều là trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới. D. đều đầu tư phát triển công nghiệp nặng. Câu 10: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Do Mĩ tận dụng vốn đầu tư bên ngoài. B. Do Mĩ áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật. C. Do sức cạnh tranh lớn của các tập đoàn tư bản lũng đoạn. D. Do Mĩ buôn bán vũ khí và không bị chiến tranh tàn phá. Câu 11: Chủ trương liên minh chặt chẽ với Mĩ trong chính sách đối ngoại đã giúp Nhật Bản sớm kí được hiệp ước nào dưới đây? A. Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương. B. Hiệp ước hòa bình. C. Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật. D. Hiệp ước Vác-sa-va.
  11. Câu 12: Theo thỏa thuận của Hội nghị I-an-ta, Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của: A. Mĩ B. Liên Xô C. Trung Quốc D. Các nước phương Tây Câu 13: Một trong những nhiệm vụ của tổ của tổ chức Liên hợp quốc là: A. thúc đẩy quan hệ thương mại tự do B. duy trì hòa bình và an ninh thế giới C. trừng trị các hoạt động gây chiến tranh D. ngăn chặn tình trạng ô nhiễm môi trường Câu 14: Sự khác biệt cơ bản giữa chiến tranh lạnh và các cuộc chiến tranh thế giới đã diến ra là: A. Chiến tranh lạnh chỉ diễn ra chủ yếu giữa hai nước Liên Xô và Mĩ B. Chiến tranh lạnh làm cho thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng C. Chiến tranh lạnh diễn ra trên mọi lĩnh vực nhưng không xung đột trực tiếp bằng quân sự. D. Chiến tranh lạnh diễn ra dai dẳng, giằng co và không phân thắng bại Câu 15: Quá trình liên kết khu vực ở Tây Âu diễn ra mạnh mẽ vì A. Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa liên kết chặt chẽ cạnh tranh với Tây Âu. B. Tây Âu muốn thoát ra khỏi sự khống chế của Mĩ. C. Tây Âu bị cạnh tranh quyết liệt bởi Mĩ và Nhật Bản. D. Các nước Tây Âu đều đi theo con đường tư bản chủ nghĩa. Câu 16: Đặc trưng nổi bật của các giai đoạn phát triển kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. không chịu tác động cuộc khủng hoảng kinh tế. B. bao vây kinh tế các nước xã hội chủ nghĩa. C. chịu sự tác động của cuộc khủng hoảng năm 1973. D. kinh tế Mĩ luôn đứng đầu thế giới. Câu 17: Các quốc gia Đông Nam Á tham gia thành lập tổ chức ASEAN là A. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Xin -ga-po và Phi-líp-pin. B. Thái Lan, Mi-an-ma, Ma-lai-xi-a, Xin -ga-po và Phi-líp-pin.
  12. C. Thái Lan, Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, Xin -ga-po và Phi-líp-pin. D. Thái Lan, Bru-nây, Ma-lai-xi-a, Xin -ga-po và Phi-líp-pin. Câu 18: Nguyên nhân nào dưới đây giúp nền kinh tế của Tây Âu phát triển nhanh chóng vào những năm 50 của thế kỉ XX? A. Tây Âu hạ giá thành sản phẩm để tiêu thụ nhanh hàng hóa. B. Tây Âu mua các thành tựu về khoa học của nước ngoài. C. Vai trò của nhà nước trong việc quản lí nguồn vốn. D. Nhờ hợp tác có hiệu quả với Cộng đồng châu Âu. Câu 19: Cách mạng Cu –ba thành công đã mở đầu cho hình thức đấu tranh nào dưới đây ở Mĩ La-tinh? A. Đấu tranh nghị trường. B. Đấu tranh vũ trang. C. Đấu tranh đòi ruộng đất của nông dân. D. Đấu tranh chính trị. Câu 20: Tổ chức Liên minh châu Âu (EU) ra đời nhằm mục đích gì? A. Hợp tác về chính trị và văn hóa. B. Hợp tác về kinh tế và khoa học. C. Hợp tác về kinh tế và văn hóa. D. Hợp tác về kinh tế và chính trị. Câu 21: Đối tượng đấu tranh ở các nước Mĩ La-tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. chính quyền tay sai Ba-ti-xta B. chủ nghĩa thực dân kiểu cũ C. chế độ độc tài thân Mĩ D. chính sách phân biệt chủng tộc của Mĩ. Câu 22: Tham vọng lớn nhất của Mĩ khi triển khai chiến lược toàn cầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. đàn áp phong trào cách mạng thế giới. B. làm bá chủ thế giới. C. tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa. D. khống chế và nô dịch các nước đồng minh. Câu 23: Chủ nghĩa A-pác-thai có nghĩa là A. Chế độ phân biệt chủng tộc. B. Duy trì thế ưu việt của người da trắng. C. Tình trạng phân biệt dân tộc. D. Sự phân biệt tôn giáo. Câu 24: Nền tảng căn bản trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản ở thời điểm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. liên minh với CHLB Đức. B. hợp tác với Liên Xô.
