Đề thi khảo sát chất lượng môn Ngữ Văn+Toán Lớp 9 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Đô thị Việt Hưng (Có đáp án)

docx 12 trang Thương Thanh 22/07/2023 2950
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát chất lượng môn Ngữ Văn+Toán Lớp 9 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Đô thị Việt Hưng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_khao_sat_chat_luong_mon_ngu_vantoan_lop_9_nam_hoc_201.docx

Nội dung text: Đề thi khảo sát chất lượng môn Ngữ Văn+Toán Lớp 9 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Đô thị Việt Hưng (Có đáp án)

  1. UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG TRƯỜNG THCS ĐÔ THỊ VIỆT HƯNG MÔN: NGỮ VĂN 9 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Ngày thi: / /2018 PHẦN I: (6.0 điểm) Là một khúc giao mùa nhẹ nhàng, Sang thu của Hữu Thỉnh đã góp một tiếng thơ đằm thắm về mùa thu quê hương bằng một cách rất riêng. Trong khổ thơ đầu tiên, tác giả viết: “Bỗng nhận ra hương ổi” Câu 1: Hãy chép tiếp ba câu thơ để hoàn chỉnh khổ thơ. Nêu hoàn cảnh ra đời của bài thơ. Câu 2: Từ “ Chùng chình ” trong khổ thơ em vừa chép là từ loại gì? Có thể thay từ “chùng chình” bằng từ “chậm rãi” được không? Vì sao? Trong bài thơ có từ nào gần nghĩa với từ “ chùng chình”? Cách viết như vậy nhà thơ đã sử dụng phép tu từ nào? Em hãy chỉ rõ hiệu quả nghệ thuật của phép tu từ ấy. Câu 3: Từ khổ thơ em vừa chép, hãy viết một đoạn văn quy nạp có độ dài khoảng 12 câu trình bày cảm nhận của em về những biến chuyển trong không gian lúc giao mùa. Trong đoạn có sử dụng câu bị động và phép thế.(Gạch chân và chỉ rõ). PHẦN II: (4 điểm) Đọc đoạn văn sau: “Huống chi việc của cháu gắn liền với việc của bao anh em, đồng chí dưới kia. Công việc của cháu gian khổ thế đấy, chứ cất nó đi, cháu buồn đến chết mất. Còn người thì ai mà chả “thèm” hở bác? Mình sinh ra là gì, mình đẻ ở đâu, mình vì ai mà làm việc? ” (“Lặng lẽ Sa Pa – Nguyễn Thành Long, SGK Ngữ văn 9, tập 1, NXB Giáo dục VN) Câu 1: Xét về mục đích nói, câu văn: “Còn người thì ai mà chả “thèm” hở bác?” thuộc kiểu câu gì? Nêu mục đích nói cụ thể của câu đó. Câu 2: Nhân vật được gọi là “bác” có vai trò như thế nào trong truyện ngắn “Lặng lẽ Sa Pa”? Câu 3: Công việc của anh thanh niên trong đoạn trích trên là gì mà lại “ gắn liền với việc của bao anh em, đồng chí dưới kia”? Tìm một chi tiết trong truyện để minh họa cho sự gắn bó giữa công việc của anh với công việc của mọi người Câu 4: Câu văn: “Mình sinh ra là gì, mình đẻ ở đâu, mình vì ai mà làm việc?” gợi cho em suy nghĩ gì về lí tưởng sống của thanh niên ngày nay? (Trình bày bằng một đoạn văn có độ dài khoảng 2/3 trang giấy thi). Hết Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
  2. UBND QUẬN LONG BIÊN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG TRƯỜNG THCS ĐÔ THỊ VIỆT HƯNG MÔN NGỮ VĂN 9 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu Nội dung Điểm Phần I 6,0 điểm 1. - Chép hoàn chỉnh khổ thơ đầu bài thơ Sang thu của Hữu Thỉnh. 0.5 điểm - Hoàn cảnh sáng tác: Bài thơ “Sang thu” được Hữu Thỉnh sáng 0.5điểm tác vào gần cuối năm 1977, đất nước đã thống nhất, tác giả đang tham gia trại viết văn quân đội ở ngoại thành Hà Nội. 2. - Từ “chùng chình” thuộc từ loại động từ 0,25 điểm - Không thể thay từ “chùng chình” bằng từ “chậm rãi” được vì từ 0.5 điểm “chùng chình” gợi trạng thái lưu luyến, bịn rịn của làn sương chưa muốn rời xa mùa hạ để bước sang mùa thu - Từ gần nghĩa: “dềnh dàng” 0.25 điểm -Biện pháp tu từ: Nhân hóa - “Sương chùng chình qua ngõ” 0.25 điểm -Tác dụng: +Miêu tả rất sinh động hình ảnh làn sương mỏng, nhẹ đang chầm 0.25 điểm chậm lan tỏa trong những lối ngõ – gợi khung cảnh êm đềm, thơ mộng của làng quê Việt Nam ở đồng bằng Bắc bộ lúc cuối hạ đầu thu +Cảnh vật cũng thấp thoáng hồn người, cũng chùng chình, bịn 0.25 điểm rịn, lưu luyến, bâng khuâng trước khoảnh khắc chuyển mùa. + Sương trở nên có hồn, gần gũi, mang tâm trạng con người, làm 0.25 điểm cảnh thêm hữu tình 3 -Học sinh viết đoạn văn cần đảm bảo yêu cầu chung như sau: 3.0 điểm *Về hình thức: 1.0 điểm - Đúng đoạn văn quy nạp, 12 câu (+/-1): 0,5 điểm. - Các câu liên kết chặt chẽ. Diễn đạt lưu loát, không mắc các lỗi thông thường về chính tả, viết câu +Có phép thế (gạch chân): 0,25 điểm. +Có câu bị động (gạch chân): 0,25 điểm. *Về nội dung: Học sinh có thể diễn đạt khác nhau nhưng phải 2.0 điểm phân tích được các dấu hiệu nghệ thuật để thấy tác giả cảm nhận thời tiết sang thu bằng sự quan sát tinh tế, tâm hồn nhạy cảm : - Ý 1: Sự biến chuyển của tạo vật với những đặc trưng của thu về đã đánh thức các giác quan tinh tế của nhà thơ. Bắt đầu bằng hương ổi thơm náo nức “phả” vào trong “gió se”, cơn gió đặc trưng của mùa thu đất Bắc. - ý 2: Nhà thơ không dùng từ “thổi”, hay từ “thoảng bay” mà dùng từ “phả”. Từ “phả” gợi hương thơm như sánh lại thành từng luồng, đậm đà luồn vào trong gió làm thức dậy cả không gian vườn ngõ
  3. - ý 3:Từ “bỗng” thể hiện sự đột ngột, bất ngờ có phần ngỡ ngàng, ngạc nhiên của nhà thơ trước sự thay đổi của thời tiết, thiên nhiên. - ý 4: tín hiệu thu về không chỉ là gió, là hương ổi mà còn là sương “sương chùng chình qua ngõ”. “Chùng chình” là cố ý chậm lại, giăng mắc nhẹ nơi đường thôn ngõ xóm. Nghệ thuật nhân hóa khiến làn sương trở nên có tâm trạng bâng khuâng, bịn rịn, ngập ngừng, lưu luyến làm cho cảnh thêm hữu tình. Cái “ngõ” mà sương chùng chình đi qua có thể là ngõ thực mà cũng có thể là ngõ thời gian thông giữa hai mùa. - ý 5: Thu đến thật nhẹ nhàng khiến cho tác giả bối rối: “hình như thu đã về”. Tình thái từ “hình như” là mơ hồ, chưa rõ ràng, chưa chắc chắn đã miêu tả được tâm trạng ngỡ ngàng của nhà thơ trước sự thoáng đi bất chợt của mùa thu. *Diễn đạt được, song phân tích chưa thật sâu: 1,5 điểm *Chủ yếu là diễn xuôi khổ thơ, mắc một vài lỗi diễn đạt: 0,75 điểm *Phân tích sơ sài, nhiều lỗi diễn đạt: 0,5 điểm *Chưa thể hiện được phần lớn số ý hoặc sai lạc về nội dung, diễn đạt kém : 0,25 điểm -Lưu ý: -Giáo viên căn cứ vào mức điểm trên để cho các điểm còn lại. -Đoạn văn viết xuống dòng trong đoạn trừ 0,5 điểm. PHẦN II 4,0 điểm 1. - Xét về mục đích nói, câu “Còn người thì ai mà chả “thèm” hở 0,5 điểm bác?” thuộc kiểu: câu nghi vấn. (0,25 điểm). -Mục đích nói của câu đó: Khẳng định ai cũng “thèm” người. (0,25 điểm). 2. -Nhân vật ông họa sĩ được gọi là “bác”, vai trò của ông trong 0,75 điểm truyện là: +Là nhân vật phụ nhưng là điểm nhìn trần thuật của tác phẩm. (0,25 điểm). +Cách nhìn, cách nghĩ của ông họa sĩ làm cho tác phẩm có chiều sâu tư tưởng và góp phần để chân dung nhân vật chính thêm sáng đẹp (0.25 điểm) + tạo nên chất thơ cho tác phẩm.