  13. C. mở rộng hợp tác với các nước tư bản. D. liên minh chặt chẽ với Mĩ. Câu 25: Yếu tố nào dưới đây không phải là nguyên nhân thành lập của tổ chức ASEAN? A. Hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực. B. Thiết lập sự ảnh hưởng của mình đối với các nước khác C. Hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển. D. Sự ra đời và hoạt động có hiệu quả của các tổ chức hợp tác khác trên thế giới. Câu 26: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tình hình Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Bị mất hết thuộc địa và đứng trước nhiều khó khăn. B. Đất nước nhanh chóng ổn định và phát triển. C. Bị quân đội nước ngoài chiếm đóng. D. Là nước bại trận, bị chiến tranh tàn phá nặng nề. Câu 27: Mục đích của các nước Tây Âu khi nhận viện trợ của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Cạnh tranh với Liên Xô. B. Trở thành Đồng minh của Mĩ. C. Để phục hồi, phát triển kinh tế. D. Để xâm lược các quốc gia khác. Câu 28: Yếu tố nào dưới đây là nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. tác dụng của những cải cách dân chủ. B. biết xâm nhập thị trường thế giới. C. nhân tố con người. D. áp dụng những thành tựu khoa học – kĩ thuật. Câu 29: Hành động của Tây Âu thể hiện rõ nét sự ủng hộ cuộc Chiến tranh lạnh của Mĩ là A. đàn áp phong trào công nhân trong nước. B. cho Mĩ đóng quân trên lãnh thổ của mình. C. tiến hành xâm lược thuộc địa của châu Phi và châu Á. D. tham gia khối quân sự NATO. Câu 30: Việt Nam gia nhập ASEAN vào thời gian nào và là thành viên thứ mấy trong các quốc gia gia nhập ASEAN? A. Ngày 27/8/1995 B. Ngày 28/8/1995 C. Ngày 27/8/1996 D. Ngày 28/7/1995
  14. Câu 31: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, điểm chung trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu là. A. chỉ liên minh chặt chẽ với Mĩ. B. mở rộng hợp tác với các nước Đông Nam Á. C. liên minh chặt chẽ với Nhật Bản. D. tiến hành chiến tranh tái chiếm thuộc địa. Câu 32: Sự kiện nào dưới đây đánh dấu sự chấm dứt của chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi? A. Năm 1993, Hiến pháp Nam Phi đã thông qua việc xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc. B. Năm 1990, Chính quyền Nam Phi đã từ bỏ chính sách phân biệt chủng tộc C. Năm 1993, Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi hoàn toàn giành được thắng lợi. D. Năm 1990, nước Cộng hòa Na-mi-bi-a tuyên bố độc lập Câu 33: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản đã tập trung nguồn lực để phát triển lĩnh vực nào dưới đây? A. Kinh tế. B. Quân sự. C. Khoa học – kĩ thuật. D. Giáo dục. Câu 34: Ngày 01/10/1949, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời là kết quả của A. quá trình đàm phán giữa Mĩ và Liên Xô. B. cuộc nội chiến 1946 – 1949 giữa Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản. C. quá trình nổi dậy của nhân dân Trung Quốc. D. quá trình đấu tranh giải phóng dân tộc. Câu 35: Hội nghị thành lập tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được tổ chức tại nước nào dưới đây? A. Thái Lan. B. Ma-lai-xi-a. C. Xin-ga-po. D. Phi-líp-pin Câu 36: Hiệp ước nào dưới đây đã đánh dấu bước chuyển từ Cộng đồng châu Âu (EC) sang Liên minh châu Âu (EU)? A. Hen-xin-xki. B. Béc-lin. C. Ma-xtrích. D. Pa-ri. Câu 37: Trong những yếu tối dưới đây, yếu tố nào được xem là thuận lợi của Việt Nam khi tham gia vào tổ chức ASEAN? A. Có điều kiện tăng cường sức mạnh quân sự của mình trong khu vực. B. Có điều kiện tăng cường sự ảnh hưởng của mình đối với các nước trong khu vực. C. Có điều kiện để thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước phát triển. D. Có nhiều cơ hội áp dụng những thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại của thế giới. Câu 38: Đồng tiền châu Âu (EURO) chính thức được sử dụng ở nhiều nước thuộc Liên minh châu Âu (EU) vào thời gian nào dưới đây?