(0,25 điểm). - Công việc của anh thanh niên : + Đo gió, đo mưa, đo chấn động vỏ quả đất, tính mây để dự báo 0,25 điểm thời tiết. 3 + Công việc dự báo thời tiết sẽ phục vụ sản xuất và chiến đấu. 0,25 điểm - HS tìm được chi tiết nhờ anh phát hiện đám mây khô mà không 0,25điểm quân ta bắn tan máy bay Mỹ trên cầu Hàm Rồng. 4 -Viết đoạn văn: 2,0 điểm -Hình thức: HS trình bày thành đoạn văn nghị luận xã hội,
  4. khoảng 2/3 trang giấy thi. -Nội dung: đảm bảo các ý sau: *Mở đoạn: Đảm bảo đúng hình thức, nội dung câu mở đoạn (0,25 điểm) *Thân đoạn: - Giải thích: Lý tưởng sống là mục đích tốt đẹp mà mỗi con người muốn hướng tới. Hoặc: Người có lý tưởng sống cao đẹp là người luôn suy nghĩ và hành động để hoàn thiện mình hơn,giúp ích cho mình,gia đình xã hội và đất nước. (0,25 điểm) - Phân tích, chứng minh : Làm rõ các biểu hiện. +Trong thời kỳ chiến tranh thế hệ trẻ xông pha lên đường với một mục tiêu - lý tưởng tất cả vì độc lập tư do của Tổ quốc. (0,25 điểm) +Ngày nay khi đất nước hoà bình và đang trên đà phát triển,thì lý tưởng sống cao đẹp của thế hệ trẻ lại càng cần đề cao.(0,25 điểm) - Vì sao con người cần phải có lí tưởng sống? - Bình luận: Chúng ta sống trong cộng đồng là sống vì mọi người, vì quê hương đất nước, nhưng hiện nay, vẫn có một bộ phận thanh thiếu niên sống thờ ơ, thiếu lí tưởng (0,25 điểm) - Rút ra bài học – liên hệ bản thân: + Về nhận thức: Phải sống có lý tưởng! Chỉ có hạnh phúc khi mình vì mọi người và mọi người phấn đấu vì hạnh phúc của từng người. (0,25 điểm) +Về hành động: Cần có kế hoạch học tập, rèn luyện kĩ năng, sức khoẻ; phát huy những thế mạnh của bản thân, khắc phục các điểm yếu và vân dụng những điều đã học vào thực tế.(0,25 điểm) *Kết đoạn: Đảm bảo đúng hình thức, nội dung câu kết đoạn(0,25 điểm) Lưu ý: Điểm thành phần lấy đến 0,25 điểm. Không làm tròn số. HS viết đoạn văn quá dài hoặc thiếu mạch lạc, trừ 0,25 điểm. GV tùy theo bài làm của HS để cho các mức điểm còn lại. BGH DUYỆT TTCM NGƯỜI RA ĐỀ
  5. UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG TRƯỜNG THCS ĐÔ THỊ VIỆT HƯNG MÔN: TOÁN 9 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Ngày thi: / /2018 ĐỀ BÀI: Bài I. (2,0 điểm). x 3 1 x 2 Cho hai biểu thức A và B + x 2 x 2 2 x x - 4 1) Tính giá trị của biểu thức A khi x 1 2 . 2) Rút gọn B. 3) So sánh biểu thức P = B : A với 1. Bài II. (2,0 điểm). Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình: Một phòng họp dự định có 120 người dự họp, nhưng khi họp có 160 người tham dự nên phải kê thêm 2 dãy ghế và mỗi dãy phải kê thêm 1 ghế nữa thì vừa đủ. Tính số dãy ghế dự định lúc đầu. Biết rằng số dãy ghế lúc đầu trong phòng nhiều hơn 20 dãy ghế và số ghế trên mỗi dãy ghế là bằng nhau. Bài III. (2,0 điểm). 6x 6y 5xy 1) Giải hệ phương trình 4 3 . 1 x y 2) Cho (d): y = (m – 2)x + 3 với m 2 và (d’): y = -m2x + 1 với m 0 a) Tìm m để d//d’ b) Tìm m để d cắt Ox tại A, cắt Oy tại B mà B· AO 600 Bài IV. (3,5 điểm). Cho đường tròn tâm O, bán kính R, đường kính AB. Điểm M thuộc đường tròn ( M khác A và B), K là điểm chính giữa của AO. Đường d và d/ là các tiếp tuyến tại A và B. Đường thẳng vuông góc với KM tại M cắt d ở E và cắt d/ ở F.
  6. 1, Chứng minh các tứ giác AEMK, BFMK nội tiếp. 2, Chứng minh EKˆF 900 3, EK cắt AM ở C, FK cắt BM ở D. Chứng minh CD//AB 4, Gọi I là điểm chính giữa của cung AB không chứa M. Hãy tính diện tích tam giác EFK khi ba điểm M,K,I thẳng hàng. Bài V. (0,5 điểm). 4x 9 Tìm nghiệm dương của phương trình : 7x 2 7x . 28 Hết Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
  7. UBND QUẬN LONG BIÊN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG TRƯỜNG THCS ĐÔ THỊ VIỆT HƯNG MÔN TOÁN 9 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Bài Hướng dẫn giải Điểm Bài 1.1 x 3 A Điều kiện: x 0; x 4 x 2 (1 điểm) x 9(t / m) x 1 8 x 7(L) Thay x=9 vào biểu thức A ta có: 0,25 9 3 6 A 9 2 7 Kết luận: 0,25 0,25 1 x 2 B + x 2 2 x x - 4 1 x 2 = x 2 x 2 ( x 2)( x 2) Bài 1.2 0, 25 x 2 x ( x 2) 2 (1 điểm) ( x 2)( x 2) x 3 x ( với điều kiện: x 0, x 4 ) ( x 2)( x 2) 0,25 0, 25 Bài 1.3 B x Tính được P ( với x 0, x 4 ) (0,5 điểm) A x 2
  8. B 2 Tính được P 1 1 < 0 0,25 A x 2 Lập luận để suy ra P < 1với x TXĐ 0,25 Bài 2 Gọi số dãy ghế dự định lúc đầu là x ( dãy; x N * , x20 ) 0,25 Số dãy ghế lúc sau là x+2 (dãy) 0,25 (2,0 điểm) Số ghế trên dãy lúc đầu là: 120 (ghế) x 0,25 160 Số ghế trên dãy lúc sau là: (ghế) 0,25 x 2 160 120 Lập được phương trình: 1 x 2 x 0,25 Giải phương trình: x1 30 (TMĐK) ; x2 8 ( Không TMĐK) Nhận định kết quả và kết luận. 0, 5 Số dãy ghế dự định lúc đầu là 30 dãy ghế. 0,25 Đk: x 0 và y 0. 0,25 Hệ đã cho tương đương với hệ phương trình: 3 3 5 7 7 x 2 x y 2 x 2 x 2 Bài 3.1 3 . 4 3 4 3 2 1 y 3 1 1 y (1,0 điểm) x y x y 0,5 Vậy hệ phương trình có nghiệm (2; 3). 0,25 Bài 3.2 a) (d): y = (m – 2)x + 3 với m 2 và (d’): y = -m2x + 1 với m 0 (1,0 điểm) Để d//d’  -m2 = m - 2   m = 1; m = -2
  9. Kết luận: 0,5 b) Lập luận được m 2 3 0,5 Bài 4 F M E C D B A K O I d d' Vẽ hình đúng 0,25 Bài 4.1 Chứng minh AE  AO 0,25 (0,75 điểm) Chứng minh tứ giác AEMK nội tiếp 0,25 Chứng minh tương tự cũng có tứ giác BFMK nội tiếp 0,25 Chứng minh góc AMB bằng 900 0,5 Bài 4.2 Chứng minh MFˆK MBˆK (1 điểm) Chứng minh MAˆK MEˆK 0,5 Chứng minh góc EKF bằng 900
  10. Chứng minh tứ giác MDKC nội tiếp Bài 4.3 Chứng minh MDˆC MKˆC (1,0 điểm) MKˆC MAˆE 0,25 MAˆE MBˆA 0,25 → MDˆC MBˆA 0,25 Chứng minh CD//AB 0,25 Chứng minh các tam giác AEK, BFK vuông cân 0,25 Bài 4.4 Tính được EK AK 2; FK KB 2 (0,5 điểm) 1 3R 2 0,25 S .EK KF EKF 2 4 4x 9 1 1 4x 9 1 Đặt y , y ta có y 2 y 28 2 2 28 4 1 7y 2 7y x . 2 1 7x 2 7x y 2 Cùng với phương trình ban đầu ta có hệ: . 1 7y 2 7y x 2 Bài 5 Trừ vế cho vế của hai phuơng trình ta thu được (0,5 điểm) 7 x 2 y 2 7 x y y x (x y) 7x 7y 8 0 x y 0 (vì 1 x 0 và y nên 7x 7y 8 0) hay x y . 2 1 Thay vào một phương trình trên ta được 7x 2 6x 0 2 6 50 0,25 x 14 . Đối chiếu với điều kiện của x, y ta được 6 50 x 14 6 50 nghiệm là x 14
  11. 0,25 Lưu ý khi chấm bài: - Điểm toàn bài không được làm tròn. - Trên đây chỉ là sơ lược các bước giải, lời giải của học sinh cần lập luận chặt chẽ, hợp logic. Nếu học sinh trình bày cách làm khác mà đúng thì cho điểm các phần theo thang điểm tương ứng. - Với bài 4, nếu học sinh không vẽ hình thì không chấm. BGH TTCM Người ra đề