  15. A. Ngày 01/01/1999. B. Ngày 01/01/2002. C. Ngày 01/01/1995 D. Ngày 01/01/2000. Câu 39: Mĩ lần đầu tiên đưa người lên Mặt Trăng vào thời gian nào dưới đây? A. Tháng 7/1972. B. Tháng 7/1970. C. Tháng 7/1971. D. Tháng 7/1969. Câu 40: Lãnh tụ đã dẫn đắt cách mạng Cu-ba lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ là A. Che Ghê –va-na. B. A-gien-đê. C. Phi-đen Cát-xtơ-rô. D. Hô-xê-mác-ti.
  16. UBND HUYỆN GIA LÂM ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS ĐÔNG DƯ MÔN: LỊCH SỬ 9 Thời gian kiểm tra: thứ ngày / / Thời gian làm bài: 60 phút Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm. Đề 1: 1 - D 6 - B 11 - D 16 - B 21 - B 26 - D 31 - D 36 - A 2 - A 7 - A 12 - D 17 - C 22 - A 27 - D 32 - B 37 - C 3 - C 8 - C 13 - B 18 - B 23 - A 28 - A 33 - A 38 - D 4 - D 9 - C 14 - C 19 - C 24 - B 29 - C 34 - A 39 - A 5 - D 10 - D 15 - B 20 - B 25 - C 30 - C 35 - B 40 - A Đề 2: 1 - D 6 - A 11 - C 16 - D 21 - C 26 - B 31 - D 36 - C 2 - D 7 - B 12 - D 17 - A 22 - B 27 - C 32 - A 37 - D 3 - A 8 - C 13 - B 18 - C 23 - A 28 - C 33 - A 38 - B 4 - D 9 - C 14 - C 19 - B 24 - D 29 - D 34 - B 39 - D 5 - D 10 - A 15 - B 20 - D 25 - B 30 - D 35 - A 40 - C
  17. UBND HUYỆN GIA LÂM MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS ĐÔNG DƯ MÔN: LỊCH SỬ 9 Thời gian kiểm tra: thứ ngày / / Thời gian làm bài: 60 phút Mức độ kiến thức Nội dung kiến thức Vận dụng Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao Giai đoạn 1954 - 1965 Số câu: 8 4 2 2 16 câu Số điểm: 2đ 1đ 0.5đ 0,5đ 4 điểm Tỷ lệ % 20% 10% 5% 5% 40 % Giai đoạn 1965 -1973 Số câu: 8 4 2 2 16 câu Số điểm: 2đ 1đ 0.5đ 0,5đ 4 điểm Tỷ lệ % 20% 10% 5% 5% 40 %
  18. Giai đoạn 1973 - 1975 Số câu: 4 2 2 8 câu Số điểm: 1đ 0,5đ 0,5đ 2 điểm Tỷ lệ % 10% 5% 5% 20 % Tổng số câu: 20 câu 10 câu 4 câu 6 40 câu Tổng số điểm: 5 điểm 2,5 điểm 1 điểm 1,5đ 10 điểm Tỷ lệ % 50 % 25 % 10 % 15% 100 %
  19. UBND HUYỆN GIA LÂM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS ĐÔNG DƯ MÔN: LỊCH SỬ 9 Thời gian kiểm tra: thứ ngày / / Thời gian làm bài: 60 phút ĐỀ 1 Câu 1: Ngày 17/1/1960 tại Bến Tre đã nổ ra phong trào đấu tranh nào dưới đây? A. Chống bình định B. Phá ấp chiến lược C. Trừ gian diệt ác D. Đồng khởi Câu 2: Sau thắng lợi của phong trào “Đồng khởi ”của nhân dân miền Nam, Mĩ buộc phải chuyển sang thực hiện chiến lược chiến tranh nào dưới đây? A. Chiến tranh đặc biệt. B. Chiến tranh đơn phương C. Chiến tranh cục bộ D. Việt Nam hóa chiến tranh Câu 3: Trọng tâm của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968 là ở địa bàn nào? A. Các đô thị. B. Rừng núi. C. Ven biển. D. Nông thôn. Câu 4: Sau Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam, nhiệm vụ quan trọng nhất của miền Bắc là gì? A. Khắc phục hậu quả của chiến tranh. B. Tiếp tục chi viện cho miền Nam. C. Khôi phục và phát triển kinh tế. D. Đổi mới xây dựng chủ nghĩa xã hội. Câu 5: Nội dung nào không phải là âm mưu của Mĩ khi tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc? A. Xâm lược và đặt ách thống trị miền Bắc. B. Làm lung lay ý chí chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta. C. Ngăn chặn chi viện từ ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam. D. Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng và công cuộc xây dựng, chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. Câu 6: Những biểu hiện nào chứng tỏ sau Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam, Mĩ tiếp tục dính líu vào cuộc chiến tranh ở miền Nam? A. Dùng thủ đoạn ngoại giao để cô lập ta. B. Dùng thủ đoạn chính trị để lừa bịp ta. C. Giữ lại cố vấn quân sự, lập Bộ chỉ huy quân sự. D. Tiếp tục để lại lực lượng quân đội ở miền Nam. Câu 7: Thắng lợi mở đầu của quân dân ta chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là trận nào? A. Ấp Bắc. B. Bình Giã. C. Đồng Xoài. D. Vạn Tường. Câu 8: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) diễn ra trong bối
  20. cảnh lịch sử nào? A. Cách mạng ở Miền Bắc đang chống lại sự phá hoại nặng nề của Mĩ. B. Cách mạng miền Nam đang đứng trước những khó khăn. C. Cách mạng hai miền Nam - Bắc có những bước tiến quan trọng. D. Cách mạng miền Nam gặp khó khăn, cách mạng miền Bắc thành công. Câu 9: Tại hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 15 (đầu năm 1959) của Đảng đã có chủ trương quan trọng gì đối với cách mạng miền Nam? A. Nhờ sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa để đánh Mĩ — Diệm. B. Dùng đấu tranh ngoại giao để kết thúc chiến tranh. C. Xác định con đường cơ bản của cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân. D. Tiếp tục đấu tranh chính trị hoà bình. Câu 10: Những lực lượng nào tham gia chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ? A. Quân Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. B. Quân Mĩ, quân Anh, quân một số nước đồng minh của Mĩ. C. Quân Mĩ, quân Pháp, quân một số nước đồng minh của Mĩ. D. Quân Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ. Câu 11: Âm mưu của Mĩ trong việc can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương (1951 - 1953) là gì? A. Đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Dương B. Mở rộng phạm vi ảnh hưởng tại ba nước Đông Dương. C. Ngăn chặn và đẩy lùi chủ nghĩa cộng sản. D. Thúc đẩy tự do, dân chủ ở Đông Nam Á. Câu 12: Căn cứ vào đâu ta quyết định mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968? A. Ta nhận định tương quan lực lượng thay đổi có lợi cho ta lợi dụng mâu thuẫn ở Mĩ trong cuộc bầu cử Tổng thống (1968). B. Sự giúp đỡ về vật chất, phương tiện chiến tranh của Trung Quốc, Liên Xô. C. Quân đội Trung Quốc sang giúp ta đánh Mĩ. D. Quân Mĩ suy yếu có nguy cơ tan rã. Câu 13: Tháng 8-1954, ở Sài Gòn - Chợ Lớn diễn ra phong trào đấu tranh nào của nhân dân miền Nam? A. Phong trào hoà bình. B. Phong trào chống trưng cầu dân ý. C. Phong trào chống bầu cử quốc hội. D. Phong trào chống tố cộng, diệt cộng. Câu 14: Mĩ dựng lên sự kiện nào để lấy cớ đánh phá miền Bắc bằng không quân, hải quân lần thứ nhất? A. Sự kiện Vạn Tường. B. Xuân Mậu Thân năm 1968. C. Quân ta tiến công đến tận các vị trí đầu não của địch.
  21. D. Sự kiện Vịnh Bắc Bộ. Câu 15: Quân ta tiến vào tiếp quản Thủ đô Hà Nội vào ngày nào? A. Ngày 10-10-1954. B. Ngày 11-10-1955. C. Ngày 11-10-1954. D. Ngày 10-10-1955. Câu 16: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ra đời sau A. thắng lợi trong phong trào “Đồng khởi” của quân và dân ta ở miền Nam Việt Nam. B. sự thất bại của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. C. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968. D. sự thất bại của chiến lược “Chiến tranh đơn phương”. Câu 17: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 (7-1973) đã nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam trong giai đoạn hiện tại là A. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. B. chuyển cách mạng nước ta sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa. C. chuyển sang giai đoạn đấu tranh hoà bình để thống nhất đất nước. D. đã hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. Câu 18: Điểm khác nhau cơ bản của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là gì? A. Sử dụng cố vấn Mĩ, vũ khí và phương tiện chiến tranh của Mĩ. B. Sử dụng lực lượng quân viễn chinh Mĩ, quân chư hầu và tiến hành chiến tranh phá hoại miên Bắc. C. Là loại hình chiến tranh thực dân mới nhằm chống lại cách mạng miền Nam. D. Là loại hình chiến tranh thực dân mới nhằm mở rộng chiến tranh trên toàn Đông Dương. Câu 19: Trận then chốt mở màn chiến dịch Tây Nguyên trong cuộc tiến công và nồi dậy Xuân 1975 là A. Plây-ku. B. Kon Tum. C. Đắk Lắk D. Buôn Ma Thuột. Câu 20: Nội dung nào không phải ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi” (1959- 1960)? A. Làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm. B. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền Nam. C. Buộc Mĩ phải rút quân về nước. D. Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. Câu 21: Sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp, Đảng và Chính phủ ta đã có việc làm gì để đáp ứng quyền lợi kinh tế của nông dân miền Bắc? A. Cải cách ruộng đất. B. Đưa nông dân vào hợp tác xã. C. Khuyến khích nhân dân sản xuất. D. Tặng thưởng tiền cho nông dân. Câu 22: Nội dung nào không phải ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi” (1959-
  22. 1960)? A. Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. B. Làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm. C. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền Nam. D. Buộc Mĩ phải rút quân về nước. Câu 23: Trận Vạn Tường có ý nghĩa lịch sử là A. được coi là Ắp Bắc đối với Mĩ, mở đầu cao trào “tìm Mĩ mà đánh, tìm nguỵ mà diệt” trên khắp miền Nam. B. buộc Mĩ phải chuyển sang chiến lược khác. C. đánh bại Mĩ về quân sự. D. tạo ra bước ngoặt của chiến tranh. Câu 24: Kế hoạch giải phóng miền Nam được Đảng ta đề ra trong Hội nghị nào? A. Hội nghị Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam. B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 (cuối năm 1973). C. Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam - Lào - Cam-pu-chia (4-1970). D. Hội nghị Bộ Chính trị Trung ương Đảng (cuối năm 1974 đầu 1975). Câu 25: Quân ta tiến vào tiếp quản Thủ đô Hà Nội vào ngày nào? A. Ngày 11-10-1954. B. Ngày 10-10-1954. C. Ngày 11-10-1955. D. Ngày 10-10-1955. Câu 26: Đầu năm 1975, quân ta giành chiến thắng vang dội ở đâu? A. Phước Long. B. Quảng Trị. C. Tây Ninh. D. Tây Nguyên. Câu 27: Sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp, Đảng và Chính phủ ta đã có việc làm gì để đáp ứng quyền lợi kinh tế của nông dân miền Bắc? A. Tặng thưởng tiền cho nông dân. B. Cải cách ruộng đất. C. Đưa nông dân vào hợp tác xã. D. Khuyến khích nhân dân sản xuất. Câu 28: Nội dung nào không phải là hành động phá hoại Hiệp định Pa-ri năm 1973 của Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam Việt Nam? A. Mở các cuộc hành quân bình định - lấn chiếm vùng giải phóng. B. Tiến hành chiến dịch tràn ngập lãnh thổ. C. Tiếp tục chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”. D. Chuẩn bị thay thế Tổng thống chính quyền Sài Gòn. Câu 29: Thắng lợi nào chứng tỏ quân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ? A. Chiến thắng Đồng Xoài. B. Chiến thắng Bình Giã. C. Chiến thắng Vạn Tường. D. Chiến thắng Ấp Bắc. Câu 30: Sau Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam, tình hình miền Nam như thế nào? A. Chính quyền Sài Gòn sụp đổ. B. Quân Mĩ vẫn còn ở lại miền Nam.
  23. C. Quân các nước trung lập tiến vào nước ta. D. Quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ rút khỏi nước ta, tương quan lực lượng có lợi cho cách mạng. Câu 31: Trong thời kì 1954 - 1975, phong trào nào đánh dấu bước chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công? A. Phong trào “Phá ấp chiến lược”. B. Phong trào “Thi đua Ấp Bắc giết giặc lập công”. C. Phong trào ‘Tìm Mĩ mà đánh, lùng Nguỵ mà diệt”. D. Phong trào “Đồng khởi”. Câu 32: Trận Vạn Tường thể hiện khả năng nào của quân ta? A. Chiến thắng quân Mĩ về quân sự trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. B. Chiến thắng Mĩ trên mặt trận chính trị. C. Chiến thắng Mĩ trên mặt trận ngoại giao. D. Không thể đánh thắng Mĩ bằng quân sự. Câu 33: Ý nghĩa nào không phải của cuộc Tổng tiến công nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968? A. Buộc Mĩ phải rút quân về nước. B. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ. C. Chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc. D. Tạo ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Câu 34: Một biện pháp được Mĩ và chính quyền Sài Gòn coi như “xương sống” và “quốc sách” ở miền Nam Việt Nam trong những năm 1961 - 1965 là A. lập các “khu trù mật”. B. dồn dân lập “ấp chiến lược”. C. phong toả biên giới, vùng biển để ngăn cản sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam. D. lập các “vành đai trắng” để dễ bề khủng bố lực lượng cách mạng, Câu 35: Sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp, Đảng và Chính phủ ta đã có việc làm gì để đáp ứng quyền lợi kinh tế của nông dân miền Bắc? A. Đưa nông dân vào hợp tác xã. B. Khuyến khích nhân dân sản xuất. C. Cải cách ruộng đất. D. Tặng thưởng tiền cho nông dân. Câu 36: Ưu thế về quân sự trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ là A. nhiều máy bay. B. thực hiện nhiều chiến thuật mới. C. quân số đông, vũ khí hiện đại. D. nhiều xe tăng. Câu 37: Cùng với thực hiện chiến lược “tranh cục bộ” ở miền Nam, Mĩ còn mở rộng chiến tranh ở đâu? A. Cam-pu-chia. B. Toàn Đông Dương. C. Lào. D. Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc. Câu 38: Mĩ chuyển sang chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” là do
  24. A. thất bại trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất. B. thất bại của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968). C. thất bại trong cuộc Tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968 của quân ta. D. thất bại ở trận Vạn Tường. Câu 39: Khi quân Pháp rút khỏi nước ta điều khoản nào của Hiệp định Giơ-ne-vơ chưa được thực hiện? A. Để lại cố vấn quân sự khoác áo dân sự. B. Để lại quân đội ở miền Nam. C. Hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam - Bắc. D. Bồi thường chiến tranh. Câu 40: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là loại hình chiến tranh A. ngoại giao. B. thực dân kiểu cũ. C. thực dân kiểu mới. D. kinh tế.
  25. UBND HUYỆN GIA LÂM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS ĐÔNG DƯ MÔN: LỊCH SỬ 9 Thời gian kiểm tra: thứ ngày / / Thời gian làm bài: 60 phút ĐỀ 2 Câu 1: Âm mưu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam là gì? A. Dùng người Việt đánh người Việt B. Tiêu diệt lực lượng của ta C. Kết thúc chiến tranh D. Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh. Câu 2: Thắng lợi nào dưới đây chứng tỏ quân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ? A. Chiến thắng Bình Giã B. Chiến thắng Vạn Tường C. Chiến thắng Ấp Bắc D. Chiến thắng Đồng Xoài. Câu 3: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là loại hình chiến tranh A. thực dân kiểu cũ. B. thực dân kiểu mới. C. ngoại giao. D. kinh tế. Câu 4: Thắng lợi nào chứng tỏ quân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ? A. Chiến thắng Đồng Xoài. B. Chiến thắng Vạn Tường. C. Chiến thắng Bình Giã. D. Chiến thắng Ấp Bắc. Câu 5: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 (7-1973) đã nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam trong giai đoạn hiện tại là A. chuyển cách mạng nước ta sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa. B. đã hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. C. chuyển sang giai đoạn đấu tranh hoà bình để thống nhất đất nước. D. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. Câu 6: Ý nghĩa nào không phải của cuộc Tổng tiến công nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968? A. Buộc Mĩ phải rút quân về nước. B. Tạo ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. C. Chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc. D. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ. Câu 7: Mĩ dựng lên sự kiện nào để lấy cớ đánh phá miền Bắc bằng không quân, hải quân lần thứ nhất?
  26. A. Xuân Mậu Thân năm 1968. B. Sự kiện Vạn Tường. C. Quân ta tiến công đến tận các vị trí đầu não của địch. D. Sự kiện Vịnh Bắc Bộ. Câu 8: Một biện pháp được Mĩ và chính quyền Sài Gòn coi như “xương sống” và “quốc sách” ở miền Nam Việt Nam trong những năm 1961 - 1965 là A. lập các “vành đai trắng” để dễ bề khủng bố lực lượng cách mạng, B. phong toả biên giới, vùng biển để ngăn cản sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam. C. dồn dân lập “ấp chiến lược”. D. lập các “khu trù mật”. Câu 9: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) diễn ra trong bối cảnh lịch sử nào? A. Cách mạng miền Nam đang đứng trước những khó khăn. B. Cách mạng ở Miền Bắc đang chống lại sự phá hoại nặng nề của Mĩ. C. Cách mạng hai miền Nam - Bắc có những bước tiến quan trọng. D. Cách mạng miền Nam gặp khó khăn, cách mạng miền Bắc thành công. Câu 10: Mĩ chuyển sang chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” là do A. thất bại trong cuộc Tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968 của quân ta. B. thất bại trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất. C. thất bại ở trận Vạn Tường. D. thất bại của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968). Câu 11: Những biểu hiện nào chứng tỏ sau Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam, Mĩ tiếp tục dính líu vào cuộc chiến tranh ở miền Nam? A. Tiếp tục để lại lực lượng quân đội ở miền Nam. B. Dùng thủ đoạn ngoại giao để cô lập ta. C. Dùng thủ đoạn chính trị để lừa bịp ta. D. Giữ lại cố vấn quân sự, lập Bộ chỉ huy quân sự. Câu 12: Sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp, Đảng và Chính phủ ta đã có việc làm gì để đáp ứng quyền lợi kinh tế của nông dân miền Bắc? A. Tặng thưởng tiền cho nông dân. B. Cải cách ruộng đất. C. Đưa nông dân vào hợp tác xã. D. Khuyến khích nhân dân sản xuất. Câu 13: Âm mưu của Mĩ trong việc can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương (1951 - 1953) là gì? A. Mở rộng phạm vi ảnh hưởng tại ba nước Đông Dương. B. Đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Dương. C. Ngăn chặn và đẩy lùi chủ nghĩa cộng sản.
  27. D. Thúc đẩy tự do, dân chủ ở Đông Nam Á. Câu 14: Sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp, Đảng và Chính phủ ta đã có việc làm gì để đáp ứng quyền lợi kinh tế của nông dân miền Bắc? A. Khuyến khích nhân dân sản xuất. B. Cải cách ruộng đất. C. Đưa nông dân vào hợp tác xã. D. Tặng thưởng tiền cho nông dân. Câu 15: Trong thời kì 1954 - 1975, phong trào nào đánh dấu bước chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công? A. Phong trào “Phá ấp chiến lược”. B. Phong trào “Thi đua Ấp Bắc giết giặc lập công”. C. Phong trào “Đồng khởi”. D. Phong trào ‘Tìm Mĩ mà đánh, lùng Nguỵ mà diệt”. Câu 16: Tháng 8-1954, ở Sài Gòn - Chợ Lớn diễn ra phong trào đấu tranh nào của nhân dân miền Nam? A. Phong trào chống bầu cử quốc hội. B. Phong trào chống trưng cầu dân ý. C. Phong trào hoà bình. D. Phong trào chống tố cộng, diệt cộng. Câu 17: Nội dung nào không phải là hành động phá hoại Hiệp định Pa-ri năm 1973 của Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam Việt Nam? A. Mở các cuộc hành quân bình định - lấn chiếm vùng giải phóng. B. Chuẩn bị thay thế Tổng thống chinh quyền Sài Gòn. C. Tiếp tục chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”. D. Tiến hành chiến dịch tràn ngập lãnh thổ. Câu 18: Trận Vạn Tường thể hiện khả năng nào của quân ta? A. Chiến thắng Mĩ trên mặt trận ngoại giao. B. Chiến thắng quân Mĩ về quân sự trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. C. Chiến thắng Mĩ trên mặt trận chính trị. D. Không thể đánh thắng Mĩ bằng quân sự. Câu 19: Nội dung nào không phải ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi” (1959- 1960)? A. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền Nam. B. Làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm. C. Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. D. Buộc Mĩ phải rút quân về nước. Câu 20: Trận Vạn Tường có ý nghĩa lịch sử là A. tạo ra bước ngoặt của chiến tranh. B. đánh bại Mĩ về quân sự.
  28. C. được coi là Ắp Bắc đối với Mĩ, mở đầu cao trào “tìm Mĩ mà đánh, tìm nguỵ mà diệt” trên khắp miền Nam. D. buộc Mĩ phải chuyển sang chiến lược khác. Câu 21: Trận then chốt mở màn chiến dịch Tây Nguyên trong cuộc tiến công và nồi dậy Xuân 1975 là A. Buôn Ma Thuột. B. Kon Tum. C. Đắk Lắk. D. Plây- ku. Câu 22: Cùng với thực hiện chiến lược “tranh cục bộ” ở miền Nam, Mĩ còn mở rộng chiến tranh ở đâu? A. Lào. B. Cam-pu-chia. C. Toàn Đông Dương. D. Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc. Câu 23: Nội dung nào không phải ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi” (1959- 1960)? A. Làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm. B. Buộc Mĩ phải rút quân về nước. C. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền Nam. D. Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. Câu 24: Khi quân Pháp rút khỏi nước ta điều khoản nào của Hiệp định Giơ-ne-vơ chưa được thực hiện? A. Để lại cố vấn quân sự khoác áo dân sự. B. Hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam - Bắc. C. Bồi thường chiến tranh. D. Để lại quân đội ở miền Nam. Câu 25: Ưu thế về quân sự trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ là gì? A. Nhiều xe tăng. B. Nhiều máy bay. C. Quân số đông, vũ khí hiện đại. D. Thực hiện nhiều chiến thuật mới. Câu 26: Quân ta tiến vào tiếp quản Thủ đô Hà Nội vào ngày nào? A. Ngày 11-10-1954. B. Ngày 11-10-1955. C. Ngày 10-10-1955. D. Ngày 10-10-1954. Câu 27: Kế hoạch giải phóng miền Nam được Đảng ta đề ra trong Hội nghị nào? A. Hội nghị Bộ Chính trị Trung ương Đảng (cuối năm 1974 đầu 1975). B. Hội nghị Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam. C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 (cuối năm 1973). D. Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam - Lào - Cam-pu-chia (4-1970). Câu 28: Sau Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam, nhiệm
  29. vụ quan trọng nhất của miền Bắc là gì? A. Tiếp tục chi viện cho miền Nam. B. Đổi mới xây dựng chủ nghĩa xã hội. C. Khắc phục hậu quả của chiến tranh. D. Khôi phục và phát triển kinh tế. Câu 29: Thắng lợi mở đầu của quân dân ta chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là trận nào? A. Bình Giã. B. Vạn Tường. C. Đồng Xoài. D. Ấp Bắc. Câu 30: Sau Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam, tình hình miền Nam như thế nào? A. Chính quyền Sài Gòn sụp đổ. B. Quân Mĩ vẫn còn ở lại miền Nam. C. Quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ rút khỏi nước ta, tương quan lực lượng có lợi cho cách mạng. D. Quân các nước trung lập tiến vào nước ta. Câu 31: Công cụ chiến lược của Mĩ trong âm mưu biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới (1961 - 1965) là A. cố vấn Mĩ. B. chính quyền và quân đội Sài Gòn. C. quân đội viễn chinh Mĩ. D. quân các nước đồng minh của Mĩ. Câu 32: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng diễn ra trong bối cảnh lịch sử như thế nào? A. Cách mạng hai miền có những bước tiến quan trọng B. Cách mạng miền Nam đang đứng trước những khó khăn C. Cách mạng miền Bắc đang chống lại sự phá hoại của Mĩ D. Cách mạng miền Nam gặp khó khăn, miền Bắc thành công. Câu 33: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ra đời sau A. sự thất bại của chiến lược “Chiến tranh đơn phương”. B. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968. C. sự thất bại của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. D. thắng lợi trong phong trào “Đồng khởi” của quân và dân ta ở miền Nam Việt Nam. Câu 34: Trọng tâm của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968 là ở địa bàn nào? A. Các đô thị. B. Rừng núi. C. Nông thôn. D. Ven biển. Câu 35: Đầu năm 1975, quân ta giành chiến thắng vang dội ở đâu? A. Tây Ninh. B. Quảng Trị. C. Tây Nguyên. D. Phước Long.
  30. Câu 36: Nội dung nào không phải là âm mưu của Mĩ khi tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc? A. Làm lung lay ý chí chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta. B. Xâm lược và đặt ách thống trị miền Bắc. C. Ngăn chặn sự chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam. D. Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng và công cuộc xây dựng, chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. Câu 37: Tại hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 15 (đầu năm 1959) của Đảng đã có chủ trương quan trọng gì đối với cách mạng miền Nam? A. Dùng đấu tranh ngoại giao để kết thúc chiến tranh. B. Tiếp tục đấu tranh chính trị hoà bình. C. Xác định con đường cơ bản của cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân. D. Nhờ sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa để đánh Mĩ — Diệm. Câu 38: Điểm khác nhau cơ bản của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là gì? A. Sử dụng cố vấn Mĩ, vũ khí và phương tiện chiến tranh của Mĩ. B. Là loại hình chiến tranh thực dân mới nhằm chống lại cách mạng miền Nam. C. Là loại hình chiến tranh thực dân mới nhằm mở rộng chiến tranh trên toàn Đông Dương. D. Sử dụng lực lượng quân viễn chinh Mĩ, quân chư hầu và tiến hành chiến tranh phá hoại miên Bắc. Câu 39: Sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp, Đảng và Chính phủ ta đã có việc làm gì để đáp ứng quyền lợi kinh tế của nông dân miền Bắc? A. Cải cách ruộng đất. B. Đưa nông dân vào hợp tác xã. C. Tặng thưởng tiền cho nông dân. D. Khuyến khích nhân dân sản xuất. Câu 40: Thắng lợi nào của ta đã buộc Mĩ chấp nhận đến đàm phán ở Pa-ri để bàn về việc chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam? A. Ấp Bắc (Mĩ Tho). B. Hai mùa khô (1965 - 1966) và (1966 - 1967). C. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968. D. Vạn Tường (Quảng Ngãi).
  31. UBND HUYỆN GIA LÂM ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS ĐÔNG DƯ MÔN: LỊCH SỬ 9 Thời gian kiểm tra: thứ ngày / / Thời gian làm bài: 60 phút CÂU ĐỀ SỐ 1 ĐỀ SỐ 2 1 D A 2 A C 3 A B 4 A D 5 A D 6 C A 7 D D 8 C C 9 C C 10 A D 11 B D 12 A B 13 A A 14 D B 15 A C 16 B C 17 A B 18 B B 19 D D 20 C C 21 A A 22 D D 23 A B 24 D B 25 B C 26 A D 27 B A 28 D C 29 D B 30 D C 31 D B 32 A A 33 A C 34 B A 35 C D 36 C B 37 D C
  32. 38 B D 39 C A 40 C C